TỔ ĐÌNH MINH ĐĂNG
QUANG
PHẬT HỌC TỪ ĐIỂN
BUDDHIST DICTIONARY
VIETNAMESE-ENGLISH
ENGLISH-VIETNAMESE
SANSKRIT/PALI-VIETNAMESE
THIỆN PHÚC
TÁN DƯ NG CÔNG ÐỨC
Từ
ng y tốt nghiệp Ðại Học Yale, Connecticutt tại Hoa Kỳ, trở về Việt Nam đến
nay l 40 năm, lần đầu tiên tôi có cơ hội viếng thăm lại Hoa Kỳ, nhận thấy
đất nước Hoa Kỳ thay đổi tăng tiến trên nhiều lãnh vực Khoa học, Kỹ thuật,
Kinh tế v Xã hội, vân vân.
Ðiều m tôi không thể tưởng tượng được l
trong thập niên 50 (1950-1960), trên to n lãnh thổ Hoa Kỳ chỉ có 202 người
Việt, kể cả nhân viên Tòa Ðại Sứ Việt Nam Cộng Hòa, m tôi l người thứ
202, theo bảng thống kê ngoại kiều của Chánh Phủ Hoa Kỳ thời bấy giờ. Ng y
nay Việt kiều đã lên đến số triệu, đủ th nh phần các giới.
Trong th nh phần Việt kiều tại Hoa kỳ, giới
trí thức được xem l th nh phần nòng cốt, không những tăng cường thêm sức
mạnh đóng góp đất nước Hoa Kỳ trên nhiều lãnh vực, m cũng l th nh phần
đủ nhân tố kinh nghiệm khả năng kiến thức xây dựng đời sống mới tốt đẹp
cho dân tộc Việt Nam ng y nay v tương lai.
Cuộc thăm viếng hoa Kỳ năm 2000, đầu thiên
niên kỷ của thế kỷ XXI, tôi được trực tiếp mục kích tiếp thu nhiều cái hay
cái đẹp Ðạo cũng như Ðời, trong đời sống cộng đồng của người Việt.
Ðiều rất ngạc nhiên m cũng rất khâm phục,
khi được xem qua cuốn Ðại Từ Ðiển Vietnamese-English—English-Vietnamese
Buddhist Dictionary của tác giả Thiện Phúc.
----Khâm phục vì trước năm 1975, tác giả
chưa học gì nhiều về Phật Học khi còn ở Việt Nam.
----Khâm phục vì tác giả vừa đi l m để nuôi
sống gia đình nơi đất nước quê người m không đam mê vật chất nơi chốn phù
hoa tiên cảnh, ngược lại dùng những thì giờ nh n rỗi v ng ngọc, tập trung
tư tưởng, đại sự nhân duyên, vì tương lai Phật Giáo, sưu tầm, nghiên cứu
Kinh điển bằng nhiều thứ tiếng, v biên soạn có khoa học ho n th nh cuốn
Ðại Từ Ðiển Vietnamese-English—English-Vietnamese Buddhist Dictionary.
----Khâm phục vì Bộ Ðại Từ Ðiển
Việt-Anh—Anh-Việt phải cần đến nhiều nh trí thức học giả thâm hiểu vấn đề
Phật Giáo v phải mất rất nhiều thời gian mới thực hiện được, song đây chỉ
l một người như tác giả Thiện Phúc, nhiệt tâm cố gắng không ngừng, trong
thời gian không lâu m ho n th nh mỹ mãn.
Ðây l tinh thần tích cực, vô ngã, vị tha,
vì Ðạo v Ðời, với mục đích giúp cho chư Tăng Ni Phật tử v những nh
nghiên cứu Phật Giáo có t i liệu v dữ kiện tham khảo.
Tôi rất hân hoan tán dương công đức của tác
giả Thiện Phúc, người đã ho n th nh công trình Văn hóa hiếm có v xin trân
trọng giới thiệu đến chư Tăng Ni Phật tử trí thức, hy vọng mỗi vị có một
cuốn Ðại Từ Ðiển nầy để tham khảo rộng sâu hơn.
California, November 7th , 2000
Hòa Thượng Thích Quảng Liên
Viện Chủ Tu Viện Quảng Ðức
Thủ Ðức—Việt Nam
COMMENDATION OF THE AUTHOR’S
MERIT
This is my
first return to visit the United States of America since the time I
graduated from Yale University, Connecticut forty years ago. I am deeply
amazed with such change and progress from Science, Technology, the
Economy, and Social Sciences, and so on.
It also amazes me that in the 1950s, the
Vietnamese population in the United States was only 202, including the
Republic of Vietnam Embassy officials. I was counted as number 202 when I
arrived in late 1950. Now the Vietnamese population in the USA is more
than a million.
Among Vietnamese Americans in the United
States, the highly educated and intelligent are considered as the basic
social class with adequate knowledge, talents and experience, who have
become both an important intrical part of American society and also
wonderful role models to help improve Vietnam now and in the future.
This visitation to the USA in 2000, the
beginning of the 21st century, I myself see with my own eyes so
many wonderful things in the Vietnamese community, both in the monasteries
and outside life.
I was filled with deep admiration when I
had a chance to read over the draft of the
Vietnamese-English—English-Vietnamese Dictionary from the author Thiện
Phúc.
----Admiration for before 1975, the author
knew very little about Buddhism when he was in Vietnam.
----Admiration for the fact that the author
must work to support his family in this busy society, but he has not been
affected by vanity or materialism. On the contrary, despite his tight
work schedule and despite his continued commitment to community
activities, he has been spending most of his precious spare time to
research and study the Buddhist Tripitaka in Chinese and English to
compose and accomplish this Dictionary in a scientific method.
----Admiration for such
Vietnamese-English—English-Vienamese Buddhist Dictionary would normally
need a committee of several Buddhist intellects and a long period of time
to accomplish. Thiện Phúc himself with tireless effort, has spent more
than 15 years to devote himself in research, study and overcoming a lot of
difficulties to perfectly accomplish this difficult work.
This merit shows us a positive spirit of
egolessness and altruism for the sake of Buddhism and for the benefit of
Monks, Nuns and all Buddhist followers.
I am very please to praise the author’s
merits for his accomplishment of this rare religious and cultural work.
This is a genuine contribution of his share to the propagation of the
Dharma. I would like to take this opportunity to highly recommend to all
Monks, Nuns, Buddhist practitioners, as well as to any readers of Buddhist
texts. With the hope that each and everyone of you will possess this
Vietnamese-English—English-Vietnamese Dictionary to aid in your deeper
study of Buddha-Dharma.
