Dieu Phap Homepage

    

Từ Điển Phật Học


...... ... .

 

TỔ ĐÌNH MINH ĐĂNG QUANG

PHẬT HỌC TỪ ĐIỂN

BUDDHIST DICTIONARY
ENGLISH - VIETNAMESE

Anh-Việt

THIỆN PHÚC

 

D

 

 

Daily existence: Cuộc sống thường nhựt.

Dalai-Lama:

1)      Quốc trưởng Tây Tạng—The spiritual and temporal Head of State of Tibet.

2)      Vị thầy cao cả—The most honorable teacher. In Tibetan Buddhism history, he is venerated since he is an authentic embodiment of the Buddhist teaching. In Vajrayana, the Lama is particularly important, since his role is not only to teach rituals but also to conduct them. Lama has the function of transmitting the Buddhist tradition to not only his students but also to every people. The traditional training of a Lama includes many years of study of various disciplines of Buddhist philosophyand meditation. Only after at least three retreats (3 years), a lama is authorized to refer himself as such and to transmit his knowledge to others—Trong Phật giáo Tây Tạng, Dalai Lama được sùng kính vì Ng i l hiện thân thuần khiết cho học thuyết Phật. Trong Kim Cang thừa, vị Lạt ma không chỉ giảng dạy, m ng i còn có thể thực hiện nghi lễ nữa.  

Damage: Harm or ruin something—L m hư hỏng cái gì.

Damnable (a): Đáng ghét—Undesirable—Hateful.

Dana (skt): Cúng dường—Charity—Offerings---The virtue of alms-giving to the poor and the needy—Offer gifts to a Bhikhu or community of Bhikhus—See Bố Thí.

Dana paramita (skt): Bố thí Ba la mật—See Dana in Sanskrit/Pali Section and Bố Thí Ba la mật in Vietnamese-English Section.

Danparamita sound: Tiếng Bố thí Độ.

Daoism (n): Đạo giáo.

Daring: Gan lì—Bold—Fearless—Brave—Valiant—Venturesome.

Dark and dull roots: Căn tánh ám độn.

Dark paths: See U Đồ.

Darkening of the month: See Hắc Nguyệt.

Darkness (n):  Bóng tối.

Darkness of ignorance: Bóng tối của vô minh—See Si Đồ.

Dasabala: An epithet of the Buddha, the possessor of Ten Powers or Ten kinds of Knowledge—Một danh hiệu của Đức Phật, Đấng Thập Lực hay Đấng có đầy đủ thập tri kiến.

Data (n): Dữ kiện.

Date of Buddha’s death: See Niết B n Nhật.

Daughter of Gods: Deva dhita (p)—Ngọc nữ (Thiên nữ).

Dawn to dusk: Từ bình minh đến ho ng hôn.

Day of abstinence: See Pháp Trai Nhựt.

Day on which a particular Buddha or Bodhisattva is worshipped: See Duyên Nhật.

Daydreaming: Mơ mộng

Daylight: Ánh sáng ban ng y.

Dear: Thân yêu.

Death: (n): Chết---According to Buddhism, Death is the moment when the alaya consciousness leaves the body, not when the heart has stopped or brain waves can no longer be detected. Death is the separation of mind and matter—Theo Phật giáo, Chết l lúc A-Lại-Da thức lìa thân, chớ không phải l lúc m tim ngừng đập hay óc ngưng l m việc. Chết l sự tan rã cả thể xác v tinh thần—See Chết and Tử.

Dead Buddhism: See Đạo Phật Chết.

Dead drunk: Say khướt.

Dead lion is destroyed by worms produced within itself: See Sư Tử Thân Trung Trùng.

Deadly sin: Đại tội.

Deal with something: Take care of something—Take charge of something—Be responsible for something—Chịu trách nhiệm về điều gì.

Death (n): Sự chết—The last of the chain of the twelve Nidanas.

Death is certain and natural: Sự chết l chắc chắn v tự nhiên—According to the story of Kisa Gotami in the Agama Sutra—Theo truyện n ng Kisa Gotami trong Kinh A H m:

·        Kisa Gotami’s son died. She loved him dearly, so she could not accept his death: Con trai của Kisa Gotami chết. N ng yêu con tha thiết nên n ng không thể chấp nhận cái chết ấy.

·        Carrying the corpse, she went from house to house to find medicine. Of course nobody could help her: Mang thi h i của con, n ng đi hết nh n y tới nh kia mong tìm thuốc chữa. Dĩ nhiên không ai giúp n ng được.

·        Finally she went to the Buddha. The Buddha said: “If you can bring me a mustard seed, I can help you. The mustard seed, however, must come from a house  in which no one in the family has ever died: Cuối cùng n ng đến hầu đức Phật. Đức Phật dạy: “Nếu cô có thể đem cho ta một hạt cải, ta sẽ giúp cô. Tuy nhiên, hạt cải ấy phải xuất phát từ ngôi nh trong đó không có người n o chết cả.”

·        Kisa Gotami visited every house in the city. Everywhere people took pity on her and offered her mustard seeds: Kisa Gotami đi đến mọi nh trong th nh phố. Khắp nơi mọi người đều thương xót n ng v tặng n ng hạt cải.

·        But when she asked: “Has anyone in your family ever died?” The answer was always the same. “Yes!” Sometimes it was a parent or a brother or a sister that  had died. In other family, it was like her, a child: Nhưng khi n ng hỏi: “Có ai trong gia đình ông b chết không?” Câu trả lời luôn giống nhau: “Có!” Đôi khi đó l cha mẹ, anh em đã chết, hay các gia đình khác, đó l đứa con như con n ng.

·        She was very sad and returned to the Buddha empty-handed. The Buddha asked her to reflect on what people had told her. Slowly she realized that death was certain and natural and that all things are impermanent: N ng rất buồn v trở về gặp đức Phật với tay không. Đức Phật bảo n ng suy nghĩ kỹ về những chuyện m mọi người đã nói với n ng. Dần dần n ng nhận thức ra cái chết l chắc chắn v tự nhiên v vạn vật đều vô thường.

·        She felt comforted. Later she returned to the Buddha and became one of his disciples: N ng cảm thấy được an ủi. Về sau n ng lại đến gặp đức Phật v trở th nh đệ tử của Ng i.  

Death is only a physiological erosion of the human body: Chết chỉ l sự hao mòn sinh lý của cơ thể.

Death-proximate karma: See Nghiệp Cận Tử.

Death is a separation of mind and matter: Chết l sự xa lìa giữa tâm v thân.

Death is suffering: Chết khổ.

Death sentence: Án tử hình.

Death silence: Lặng ngắt.

Deathless message: Thông điệp bất tử.

Deathlessness: Sự bất tử—The Buddha opened the door of deathlessness to all sentient beings—Đức Phật mở cánh cửa bất tử cho chúng sanh mọi lo i.

Debase: Lower or distort the value of something—L m giảm giá trị.

Debt (n): Nợ—Ân.

Debt of nature: Nợ đời.

The debt we owe the Buddha: Ân Phật.

The debt we owe all sentient beings: Ân chúng sanh.

The debt we owe our parents and teachers: Ân cha mẹ thầy tổ. 

The debt to our spiritual friends: Ân thiện hữu tri thức.

The debt to the Triple Gems: Ân Tam Bảo.

Decadent (a): Đọa lạc.

Decadence of the law: See Mạt Pháp.

Decadence and prosperity: Suy thịnh.

Decay (v): Rack or ruin—Suy t n—Hoại diệt—Hư hoại—According to Buddhism, the decay of a body is the lack of co-ordination of mind and matter—Theo Phật giáo, sự hoại diệt gây ra bởi sự thiếu hòa hợp giữa thể xác v tinh thần.

Decay is the lack of coordination of mind and matter: Sự hoại diệt l do thiếu phối hợp của tâm v thân.

Decaying: Sự tan rã—Hư hoại

Decaying: Lão hóa—Aging.

Deceit: Lừa đảo.

Deceitful (a): Giả dối—Insincere—False—Fraudulent—Deceptive.

Decency: Đứng đắn chỉnh tề.

Decent (a): Đứng đắn.

Decent living: Cuộc sống thoải mái.

Decide (v): Định đoạt—To determine.

Decide to do something: Make up one’s mind to do something—Quyết định l m điều gì.

Decided karma: Định nghiệp.

Decisively: Quyết liệt—Sâu xa.

Decisively influencing: Đang ảnh hưởng sâu xa.

Decline (v): Suy t n—Chối từ—To refuse.

Decline (n): Thời suy thoái.

Decorate an altar or shrine: Adorn an altar or shrine—Trang trí điện thờ.

Decoration (n): Sự trang ho ng—Ornamentation.

Decrease (v): Giảm bớt—To relieve—To lessen—To diminish—To reduce—To subside.

Decreasing kalpa: See Giảm Kiếp.

Decree(n): Mệnh lệnh.

Dedicate (v): Tận tụy.

Dedicate one’s life in: Tận hiến đời mình.

Dedication of merit: Transference of merit—Hồi hướng công đức.

