TỔ ĐÌNH MINH ĐĂNG QUANG
PHẬT HỌC TỪ ĐIỂN
BUDDHIST DICTIONARY
VIETNAMESE-ENGLISH
THIỆN PHÚC
Đe
Đe Dọa: To
frighten—To menace—To threaten—To intimidate—Phật giáo không đe dọa con
người bằng những sợ hãi giả tưởng v mặc cảm tội lỗi—Buddhism does not
frighten people with imaginary fears and guilt-feelings.
Đè Đầu Cởi Cổ Người Cô
Thế: To oppress (crush down) the weak.
Đè Nặng: To press
down.
Đem Theo: To carry
about—To bring with.
Đen Bạc:
Ungrateful.
Đen Tối: Dark—Tư
tưởng đen tối: Dark thoughts.
Đẹp Duyên: To
marry.
Đẹp Đẽ:
Beautiful—Fine.
Đẹp Lòng:
Satisfied—Content.
Đẹp Mắt: Pleasant
to the eye.
Đẹp Mặt: To do
honor to
Đẹp Tuyệt: Very
beautiful.
Đeo Việc Thế Tục:
Weighed down by mundane preoccations.
Đê:
1)
Thấp—Low.
2)
Hạ thấp: To lower—To let down.
Đê Hèn:
Mean—Abject—Base—Vile.
Đê La Trạch Ca:
Tiladhaka or Tiladaka or Tilasakya (skt)—Đê La Thích Ca—Theo Eitel trong
Trung-Anh Phật Học Từ Điển, thì đây l một tự viện khoảng ba do tuần về
phía Tây của Nalanda, có lẽ bây giờ l l ng Thelari gần Bồ Đề Đạo
Tr ng—According to Eitel in the Dictionary of Chinese-English Buddhist
Terms, this is a monastery three yodjana west of Nalanda, perhaps the
modern village of Thelari near Gaya.
Đế:
1)
Chân ngôn: Sacca (p)—Satya (skt)—A truth—A dogma—An axiom—See Nhị
Đế, and Tứ Diệu Đế.
2)
Đế vương: Ruler—Sovereign.
3)
Ngạt mũi: Stuffed nose.
4)
Phán xét: To judge—To examine into—To investigate.
Đế Cung:
Indradhanus (skt)—Còn gọi l Đế Thích Cung hay Đế Thiên Cung.
1)
Cầu vồng: The rainbow.
2)
Cây cung của Thiên Đế: Indra’s bow.
Đế Cư: Nơi cư ngụ
của Trời Đế Thích—The abode of Indra.
Đế Lợi Da Cù Du Nê Gi :
Tiryagyoni-gati (skt)—Súc sanh đạo—The animal path of reincarnation.
Đế Nham:
Indrasilaguha (skt)—Còn gọi l Đế Nham Quật, hang của Đế Thích ở Na Lan
Đ , thuộc xứ Ma Kiệt Đ , nơi m vua Trời Đế Thích được Đức Phật Thích Ca
giải thích thỏa đáng những nghi vấn của mình—Indra’s cave at Nalanda in
Magadha, where Indra is supposed to have sought relief for his doubts from
the Buddha.
Đế Sa: Tisya (skt).
1)
Tên của một vị cổ Phật: An ancient Buddha.
2)
Tên của cha ng i Xá Lợi Phất: Name of father of Sariputra.
Đế Tâm: Danh hiệu
m vua Đường Thái Tông ban cho Pháp Sư Đỗ Thuận, sơ tổ tông Hoa
Nghiêm—Title given to Tu-Shun, founder of the Hua-Yen school, by
T’ang-T’ai-Tsung.
Đế Thanh: Indranila
(skt)—An emerald.
Đế Thất La Xoa:
Tisya-raksita (skt)—Một thứ thiếp của vua A Dục, kẻ thù v cũng l người
bị Kunala phụ tình—A concubine of Asoka, the rejected lover and enemy of
Kunala. She is said to be Asoka’s second wife.