California, November 7th, 2000
Most Venerable Thích Quảng Liên
Chief of Quảng Ðức Monastery
Thủ Ðức—Việt Nam
LỜI GIỚI THIỆU
Ai trong chúng ta cũng đều biết rằng đời sống
tại trên đất nước nầy rất ư l bận rộn v con người trong xã hội nầy phải
chịu nhiều áp lực về cả vật chất lẫn tinh thần nên ít ai có được thì giờ
để tu tập hay nghiên cứu Kinh điển. Trong suốt thời gian hơn 25 năm hoằng
pháp tại Hoa Kỳ, tôi được trực tiếp mục kích tiếp thu nhiều cái hay cái
đẹp trong Ðạo cũng như ngo i Ðời trong đời sống cộng đồng của người Việt.
Tuy nhiên, tôi rất ngạc nhiên v khâm phục, khi được xem qua bộ Từ Ðiển
Phật Học Việt-Anh Anh-Việt của tác giả Thiện Phúc. Thật l đáng khen ngợi
vì tác giả Thiện Phúc đến Hoa Kỳ năm 1985, quy-y Tam Bảo với tôi cùng năm,
nhưng trước đó tác giả biết rất ít về Phật pháp. Trong khoảng những năm
1985 hay 1986, trong khi Thiện Phúc đang dạy học thiện nguyện chương trình
Việt ngữ ở miền Nam California, có rất nhiều học sinh Phật tử đến hỏi
nghĩa của các từ ngữ Phật học. Một số từ Thiện Phúc biết, nhưng rất nhiều
từ không biết. Vì thế tác giả có nói chuyện với tôi về nỗi băn khoăn của
mình v tôi đã khuyến khích Thiện Phúc tiến h nh việc tầm cầu nghiên cứu
n y. Thật đáng khâm phục vì tác giả vừa đi l m để nuôi sống gia đình nơi
đất nước quê người m không đam mê vật chất nơi chốn phù hoa, ngược lại
vừa phải đi l m, l m việc xã hội thiện nguyện v Phật sự, m Thiện Phúc
vẫn cố gắng dùng những thì giờ nh n rỗi v ng ngọc, tập trung tư tưởng, vì
tương lai Phật Giáo, sưu tầm, nghiên cứu Kinh điển bằng tiếng Việt, tiếng
Hoa v tiếng Anh, để biên soạn có khoa học v ho n th nh Bộ Từ Ðiển Phật
Học Việt-Anh Anh-Việt nầy. Ðáng khâm phục vì Bộ Từ Ðiển n y phải cần đến
nhiều nh trí thức học giả thâm hiểu vấn đề Phật Giáo v phải mất rất
nhiều thời gian mới thực hiện được, song đây chỉ l một người như tác giả
Thiện Phúc, nhiệt tâm cố gắng không ngừng, trong thời gian không lâu m
ho n th nh mỹ mãn. Thiện Phúc cũng l tác giả của bộ Ðạo Phật Trong Ðời
Sống (10 tập), Ðạo Phật An Lạc v Tỉnh Thức, Tâm Sự Với Cha Mẹ v Tuổi
Trẻ, Phật Pháp Căn Bản (8 tập sắp phát h nh) v Những Thiền Sư Nổi Tiếng
(sắp phát h nh).
Ðây l tinh thần tích cực, vô ngã, vị tha, vì
Ðạo v Ðời, với mục đích giúp cho chư Tăng Ni Phật tử v những nh nghiên
cứu Phật Giáo có t i liệu v dữ kiện tham khảo.
Tôi rất hân hoan khen ngợi v tán dương công
đức của tác giả Thiện Phúc, người đã ho n th nh công trình Văn hóa hiếm có
v xin trân trọng giới thiệu đến chư Tăng Ni Phật tử trí thức, hy vọng mỗi
vị có một cuốn Ðại Từ Ðiển nầy để tham khảo rộng sâu hơn.
Westminster, November 17th , 2003
Hòa Thượng Thích Giác Nhiên
Pháp Chủ Giáo Hội Phật Giáo
Tăng Gi Khất Sĩ Thế Giới
California—USA
INTRODUCTION
We all know that life in the United States
is so busy and under so much pressure so people have very little time to
practice and study Sacred Text Books. During the period of more than
twenty-five years of preaching the Buddha’s Teachings in the USA, I myself
see with my own eyes so many wonderful things in the Vietnamese community,
both in the monasteries and outside life. However, after reading the draft
of the Vietnamese-English English-Vietnamese Buddhist Dictionary from the
author Thiện Phúc, I was filled with surprise and deep admiration. Thiện
Phúc came to the United States in 1985 and became one of my best lay
disciple in the same year. He is commendable because before that time he
knew very little about Buddhism. While working as a volunteer teacher of
Vietnamese language programs in Southern California, around 1985 and 1986,
a lot of young Vietnamese students came to him to ask for the meanings of
some Buddhist terms. Some terms he was able to provide the meaning, but a
lot of them he could not. He talked to me and I encouraged him to start
his work on The Basic Buddhist Terms. He is admirable because he must work
to support his family in this busy society, but he has not been affected
by vanity or materialism. On the contrary, despite his tight work schedule
and despite his continued commitment to community and temple activities,
he has been spending most of his precious spare time to research and
study the Buddhist Tripitaka in Vietnamese, Chinese and English to
compose and accomplish this Dictionary in a scientific method. He is
admirable for his firm effort because such Buddhist Literary Work would
normally need a committee of several Buddhist intellects and a long period
of time to accomplish. Thiện Phúc himself with tireless effort, has spent
more than 15 years to devote himself in research, study and overcoming a
lot of difficulties to perfectly accomplish this difficult work.
He is also the author of a series of books
written in Vietnamese, titled “Buddhism in Life,” ten volumes, “Buddhism,
a religion of Peace, Joy, and Mindfulness,” and “Intimate Sharings with
Parents and Children,” “Fundamentals of Buddhism” in Vietnamese and
English, and “Famous Zen Masters” in Vietnamese and English.
This merit shows us a positive spirit of
egolessness and altruism for the sake of Buddhism and for the benefit of
Monks, Nuns and all Buddhist followers.
I am very please to commend and praise the
author’s merits for his accomplishment of this rare religious and cultural
work. This is a genuine contribution of his share to the propagation of
the Dharma. I would like to take this opportunity to highly recommend to
all Monks, Nuns, Buddhist practitioners, as well as to any readers of
Buddhist texts. With the hope that each and everyone of you will possess
this Vietnamese-English—English-Vietnamese Dictionary to aid in your
deeper study of Buddha-Dharma.