Dedication of merit (Mahayana tradition): Hồi hướng công đức theo truyền thống Đại Thừa—Merit is a quality in us that ensures future benefits to us, either material or spiritual. It is not difficult to perceive that to desire merit, to hoard, accumulate, and store merit imply  a considerable degree of self-seeking, however meritorious it may be. It has always been the tactics of the Buddhists to weaken the possesive instincts of the spiritually less-endowed members of the community by  withdrawing them from such objects as wealth and family, and directing them instead towards one aim and object, i.e. the acquisition of merit. But that, of course, is good enough only on a fairly low spiritual level. At higher stages one will have to tuen also against this form of possessiveness, one will have to be willing ot give up one’s store of merit for the sake of the happiness of others. The Mahayana drew this conclusion and expected its followers to endow other beings with their own merit, or, as the Scriptures put it: “To turn over, or dedicate, their merit to the enlightenment of all beings.  Through the merit derived from all my good deeds, I wish to appease the suffering of all creatures, to be the medicine, the physician, and the nurse of the sick as long as there is sickness. Through rains of food and drink I wish to extinguish the fire of hunger and thirst. I wish to be inexhautible treasure to the poor, a servant who furnishes them with all they lack. My life and all my re-births, all my possessions, all the merit that I have acquired or will acquired, all that I abandon without hope of any gain for self in order that the salvation of all beings might be promoted—Công đức l tính chất trong chúng ta bảo đảm những ơn phước tinh thần hay vật chất sắp đến. Ai trong chúng ta cũng đều hiểu rằng ước ao công đức, tạo công đức, thu thập v t ng chứa công đức, dù xứng đáng thế n o chăng nữa vẫn ẩn t ng một mức độ ích kỷ đáng kể. Từ bấy lâu nay công đức vẫn l chiến thuật nhằm l m yếu đi những chấp thủ về của cải v gia đình nơi những Phật tử hãy còn yếu kém  về phương diện tâm linh, để đưa họ về một hướng duy nhất, nghĩa l sự thủ đắc công đức. Nhưng đây, dĩ nhiên chỉ áp dụng cho những ai đang ở mức độ  tâm linh thấp. Ở những  giai đoạn cao hơn người ta phải quay đi cả với hình thức thủ đắc n y, người ta phải sẳn s ng bỏ kho t ng công đức của mình vì hạnh phúc của người khác. Phật giáo Đại Thừa đã rút ra kết luận n y, v mong mỏi tín đồ hồi hướng cho những người khác công đức của riêng mình như kinh điển đã viết: “Hồi hướng hay trao tặng công đức của họ  cho sự giác ngộ của mọi chúng sanh. Qua công đức của tất cả mọi thiện pháp của tôi, tôi mong ước xoa dịu nỗi khổ đau trầm thống của tất cả chúng sanh, tôi ao ước l y sĩ, thầy thuốc v kẻ nuôi bệnh chừng n o còn có bệnh tật. Qua những cơn mưa thực phẩm v đồ uống, tôi ao ước dập tắt ngọn lửa của  đói khát. Tôi ao ước l một kho báu vô tận cho kẻ bần cùng, một tôi tớ cung cấp tất cả những gì họ thiếu. Cuộc sống của tôi v tất cả  mọi cuộc tái sanh, tất cả mọi của cải, tất cả mọi công đức m tôi đã thủ đắc hay sẽ thủ đắc, tất cả những điều đó tôi xin từ bỏ không chút hy vọng lợi lạc cho riêng mình, hầu cho sự giải thoát của tất cả chúng sanh có thể thực hiện.”—For more information, please see Hồi Hướng. 

Dedication of merit (Tibetan tradition): Hồi Hướng Công Đức theo truyền thống Tây Tạng.

1)      I dedicate whatever white virtues thus create as causes to uphold the holy Dharma of scripture and insight and to fulfil without exception the prayers and deeds of all Buddhas and Bodhisattvas of the three times—Chúng con xin hồi hướng mọi công đức l nh đã tạo ra l nhân giúp cho chúng con gìn giữ Chánh Pháp của kinh điển v của nội chứng, v th nh tựu không ngoại lệ những cầu nguyện v đức hạnh của vô lượng chư Phật v chư Bồ Tát trong ba đời.

2)      By the force of this merit, may I never be parted in all my lives from Mahayana’s four spheres, and reach the end of my journey along the path of renunciation, bodhicitta, pure view and the two stages—Nương nhờ năng lực của các công đức từ vô lượng kiếp, xin nguyện chúng con không bao giờ rời xa bốn phạm trù của Đại Thừa, v xin cho chúng con đi trên con đường đạo, h nh trình đến tận đích của sự từ bỏ thế tục, phát triển Bồ Đề tâm, tu học chánh kiến v hai giai đoạn.

Dedication of merit (Tibetan tradition)-Final Lam Rim Dedication Prayer: Kệ Kết Thúc Hồi Hướng theo truyền thống Tây Tạng.

1)      From my two collections, vast as space, that I have amassed from working with effort at this practice for a great length of time—Từ hai tích lũy công đức, lớn như hư không m chúng con đã thu thập từ những tu tập h nh trì tinh tấn qua vô lượng thời gian.

2)      May I become the chief leading Buddha for all those whose mind’s wisdom eye is blinded by ignorance—Xin nguyện cho đệ tử đạt th nh Phật, th nh Đạo Sư dẫn dắt tất cả các chúng sanh m con mắt trí tuệ vẫn còn bị che mờ bởi si mê.

3)      Even if I do not reach this state, may I be held in your loving compassion for all my lives, Manjusri—Dù nếu đệ tử chưa đạt được nguyện trên, xin cho chúng con được sống  trong ánh từ bi của Đức Văn Thù Sư Lợi Bồ Tát suốt các kiếp vị lai.

4)      May I find the best of complete graded paths of the teachings—Xin cho chúng con tìm học được những pháp hay nhất trong giáo lý của con đường thứ lớp viên mãn.

5)      May I please all Buddhas by practicing using skillful means drawn by the strong force of compassion—Đệ tử nguyện xin tu tập để hoan hỷ chư Phật, dùng những phương tiện thiện xảo rút từ mãnh lực của từ bi.

6)      May I clear the darkness from the minds of all beings with the points of the paths as I have discerned them—Xin cho chúng con l m xóa tan m n đen của tâm thức mọi chúng sanh với những mốc chỉ của con đường đạo m chúng con đã nhận thức thông suốt.

7)      May I uphold Buddha’s teachings for a very long time with my heart going out with great compassion in whatever direction the most precious teachings have not yet stread, or once spread have declined—Xin nguyện cho chúng con có thể gìn giữ Phật Pháp mãi mãi, với tâm chúng con rải từ bi ra mọi phương, mang theo những giáo pháp tôn quý nhất, chưa được rao truyền hoặc đã được hoằng hóa nhưng đã suy t n.

8)      May I expose this treasure of happiness and aid—Xin cho chúng con rao truyền kho t ng hạnh phúc thường tại v lợi tha.

9)      May the minds of those who wish for liberation be granted bounteous peace, and the Buddhas’ deeds be nourished for a long time by even this Graded Course to Enlightenment completed due to the wondrous virtuous conduct of the Buddhas and their Sons—Xin nguyện cho tâm thức của những h nh giả đạo Giác Ngộ Giải Thoát có niềm an lạc vô biên. V các hạnh nguyện chư Phật được ấp ủ, tồn tại mãi mãi nhờ chính Pháp Môn Thứ Lớp Lam Rim để đạt Giác Ngộ viên mãn do những đạo hạnh mầu nhiệm của chư Phật v các môn sinh đệ tử của người.

10)  May all human and non-human beings who eliminate adversity and make things conducive for practicing the excellent paths never parted in any of their lives from the purest path praised by the Buddhas—Xin cho tất cả các chúng sanh cõi người v các cõi khác tiêu trừ mọi chướng ngại, mang lại thuận duyên tu tập h nh trì con đường đạo xuất sắc đời đời kiếp kiếp không rời xa con đường đạo pháp thanh tịnh nhất m chư Phật tán thán.

11)  Whenever someone makes effort to act  in accordance with the ten-fold Mahayana virtuous practices, may he always be assisted by the mighty ones—Mỗi lần  có người n o cố gắng tinh tấn h nh trì theo giáo pháp Đại Thừa Thập Địa đức hạnh, xin nguyện cho người đó được hộ trì che chở bởi đấng đại hùng đại lực.

12)  And may oceans of Dharma prosper and spread everywhere—V xin nguyện cho biển pháp phát triển v truyền bá mọi nơi

Dedication reaching all places: See Chí Nhứt Thiết Xứ Hồi Hướng Của Chư Đại Bồ Tát.

Deeds (n): H nh vi—Việc l m—Act—Action—Extensive deeds: Quảng hạnh—Great deeds—Vast deeds—See Nghiệp and Nghiệp H nh.

·        Good deeds: Thiện nghiệp.

·        Bad deeds: Ác nghiệp.

·        Deeds divide all living beings into low and high states: Nghiệp phân chia các loại hữu tình th nh các hạng hạ liệt hay ưu thắng.

Deeds of non-discrimination: Nirvikalpapracara (skt)—H nh động không phân biệt—See Vô Phân Biệt H nh.

Deep (a): Sâu xa—Uyên bác---Profound.

Deep meaning: See Huyền Nghĩa.

Deep-root (v): Ăn sâu v o.

Deep and wide meaning: Nghĩa sâu rộng.

Deepen (v) one’s knowledge: Học hỏi.

Deer cart: See Lộc Xa.

Deer Park: See Lộc Uyển.

De facto: Trên thực tế.

Defamation (n): Tiếng nhơ.

Defeated: Bị thất bại. 

Defend (v): Bảo vệ.

Defer (v): Hoản lại—To put off to a later time—To delay—To postpone.

Deferred reincarnation: Hậu báo (quả báo phải nhận chịu ở kiếp sau).

Defile (v): L m ô nhục—Nhiễm độc.

Defile Bhikshus or Bhikshunis: L m ô phạm (ô uế)  Tăng Ni.

Defile (v) the pure conduct of someone: L m ô nhục phẩm hạnh thanh tịnh của người khác.

Defile something: Make something dirty—L m cấu uế (dơ bẩn) cái gì.

Defiled: Impure—Stained—Ô nhiễm.

Defilements (n): Asava (p)—Sự ô nhiễm hay ô trược. Những ô nhiễm căn bản l tham, sân v si—Impurity—Basic defilements are greed, ill-will (anger) and ignorance (delusion).

(Three) defilements: Tam Độc (Greed:Tham, Ill-will: Sân, Ignorance: Si)

Defilement of ignorance: Avijjasava (p)—Vô minh lậu—See Tam Hoặc (B) (3).

Defilement of the passions: See Trần Cấu.

Defiling attachment: Ái nhiễm—The taint of desire—See Ái Nhiễm.

Definitive meaning: Foremost meaning—Ultimate meaning—Ý  nghĩa cao tột.

Defunct karma: See Nghiệp Vô Hiệu Lực.

Defy (v): Coi rẻ—In defiance of someone.

Degenerate (v): Suy thoái—Suy t n—To decay.

Degenerate age: Dharma-Ending Age—See Mạt Pháp.

Degenerate Age of Dharma: See Mạt Pháp.

Deities: See Thần Tiên.

Deities—Moon Deities (The Flower Adornment Sutra—Chapter 1): Nguyệt Thiên Tử (Kinh Hoa Nghiêm—Phẩm 1)—All strived to bring to light the mind-jewel of living beings—Chư thiên tử nầy đều siêng năng mở b y tâm bảo của chúng sanh:

1)      Moon Godling: Nguyệt Thiên Tử.

2)      Flower King Topknot Halo: Hoa Vương Kế Quang Minh Thiên Tử.

3)      Myriad Sublime Pure Lights: Chúng Diệu Tịnh Quang Minh Thiên Tử.