Đế Thích: Indra
(skt)—Còn gọi l Thích Ca Đề Ho n Nhân Đ La, gọi tắt l Thích Đề Ho n
Nhân, cách dịch mới l Thích Ca Đề B Nhân Đạt La hay Năng Thiên Đế—Vua
Trời Đế Thích, vị chủ của cõi Trời Đao Lợi hay l ba mươi ba tầng trời
(Ng i ở th nh Hỷ Kiến trên đỉnh núi Tu Di, thống lĩnh ba mươi ba cõi trời,
thuộc thượng tầng cõi trung giới, cao hơn trời Tứ thiên, nhưng thấp hơn
trời Dạ Ma. Tên tiếng Phạn của Ng i l Thích Ca Đề Ho n Nhơn Đ La, gọi
tắt l Thích Đề Ho n Nhơn. Khi Đức Thích Ca đản sanh, ng i có ngự xuống
đón mừng. Ng i khuyến khích Đức Thích Ca xuất gia. Khi Đức Thích Ca sắp
nhập diệt, Ng i cùng với bốn vị Thiên vương ngự đến v nguyện với Phật
rằng ng i sẽ thường xuyên hỗ trợ Tam Bảo. Trong nhiều tiền kiếp của Đức
Phật, ng i vẫn thường thị hiện để thử hạnh Bồ Tát của Phật)—Sovereign
Sakra; mighty lord of devas; Lord of the Trayastrimsas, i.e. the
thirty-three heavens. He is also styled Sakradevanam Indra.
Đế Thích Bình:
Chiếc bình của vua Trời Đế Thích, chứa tất cả những gì Ng i cần. Cũng gọi
l bình công đức hay bình thiện t i—The vase of Indra, from which came all
things he needed; also called vase of virtue, or of worth, or of good
fortune.
Đế Thích Cung:
Indradhanus (skt)—See Đế Cung.
Đế Thích Thiên: See
Thiên Đế Thích.
Đế Thiên Cung:
Indradhanus (skt)—See Đế Cung.
Đế Thích Võng:
Indra-jala (skt)—See Bảo Võng.
Đế Tướng:
Indra-dhvaja (skt)—Vị Phật trì vì phía tây nam vũ trụ của chúng ta, người
ta nói vị Phật nầy cùng thời với Phật Thích Ca. Ng i l con trai thứ bảy
của Phật Đại Thông Trí Thắng—A Buddha, said to have been a contemporary of
Sakyamuni, living south-west of our universe, an incarnation of the
seventh son of Mahabhijnajnana-bhibhu.
Đế Võng: Indra-jala
(skt)—See Bảo Võng.
Đề:
1)
Chất dầu hay bơ: Oil or butter.
2)
Đề cao: To praise—To extol.
3)
Đề cập: To mention (touch upon) a subject.
4)
Đề cương: Thesis.
5)
Đề đạt (ý kiến): To present (recommend) opinion or suggestion.
6)
Đề mục: Subject—text—A heading—A theme, etc.
7)
Đề huề: Harmony—Concord.
8)
Đề nghị: Proposal—To state—To mention.
9)
Đề phòng: To take precautions.
10)
Đề ra (câu hỏi): To raise a question.
11)
Đề t i: Subject (of a sutra).
12)
Đề xuất: To bring forward (views).
13)
Đề xướng: To take initiative.
Đề B : Deva
(skt)—Đề Hòa—Chư Thiên nơi cõi trời Phạm Thiên, hay chư Thiên nói chung,
l những chúng sanh vẫn còn luân hồi sanh tử—General designation of the
gods of Brahmanism, and of all the inhabitants of Devalokas who are still
subject to metempsychosis.
1)
Thiên: Celestial.
2)
Đại Thiên: Mahadeva.
3)
Phạm Thiên Nhân: Inhabitants of the Brahmalokas.