California, November 7th, 2003
Most Venerable Thích Giác Nhiên
President of The International Bhiksu
Sangha Buddhist Association
PREFACE
This book is not an ordinary
English-Vietnamese or Vietnamese-English Dictionary, nor is this a book of
Total Buddhist Terminology. This is only a booklet that compiles of some
basic Buddhist terms, Buddhist related terms, or terms that are often seen
in Buddhist texts with the hope to help Vietnamese Buddhists understand
more Buddhist essays written in English or Buddhist Three Baskets
translated into English from either Pali or Sanscrit. Buddha teachings
taught by the Buddha 26 centuries ago were so deep and so broad that
it’s difficult for any one to understand thoroughly, even in their own
languages. Beside, there are no absolute English or Vietnamese equivalents
for numerous Pali and Sanscrit words. It’s even more difficult for
Vietnamese people who have tried to read Vietnamese texts partly
translated from the Chinese Mahayana without making a fallacious
interpretation. As you know, Buddhist teaching and tradition have deeply
rooted in Vietnamese society for at least 20 centuries, and the majority
of Vietnamese, in the country or abroad, directly or indirectly practice
Buddha teachings. Truly speaking, nowadays Buddhist or Non-Buddhist are
searching for Buddhist text books with the hope of expanding their
knowledge and improving their life. For these reasons, until an adequate
and complete Buddhist Dictionary is in existence, I have temerariously
tried to compile some most useful Buddhist terms and Buddhist related
terms which I have collected from reading Buddhist English texts during
the last fifteen years. I agree that there are surely a lot of
deficiencies and errors in this booklet and I am far from considering
this attempt as final and perfect; however, with a wish of sharing the
gift of truth, I am not reluctant to publish and spread this booklet to
everyone. Besides, the Buddha taught: “Among Dana, the Dharma Dana or the
gift of truth of Buddha’s teachings is the highest of all donations on
earth.”
Once again, I hope that this booklet is
helpful for those who want to know more about the truth of all nature and
universe. As I mentioned above, this is not a completely perfect work, so
I would very much appreciate and open for any comments and suggestions
from the learned as well as from our elderly.
Last but not least, the author would like
first to respectfully offer this work to the Triratna, and secondly to
demit the good produced by composing this book to all other sentient
beings, universally, past, present and future. Hoping everyone can see the
real benefit of the Buddha’s teachings, and hoping that some day every
sentient being will be able to enter the Pure Land of Amitabha.
Thiện Phúc
LỜI TỰA
Ðây không phải l một quyển Tự Ðiển Anh-Việt
Việt-Anh bình thường, đây cũng không phải l To n Tập Danh Từ Phật Giáo.
Ðây chỉ l một quyển sách nhỏ gồm những từ ngữ Phật giáo căn bản, những từ
có liên hệ đến Phật giáo, hay những từ thường hay gặp trong những b i kinh
Phật, với hy vọng giúp những Phật tử Việt Nam tìm hiểu thêm về những b i
luận Phật giáo bằng Anh ngữ, hoặc tìm hiểu Kinh Tạng Anh ngữ được dịch
sang từ tiếng Phạn Pali hay Sanskrit. Ðức Phật đã bắt đầu thuyết giảng
Phật pháp 26 thế kỷ về trước m giáo lý thật l thậm thâm rất khó cho bất
cứ ai trong chúng ta thấu triệt, dù bằng chính ngôn ngữ của chúng ta.
Ngo i ra, không có từ ngữ tương đương Việt hay Anh n o có thể lột trần
được hết ý nghĩa của nhiều từ ngữ Phạn Pali v Sanskrit. Lại c ng khó hơn
cho người Việt chúng ta tránh những diễn dịch sai lầm khi chúng ta đọc
những kinh điển được Việt dịch từ những kinh điển Ðại thừa của Trung
quốc. Như quý vị đã biết, giáo lý v truyền thống Phật giáo đã ăn sâu v o
xã hội Việt Nam chúng ta từ 20 thế kỷ nay, v đa phần người Việt chúng ta
trong quốc nội cũng như tại hải ngoại đều trực tiếp hay gián tiếp thực
h nh Phật pháp. Thật tình m nói, ng y nay Phật tử hay không Phật tử đều
đang tìm tòi học hỏi giáo lý nầy những mong mở mang v cải thiện cuộc sống
cho chính mình. Vì những lý do đó, cho đến khi n o có được một bộ Từ Ðiển
Phật Học ho n chỉnh, tôi đã mạo muội biên soạn những từ ngữ thường dùng
Phật giáo cũng như những từ ngữ liên hệ với Phật giáo trong suốt hơn mưới
lăm năm qua. Ðồng ý l có rất nhiều lỗi lầm v sai sót trong quyển sách
nhỏ nầy v còn lâu lắm quyển sách nầy mới được xem l ho n chỉnh, tuy
nhiên, với ước mong chia xẻ chân lý, chúng tôi đã không ngần ngại cho xuất
bản v truyền bá quyển sách nầy đến tay mọi người. Hơn nữa, chính Ðức Từ
Phụ đã từng dạy: “Trong pháp Bố Thí, bố thí Pháp hay bố thí món qu chân
lý Phật pháp l cách cúng dường cao tuyệt nhứt trên đời nầy.
Một lần nữa, Hy vọng quyển sách nhỏ nầy sẽ
giúp ích cho những ai muốn tìm biết thêm về chân lý thực tánh vạn hữu. Như
đã nói trên, đây không phải l một tuyệt tác ho n chỉnh, vì thế chúng tôi
chân th nh cảm tạ sự chỉ dạy của chư học giả v các bậc cao minh.
Cuối cùng, tác giả cung kính cúng dường lên
ngôi Tam Bảo, v xin th nh kính hồi hướng tất cả công đức nầy đến chúng
sanh muôn lo i trong quá khứ, hiện tại v vị lai. Những mong ai nấy đều
thấy được sự lợi lạc của Phật pháp, để một ng y không xa n o đó, pháp giới
chúng sanh đồng vãng sanh Cực Lạc.
Thiện Phúc
Acknowledgements
First, I would
like to take this opportunity to thank Most Venerable Thích Giác Nhiên for
encouraging me to start this project, providing me with Tripitaka in
English version and other books of Buddhist doctrines, and reviewing my
work. Beside, Most Venerable Thích Giác Nhiên also takes his time to sit
down and explain to me Buddhist terms which I don’t know. Secondly, I want
to take this opportunity to thank Most Venerable Dr. Thích Quảng Liên,
Most Venerable Thích Chơn Th nh, Most Venerable Thích Giác Lượng, Most
Venerable Thích Nguyên Ðạt, Ven. Prof. Thích Chơn Minh, Ven. Thích Minh
Mẫn, Ven. Thích Nguyên Trí, Ven. Thích Minh Ðạt, Ven. Thích Vô Ðạt, Ven.
Thích Minh Ðịnh, Ven. Thích Minh Thông, Bhikhunis Thích Nữ Diệu Lạc, Thích
Nữ Diệu Nguyệt, Thích Nữ Diệu Hóa, and Thích Nữ Tịnh Hiền, Thích Nữ Diệu
Ðạo, Thích Nữ Diệu Minh, Prof. Nghiêm Phú Phát, Prof. Lưu Khôn, Prof.
