TỔ ĐÌNH MINH ĐĂNG QUANG
PHẬT HỌC TỪ ĐIỂN
BUDDHIST DICTIONARY
ENGLISH - VIETNAMESE
Anh-Việt
THIỆN PHÚC
B
Backbite (v): Gièm pha—Nói h nh nói
tỏi---To blacken—To speak ill of someone.
Backsliding: Trở nên tồi tệ
hơn—Retrogression.
Back up (v): Giúp—To give a hand—To
help—To assist—To aid.
Backwards: Thụt lùi.
Bad (a): Bất tường—Unlucky.
Bad character: Nết xấu.
Bad (evil) conditions: See Ác
Duyên in Vietnamese-English Section.
Bad consequence: See Ác Báo.
Bad deeds: Ác nghiệp—H nh vi
xấu
Bad example: Gương xấu.
Bad habits: Thói quen xấu.
Bad destiny: Bạc mệnh.
Bad fame: Ác danh.
Bad friend: See Ác Tri Thức.
Bad influence of stars: Ảnh
hưởng xấu của các vì sao.
Bad intimate: See Ác Tri Thức.
Bad (evil) repute: Ác danh.
Bad-tempered: Gắt gỏng.
Bad ways: See T Hạnh.
Balance (v): Quân bình
Bald-headed thief: See Trộm Đầu
Hói.
Bamboo Grove: Trúc Lâm—A famous
place of retreat near Rajagriha given to the Buddha by King Bimbisara of
Magadha, now Rajgir, Bihar, India.
Bamboo Forest Monastery: Trúc
Lâm Tịnh Xá.
Ban (n): Lệnh cấm.
Band of ascetics: Đo n tu h nh
khổ hạnh.
Bandit (n): Đạo tặc.
Bandit without a sword: See Vô
Đao Đạo Tặc.
Bane: Sự tai hại—The Buddha
renounced all magnificences in life when he perceived the bane that lies
in desires—Đức Phật từ bỏ tất cả những huy ho ng trong đời sống khi Ng i
nhận ra sự tai hại nằm ngay trong các dục.
Banish (v): Thanh lọc—Xua đuổi.
Banish karma: Chuyển nghiệp.
Banner (n): Phướn—Streamer.
Banyan grove: Rừng đa.
Banyan tree: Cây đa.
Baptism (n): Quán đảnh—Every
Buddha baptized a disciple by laying a hand on his head.
Bar (v)
someone’s way: Cản đường ai.
Barbarous (a): Dã
man—Savage—Barbaric.
Bardo stage: Thân trung ấm—The
intermediate stage between death and rebirth—See Bardo in
Sanskrit/Pali-Vietnamese Section and Thân Trung Ấm in Vietnamese-English
Section.
Barefooted: Chân không—Chân
đất.
Barque of the Buddha-truth: See
Pháp Châu.
Barren woman: See Thạch Nữ.
Barrier: Chướng—Obstacle.
Barrier of sin: See Tội Chướng.
Base (a): Đê
hèn—Mean—Abject—Vile.
Base passion: Dục vọng căn bản.
Base (v)
on: Căn cứ trên.
Based on: Được căn cứ trên.
Baseless (a): Vô căn cứ—Không
tận—Không có đáy (bottomless).
Basic (a): Căn bản.
Basic understanding of the Buddha
Dharma (skt): Hiểu biết căn bản
Phật pháp.
Bathing drum: See Dục Cổ.
Be abhorent from: Mâu thuẫn
với—Trái với—Không hợp với.
Be abhorent of: Ghét cay ghét
đắng (về).
Be abhorent to: Bị ghét—Mọi
người đều ghét sự lười biếng—Laziness is abhorent to everybody.
Be ablaze: Be in flames—Be on
fire—Be burning—Đang bừng cháy.
Be about to: Sắp sửa.
Be absent-minded: Lơ đãng.
Be absorbed in: Mê mẫn—Mãi mê.
Be abused: Bị lạm dụng.
Be accountable for: Chịu trách
nhiệm (về)—To be responsible for—Bạn phải chịu trách nhiệm về cách cư xử
của bạn—You must be accountable for your own behavior.
Be accustomed to: Th nh thói
quen—Quen với.
Be acquainted with: Quen—Be
accustomed to—To be used to.
Be adept in something: Be
expert in something—Tinh thông điều gì.
Be adulterous: Gian dâm—To
commit adultery.
Be advanced: Tiến bộ.
Be affectionate to: Thương
yêu—Love.
Be afflicted at (by, with): Đau
đớn (về).
Be afraid: Sợ hãi.
Be akin to: Na ná giống—Thương
hại thường na ná giống như tình thương—Pity is often akin to love.
Be alive to: Giác ngộ hay nhận
thức được—We are not at all alive to the danger befalling on us—Chúng ta
chẳng hề nhận thức được những nguy hiểm đang giáng xuống đầu chúng ta.
Be all ears: Chăm chú lắng
nghe.
Be all for the best: Vì kết quả
tốt cuối cùng.
Be all set: Sẳn s ng rồi.
Be allowed to do something:
Được phép l m chuyện gì.
Be aloof from something: Viễn
ly điều gì—A monk should be aloof from sense pleasures and evil states of
mind—Một vị Tỳ Kheo nên viễn ly tham dục v trạng thái tâm bất thiện.
Be amenable to the laws: Tuân
theo luật lệ.
Be angry: Giận dữ—Be in a
temper—To get angry—To lose one’s temper.
Be antidotal: Giải
độc—Detoxicate.
Anxiety: Sự nóng lòng.
Be anxious about (upon) something:
Lo lắng về cái gì.
Be anxious for doing (to do) something:
Be eager for doing something—Chăm lo l m việc gì.
Be appointed National Teacher:
Be appointed State Counselor—Được phong l m Quốc Sư.
Be appointed State Counselor:
Be appointed National Teacher—Được phong l m Quốc Sư.
Be ascertained: Parijneya
(skt)—See Giải Ngộ.
Be ashamed: Feel shame—Cảm thấy
hổ thẹn—You should be ashamed of your bad behavior—Bạn phải biết xấu hổ về
hạnh kiểm xấu của mình.
Be ashamed to do something: Xấu
hổ khi l m điều gì—Bạn phải biết xấu hổ khi nói dối—You should be ashamed
to tell lies.
Be associated with: Liên kết
với.
Be born as a non-human: Thọ
sinh l m phi nhân.
Be in congruence with: See Hòa
Hợp.
Be at death’s door: Gần đất xa
trời—To have one’s foot in the grave.
Be at the end of one’s resources:
Cùng kiệt.
Be at ease: Be comfortable and
unworried—Ấm no—Thoải mái—Dễ chịu—To be in easy circumstances.
Be at fault: Lầm lỡ.
Be attached to someone: Luyến
ái ai.
Be attached to something: Luyến
ái điều gì.
Attachment: Sự luyến ái—Sự tham
đắm.
Be attracted by something: Bị
lôi cuốn—When the eye sees a form, a Buddhist should not be attracted by
its general appearance or its details—Khi mắt thấy sắc, một Phật tử không
nên để bị lôi cuốn bở các tướng chung hay tướng riêng.
Be averse to idleness: Ghét
thói lười biếng.
Be awake to: Cảnh giác—Tỉnh
táo.
Be awakened: See Giác Ngộ.
Be aware of: Biết—To know.
Be beneficial: Có lợi.
Be beside oneself with anger:
Phát khùng.
Be blinded: Mù quáng.
Be bored of something: Be tired
of something—Nh m chán cái gì.
Be born: See Xuất Sinh.
Be born is not to be born, not to be born
is to be born: See Sinh Tức Vô Sinh, Vô Sinh Tức Sinh.
Be born again: See Tái Sanh.
Be born again and again: Sanh
tử tử sanh—See Tái Sanh.
Be born and grown up: Sinh
trưởng.
Be bound to do something: Be
certain to do something—Chắc chắn l m việc gì.
Be burn out: Kiệt sức—To be
worn out—To be exhausted.
Be burning: Be on fire—Be
ablaze—Be in flames—Đang cháy.
Be burst: Vỡ tan.
Be busy: Bận rộn.
Be careful: Cẩn thận—Be
prudent.
Be carved: Chạm trổ.
Be carved out of marble: Được
chạm trổ bằng cẩm thạch.
Be certain: Chắc chắn.
Be clever at: Giỏi về.
Be closely connected with something:
Có liên hệ chặt chẻ với cái gì.
Be comfortable: An lòng—To ease
one’s mind about something.
Be comfortable and unworried:
Be at ease—Thoải mái—Dễ chịu.
Be compassionate: Bi mẫn—To be
kind.
Be comprehended: Parijneya
(skt)—See Giải Ngộ.
Be concerned about someone: Lo
ngại cho ai.
Be confronted with someone:
Đương đầu với ai.
Be confronted with something:
Đương đầu với điều gì.
Be conquered: Bị chế ngự.
Be consecrated President of the
International Sangha Bhikshu Buddhist Association: Được phong
l m Pháp Chủ Giáo Hội Phật Giáo Tăng Gi Khất Sĩ Thế Giới (Most Ven. Thich
Giac Nhien).
Be content with one’s lot: An
phận.
Be converted: Được cải đạo
(được giáo hóa).
Be deeply rooted in someone:
Bắt rễ sâu trong ai.
Be destroyed: Bị hủy
diệt—Nirvana is a state where birth and death are destroyed—Niết b n l
trạng thái trong đó sanh tử được đoạn tận.
Be detached: Ly tham—When the
mind is detached, there is no more question of concentration—Khi tâm không
còn tham luyến, không còn vấn đề thiền định nữa.
Be detached from the surroundings:
Không tham luyến ngoại cảnh.
Be determined: Quyết định—To
make up one’s mind.
Be devoted to: Hết lòng—With
all one’s heart.
Be discontented: Bất bình—To be
displeased.
Be disgraced: Nhục—Dishonored.
Be desirous of something: Khao
khát.
Be discolored: Look pale—Nhợt
nhạt.
Be dispassionable: Ly tham.
Be dispelled: Bị xua tan.
Be displeased with someone: Be
dissatisfied with someone—Không h i lòng với ai.
Be dissatisfied with someone:
Be displeased with someone—Không h i lòng với ai.
Be disturbed: Lo âu—Worried.
Be down with one’s luck: Gặp
vận rủi.
Be due to: Do nơi.
Be effective: Có hiệu quả.
Be elected in a position: Được
chọn v o chức vụ.
Be emaciated very thin and weak:
Gầy gò v yếu ớt.
Be endowed with: Đầy đủ.
Be engaged in politics: Tham
gia chính trị.
Be entitled: Được đặt đầu đề.
Be equal to: To amount to—Đồng
nghĩa hay tương đương với.
Be established: Được an trú
v o—Be established in the fruit of the First Path—Được an trú v o sơ quả.
Be exhausted: Hết sức—At the
end of one’s resources.
Be extinguished: Bị dập tắt.
Be face to face with someone:
Diện kiến với ai.
Be familiar: Quen thuộc.
Be too familiar: Suồng sả.
Be on fire: Be ablaze—Be in
flames—Be burning—Đang bừng cháy.
Be far removed: See Viễn Ly.
Be far removed from dust: See
Viễn Ly Trần Cấu.
Be filial towards one’s parents:
Hiếu kính cha mẹ.
1) Filial
piety toward one’s parents means not only to avoid causing them pain, but
also to strive to make them happy. To be filial, therefore, is to have
loving-kindness and compassion towards our parents, not necessarily to
obey them in any circumstances. Filial piety also means to strive to guide
our parents to tread on the virtuous way: Hiếu kính mẹ cha không chỉ có
nghĩa l không l m cho các người khổ đau phiền não, m còn phải cố gắng
l m cho các người được sung sướng hạnh phúc. Vì thế hiếu kính cha mẹ l
phải tỏ lòng từ bi với các người, không nhứt thiết l phải vâng lời trong
mọi trường hợp. Hiếu kính cha mẹ cũng còn có nghĩa l cố gắng hướng dẫn
cha mẹ đi trên con đường đạo đức.
2) The
Buddha taught when one is filial towards one’s parents, it is the same as
one has compassion for all sentient beings for in the uninterrupted cycle
of birth and death, beings had been one’s parents at some time in the
past—Đức Phật dạy khi mình hiếu kính mẹ cha cũng có nghĩa l mình hiếu
kính với chúng sanh vạn lo i, vì trong vòng sanh tử không gián đoạn, tất
cả chúng sanh đã từng một thời l mẹ l cha của mình.