4)
Thiên Thần: Celestial spirits
Đề B Đạt Đa:
Devadatta (skt)—Đề B Đạt Đa, con trai của Hộc Phạn Vương, anh em họ với
Phật Thích Ca. Thoạt đầu, ông l đệ tử của Phật, nhưng về sau ông trở
th nh kẻ luôn thù hiềm ganh ghét với Phật. Ông thường phạm nhiều tội phỉ
báng giáo pháp Phật. Hai lần Đề B Đạt Đa mưu ám hại Đức Phật. Lần thứ
nhất, ông đứng trên đồi lăn đá xuống l m Đức Phật bị thương, nhưng nhờ y
sĩ Kỳ B chữa trị Đức Phật không hề hấn gì. Lần thứ hai Đề B xúi dục
những người quản tượng th nh Vương Xá thả voi say Nalagiri chạy ra đường
để giết Phật, nhưng khi voi đến gần Phật voi quỳ xuống dưới chân Ng i.
Theo truyền thống Đại thừa, Đề B được coi như l vị Bồ tát nghịch, người
đã dùng phương tiện thiện xảo giúp Phật đạt được đại giác. V o cuối đời,
Đề B Đạt Đa nhận biết lỗi lầm của mình. Ng y nọ, ông đang trên đường đến
gặp Đức Phật để sám hối, nhưng chưa kịp tới gặp Phật thì ông đã bị lửa địa
ngục đốt cháy. Trong Kinh Hoa Nghiêm, Phật đã khẳng định rằng chính Đề B
đã mang lại những lợi ích không tưởng tượng được cho Phật giáo, v Ng i đã
thọ ký rằng sau nầy Đề B sẽ th nh Phật. Đề B l một đại Bồ Tát m h nh
vi v cử chỉ của ông chỉ có Phật mới hiểu được. Ông được Phật thọ ký th nh
Phật hiệu l Thiên Vương Như Lai—Devadatta, son of Dronodana raja, and
cousin of Sakyamuni Buddha. At first, he was a follower of the Buddha, but
later he became his most persistent enemy. He often committed many
offenses against the Buddha and His Teachings. Devadatta tried twice to
kill the Buddha. The first time, from the hill, he flung a stone at the
Buddha; the Buddha was injured but soon recovered after treatment by
Jivaka physician. The second time, he incited the elephant keepers in
Rajagaha of the ancient kingdom of Magadha to release a drunken elephant
Nalagiri and let him loose on the street to kill the Buddha. But when the
elephant came close to the Buddha, he bowed down at his feet. According to
Mahayana Tradition, Devadatta is considered to be a bodhisattva in
disguised who thought his constant needling of the Buddha help the Buddha
perfect his enlightenment (who only committed these offenses as a skillful
method for the Buddha to make more good laws and precepts for the Order).
Near the end of his life, Devadatta realized his mistakes. One day, he was
coming to the Buddha to ask for his forgiveness, but before he reached the
Buddha, he was consumed by hell-fire. In the Dharma Flower Sutra, the
Buddha says he has brought unimaginable advantages to Buddhism (with
regard to Buddha’s precepts) and even gave him the prophecy to attain
Buddhahood. He is a Maha-Bodhisattva whose conduct and actions can only be
understood by the Buddha. Nevertheless, he is predicted to become a Buddha
as Devaraja.
Đề B Bồ Tát:
Devabodhisattva (skt)—Đề B Bồ Tát, Độc Nhãn Đề B (chỉ có một mắt vì ng i
đã bố thí cho Thiên Thần con mắt kia), sanh trưởng tại vùng Pataliputra,
đệ tử của ng i Long Thọ. Ng i l vị tổ thứ 14 tại Ấn Độ. Đề B Bồ Tát đã
cùng với Ng i Long Thọ lập ra Tam Luận Tông—The one-eyed deva (Aryadeva or
Kanadeva), a monk of Pataliputra, a disciple of Nagarjuna, fourteenth
patriarch; along with Nagarjuna he is counted as founder of the Madhyamika
School.
Đề B Địa Đề B :
Devatideva (skt).
1)
Thiên Thượng Thiên: The god of gods.