4)      Pacifying the Hearts of the World: An Lạc Thế Gian Tâm Thiên Tử.

5)      Luminosity of Tree King Eyes: Thọ Vương Nhãn Quang Minh Thiên Tử.

6)      Manifesting Pure Light: Thị Hiện Thanh Tịnh Quang Thiên Tử.

7)      Immutable Light Traveling Everywhere: Phổ Du Bất Động Quang Thiên Tử.

8)      Sovereign Monarch of Constellations: Tinh Tú Vương Tự Tại Thiên Tử.

9)      Moon of Pure Awareness: Tịnh Giác Nguyệt Thiên Tử.

10)  Great Majestic Light: Đại Oai Đức Quang Minh Thiên Tử.

Deities—Sun Deities (The Flower Adornment Sutra—Chapter 1): Nhựt Thiên Tử (Kinh Hoa Nghiêm—Phẩm 1)—All of them diligently learned and practiced to benefit living beings and increase the roots of goodness—Chư Thiên Tử nầy đều siêng tu tập lợi ích chúng sanh thêm lớn căn l nh cho họ:

1)      Sun Godling: Nhựt Thiên Tử.

2)      Eyes of Flames of Light: Quang Diệu Nhãn Thiên Tử.

3)      Undefiled Jewel Arrays: Ly Cấu Bửu Trang nghiêm Thiên Tử.

4)      Nonregressing Courage: Dũng Mãnh Bất Thối Chuyển Thiên Tử.

5)      Fearsome Banner Mountain Light: Tu Di Quang Khả Kính Tr ng Thiên Tử. 

6)      Light of Beautiful Flower Garlands: Diệu Hoa Anh Quang Minh Thiên Tử.

7)       Supreme Banner Light: Tối Thắng Tr ng Quang Minh Thiên Tử.

8)      Universal Light of a Jewel Topknot: Bửu Kế Phổ Quang Minh Thiên Tử.

9)      Eyes of Light: Quang Minh Nhãn Thiên Tử.

10)  Universal Light: Phổ Quang Minh Thiên Tử.

Dharma guardian: Hộ pháp.

Dejected: Kẻ bị hắt hủi.

Delay (v): Đình hoãn—To postpone—To put off—To defer—To put off to a later time.

Deliberate (a): Thận trọng—Dụng tâm—To consider carefully.

Deliberate opinion: Ý kiến thận trọng.

Delicate (a): Yếu đuối.

Delicate body: Thân thể yếu đuối.

Delight (a): Khoái lạc—Hoan hỷ—Pleasure.

Delight and despair: Thích thú v chán chường.

Delight of Meditation: Thiền Duyệt—If you practice meditation in a right way, you should be able to find joy and peace in the very moment of sitting. If not, then there is something wrong with your meditation. If you cannot find joy and peace in the very moments of sitting, then the past had gone, in no way you can pull it back; the future itself will only flow by as a river flows by, you will not be able to hold it back, you will be incapable of living the future when it has become the present. Joy and peace are the joy and peace possible in this very moment of sitting. If you cannot find it here, you won’t find it anywhere else. Don’t chase after your thoughts as a shadow follows its object. Don’t run after your thoughts. Find joy and peace in this very moment—Nếu thực tập thiền, bạn phải có an lạc ngay lúc bạn ngồi. Nếu không như vậy, chắc chắn l lối tu tập thiền của bạn đã có trục trặc. Nếu bạn không tìm được an lạc ngay trong lúc n y thì bạn nên nhớ rằng quá khứ đã qua, không cách chi bạn có thể níu kéo nó lại; với đ n y tương lai rồi cũng sẽ trôi qua như dòng nước trôi qua, không cách chi bạn sống được với tương lai một khi nó th nh hiện tại. Nếu bạn không tìm được an lạc ngay trong lúc n y, bạn sẽ không tìm được an lạc ở bất cứ lúc n o khác. Đừng đuổi theo tư tưởng của bạn như bóng với hình, đừng chạy theo tư tưởng nữa bạn ơi! Hãy quay về sống với an lạc ngay trong giờ phút hiện tại n y.

Delighted: Vui mừng—Joy—See Hỷ.

Delightful: See Hoan Hỷ.

Deliver (v): Mukti--Giải thoát—To liberate—To emancipate—To free—In Buddhism, it’s not the Buddha who delivers men, but he teaches them to deliver themselves, even as he delivered himself—Trong Phật giáo, Phật không giải thoát ai, Ng i chỉ l vị Đạo Sư chỉ dạy cách cho mọi người được giải thoát như Ng i—See Giải Thoát.

Deliver (v) from a danger: Giải nạn.

Deliver (v) sermons (discourses): Thuyết pháp.

Deliverance (n): See Nhị Giải Thoát.

Deluded (a): See Si.

Deluded and confused: See Mê Hoặc.

Deluded dog: See Si Cẩu.

Deluded mind: See Tâm Mê Mờ.

Deluded people: Kẻ lừa đảo.

Deluded son: See Mê Tử.

Deluding: Huyễn hoặc—Deceiving.

Delusion (n): False opinion or belief—Ảo tưởng—Phiền não—Delusion refers to a belief in something that contradicts reality. In Buddhism, delusion is a lack of awareness of the true nature or Buddha-nature of things, or the true meaning of existence—See Ảo Ảnh, Ảo Tưởng, and Vô Minh in Vietnamese-English Section.

Delusion of love: See Ái Trước Mê.

Delusion of self: Ảo tưởng cái ta.

Delusion of thought: Wrong views for being confused about principles and giving rise to discrimination of duality. Thought delusions are unclear, muddled thoughts, taking what is wrong as right, and what is right as wrong. Delusions of thought are afflictions at the subtle level—Hiểu sai về Phật pháp dẫn tới việc phân biệt nhị nguyên. T kiến l những tư tưởng mờ ảo cho những việc sai l đúng, đúng l sai—See Ảo Tưởng.

Delusion of views: Wrong views for externals (clothes, food, sleep, etc.), which are viewed as real rather than empty in their true nature. Delusion of views are connected with seeing and grasping at the gross level—Hiểu sai về ngoại cảnh khi cho rằng những thứ bên ngo i như áo quần, ăn, ngủ, v.v. l thật. T kiến nầy liên hệ tới sự thấy biết thô thiển bên ngo i—See Ảo Ảnh.

Delusive (a): Unreal—Không thật.

Demand (v): Đòi.

Demean (v): Hạ mình—To humble oneself—To condescend.

Demeanor (n): Cách cư xử hạ cấp. 

Demitting the good to all others: See Hồi Hướng.

Democratically: Một cách dân chủ.

Demolish (v): Phá—To destroy.

Demon (n): Devil—Hallucinations—Mara—obstacles to cultivation—Any attachment or obsession—Anything that obstructs wisdom—Any delusion or force of distraction—Kẻ xấu ác, những chướng ngại trên bước đường tu tập. Bất cứ luyến ái, chướng ngại hay ảo tưởng n o lôi kéo sự chú tâm tu tập của mình.

Demon deity: Ác thần.

Demon of desire: Ái quỷ.

Demons in heaven: See Thiên Ma.

Demon Transforming: Ma Thọ Hóa—Demon Transforming Sutra—Kinh Ma Thọ Hóa.

Demoniac (al): Thuộc về ma quỷ.

Demonic possession: Bị quỷ ám.

Demonism (n): Sùng bái ma quỷ—Demonlatry.

Demonology (n): Tín ngưỡng ma quỷ.

Demonstrability: Tính khả chứng—Có thể luận chứng.

Demonstrative (a): Luận chứng.

Demoralization (a):  Đạo đức đồi bại.

Demythologization (n): Sự đả phá thần thoại.

Denomination (n): Danh xưng—Tông phái—Mệnh danh.

Denote (v): Biểu thị.

Denounce someone: Criticize someone strongly—Chỉ trích nặng nề hay kết tội ai.

Deny (v) the doctrine of Cause and Effect: See Ác Thủ Không.

Deny something to someone: Refuse to give permission to someone—Prevent someone from doing something—Từ chối hay cản ai l m việc gì.  

Deny (v) the truth: Phá chánh.

Deny (v) the truth and support the evil: Phá chánh hiển t .

Deny (v) the evil and support the truth: Phá t hiển chánh.

Depart (v): Set out—Start a journey—Khởi h nh.

Departure (n): Sự khởi h nh.

Depend (v) on others: Ỷ lại v o người khác.

Depend on someone: Lệ thuộc v o ai.

Depend upon : See Gia Trì.

Dependency (n): Sự lệ thuộc—Tính ỷ lại—Tùy thuộc.

Dependent Arising: The Buddha taught: “The one who sees Dependent Arising sees Dharma.”—Đức Phật dạy: “Ai thấy được lý Duyên Khởi l thấy được Pháp.”—See Duyên Khởi.

Dependent Origination: Pratitya-samutpada (skt)---Lý Nhân Duyên—A commonly accepted term for twelve Nidanas—Interdependent origination—Dependent causation—Conditioned co-arising or co-production—All things in the phenomanal world are brought into being by the combination of various causes and conditions (twelve links of Dependent Origination), they are relative and without substantiality or self-entity.

Depersonalization (n): Phi nhân cách hóa—Sự mất nhân cách.

Depict something: Show something by pictures or words—Minh họa (miêu tả) bằng hình hay  lời.

Deplorable (a): Bi thảm—Tragical—Drama—Mournful.

Deposit of faith: Kho t ng đức tin—Treasure of faith.

Depravity (n): Sự bại hoại.

Depth  and  dimension: Sâu v rộng.

Derive (v): Đạt được.

Desacralization (n): Sự phi thần thánh hóa.

Descend from above: See Giáng Lâm.

Descend to earth: See Giáng.

Descend into hades: Sa v o hỏa ngục.

Descendants of the moon: See Nguyệt Chủng.

Description of individuals: Thuyết Nhân Duyên.

Desert (v): See Từ Bỏ.

Desert place: Đồng không mông quạnh.

Desert (v)  one’s home: Bỏ nh .

Designate (v): Vyapadisati (skt)—Định danh—To call a name—To give a name or title.  