Andrew J. Williams, Ms. Sonia Brousseau, Ms. Sheila Trương, Ms. Nguyễn Thị
Kim Ngân, Mr. Nguyễn Minh Lân, Minh Hạnh, Bửu Ðức, Mr. And Mrs. Vạn Võ and
Ho ng Khuyên, Mr. And Mrs. Quảng Tâm and Minh Chính, Minh Chánh and Diệu
Hảo for their kind support and encouragement which have helped me overcome
difficulties along every step of composing this book. They have set aside
their precious time to review and proofread the draft, correct errors and
offer me with invaluable advice to improve this work. I also would like
to take this chance to send my special thanks to all my good spiritual
advisors and friends, especially Upasaka Minh Hạnh and Bửu Ðức, Minh Chánh
who have provided extremely helpful advice, guidance and ideas.
I would also
like to express my special gratitude to my family for all their support,
especially my son Thanh Phu. Even though he has been very busy for his
dissertation in Physics, he has helped me to lay out this work in
computer.
Next, I
would like to take this opportunity to thank the proof-reading committee
for their hard work, especially Upasaka Minh Chánh for his extraordinary
efforts to complete this extremely difficult assignment.
Last but not
least, I would respectfully like to dedicate all merits and virtues
derived from this work to all sentient beings throughout the six paths in
the Dharma Realms to rebirth in the Amitabha Pure Land.
Anaheim, California
Thiện Phúc
Cảm Tạ
Trước nhất, tác giả xin chân th nh cảm tạ Hòa
Thượng Thích Giác Nhiên đã khuyến khích tác giả từ những ng y đầu khó khăn
của công việc biên soạn. Hòa Thượng đã cung cấp Anh Tạng cũng như những
sách giáo lý Phật giáo khác. Ngo i ra, Ng i còn d nh nhiều thì giờ quí báu
coi lại bản thảo v giảng nghĩa những từ ngữ khó hiểu. Kế thứ, tác giả
cũng xin chân th nh cảm tạ Hòa Thượng Tiến Sĩ Thích Quảng Liên, Hòa Thượng
Thích Chơn Th nh, Hòa Thượng Thích Giác Lượng, Hòa Thượng Thích Nguyên Ðạt
v Thượng Tọa G.S. Thích Chơn Minh đã khuyến tấn trong những lúc khó khăn,
Thượng Tọa Thích Minh Mẫn, Thích Nguyên Trí, Thích Minh Ðạt, Thích Vô Ðạt,
Thích Minh Ðịnh, các Sư Cô Thích Nữ Diệu Lạc, Thích Nữ Diệu Nguyệt, Thích
Nữ Diệu Hóa, Thích Nữ Tịnh Hiền, Thích Nữ Diệu Minh, v Thích Nữ Diệu Ðạo
đã khuyến khích tác giả vượt qua những khó khăn trở ngại. Một số đã không
ngại thì giờ quí báu duyệt đọc phần Việt ngữ như Giáo Sư Lưu Khôn, Giáo Sư
Nghiêm Phú Phát, Giáo Sư Andrew J. Williams, Sonia Brousseau, Sheila
Trương, Nguyễn thị Kim Ngân, Nguyễn Minh Lân, Minh Hạnh, Bửu Ðức, Minh
Chánh v Diệu Hảo đã duyệt đọc từng phần trong tác phẩm nầy. Tác giả cũng
xin chân th nh quí đạo hữu Vạn Võ, Ho ng Khuyên, Quảng Tâm, Minh Hạnh v
Bửu Ðức đã tận tình giúp đở về tinh thần lẫn vật chất.
Tác giả cũng nhân cơ hội nầy đặc biệt cảm tạ
gia đình, đặc biệt l con trai Thanh Phú, dù bận rộn trong năm cuối luận
án Vật Lý, cũng đã giúp phụ trách máy điện toán v sắp xếp chương trình
nhu liệu.
Kế đến tác giả xin th nh thật cảm ơn sự cố
gắng tận tụy của ban duyệt đọc, đặc biệt l những cố gắng vượt bực của Ðạo
hữu Minh Chánh trong công việc cực kỳ khó khăn nầy.
Cuối cùng, tác giả xin th nh kính hồi hướng
công đức nầy đến pháp giới chúng sanh trong sáu đường pháp giới sẽ được
vãng sanh Tịnh Ðộ.
Anaheim, California
Thiện Phúc
Note To Our Readers
This booklet is a collection of Buddhist,
Buddhist-related terms, and terms that are often seen in Buddhist texts,
written in both Vietnamese and English. Like I said in the Preface, this
is not a Total and Complete Buddhist Dictionary; however, with a wish of
share, I hope that all of you will find this a useful and helpful booklet
for you to broaden knowledge on Buddhism
Thiện Phúc
Lời ghi chú đến chư độc
giả
Quyển sách nhỏ
nầy chỉ l một tập hợp các từ ngữ Phật giáo, các từ ngữ có liên quan đến
Phật giáo, v các từ ngữ thường được tìm thấy trong các sách giáo khoa
Việt Anh Phật giáo. Như trên đã nói, đây không phải l bộ từ điển ho n
hảo; tuy nhiên, với tâm nguyện sẻ chia, tôi mong rằng quí vị sẽ tìm thấy
nơi bộ sách nầy những điều bổ ích cho việc mở rộng kiến thức về Phật giáo
của mình.
This work is
respectfully dedicated to the Three Jewels, to my Original Master, Most
Venerable Thích Giác Nhiên, to my deceased parents Mr. Lê Văn Thuận and
Mrs. Trần Thị Sửu, and to my in-law Mr. Tân Ngọc Phiêu. This work is also
dedicated to my wife Tương Thục and children Thanh Phú, Thanh Mỹ and Thiện
Phú, my longlife best friends for their enormous supports. I am enormously
grateful to my friend, Chiêu Tăng Minh Nguyễn, who helped typed, and
retyped the work.
Xin th nh
kính cúng dường tác phầm nầy lên ngôi Tam Bảo, kế thứ cúng dường lên Thầy
Bổn Sư, Hòa Thượng Thích Giác Nhiên, Pháp Chủ Giáo Hội Phật Giáo Tăng Gi
Khất Sĩ Thế Giới, kế thứ l cúng dường đến cha mẹ quá vãng l ông Lê Văn
Thuận v b Trần Thị Sửu, nhạc phụ Tân Ngọc Phiêu. Tôi cũng xin kính tặng
tác phẩm nầy đến hiền phụ Tương Thục, v các con Thanh Phú, Thanh Mỹ,
Thiện Phú, cũng như người bạn Chiêu Tăng Minh Nguyễn đã giúp đánh máy đi
đánh máy lại v sửa chữa những trở ngại kỹ thuật.