3) Thus,
the Buddha taught: “Before joining the Order, monks and nuns should bow
down before their parents one last time in gratitude, and then never
again.”: Vì thế Đức Phật dạy: “Trước khi gia nhập Giáo đo n, chư Tăng Ni
nên quỳ lạy cha mẹ để tỏ lòng biết ơn một lần chót, rồi sau đó không bao
giờ lạy các người nữa.”
Be filled with: Be full of—Tr n
ngập.
Be filled with compassion for something:
Yearn for something—Khát vọng hay mong mỏi có được cái gì.
Be filled with sadness and joy:
Be full of sadness and joy—Tr n ngập nỗi buồn vui.
Be filled with something: Be
full of something—Tr n đầy cái gì.
Be on fire: Be burning—Đang
cháy.
Be flanked by: Be placed on
each side—Được đặt hai bên.
Be fond of: Yêu chuộng—To
esteem—To like—To love.
Be foolish: Điên khùng.
Be free: Được giải thoát.
Be free from all fetters: Thoát
ly mọi phiền trược.
Be full of: Be filled with—Tr n
đầy.
Be in full bloom: Be
flowering—Đang nở rộ.
Be full of compassion: Đầy lòng
từ bi.
Be full of hope: Tr n trề hy
vọng.
Be full of something: Be filled
with something—Tr n đầy cái gì.
Be full of wisdom: Trí tuệ tối
thượng.
Be furious: Căm tức.
Be gilded: Sơn son.
Be granted: Được ban tặng
(chức).
Be grateful: Biết
ơn—Gratitude—To be thankful.
Be grateful to someone for doing something:
Biết ơn ai đã l m việc gì cho mình.
Be guarded in act and word: Be
very careful in acting and speaking—Phòng hộ h nh động v lời nói.
Be happy in poverty: Thanh bần.
Be harmful: Phương hại—To be
detrimental.
Be haughty: Phách lối.
Be heedful (mindful) and self-possessed
(calm and confident): Chánh niệm v tỉnh giác.
Be helpful (useful) to someone:
Lợi ích cho ai.
Be highly honored by: Được
trọng vọng.
Be honest: Ở l nh—Lương
thiện—To be upright.
Be idle: Ở không—Nh n rỗi.
Be imbued with something: Thấm
nhuần với cái gì.
Be in accord with: Biểu đồng
tình—To express agreement—To agree with.
Be in accordance with something:
Phù hợp với điều gì.
Be in charge of: Đặc trách việc
gì.
Be inclined to do something:
Intend to do something—Có khuynh hướng l m điều gì.
Be in comfort: No ấm.
Be incorperated with: Sáp nhập
với.
Be in danger: Gặp nạn.
Be freed from something: Được
giải thoát khỏi cái gì.
Be in friendly terms with: Giao
hảo—To entertain friendly relation with.
Be in good health: Khỏe mạnh.
Be in pain: Be suffering—Gặp
đau khổ.
Be in placed: An vị.
Be in temper: Giận—To be
angry—To get angry—To lose one’s temper.
Be instructed in something:
Được đ o tạo về (ng nh n o đó).
Be intoxicated with something:
Say sưa cái gì.
1)
Intoxicated with delight: Say sưa hoan lạc.
2)
Intoxicated with lusts—Say mê dục lạc.
Be an island to oneself: Hãy
l m một hải đảo cho tự thân.
Be killed: Bị sát hại.
Be indebted: Mắc nợ.
Be instrumental: Phuơng tiện.
Be interested in something:
Thích thú cái gì.
Be a lamp to oneself: Hãy l m
ngọn đèn cho chính mình.
Be liberated from defilements:
Được giải thoát khỏi các lậu hoặc.
Be liberated from something:
Được giải thoát khỏi cái gì.
Be like something:
Resemble—Giống như.
Be loyal to: Trung th nh với.
Be lucky: May mắn—Fortunate—In
luck.
Be merciful: Be
compassionate—Đầy lòng từ bi.
Be merciless: T n nhẫn—Không có
từ tâm.
Be mindful and clearly conscious:
Chánh niệm v tỉnh giác.
Be mindful (heedful) and self-possessed:
Chánh niệm v tỉnh giác.
Be mistaken: Lỡ lầm—To be at
fault.
Be moved with pity for someone:
Cảm thương ai (tội nghiệp cho ai).
Be obssessed by the devil: Bị
ma ám—To be haunted—To obssess—To possess.
Be occupied with many things at the same
time: Đa mang.
Be on a vegetarian diet: Ăn
chay.
Be ordained: Be received into
the Order—Become a monk—Được nhận v o Giáo Hội.
Be overcome by birth and age:
Bị sanh lão khống chế.
Be over confident on oneself:
Quá tin.
Be paramount: Tối thượng—To be
ultimate—Supreme.
Be peaceful: An bình.
Be pervaded: Bị tr n ngậo.
Be placated: Được xoa dịu.
Be proud of something: Hãnh
diện về điều gì.
Be prudent: Cẩn thận—To be
careful.
Be quarrelsome: Thích gây gỗ.
Be radical: Cấp tiến.
Be rational: Hữu lý—Reasonable.
Be ready: Sẳn s ng.
Be reasonable: Biết điều—Hợp
lý.
Be reborn: See Vãng Sanh.
Be received into the Order: Be
ordained—Become a monk—Được truyền giới.
Be a refuge to onself: Hãy về
nương nơi chính mình.
Be repulsive: Chán ghét, kinh
tởm.
Be resolute in something: Quyết
tâm trong việc gì.
Be responsible for something:
Take charge of something—Take care of something—Deal with something—Chịu
trách nhiệm về điều gì.
Be restrained from doing something:
Tránh l m điều gì.
Be restrained from indulgence in strong
drinks: Give up drinking alcohol and taking drugs.
Be restraint form speaking falsehood:
Give up telling lies—Từ bỏ nói dối.
Be restrained from taking life:
Tránh sát sanh.
Be restrained from taking what is not
given: Từ bỏ lấy của không cho.
Be restrained from wrong conduct in
sense-desires
Be rich in hope: Đầy hy vọng.
Be ridiculed: Bị chế nhạo.
Be robbed: Bị cướp bóc.
Be satisfied: Toại
nguyện—Wish-fulfilled.
Be self-controlled in something:
Be temperate in something—Tiết độ trong việc gì.
Be settled in a place: Ổn định
lại một chỗ.
Be shocked by something: Bị xúc
động vì điều gì.
Be shy: E lệ—To be bashful.
Be side-tracked: Bị lệch hướng.
Be silent: L m thinh—To keep
silent.
Be sincere: Th nh thật.
Be skillful at something: Khéo
léo về cái gì.
Be slightly drunk: Ng ng say.
Be sorrowful: Sầu khổ.
Be speechless: Cứng họng—Remain
silent.
Be snuffed out: Bị tiêu tan.
Be sophisticated: Tinh vi.
Be static: Tỉnh.
Be stranded: Be left in
difficulties—Bị nguy khốn.
Be stuck: Bí lối—Ask for help
when you are stuck—Kêu cứu khi bạn bị bí lối.
Be subdued: Bị khuất phục.
Be subject to something: Chịu
chi phối bởi điều gì.
1) Man is
subject to birth and death—Con người phải chịu sự chi phối của sanh tử.
2)
Everything is subject to change by the law of impermanence—Mọi vật chịu
thay đổi bởi luật vô thường.
3) All
that is subject to arising is subject to passing away—Những gì chịu sanh
khởi đều phải chịu sự hoại diệt.
Be sunken in grief: Bị chìm đắm
trong sầu muộn.
Be sure: Ăn chắc—Be firm.
Be surprised: Ngạc nhiên.
Be synonymous: Đồng nghĩa.
Be temperate in something: Be
self-controlled in something—Tiết độ trong việc gì.
Be thoughtful: Tư lự.
Be topped with something: Trên
đỉnh có cái gì.
Be towering: Đạt đến đỉnh.
Be transcendental: Siêu việt.
Be ultimate: Tối
thượng—Supreme—To be paramount.
Be unable to continue something:
Không thể tiếp tục l m điều gì.
Be unconscious: Ngất đi.
Be under favorable condition:
Gặp ho n cảnh thuận lợi.
Be under the guidance of someone:
Dưới sự hướng dẫn của ai.
Be under Mara’s control: Chịu
sự kiểm soát của ma quân.
Be under the sponsor (auspices) of someone:
Dưới sự bảo trợ của ai.
Be under unfavorable condition:
Gặp nghịch cảnh.
Be under way: Đang tiến h nh.
Be undetermined: Không quyết
định.
Be undisturbed by: Không bị bận
tâm bởi.
Be unified into one: Được thống
nhứt l m một.
Be upright: Lương thiện—Thẳng
thắn—To be honest.
Be used: Được xử dụng.
Be useful: Đắc dụng.
Be useful (helpful) to someone:
Lợi ích cho ai.
Be at variance with someone:
Have a different opinion with someone—Bất đồng ý kiến với ai.
Be vermilion-painted: Thếp
v ng.
Be victorious in something: Đắc
thắng về cái gì.
Be virtuous through one’s own nature:
Giữ đạo đức theo tính tự nhiên.
Be void of something: Be empty
of something—Trống vắng cái gì.—The Buddha taught: “The world is void of
self. The six sense organs, six objects, six kinds of contact and
consciousnesses are void of self.”—Đức Phật dạy: “Thế giới không có tự
ngã. Sáu căn, sáu trần, sáu xúc, sáu thức cũng đều không có tự ngã.”
Be well-off: Khá giả.
Be the witness: L m chứng.
Be worth: Đáng giá—Valuable.
Be woven: Đan bện v o nhau.
Be wrong: Có lỗi.
Beacon light: Ngọn hải
đăng---The Dharma of the Budhha goes through a world of suffering and
darkness like a beacon light to guide and illuminate mankind—See Hải Đăng.
Beam (n): Ánh sáng—Ray—Light.
Bear to do something: Bear
doing something—Chịu đựng l m việc gì.
Bear the grief: Cưu mang sầu
khổ (tinh thần).
Bear the pain: Chịu đựng khổ
đau (thân xác).
Bear a loss: Chịu thiệt hại.
Bear testimony: L m chứng.
Beast (n): Wild beast—See Ác
Thú in Vietnamese-English Section.
Beautiful (a): Đẹp.
Beautiful appearance: See Thiện
Hiện.
Beautiful gem: Viên ngọc quý.
Beautiful to see: Thiện kiến.
Beautiful sound: See Mỹ Âm.
Beautify (v): L m đẹp.
Beauty-spot: Thắng cảnh.
Beckon: Soi đường dẫn lối.
Become (v): Trở th nh.
Become a Buddha: Th nh Phật—See
Tác Phật and Th nh Phật.
Become a Buddhist: Trở th nh
Phật tử—The first step to become a Buddhist is to take refuge in the
Triple Gem to affirm our spiritual strength by empowering the confidence
and rationale in us during times of adversity and confrontation. This also
steers us in the right direction of living our lives in a more meaningful
way—Bước đầu tiên để trở th nh một Phật tử l quy-y Tam Bảo để xác quyết
niềm tin trong nghịch cảnh. Điều n y cũng đưa chúng ta đến với một cuộc
sống đúng v có ý nghĩa hơn:
1) Take
refuge in Sakyamuni Buddha, the founding master: Quy-y Phật, vị Đạo Sư Tối
Thượng.
2) Take
refuge in the Dharma, the teachings of the Buddha: Quy-y Pháp, giáo pháp
của Đức Thế Tôn.
3) Take
refuge in the Sangha, the congregation of monks and nuns who have
renounced the world and have devoted their effort to a lifelong practice
of the Dharma: Quy-y Tăng, những vị đã cắt ái ly gia để tinh chuyên h nh
trì Phật Pháp.
Become calm (peaceful or quiet):
Trở nên an tịnh.
Become clear: Become
manifest—Biểu lộ rõ r ng.
Become comfortable: Trở nên
thoải mái.
Become crazy: Trở nên điên
loạn.
Become creative: Trở nên sáng
tạo.
Become debased: Mất giá trị.
Become depressed and melancholy:
Trở nên buồn bả thảm sầu.
Become devoted Buddhists: See
Trở Th nh Phật Tử Tại Gia Thuần Th nh.
Become discouraged: Nãn chí.
Become disenchanted: Không còn
ảo tưởng.
Become dry: Fade—Wither—Héo
t n.
Become dull: Trở nên tẻ nhạt.
Become an Enlightened One:
Th nh một bậc Giác Ngộ.
Become extinct: Tắt rụi.
