TỔ ĐÌNH MINH ĐĂNG QUANG
PHẬT HỌC TỪ ĐIỂN
BUDDHIST DICTIONARY
ENGLISH - VIETNAMESE
Anh-Việt
THIỆN PHÚC
K
Kalpa (skt & p): See Kiếp.
1) Kiếp:
139.600 years.
2) One
Small Kalpa: The length of a Day and Night of Brahma which is equivalent
to 1,000 kalpas. A period of time between the creation and recreation of a
world or universe—Tiểu kiếp: Một tiểu kiếp tương đương với 1.000 kiếp, một
khoảng thời gian từ tạo lập vũ trụ đến tái tạo lập.
3)
Middle-size kalpa= 20 small kalpas: Trung kiếp (bằng 20 tiểu kiếp).
4) Great
kalpa= 4 middle kalpas: Đại kiếp (bằng bốn trung kiếp).
Kalpa of the constellations:
See Tinh Tú Kiếp.
Kalpa of form: See Th nh Kiếp.
Kaludaja: Ca Lâu Đ Di.
Kapilavastu (skt)
Kapilavattu (p): Ca Tỳ La
Vệ—The capital of the Sakya Kingdom where dwelt King Suddhodana and his
wife Maya.
Karma (skt)
Kamma (p): Nghiệp—Action—Deed—All
good and evil actions taken while living. Action and appropriate result of
action. Karma is not limited by time or space—An individual is coming into
physical life with a karma (character and environment resulting from his
action in the past)—Những h nh động thiện ác tạo nên trong lúc còn sống.
Nghiệp không bị giới hạn bởi không gian v thời gian. Một cá nhân đến với
cõi đời bằng kết quả những nghiệp đời trước—See Nghiệp.
Karma body: Thân tạm
thời—Temporary body.
Karma-bond: See Nghiệp Phược.
Karma-cause: See Nghiệp Duyên
and Nghiệp Nhân.
Karma completes in one thought:
See Nhất Niệm Th nh Nghiệp.
Karma-cords: See Nghiệp Thằng.
Karma-defilement: See Nghiệp
Cấu.
Karma which follows desire: Ái
nghiệp.
Karma-dirt: Nghiệp trần.
Karma and distress: See Nghiệp
Não.
Karma law: Luật nhơn quả—Law of
causality.
Karma of heaven: See Nghiệp
Thiên.
Karma of Hinayana nirvana: Vô
lậu nghiệp.
Karma of killing: Nghiệp giết
Karma-maras: See Nghiệp Ma.
Karma of the mouth: The work of
the mouth—See Khẩu Nghiệp.
Karma operating in the body:
See Thân Nghiệp.
Karma of ordinary rebirth: Lậu
nghiệp.
Karma produced actions: See Tác
Nghiệp.
Karmic results: The natural
reward or retribution for a deed, brought about by the law of karma—Kết
quả của nghiệp.
Karma results from the bondage to passions
or delusions: Kết nghiệp.
Karma ripens: Nghiệp trổ—Nghiệp
thuần thục—Wholesome or unwholesome karma never disappears until its
result ripens. However, declaration or confession of non-virtuous actions
can dispel the potential power of negative karma—See Trổ Nghiệp.
Karma results from killing: See
Sát Nghiệp.
Karma-reward: See Nghiệp Báo.
Karma-seed: See Nghiệp Chủng.
Karma Theory: Thuyết Nghiệp
Báo.
Kasaya: A red or yellow monk’s
rob—Áo Ca sa (đỏ hoặc v ng).
Karmic action: See Nghiệp
Tướng.
Karmic activity of mind: See
Tâm Tác Ý.
Karmic consciousness: See
Nghiệp Thức.
Karmic distress: See Nghiệp
Não.
Kashmir: See Kế Tân in
Vietnamese-English Section, and Kashmir in Sanskrit/Pali-Vietnamese
Section.
Kasyapa (skt)
Kassapa (p) Ca Diếp—A Brahmin of
Magadha who became a close disciple of the Buddha—Who resided at the First
Council.
Katyayana (skt): Maha-Katyayana—Ma
ha Ca Chiên Diên—One of Sakyamuni’s ten great disciples, respected as the
foremost in debate.
Kaudinya (skt): Name of the
first disciple of Sakyamuni—Kiều Trần Như.
Keen intellect: Lợi trí.
Keen roots: Căn tánh sáng
lẹ—Able.
Keep (v): Nắm giữ.
Keep abreast of: Bắt kịp—Keep
informed.
Keep away from someone: Stay
away from someone—Tránh xa ai.
Keep away from something: Stay
away from something—Tránh xa điều gì.
Keep one’s body erect: Hold
one’s body upright—Giữ cho thân mình thẳng.
Keep one’s composure: Giữ bình
tĩnh.
Keep one’s eyes half-open (partially):
Mắt hé mở.
Keep moral disciplines:
Sila-rakkhati (p)—Giữ giới—To observe moral precepts—See Giới.
Keep the precepts:
Silam-rakkhati (p)—Giữ giới—Take (observe) the precepts—See Giới.
Keep one’s promise: Giữ lời
hứa.
Keep (take) one’s promise to do something:
Giữ hạnh nguyện l m gì.
Keep one’s sense-organs under control:
Hộ phòng các căn.
Keep secret: Giữ bí mật.
Keep silent: Vacamyama
(skt)—Giữ im lặng—Nín—Restraining speech or voice.
Keep someone under strict control:
Kiểm soát ai chặt chẽ.
Keep something intact: Giữ cho
điều gì đó được nguyên vẹn.
Keep something steadfastly:
Tinh tấn giữ gìn.
Keep still: Im lặng—To keep
silent—To keep calm.