Desire (n): Tham vọng—Ham muốn—Affection—Craving—Love—We are living in a material world where we must encounter all kinds of objects such as sights, sounds, tastes, sensations, thoughts and ideas, ect. Desire arises from contact with these pleasing objects. Buddhists should always remember that “Desire” not only obscures our mind, but it is also a main cause of grasping which forces us to continue to wander in the samsara—Chúng ta đang sống trong một thế giới vật chất, nơi m hằng ng y chúng ta phải tiếp xúc với đủ thứ ngoại vật như hình ảnh, âm thanh, mùi vị, cảm giác, tư tưởng v ý kiến, vân vân. Từ sự tiếp xúc n y m ham muốn khởi lên. Người Phật tử nên luôn nhớ rằng lòng ham muốn không những l m mờ mịt đi sự sáng suốt của mình m nó còn l nhân chính của sự luyến ái để xô đẩy chúng ta tiếp tục lăn trôi trong luân hồi sinh tử—See Dục, Dục Ái, Tham Ái and Tham Dục.

Desire awakened by touch: See Xúc Dục.

Desire and coveting: See Dục Tham.

Desire as eager as that of a hungry ghost: See Ngạ Quỷ Ái.

Desire for fragrance: See Hương Dục.

Desire of the nature: See Tánh Dục.

Desire for prosperity and worldliness: Tham vọng th nh công trần tục.

Desire to satisfy the senses: Tham vọng thỏa mãn cảm giác.

Desire for sensual gratification: Ham muốn thỏa mãn dục vọng.

Desire for sex: Dâm dục—Lustful—Debauched.

Desire something strongly: Crave (v) for something—Ask for something earnestly—Tha thiết đòi hỏi điều gì.

Desires (passions) of the unconverted: Ph m tình.

Desire world: Dục giới—Human world—Passion world—See Dục Giới.

Desirelessness: Vô cầu.

Desolate (a): Điêu t n—Ruined.

Desolation (n): Sự đau khổ—Sự thê lương—Cô liêu tịch mịch.

Despair: Thất vọng—Tuyệt vọng.

Desperate (a):

1)      Gay go—Terrible—Keen.

2)      Áo não: Despair.

Despicable (a): Đáng khinh—Contemptible—Deserving  to be despised.

Despite: Cho dù.

Despite the tender care and attention: Dù với sự chăm sóc chu đáo v cẩn trọng

Despite (v): Khi dễ.

Despite someone: Khi dễ ai.

Destined: Nhắm mục đích.

Destiny (n): Số phận—Vận mệnh—Lot.

Destiny of the hungry ghosts: See Ngạ Quỷ and Ngạ Quỷ Đạo.

Destroy (v): Phá vỡ—Diệt trừ—See Diệt.

Destroy all things to be destroyed: Đoạn trừ những gì cần đoạn trừ.

Destroy completely: Diệt tuyệt.

Destroy fetters: Remove fetters—Đoạn trừ kiết sử.

Destroy a monk’s preaching: See Phá Tăng (1).

Destroy (break through) someone’s concentration: Phá vỡ định lực của ai.

Destroy something: Break through something—Phá vỡ cái gì.

Destroyed: Bị hủy diệt.

Destruction (n): Uccheda (p & skt).

·        Extirpation: Annihilation—Sự tiêu diệt—Sự triệt tiêu.

·        The principal cause of the destruction of wholesome karma is anger and hatred: Nguyên nhân chính của sự tận diệt thiện nghiệp l sân hận.

Destruction of the cankers: Sự đoạn tận các lậu hoặc.

Destructive karma: See Nghiệp Tiêu Diệt.

Detached (a): Ly tham.

Detached from something: Aloof from something—Viễn ly (không luyến ái) điều gì.

Detachment (n): Sự buông bỏ.

Detachment from pleasure: Lìa bỏ dục lạc.

Detachment from worldly pleasures: Buông bỏ lạc thú.

Detailed (a): Cặn kẻ.

Detailed knowledge: See Hậu Đắc Trí.

Detain (v): Giam hãm—To imprison—To confine.

Deteriorate (v): Thương tổn—Hư hoại.

Deterioration: Sự biến chất—Sự suy đồi—Sự thoái hóa.

Determination (n): Quyết định—Quyết tâm.

Determined: Quyết định—Decided to do something.

Determined period of life: See Định Mệnh.

Determining cause: Nguyên nhân quyết định.

Determinism: Phán quyết—Quyết định luận.

Detest (v): Chán ghét.

Detoxicate: Giải độc—Be Antidotal.

Detrimental (a): Hại—Harmful—Hurtful.

Deva (skt): Cõi Trời---Gods—Celestial—Heavenly being---Angels in heaven---Heavenly beings are believed to inhabit the heavens above the human realm, but are still unenlightened and still bound to Samsara (luân hồi) and subject to birth and death—Chư thiên cư ngụ trên cõi trời, trên cõi người, nhưng vẫn chưa giác ngộ v hãy còn bị trói buộc v o luân hồi sanh tử—See Trời.

Deva-drum: See Thiên Cổ (2).

Deva-ear: Thiên nhĩ thông—Divine ear—Supernatural hearing—One of the six miraculous powers—Ability to hear the sounds of human and nonhumans, distant and near sounds.

Deva-flower: See Thiên Hoa.

Deva-foot-ubiquity: Thần túc thông—Supernatural power to appear at will in any place, to fly or go without hindrances, to have absolute freedom.

Deva gati: See Thiên Đạo.

Deva holder of the Vajra: See Chấp Kim Cang Thần.

Devakanya: See Thiên Nữ.

Deva-kings: See Thiên Vương.

Deva-light: Thần quang—The light of the gods.

Deva of long life: See Trường Thọ Thiên.

Deva Mara: See Thiên Ma.

Devas of pleasure: See Hoan Lạc Thiên.

Devas in the realm of form: See Sơ Thiền Phạm Thiên.

Deva from the three lights: See Tam Quang Thiên Tử.

Deva vehicle: See Thiên Thừa.

Deva-wine: See Cam Lộ.

Devas (skt): Chư thiên—Celestial beings, good, bad or indifferent in nature.

Devas dwell in space: Không cư thiên.

Devadatta: A cousin of Sakyamuni Buddha and his most persistent enemy—Devadatta is considered to be a Bodhisattva in disguised who thought his constant needling of the Buddha help the Buddha perfect his enlightenment.

** For more information, please see Đề B Đạt Đa in Vietnamese-English Section, and Devadatta in Sanskrit/Pali-Vietnamese Section.  

Devaraja tathagata: See Thiên Vương Như Lai.

Devayana: See Thiên Thừa.

Develop (v): Phát triển.

Develop loving-kindness: Phát triển lòng từ ái.

Develop mental culture: Định.

Develop morality: Phát triển giới luật.

Develop the Noble Eightfold Path: See Tu Tập Bát Thánh Đạo. 

Develop one’s powers of concentration: Vun bồi định lực.

Develop one’s mind: Trau dồi trí tuệ.

Developing cause: See Duyên Nhân.

Development (n): Bhavana (p)—Sự phát triển—Tiến triển—Diễn biến—Sự tu h nh.

Development of Doctrine: Sự phát triển về giáo thuyết.

Development of Dogma: Sự phát triển về tín lý.

Deviant (a): T —Improper—Evil—Deflected—Erroneous—Heterodox—Depraved.

Deviate (v): Đi lệch.

Device (n): Phương tiện. 

Devil: Ác—Ma—Possessed by the devil—Bị quỷ ám—See Ma.

Devils (inner and outer): Nội v ngoại ma.

Devil deity: Ác thần.

Devil-like: Ác độc—Malicious—Devilish.

Devilish: Ác độc—Mờ ám—Tội lỗi--- Malicious—Devil-like—Malice.

Devilish plot: Ác kế.

Devine: Thuộc về thần thánh.

Devine agency: Lực lượng thần thánh.

Devine Eyes: Thiên nhãn thông.

Devoid of appearances: Animitta (skt)—See Không Tướng.

Devote: Tận tụy—Hết lòng.

Devote (v) a large amount of time and energy to Dharma practice: D nh nhiều thì giờ v năng lượng để thực h nh Phật Pháp.

Devote to one thing: Chuyên nhứt.

Devoted: Faithful—Tận tụy—Th nh tín.

Devotee (n): A devout follower or believer—Phật tử thuần th nh—Người mộ đạo.

Devotion (n): Sự nhiệt tình—Lòng mộ đạo—Sự kính bái—Sùng bái.

Devour: Destroy—Hủy hoại—Time devours everything—Thời gian hủy hoại mọi vật.

Devout (a): Vatava (p)—Chân th nh—Thuần th nh—Sincerity.

Devout follower: See Devotee.

Devout layman: Cư sĩ thuần th nh.

Devout person: Chân tu.

Devout religious people: Người đạo hạnh

Devout supporter: Người ủng hộ nhiệt tình.

Dew-drops: Drops of dew—Giọt sương—According to the Buddha, the life of all living beings is fashioned like dew drops on the grass—Theo Đức Phật, đời sống mọi lo i đều giống như sương mai trên đầu cỏ.

Dharani (skt): Mantra---Chân ngôn—True words—Right discourse—Words of truth—The words of Tathagata—Buddha-truth—The short sutras that contain magical formulas, or mantras. 

Dharma (skt): See Pháp.

1)      Giáo pháp của Phật: Buddhist doctrine or teachings—The teaching of the Buddhas which carry or hold the truth—The way of understanding and love taught by the Buddha—Law—Doctrine.

2)      Sự vật: Things, events, phenomena.

3)      Luật v giáo pháp nói chung: Duty, law or doctrine.

**   Đức Phật đã dạy rằng: “Ai thấy pháp l

       thấy ta vậy.”—The Buddha says: “He who

       sees the Dharma sees me.”

Dharma abode: See Pháp Trụ.

Dharma action: See Pháp H nh.

Dharma awakened by the Buddha: Pháp được Thế Tôn giác ngộ.

Dharma bell: See Pháp Linh.

Dharma bliss: Pháp duyệt.

Dharma body: Body of diamond---Dharma-kaya—Ultimate reality—The true nature of  Buddhahood—Pháp thân hay thân Kim cương—See Pháp Thân.

Dharma body has no form; it is not born nor extinctive: Pháp thân Như Lai không hình dáng; không sanh không diệt.

Dharma book: Pháp thư.

Dharma cause: See Pháp Duyên.

Dharma-cloud: See Pháp Vân Địa.

Dharma dharani: See Pháp Đ La Ni.

Dharma door: Pháp môn—Cultivation method—Dharma Gate—Door of liberation—Method—School—Tradition—84,000 entries into the stream of the Buddha’s teaching and realization—See Pháp Môn.