Note on Language and
Abbreviations
(A) Languages:
Jap :
Japanese
P: Pali
A.D. : Anno Domini
Tib : Tibetan
Viet:
Vietnamese
a :
Adjective
n : Noun
n.pl :
Noun Plural
v : Verb
(B) Abreviations
B.C. :
Before Christ (trước Tây Lịch)
e.g. : For example
i.e. : For example
a : Adjective
n : Noun
n.pl : Noun Plural
v : Verb
Words or Phrases that are used
interchangeably.
Nhân = Nhơn (nghĩa l người)
Chưởi=Chửi
Nhất = Nhứt (nghĩa l một)
Nầy= N y
Nhật = Nhựt (nghĩa l ng y)
Dharma (skt)=Dhamma (p)
Yết = Kiết
Karma (skt)=Kamma (p)
Xảy = Xẩy
Sutra (skt)=Sutta (p)
Advisory Committee
1.Most
Venerable Dr. Thích Quảng Liên
2.Most
Venerable Thích Giác Nhiên
3.Most
Venerable Thích Chơn Th nh
4.Most
Venerable Thích Giác Lượng
Proofreading Committee
I. English:
1.Prof. Andrew
J. Williams, Australia.
2.Ms. Sonia
Brousseau, Canada.
II.Vietnamese and English:
1.Prof. Nghiêm
Phú Phát.
2.Mr. Nguyễn
Minh Lân
3.Ms. Nguyễn
Thị Kim Ngân
4.Ms. Sheila
Trương
5.Mr. Ð o
Khánh Thọ
6.Mrs. Võ Thị
Ngọc Dung
7.Mr. Minh
Chánh Nguyễn T. Liêm
8.Mrs. Diệu
Hảo Ann Phạm
9.Mr. Bửu Ðức
Trần Ngọc Trác
10.
Mrs. Thanh Khai Tiêu Quí Huê
11.
Ms. Chơn Lạc Hương Nguyễn T. Mai
12.
Ms. Diệu An Trịnh Ho i Thu
13.
Ms. Diệu Hải Nguyễn T. Liên
14.
Ms. Diệu Thanh Ho ng T. Kim Thanh
15.
Ms. Nhựt Hạnh Lương K. Ngọc Hân
16.
Ms. Thảo Ngọc Nguyễn H. Thảo
17.
Mr. Thiện Ðạo Vương Bình
18.
Mr. Thiện Lợi Tyler Hồ
19.
Mr. Thiện Duyên Lê Lộc Sanh
20.
Ms. Tín Ngọc Vương Thị Tuyết
21.
Mr. Phúc Tuệ Nguyễn Huê
22.
Ms. Diệu Hiếu Jennifer Nguyễn
23.
Mr. Nguyễn Văn Cân
24.
Mr. Thiện Giác Trần Thanh Tòng
25.
Tâm Tinh Cần Lee Wilson
III. Sanskrit/Pali—Phạn & Ba Li
1.Phạm Kim
Khánh
2.Lê Thị Sương
(who passed away before the print of this work. May she rest in peace in
the Buddha Land and attain the Buddhahood there).
1.Phật
Học Phổ Thông, Thích Thiện Hoa: 1958 (3 volumes).
2. Phật Học Từ
Ðiển, Ðo n Trung Còn: 1963 (2 volumes).
3.Từ Ðiển Phật
Học Việt Nam, Thích Minh Châu: 1991.
4.Duy Thức
Học, Thích Thiện Hoa: 1958.
5.Suramgama
Sutra, Minh Tâm Lê Ðình Thám: 1961.
6.The Flower
Ornament Scripture, Shambhala: 1987.
7.Buddhist
Dictionary, Nyanatiloka and Nyanaponika: Revised 1980.
8.A Popular
Dictionary of Buddhism, Christmas Humphreys: London 1984.
9.The
Shambhala Dictionary of Buddhism and Zen: 1991.
10.
The
Seeker’s Glossary: Buddhism: 1998.
11.
The
Encyclopedia of Eastern Philosophy and Religion, Ingrid Fisher-Schreiber:
1994
12.
Dictionary of Philosophy, Dagobert D. Runes: 1981.
13.
A
Dictionary of Chinese Buddhist Terms, William Edward Soothill & Lewis
Hodous: 1934.
14.
World
Religions, Lewis M. Hopfe: 1982.
15.
The
Buddha and His Teachings, Narada: 1973.
16.
The
Connected Discourses of the Buddha, translated from Pali by Bhikkhu Bodhi,
2000.
17.
The
Long Discourses of the Buddha, translated from the Pali by Maurice Walshe,
1987.
18.
The
Middle Length Discourses of the Buddha, translated from the Pali by
Bhikkhu Nanamoli, edited and revised by Bhikkhu Bodhi, 1995.
19.
The
Spectrum Of Buddhism, Mahathera Piyadassi, 1991.
20.
Essays
In Zen Buddhism, Daisetz Teitaro Suzuki, 1949.
21.
Zen Art
For Meditation, Stewart W. Holmes & Chimyo Horioka, 1973.
22.
Gems Of
Buddhism Wisdom, Most Venerable Dr. K. Sri Dhammananda, 1983.
23.
Kinh
Trường Bộ, Viện Nghiên Cứu Phật Học Việt Nam: 1991.
24.
Kinh
Trung Bộ, Viện Nghiên Cứu Phật Học Việt Nam: 1992.
25.
Kinh
Tương Ưng Bộ, Viện Nghiên Cứu Phật Học Việt Nam: 1993.
26.
Tăng
Chi Bộ Kinh, Viện Nghiên Cứu Phât Học Việt Nam: 1996.
27.
Kinh
Tạp A H m, Viện Nghiên Cứu Phật Học Việt Nam: 1993.
28.
Kinh
Trung A H m, Viện Nghiên Cứu Phật Học Việt Nam: 1992.
29.
Kinh
Trường A H m, Viện Nghiên Cứu Phật Học Việt Nam: 1991.
30.
Trường
Bộ Kinh, Hòa Thượng Thích Minh Châu: 1991.
31.
Luận
Ðại Trí Ðộ, dịch giả Hòa Thượng Thích Trung Quán: 1990.
32.
Jataka
(Stories Of The Buddha’s Former Births), Prof. E.B. Cowell: Delhi 1990.
33.
Kinh
Ðại Bát Niết B n, dịch giả Hòa Thượng Thích Trí Tịnh: 1990.
34.
Zen’s
Chinese Heritage, Andy Ferguson: 2000.
35.
Việt
Nam Phật Giáo Sử Luận, Nguyễn Lang: 1977.