Keep up with: Bắt kịp—To catch
up with.
Keeper of the law of oxen: See
Trì Ngưu Giới.
Keeping the precepts perfectly:
Sila-visuddhi (p & skt)—Giới thanh tịnh—Purity of life.
Kill (v): Giết chóc—Sát sanh.
Kill animals for food: L m
thịt.
Kill (v)
intentionally: Cố ý giết—A
Buddhist shall not intentionally kill any living creature—Một Phật tử
không cố ý giết hại bất cứ chúng sanh n o.
Kill (v)
living beings: See Sát Sinh.
Kill through negligence: See
Ngộ Sát.
Killed (a): Bị giết—Bị sát hại.
Killing: See Sát Sanh.
Killing or not killing: Sát
sanh hay không sát sanh.
1) The
Buddha advises people, especially Buddhist followers not to kill because
all sentient beings tremble at the stick, to all life is dear. The Buddha
has respected for life, any life, even the life of an insect or of a
plant. He sets himself an example, not to throw remaining food on green
vegetation, or in the water where there are small insects. He advises His
disciples not to kill living beings and makes it very clear that, killing
living beings will lead to hell, to the hungry ghost or to the animal, and
the lightest evil result to be obtained is to be reborn as human being but
with very short life. Moreover, killing living beings will bring up fear
and hatred in the present and in the future, and pain and suffering in
mind—Đức Phật khuyên con người, nhất l Phật tử không nên sát sanh vì
chúng hữu tình ai cũng sợ đánh đập giết chóc, v sanh mạng l đáng trân
quý. Đức Phật luôn tôn trọng sự sống, ngay cả sự sống của lo i côn trùng
v cỏ cây. Ng i tự mình thực h nh không đổ thức ăn thừa của mình trên đám
cỏ xanh, hay nhận chìm trong nước có các loại côn trùng nhỏ. Đức Phật
khuyên các đệ tử của Ng i chớ nên sát sanh. Ng i trình b y rõ r ng rằng
sát sanh đưa đến tái sanh trong địa ngục, ngạ quỷ hay súc sanh, v hậu quả
nhẹ nh ng nhất cho sát sanh l trở lại l m người với tuổi thọ ngắn. Lại
nữa, sát hại chúng sanh đem đến sự lo âu sợ hãi v hận thù trong hiện tại
v tương lai v l m sanh khởi tâm khổ tâm ưu.
2) Thus
the Buddha taught lay people in the Middle Length Discourses: “O
householder, killing living beings, due to killing living beings, fear and
hatred arise in the present, fear and hatred will arise in the future,
thereby bringing up pain and suffering in mind. Refrain from killing
living beings, fear and hatred do not arise in the present, will not arise
in the future, thereby not bringing up pain and suffering in mind. Those
who refrain from killing living beings will calm down this fear and
hatred.”—Chính vì vậy m Đức Phật đã dạy Phật tử tại gia trong Kinh Trung
Bộ, như sau: “N y gia chủ, sát sanh , do duyên sát sanh tạo ra sợ hãi hận
thù ngay trong hiện tại, sợ hãi hận thù trong tương lai, khiến tâm cảm thọ
khổ ưu. Từ bỏ sát sanh, không tạo ra sợ hãi hận thù trong hiện tại, không
sợ hãi hận thù trong tương lai, không khiến tâm cảm thọ khổ ưu. Người từ
bỏ sát sanh l m lắng dịu sợ hãi hận thù n y.”
3) The
Buddha taught Bhiksus as follows: “Here, o Bhiksus, the Aryan disciple
does not kill living beings, give up killing. O Bhiksus, the Aryan
disciple who gives up killing, gives no fear to innumerable living beings,
gives no hatred to innumarable living beings, gives harmlessness to
innumerable living beings. Having given no fear, no hatred, and
harmlessness to innumerable living beings, the Aryan diisciple has his
share in innumerable fearlessness, in no hatred and in harmlessness. O
Bhiksus, this is first class cherity, great charity, timeless charity that
is not despised by reclusees and brahmanas.”—Ng i lại dạy các đệ tử xuất
gia như sau: “Ở đây, n y các Tỷ kheo, Thánh đệ tử đoạn tận sát sanh, từ bỏ
sát sanh. N y các Tỷ kheo, Thánh đệ tử từ bỏ sát sanh, đem sự không sợ hãi
cho vô lượng chúng sanh, đem sự không hận thù cho vô lượng chúng sanh, đem
sự bất tổn hại cho vô lượng chúng sanh. Sau khi cho vô lượng chúng sanh
không sợ hãi, không hận thù v bất tổn hại, vị ấy sẽ được san sẻ vô lượng
không sợ hãi, không hận thù v bất tổn hại. N y các Tỷ kheo, đây l bố thí
thứ nhất, l đại bố thí, được biết l tối sơ, được biết l lâu ng y, không
bị những Sa môn, B la môn có trí khinh thường.”
Killing oneself: See Tự Tận.
Killing a sentient being means killing the
live of a future Buddha for all sentient beings have a common Buddha
Nature: Giết một chúng sanh l giết đi sự sống của một vị Phật
tương lai vì tất cả chúng sanh đều có Phật Tánh.
Kimnara: Kimnara (skt)—Nhân phi
nhân—A being resembling to a human being, but not a human being—A kind of
mythical celestial musician. It has a horse-like head with one horn, and a
body like that of human. The males sing and the females dance—Nhơn phi
nhơn, một chúng sanh tương tự như con người, nhưng không phải l con
người—Một loại chúng sanh thiên nhạc đầu có một sừng, v có thân người,
lo i giống đực ca v lo i giống cái nhảy múa—For more information, please
see Nhân Phi Nhân in Vietnamese-English Section.