Dharma door of patience: Pháp môn nhẫn nhục—Among the Six Paramitas, the Dharma door of patience is very important. If we cultivate the Dharma door of patience to perfection, we will surely reach an accomplishment—To practice the Dharma door of patience, one must not be hot tempered. Instead one should endure everything—See Pháp Môn Nhẫn Nhục.    

Dharma-Ending Age: Thời Mạt Pháp—Last Age—Dharma Ending Age starts  1000 years after the Buddha entered the Maha-Nirvana. Since that time, it has been 2, 544 years (2000), thus we are deep in that age, which means the Buddha-Dharma is ending and will one day, vanish from this world. Only then will the next Buddha, Maitreya Buddha or Happy Buddha appears—Thời Mạt Pháp l thời kỳ 1000 năm sau ng y Phật nhập Niết B n. Từ ng y đó đến nay đã 2544 năm, nghĩa l chúng ta đang đi sâu v o thời Mạt Pháp, thời kỳ Phật Pháp t n lụn v biến mất khỏi thế giới nầy. Cho đến khi vị Phật kế tiếp, Đức Di Lặc hay ông Phật Cười xuất hiện—See Mạt Pháp.

Dharma exposition applicable to oneself: See Pháp Môn Lợi Ích Cho Tự Ngã.

Dharma-eye: Phật nhãn—The eye of truth that perveives reality—The perception of bodhisattvas and Buddhas. 

Dharma-food: See Pháp Thực.

Dharma friend: A friend in the Dharma—Bạn đạo.

Dharma-garden: See Pháp Uyển.

Dharma gate: See Dharma door.

Dharma gate of patience: See Pháp Môn Nhẫn Nhục.

Dharma-grace: Pháp ân.

Dharma-guardian: See Hộ Pháp.

Dharma-Image Age: Thời Tượng Pháp.

Dharma Jewel Platform Sutra: See Kinh Pháp Bảo Đ n in Appendix F.

Dharma-Joy: Pháp hỷ.

Dharmakaya (skt): Pháp thân—The body of the Dharma—The body of the great order—The Buddha nature is identical with transcendental reality. The unity of the Buddha with everything that exists (the other two are the Sambhogakaya and the Nirmanakaya).

Dharma King: King of the Dharma—Dharma Prince—Dharma—Buddha—See Pháp Vương.

Dharmalaksana: See Trung Tông.

Dharma of Liberation: Pháp Giải Thoát—Buddha’s Dharma—Generally speaking, all teachings of the Buddha are aimed at releasing human beings’ sufferings and afflictions in this very life. They have a function of helping individual see the way to make arise the skilful thought, and to release the evil thought. For example, using compassion to release ill-will; using detachment or greedilessness to release greediness; using wisdom or non-illusion to release illusion; using perception to release selfishness; using impermanence and suffering to release “conceit.” For lay people who still have duties to do in daily life for themselves and their families, work, religion, and country, the Buddha specifically introduced different means and methods, especially the Buddha’s teachings in the Advices to Lay People (Sigalaka) Sutra. The Buddha also introduced other methods of cultivation: “To abandon four wrong deeds of not taking life, not taking what is not given, not committing sexual misconduct, not lying, not doing what is caused by attachment, ill-will, or fear, not to waste one’s substance by the six ways of not drinking alcohol, not haunting the streets at unfitting time, not attending nonesense affairs, not gambling, not keeping bad company, and not staying idle. In addition, lay people should always live in the six good relationships of their families and society: between parents and children, between husband and wife, between teacher and student, among relatives and neighbors, between monks and lay people, between employer and employee, etc. These relationships should be based on human love, loyalty, sincerity, gratitude, mutual acceptance, mutual understanding and mutual respect because they relate closely to individuals’ happiness in the present. Thus, the Buddha’s Dharma is called the Dharma of liberation—Nói chung, giáo pháp nh Phật đều nhắm v o việc giải thoát con người khỏi những khổ đau phiền não ngay trong kiếp n y. Các lời dạy n y đều có cùng một chức năng giúp đỡ cá nhân hiểu rõ phương cách khơi dậy thiện tâm v từ bỏ ác tâm. Thí dụ như dùng bi tâm để giải thoát sân hận, dùng vô tham để giải thoát lòng tham, dùng trí tuệ để giải thoát si mê, dùng vô thường, tưởng v khổ để giải thoát sự ngã mạn cống cao. Đối với người tại gia còn có bổn phận đối với tự thân, gia đình, tôn giáo v xứ sở, Đức Phật đã khuyên nên từng bước tu tập các nghiệp không sát sanh, không trộm cắp, không t dâm, không vọng ngữ, không l m những h nh động do chấp trước hay tham sân si v sợ hãi tác động, không tiêu phí t i sản bằng những cách uống rượu, la c đường phố, tham dự các tổ chức đình đám không có ý nghĩa, không đánh bạc, không l m bạn với người xấu v không nh n cư (vì cổ đức có dạy ‘nh n cư vi bất thiện.’). Ngo i ra, người tại gia nên luôn giữ gìn tốt sáu mối quan hệ gia đình v xã hội: liên hệ giữa cha mẹ v con cái, giữa vợ chồng, giữa thầy trò, giữa b con thân thuộc, giữa láng giềng, giữa người tại gia v người xuất gia, giữa chủ v thợ, vân vân. Các mối quan hệ n y phải được xây dựng trên cơ sở tình người, sự thủy chung, sự biết ơn, biết chấp nhận v cảm thông với nhau, biết tương kính lẫn nhau vì chúng liên hệ mật thiết với hạnh phúc cá nhân trong những giây phút hiện tại. Chính vì thế m Phật Pháp được gọi l Pháp Giải Thoát. 

Dharma-love: See Pháp Ái.

Dharma master: Pháp sư---An honorific title for a monk of maturity and high standing.

Dharma name: Pháp danh.

Dharma-nature: Dharmata—Pháp tánh—Bản thể nội tại của chư pháp—Buddha-nature—Nirvana—The absolute nature underlying all phenomena—See Pháp Tánh.

Dharma of non-appearance: See Vô Sanh Pháp Nhẫn.

Dharma of non-duality: Pháp Bất Nhị.

Dharmapada (skt): See Kinh Pháp Cú in Appendix B.

Dharma practitioner: Người tu theo Phật.

Dharma prince: Bodhisattva who will surely becomes a Dharma King—See Pháp Vương Tử.

Dharma propagation: Sự truyền bá giáo pháp.

Dharma prosperity: Sự hưng thịnh của đạo pháp.

Dharma protector: Dharma guardian—See Hộ Pháp.

Dharma Protector Bodhisattva: Bồ Tát Hộ pháp.

Dharma-rain: See Pháp Vũ.

Dharma realm: Dharmadhatu—Pháp giới—Cosmos—Realm of reality—Realm of truth—Buddha nature—The realm of dharmas—The cosmos—The universe—Mind—The nature or essence of dharmas—Infinity—The infinite universe—See Pháp Giới.

Dharma-response: See Pháp Ứng.

Dharma seals: See Tam Pháp Ấn.

Dharma Semblance Age: The age in which the Buddha’s dharma has diminished to 50 percent—Thời kỳ Phật pháp giảm mất 50 phần trăm—See Tượng Pháp in Vietnamese-English Section.

Dharma-state: Pháp vị—The grade or position of a monk.

Dharma-store: See Pháp Tạng.

Dharma summer: Pháp hạ.

Dharma talk: Pháp thoại.

Dharma treasure: See Pháp Bảo.

Dharma tree: See Pháp Thụ.

Dharma vision: Pháp nhãn.

Dharma of void: See Pháp Không.

Dharma Wheel: Dharmacakra (p)—Pháp luân—The preaching of a Buddha—Dharma wheel is likened a wheel because it crushes all illusions—In Buddhism, the Dharma Wheel is regarded as the epitome of all symbols. It is also Sakyamuni Buddha’s figurative symbol for the preaching of Dharma. Its origin came from ancient India where wheeled carts were used to overrun enemies in battlefields. Buddhism adopted this symbol to represent destruction of afflictions, continuous propagation of Buddha-Dharma, and achievement of wholesome virtues.

Dharma-wisdom: See Pháp Trí.

Dharma-work: Pháp sự.

Dharma-workman: See Pháp Tượng.

Dharmacakka Sutra (skt) Kinh Pháp Luân—The establishment of wisdom—The wheel of Truth which the Buddha preached at the Deer Park, in Isipatana,  near Benares—Pháp luân m Phật đã chuyển trong vườn Nai, gần Ba La Nại.  

Dharmadhatu (skt): Pháp giới—Dharma.

Dharmadhatu-Buddha: Pháp giới Phật—The universal Buddha.

Dharmadhatu meditation: See Pháp Giới Định.

Dharmadhatu palace: See Pháp Giới Cung.

Dharmakara’s Vows: Bốn mươi tám Hạnh nguyện của Đức Phật A Di Đ .

Dharmakaya (skt): Pháp thân—True body—Chân thân—Body of the Dharma—Dharma body---The body of the Buddha’s teaching—See Pháp Thân. 

Dharmakaya Mahasattva: See Pháp Thân Đại Sĩ.

Dharmamegha: Pháp vân địa—The stage of attaining to the fertilizing—See Thập Địa.

Dharmapad a Sutra (skt) Dhammapada Sutta (p): Kinh Pháp Cú—The path or way of Buddha’s Dharma or teaching.

Dharmapuja (skt): Pháp cúng dường—To serve the dharma by believing it, explaining it, obeying it, keeping it, protecting it and cultivating the spiritual nature and assisting the Buddhism.

Dharmaraja: Pháp vương—King of the Law—Buddha.

Dharmaratna (skt): Pháp bảo—Dharma treasure.

Dharmasoka(skt): Vua Đ m Ma Sô Ka—Who erected a Cetiya  Toweron the spot where the Buddha used to stand.   

Dhyana: Meditation—Thiền định—See Thiền Na.

Dhyana heavens: Thiền thiên.

Dhyana paramita (skt): Thiền định Độ—See Thiền Ba La Mật.

Dhyana-prajna: Thiền huệ.

Dhyana Samadhi: Thiền Tam Muội.

Dhyana and samadhi: See Thiền Định.

Dhyana on Suchness: See Duyên Chân Như Thiền.

Dialectic (a): Thuộc về biện chứng.

Dialectical Materialism: Thuyết Duy Vật Biện Chứng.

Dialectical theology: Thần học biện chứng.

Dialogue (n): Đối đáp—Đối thoại.

·        Inter-faith dialogue: Đối thoại tín ngưỡng. 