Become fond of: Gắn bó—To be
attached to.
Become fully enlightened to the truth:
Ho n to n chứng đắc đạo quả giác ngộ.
Become greedy: Trở nên tham
dục.
Become increasingly benevolent:
C ng trở nên thuần tính nhân ái
Become intoxicated: Say rượu.
Become jealous: Lấy l m ganh
ghét—See Jealousy.
Become kind and full of pity:
Trở nên rộng lượng.
Become liberated: Được giải
thoát.
Become manifest: Become
clear—Biểu lộ rõ r ng.
Become a monk: Be ordained—Be
received into the Order—Trở th nh Tăng sĩ.
Become obsessed with: Bị ám ảnh
(với).
Become open: Trở nên cởi mở.
Become perfect: Trở nên to n
bích.
Become a prey to something:
Th nh miếng mồi cho cái gì.
Become senseless: Quẩn trí.
Become serene: Trở nên thanh
tịnh.
Become slaves to sensual pleasures:
Trở th nh nô lệ cho lạc thú thế gian.
Become stable and calm: Trở nên
an định.
Become visible: See Xuất Hiện.
Becoming: Thủ—Trở th nh.
Becoming one with the universe:
Hòa nhập l m một với vũ trụ—According to Zen Master Uchiyama Kosho, no
matter what the situation, we live the life of the self. We must sit
immovably on that foundation. This is “becoming one with the
universe.”—Theo thiền sư Uchiyama Kosho, dù ho n cảnh thế n o đi nữa chúng
ta vẫn sống theo bản tính tự nhiên của mình. Ta cần phải ngồi yên trên căn
bản đó. Đây gọi l “hòa nhập l m một với vũ trụ.”
Bedeck something: Adorn
something—Trang ho ng vật gì.
Bed of thorns: Giường gai.
Bed-ridden: Liệt giường.
Beg (v)
for food: See Khất Thực.
Beg someone’s permission to do something:
Ask someone’s permission to do something—Xin phép ai để l m điều gì.
Beget (v): Sinh ra con.
Beggar (n): H nh khất.
Beggar-bowl (n): Bát khất
thực—Bhikhus go around the neighborhood getting their bowls filled with
food and return to the monastery to eat before noon—See Bát Khất Thực.
Begging for food: Khất thực.
Begin (v): Phát khởi—To
develop—To spring up.
Begin a sutra: See Khai Kinh
Kệ.
Beginning of illumination: See
Thủy Giác.
Behave (v): Cư xử.
Behave impeccably: H nh xử
không lỗi lầm.
Behave like a human being: L m
người—To be a man.
Behavior (n): Hạnh kiểm.
Behold (v): Ngắm nhìn—Chứng
kiến—To witness—To tetify.
Behold (v)
the Buddha: See Kiến Phật.
Behold (v)
the Buddha-nature: See Kiến
Tánh.
Behold something: Nhìn ngắm cái
gì.
Beings: Chúng sanh—Living
beings—Sentient beings (all entities that exist).
Beings of enlightenment: See Bồ
Đế Tát Đỏa.
Beings and all things are formed by the
union of casual elements or factors: Chúng sanh v chư pháp l
tập hợp của những nhân hay yếu tố.
Beings of the highest virtues:
Superior and good people—Chư A la hán v chư Bồ Tát.
Belief (n): Niềm tin—Tín
ngưỡng—See Tín.
Believe (v)
in: Tin v o.
Believer (n): Người tin tưởng.
Believers in Buddhism: Thiện
tín.
Believe (v)
in cause and effect: Tin v o
nhơn quả—Believe in cause and effect is a true belief—Tin nơi nhơn quả l
niềm tin chánh đáng.
Believe and understand: See Tín
Giải.
Believing action: See Tín h nh.
Believing mind: See Tín Tâm.
Bell: Chuông—Đại hồng chung:
The great bell.
Bell sounds: Chung thanh (tiếng
chuông).
Bell tower: Lầu chuông.
Belonging: Thuộc về.
Benares (skt): Another name for
Varanasi, a city in northern India—Most holy city in India and important
in Buddhism—Buddha preached his first sermon in Sarnath, on the outskirts
of Benares—Ba La nại, tên khác của th nh Varanasi, vùng Bắc Ấn. Th nh phố
thiêng liêng nhất của Phật giáo, nơi Phật đã thuyết giảng b i pháp đầu
tiên l ngoại của th nh Ba La Nại.
Beneficial (a): Có lợi.
Beneficial advice: Lời khuyên
bổ ích.
Benefit (v)
all beings: See Lợi Sanh.
Benefit (v)
other living beings: L m lợi
ích cho chúng sanh khác.
Benefitting others: See Lợi
Tha.
Benevolence (n): Sự bao dung.
Benevolent (a): Nhân từ—Hiền
hậu—See Từ Bi.
Benevolent agency: Hội từ
thiện.
Be ordained: Được gia nhập giáo
đo n.
Bequeath (v): Để lại.
Beseech
(v): Cầu khẩn.
Beseech
someone to do something: Cầu xin
ai l m việc gì.
Besmirch
one’s name: L m ô danh.
Bestow
(v): Cúng dường—To present or to give a gift—To offer—To endow.
Bestow an honor on someone:
Tặng ai vinh dự.
Bestow something on someone:
Offer someone something—Ban tặng ai cái gì.
Bestower of fearlessness: See
Thí Vô Úy.
Bestowing of confidence: See Vô
Úy Thí.
Bewildered: Bối
rối—Disconcert—Embarrassed—Abashed.
Bewilderment: Hoang mang bối
rối.
Bewilderment of mind:
Citta-vaikalya (skt)—Tâm hoang mang bối rối.
Bewitch (v): L m mê hoặc—To
fascinate.
Beyond the border of: Vượt khỏi
biên giới của…
Beyond compare: See Tuyệt Đối.
Beyond description: See Thắng
Nghĩa.
Beyond human beings’ power to change:
Vượt ra ngo i sức thay đổi của con người.
Beyond laying hold of: Bất khả
đắc.
Beyond learning stage: Vô
học—No more learning or striving for religious achievement is needed when
one reaches this stage.
Beyond one’s strength: Quá sức.
Beyond study: See Vô Học (2).
Beyond thought or description:
Bất khả tư nghì—Beyond thought or discussion—Inconceivable—Beyond thought
and words—Beyond conception.
Bhagavan (skt): Thế
Tôn—World-Honored One—See Bạt D Phạm in Vietnamese-English Section.
Bhaisajya Buddha (skt): Dược
vương Phật.
Bhaisajyaguru: The Buddha of
Medicine—The Healing Master—Phật Dược Sư.
Bhava (skt): Hữu (thập nhị nhơn
duyên)—Existing—Being.
Bhikkhu (p)
Bhiksu (skt): Tỳ kheo—Bhiksu
(skt)—A Buddhist master (man) who cultivates the Way—A religious mendicant
who has left home and renounced all possessions in order to follow the way
of the Buddha and who has become a fully ordained monk—A male member of
the Buddhist Sangha who has entered homelessness and received full
ordination. A Bhiksu’s life is governed by 250 or 227 precepts under the
most monastic code. Bhikshu in Sanskrit has three meanings: Mendicant,
Frightener of Mara and Destroyer of evil—Một vị Thầy đang tu h nh chánh
đạo—Một vị khất sĩ lìa bỏ gia đình cũng như chối bỏ tất cả t i sản để đi
theo đường tu Phật. Người đã trở th nh một tu sĩ nam đã thọ 250 hoặc 227
giới cụ túc trong tự viện. Tỳ kheo bao gồm ba nghĩa khất sĩ, bố ma v phá
ác—See Tỳ Kheo.
Bhikkhuni (p)—Bhiksuni
(skt): Một vị Ni sư đang tu h nh chánh đạo—A Buddhist Nun (woman) who
cultivates the Way. A female mendicant who has entered into the order of
the Buddha and observes the 348 or 364 precepts for nuns—Một vị nữ tu khất
sĩ trong Ni đo n Phật giáo, đã thọ 348 hay 364 giới cụ túc.
** For more information,
please see Bhikshu
in English-Vietnamese
and Tỳ kheo Ni in
Vietnamese-English
Section.
Bhiksu Precepts: 250 giới Tỳ
Kheo v 348 giới Tỳ Kheo Ni—There are 250 commandments for Bhiksu and 348
for Bhiksuni.
Bhumi (skt): See Bhumi in
Sanskrit/Pali Section and Thập Địa Bồ Tát in Vietnamese-English Section.
Bhutatathata in the relative conditions:
See Tùy Duyên Chân Như.
Bias (a): Không khách
quan—Thiên vị.
Biased views: Biên kiến—The
state of clinging to one of two extremes in the world of relativity, such
as clinging to permanence, impermanence, being or non-being, etc.
Biases: Th nh kiến.
Biases and prejudices: Th nh
kiến v định kiến.
Bid farewell to this world: Từ
giả cõi đời.
Bid someone to do something:
Tell (ask) someone to do something—Bảo ai l m việc gì.
Bigamic (a): Lấy hai vợ hoặc
hai chồng.
Bigamist (n): Người lấy hai vợ
hoặc hai chồng.
Bigamy (n): Chế độ lưỡng thê
hay lưỡng phu.
Bilateral (a): Song phương.
Billion-World Universe: Tam
thiên đại thiên thế giới—Three-Thousand-Great Thousand World.
Bilocation (n): Thuật phân thân
ở hai nơi cùng một lúc.
Bimbisara (skt): Bình Sa
Vương—The name of the king who ruled the ancient kingdom of Magadha during
the Buddha’s time. He was an enthusiastic supporter of Buddhism and
presented the Bamboo Grove Monastery to the Buddha for the use of the
assembly of Buddhist Monks—Tên của vị vua trị vì một vương quốc cổ tên Ma
Kiệt Đ trong thời Đức Phật còn tại thế. Ông l một Phật tử nhiệt tình bảo
trợ Phật giáo. Chính ông đã dâng cúng ngôi Trúc Lâm tịnh xá lên Đức Phật
d nh cho sự tu tập của Tăng đo n.
Bind (v): Bó buộc—To chain—To
enfetter—Bind tightly: Buộc chặt.
Bind up (v): Trói buộc.
Binding and loosing: trói buộc
v tháo giải.
Biogenesis (n): A theory of
beings’ rebirth in accordance with their karma. Living beings go up or
down depending on their karma—Thuyết sinh vật phát sinh, chủ trương to n
thể vũ trụ khởi nguyên không ngừng tái tạo, mọi sinh vật đều do từ một
lo i n o đó theo nghiệp lực m trở th nh cấp cao hay thấp hơn.
Biographies of Pure Land Sages and Saints:
See Tịnh Độ Thánh Hiền Lục.
Bipeds (men): Lo i hai chân
(con người).
Birds and beasts: Cầm thú.
Birth: Sanh.
Birth of Blessing Heaven: Cõi
Trời Phước Sanh.
Birth control: Kiểm soát sanh
đẻ—Contraception.
Birth and death: Samsara—Luân
hồi—The state of transmigration or samsara, where beings repeat cycles of
birth and death according to the law of karma—Trạng thái luân hồi trong đó
vòng sanh tử tùy thuộc nơi nghiệp lực.
Birth place of the Buddha: Nơi
Đức Phật đản sanh—At the junction of Kapilavastu and the city of
Devadarsita, there was a forest park called Lumbini Park. Queen Maya gave
birth to Prince. The reason why Queen Maya did not give birth to Prince
Siddhartha at Kapilavastu because according to the Indian tradition at
that time, Queen Maya had to return to her maiden home to deliver her
child—Giữa đường từ Ca Tỳ La Vệ đến th nh Thiên Tí, có khu lâm viên tên
gọi Lâm Tỳ Ni, nơi Ho ng Hậu Ma Gia đã sinh ra Thái Tử Tất Đạt Đa Kiều Đáp
Ma. Lý do tại sao Ho ng Hậu Ma Gia không sanh Thái Tử tại th nh Ca Tỳ La
Vệ l vì theo truyền thống Ấn Độ thời bấy giờ, Ho ng Hậu phải trở về nh
mẹ đẻ để chờ ng y sinh nở.
Birth stories: See Bổn Sanh
Kinh.
Birth is suffering: Sanh khổ.
Birth by transformation:
Ethereal birth—Metamorphic birth such as those of devas, asuras, hungry
ghosts, and inhabitants of hells, and the Pure Lands—Hóa sanh như các
chúng sanh cõi trời, a-tu-la, ngạ quỷ, địa ngục v cõi Cực Lạc—See Biến
Hóa Sanh and Hóa Sanh in Vietnamese-English Section.