Kind (a): Có lòng từ
tâm—Generous—Kind-hearted—Be kind to others: Ăn ở tốt với người khác.
Kindliness:
Loving-kindness—Lòng từ.
Kindness (n): Kind heart—Lòng
hảo tâm—Nhân hậu—Nhân từ—Nhân ái.
Kindness and affection: Ân
nghĩa.
Kindness and hospitality: Lòng
tử tế v hiếu khách.
Kind-Hearted Ghost King: Từ Tâm
Quỷ Vương.
Kindred: B con—Relatives.
King Ajatasattu: Vua A X Thế.
The King in beggar’s clothing:
Vị ho ng đế trong y phục người h nh khất.
King Bimbisara: Vua Tần B Sa
La.
King of devas: See Tự Tại
Thiên.
King of the Dharma: Dharma
King—Pháp Vương.
Kings—Gandharva Kings (The Flower
Adornment Sutra—Chapter 1): C n Thác B Vương (Kinh Hoa
Nghiêm—Phẩm 1)—They all had deep faith and appreciation of the great
teaching, rejoiced in it and respected it, and diligently practiced it
tirelessly—Các C n Thác B Vương nầy đều tin hiểu sâu xa đối với đại pháp,
hoan hỷ kính mến siêng năng tu tập chẳng mỏi nh m:
1)
Sustaining the Nation: Trì Quốc C n Thác B Vương.
2) Tree
Light: Thọ Quang Vương.
3) Clear
Eyes: Tịnh Mục Vương.
4) Flower
Crown: Hoa Quang Vương.
5)
Universal Sound: Phổ Âm Vương.
6)
Joyously Moving Beautiful Eyes: Nhạo Diêu Động Diêu Mục Vương.
7)
Wondrous Sound Lion Banner: Diệu Âm Sư Tử Tr ng Vương.
8)
Universally Emitting Jewel Light: Phổ Phóng Bửu Quang Minh Vương.
9)
Diamond Tree Flower Banner: Kim Cang Thọ Hoa Tr ng Vương.
10) Joyfully
Causing Adornment to Appear Everywhere: Nhạo Phổ Hiện Quang Nghiêm Vương.
Kings—Garuda Kings (The Flower Adornment
Sutra—Chapter 1): Ca Lâu La Vương (Kinh Hoa Nghiêm—Phẩm 1)—They
had already perfected the power of great skill in expedient methods of
liberation and were able to rescue all beings—Các Ca Lâu La Vương nầy đều
đã th nh tựu sức phương tiện lớn, có thể cứu hộ tất cả chúng sanh:
1) Power
of Great Swiftness: Đại Tốc Tật Lực Vương.
2)
Unbreakable Jewel Topknot: Vô Năng Hoại Bảo Cái Vương.
3) Pure
Speed: Thanh Tịnh Tốc Tật Vương.
4)
Nonregressing Mind: Tâm Bất Thối Chuyển Vương.
5)
Sustaining Power in the Ocean: Đại Hải Xứ Nhiếp Trì Lực Vương.
6) Steady
Pure Light: Kiên Cố Tịnh Quang Vương.
7)
Artistically Decorated Crown Topknot: Xảo nghiêm Quang Kế Vương.
8)
Immediate Manifestation Everywhere: Phổ Thiệp Thị Hiện Vương.
9)
Surveying the Ocean: Phổ Quán Hải Vương.
10) Universal
Sound and Broad Eyes: Phổ Âm Quảng Mục Vương.
King of Hell: See Diêm Vương.
Kings—Kinnara Kings (The Flower Adornment
Sutra—Chapter 1): Khẩn Na La Vương (Kinh Hoa Nghim—Phẩm 1)—They
all made diligent efforts, contemplating all things, their minds always
blissful, roaming freely—Các Khẩn Na La Vương nầy đều siêng năng tinh tấn
quán tất cả pháp, lòng thường khoái lạc du hí tự tại:
1) Heaven
of Light of Refined Intellect: Thiện Huệ Quang Minh Thiên Vương.
2)
Exquisite Flower Banner: Diệu Hoa Tr ng Vương.
3)
Various Adornments: Chủng chủng Trang Nghiêm Vương.
4)
Pleasing Sound: Duyệt Ý Hống Thinh Vương.
5) Jewel
Tree Light: Bửu Thọ Quang Minh Vương.
6)
Delight to the Beholder: Kiến Giả Hân Lạc Vương.
7)
Adornment of Supreme Light: Tối Thắng Quang Trang Nghiêm Vương.
8)
Delicate Flower Banner: Vi Diệu Hoa Tr ng Vương.
9)
Earth-Shaking Power: Động Địa Lực Vương.
10)
Conquering Evil Beings: Nhiếp Phục Ác Chúng Vương.
Kings—Kumbanda Kings (The Flower Adornment
Sutra—Chapter 1): Cưu B n Tr Vương (Kinh Hoa Nghiêm—Phẩm
1)—They all diligently practiced and studied the teachings of freedom from
impediment, and emitted great light—Các Cưu B n Tr Vương nầy đều siêng tu
học pháp môn vô ngại, phóng quang minh lớn:
1)
Increase: Tăng Trưởng Vương.
2) Dragon
Lord: Long Chúa Vương.
3) Banner
of Adornments of Goodness: Thiện Trang Nghiêm Tr ng Vương.
4)
Universally Beneficial Action: Phổ Nhiêu Ích H nh Vương.
5) Most
Fearsome: Thậm Khả Bố Úy Vương.
6)
Handsome with Beautiful Eyes: Mỹ Mục Trang Nghiêm Vương.