·        Inter-religious dialogue: Đối thoại tôn giáo. 

Diamond (n): See Kim Cang.

Diamond body: See Kim Cang Thân.

Diamond heart: See Kim Cang Tâm.

Diamond Illuminated Jewel Precepts: Giới pháp Kim Cang Quang Minh Bửu Giới—The Bodhisattva precepts—Giới của chư Bồ Tát—According to The Brahma-Net-Sutra, these precepts were customarily recited by Vairocana Buddha when he first developed the Bodhi Mind in the causal stage. They are precisely the original source of all Buddhas and all Bodhisattvas as well as the seed of the Buddha Nature—Theo Kinh Phạm Võng, giới pháp nầy l lời thường trì tụng của Phật Tỳ Lô Giá Na khi Ng i mới phát Bồ Đề tâm trong thời kỳ “Tu Nhơn” của Ng i. Giới pháp nầy cũng chính l bổn nguyện của tất cả chư Phật v chư Bồ Tát, v cũng l chủng tử của Phật tánh. 

Diamond Sutra: The Vajracchedika Prajnaparamita Sutra—Kinh Kim Cang Bát Nhã Ba La Mật Đa—All mundane (conditioned) dharmas are like dreams, illusions, shadow and bubbles—Tất cả các pháp hữu vi đều giống như mộng, như huyễn, như b o ảnh—The perfection of Wisdom which cuts like a Diamond—See Kim Cang Kinh in Vietnamese-English Section and Kinh Kim Cang Bát Nhã Ba La Mật Đa in Appendix A, and Kinh Kim Cang in Appendix G. 

Diamond Throne: See Kim Cang Tọa.

Diamond treasury: See Kim Cang Bảo Tạng.

Diamond Vehicle: Kim Cang thừa.

Dictation: Ám tả.

Dictatorial: Độc đoán—Dogmatic—Arbitrary.

Die (v): See Chết.

Die early: Chết sớm.

Die of cold: Chết rét.

Die of disease: Chết bịnh.

Die of fright: Chết vì lo sợ.

Die out of grief: Chết vì buồn rầu.

Die gradually: Chết mòn.

Die of old age: Chết gi .

Die of starvation: Chết đói—To starve to death.

Die suddenly due to unknown cause: Chết bất đắc kỳ tử.

Die of thirst: Chết khát.

Die unjustly (innocently): Chết oan.

Diet: Ăn kiêng—Food rules.

Different (a): Khác.

Different occasions: Những ho n cảnh khác nhau.

Different groups of commandments: See Giới Phẩm.

Different realms: See Biệt Cảnh.

Different teaching: See Biệt Giáo.

Differentiated karma: See Biệt Nghiệp.

Differentiated rewards: See Biệt Báo.

Differentiated teaching: See Giới Ngoại Lý Giáo.

Differentiating knowledge: Kiến thức phân biệt của ph m phu—For ordinary beings, it is the everyday mind continually making distinctions between self and others, right and wrong—Provisional wisdom—See Kiến Thức Phân Biệt Của Ph m Phu and Phân Biệt Trí.

Differently: Một cách khác biệt.

Differing from the cause: See Dị Thục.

Difficult: Gian nan—Laborous—Hard.

Difficult to explain: Nan giải.

Difficult to solve: Nan giải.

Difficult path of practice: Đường tu khổ hạnh—The path of the sages—Self-power Path—The exertion of strenuous effort in austere practice for countless aeons in order to attain enlightenment—The path of Zen pactice, which emphasizes self-power and self-reliance—Đây l con đường thực tập thiền định, nhấn mạnh đến tự lực v tự nương nơi chính mình.

Difficulties: Những khó khăn—Gai gốc—Thorny—Obstacles.

Dig (v) the grave: Đ o huyệt—In Buddhism, talking without real practicing is to dig the grave for ourselves—Trong Đạo Phật, nói m không h nh l tự đ o huyệt chôn mình.

Digest (v): Lãmh hội—To understand—To comprehend.

Digest (v) suffer and insult: See Nhẫn Nhục.

Digital sign: See Giáp Trụ Ấn.

Dignified master: Tôn sư.

Dignitary (n): Vị có phẩm trật cao trong Giáo Hội.

Dignity: Đoan trang—Oai nghiêm—Decent (a).

Diligence (n): See Tinh Tấn.

Diligence-paramita: See Tin Tấn Ba La Mật.

Diligent (a): Hard-working—Chuyên cần.

Diligent cultivation: See Tinh Tấn Tu Tập.

Diligent effort: Nỗ lực không ngừng

Diligently: Một cách tinh tấn.

Diliverence (n): Sự giải thoát.

Dim light: Ánh sáng lờ mờ.

Dimensions (n): Chiều hướng—Góc độ—Phạm vi—Tầm mức.

Diminish (v) arrogance: Giảm bớt cống cao ngã mạn.

Diminish (v) in strength: Giảm sức.

(The) Dinh Dynasty: Triều đại nh Đinh (VN).

Dinning Hall: Refectory—Trai đường.

Direct cause of attaining the perfect Buddha-nature: See Chánh Nhân Phật Tánh.

Direct knowledge: See Hiện Thức.  

Direct metamorphosis: See Hóa Sanh.

Direct retribution: See Chánh Báo Y Báo.

Direct reward: See Chánh Quả.

Direction: Hướng.

Direction’s Heavenly King: Thiên Đồng.

Director of monks: See Tăng Quan.

Disagreement: Sự bất đồng—Lục đục---Discord—Dissension.

Disadvantage: Sự bất lợi.

Disadvantageous: Bất lợi—Adverse--Unfavorable.

Disappear (v): Biến mất—Cảm thọ biến mất—Feelings disappear.

Disappear and appear: Biến hiện.

Disappointed: Thất vọng.

Disappointment and satisfaction: Thất vọng v thỏa mãn.

Disbelieved: Không tin được.

Discard: Loại bỏ.

Discern (v): See Phân Biệt.

Discern (v) things: Vijanati (p)—Vijna (skt)—Phân biệt chư pháp.

Discerning thought: Smriti-vijnanana (skt)—Niệm biết phân biệt chư pháp—A thought of knowing.

Discernment (n): Vijananam (p)—Vijnanana (skt)—See Phân Biệt Tưởng.

Disciplinary code: Giới luật.

Discipline (n): Kỷ luật—Luật—Precept—See Giới.

Discipline (v): Trì giới—(n) Giới luật—See Luật—Self-imposed discipline: Kỷ luật tự giác.

Discipline of the attainment of enlightenment: See Giác H nh.

Discipline-Meditation-Wisdom: See Giới Định Huệ.

Discipline of mental concentration: Giới luật thiền định.

Discipline of patience: See Nhẫn Gia Hạnh.

Discipline school: See Luật Tông.

Disciples: Đệ tử Phật—(Prominent) disciples: Đại đệ tử.

Discomfort (a): Bất an—Bực bội.

Discontent (a): Bất mãn---Discontented—Dissatisfied—Displeased—Disagreeable—Disgruntled.

Discontent and regret: See Trạo Hối.

Discord (v):  Bất hòa—Xung đột.

Discourage (v): L m ngã lòng—To dishearten.

Discouraged: Nản lòng—Depressed--Dispirited.

Discouragement (n): Sự thối chí—Obstacles to cultivation—Perseverance—Afflictions—Drowsiness.

Discourse (n): A lecture—A sermon—B i pháp.

Discourses of Buddha: Kinh điển—Canon.

Discourteous (a): Bất nhã.

Discovery and analysis of principles: See Tầm Tứ.

Discretion (n): Sự phán đoán—Sự cẩn trọng—Thận trọng.

Discriminate (v): Kỳ thị—See Phân Biệt.

Discrimination (n): Sự phân biệt—The fundamental cause of samsara—The mental function of distinguishing things. In reality, all phenomena are one and empty.

Discriminatory thought: Tư tưởng phân biệt—Thinking of percepts or concepts as objective realities—Fixation on appearances while ignorant of essence. 

Discuss: Biện luận—To confute.

Discussion of phenomena: See Sự Luận.

Discussion with reference to elements: Giới thuyết.

Discussion about something: Sự thảo luận về vấn đề gì.

Disdain (v): Khinh miệt—To scorn—To despite—To slight.

Disease: Bịnh—Sickness—Illness—See Decay in English-Vietnamese Section.

Disentangle (v): Tháo gỡ.

Disgraced (a): See Nhục.

Disgrace someone: L m nhục ai.

Disguise onself: Cải dạng.

Disgust with (for) something: Nh m chán cái gì.

Disgusted (a) with: Ghê tởm với.

Disgusting: Gớm—Dreadful—Horrible.

Disharmony (n): Bất hòa.

Dishonest (n): Bất lương—T ngụy—Deceitful—False.

Dishonest and wicked: Gian ác.

Dislike: Chán—Ác cảm—Ill-feeling—Antipathy—Aversion.

Dislike the world: Nh m chán thế gian

Disloyal: Bất trung—Unfaithful—Faithless. 

Dismayed: Mất tinh thần.

Dismiss (v): Pativinodeti (p)—Pariksina (skt)—Tẩy trừ—Đ o thải.

Dismissing of summer retreat: See Giải Hạ.

Disobedience (n): Sự bất phục tùng.

Disorder: Rối ren—Confusion.

Dispassionable (a): Ly tham.

Dispel (v): Pativinodeti (p)—Pariksina (skt)—Dẹp bỏ—Xóa tan—To cause to disappear.

Dispel  all doubts: Đánh tan những ho i nghi.

Dispel the old habits or the pervasions of passions: Pariksina-vasana (skt)—Tẩy trừ tập khí.

Dispensation (n): Hệ thống giáo hội—Qui chế tôn giáo—Sự miễn trừ.  

Dispenser (n): Kẻ ban phát—Người thi h nh—Người truyền thụ.

Disperse (v): Tiêu diệt.

Dispersing day: See Tán Nhật.

Displeased: Bực mình—Vexed.

Disponsibility (n): Sai khiến được.

Disport oneself: Amuse oneself—Vui đùa.

Disposition (n): H nh uẩn—Action—Moving—Activity—Conception.

Disprove the false and make manifest the right: See Phá T Hiển Chánh.

Disquiet: Áy náy—Anxious—Uneasy—Restless—Unquiet—Troubled.

Disregard: Parityajati (skt)—Coi rẻ—To defy—In defiance of someone—See Từ Bỏ.

Disrespect (v): Chẳng tôn kính.

Disrupt a monk’s meditation: See Phá Tăng (1).

