TỔ ĐÌNH MINH ĐĂNG QUANG
PHẬT HỌC TỪ ĐIỂN
BUDDHIST DICTIONARY
SANSCRIT/PALI-VIETNAMESE
Phạn / Pali -Việt
THIỆN PHÚC
R
Racmicatasahasraparipurnadhvadja
(skt): Cụ túc thiên vạn Quang Minh Như Lai.
Raga (p):
Greed—Uncontrolled lust of every kind—Desire to have—Tham.
Color: M u sắc.
Ragadveshamoha (skt): Tham sân
si—Greed, anger, ignorance—See Tam Ðộc.
Ragaraja (skt): Ái Nhiễm Minh
Vương—The King with the affection of love—King of Love.
Ragi (p): Lustful (a)—Dâm đãng.
Rahassa (p): Secret—Bí mật.
Rahaseyyaka (p): Secret—Bí mật.
Raja (skt): Quốc
vương—King—Chief or best of its kind—Sovereign.
Rajabhavana (p): King’s
palace—Cung điện của nh vua.
Rajadaya (p): A royal gift—Phẩm
vật của triều đình.
Rajagriha (skt)
Rajagaha (p): Th nh Vương
Xá—Kinh đô của vương quốc Ma Kiệt Ð , một vương quốc cổ Ấn Ðộ, bây giờ l
th nh phố Rajgir trong tiểu bang Bihar, vùng đông bắc Ấn Ðộ, nơi Ðức Phật
th nh đạo, cũng l nơi kết tập kinh điển đầu tiên trong Phật giáo—City of
Royal Palace—Capital of the ancient Indian kingdom of Magadha, present-day
Rajgir city in Bihar state of the northeast India, where the Buddha first
realized the truth, and the site of the first council following the
Buddha’s passing away.
**For more information,
please see Vương Xá.
Rajapura (skt): Tên th nh phố v
tỉnh th nh m bây giờ l Rajaori nằm về phía tây nam Kashmir—A province
and city, now Rajaori in south-west Kashmir.
Rajasamadhi
(skt): Vương Tam Muội—King of samadhis.
Rahu (skt): La hầu (vua lo i A
tu la).
Rahula (skt): La hầu La, con
trai của công chúa Da Du Ð La v thái tử Tất đạt Ða trước khi Ng i xuất
gia. La hầu La sanh được hạ sanh trước khi thái tử xuất gia. Về sau, lúc
15 tuổi, La Hầu La xuất gia, trở th nh một trong 12 trưởng lão v một
trong mười đại đệ tử của Phật—The name of the son of princess Yasodhara
and prince Siddharttha before he left home, born shortly before he left
his home on his quest for enlightenment. Later, Rahula entered the Sangha
at about the age of 15 and became one of the 12 Elders and one of ten
great disciples of the Buddha.
** For more information,
please see La Hầu La in Vietnamese-English Section.
Rajagriha (skt)
Rajagaha (p): King Bimbisara’a
capital of Magadha.
Rajakamika (p): A government
official—Quan chức của triều đình.
Rajakula (p): A royal family—Gia
đình ho ng tộc.
Rajakumara (p): A prince—Thái
tử.
Rajakumari (p): A princess—Công
chúa.
Rajini (p): A queen—Ho ng hậu.
Rajorodha (p): A royal
concubine—Thứ thiếp của nh vua.
Rajupatthana (p): Attendance on
a king—Sự hầu hạ nh vua.
Rajuyyana (p): A royal
garden—Vườn thượng uyển.
Rakchasas (skt):
La
sát—Evil demon—Malignant demon.
Quỷ La sát ăn thịt người, nhưng một khi đã quy-y Tam Bảo thì ngược lại,
chúng hộ trì Phật Pháp—Demons who eat humans, but those who take refuge
with the Triple Jewels do not; in contrast, they protect the Dharma.
Lo i quỷ La Sát sống ở Lăng Gi : A class of demons living in Lanka.
Rakchasis (skt): Nữ La sát.
Rakshasa (skt): See Rakchasas in
Sanskrit/Pali-Vietnamese Section.
Raksasis (skt): See Rakchasis in
Sanskrit/Pali-Vietnamese Section.
Rama (skt): La Ma, tên của một
vị anh hùng—Name of a hero.
Ramabhar (skt): Tháp Ramabhar
tại Câu Thi Na ở Ấn Ðộ, ghi dấu nơi hỏa thiêu nhục thân Ðức Phật—Ramabhar,
a pagoda at Kusinagara in India, marking the spot where the Buddha’s body
was cremated.
Ramaneyyaka (p): Pleasant—Thích
thú.
Ramiprabhasa (skt): Quang Minh
Như Lai.
Ranga (skt): Hí viện—Theater.
Rasa (skt): Vị—Taste—Flavour.
Rasi (p): A heap—Một đống.
Ratna (skt)
Ratana (p): Bảo—Jewel—Mani—The
jewel in the Lotus.
Ratnacandra (Ratnachandra)
(skt): Bảo Nguyệt Bồ Tát.
Ratnagarbha (skt):
Pháp Tạng: Jewel Treasury.
Pháp Tạng Phật: Jewel Treasury Buddha.
Ratnakara (skt): Bảo Tích Bồ
Tát.
Ratnaketouradja (skt): Bảo tướng
Phật.
Ratnakousoumasapouchpitagatra Buddha
(skt): Tạp sắc bảo hoa nghiêm thân Phật.