2)
Tên của Đức Phật trước khi Ng i xuất gia: Name of the Buddha before
he left home.
Đề B Ma La Bá Bại:
Deva-mara-papiyan (skt)—Ma Vương—Mara—The evil one, king of demons.
Đề B Ngũ Pháp: Đề
B Ngũ T Pháp—Năm t pháp của Đề B Đạt Đa nêu ra khi Đức Phật còn tại
thế (Đề B Đạt Đa đã dùng năm t pháp nầy để phá sự hòa hợp trong Tăng
đo n. Đó l tội nặng nhất trong ngũ nghịch tội, năm t pháp ấy tuy có vẻ
giống với tứ y pháp, nhưng kỳ thật l trái ý Phật—The five obnoxious rules
of Devadatta:
(A)
1)
Chẳng nên thụ dụng sữa: Not to take milk in any forms.
2)
Kiêng ăn thịt: Not to eat meat.
3)
Kiêng ăn muối: Not to take salt.
4)
Nên mặc áo chẳng may cắt (trong khi Phật cho mặc vải vụn may th nh
c sa): To wear unshaped garments.
5)
Không nên ở chùa cận kề bên thôn xóm: To live apart from hamlets.
(B)
1)
Suốt đời mặc phấn tảo y: To wear only cast-off rags at all times.
2)
Trọn đời khất thực: Khất thực bất cứ lúc n o chẳng kể ng y đêm,
trong khi Phật chỉ cho đi khất thực v o buổi sáng—To beg for food at all
times, while the Buddha only allows begging for food in the morning
(before noon time).
3)
Ăn bất cứ lúc n o, trong khi Phật chỉ cho phép ăn ng y một ngọ: To
have meals any time during the day, while the Buddha only allows one set
of meal a day at noon time.
4)
Trọn đời thường ở chỗ trống vắng, trong khi Đức Phật cho phép các
đệ tử của Ng i có thể ở nơi trống vắng hay ở trong tịnh xá: To dwell in
the open at all times, while the Buddha allows his disciples to dwell both
in the open air and in the monastery.
5)
Trọn đời chẳng ăn thịt cá, sữa, bơ: Not to take flesh, milk, or
butter.
Đề B Tê Na:
Devasena (skt).
1)
Thiên
Chúng: Celestial host.
2)
Tên của một
vị A La Hán: Name of an Arhat.
Đề B Thiết Ma:
Devaksema or Devasarman (skt)—Tên theo chữ Hán l Hiền Tịch. Ng i l vị A
La Hán đã soạn bộ A Tỳ Đạt Ma Thức Thân Túc Luận, trong đó ông phủ nhận
cái “ngã.” Sách được ng i Huyền Trang dịch sang Hoa ngữ khoảng năm 649 sau
Tây Lịch—An Arhat who wrote the Abhidharma Vijnana Kaya Pada, in which he
denied the ego. It was translated into Chinese by Hsuan-Tsang around 649
A.D.
Đề B Tông:
Còn gọi l Long Thọ Tông (do hai vị đại sĩ Long Thọ v Đề B sáng lập).
Còn gọi l Tam Luận Tông—The school of Nagarjuna, so called after
Aryadeva. Also called Madhyamika.
Đề Đa Ca: Dhrtaka
(skt)—See Hai Mươi Tám Tổ Ấn Độ (5).
Đề Đa La Tra:
Dhrtarastra (skt)—Trì Quốc Thiên Vương, Ho ng Hộ Pháp ở bên phía đông của
núi Tu Di, một trong Tứ Thiên Vương—One of the four maharajas, the yellow
guardian eastward of Sumeru.
** For more information,
please see Tứ Thiên
Vương (1).
Đề Ha: Deha
(skt)—Thân—The body.
** For more
information,please see Bát trung
Châu (2).
Đề Hòa: Deva
(skt)—See Đề B .
Đề Ho n: Deva
(skt)—See Đề B .