36.
Thiền
Sư Trung Hoa, Hòa Thượng Thích Thanh Từ: 1995.
37.
Kinh
Phật Ðảnh Tôn Thắng Ð La Ni, dịch giả Hòa Thượng Thích Thiền Tâm: 1950.
38.
The
Path of Purification, Pali Text by Bhadantacariya Buddhaghosa, translated
by Bhikkhu Nanamoli: 1956.
39.
The
books of The Discipline (Vinaya Pitaka), translated by I.B. Horner: 1997.
40.
Luật
Nghi Khất Sĩ, Tổ Sư Minh Ðăng Quang: 1950.
41.
Luật Tứ
Phần Giới Bổn Như Thích, dịch giả Hòa Thượng Thích H nh Trụ: 1950.
42.
Sa Di
Luật Giải, dịch giả Hòa Thượng Thích H nh Trụ: 1950.
43.
Luật Sa
Di Thường H ng (Luật Căn Bản Của Người Xuất Gia), dịch giả Thích Thiện
Thông, Thích Ðồng Bổn, Thích Nhựt Chiêu: 1995.
44.
Niệm
Phật Thập Yếu, Hòa Thượng Thích Thiền Tâm, 1950.
45.
Tỳ Ni
Hương Nhũ, dịch giả Thích Thiện Chơn: 1997.
46.
Giới
Ð n Tăng, Hòa Thượng Thích Thiện Hòa: 1968.
47.
Giới
Ð n Ni, T.T. Thích Minh Phát: 1988.
48.
Luật Tứ
Phần Tỳ Kheo Ni Giới Bổn Lược Ký, dịch giả Tỳ Kheo Ni Huyền Huệ: 1996.
49.
What
Buddhists Believe, Most Venerable Dr. K. Sri Dhammananda: 1987.
50.
A
Comprehensive Manual of Abhidharma, Bhikkhu Bodhi: 1993.
51.
What
The Buddha Taught, Walpola Rahula: 1959.
52.
The
Story of Buddha, Jonathan Landaw: 1978.
53.
Religions of The Wolrd, Lewis M. Hopfe: 1983.
54.
Thiền
Sư Việt Nam, Hòa Thượng Thích Thanh Từ: 1972.
55.
The
Holy Teaching Of Vimalakirti, Robert A.F. Thurman: 1976.
56.
In This
Very Life, Sayadaw U Pandita: 1921.
57.
The
Essentials of Buddhist Philosophy, Junjiro Takakusu, 1947.
58.
The
Essence of Buddhism, Daisetz Teitaro Suzuki, 1947.
59.
The
Vimalakirti Nirdesa Sutra, translated by Charles Luk, 1972.
60.
Chơn
Lý, Tôn Sư Minh Ðăng Quang, 1946.
61.
Kinh
Thủ Lăng Nghiêm, Hòa Thượng Thích Từ Quang, 1948.
62.
Kinh
Thủ Lăng Nghiêm, Tâm Minh Lê Ðình Thám, 1961.
63.
Kinh
Thủ Lăng Nghiêm, Trí Ðộ v Tuệ Quang, 1964.
64.
Phật Lý
Căn Bản, Hòa Thượng Thích Huyền Vi, 1973.
65.
Pháp
Môn Tọa Thiền, Hòa Thượng Thích Giác Nhiên, 1960.
66.
Con
Ðường Thoát Khổ, W. Rahula, dịch giả Thích Nữ Trí Hải, 1958.
67.
Tịnh Ðộ
Thập Nghi Luận, Hòa Thượng Thích Thiền Tâm, 1962.
68.
Tứ Thập
Nhị Chương Kinh, Cư Sĩ Nguyễn Văn Hương, 1951.
69.
Ðường
V o Ánh Sáng Ðạo Phật, Tịnh Măc, 1959.
70.
Nhơn
Quả, Nghiệp v Luân Hồi, Hòa Thượng Thích Thiện Hoa, 1960.
71.
The
Method of Zen, Eugen Herrigel, 1960.
72.
Việt
Nam Danh Lam Cổ Tự, Võ Văn Tường, 1992.
73.
The
Three Pillars of Zen, Roshi Philip Kapleau, 1912.
74.
Vì Sao
Tin Phật, K. Sri Dhammananda, dịch giả Thích Tâm Quang, 1998.
75.
Introduction To Tantra, Lama Thubten Yeshe, 1935.
76.
Buddha
and Gospel of Buddhism, Ananda K. Coomaraswamy, 1974.
77.
Mahayana Buddhism, Beatrice Lane Suzuki, 1969.
78.
Phép Lạ
Của Sự Tỉnh Thức, Hòa Thượng Thích Nhất Hạnh, 1975.
79.
Ba Vấn
Ðề Trọng Ðại Trong Ðời Tu, Hòa Thượng Thích Thanh Từ, 1997.
80.
Zen
Buddhism and Psychoanalysis, D.T. Suzuki and Richard De Martino, 1960.
81.
Lá Thư
Tịnh Ðộ, Ðại Sư Ấn Quang, dịch giả Hòa Thượng Thích Thiền Tâm, 1956.
82.
Liên
Tông Thập Tam Tổ, Hòa Thượng Thích Thiền Tâm, 1956.
83.
Studies
in The Lamkavatara Sutra, D.T. Suzuki, 1930.
84.
Buddhism Explained, Bhikkhu Kantipalo, 1973.
85.
Khảo
Nghiệm Duy Thức Học, Hòa Thượng Thích Thắng Hoan, 1987.
86.
Kinh
Pháp Bảo Ð n, Hòa Thượng Thích Thanh Từ, 1992.
87.
Thư Gửi
Người Học Phật, Thượng Tọa Thích Hải Quang, 1998.
88.
Buddhism: Its Essence and Development, Edward Conze, 1951.
89.
An
Introduction To Zen Buddhism, D.T. Suzuki, 1934.
90.
The
Tibetan Book Of The Dead, Guru Rinpoche according to Karma Lingpa, 1975.
91.
Kinh Ưu
B Tắc Giới, Sa Môn Thích Quảng Minh, 1957.
92.
Philosophy and Psychology in The Abhidharma, Herbert V. Guenther, 1957.
93.
Sixth
Patriarch’s Sutra, Tripitaka Master Hua, 1971.
94.
Thiền
Luận, 3 vols, D.T. Suzuki, dịch giả Trúc Thiên, 1926.
95.
In This
Very Life, Sayadaw U. Pandita, 1921.
96.
Twenty-Five Hundred Years of Buddhism, P.V. Bapat, 1959.
97.
Phật
Học Tinh Yếu, 3 vols., Hòa Thượng Thích Thiền Tâm, 1965.
98.
Phật V
Thánh Chúng, Cao Hữu Ðính, 1936.