Bitter (a): Cay đắng.
Black deva: See Hắc Thiên.
Black garment: See Hắc Y.
Black karma: See Hắc Nghiệp.
Black magic: Ma thuật.
Black path: Ác đạo—Negative
path—See Bất Thiện Nghiệp.
Black snake: See Hắc X .
Black and white rats: See Bạch
Hắc Nhị Thử and Nhị Thử.
Blacken (v): Gièm pha—To
backbite.
Blame (v): Chê trách.
Blame someone on something: Đỗ
lỗi cho ai.
Blameworthy (a): Đáng trách.
Blame and praise: Bị chê v
được khen—No man is free from blame and praise—
Không ai tránh khỏi bị chê
v được Khen.
Blasphemy: Sự lăng mạ—Sự nhạo
báng—Sự bất kính—Phạm thượng.
Blend (v): Hòa hợp—To unite.
Bless (v): Ban phước.
Bless (v)
and give (v)
joy to sentient beings: See Lợi
Lạc Hữu Tình.
Blessed (a): Có phúc.
Blessed deeds: Phúc nhơn.
Blessed deeds produce blessed rewards:
Phúc nhơn sanh phúc quả.
Blessed One: Đấng Thiện Thệ.
Blessed rewards: Phúc quả.
Blessing and joy: See Lợi Lạc.
Blessing and Profit Ghost King:
Phước Lợi Quỷ Vương.
Blessings and virtues: See
Phước Đức.
Blind acceptance: Niềm tin mù
quáng.
Blind since birth: Mù từ khi
lọt lòng mẹ
Blind dragon: See Manh Long.
Blind someone: Make someone
blind—L m quáng mắt ai.
Blind turtle: See Manh Quy.
Blinded: Mù quáng
Bliss (n): Hạnh phúc—Cực
lạc—Nirvana is the highest bliss—Niết b n l lạc tối thắng.
Bliss of formlessness: See Vô
Tướng Lạc.
Bliss of freedom: Hạnh phúc
giải thoát
Bliss From Transformation Heaven:
Trời Hóa Lạc.
Bliss of solitude: Hạnh phúc
trong tịnh lặng.
Block (v): L m tắt nghẽn—To
obstruct.
Blocked: Bế
tắt—Chocked—Obstructed.
Blood-Eating Ghost King: Đạm
Huyết Quỷ Vương.
Blossom time: Thời kỳ khai hoa
nở nhụy.
Blue Rock Collection: See Bích
Nham Lục.
Blurt out a word: Lỡ lời.
Boast (v)
about oneself: Khoác lác—To
brag—To show off.
Bodh-Gaya: Bodhgaya (skt)—Bồ đề
đạo tr ng---One of the four holy places of Buddhism, near the town of
Gaya and the bank of the Nairanjana River in Central India (Bihar), where
the Buddha attained enlightenment after having meditated for forty-nine
days under the Bodhi-Tree—Một trong bốn thánh tích Phật giáo, gần th nh
Gaya, cạnh sông Ni Liên Thiền, miền trung Ấn, nơi Phật Thích Ca đạt được
đại giác ho n to n sau khi thiền định 49 ng y.
Bodhi (Sanskrit): Bồ
đề—Enlightenment
---Awakening one’s own
Buddha nature—Perfect wisdom—The illuminated or enlightened mind.
Bodhi Mind: Bồ đề tâm hay Tâm
giác ngộ—Bodhicitta (skt)—Great Mind—The spirit of Enlightenment, the
aspiration to achieve it, the Mind set on Enlightenment.
1) The
goal of Mahayana practice is to transcend the cycle of birth and death and
attain Buddhahood. In Mahayana Buddhism, the precondition for Buddhahood
is the Bodhi Mind, the aspiration to achieve full and complete
Enlightenment for the benefit of all sentient beings: Mục đích của Phật
giáo Đại thừa l tu tập để vượt thoát khỏi vòng luân hồi sanh tử. Trong
Phật giáo Đại thừa, điều kiện tiên quyết để th nh Phật l Bồ Đề Tâm,
nguyện vọng th nh đạt to n giác vì lợi ích của muôn lo i chúng sanh.
2) It
involves two parallel aspects—Bồ Đề tâm liên hệ đến hai khía cạnh song
song:
i) The
determination to achieve Buddhahood and—Thượng cầu Phật quả.
ii) The
aspiration to rescue all sentient beings—Hạ hóa chúng sanh.
** For more information,
please see Tâm Bồ
Đề.
Bodhi-nature: Bản tánh Bồ đề.
Bodhi-seed: Hột Bồ đề—See Bồ Đề
Tử.
Bodhi tree: Cây Bồ đề.
1) Ficus
religiosa: The tree that sheltered the Buddha Sakyamuni before, during,
and just after his Realization: Cây Bồ đề ng y nay l một biểu tượng tôn
giáo. Chính cây n y đã che mưa nắng cho Đức Phật trước, trong khi v sau
khi Ng i Chứng nghiệm.
2) The
pipal tree under which Siddhartha Gautama, the historical Buddha, attained
complete enlightenment. In Bodh-Gaya, there is still today a “grandchild”
of the original tree at Buddha Gaya—Dưới gốc cây nầy Sĩ Đạt Đa Cồ Đ m,
Đức Phật lịch sử, đạt được to n giác. Ở Bodh-Gaya hiện vẫn còn một “cây
cháu” của cây nổi tiếng nầy tại Bồ Đề Đạo Tr ng.
Bodhi tree stands for enlightenment:
Cây Bồ đề tượng trưng cho sự giác ngộ
Bodhi Way: Bồ Đề đạo---The
awakened way to enlightenment. The path of a Buddhist who is actively
seeking enlightenment.
Bodhicitta (skt): Bồ đề
tâm—Wisdom heart---Mind of enlightenment, mind of love, mind of deepest
request to realize oneself and work for the well-being of all. The
aspiration of a bodhisattva for supreme enlightenment for the welfare of
all.
Bodhidharma (skt): Tổ Bồ đề Đạt
ma—A deeply learned Indian Buddhist monk who arrived at the Chinese Court
in 520 AD. After his famous interview with Emperor Han Wu Ti. However,
later on, he meditated for nine years in silence and departed. Bodhidharma
was the 28th Indian and first Zen Partriarch in China. He is an archetype
for steadfast practice—Vị cao Tăng Ấn Độ đến vương triều Hán võ Đế của
Trung quốc v o khoảng năm 520 sau Tây lịch. Tuy nhiên, sau đó, ông đã diện
bích 9 năm v âm thầm ra đi. Bồ Đề Đạt Ma l vị Tổ thứ 28 của dòng Thiền
Ấn Độ v l sơ Tổ của dòng Thiền Trung Hoa. Ng i l một biểu tượng cho sự
kiên trì tu tập.
Bodhi-Gaya (skt): See Bodh-Gaya
v Bồ Đề Đạo tr ng.
Bodhimanda (skt): The spot or
place under the Bodhi Tree where Sakyamuni Buddha had His Realization—Bồ
Đề Tọa hay chỗ ngay dưới cây Bồ Đề nơi m Đức Phật đã Chứng ngộ.
Bodhimandala (skt): Bodhi
Seat---Bồ đề đạo tr ng--Truth-plot, holy site, place of Enlightenment; the
place where the Buddha attained Enlightenment.
Bodhisattva (skt): Bồ Đề Tát
Đỏa—Bồ Tát—An enlightened being who does not enter Nirvana but chosen to
remain int the world to save other sentient beings. Any person who is
seeking Buddhahood, or a saint who stands right on the edge of nirvana,
but remains in this world to help others achieve enlightenment. One who
vows to live his or her life for the benefit of all sentient beings,
vowing to save all sentient beings from affliction and aspiring to
attainment of Buddhahood. One whose beings or essence is bodhi whose
wisdom is resulting from direct perception of Truth with the compassion
awakened thereby. Enlightened being who is on the path to awakening, who
vows to forego complete enlightenment until he or she helps other beings
attain enlightenment. A Bodhisattva is one who adheres to or bent on the
ideal of enlightenment, or knowledge of the Four Noble Truths (Bodhi),
especially one whos is aspirant for full enlightenment (samma sambodhi). A
Bodhisattva fully cultivates ten perfections (thập thiện—Parami) which are
essential qualities of extremely high standard initiated by compassion,
understanding and free from craving, pride and false views. There are five
Bodhisattvas who have cultivated over countless lifetimes and expand in
his life for the benefit of others—Một bậc đại giác không chịu v o Niết
b n m lựa chọn ở lại trần thế để cứu độ chúng sanh—Bất cứ ai đang tìm cầu
quả vị Phật hay Thánh, không v o Niết b n, nhưng ở lại trần thế giúp người
khác giác ngộ. Người nguyện sống vì lợi ích của người khác, nguyện cứu vớt
người khác thoát khỏi khổ đau phiền não. Chúng sanh hữu tình giác ngộ
nguyện chỉ v o đại giác khi đã giúp những chúng sanh khác giác ngộ:
1) Văn
Thù Sư Lợi Bồ tát: Manjusri Bodhisattva—One who represents the great
wisdom which empowers one to distinguish the universal morality from all
wrong doings—Vị Bồ Tát tiêu biểu cho Đại Trí giúp phân biệt phải trái.
2) Quán
Thế Âm Bồ Tát: Avalokitesvara (Kuan-Shi-Yin) Bodhisattva is the embodiment
of great compassion for the affliction and suffering of the world. She
will come to the aid of anyone who invokes her name—Vị Bồ Tát với lòng Đại
Bi thương xót những khổ đau trầm thống của thế giới. Ng i sẽ đến cứu độ
bất cứ ai kêu cứu đến tên Ng i.
3) Di Lặc
Hạ Sanh Bồ Tát: Maitreya Bodhisattva (The Happy Buddha), or the next
Buddha to come—A symbol of great benevolence. His universal tolerance
toward all living beings and immense kindness bring an abundance of joy
and hope to the world—Vị Bồ Tát với lòng Đại Từ. Lòng phổ nhẫn của Ng i
mang đến cho chúng sanh muôn lo i niềm hoan hỷ v hy vọng vô hạn.
4) Địa
Tạng Vương Bồ Tát: Ksitigarbha Bodhisattva is renowned for his great vow.
He has vowed to remain in hell, helping all beings to be released from
hell, and has pledged to attain Buddhahood only when hell is emptied of
all afflicted beings—Địa Tạng Bồ Tát nổi tiếng với đại nguyện cứu độ chúng
sanh trong địa ngục. Ng i đã thệ nguyện: khi n o địa ngục hết chúng sanh
Ng i mới th nh Phật.
5) Phổ
Hiền Bồ Tát: Samantabhadra Bodhisattva is well known for his great
practice. He untiringly cultivates himself and applies the Dharma
teachings for the benefits of all—Bồ Tát Phổ Hiền nổi tiếng với đại hạnh
của Ng i. Ng i đã tu tập Phật pháp không mệt mỏi vì lợi ích của chúng sanh
mọi lo i.
Bodhisattva cult: Tu hạnh Bồ
Tát.
Bodhisattva practice: See Bồ
Tát Hạnh.
Bodhisattva way: See Bồ Tát
Thừa.
Bodhisattva and the two vehicles:
See Bồ Tát V Nhị Thừa.
Bodhisattva fears of causes, ordinary
(common) people fear of results (effects): See Bồ Tát Sợ Nhân,
Chúng Sanh Sợ Quả.
Bodhisattvas in the Flower Adornment Sutra
who had accumulated roots of goodness along with Vairocana Buddha The
Flower Adornment Sutra—Chapter 1—The Wonderful Adornment of the Leaders of
the Worlds): Chư Bồ Tát trong Kinh Hoa Nghiêm, những vị đã từng
cùng tu tập thiện căn với Phật Tỳ Lô Giá Na trong thời quá khứ (Kinh Hoa
Nghiêm—Phẩm 1—Thế Chủ Diệu nghiêm).
1)
Universally Good (Samanthabadra): Phổ Hiền.
2) Light
of Supreme Lamp of Universal Virtue: Phổ Đức Tối Thắng Đăng Quang Chiếu.
3) Lion
Banner of Universal Light: Phổ Quang Sư Tử Tr ng.
4) Subtle
Light of Flames of Universal Jewels: Phổ Bảo Diệm Diệu Quang.
5) Banner
of Oceans of Qualities of Universal Sounds: Phổ Âm Công Đức Hải Tr ng.
6) Realm
of Enlightenment of Radiance of Universal Knowledge: Phổ Trí Quang Chiếu
Như Lai Cảnh.