7) High
Peak Intellect: Cao Phong Huệ Vương.
8) Brave
and Strong Arm: Dũng Kiện Tý Vương.
9)
Boundless Pure Flower Eyes: Vô Biên Tịnh Hoa Nhãn Vương.
10) Enormous
Godlike Face with Titan’s Eyes: Quảng Đại Thiên Diệu A-Tu-La Nhãn Vương.
Kings—Mahoraga Kings (The Flower Adornment
Sutra—Chapter 1): Ma Hầu La Gi Vương (Kinh Hoa Nghiêm—Phẩm
1)—They all diligently cultivated great and extensive skills in method to
cause sentient beings to forever tear apart the net of ignorance—Các Ma
Hầu La Gi Vương nầy đều siêng tu tập phương tiện rộng lớn l m cho chúng
sanh dứt hẳn ngu si:
1)
Beneficent Wisdom: Thiện Huệ Vương.
2) Pure
Dignified Sound: Thanh Tịnh Oai Âm Vương.
3)
Adornment of Supreme Wisdom: Thắng Huệ Trang Nghiêm Kế Vương.
4) Lord
of Sublime Eyes: Diệu Mục Chủ Vương.
5) Lamp
like Banner Refuge of the Masses: Như Đăng Tr ng Vi Chúng Sở Quy Vương.
6)
Supreme Light Banner: Tối Thắng Quang Minh Tr ng Vương.
7) Lion
Guts: Sư Tử Ức Vương.
8) Sound
Adorned by Myriad Subtleties: Chúng Diệu Trang Nghiêm Âm Vương.
9) Stable
as a Polar Mountain: Tu Di Kiên Cố Vương.
10)
Delightful Light: Khả Ái Nhạo Quang Minh Vương.
King of merciful virtue: See Từ
Lực Vương.
Kings—Naga Kings (The Flower Adornment
Sutra—Chapter 1): Đại Long Vương (Kinh Hoa nghiêm—Phẩm 1)—They
all worked hard making clouds and spreading rain to cause the heat and
afflictions of all beings to vanish—Các Long Vương nầy đều siêng năng kéo
mây rưới mưa l m tiêu trừ nhiệt não của chúng sanh:
1)
Virupaksha: Tỳ Lâu Bát Xoa Vương.
2)
Shakra: Ta Kiệt La Vương.
3) Subtle
Banner of Cloud Sounds: Vân Âm Diệu Tr ng Vương.
4) Đức
Xoa Ca Vương.
5)
Flaming Mouth Ocean Light: Diệm Khẩu Hải Quang Vương.
6)
Ubiquitous High Cloud Banner: Phổ Cao Vân Tr ng Vương.
7)
Unbounded Steps: Vô Biên Bộ Vương.
8) Pure
Form: Thanh Tịnh Sắc Vương.
9) Great
Sound Traveling Everywhere: Phổ Vận Đại Thinh Vương.
10) No Heat
or Torment: Vô Nhiệt Não Vương.
King of the teaching: Pháp
Vương (The Buddha, King of the Teaching or Heaven king of Name of
Freedom—Như Lai Pháp Vương hay Tự Tại Danh Thiên Vương)—According to the
Buddha in the Flower Adornment Sutra—Theo Đức Thế Tôn trong Kinh Hoa
nghiêm:
1) Who
appears in the world: Người xuất hiện trong trần thế.
2) Who is
able to light the lamp of sublime truth which illumines the world: Người
có khả năng thắp đèn diệu pháp chiếu khắp cõi đời.
3) His
state is boundless and inexhaustible: Cảnh giới của Như Lai vô biên vô
tận.
Kings—Titan Kings (The Flower Adornment
Sutra—Chapter 1): A-Tu-La Vương (Kinh Hoa Nghiêm—Phẩm 1)—They
had all worked energetically to conquer pride and other afflictions—Các
A-Tu-La vương nầy đều đã siêng năng xô dẹp ngã mạn v những phiền não:
1)
Rahula: La Hầu La Vương.
2)
Bhimacitta: Tỳ Ma Chất Đa La Vương.
3)
Skillful Magical Arts: Xảo Huyễn Thuật Vương.
4) Great
Following: Đại Quyến Thuộc Vương.
5) Great
Strength: Đại Lực Vương.
6)
Universal Shining: Biến Chiếu Vương.
7)
Wonderful Adornment of Firm Action: Kiên Cố H nh Diệu Trang Nghiêm Vương.
8) Vast
causal Wisdom: Quảng Đại Nhơn Huệ Vương.
9)
Manifesting Superior Qualities: Xuất Hiện Thắng Đức Vương.
10) Sublime
Voice: Diệu Hảo Âm Thinh Vương.
Kings—Yaksha Kings (The Flower Adornment
Sutra—Chapter 1): Dạ Xoa Vương (Kinh Hoa Nghiêm—Phẩm 1)—They
all strived to guard and protect all living beings—Các Dạ Xoa Vương nầy
đều siêng thủ hộ tất cả chúng sanh:
1)
Vaishravana: Tỳ Sa Môn Vương.
2)
Independent Sound: Tự Tại Âm Vương.
3) Solemn
Weapon Bearer: Nghiêm Trì Khí Trượng Vương.
4) Great
Wisdom: Đại Trí Huệ Vương.
5) Lord
of Flaming Eyes: Diệm Nhãn Chủ Vương.
6)
Adamantine Eye: Kim Cang Nhãn Vương.
7) Arm of
Courage and Strength: Dũng Kiện Tý Vương.
8)
Bravely Resisting General: Dũng Địch Đại Quân Vương.
9) Rich
in Material Goods: Phú Tư T i Vương.