Đề Hồ: Một trong
năm thức ăn chế ra từ sữa, l món bổ dưỡng nhất, được tông Thiên Thai ví
với giáo pháp của Phật trong kinh Niết B n v Pháp Hoa—One of the five
main products from milk, a rich liquor skimmed from boiled butter;
clarified butter; ghee; used for the perfect Buddha-truth, as found
according to T’ien-T’ai, in Nirvana and Lotus sutras.
Đề La: Tên gọi tắt
của Phiến Đề La, tên gọi của một người không đầy đủ nam căn nữ căn (Xưa có
5 vị Tỳ Kheo muốn được lợi lộc, nên ăn bận trá hình l bậc Thánh giả. Có
một người đ n b tin tưởng bèn cúng dường. Vì thế người đ n b được phước
lớn, còn 5 vị Tỳ Kheo kia khi chết bị đọa xuống địa ngục. Sau đó tái sanh
l m người bán nam bán nữ)—An abbreviation of Sandhila, one with abnormal
sexual organs.
Đề Mục: See Đề (5).
Đề Na B : Dinabha
or Dinesvara (skt)—Theo Eitel trong Trung Anh Phật Học Từ Điển, Dinabha l
Thần Mặt Trời, được ngoại đạo thờ tại Persia—According to Eitel in The
Dictionary of Chinese-English Buddhist Terms, Dinabha, the sun-god,
worshipped by “heretics in Pesia.”
Đề Phòng: To
prevent—To take precautions.
Đề Ra: To
enunciate.
Đề Tặng: To
dedicate.
Đề Tê: Khơi dậy hay
khuấy động tâm thức của đệ tử—To arouse or stimulate a student.
Đề Thọ: Cây Bồ Đề
Cổ—The bodhidruma tree.
Đề Vân Bát Nhã:
Devaprajna (skt)—Thiên Trí Tỳ Kheo hay Đề Vân Bát Nhã Sa Môn, người đã
dịch sáu tác phẩm Phật Giáo sang Hoa ngữ khoảng những năm 689-691 sau Tây
Lịch v o đời nh Đường—A sramana of Kustana (Khotan) who translated six
works around 689-691 A.D. during the T’ang dynasty.
Đề Vị Ba Lợi: Đế Lê
Phú Ta v Qua Ly Vị, tên hai người lái buôn đã dâng lên Đức Phật lúa mạch
v mật sau khi Ng i giác ngộ (hai ông đã được Đức Phật ban cho móng tay v
tóc để đưa về dựng tháp thờ)—Trapusa and Bhallika, the two merchants who
offered Sakyamuni barley and honey after his enlightenment.
Đề Xá: Để Sa.
1)
Ngôi sao thứ 23 trong 28 sao của chòm sao Quỷ Tú, có liên hệ với
chòm Siva: The twenty-third of the twenty-eight constellations in Cancer;
it has connection with Siva.
2)
Thuyết pháp cứu độ cho mọi người—Interpreted as preaching and
ferrying people over the stream of transmigration.
3)
Tên của Đức Phật Để Sa, vị đã từng dạy Đức Phật Thích Ca v Di Lặc
trong tiền kiếp: Name of Tisya Buddha who taught Sakyamuni and Maitreya in
a former incarnation.
Đề Xá Na: Desaniya
(skt)—Phát lồ sám hối (tự nêu tội hay tự thú tội m bản thân mắc phải
trước chúng)—Confession.
Đề Xá Ni:
Pratidesaniya (skt)—See Ba La Đề Xá Ni.
Đề Xuất: To
propose—To suggest.
Đề Xướng: Các vị
tông tượng của thiền gia nêu ra cương yếu của tông môn cho môn đồ tu tập,
tuy có giảng ngữ lục, cũng chỉ nêu ra cương yếu của tông môn, chứ không
thuyết giảng (các tông phái khác thì thuyết giảng, còn Thiền môn thì bất
lập văn tự, giáo ngoại biệt truyền, trực chỉ nhân tâm, kiến tánh th nh
Phật)—To initiate—To mention, to deliver oral instruction, or the gist of
a subject as done in the Intuitional School. .