7) Banner
of Flowers of Topknot of Universal Jewels: Phổ Bảo Kế Hoa Tr ng.
8)
Pleasing Voice of Universal Awareness: Phổ Giác Duyệt Ý Thinh.
9) Light
of Inexhaustible Virtue Of Universal Purity: Phổ Thanh Tịnh Vô Tận Phước
Quang.
10) Mark of
Universal Light: Phổ Quang Minh Tướng.
11) Great
Brilliance of the Light of the Moon Reflected in the Ocean: Hải Nguyệt
Quang Đại Minh.
12) Undefiled
Treasury of Light of Oceans of Cloudlike Sounds: Vân Âm Hải Quang Vô Cấu
Tạng.
13) Born of
Wisdom and Adorned with Virtue: Công Đức Bảo kế Trí Sanh.
14) Great
Light of Sovereign Virtue: Công Đức Tự Tại Vương Đại Quang.
15) Brave
Lotus Topknot: Thiện Dũng Mãnh Liên Hoa Kế.
16) Sun
Banner Clouds of Universal Knowledge: Phổ Trí Vân Nhựt Tr ng.
17) Great
Persevering with Indestructible Courage: Đại Tinh Tấn Kim Cang Tê.
18) Light
Banner of Flagrant Flames: Hương Diệm Quang Tr ng.
19) Deep
Beautiful Sound of Great Enlightened Virtue: Đại Minh Đức Thâm Mỹ Âm.
20) Born of
Wisdom with the Light of Great Virtue: Đại Phước Quang Trí Sanh.
Bodhisattva of Healing: See
Dược Vương Bồ Tát.
Bodhisattva ideal: Lý tưởng Bồ
Tát.
Bodhisattva Ksitigarbha: Bồ Tát
Địa Tạng—A Bodhisattva with a famous vow: “If I don’t go to hell to endure
in order to save living beings from pain and bitterness, who will?”—Vị Bồ
Tát với lời nguyện trứ danh: “Nếu ta không v o địa ngục cứu độ chúng sanh
đang chịu khổ thì ai v o?”---See Ksitigarbha in Sanskrit/Pali-Vietnamese
Section.
Bodhisattva Mahasattva: Đại Bồ
tát—Great Bodhisattva—A bodhisattva who has reached the advanced stages of
enlightenment.
Bodhisattva precepts: Bồ tát
giới—The precepts of a Mahayana Bodhisattva. There are ten major and 48
minor.
Bodhisattva Ruler of the World:
See Trì Thế Bồ Tát.
Bodhisattva Universally Expansive:
Phật Quảng Bồ Tát.
Bodhisattva vow: Bồ Tát
nguyện—The fundamental vow of a Mahayana Bodhisattva to save all sentient
beings from delusion—Bổn nguyện của Bồ Tát Đại Thừa l cứu độ chúng sanh
vượt thoát si mê.
Bodhisattva way: See Bồ Tát
thừa.
Bodily and mental power:
Indriya (p & skt)—Năng lực của thân v tâm.
Body: Thân thể (tứ đại)—See
Thân (6).
Body is also Buddha: See Tức
Thân.
Body consciousness: See Thân
Thức.
Body is consciously becoming Buddha by
Yoga practices: See Tức Thân Th nh Phật.
Body cultivates but the mind does not:
See Thân Tu Tâm Chẳng Tu.
Body of excellent law: Pháp
thân.
Body karma: See Thân Nghiệp.
Body of karmic retribution: See
Nghiệp Báo Thân.
Body as a lamp: See Thân Đăng.
Body of liberation: See Giải
Thoát Thân.
Body and mind: Thân tâm.
Body and mind dropped away:
Thân tâm bỏ đi—In meditation and other practicing activities, body and
mind dropped away means self-forgotten—Trong thiền v các sinh hoạt tu tập
khác, thân tâm bỏ đi có nghĩa l tự quên đi cái ngã của chính mình.
Body and mind at rest: Thân tâm
an ổn.
Body is not real: Thân không có
thật.
Body postures: Oai nghi.
Body was reduced to almost a skeleton:
Ốm còn da bọc xương.
Body, speech, mind: In
Buddhism, the action that produces karma were subsumed under three
categories: body, speech and mind—Trong Phật giáo những h nh động tạo
th nh nghiệp xuất phát từ ba nơi thân khẩu ý.
Body is suffering, empty, impermanent and
egoless: Thân l khổ đau, không, vô thường v vô ngã.
Body as a utensil: See Thân
Khí.
Body as a vehicle: See Thân Xa.
Sacred body: Linh thể.
Bold: Gan
lì—Daring—Valiant—Brave—Fearless—Venturesome.
Boldest step: Bước đi dũng cảm.
Bona fide: Ý ngay l nh.
Bond: See Kết and Triền.
Bond of heterodox views: See
Kiến Kết.
Bond of ignorance: See Vô Minh
Kết.
Bond of illusion of heterodox views:
See Kiến Phược.
Bond of karma: Kết nghiệp.
Bond of rebirth: Kết sanh.
Bond of selfish greed: See Lợi
Dưỡng Phược.
Bondages: R ng buộc—Xiềng xích.
Bondage of desire: Ái trước.
Bondage of doubt: See Nghi Kết.
Bondage and investigators of the passion:
See Kiết Sử.
Bone-chain Deva: See Cốt Tỏa
Thiên.
Boo (v): La ó—To jeer.
Book of Emptiness: Khóa Hư Lục.
Book of the Heaven: Thiên thư.
Book of Pairs: Kinh Song Đối.
Book of Relations: Kinh Liên
Đới.
Book of Treatise: Kinh Phân
Biệt
Book of Zen: Thiền Thư.
Boon: A welcome benefit—A
request granted
Boredom: Tiredness—Nỗi buồn
chán.
Boring: Buồn chán.
Born: Sanh—Birth.
Born emptiness: See Không Sanh.
Bound (v): Kết—To tie—To knot.
Bound by the commandments: See
Kiết Giới.
Bondage and release: Kết giải.
Boundless: Bất tận—See Vô
Lượng.
Boundless abandonment: Xả vô
lượng.
Boundless compassion: Bi vô
lượng.
Boundless joy: Niềm vui bất tận
(Hỷ vô lượng).
Boundless kindness: Từ vô
lượng.
Boundless life: Vô lượng thọ.
Boundless Life Buddha: Vô Lượng
Thọ Phật—Amitabha—A Di Đ Phật.
Boundless mind: Vô tận ý.
Boundless Mind Bodhisattva: Vô
Tận Ý Bồ Tát.
Boundless pity: See Bi Vô Lượng
Tâm.
Bounteous: Rộng rãi—H o
phóng—Tốt bụng—Rộng rãi—H o phóng---Good-heart—Generous.
Bow (v)
before someone: Cúi đầu đảnh lễ
ai.
Bow down (v): Lạy.
Bow (v)
down to the ground: Khấu đầu.
Bow of great pity: See Đại Bi
Cung.
Bow one’s head in prayers: Cúi
đầu cầu nguyện.
Bow to someone: Cúi đầu ch o
ai.
Bow and postrate to the Buddha:
Cúi đầu v khiêm cung ch o—Bowing and postration to the Buddha are humble
expressions of respect and appreciation for the historical Buddha, our
Teacher, who understood the Truth of the universe and our nature. Based
upon his kindness and compassion to liberate all sentient beings from
suffering, the Buddha serves as an excellent model for humanity.
Therefore, in bowing before the Buddha, we also reminded of our own Buddha
nature. We humbly examine our mind, and renew our vow to remove any
obstacles from our mind and life which prevent us from becoming a fully
enlightened Buddha, manifesting the kindness compassion and wisdom our
Teacher has shown to us, in order to benefit all sentient beings—Quỳ lạy
đức Phật l một biểu hiện khiêm cung để tỏ lòng kính trọng v biết ơn đối
với Ng i, vị Đạo sư đã thông suốt vũ trụ v bản tánh của chúng sanh. Với
lòng từ bi cứu độ chúng sanh vượt thoát khỏi khổ đau, Đức Phật l một tấm
gương mẫu mực cho nhân loại. Chính vì thế m khi quỳ lạy Đức Phật, chúng
ta cũng tự nhắc mình về ông Phật nơi chính mình. Chúng ta khiêm tốn quán
xét tâm mình v nhắc lại hạnh nguyện gột rửa mọi cấu chướng l m ngăn trở
chúng ta đi đến giác ngộ th nh Phật bằng cách thể hiện lòng từ bi m Đức
Bổn Sư đã chỉ dạy để l m lợi ích cho sanh chúng muôn lo i.
Bower: A place enclosed by
overhanging boughs of trees or by vines on trellis
Brag (v): Khoác lác—To boast
about oneself—To show off.
Brag (v)
of one’s honor: Khoe danh.
Brahma: Holy—Pure—Cao
thượng—Thánh thiện—Thanh tịnh.
Brahmanical dominance: Thế lực
của B La Môn.
Brahmanism (n): Đạo B La Môn.
Brahmas: Phạm Thiên—A chief of
the Hindu gods often described as the creator of world system. One aspect
of the God-head of Hinduism, with Vishnu and Shiva—Holy or God-like—Vị
Phạm Chủ trong B La Môn, người sáng tạo ra vũ trụ—See Phạm Thiên.
Brahma heavens: Trời Phạm
Thiên.
Brahmajala-sutra: See Phạm Võng
Kinh.
Brahma language: See Phạm Ngữ.
Brahma letters: See Phạm Tự.
Brahma and mara: See Phạm Ma.
Brahma monk: See Phạm Tăng.
Brahma Net Sutra: Brahmajala
Sutra (skt)—Kinh Phạm Võng—This is a sutra of major significance in
Mahayana Buddhism. This sutra also contains the ten major precepts of
Mahayana and forty-eight less important precepts. These precepts
constitute the Bodhissatva Precepts, taken by most Mahayana monks, nuns,
and certain advanced lay practitioners—Đây l một bộ kinh có ý nghĩa trọng
đại của Phật giáo Đại thừa, trong có Phật có dạy về mười giới trọng v bốn
mươi tám giới khinh. Đây l những giới Bồ tát, m chư Tăng Ni, cũng như
một số Phật tử tại gia Phật giáo Đại thừa đều phải tuân giữ—See Kinh Phạm
Võng in Appendix H.
Brahma’s palace: See Phạm Cung.
Brahma staff: See Phạm Đ n.
Brahma vihara: Phạm trú.
Brahma voice: See Phạm Âm.
Brahma wheel: See Phạm Luân.
Brahmanism: See Ấn Độ Giáo.
Brain is the ocean, and the mind is its
wind and wave: Trí óc l biển cả, tâm địa l sóng gió.
Branch and twig ignorance: See
Chi Mạt Hoặc.
Bravely: Một cách can đảm.
Bravery: Can trường—Courage—Great
brave: Đại dũng.
Breach of morality: Silabhedo
(skt)—Phá giới—To break the precepts.
Break (v): Phá.
Break the Buddha law: See Phá
Pháp.
Break commandments: See Phá
Giới.
Break (disprove) the false and make
manifest the right: See Phá T Hiển Chánh.
Break into a smile: See Phá
Nhan Vi Tiếu.
Break a law: Transgress a
law—Go beyond the limit of the law or rule—Phá giới.
Break the monastic rule of time for meal:
See Phá Trai.
Break (disrupt or destroy) a monk’s
meditation: See Phá Tăng (1).
Break one’s oath: Bội thệ.
Break out: Bùng nổ ra.
Break the precepts: Silabhedo
(skt)—Phá giới—A breach of morality.
Break the silence: See Khai
Tĩnh.
Break one’s vow: Bội nguyện.
Break one’s words (promises):
Bội ước.
Break through (destroy) someone’s
concentration: Phá vỡ định lực của ai.
Break through (destroy) something:
Destroy something—Phá vỡ cái gì.
Breakdown of the mind: Suy
nhược tinh thần.
Break open the gate of hells:
Phá địa ngục.
Breakthrough: Xuyên ngang—Đột
phá.
Breath: See Tức (6).
Breathing in: Thở v o.
Breathing meditation: See Quán
sổ tức.
Breathing out: Thở ra—See Xuất
Tức.
Brethren: The assembly of
monks—Tăng chúng.
Bridle on one’s passion: Kềm
chế dục vọng—Command one’s passions.
Brigand: Robber in the
mountain—Sơn tặc.
Bright (a): Sáng.
Bright moon: See Bạch Nguyệt.
Brightness of the law: See Pháp
Minh.