99.
Liberation In The Palm Of Your Hand, Pabongka Rinpoche, 1991.
100.The
Zen Doctrine of No Mind, D.T. Suzuki, 1949.
101.The
Tibetan Book of Living and Dying, Sogyal Rinpoche, 1992.
102.Ân
Ðức Phật, Cư Sĩ Huỳnh Thanh Long, 1962.
103.Insight
Meditation, Joseph Goldstein, 1993.
104.Ðại
Tạng Kinh Nhập Môn, Hán dịch Thích Hải Ấn v Thích Nguyện Quỷnh, Việt dịch
Thích Viên Lý, 1999.
105.The
Experience of Insight, Joseph Goldstein, 1976.
106.It’s
Easier Than You Think, Sylvia Boorstein, 1995.
107.Journey
Without Goal, Chogyam Trungpa, 1981.
108.A Glossary
of Buddhist Terms, A.C. March, 1937.
109.Early
Madhyamika In India and China, Richard H. Robinson, 1967.
110.Hinayana
and Mahayana, R. Kimura, 1927.
111.The
Elements of Zen, David Scott and Tony Doubleday, 1992.
112.The
Buddhist Catechism, Henry S. Olcott, 1903.
113.Ðạo Phật
Với Con Người, Hòa Thượng Thích Tâm Châu, 1953.
114.Kinh Phật
Thuyết A Di Ð , Hán dịch Cưu Ma La Thập, Việt dịch Cư Sĩ Tuệ Nhuận, 1951.
115.Lược Sử
Phật Giáo Ấn Ðộ, Hòa Thượng Thích Thanh Kiểm, 1963.
116.The
Diamond Sutra and The Sutra Of Hui-Neng, A.F. Price and Wong Mou-Lam,
1947.
117.Gương Sáng
Người Xưa, Hòa Thượng Thích Huyền Vi, 1974.
118.Wherever
You Go, There You Are, Jon Kabat Zinn, 1994.
119.Zen In The
Art Of Archery, Eugen Herrigel, 1953.
120.Phật Giáo
Thánh Ðiển, Cư Sĩ Thái Ðạm Lư, Taiwan 1953.
121.Phật Giáo
Thánh Kinh, Cư Sĩ Dương Tú Hạc, Taiwan 1962, Việt dịch Hòa Thượng Thích
Trí Nghiêm, 1963.
122.Phật Học
Tinh Hoa, Nguyễn Duy Cần, 1964.
123.Phật Pháp,
Hòa Thượng Minh Châu, Hòa Thượng Thiên Ân, Hòa Thượng Chơn Trí, Hòa Thượng
Ðức Tâm, 1964.
124.Phật Giáo
Cương Yếu, Việt dịch Sa Môn Hiển Chơn, 1929.
125.Calm and
Insight, Bhikkhu Kantipalo, 1981.
126.Rebirth as
Doctrine and Experience, Francis Story, 1975.
127.Mười Vị Ðệ
Tử Lớn Của Phật, Tinh Vân Pháp Sư, Việt dịch Hạnh Cơ, 1994.
128.Kinh Dược
Sư, Hán dịch Huyền Trang, Việt dịch Hòa Thượng Thích Huyền Dung, 1949.
129.Luận Bảo
Vương Tam Muội, Sa Môn Diệu Hiệp, Việt dịch Minh Chánh.
130.Kinh Pháp
Bửu Ð n, Hòa Thượng Thích Từ Quang, 1942.
131.Milinda
Vấn Ðạo v Kinh Na Tiên Tỳ Kheo, Hòa Thượng Thích Minh Châu, 1964.
132.How To Get
From Where You Are To Where You Want To Be, Cheri Huber, 2000.
133.Luận
Th nh Duy Thức, Hòa Thượng Thích Thiện Siêu, 1995.
134.Kinh Ðịa
Tạng, Hòa Thượng Thích Trí Thủ.
135.Kim Cang
Giảng Giải, Hòa Thượng Thích Thanh Từ, 1992.
136.Kinh Pháp
Bảo Ð n, Cư Sĩ Tô Quế, 1946.
137.Kinh Pháp
Bảo Ð n, Mai Hạnh Ðức, 1956.
138.Các Tông
Phái Ðạo Phật, Ðo n Trung Còn.
139.Sự Tích
Phật A Di Ð , 7 Vị Bồ Tát v 33 Vị Tổ Sư, Trần Nguyên Chẩn, 1950.
140.Na Tiên Tỳ
Kheo, Cao Hữu Ðính, 1970.
141.Pháp Môn
Tịnh Ðộ Thù Thắng, Hòa Thượng Thích Hân Hiền, 1991.
142.Tam Kinh
Tịnh Ðộ, Hòa Thượng Thích Trí Thủ.
143.The Life
of Buddha, Edward J. Thomas, 1952.
144.The
Buddha’s Ancient Path, Piyadassi Thera, 1964.
145.The Land
of Bliss, Luis O. Gomez, 1996.
146.Buddhist
Images of Human Perfection, Nathan Katz, India 1982.
147.Buddhist
Meditation, Edward Conze, 1956.
148.Buddhist
Sects In India, Nalinaksha Dutt, 1978.
149.Kinh Thủ
Lăng Nghiêm, Việt dịch Hòa Thượng Thích Phước Hảo, 1990.
150.Essential
Tibetan Buddhism, Robert A.F. Thurman, 1995.
151.Calming
The Mind, Gen Lamrimpa, 1992.
152.Pháp Bửu
Ð n Kinh, Hòa Thượng Minh Trực, 1944.
153.The
Literature of The Personalists of Early Buddhism, Bhikkhu Thích Thiện
Châu, English translator Sara Boin-Webb, 1996.
154.The
Essence of Buddhism, P. Lakshmi Narasu, Colombo 1907.
155.Gems of
Buddhist Wisdom, many authors, Kular Lumpur, 1983.
156.Kinh Duy
Ma Cật Sở Thuyết, Hòa Thượng Thích Huệ Hưng, 1951.
157.Calming
The Mind and Discerning The Real, Tson-Kha-Pa, English Translator Alex
Wayman, 1978.
158.Seven
Works of Vasubandhu, Stefan Anacker, Delhi 1984.
159.Duy Thức
Học, Hòa Thượng Thích Thiện Hoa, 1958.
160.The Gospel
Of Buddha, Paul Carus, 1961.
161.The
Conquest of Suffering, P.J. Saher, Delhi 1977.
162.Bát Quan
Trai Thập Giảng, Diễn Bồi Ðại Sư, Việt dịch Thích Thiện Huệ, 1992.
163.Linguistic
Approach to Buddhism Thought, Genjun H. Sasaki, Delhi 1986.
164.The
Buddhist Outlook, 2 vols., Francis Story, Sri Lanka 1973.