Để:
1)
Đáy: Bottom—Basis.
2)
Húc: Trâu bò húc khi giận dữ—To butt against, as an angry bull.
Để D nh: To save—To
economize.
Để Hạ:
1)
Bên dưới: Below.
2)
Dưới đáy: At the bottom.
3)
Giai cấp thấp nhất: The lowest classe of men.
Để Lật Xa:
Tiryagyoni (skt)—Chủng loại súc sanh, đặc biệt nói về lục súc—The animal
species, animals, especially the six domestic animals.
Để Lý:
1)
Ba: Three—Tri.
2)
Luật căn bản: The fundamental principle or law.
Để Lý Tam Muội Da:
Ba thứ tam muội da gồm kim cương, liên hoa, Phật bộ Tam muội da—Trisamaya.
Để Một Bên: To put
aside—To put on one side.
Để Ngạn Đa: Tinanta
or Tryanta (skt)—Described as the singular dual, and plural endings in
verbs.
Để Sa: See Đề Xá.
Để Sa Phật: Phất Sa
Phật—Tên một vị cổ Phật—Name of an ancient Buddha.
Để Tâm: To hold in
the mind.
Để Tâm Ghi Nhớ: To
take heed and bear something in mind.
Để Ý: To pay
attention—To take notice of.
Để Yên: To leave
someone or something
alone.
Đệ:
1)
Đệ tử: Disciple.
2)
Em trai: Younger brother.
3)
Thứ đệ: Number—Degree—Sign of the ordinals.
Đệ Bát Thức: Tên
khác của A Lại Da Thức, thức thứ 8 trong tám thức (đây l thức căn bản của
mọi thức khác)—The eighth vijnana, another name for Alaya-vijnana. This is
the mind-essence, the root and essence of all things—See A Lại da Thức.
Đệ Da Na: Dhyana
(skt)—See Thiền Định in Vietnamese-English Section, and Dhyana in
Sanskrit/Pali-Vietnamese Section.
Đệ Lục Ấm: A sixth
skandha—Ngo i ngũ ấm ra, không có ấm thứ sáu, ý nói sự vật không có như
lông rùa sừng thỏ vậy—A sixth skandha: as there are only five skandhas it
means the non-existent, i.e. the tutle’s hairs and rabbit horns.
Đệ Ngũ Đại: Mọi sắc
pháp chỉ có tứ đại (đất, nước, lửa, gió), chứ không có đại thứ năm, ý nói
sự vật không hiện hữu như lông rùa sừng thỏ vậy—The fifth element, or the
non-existent, i.e. the turtoise’s hairs and rabbit horns (no such things
really exist).
Đệ Nhị Năng Biến:
Đệ nhị năng biến hay tên gọi khác của Mạt Na Thức, hay tâm thức biến động
vì những cảnh giới bên ngo i—The second power of change, the
klistamano-vijnana, disturbed-mind, consciousness, or self-consciousness
which gives form to the universe—See Mạt Na Thức.
Đệ Nhị Nguyệt:
Người có tật nháy mắt nên thấy vầng trăng thứ hai, đây l điều không có
thật m chỉ l ảo tưởng của thị giác—A double or second moon, which is an
optical illusion, unreal.
Đệ Nhị Thiền: Còn
gọi l đệ nhị tĩnh lự hay cõi thiền thứ hai trong tứ thiền thiên của cõi
Sắc giới (cuộc đại thủy tai thời kiếp mạt, nước chỉ dâng được đến cõi trời
nầy m thôi)—The second dhyana, a degree of contemplation where reasoning
gives way to intuition. The second three rupa heavens.
Đệ Nhứt: The
first—Supreme—Prime—Chief.
Đệ Nhứt Cú: Mẫu tự
đầu tiên “a” hay l chữ đầu tiên của trí tuệ—The first and supreme letter,
a, or the alpha of all wisdom.
Đệ Nhứt Nghĩa:
Nghĩa căn bản tối thượng của sự lý hay chân lý tối thượng, hay sự giác
ngộ—The supreme or fundamental meaning, the supreme reality, i.e.
enlightenment.