Disrupt the harmony of the community: See Phá Tăng (2).

Disrupt the harmony of the Order: See Phá Hòa Hợp Tăng.

Disseminate (v): Gieo rắc—Truyền bá—To scatter—To spread abroad.

Disseminate the Buddha’s teachings: Propagate (spread) the Buddha’s teachings—Truyền bá giáo lý của Đức Phật. 

Dissenter (n): Người bất đồng ý kiến.

Dissident (n): Kẻ ly khai.

Dissolution (n): Sự tan rã—Sự giải tán.

Dissolution of marriage: Giải trừ hôn ước.

Dissolubility (n): Tính có thể giải trừ được.

Dissolve away: Disappear—Tan biến.

Dissolved: Bị tan rã.

Dissuade (v): Khuyên can—To advise against—To dissuade someone from something.

Distant and deserted: Liêu tịch.

Distinct: Đặc biệt

Distinct flavor: Hương vị đặc biệt

Distinction (n): Visesa (p & skt)—Sự phân biệt—Sự sai biệt—Sự khác biệt—Thù thắng.

Distinction between: Sự khác biệt giữa.

Distinction of class and caste: Sự phân biệt giai tầng xã hội—It’s unfair to make a distinction between people by birth. Thus the Buddha taught us to distinguish between people according to their deeds—Phân biệt mọi người theo nguồn gốc sinh trưởng l điều bất công. Vì thế Đức Phật dạy chúng ta phân biệt mọi người tùy theo  nghiệp của họ.

Distinguish (v): Phân biệt.

Distinguish between good and bad states of mind: Phân biệt giữa trạng thái tốt v xấu của tâm.   

Distinguished: Xuất chúng.

Distinguished Action Bodhisattva: See Thượng H nh Bồ Tát.

Distort (v): Bóp méo sự thật.

Distracted: Phóng dật—Loạn động.

Distracted mind: See Tán Tâm.

Distraction (n): Loạn động—Phân tán—See Loạn Động and Thất Niệm. 

Distress: Pain—Sorrow—Bịnh—See Khổ and Sử.

·        Physical distress: Thân bịnh

·        Mental distress: Tâm bịnh.

Distressed: Feeling sorrow—Cảm thấy đau buồn.

Distribute: Phân phối.

Disturb (v): L m phiền—To trouble—To annoy.

Disturb (v) the good: See Loạn Thiện.

Disturb one’s peace: Phá rối niềm an tịnh (của người n o đó).

Disturb someone greatly: Trouble someone greatly—Gây xáo trộn lớn lao cho ai. 

Disturb someone’s peace: Phá rối niềm an tịnh của người khác.  

Disturbance (n): Lo âu—Dao động—See Loạn Động.

Disturbance of mind: Sự rối loạn của tâm.

Disturbed: Lo âu.

Disturbed mind: Citta-vikara (skt)—Tâm rối loạn.

Disturber (n): See Ma.

Diverse (a): Khác nhau

Diversity (n): Tính đa nguyên—Đa dạng—Đa chủng.

Divert (v): Giải trí—To amuse—To relax.

Divert a doubt: Đánh tan sự ngờ vực.

Divert (v) by speaking on another subject: Nói lảng sang chuyện khác.

Divide something into: Chia vật gì ra l m…

Divine: Thuộc về thần thánh.

Divine agency: Thần lực.

Divine ear: Ability to hear all sounds, distant and near—See Thiên Nhĩ Thông.

Divine eyes: See Thiên Nhãn.

Divine flower: See Thiên Hoa.

Divine healer: Thần y.

Divine incantations: See Thần Chú.

Divine healing: Thần lực y trị.

Divine knowledge: See Túc Mạng Thông.

Divine life: Đời sống Thánh thiện.

Divine law: Thần luật.

Divine man: Thần nhân.

Divine messenger: Thiên sứ.

Divine milieu: Thần cảnh.

Divine sight of Aniruddha: See Thiên Nhãn A Na Luật.

Divine spirit: Thần Thánh.

Divine vision: See Thiên Nhãn.

Divination (n): Bói toán.

Divinity (n): Thần linh.

Divinization (n): Sự thần Thánh hóa.

Division (n): Sự phân chia—Separation.

Division of the Buddha’s teaching: See Phán Giáo.

Divorce: Sự ly dị.

Do good: L m các việc l nh—L m phúc—L m việc thiện.

Do evil: L m bậy—L m ác.

Not to do evil: Không l m các việc ác.

Do good action: Kusala-kiriya (skt)—L m việc thiện.

Do homage to the Lord: Đảnh lễ Đức Thế Tôn.

Do honor to: Đẹp mặt.

Do meritorious deeds: Tạo phước đức.

Do mischief: L m điều ác.

Do not be concerned: Xin chớ lo!

Do not run after illusive thoughts, but discern the true nature of the mind: Đừng chạy theo ảo tưởng, nên quay về biện biệt tâm tánh của mình. 

Do the transference of merits to someone: Hồi hướng công đức đến ai.

Do one’s utmost: Dốc chí—To do with all one’s heart.

Do by oneself: L m một mình.

Do right: L m đúng.

Do silly things: L m bậy.

Do someone a favor: l m ơn cho ai.

Do someone a service: L m việc gì dùm ai.

Do something in a careless way: L m ẩu.

Do what has to be done: L m cái cần l m.

Do all manner of evil acts: Gây tạo nhiều điều tội lỗi.

Do something wrong: L m một điều gì quấy (sai trái).

Docility (n): Tính tòng thuận.

Doctrine (n): Dassanam (p)—Darsana (skt)—Giáo lý—Lý thuyết—Doctrinal system—Dogma—Philosophical system—Principle—See Giáo Lý, Giáo Lý Căn Bản and Pháp.

Doctrine of Anicca, Dukkha and Anatta: The doctrine of Impermanence, Suffering and No-self—Giáo lý Vô thường, Khổ v Vô ngã.

Doctrine of emptiness: Sunyata-vada (skt)—Lý thuyết về tánh không.

Doctrine of mere ideation: See Nhiếp Luận Tông.

Doctrine of no-self: Học thuyết Vô Ngã—See Vô Ngã.

Doctrine of sudden: See Đốn Ngộ.

Doctrinal (a): Thuộc về giáo lý.

Doctrinal system: See Giáo Lý, and Giáo Lý Căn Bản.

Doctrinal terms: Giáo pháp.

Doff jewels and don rags: See Thoát Trân Trước Tệ.

Dog-law: See Cẩu Pháp.

Dogma (n): Tín điều—Tín lý.

·        Central dogma: Tín điều trọng tâm.

·        General dogma: Tín điều phổ thông.

·        Necessary dogma: Tín điều tất yếu.

Dogma of faith: Tín lý.

Dogmatic (a): Độc đoán—Arbitrary.

Dogmatic beliefs: Niềm tin giáo điều.

Dogmatism (n): Chủ nghĩa giáo điều—Độc đoán luận.

(Religious) dogmatism: Giáo điều.

(Rigid) dogmas: Giáo điều khắc khe.

Dogmatizing: Chủ trương giáo điều—Chủ trương độc đoán.

Doleful (a): Buồn—Melancholy—Dismal—Disconsolate.

Domain (n): Lãnh vực.

Domestic animals: See Súc Sanh.

Domination: Sự thống trị.

Donate a valuable gift to someone: Tặng món qu có giá trị cho ai.

Donation (n): Bố thí—Almsgiving—A thing donated—See Đ n Na.

Door of deathlessness: Cửa Bất Tử (Niết B n).

Door of liberation: Cửa giải thoát—Dharma door—Gate of liberation—Samadhi---Bodhisattva door of liberation is within our self-nature, not outside. The door open through practice, cultivation of the paramitas and holding precepts.

Door of Zen: Cửa Thiền.

Door to the nirvana: Diệu môn—Cửa Niết b n.

Dormant (a): Ngủ say.

Dosa (skt): Sân hận—Hatred—Anger—Ill-will—Fault—One of the three fires which burn in the mind until allowed to die for fuelling.

Double harmony or unity in both doctrine and practice: See Nhị Hòa.

Doubled joys: Song hỷ.

Double robe: Tăng gi lê.

Double space: See Trọng Không.

Double three samadhi: See Trọng Tam Tam Muội.

Doubt (n): Nghi hoặc.

Doubtful (a): Đáng nghi—Ám muội—Fishy---Suspicious—Shady—Dark—Underhand.

Doubtful view: See Nghi Kiến.

Doubting mind: See Nghi Tâm.

Doubts: Thắc mắc.

Downfall: Sự suy t n.

Downward turn: See Hạ Chuyển.

Draft (v): Dự thảo.

Drag (v) on: Dây dưa.

Dragons: Rồng—See Long.

Dragon-books: See Long Chương.

Dragon of Buddhism: Long Thần hộ pháp—Any great Buddhist or protector of Buddhism.

Dragon daughter: Long nữ.

Dragon deity: Long thần.

Dragon-elephant: See Long Tượng.

Dragon-flower tree: See Long Hoa Thụ.

Dragon-god: Long thần—Spirit.

Dragon king: See Long Vương.

Dragon king and Devas: See Long Thiên.

Dragon-library: See Long Tạng.

Dragon-maid: See Long Nữ.

Dragon-palace: See Long Cung.

Dragon pearls: See Long Châu.

Dragon-samadhi: See Long Phấn Tấn Tam Muội.

Dragon-soup: See Long Thang.

Dragon-treasury: See Long Tạng.

Drama: Bi thảm—Deplorable—Tragical—Mournful.

Draw (v) up a scheme: Lập mưu.

Drawing of all beings to Buddhism: See Lợi H nh Nhiếp.

Dreadful: Đáng sợ—Khủng khiếp.

Dregs and chaff: See T o Khang.

Drenched with rain: Ướt đẩm nước mưa. 

Dress  (v): Mặc—To attire.

Drink and food: See Ẩm Thực.

Drinking light: See Ẩm Quang.

Drinking wine: See Ẩm Tửu.

Drive someone out: Đuổi ai—To dismiss—To discharge—To expel.

Droop: Hư hại—Chán nãn.

Drop: Parityajati (skt)—See Từ Bỏ.

Drop out: Bỏ xót—To leave out—To miss out—To omit.

Drowsiness (n): Hôn trầm—Obstacles to cultivation—Discouragement—Afflictions—See Thụy Miên Cái and Tùy Miên.

Drowsy (a): Nửa thức nửa ngủ.

Drum of the law: See Pháp Cổ.