10) Power to
Smash High Mountains: Lực Hoại Ca Sơn Vương.
King-goose: See Nga Vương.
King of heaven: See Thiên Đế.
Kings of Heavens of Enjoyment of
Emanations (The Flower Adornment Sutra—Chapter 1): Hóa Lạc
Thiên Vương (Kinh Hoa Nghiêm—Phẩm 1)—All of them worked diligently to tame
living beings and enable them to attain liberation—Chư Thiên Vương nầy đều
siêng điều phục tất cả chúng sanh khiến cho họ được giải thoát:
1)
Skillful Transformation and Emanation: Thiện Biến Hóa Thiên Vương.
2) Light
of Silent Sound: Tịch Tịnh Âm Quang Minh Thiên Vương.
3) Light
of the Power of Transformation and Emanation: Biến Hóa Lực Quang Minh
Thiên Vương.
4) Master
of Adornment: Trang Nghiêm Chủ Thiên Vương.
5) Light
of Mindfulness: Niệm Quang Thiên Vương.
6)
Supreme Cloud Sound: Tối Thượng Vân Âm Thiên Vương.
7)
Supreme Light of Myriad Subtleties: Chúng Diệu Tối Thắng Quang Thiên
Vương.
8)
Exquisite Topknot Light: Diệu Kế Quang Minh Thiên Vương.
9)
Perfect Joy and Intellect: Th nh Tựu Hỷ Huệ Thiên Vương.
10) Flower
Light Topknot: Hoa Quang Kế Thiên Vương.
Kings of Heavens of Free Enjoyment of
Others’ Emanations (The Flower Adornment Sutra—Chapter 1): Tha
Hóa Tự Tại Thiên Vương (Kinh Hoa Nghiêm—Phẩm 1)—All of them diligently
practiced and studied the vast and great teaching of independent in means
of liberation—Chư Thiên Vương nầy đều siêng tu tập pháp môn rộng lớn
phương tiện tự tại:
1)
Sovereign Freedom: Đắc Tự Tại Thiên Vương.
2)
Sublime Eye Lord: Diệu Mục Chủ Thiên Vương.
3)
Beautiful Crown Banner: Diệu Quang Tr ng Thiên Vương.
4)
Courageous Intelligence: Dõng Mãnh Huệ Thiên Vương.
5)
Wonderful Sound Phrases: Diệu Âm Cú Thiên Vương.
6) Subtle
Light Banner: Diệu Quang Tr ng Thiên Vương.
7) Gate
of the Realm of Peace: Tịch Tịnh Cảnh Giới Môn Thiên Vương.
8) Array
of Splendid Disc Banner: Diệu Luân Trang Nghiêm Tr ng Thiên Vương.
9) Flower
Grove Independent Intellect: Hoa Nhị Huệ Tự Tại Thiên Vương.
10) Light of
Beautiful Adornments of the Power of Indra: Nhơn Đ La Lực Diệu Trang
Nghiêm Quang Minh Thiên Vương.
Kings of Heavens—Kings of the Great Brahma
Heavens (The Flower Adornment Sutra—Chapter 1): Đại Phạm Thiên
Vương (Kinh Hoa Nghiêm—Phẩm 1)—All of them had great compassion and took
pity on living beings; unfolding light that illumined everywhere, they
caused them to be joyful and blissful—Chư Thiên Vương nầy đều đủ đại từ
thương xót chúng sanh, phóng quang chiếu khắp l m cho chúng sanh đều vui
đẹp:
1)
Shikhin: Thi Khí Thiên Vương.
2) Light
of Wisdom: Huệ Quang Thiên
Vương.
3)
Radiance of Beneficent Wisdom: Thiện Huệ Quang Minh Thiên Vương.
4) Sound
of Ubiquitous Clouds: Phổ Vân Âm Thiên Vương.
5)
Independent Observer of the Sounds of Speech of the Worlds: Quán Thế Âm
Ngôn Tự Tại Thiên Vương.
6) Eyes
of Still Light: Tịch Tịnh Quang Minh Nhãn Thiên Vương.
7)
All-Pervading Light: Quang Biến Thập Phương Thiên Vương.
8) Sound
of Magical Displays: Biến Hóa Âm Thiên Vương.
9) Eyes
of Shining Light: Quang Minh Chiếu Diệu Nhãn Thiên Vương.
10) Pleasing
Ocean Sound: Duyệt Ý Hải Âm Thiên Vương.
Kings of Heavens of Great Freedom (The
Flower Adornment Sutra—Chapter 1): Đại Tự Tại Thiên Vương (Kinh
Hoa Nghiêm—Phẩm 1)—All of them diligently contemplated the truth of
formlessness, and their actions were all equanimous and impartial—Chư
Thiên Vương nầy đều siêng quán sát pháp vọ tướng, chỗ thực h nh bình đẳng:
1) Seas
of Subtle Flames: Diệu Diệm Hải Thiên Vương—A king of a heaven of great
freedom, who found the door of liberation through the tranquilityand
practical power of the realm of space and the cosmos—Vị Thiên Vương được
giải thoát môn có sức phương tiện tịch tịnh khắp pháp giới hư không giới.
2) Light
of the Name of Freedom: Tự Tại Danh Xưng Quang Thiên Vương—Who gained the
door of liberation through freely observing all things—Vị Thiên Vương được
giải thoát môn quan sát khắp tất cả pháp đều tự tại.
3) Eye of
Pure Virtues: Thanh Tịnh Công Đức Nhãn Thiên Vương—Who found the door of
liberation of effortless action knowing that all things are not born, do
not perish, and do not come or go—Vị Thiên Vương được giải thoát môn biết
tất cả pháp vô tướng, không sanh diệt, vô công dụng hạnh, không lai khứ.