Brilliant (a): Chói
sáng—Dazzling.
Brilliant example: Gương sáng.
Brilliant (bright) light: Ánh
sáng chói lòa.
Brilliant torchlight: Ngọn đuốc
sáng rực.
Bring (v)
before one’s eyes: Sacchikaroti
(p)—Sakshatkaroti (skt)—Đem lại trước mắt—See Chứng.
Bring disasters: Giáng họa.
Bring (v)
shame to: Đem lại xấu hổ (cho).
Bring someone back to life: L m
cho ai sống lại.
Bring someone honor: Honor
someone—Vinh danh ai.
Bring up: Dưỡng dục—To rear—To
educate.
Broad long tongue: See Thiệt
Tướng.
Broken color: See Hoại Sắc.
Bronze incense burner: Lư đồng.
Brook spirits: Thần Suối.
Brother (n): Anh em trai.
Brothers and sisters: Anh chị
em.
Brotherhood (n): Tình huynh đệ.
Brought to accomplishment: Mang
lại th nh tựu.
1) Đã
th nh tựu: Have been brought to accomplishment.
2) Đang
th nh tựu: Are being brought to accomplishment.
3) Sẽ
(chưa) th nh tựu: Will be brought to accomplishment.
Brush (v)
aside: Quét sạch.
Brutality (n): T n
nhẫn—Cruelty—Malice.
Bubble (n): Bong bóng.
Water bubble: Bong bóng nước.
Bubble of the universe: Lớp
bóng ảo tưởng của vũ tru.ï
Buddha (skt): Phật—Fully
enlightened One.
1) There
are innumerable Buddhas in the universe. Sakyamuni was the historical
Buddha who taught the Dharma on earth. The Buddha (Sakyamuni) is the
All-Knowing One, whose personal name before becoming Buddha was
Siddhartha, his family name Gautama. He was born in 623 BC in the Lumbini
Park at Kapilavathu, North of India, on the Vesak Fullmoon day of April.
His father, Suddhodana, was the ruler of the Kingdom of the Sakyas, which
is now Nepal. His mother was queen Maya. He was married at the age of
sixteen to a beautiful young princess named Yasodhara. However, at the age
of twenty-nine, soon after the birth of his only child, Rahula, he left
his kingdom and became a homeless ascetic in search of the true happiness
for all beings. Six years later, after going through a lot of different
ascetic practices, he attained Enlightenment at the age of 35 under a tree
known as Bodhi-tree, on the bank of Neranjara at Buddha-Gaya—Có rất nhiều
vị Phật trong vũ trụ. Đức Phật Thích Ca Mâu Ni, vị Giáo Chủ của cõi Ta B ,
tên của Ng i trước khi xuất gia l Sĩ Đạt Tha, thuộc dòng Thích Ca, sanh
v o khoảng năm 623 trước Tây Lịch tại vườn Lâm Tỳ Ni, thuộc ngo i th nh Ca
Tỳ La Vệ v o ng y trăng tròn th ng tư. Vua cha Tịnh Phạn Vương, cai trị xứ
Ca Tỳ La Vệ, ng y nay l xứ Népal. Mẹ ng i l Ho ng Hậu Ma Da. Ng i th nh
hôn với công chúa Da Du Đ La xinh đẹp. Tuy nhiên, v o tuổi 29, khi đứa
con đầu lòng tên l La Hầu La ch o đời thì Ng i xuất gia v trở th nh một
nh tu khổ hạnh không nh . Ng i đạt th nh Giác Ngộ năm 35 tuổi ngay dưới
cội cây Bồ Đề trong Bồ Đề Đạo Tr ng
2) Buddha
means a person who has achieved the enlightenment that leads to release
from the cycle of birth and death and has thereby attained complete
liberation—Phật l một người đã giác ngộ v giải thoát khỏi vòng luân hồi
sanh tử.
3) The
word Buddha is not a proper name, but a title meaning “Enlightened One” or
“Awakened One.” Prince Siddhartha was not born to be called Buddha. He was
not born enlightened; however, efforts after efforts, he became
enlightened. Any beings who sincerely try can also be freed from all
clingings and become enlightened as the Buddha. All Buddhists should be
aware that the Buddha was not a god or any kind of supernatural being.
Like us, he was born a man. The differnce between the Buddha and an
ordinary man is simply that the former has awakened to his Buddha nature
while the latter is still deluded about it. However, whether we are
awakened or deluded, the Buddha nature is equally present in all beings—
Chữ Phật không phải l một danh từ riêng m l một từ có nghĩa l “Bậc
Giác Ngộ” hay “Bậc Đại Giác.” Thái tử Sĩ Đạt Tha không phải sanh ra để
được gọi l Phật. Ng i không sanh ra tự nhiên giác ngộ, m phải với nỗ lực
tự thân, Ng i mới đạt đến Giác Ngộ. Bất cứ chúng sanh n o th nh tâm v cố
gắng vượt thoát khỏi mọi vướng mắc đều có thể giác ngộ v th nh Phật
được. Tất cả Phật tử nên luôn nhớ rằng Đức Phật không phải l một vị thần
linh. Cũng như chúng ta, Đức Phật sanh ra l một con người. Sự khác biệt
giữa Đức Phật v ph m nhân l Đức Phật đã giác ngộ còn ph m nhân vẫn còn
mê mờ. Tuy nhiên, dù giác hay dù mê thì Phật tánh nơi ta v Phật tánh nơi
Phật không sai khác—See Phật.
Buddha advised everyone to regard his
Teaching as the Master: Đức Phật khuyên mọi người nên lấy giáo
pháp của Ng i l m Thầy.
Buddha-bhumi: See Phật Địa.
Buddha’s Birth Day: See Phật
Đản.
Buddha Birthday Ceremony: All
Buddhist countries observe the Full Moon day of the lunar month of
Vaisakha (April-May) as Buddha Birth Day Anniversary—See Phật Đản.
Buddha’s blessing: Hồng ân của
Đức Phật.
Buddha Bodhi: Bồ Tát đạo.
Buddha’s body: Thân Phật—A lot
of people think of the Buddha’s body as his physical body. Truly, the
Buddha’s body means Enlightenment. It is formless and without substance.
It always has been and always will be. It is not a physical body that must
be nourished by ordinary food. It is an eternal body whose substance is
Wisdom. Therefore, Buddha will never disappear as long as Enlightenment
exists. Enlightenment appears as the light of Wisdom that awakens people
into a newness of life and causes them to be born into the world of
Buddhas—Nhiều người nghĩ thân Phật l nhục thân của Ng i. Kỳ thật thân
Phật chính l sự Giác Ngộ Bồ Đề. Thân ấy không có hình tướng cũng không có
vật chất, không phải l nhục thân được nuôi dưỡng bằng thực phẩm ph m phu.
Đó l thân vĩnh hằng m chất liệu của nó l trí tuệ. Vì vậy thân Phật
chẳng bao giờ biến mất khi sự Giác ngộ Bồ Đề vẫn còn tồn tại. Sự Giác Ngộ
Bồ Đề xuất hiện như ánh đuốc trí tuệ khiến cho chúng sanh giác ngộ v tu
chứng để được sanh v o thế giới của chư Phật.
** For more information,
please see Tam Thân Phật in Vietnamese-English Section.
Buddha’s affairs: See Phật Sự.
Buddha’s Birthday: Ng y Phật
Đản Sanh—The Buddha’s birthday was the day of the full moon in May. It
was a beautiful day. The weather was nice and a gentle breeze was blowing.
All the flowers in the Lumbini Park were blooming, emitting fragrant
scents, and all the birds were singing molodious songs. Together, they
seemed to have created a fairy land on earth to celebrate the birth of the
Prince, a coming Buddha. According to the Indian legendaries, at that
time, the earth shook, and from the sky, two silvery currents of pure
water gushed down, one was warm and the other cool, which bathed the body
of the Prince—Ng y Phật đản sanh l ng y trăng tròn tháng 5. đó l một
ng y tuyệt đẹp. Tiết trời trong sạch, gió mát thoang thoảng. Trong vườn
trăm hoa đua nở, tỏa hương ng o ngạt, chim hót líu lo… tạo th nh một cảnh
tượng thần tiên ở thế gian để đón ch o sự đản sanh của Thái Tử. Theo
truyền thuyết Ấn Độ thì lúc đó đất trời rung động, từ trên trời cao tuôn
đổ hai dòng nước bạc, một ấm một mát, tắm gội cho thên thể của Thái Tử.
Buddha of Bountless Purity: Vô
Lượng Thanh Tịnh Phật.
Buddha-country: See Phật Quốc.
Buddha Dharma(skt)
Buddha-dhamma (p): Doctrine—The
teaching of the Buddha—See Phật Pháp.
Buddha’s discourses: Những b i
giảng của Phật.
Buddha-domain: See Phật Cảnh.
Buddha’s earthly body: Sinh
thân Phật.
Buddha-field: See Phật Điền.
Buddha’s Final Disciple was Subhadda:
Người đệ tử cuối cùng của Đức Phật l Tô Bạt Đ La—When the Buddha was
about to pass into nirvana, an old ascetics by the name of Subhadda, over
one hundred years old, came to seek instructions from the Buddha when he
learned that the Buddha would depart from the world. The Bhiksus were
afraid that he might cause disturbance and stopped him from entering to
see the Buddha, but the Buddha agreed to received him. The Buddha told
Subhada: “Those who practice the way should recognize the three Dharma
Seals for testing the Truth (1. Emptiness of all dharmas or emptiness of
separate selfhood, 2. Impermanence of all phenomena, and 3. Nirvana and
Tranquil Extinction). So long as you practice the Four Noble Truths, the
Eightfold Noble Path, and the Twelve Links of Causation, you will obtain
release and liberation.” Subhadda was ordained before the Buddha and
became his las disciple—Khi Đức Phật sắp nhập diệt, có một ngoại đạo tên
l Tô Bạt Đ La, đã trên trăm tuổi, nghe tin Phật sắp viên tịch nên đến
xin Ng i khai mở. Chúng Tỳ kheo sợ ông quấy rầy, ngăn không cho v o gặp,
nhưng Đức Phật đồng ý tiếp ông. Đức Phật bảo Tô Bạt Đ La: “Những người tu
đạo phải nhận thức về Tam Pháp Ấn (1. Chư h nh vô thường, 2. Chư Pháp vô
ngã, 3. Niết b n tịch tĩnh). Đây l ba pháp ấn kiểm nghiệm chân lý. Chỉ
cần tu tập Tứ Diệu Đế, Bát Thánh Đạo, Thập Nhị Nhân Duyên, l có thể được
giải thoát tự tại.” Tô Bạt Đ La xin quy-y theo Phật, v trở th nh người
đệ tử cuối cùng của Ng i.
Buddha’s Final Teachings: Những
lời di giáo cuối cùng của Đức Phật.
A) When the
day of the Buddha’s passing away was drawing near, and the Bhiksus were
reluctant for the parting. The Buddha instructed them saying: “The
Buddha’s incarnation body cannot say in the world forever. This is the
natural law. But my dharma can live on for a long time. You should observe
and practice according to my teachings.” Ananda and others then consulted
the Buddha on four things—Khi ng y Phật nhập diệt sắp gần kề, chư Tỳ kheo
bịn rịn khôn nguôi. Thấy vậy Đức Phật bèn dạy: “Ứng thân của Phật không
thể ở mãi trên thế gian, đây l qui luật tự nhiện, nhưng giáo Pháp của ta
thì còn mãi. Các người theo đó m phụng h nh.” Kế đó A Nan lại thỉnh cầu
Đức Phật bốn việc:
1) Who
will be the Teacher after the Buddha’s passing away?—Sau khi Phật nhập
diệt, dựa ai l m Thầy?
2) On
what ground will the Sangha dwell?—Tăng đo n dựa v o đâu để an trú?
3) How to
tame and discipline the ill-natured Bhiksus?—L m thế n o để điều phục
những Tỳ kheo tính ác?
4) How to
compile the Sutras to establish faith in them?—L m thế n o để kết tập kinh
điển để mọi người chứng tín?
B) The
Buddha said his last instructions (or the Sutra of Buddha’s Last
Exhortations.”—Đức Phật dạy những lời tuyên thuyết cuối cùng của Ng i (hay
Kinh Di Giáo):
1) Adhere
to the Precepts as your Teacher: Dựa Giới l m Thầy.
2) Dwell
on the Four Establishments of Mindfulness: Dựa Tứ Niệm Xứ để an trú.
3)
Discreetly reject the ill-natured Bhiksus: Với những Tỳ kheo tính ác thì
lặng lẽ m bỏ.