Đệ Nhứt Nghĩa Đế:
Một trong hai đế, chân lý thâm diệu, tên gọi đối lại với tục đế. Đệ nhứt
nghĩa đế còn gọi l chân đế, Thắng nghĩa đế, Niết b n, chân như, thực
tướng, trung đạo, pháp giới, chân không, vân vân (theo Đại Thừa Nghĩa
Chương, đệ nhứt nghĩa đế còn gọi l chân đế, đối lại với tục đế hay vọng
đế)—One of the two truths, the highest truth, the supreme truth or
reality, the ultimate meaning, the paramount truth in contrast with the
seeming; also called Veritable truth, sage-truth, surpassing truth,
nirvana, bhutatathata, madhya, sunyata, etc.
Đệ Nhứt Nghĩa Không:
Cái không tuyệt đối hay Niết B n của Đại Thừa, dù từ nầy cũng dùng cho
Niết B n Tiểu Thừa, như cái không của Tiểu thừa chỉ thiên về cái “đãn
không” m thôi—The highest Void or reality, the Mahayana nirvana, though
it is also applied to Hinayana nirvana—See Bất Tư Nghì Không.
Đệ Nhứt Nghĩa Lạc:
Hỷ lạc tối thượng hay Niết B n—The highest bliss—Nirvana.
Đệ Nhứt Nghĩa Quán:
Phép quán tối thượng của tông Thiên Thai hay Trung Quán—The highest
meditation of T’ien-T’ai, the meditation on the Mean.
** For more information,
please see Tam
Quán.
Đệ Nhứt Nghĩa Tất Đ n:
Một trong tứ tất đ n, chân lý cao nhất của Phật l m thức tỉnh khả năng cao
tột của chúng sanh để đạt được giải thoát—One of the four types of
siddhanta, the highest Siddhanta or Truth, the highest universal gift of
Buddha, his teaching which awakens the highest capacity in all beings to
attain salvation.
** For more information,
please see Tứ Tất
Đ n in
Vietnamese-English Section.
Đệ Nhứt Nghĩa Trí:
Trí tuệ tối thượng—The highest knowledge, or wisdom.
Đệ Nhứt Thừa: Tên
khác của Đại Thừa (theo Kinh Hoa nghiêm, đệ Nhứt Thừa hay Đại Thừa, hay
Thắng Thừa vượt trên Nhị Thừa của h ng Thanh Văn, Duyên Giác, vì đây l
Tối Thượng Thừa l m lợi ích cho hết thảy chúng sanh)—The supreme
vehicle—Another name for Mahayana.
Đệ Nhứt Thức: tên
khác của A Lại Da Thức (thức thứ nhứt trong tám thức tính về tầm quan
trọng hay từ gốc lên ngọn)—The first vijnana, another name for
Alaya-vijnana—See A Lại Da Thức.
Đệ Nhứt Tịch Diệt:
Chân lý tối thượng, niết b n—The supreme reality, nirvana.
Đệ Tam Địa Bồ Tát:
The Third Ground Bodhisattva.
Đệ Tam Năng Biến:
Khả năng biến hiện theo cảnh bên ngo i của lục thức, còn gọi l lục
thức—The third power of change, i.e. the six senses or vijnana.
** For more information,
please see Lục Thức.
Đệ Tam Thiền: Cõi
thiền thứ ba trong tứ thiền thiên của cõi Sắc giới (trong đó có 3 cõi trời
l Thiểu Tịnh, Vô Lượng, v Biến Tịnh)—The third dhyana, a degree of
contemplation in which ecstasy gives way to serenity; also a state, or
heaven, corresponding to this degree of contemplation, including the third
three of the rupa heavens (minor purity, infinite purity, and universal
purity heavens).
** For more information,
please see Tứ Thiền
Thiên in
Vietnamese-English Section.