4)
Enjoyable Great Intelligence: Khả Ái Nhạo Đại Huệ Thiên Vương—Who found
the door of liberation through the ocean of wisdom directly perceiving the
real character of all things—Vị Thiên Vương được giải thoát môn biển trí
huệ hiện thấy thực tướng của chư pháp.
5)
Freedom of Immutable Light: Bất Động Quang Tự Tại Thiên Vương—Who found
the door of liberation through the great practical concentration of
bestowing boundless peace and happiness on living beings—Vị Thiên Vương
được giải thoát môn đại định phương tiện đem lại vô biên sự an lạc cho
chúng sanh.
6) Eyes
of Sublime Adornments: Diệu Trang nghiêm Nhãn Thiên Vương—Who found the
door of liberation through causing observation of the truth of nullity and
annihilating all ignorance and fear—Vị Thiên Vương được giải thoát môn
quan sát pháp tịch tịnh dứt những si mê bố úy.
7) Light
of Skillful Meditation: Thiện Tư Duy Quang Minh Thiên Vương—Who found the
door of liberation through entering infinite realms without producing any
activity of thought about existents—Vị Thiên Vương được giải thoát môn
công hạnh tư duy khéo v o vô biên cảnh giới chẳng khởi tất cả cõi hữu lậu.
8)
Delightful Great Knowledge: Khả Ái Nhạo Đại Trí Thiên Vương—Who found the
door of liberation by going everywhere in the ten directions to preach the
truth, yet without moving and without relying on anything—Vị Thiên Vương
được giải thoát môn đến thuyết pháp khắp mười phương, nhưng vẫn bất động,
vô sở y.
9)
Universal Sound Array Banner: Phổ Âm Trang Nghiêm Tr ng Thiên Vương—Who
found the door of liberation by entry into the Buddhas’ realm of
tranquility and everywhee manifesting great light—Vị Thiên Vương được giải
thoát môn v o cảnh giới tịch tịnh, khắp hiện quang minh của Phật.
10) Light of
Fame of extreme Exertion: Cực Tinh Tấn danh Xưng Quang Thiên Vương—Who
found the door of liberation by abiding in his own enlightenment, yet
having an infinitely broad perspective—Vị Thiên Vương được giải thoát môn
an trụ nơi chỗ tự ngộ, m dùng vô biên cảnh giới rộng lớn l m cảnh sở
duyên.
Kings of Heavens in which Light is used
for Sound (The Flower Adornment Sutra—Chapter 1): Quang Âm
Thiên Vương (Kinh Hoa Nghiêm—Phẩm 1)—All of them dwell in the unhindered
state of great peace, tranquility, joy and bliss—Chư Thiên Vương nầy đều
an trụ nơi pháp môn hỷ lạc, tịch tịnh rộng lớn vô ngại:
1)
Pleasing Light: Khả Ái Nhạo Quang Minh Thiên Vương.
2) Pure
Subtle Light: Thanh Tịnh Diệu Quang Thiên Vương.
3) Sound
of Freedom: Năng Tự Tại Âm Thiên Vương.
4)
Supreme Awareness and Knowledge: Tối Thắng Niệm Trí Thiên Vương.
5)
Delightful Pure Subtle Sound: Khả Ái Nhạo Thanh Tịnh Diệu Âm Thiên Vương.
6) Sound
of Skillful Meditation: Thiện Tư Duy Âm Thiên Vương.
7)
Universal Sound Illuminating Everywhere: Phổ Âm Biến Chiếu Thiên Vương.
8) Most
Profound Light Sound: Thậm Thâm Quang Âm Thiên Vương.
9) Pure
Name Light: Vô Cấu Xưng Quang Minh Thiên Vương.
10) Supreme
Pure Knowledge Light: Tối Thắng Tịnh Huệ Quang Thiên Vương.
Kings of Heavens of the Suyama (heavens)
(The Flower Adornment Sutra—Chapter 1): Dạ Ma Thiên Vương (Kinh
Hoa Nghiêm—Phẩm 1)—All of them diligently cultivated great roots of
goodness, and their minds were always joyful and content—Chư Thiên Vương
nầy đều siêng năng tu tập căn l nh rộng lớn, thường có lòng hỷ túc:
1) Timely
Portion: Thiện Thời Phần ThiênVương.
2)
Delightful Light: Khả Ái Nhạo Quang Minh Thiên Vương.
3) Banner
of Inexhaustible Wisdom and Virtue: Vô Tận Huệ Công Đức Tr ng Thiên Vương.
4)
Skilled in Miraculous Displays: Thiện Biến Hóa Đoan Nghiêm Thiên Vương.
5) Great
Light of Memory Power: Tổng Trì Đại Quang Minh Thiên Vương.
6)
Inconceivable Wisdom: Bất Tư Nghì Trí Huệ Thiên Vương.
7)
Circular Navel: Luân Tê Thiên Vương.
8) Light
Flames: Quang Diệm Thiên Vương.
9)
Illumination: Quang Chiếu Thiên Vương.
10) Greatly
Famed for Universal Observation: Phổ Quán Sát Đại Danh Xưng Thiên Vương.
Kings of Heavens—Kings of Thirty-Three
Heavens (The Flower Adornment Sutra—Chapter 1): Đao Lợi Thiên
Vương (Kinh Hoa Nghiêm—Phẩm 1)—All of them strived to bring forth great
works in all worlds—Chư Thiên Vương nầy đều siêng phát khởi phước nghiệp
rộng lớn của tất cả thế gian:
1)
Shakra-Indra: Thích Ca Nhơn Đ La Thiên Vương.