Drum tower: Lầu trống.

Drunkard: Kẻ say sưa (nghiện ngập).

Dual aid bestowed by a Buddha: See Nhị Gia Hộ.

Dual aspects of Budha-nature: See Nhị Phật Tánh.

Dual benefits: See Nhị Lợi.

Dual division of the Buddha’s teaching: See Nhị Giáo.

Dual lights: See Nhị Quang.

Dual marvel of Lotus Sutra: See Nhị Diệu.

Dual powers: See Nhị Lực.

Dual reward: See Nhị Báo.

Dualism: Nhị nguyên luận.

Dualist world: Thế giới nhị nguyên.

Dualistic conception: Khái niệm nhị nguyên.

Dualistic reasoning: Lý luận nhị biên.

Dualistic thoughts: Tư duy nhị nguyên.

Dualistic wisdom: Trí huệ nhị biên.

Duality: Nhị nguyên tính.

Due to: Do nơi.

Dukkha (s): Khổ—Suffering.

Dull (a): Ảm đạm—Gloomy—Sombre—Overcast—Dismal—Dreary.

Dull and foolish: Đần độn ngu xuẫn.

Dull intellect: Độn trí.

Dullness (n): Thina (p)—Hôn trầm—Thẩn thờ—Sloth—Idleness.

Dumb (a): Câm.

Dumb  sheep monk: Á dương Tăng—A monk who is stupid and does not know good from bad, nor enough to repent of sin—Một vị Tăng si mê không phân biệt chánh t , cũng không biết sám hối tội lỗi.

Durable (a): Tồn tại—Lasting—Far off.

Duramgama (skt):  Viễn h nh địa—The stage of proceeding afar, getting above ideas of self in order to help others.

During the Buddha’s lifetime: Trong thời Phật còn tại thế.

During the moment of joy and happiness: Trong lúc vui sướng hạnh phúc

Duskrta (skt): Một tội tương đối nhẹ—Tội của thân v khẩu—Evil action—Wrondoing—Misdeed—Sin—External sins of the body and the mouth—A light sin.

Dust (n): Bụi hồng—Worldly dust—All mundane things that can cloud our bright self-nature. These include form, sound, scent, taste, touch and dharmas—See Trần.

Dust and sand: Cát bụi—Uncountable or endless illusions—See Trần Sa.

Dustless Stainless Dharma vision: Vô trần pháp ly cấu pháp nhãn.

Duties of Ascetics and Brahmins (The Buddha and His Teachings): Bổn phận của tu sĩ v B -la-môn (Đức Phật v Phật Pháp).

1)      Dissuade other beings from evil: Khuyên nhủ v cản ngăn chúng sanh không để họ rơi v o tội lỗi.

2)      Persuade them to do good: Nhắc nhở v dẫn dắt họ l m điều thiện.

3)      Love them with a kind heart: Hết lòng thương mến họ.

4)      Make them hear what they have not heard and clarify what they have already heard: Thuyết giảng những điều họ chưa được nghe, v giải thích cặn kẻ những điều họ đã nghe.

5)      Point out the path to a heavenly state: Vạch cho họ thấy con đường dẫn đến những cảnh giới an vui hạnh phúc.

Duties of children towards their parents (The Buddha and His Teachings): Bổn phận l m con đối với cha mẹ (Đức Phật v Phật Pháp).

1)      Supporting parents: Phụng dưỡng cha mẹ.

2)      Doing their duties: L m công việc thay thế cha mẹ.

3)      Keeping the family lineage: Giữ tròn danh giá cho gia tộc.

4)      Acting in such a way as to be worthy of his inheritance: Tỏ ra xứng đáng thọ hưởng di sản của cha ông.

5)      Offering alms in honor of his departed relatives: Bố thí cúng dường để hồi hướng phước báu cho những người quá vãng trong gia tộc.

Duties of a friend towards his good advisor (The Buddha and His Teachings): Bổn phận của Thiện hữu tri thức đối với bằng hữu (Đức Phật v Phật Pháp).

1)      Protect him when he is heedless: Bảo vệ bạn trong lúc cô đơn, cứu vớt bạn trong cơn sa ngã.

2)      Protect his property when he is heedless: Bảo vệ t i sản của bạn khi không có ai trông nom.

3)      Become a refuge when he is afraid: Hết lòng đùm bọc l m chỗ nương tựa khi bạn lâm cơn khủng hoảng.

4)      Not forsake him when he is in danger: Không bỏ khi bạn lâm nguy.

5)      Be considerate towards his progeny (relatives): Luôn nhã nhặn khiêm tốn với b con dòng họ của bạn. 

Duties of a husband towards his wife (The Buddha and His Teachings): Bổn phận của chồng đối với vợ (Đức Phật v Phật Pháp).

1)      Courtesy: Nhã nhặn.

2)      Not despising her: Không tỏ ý khinh rẻ.

3)      Faithfulness: Trung th nh.

4)      Handing over authority to her: Giao quyền h nh cho vợ.

5)      Providing her with ornaments: Mua sắm đồ trang sức.

Duties of a master towards his servants (The Buddha and His Teachings): Bổn phận của chủ đối với tôi tớ hay người l m (Đức Phật v Phật Pháp).

1)      Assigning them work according to their strength: Giao phó công việc đúng với khả năng.

2)      Supplying them with food and wages: Trả thù lao v nuôi cơm đầy đủ.

3)      Tending them in sickness: Khi đau ốm phải chăm sóc thuốc men.

4)      Sharing with them extraordinary delicacies: Chia sớt những món ngon vật lạ.

5)      Relieving them at times: Không bắt l m quá giờ.

Duties of noble people towards ascetics and Brahmins (The Buddha and His Teachings): Bổn phận của những người cao quý đối với tu sĩ v B -la-môn (Đức Phật v Phật Pháp).

1)      Lovable deeds: Tỏ lòng từ ái.

2)      Lovable words: Ái ngữ.

3)      Lovable thoughts: Tư tưởng thương yêu.

4)      Not closing the doors against them: Luôn mở rộng cửa nh để tiếp đón họ.

5)      Supplying their material needs: Sẳn s ng hổ trợ v dâng cúng những vật dụng cần thiết.

Duties of parents towards their children (The Buddha and His Teaching): Bổn phận của cha mẹ đối với con cái (Đức Phật v Phật Pháp).

1)      Dissuade them from evil: Khuyên lơn ngăn cản con cái l m đều tội lỗi.

2)      Persuade them to do good: Nhắc nhở dẫn dắt con cái l m điều thiện l nh.

3)      Teach them a profession: Dạy con nghề nghiệp.

4)      Give them in marriage to a suitable wife or husband: Dựng vợ gã chồng một cách thích hợp.

5)      Hand over to them their inheritance at the proper time: Chia lại t i sản cho con đúng thời đúng lúc.

Duties of servants towards their master (The Buddha and His Teachings): Bổn phận của tôi tớ đối với chủ (Đức Phật v Phật Pháp).

1)      Rise before the master: Thức dậy trước chủ.

2)      Go to sleep after him: Đi ngủ sau chủ.

3)      Take only what is given: Chỉ lấy những gì m chủ cho.

4)      Perform their duties satisfactorily: Tận tình l m cho công việc được vẹn to n.

5)      Spread his good name and fame: Giữ gìn danh giá cho chủ—L m cho danh thơm tiếng tốt của chủ được truyền rộng ra.

Duties of students towards teachers (The Buddha and His Teachings): Bổn phận của trò đối với Thầy (Đức Phật v Phật Pháp).

1)      Veneration: Cung kính.

2)      Attending when needed (health): Chăm sóc khi Thầy cần (sức khỏe).

3)      Attentive hearing: Lắng nghe lời Thầy dạy.

4)      Personal services: Khi Thầy cần đến phải hết lòng giúp đở.    

5)      Respectfully receiving instruction: Kính cẩn thọ nhận lời Thầy dạy bảo.

Duties of Teachers towards his students (The Buddha and His Teachings): Bổn phận Thầy đối với trò (Đức Phật v Phật Pháp).

1)      Train them in the best discipline: Ráng sức dạy dỗ cho học trò biết tôn trọng kỹ luật.

2)      Make them receive that what is well held by them: Cố gắng l m cho học trò lãnh hội dễ d ng những lời giáo huấn.

3)      Teach them every suitable art and science: Dạy những môn nghệ thuật v khoa học thích hợp.

4)      Introduce them to their friends and associates: Tiến dẫn trò v o giới thân cận của mình để trò có cơ hội giao thiệp v tiến thân.

5)      Help them to become professional  in every field: Giúp họ chuyên nghiệp trên mọi lãnh vực.

Duties of a wife towards her husband (The Buddha and His Teachings): Bổn phận của vợ đối với chồng (Đức Phật v Phật Pháp).

1)      Perform her duties in perfect order: L m tròn phận sự trong nh .

2)      Be hospitable to the people around, especially to the husband’s relatives: Vui vẻ tử tế với người chung quanh, đặc biệt l họ h ng gia đình bên chồng.

3)      Be faithful: Trung th nh.

4)      Protect what he bring home, especially the ornaments: Giữ gìn cẩn thận những đồ vật chồng mang về, đặc biệt l những đồ trang sức.

5)      Be industrious and not lazy in discharging her duties: Luôn siêng năng, chứ không trây lười trong công việc.

Duty (n): Bổn phận.

Duty towards one’s country: Nợ nước.

Duty towards one’s family: Nợ nh .

Dwell (v): Trú ngụ—See Trụ Trì.

Dwell at ease: Sống an lạc.

Dwell in meditation, rapture and tense: An trú trong thiền định, chánh niệm v nhiệt tâm.  

Dwell in the world: Live in the world—Sống ở đời.

Dwelling place: See Trụ Địa.

Dyed garments: See Nhiễm Sắc Y.

Dynamic (a): Năng động—Động lực.

Dynamism (n): Sức sống—Sinh lực.

 

---o0o---

 

Mục Lục Tự điển Phật Học Anh -Việt

 | A | B | C | D | E | F | G | H | I | J | K | L | M | N |

 | O | P | Q | R | S | T | U | V | W | Y | Z |

 

---o0o---

Mục Lục | Việt Anh | Anh -Việt | Phạn/Pali-Việt | Phụ Lục

---o0o---

Trình b y: Minh Hạnh & Thiện Php

Cập nhật: 3-17-2006


Webmaster:Minh Hạnh & Thiện Php

 Trở về Thư Mục Tự Điển

Top of page