4) In
all Sutras, start at the beginning with the four words “Thus Have I
Heard.”: Mọi kinh điển, ở đầu kinh l bốn chữ “Như vầy tôi nghe.”
Buddha’s First Lay Disciples:
Tín đồ tại gia đầu tiên của Đức Phật—After the Buddha accepted Yasas as
his sixth disciple, Yasas’ parents whose named Kokika, eminent people in
Kasi city. They came to convey their gratitude to the Buddha and took
refuge in the Buddha and became the first lay male and female disciples of
the Buddha (upasaka and Upasika)—Sau khi Đức Phật nhận Da Xá l m đệ tử thứ
sáu, thì song thân của Da Xá, ông b Kokika, thuộc gia đình vọng tộc trong
th nh Ca Thi, đến đảnh lễ tạ ơn Đức Phật v trở th nh nam v nữ đệ tử tại
gia đầu tiên của Đức Phật.
Buddha Gaya: Bồ đề đạo
tr ng—One of the four Holy Places of Buddhism—The place where Buddha
attained enlightenment—See Bồ Đề Đạo Tr ng.
Buddha is even greater than Gods:
Phật còn cao cả hơn Thượng đế.
Buddha of Healing:
Bhaishajya-guru---Dược vương Phật—Medicine Buddha.
Buddha held up a flower and Kasyapa smiled:
See Niêm Hoa Vi Tiếu.
Buddhahood: Phật quả—To n
giác---Thực chứng to n giác l mục đích tối thượng của muôn lo i chúng
sanh---Awakening—Enlightenment—The realization of perfect enlightenment,
which characterizes a Buddha. The attainement of Buddhahood is the highest
goal of all beings.
Buddha-illumination: Chân
minh—The truth wisdom.
Buddha’s image: Hình tượng
Phật—See Phật Tượng.
Buddha-incarnate: See Ứng Hóa
Thân.
Buddha of Infinite Light: Vô
Lượng Quang Phật—Amitabha—A Di Đ .
Buddha of Infinite Light and Life:
Vô Lượng Quang v Vô Lượng Thọ Như Lai—A Buddha who saves sentient beings
and presides over the Western Pure Land—Vị Phật cứu độ chúng sanh v Ng i
đang ngự tại tại Tây Phương Tịnh Độ—See A Di Đ .
Buddha is mind, mind is Buddha:
Phật tức tâm, Tâm tức Phật.
Buddhakaya: Phật thân.
Buddha-knowledge: Tri kiến
Phật.
Buddhaksetra: Phật quốc—The
country of Buddha’s birth.
Buddha-land: Phật địa—Cõi
Phật—See Phật Quốc.
Buddha’s life: See Phật Thọ.
Buddha of Medicine: See Dược Sư
Phật.
Buddha’s mind: Trí chánh giác.
Buddha mind-seal: Mind-seal of
the Buddha—See Phật Tâm Ấn.
Buddha’s Ministry: Sự truyền
giáo của Đức Phật.
Buddha-moon: See Phật Nguyệt.
Buddha moral code: Luân lý đạo
đức Phật.
Buddha’s mouth but a serpent’s heart:
Khẩu Phật tâm x —Good words but wicked heart.
Buddha name: See Pháp Danh.
Buddha nature: See Phật
Tánh—See Giác Tánh.
1)
According to the Mahayana view, Buddha-nature is the true, immutable, and
eternal nature of all beings: Theo quan điểm Phật giáo Đại thừa, thì Phật
tánh l bản tánh chân thật, không lay chuyển v thường hằng của chúng sanh
mọi lo i.
2) The
original nature—Self-nature—True-nature---True mark—True mind—Dharma
nature---The seed of mindfulness and enlightenment in every person,
representing our potential to become fully awake. Since all beings possess
this Buddha-nature, it is possible for them to attain enlightenment and
become a Buddha, regardless of what level of existence they are: Bản tánh
nguyên thủy—Bản chất của đạo Phật—Nhân chánh niệm v giác ngộ trong mọi
chúng sanh, tiêu biểu cho khả năng th nh Phật của từng cá nhân. Chính chỗ
mọi chúng sanh đều có Phật tánh, nên ai cũng có thể đạt được đại giác v
th nh Phật, bất kể chúng sanh ấy đang trong cảnh giới n o.
Buddha-nature and Dharma-nature:
See Phật Tánh V Pháp Tánh.
Buddha-nature in practice: See
Sự Pháp Thân.
Buddha’s Nirvana: Niết B n của
Phật.
Buddha-ocean: See Phật Hải.
Buddha-phala (skt): Phật
quả—Buddhahood.
Buddha’s preaching: Phật
thuyết.
Buddha’s prediction: Phật thọ
ký.
Buddha realm: Phật giới—See
Phật Giới and Phật Độ.
Buddha recitation: Niệm Phật—To
recite the Buddha’s name which includes the following practices—Niệm Phật
bao gồm những tu tập sau đây—See Niệm Phật.
1) Oral
recitation of Amitabha Buddha’s name: Niệm hồng danh Phật A Di Đ .
2)
Visualization or contemplation of Amitabha Buddha’s auspicious marks and
those enlightening beings of the Pure Land: Quán tưởng những tướng hảo của
Phật A Di Đ v những vị Bồ Tát nơi Tịnh Độ.
3)
Cultivation of Practices of the ten great vows of Samantabhadra: Tu tập
Phổ Hiền Hạnh Nguyện (See Phổ Hiền Hạnh Nguyện).
Buddha recitation samadhi: See
Niệm Phật Tam Muội.
Buddha’s roar: See Phật Hống.
Buddha said: “All sentient beings have
Buddha-nature”: Phật dạy: “Tất cả chúng sanh đều có Phật tánh.”
Buddha said: “I have become Buddha, all
sentient beings will become Buddhas too.”: Phật dạy: “Ta l
Phật đã th nh, chúng sanh l Phật sẽ th nh.”
Buddha-saranam (s): Quy y
Phật—Take refuge in the Buddha.
Buddha-seal: See Phật Ấn.
Buddha-seed: See Phật Chủng.
Buddha’s sermons: Dharma-desana
(skt)—Giáo pháp.
Buddha shrine: Điện thờ Phật.
Buddha’s sitting posture: See
Kiết Gi .
Buddha smile: Nụ cười Di Lặc—A
Buddha’s smile is a sign of compassion.
Buddha’s son: See Thích Tử.
Buddha’s sound: See Phật Âm.
Buddha-sun: See Phật Nhật.
Buddha’s supporters: Những thí
chủ của Phật
Buddha Supreme: Đức Phật tối
thượng.
Buddhata (skt): Phật
tánh—Buddha-nature within oneself.
Buddha’s teachings: Phật
pháp—Giáo huấn của Phật—See Lời Phật Dạy.
Buddhas of the three generations and ten
directions: Muời phương tam thế chư Phật—Buddhas of the past,
present and future in the ten directions.
Buddha’s three modes of discourses:
See Tam Phật Ngữ.
Buddha-to-come: See Phật Di
Lặc.
Buddhas of the three times: Tam
thế Phật (Ca Diếp, Thích Ca, Di Lặc)—Buddhas of the past, present and
future (Kashyapa, Sakyamuni and Maitreya).
Buddha treasure: See Phật Bảo.
Buddha-Trikaya: See Tam Thân
Phật.
Buddha-truth mountain: See Pháp
Sơn.
Buddha Vehicle: See Phật Thừa.
Buddha-virtue: See Phật Đức.
Buddha’s vision: Buddha-cakkhu
(p)—The penetrative of Buddha’s wisdom—The Buddha’s Eye, the power of an
Awakened One who sees the heart of men, realizes their mental state and
decides to teach them the Noble Path to Awakening, Nirvana—Phật nhãn hay
Phật tri kiến, trí lực của bậc Giác Ngộ nhìn thấy tâm ph m nhân, hiểu rõ
tâm tư chúng sanh v quyết định dạy chúng sanh Thánh Đạo đưa đến giác ngộ
hay Niết B n.
Buddha’s voice: See Âm Thanh
Của Đức Như Lai.
Buddha of the Vow: See Nguyện
Phật.
Buddha-wisdom: Nhứt thiết
trí—Phật huệ—Trí huệ Phật—See Chân Thức.
Buddhism: See Phật Giáo.
(A) Phật
giáo---Buddhism is a philosophy, a way of life or a religion. The religion
of the awakened one. One of the three great world religions. If was
founded by the historical Buddha Sakyamuni over 25 centuries ago.
Sakyamuni expounded the four Noble Truths as the core of his teaching,
which he had recognized in the moment of his enlightenment—Tôn giáo của
Đấng Giác Ngộ, một trong ba tôn giáo lớn trên thế giới do Phật Thích Ca
sáng lập cách nay trên 25 thế kỷ. Đức Phật đề xướng tứ diệu đế như căn bản
học thuyết như chúng đã hiện ra khi Ng i đại ngộ.
(B) Hiện nay
đạo Phật có ba trường phái chính—There are three main schools at this
time:
1) The
teaching of Buddha—Mahayana Buddhism: Phật giáo Đại Thừa.
2)
Theravada Buddhism: Phật giáo Nguyên Thủy.
3)
Vajrayana Buddhism: Phật giáo Mật Tông (Kim Cang Thừa).
Buddhism in Burma: See Phật
Giáo Miến Điện.
Buddhism in Cambodia: See Phật
Giáo Cam Bốt.
Buddhism in Central Asia: See
Phật Giáo Trung Á.
Buddhism in Ceylon: See Phật
Giáo Tích Lan.
Buddhism in Champa: See Phật
Giáo Chiêm Th nh.
Buddhism in China: See Phật
Giáo Trung Hoa.
Buddhism in Korea: See Phật
Giáo Đại H n.
Buddhism in Malaysia: See Phật
Giáo Mã Lai.
Buddhism is neither optimistic nor
pessimistic: Đạo Phật không lạc quan, cũng không bi quan.
Buddhism in Nepal: See Phật
Giáo Nepal.
Buddhism in Tibet: See Phật
Giáo Tây Tạng.
Buddhism in Vietnam: See Phật
Giáo Việt Nam.
Buddhism and Zen: Phật giáo v
Thiền.
Buddhist: See Phật Tử—One who
believes in the Buddha, the Dharma, and the Sangha. One who accepts
Buddhism as his religion. One who studies, disseminates and endeavors to
live the fundamental principles of the Buddha-dharma. There are no special
rites to observe to become a Buddhist. However, a Buddhist, especially
laymen and lay women should follow the five precepts (not to kill, not to
steal, not to commit adultery, not to lie, and not to drink liquor)—Phật
tử l người tin v o Phật, Pháp, Tăng. Người chấp nhận đạo Phật l tôn giáo
cho mình, sống theo nghi quỹ Phật giáo. Tuy nhiên, Phật tử, nhất l nam nữ
Phật tử tại gia nên giữ ngũ giới (không sát sanh, trộm cắp, t dâm, vọng
ngữ, v uống rượu).
Buddhist architecture: Kiến
trúc Phật giáo.
Buddhist ascetic: See Phạm Chí.
Buddhist center: Trung tâm Phật
giáo.
Buddhist conference: Hội nghị
Phật giáo.
Buddhist cosmology: See Vũ Trụ
Luận Phật Giáo.
Buddhist Councils: See Kết Tập
Kinh Điển—Các hội nghị Phật giáo. Có bốn hội nghị trong lịch sử Phật
giáo—In the development of Buddhism, four councils are known:
1) The
First Council—Hội nghị thứ nhất: First council convoked by Mahakashyapa
in the vicinity of Rajagriha right after Buddha’s Parinirvana.
Mahakashyapa questioned Upali concerning the rules of discipline and
Ananda concerning the doctrine. On the basis of Upali’s responses the
Vinaya-Pitaka was set down, and on the basis of Ananda’s the Sutra-Pitaka.