165.Buddhist
Logic, 2 vols., Th. Stcherbatsky, 1962.
166.Kinh Tâm
Ðịa Quán, Hòa Thượng Thích Tâm Châu, 1959.
167.Kinh Phật
Bản Hạnh Tập, Hòa Thượng Thích Trung Quán.
168.Qui Nguyên
Trực Chỉ, Ðỗ Thiếu Lăng, Saigon 1961.
169. Bản Ðồ Tu
Phật, Hòa Thượng Thích Thiện Hoa, 1958.
170.Việt Nam
Phật Giáo Sử Lược, Hòa Thượng Thích Mật Thể, 1943.
171.Bồ Ðề Ðạt
Ma Quán Tâm Pháp, Việt dịch Minh Thiền, 1972.
172.Thiền Tông
Việt Nam Cuối Thế Kỷ 20, Hòa Thượng Thích Thanh Từ, 1991.
173.Kinh Viên
Giác, Hòa Thượng Thích Thiện Hoa, Saigon 1958.
174.Kinh Dược
Sư Bổn Nguyện Công Ðức, Hòa Thượng Thích Huyền Dung, 1949.
175.Kinh Tam
Bảo, Hòa Thượng Thích Trí Tịnh, 1970.
176.Chư Kinh
Tập Yếu, Hòa Thượng Thích Duy Lực, 1994.
177.Lịch Sử
Ðức Phật Tổ, Thông Kham Medivongs.
178.Kinh Thủ
Lăng Nghiêm, Hòa Thượng Bích Liên, Hòa Thượng Như Phước, Hòa Thượng Từ
Quang, 1957.
179.A Record
of Buddhist Kingdoms, Fa-Hsien, English translator James Legge, 1965.
180.Thập Ðộ,
Tỳ Kheo Hộ Tông.
181.Tăng Gi
Việt Nam, Hòa Thượng Thích Trí Quang, Phật Lịch 2515.
182.A
Comprehensive Manual Of Abhidharma, Bhikkhu Bodhi, Sri Lanka 1993.
183.The
Spectrum of Buddhism, Piyadassi, Sri Lanka 1991.
184.Thắng Pháp
Tập Yếu Luận, Hòa Thượng Thích Minh Châu.
185.Vi Diệu
Pháp Toát Yếu, Narada Maha Thera, 1972, Việt dịch Phạm Kim Khánh.
186.Nagarjuna’s Philosophy, K. Venkata Ramanan, Delhi 1975.
187.Kinh Pháp
Bảo Ð n, Hòa Thượng Thích Mãn Giác, 1985.
188.Buddhist
Ethics, Hammalawa Saddhatissa, 1970.
189.The Buddha
Eye, Frederick Franck, 1982.
190.The
Dhammapada, Narada, 1963.
191.In The
Hope of Nibbana, Winston L. King, 1964.
192.The
Chinese Madhyama Agama and The Pali Majjhima Nikaya, Bhikkhu Thích Minh
Châu, India 1991.
193.Skillful
Means, Tarthang Tulku, 1978.
194.T i Liệu
Nghiên Cứu V Diễn Giảng, Hòa Thượng Thích Thiện Hoa, 1957.
195.Phật Giáo,
Tuệ Quang Nguyễn Ðăng Long, 1964.
196.The
Vimalakirti Nirdesa Sutra, Charles Luk, 1972.
197.Zen
Philosophy, Zen Practice, Hòa Thượng Thích Thiên Ân, 1975.
198.Kinh Bách
Dụ, Việt dịch Thích Nữ Như Huyền, 1957.
199.Kinh Phồ
Hiền Hạnh Nguyện, Việt dịch Hòa Thượng Thích Trí Tịnh, 1956.
200.Sakyamuni’s One Hundred Fables, Tetcheng Lioa, 1981.
201.Tám Quyển
Sách Quí, Hòa Thượng Thích Thiện Hoa, 1954.
202.Huệ Quang
Phật Học Ðại Từ Ðiển, Ven. Thích Minh Cảnh Chủ Biên, 1994.
203. Phép Lạ
Của Sự Tỉnh Thức, Zen Master Thích Nhất Hạnh, 1975.
Thiện Phúc
Trần Ngọc was born in 1949 in Vĩnh Long Province, a small town about 136
kilometers southeast of Saigon. AKA Ngọc-Em Trần. He was born to a very
poor family; however, his parents had tried their best to raise their all
children with a minimum of high school education. He obtained his Bachelor
in English in 1973, and Bachelor in Vietnamese-Chinese in 1974 at Cantho
University. He was brought up in a Buddhist-tradition family. His
grandparents and parents were devoted lay disciples of Honarable Venerable
Master Minh Ðăng Quang. He came to the United States in 1985 and became a
disciple of Most Venerable Thích Giác Nhiên in the same year. He has been
working for California State Department of Rehabilitation as a
Rehabilitation Supervisor since 1988. His main responsibility is to
supervise a unit of ten counselors who counsel people with problems,
especially people with disabilities. He was very much impressed by the
life and teachings of the Buddha. He realizes that Buddhism has been an
important part of the cultural heritage, not only of Vietnam, but also of
Southeast Asian countries and most parts of Asia. While working as a
volunteer teacher of Vietnamese language programs in Southern California,
around 1985 and 1986, a lot of young Vietnamese students came to him to
ask for the meanings of some Buddhist terms. Some terms he was able to
provide the meaning, but a lot of them he could not. He talked to Most
Venerable Thích Giác Nhiên and was encouraged by the Most Venerable to
start his work on The Basic Buddhist Terms. With the encouragement from
Most Venerable Thích Giác Nhiên, he started his work since 1986 and
completed the first draft in 2002. He is also the author of a series of
books written in Vietnamese, titled “Buddhism in Life,” ten volumes,
“Buddhism, a religion of Peace, Joy, and Mindfulness,” and “Intimate
Sharings with Parents and Children.” Books will be published in a near
future: 1. The Buddha’s Basic Teachings in Vietnamese and English, 2.
Chinese Famous Zen Masters in Vietnamese and English.
Copyright © 2003 by Ngoc Tran. All rights reserved.
No part of this work may be reproduced or transmitted in any
form or by any means, electronic or mechanical, including
photocopying and recording, or by any information storage or
retrieval system without the prior written permission of the author,
except for the inclusion of brief quotations. However, staff members
of Vietnamese temples who want to reprint this work for the benefit
of teaching of the Buddhadharma, please contact Minh Dang Quang
Patriarchal Temple at (714) 895-1218.
|
---o0o---
Mục Lục |
Việt Anh | Anh -Việt |
Phạn/Pali-Việt
| Phụ Lục
Trình b y: Minh Hạnh & Thiện Php
Cập nhật: 3-17-2006