2)
Everywhere Intoning Fulsome Sound: Phổ Xưng Mãn Âm Thiên Vương.
3) Kind
Eyes Jewel Topknot: Từ Mục Bửu Kế Thiên Vương.
4) Jewel
Light Banner Fame: Bửu Quang Tr ng Danh Xưng Thiên Vương.
5)
Joy-Producing Topknot: Phát sanh Hỷ Lạc Kế Thiên Vương.
6)
Admirable Right Mindfulness: Khả Ái Nhạo Chánh Niệm Thiên Vương.
7) Suprem
Sound of the Polar Mountain: Tu Di Thắng Âm Thiên Vương.
8)
Perfect Mindfulness: Th nh Tựu Niệm Thiên Vương.
9)
Pleasing Flower Pure Light: Khả Ái Nhạo Tịnh Hoa Quang Thiên Vương.
10)
Independent Light Able to Enlighten: Tự Tại Quang Minh Năng Giác Ngộ Thiên
Vương.
King of maras: See Ma Vương.
Kings of the Tushita Heavens (The Flower
Adornment Sutra—Chapter 1): Đâu Suất Thiên Vương (Kinh Hoa
Nghiêm—Phẩm 1)—All of them diligently kept in mind the names and epithets
of the Buddhas—Chư Thiên Vương nầy đều siêng trì niệm danh hiệu của tất cả
chư Phật:
1)
Contented: Tri Túc Thiên Vương.
2) Ocean
Bliss Topknot: Hỷ Lạc Hải Kế Thiên Vương.
3)
Supreme Virtue Banner: Tối Thắng Công Đức Tr ng Thiên Vương.
4) Still
and Silent Light: Tịch Tịnh Quang Thiên Vương.
5)
Pleasing beautiful Eyes: Khả Ái Nhạo Diệu Mục Thiên Vương.
6) Clear
Moon on a Jewel Peak: Bửu Phong Tịnh Nguyệt Thiên Vương.
7)
Supreme Courage and Strength: Tối Thắng Dũng Kiện Lực Thiên Vương.
8) Subtle
Diamond Light: Kim Cang Diệu Quang Minh Thiên Vương.
9)
Constellation Array Banner: Tinh Tú Trang Nghiêm Tr ng Thiên Vương.
10) Pleasing
Adornment: Khả Ái Nhạo Trang nghiêm Thiên Vương.
Kings of Heavens of Universal Purity (The
Flower Adornment Sutra—Chapter 1): Biến Tịnh Thiên Vương (Kinh
Hoa Nghiêm—Phẩm 1)—They were all already abiding securely in the great
teaching and worked diligently to benefit all worlds—Chư Thiên Vương nầy
đều đã an trụ pháp môn rộng lớn, siêng l m lợi ích cho thế gian:
1) Pure
reputation: Thanh Tịnh Danh Xưng Thiên Vương.
2)
Supreme Vision: Tối Thắng Kiến Thiên Vương.
3) Virtue
of Tranquility: Tịch Tịnh Đức Thiên Vương.
4) Sound
of the Polar Mountain: Tu Di Âm Thiên Vương.
5) Eye of
Pure Mindfulness: Tịnh Niệm Nhãn Thiên Vương.
6) Lord
of World Sovereign: Thế Gian Tự Tại Chúa Thiên Vương.
7) Light
Flame Sovereign: Quang Diệm Tự Tại Thiên Vương.
8)
Enjoyer of Meditation on the Truth and Creating Demonstrations: Nhạo Tư
Duy Pháp Biến Hóa Thiên Vương.
9) Baner
of Miraculous Displays: Biến Hóa Tr ng Thiên Vương.
10) Exquisite
Array of Constellation Sound: Tinh Tú Âm Diệu Trang nghiêm Thiên Vương.
Kings of Heavens of Vast Results (The
Flower Adornment Sutra—Chapter 1): Quảng Quả Thiên Vương (Kinh
Hoa Nghiêm—Phẩm 1)—They all dwelt at peace in the palace of
tranquility—Chư Thiên Vương nầy đều dùng pháp tịch tịnh m l m cung điện
v an trụ trong đó:
1) Banner
of Delightful Light of Truth: Ái Nhạo Pháp Quang Minh Tr ng Thiên Vương.
2) Ocean
of Pure Adornments: Thanh Tịnh Trang Nghiêm Hải Thiên Vương.
3) Light
of Supreme Wisdom: Tối Thắng Huệ Quang Minh Thiên Vương.
4)
Independent Wisdom Banner: Tự Tại Trí Huệ Tr ng Thiên Vương.
5)
Delight in Tranquility: Nhạo Tịch Tịnh Thiên Vương.
6) Eye of
Universal Knowledge: Phổ Trí Nhãn Thiên Vương.
7)
Delight in Use of Intellect: Nhạo Triền Huệ Thiên Vương.
8) Light
of Intellect Sown with Virtue: Thiện Chủng Huệ Công Đức Quang Minh Thiên
Vương.
9)
Undefiled Tranquil Light: Vô Cấu Tịch Tịnh Quang Thiên Vương.
10) Vast Pure
Light: Quảng Đại Thanh Tịnh Quang Thiên Vương.
King Kosala: Vua Câu Xá La.
King of Hell: Diêm vương.
King of Immateriality: Không
vương (Buddha).
King of the mountains: Sơn
vương.
King of samadhi: See Vương Tam
Muội.
Kingdom (n): Vương quốc.
Kingdom of gods: Kingdom of
celestials—Nước Trời—Nước của chư Thiên.
Kingdom of light and virtue:
See Quang Đức quốc.
Kingdom of Righteousness: Vương
quốc Chánh Đạo.
Kingship (n): Vương quyền.