The text, upon which all had agreed, was then recited. In the Records of
Fa-Hsien, he also reported the two Buddhist Councils and his narrative
although brief, but may be more accurate than that of Hsuan-Tsang. He
recorded: “Five to six li (Chinese mile) further west, in the cave of
Saptaparna. Right after the Buddha’s Parinirvana, 500 Arhats made a
compilation of Sacred Scriptures. During the time of recital three high
seats were set up, nicely arranged and adorned. Mahakasyapa in the middle,
Sariputra on the left and Maudgalyayana on the right. Of the five hundred
Arhats, one was missing. Mahakasyapa presided the Council while Ananda
stood outside the gate because he was not able to gain permission—Hội nghị
đầu tiên do Ma Ha Ca Diếp triệu tập, diễn ra tại th nh Vương xá ngay sau
khi Phật nhập diệt. Ng i Ca Diếp hỏi Upali về giới luật v hỏi A Nan về
kinh tạng. Những câu trả trời của Upali được dùng l m cơ sở để biên soạn
Luật Tạng, còn những câu trả lời của A Nan thì dùng để soạn Kinh Tạng. Văn
bản m mọi người đồng ý được mọi người cùng nhau trùng tụng. Trong Tập Ký
Sự của Ng i Pháp Hiển, Ng i đã ghi lại hai kỳ kết tập kinh điển. Mặc dù
vắn tắt nhưng những tường thuật của Ng i có vẻ chính xác hơn của Ng i
Huyền Trang. Ng i tả lại l về hướng Tây của tịnh xá Trúc Lâm, cách năm
sáu dặm có hang Thất Diệp. Sau khi Đức Phật nhập diệt, có 500 vị A La Hán
đã l m một cuộc kết tập kinh điển. V o thời tụng đọc, có ba pháp tòa được
dựng lên, trang ho ng đẹp đẽ. Xá Lợi Phất ngồi trên tòa bên trái, còn Mục
Kiền Liên ngồi trên tòa bên phải. Trong 500 vị A La Hán, thiếu mất một vị.
Tôn giả Đại Ca Diếp chủ tọa nghị hội trong khi tôn giả A Nan đứng ngo i
hang vì không được thâu nhận.
2) The
Second—The second council was held in Vaishali, in 386 BC, about a century
after the first one. It is considerably better documented in the texts
than the first and is generally recognized as a historical event. The
reason for the convocation of this council was disunity concerning matter
of discipline between monks in Vaishali and disciples of Ananda’s. Monks
in Vaishali had accepted gold and silver from lay adherents in violation
of the Vinaya rules. Monks in Vaishali were also accused by Yasha, a
student of Ananda’s, of nine other violations, including taking food at
the wrong time, drinking alcohol, etc. On the other side, monks from
Vaishali expelled Yasha from the community because of his accusations.
Yasha then sought support from other influential monks and that was why
the council was convoked. The council composed of 700 monks, all arhat,
took place in Vaishali. The monks of Vaishali were found guilty by a
committee of four senior monks. Monks from Vaishali accepted the judgment
of the Council. In the Records of Fa-Hsien, he recorded: “Three or four li
further east of Vaisali stands a Stupa. Hundred years after the Buddha’s
Parinirvana, some monks in Vaisali practiced ten rules against the
monastic disciplines, contending that the Buddha had decreed these
practices. At that time, the Arhats and monks who obsereved the rules, 700
in all, checked and collated the Vinaya Pitaka. People of later
generations erected a Stupa over this place, which still exists.”—Hội nghị
thứ hai: Hội nghị thứ hai được diễn ra tại th nh Vaishali, v o năm 386 BC,
tức l khoảng một thế kỷ sau hội nghị thứ nhứt. Hội nghị nầy được mô tả cụ
thể hơn trong các văn bản v được xem như một biến cố lịch sử của Phật
giáo. Lý do triệu tập hội nghị l vì những bất đồng về kỷ luật của các sư
tại Vaishali v các đệ tử của Ng i A Nan. Các sư tại Vaishali chấp nhận
cúng dường bằng tiền v v ng bạc, dù việc nầy phạm luật. Các sư nầy còn bị
cáo buộc bởi phái Yasha (một đệ tử của A Nan) chín sự vi phạm khác, trong
đó có thọ thực bất thời, uống rượu, v.v. Ngược lại các sư Vaishali khai
trừ Yasha vì những lời cáo buộc của ông. Do đó hội nghị thứ hai được triệu
tập với sự hiện diện của 700 nh sư, v hội đồng gồm bốn sư trưởng lão đã
phán quyết rằng các sư Vaishali có tội. Các sư Vaishali đã chấp nhận sự
phán quyết m không một lời phản kháng. Trong Tập Ký Sự của Ng i Pháp
Hiển, Ng i đã ghi lại: “Cách 3 hay 4 dặm xa hơn về phía Đông th nh Tỳ Xá
Ly, có một ngôi tháp. Sau khi Đức Phật nhập diệt 100 năm, một số Tỳ kheo
trong th nh Tỳ Xá Ly l m 10 điều phi pháp ngược lại với giới luật Tăng
Gi , lại cho rằng Đức Phật đã cho phép những h nh vi ấy. Bấy giờ những vị
A La Hán v những vị Tỳ kheo trì luật gồm cả thảy 700 vị, khởi sự kết tập
Luật Tạng. Người đời sau dựng một cái tháp tại chỗ n y m đến nay vẫn
còn.”
3) The
Third Council—Hội nghị thứ ba: There are no records of this council in the
Vinaya-Pitaka. The reason for the convocation of this council was a
disagreement over the nature of an arhat. A monk from Pataliputra,
Mahadeva, put forward that an arhat is still subject to temptation and he
is not yet free from ignorance; he is still subject to doubts concerning
teaching. Also according to Mahadeva, an arhat can make progress on the
path to enlightenment through the help of others. These differing views
led to the division of the monks and the third council was convoked.
However, the council only confirmed the differences instead of reconciling
these differences. The Pali school in Ceylon did not accept this council.
They accepted the council convoked by King Asoka in 244 BC. The reason for
the convocation of the council in 244 BC was a conflict between monks
regarding the entering the order of two kinds of monks: 1) who entered to
practice Buddhism—2) others who entered to enjoy certain privileges.
Abhidharma of Theravada refuted the heretical views and the entire canon
was read out—Hội nghị thứ ba được diễn ra tại th nh Vaishali, v o năm 386
BC, tức l khoảng một thế kỷ sau hội nghị thứ nhứt. Hội nghị nầy được mô
tả cụ thể hơn trong các văn bản v được xem như một biến cố lịch sử của
Phật giáo. Lý do triệu tập hội nghị l vì những bất đồng về kỷ luật của
các sư tại Vaishali v các đệ tử của Ng i A Nan. Các sư tại Vaishali chấp
nhận cúng dường bằng tiền v v ng bạc, dù việc nầy phạm luật. Các sư nầy
còn bị cáo buộc bởi phái Yasha (một đệ tử của A Nan) chín sự vi phạm khác,
trong đó có thọ thực bất thời, uống rượu, v.v. Ngược lại các sư Vaishali
khai trừ Yasha vì những lời cáo buộc của ông. Do đó hội nghị thứ hai được
triệu tập với sự hiện diện của 700 nh sư, v hội đồng gồm bốn sư trưởng
lão đã phán quyết rằng các sư Vaishali có tội. Các sư Vaishali đã chấp
nhận sự phán quyết m không một lời phản kháng. Vẫn theo Mahadeva thì A la
hán có thể đạt được sự giác ngộ qua sự giúp đở của tha nhân. Những ý kiến
nầy dẫn tới sự phân liệt, do đó hội nghị được triệu tập. Tuy nhiên, hội
nghị chỉ xác nhận những phân liệt chứ không đạt được một thỏa hiệp n o.
Phái Phật giáo Tích Lan phản đối hội nghị nầy. Họ xem hội nghị được Vua A
Dục triệu tập l hội nghị chính thức v lý do triệu tập hội nghị A Dục 244
l vì có sự lợi dụng của một số nh sư muốn gia nhập Tăng đo n để hưởng
lợi. To n bộ điển lễ được trình b y ở hội nghị nầy dẫn đến việc sáng lập
trường phái Theravada tại Tích Lan.
4) The
Fourth Council—Hội nghị thứ tư: This council had been convoked by the
school of Sarvastivadin, under the reign of King Kanishka with the purpose
to prevent the reformatory tendencies in the community. There were 500
arhats and 600 bodhisattvas attended this council. Later because of the
great importance attained by the Sarvastivadin, this council was
recognized as a Buddhist council—Đúng hơn đây chỉ l hội nghị của trường
phái Sarvastivadin, được diễn ra dưới triều vua Kanishka, nhằm ngăn ngừa
một số cải cách bên trong Tăng đo n. Có 500 vị A la hán v 600 vị Bồ Tát
tham dự hội nghị nầy. Về sau nầy, vì nhận thấy tầm quan trọng của hội nghị
Sarvastivadin nên người ta thừa nhận nó như một hội nghị của Phật giáo.
Buddhist disciple: Phật tử.
(True) Buddhist: Phật tử chân
chánh.
Buddhist doctrine: Buddhist
Law—Giáo lý nh Phật.
Buddhist festivals: Festivals
in Buddhism:
1) Birth
of Buddha Sakyamuni—15th of the Fourth month of Lunar calendar: Ng y Phật
Đản—Ng y rằm tháng Tư Âm lịch.
2)
Festival of Bodhisattva Avalokitesvara—19th of the second month of Lunar
calendar: Vía Quán Âm 19 tháng hai Âm Lịch.
3)
Festival of Bodhisattva Avalokitesvara—19th of the sixth month of Lunar
calendar: Vía Quán Âm 19 tháng sáu Âm lịch.
4)
Festival of hungry ghosts—Ullambana—15th of seventh month of Lunar
calelndar: Lễ Vu Lan—Giải Đảo Huyền.
5)
Festival of Bodhisattva Avalokitesvara—19th of the ninth month of Lunar
calendar: Lẫ vía Quán Âm 19 tháng 9 âm lịch.
6)
Festival of Amitabha Buddha—17th of eleventh month of lunar calendar: Vía
A Di Đ ng y 17 tháng 11 âm lịch.
7) Rain
Retreat—begins around the 15th of the fourth month and ends around the
15th of the seventh month of lunar calendar: Lễ an cư kiết hạ.
Buddhists follow the Buddha’s teachings
without any fear, pain, anger and anguish: Người Phật tử tuân
thủ lời Phật dạy, không sợ, không đau khổ, không hờn giận, không lo âu
tuyệt vọng.
Buddhist follower: Phật tử.
Buddhist heir: Pháp tử (người
nối pháp).
Buddhist literature: Văn học
Phật giáo.
Buddhist meditation: Thiền định
Phật giáo.
Buddhist mendicant: Tu sĩ Phật
giáo.
Buddhist mission: Phái đo n
Phật giáo.
Buddhist missionaries: Các nh
truyền giáo Phật giáo.
Buddhist monk: Buddhist
priest—See Sa Môn.
Buddhist monk’s dress (robe):
Áo c sa.
Buddhist monk’s robe (dress):
Áo ca sa.
Buddhist propagation: Sự truyền
bá Phật giáo.
Buddhist Research Institute:
Viện nghiên cứu Phật giáo.
Buddhist scriptures: See Kinh
and Pháp Điển.
Buddhist sects: Các tông phái
Phật giáo.
Buddhist sects in Japan: See
Tông Phái Nhật Bản.
Buddhist shrine: Điện Phật.
Buddhist specialties: Ban
chuyên môn Phật giáo.
Buddhist study: Phật học.
Buddhist tolerance: Lòng khoan
dung của Phật tử.
Buddhist view of life and the world:
Nhân sinh quan v vũ trụ quan Phật giáo.
Buddhology (n): Môn Học về cuộc
đời Đức Phật—The Study of the life of Buddha—See Phật Luận.
Build (v): See Kiến Lập.
Build flats: Xây dựng phòng ốc.
Bully (v): Ăn hiếp—To henpeck.
Bump (v)
against: Va chạm.
Burden (n): Gánh nặng—Heavy
load.
Burglar (n): Kẻ trộm—Thief.
Burn incense: Đốt nhang.
Burn oneself alive: Tự thiêu
sống.
Burn sandal-wood: Đốt trầm
hương.
Burning house: See Hỏa Trạch.
Burning house of the triple world:
See Tam Giới Như Hỏa Trạch.
Burst (v): Vỡ tung.
Burst into laughter: Bật cười.
Burst into tears: Bật khóc.
Bury (v): An táng—To
inter—Interment.
Butcher (n): Đồ tể.
By all means: Bằng mọi cách.
---o0o---
Mục Lục Tự điển Phật Học
Anh -Việt
|
A |
B |
C |
D |
E |
F |
G |
H |
I |
J |
K |
L |
M |
N |
| O |
P |
Q |
R |
S |
T |
U |
V |
W |
Y |
Z |
---o0o---
Mục Lục |
Việt Anh | Anh -Việt |
Phạn/Pali-Việt
| Phụ Lục
---o0o---
Trình b y: Minh Hạnh & Thiện Php
Cập nhật: 3-17-2006