Ratnakuta-Sutra (skt): Kinh Ðại
Bảo Tích, một trong những kinh điển cổ nhất của trường phái Ðại thừa, gồm
49 quyển. Ðây l một phần của các kinh Phương quảng. Chủ ý kinh nhằm phát
triển Trung Ðạo, m về sau nầy trở th nh học thuyết cho phái Trung Ðạo của
Ng i Long Thọ—Sutra of the Heap of Jewels, one of the oldest sutras of the
Mahayana. It is one of the Vaipulya sutras and is a collection of 49
independent sutras. Ratnakuta developed the Middle Way, which later became
the basis for the Madhyamaka teaching of Nagarjuna.
Ratnapani (skt): Bảo chưởng (Bảo
Thủ) Bồ Tát.
Ratnaprabha (skt): Bảo Quang
thiên tử.
Ratna-Sambhava (skt): Nam Phật,
một trong năm vị Phật siêu việt, còn được biết như người ban bố từ bi.
Phật trần thế Kashyapa v Bồ tát siêu việt Bảo Chưởng đều phục tùng Nam
Phật. Ng i thường ngồi trên lưng sư tử với cử chỉ chấp thuận những mong
ước (See Mudra 6)—One of the five Dhyani-Buddhas or transcendental
buddhas, known as the Compassionate Giver. He is associated with the
earthly buddha Kashyapa and a transcendent bodhisattva Ratnapani.
Ratna-Sambhava is always riding a lion or a horse, making the gesture of
wish granting.
Ratnatedjobhyyudgataradja (skt):
Bảo Oai đức thượng vương Phật.
Ratnavabhasa (p): Bảo Minh Phật.
Rattannu (p): Cao tuổi hạ v
nhiều kinh nghiệm.
Rava (p): A cry—Tiếng kêu khóc.
Rddhi (skt)
Riddhi (p): Divine power—Thần
thông biến hóa, những quyền năng thần diệu siêu nhiên nằm trong lục thông,
đặc biệt biến hóa dưới nhiều dạng, hay qua một dạng khác, t ng hình, xuyên
qua các vật thể rắn, đi trên nước hay lửa, sờ mặt trời hay mặt trăng, hoặc
đi v o các tầng trời cao nhất. Những quyền năng nầy đạt được do tu tập
thiền định, tập trung tư tưởng hay quán chiếu. Tuy nhiên, khoe khoang
những quyền năng nầy l vi phạm các qui tắc tu h nh, sẽ bị loại trừ khỏi
cộng đồng Tăng gi —Supernatural or magical powers that are part of
Abhijna. It refers to the power to manifest multiple forms of oneself or
to transform oneself into another shape, to become invisible, to pass
through valid things, to walk on water or fire, to touch the sun and moon,
and to scale the highest heaven. These abilities are by-products of
meditation, concentration and contemplation practices. However, exhibiting
or exploiting these powers is a violation of monastic discipline and
pretending to possess such powers is grounds for dismissal from the
sangha.
Rddipada (skt)
Iddhipada (p): Bốn phẩm chất căn
bản tập trung tư tưởng để đạt được những quyền năng thần diệu—Four
properties which bring magical powers or components of miraculous power:
Dục Như Ý Túc: Chanda (skt)—Ham muốn hay năng lực của ý—Concentration of
intention or the will power.
Tinh Tấn Như Ý Túc: Virya (skt)—Tinh tấn hay năng lực của tư
tưởng—Concentration of strenuous efforts.
Thức Như Ý Túc: Citta (skt)—Tinh thần—Concentration of the mind or thought
power.
Quán Như Ý Túc: Mimamsa (skt)—Nghiên cứu v xét đoán hay suy nghĩ sâu
xa—Concentration of inquisitiveness and daring, or deep thinking.
*** For more information,
please see Tứ Như Ý Túc in Vietnamese-English Section.
Revata (skt): Ly b đa.
Rishi (skt): Tiên nhơn—Holy
sages of advanced spiritual attainment—Hermit—Hermit-philosopher.
Rishipatana (skt): Tiên nhơn
viên.
Roga (p): Disease—Illness—Bệnh
hoạn.
Roga-atura (p): A sick
person—Bệnh nhân.
Rogahari (p): A physician—Thầy
thuốc.
Rohini (skt): Sông Lô miện ni.
Roudraka (skt): Uất đ la.
Ruci (skt): Lư chí.
Ruhana (p): Growing—Rising—Sự
mọc lên.
Ruhati (p): To grow—Mọc lên.
Rupa (skt):
Sắc—Hình sắc—Vật chất—Material—Physical
form—Body—Matter—Color—Form—Outward appearance or phenomenon or color.
Sự
hiện hữu có tánh cách vật chất: Material existence.
Rupa-arammana (p): A visible
thing—Vật hữu hình.
Rupabhava (p): The Brahma
world—Thế giới Phạm Thiên.
Rupa-dhatu (skt): Sắc giới—The
world of form—See Triloka in Sanskrit/Pali-Vietnamese Section.
Rupakaya (skt): Sắc
thân—Form-body.
Rupa Loka (skt): The world of
fine form—See Rupa-Dhatu.
Rupasampatti (p): Beauty—Sắc
đẹp.
Rupa-Skanda (skt): Sắc âm.
Rupatanha (p): Craving after
form—Tríu mến sắc giới.
Rupavacara (Rupadhatu) (skt):
Sắc giới.
Rupavantu (p): Handsome (a)—Ðẹp
đẽ.
Ruta (skt):
---o0o---
Mục Lục Tự điển Phật Học
Phạn/Pali -
Việt
|
A |
B | C |
D |
E | F |
G |
H | I |
J |
K | L |
M |
N |
|
O |
P |
R |
S | T |
U |
V | X |
Y |
---o0o---
Mục Lục |
Việt Anh | Anh -Việt |
Phạn/Pali-Việt
| Phụ Lục
---o0o---
Trình b y: Minh Hạnh & Thiện Php
Cập nhật: 3-18-2006