Kinship (n): Quan hệ thân
thuộc—Quan hệ huyết tộc.
Kneel with incense: See Quỳ
Hương.
Know (v): Biết.
Know all things to be known:
Biết tất cả những điều cần biết.
Know one another: Tương tri.
Know beforehand: Biết trước.
Know the doctrine: Quán đạo.
Know one’s faults: Biết lỗi
mình—In Buddhism, Buddhists should never look at other’s fault, but know
your own—Trong đạo Phật, Phật tử đừng bao giờ nhìn lỗi người khác, m hãy
tự biết lấy lỗi của chính mình.
Know to behave: Biết cư xử.
Know and perceive: Tri
thức—Perception—False ideas produced in the mind by common or
unenlightened knowledge.
Know thoroughly: See Chân Tri.
Know the true nature: See Chân
Tri.
Know one’s weakness: Biết thân.
Know well: Am hiểu—To
understand thoroughly—To know something inside out.
Knowability (n): Tính có thể
nhận biết được—Tính khả tri—Có thể lý giải được.
Knower of reality: See Như Thực
Tri Giả.
Knowing: Jananam (p)—Jna
(skt)—Sự hiểu biết—Understanding.
Knowing how to feel satisfied and being
content with material conditions: See Thiểu Dục Tri Túc.
Knowledge (n): Nana (p)—Jnana
(skt)—Kiến thức—Tri thức—học thức—Nhận biết—Hiểu
biết—Comprehension—Insight—For more information, please see Biết and Trí.
·
(Acquired) Knowledge:
Tri thức thâu thập được.
·
(Analogical) Knowledge:
Tri thức tỉ loại (so sánh).
·
(Conceptual) Knowledge:
Tri thức trừu tượng hay khái niệm.
·
(Contemplative) Knowledge:
Tri thức do quán tưởng m có.
·
(Evaluational) Knowledge:
Tri thức cụ thể (nhận biết v phê bình về giá trị).
·
(Natural) Knowledge:
Tri thức tự nhiên.
·
(Necessary) Knowledge:
Tri thức cần thiết.
·
(Perfect) Knowledge:
Tri thức to n hảo.
·
(Scientific) knowledge:
Kiến thức khoa học.
·
(Supernatural) Knowledge:
Tri thức siêu nhiên.
·
(Worldly) knowledge:
Kiến thức ph m phu.
Knowledge of absolute truth:
See Chân Thực Trí.
Knowledge of all former existence of self
and others: Túc mạng thông.
Knowledge of contemplation: Tri
thức do quán tưởng m có.
Knowledge derived from memory:
Vasita (skt)—Huân tập hay sự hiểu biết xuất phát từ ký ức—Habitual
perfuming derived from memory.
Knowledge derived from phenomena:
Tướng trí.
Knowledge of the law of suffering:
See Khổ Pháp Trí.
Knowledge of a man without ego:
See Nhân Vô Ngã Trí.
Knowledge and mind: See Tâm
Trí.
Knowledge of one’s liberation:
Giải thoát tri kiến.
Knowledge of one’s own past births:
Recollection of one’s previous (past) lives—Túc mạng minh (trí biết các
đời sống trong quá khứ).
Knowledge of other beings’ passing away
and arising: Knowledge of others’ deaths and rebirths according
to their deeds—Thiên nhãn trí hay trí biết sự sanh tử của chúng sanh tùy
theo nghiệp của họ.
Knowledge of reality: See Như
Thực Trí and Thực Trí.
Knowledge of the same order:
See Loại Trí.
Knowledge of the total destruction of all
impurities: Knowledge by which one is able to destroy all
passions (greed, hatred and ignorance)—Lậu tận trí hay trí biết về sự đoạn
trừ ho n to n mọi ô nhiễm.
Kodanna (skt): A Nhã Kiều Trần
Như.
Kosa (skt): See Câu Xá Tông.
Ksatriya (skt): The warrior and
ruling castes in India during Sakyamuni’s time—Giai cấp Sát đế Lợi.
Kshana (skt): Sát na—A very
short period of time.
Kshantiparamita sound: Nhẫn
nhục Độ.
Ksitigarbha (skt): Earth-store
Bodhisattva—Địa Tạng Vương Bồ Tát—Who saves suffering beings in the hells,
usually represented standing, holding in his right hand a pilgrim’s
staff, and in his left hand a pearl.
Ksitigarbha Shrine: Điện Địa
Tạng.
Kumbhanda (skt): See Kumbhanda
in Sanskrit/Pali-Vietnamese Section.
Kusala (p): Điều thiện—Good
deeds—Wholesome.
Kusala karma (skt): Thiện
nghiệp—Wholesome karma—Good karma—Skillful action which will produce
pleasant results.
Kusinara (skt): Câu Thi Na—The
capital of the kingdom of Mallas, one of the sixteen major countries in
India during the Buddha's lifetime. It is now Kasia, about 55 kilometers
to the east of the city of Gorakhpur in Uttar Pradesh state of northern
India. Where the Buddha entered Nirvana in the Sala Grove.
The Buddha passed away
without any sorrow at 80 years of age at Kusinara (543 years before
Christ)
---o0o---
Mục Lục Tự điển Phật Học
Anh -Việt
|
A |
B |
C |
D |
E |
F |
G |
H |
I |
J |
K |
L |
M |
N |
| O |
P |
Q |
R |
S |
T |
U |
V |
W |
Y |
Z |
---o0o---
Mục Lục |
Việt Anh | Anh -Việt |
Phạn/Pali-Việt
| Phụ Lục
---o0o---
Trình b y: Minh Hạnh & Thiện Php
Cập nhật: 3-17-2006