Đệ Thập Bát Nguyện:
Nguyện thứ 48 trong 48 lời nguyện của Đức Phật A Di Đ , nguyện cứu độ hết
thảy chúng sanh—The eighteenth of Amitabha’s forty-eight vows, the one
vowing salvation to all believers.
** For more information,
please see Tứ Thập
Bát Nguyện.
Đệ Thất Tiên: Vị
Tiên thứ bảy trong bảy vị Tiên, tên khác của Đức Phật Thích Ca Mâu Ni (vị
Phật thứ bảy trong bảy vị cổ Phật)—The seventh “immortal,” the last of the
seven Buddhas, sakyamuni.
Đệ Thất Tình: Cái
căn thứ bảy, tức l cái không có (vì chỉ có sáu căn m thôi). Cách nói nầy
cũng giống như nói 13 nhập hay 19 giới (trong khi trên thực tế chỉ có 12
nhập v 18 giới m thôi)—A seventh sense, non-existent, like a thirteenth
base of perception, or a nineteenth dhatu.
Đệ Tứ Thiên: Một
tên khác của cõi trời Đâu Suất, cõi trời thứ tư trong sáu cõi trời dục
giới—Another name for Tusita, which was regarded as the fourth of the six
heavens in the world of desire.
** For more information,
please see Tusita in
Sanskrit/Pali-Vietnamese Section and Đâu
Suất in
Vietnamese-English Section.
Đệ Tứ Thiền: Cõi
thiền thứ tư trong tứ thiền thiên của cõi Sắc giới, còn gọi l đệ tứ tĩnh
lự hay chốn lắng suy thứ tư. Đây l cảnh giới cao nhất—The fourth dhyana,
a degree of contemplation when the mind becomes indifferent to pleasure
and pain; also the last eight rupa heavens.
** For more information,
please see Tứ Thiền
Thiên in
Vietnamese-English Section.
Đệ Tử: Disciples.
Đệ Tử Cuối Cùng Của
Phật: Tu Bạt Đ La, vị đệ tử cuối cùng của Đức Phật tại th nh Câu Thi
Na (lúc ấy Tu Bạt La đã trên 100 tuổi)—Subhadra, the Buddha’s last
disciple in Kusinagara (Subhadra was over 100 years old when he became the
Buddha’s disciple).
Đêm Trăng Rằm: In
the moonlit night.
Đếm Xỉa: To pay
attention to—To take notice.
Đến Gần: To
approach—To come close (near) to.
Đến Gần Chỗ Như Lai
Th nh Chánh Giác: To approach the entries into enlightenment of all
Buddhas.
Đến Nay: Till
now—Up to now—Up until now.
Đền Bù: To pay
someone compensation in cash—To compensate for—To make up for.
Đền n: To render
thanks—To repay.
Đền Tội: To pay for
one’s sin.
Đền Trả Túc Nghiệp:
To repay one’s previous karmic debts.
Đều Đặn: Đều
đều—Regular.
---o0o---
Mục Lục Tự điển Phật Học
Việt-Anh
|
A
|
Ba |
Be |
Bi |
Bo |
Bu
| Ca
| Ch
| Co |
Cu
|
D
|
Đa
| Đe |
Đi |
Đo |
Đu
|
| E
|
G
|
Ha |
He |
Hi |
Ho |
Hy
|
I
| K
| La |
Le |
Li |
Lo |
Lu |
Ly
|
|
Ma
| Me |
Mi |
Mo |
Mu, My
|Na
| Ne |
Ng |
Nh
| Ni
| No
| Nu
|
| O
| Pha |
Phe
| Phi |
Pho |
Phu
| Q
| R
| S
| Ta |
Te |Tha
| Thă, Thâ |
| The |
Thi |
Tho |
Thu |
Ti |
To |
Tr |
Tu |
Ty
| U
| V
| X
| Y|
---o0o---
Mục Lục |
Việt-Anh | Anh -Việt |
Phạn/Pali-Việt
| Phụ Lục
---o0o---
Trình b y: Minh Hạnh & Thiện Php
Cập nhật: 3-24-2006