TỔ ĐÌNH MINH ĐĂNG QUANG
PHẬT HỌC TỪ ĐIỂN
BUDDHIST DICTIONARY
SANSCRIT/PALI-VIETNAMESE
Phạn / Pali -Việt
THIỆN PHÚC
D
Dabbha (p): Kusa-grass—Cỏ cô sa.
Dadhi (p): Sữa đặc.
Dahana (p): Fire—Lửa.
Dahara (p): Young (a)—Trẻ.
Dahati (p): To accept—Chấp nhận.
Dakini (skt): Trong niềm tin dân
gian Ấn độ, Dakini l một con quỷ cái tiến hóa th nh thánh. Trong Kim Cang
thừa, Dakini l sức mạnh linh cảm của ý thức. Trong Thiền, Dakini có sứ
mệnh hợp nhất sức mạnh được h nh giả giải thoát v o tiến trình hữu hình
hóa—In Indian folk belief, a female demon to found in the company of gods.
In Vajrayana Buddhism, Dakini is the inspiring power of consciousness. In
Zen, Dakini has the task of integrating powers liberated by the
cultivator in the process of visualization.
Dakkha (p): Clever (a)—Khôn
ngoan.
Dakkhina (p): South (n): Phương
Nam—Southern (a): Về phương Nam.
Daksina (skt): Cúng
dường—Donation.
Dalai-Lama: Giáo chủ phái Ho ng
Y bên Tây Tạng, cũng l vị lãnh đạo đất nước. Một vị thầy có trí năng lớn
bằng đại dương, vị lãnh đạo tinh thần hay quốc trưởng Tây Tạng, hiện thân
của Quán Thế AÂm cũng như Ban Thiền Lạt Ma. Theo Phật giáo Tây Tạng thì từ
Lạt Ma l một vị thầy tôn giáo, được đệ tử sùng kính vì ông l hiện thân
của Phật Pháp. Ng y nay từ Lạt Ma được dùng một cách lịch sự để chỉ bất cứ
vị sư Tây Tạng n o, không kể mức độ phát triển tâm linh của vị nầy. Có ba
vị Lạt Ma cao cấp l Ðạt Lai Lạt Ma, Ban Thiền Lạt Ma, v Bogdo Lạt Ma hay
vị Tăng Thống Phật giáo Mông Cổ. Từ năm 1391 đến nay Tây Tạng có 14 vị Lạt
Ma—The head of the Yellow-robe sect of the Tibetan Buddhism, as chief of
the nation. A teacher whose wisdom is as great as the ocean, Spiritual
head of State of Tibet, incarnation of Avalokitesvara, and the Panchen
Lama. According to Tibetan Buddhism, Lama is used as a religious master,
or guru, venerated by his students since he is an embodiment of Buddhist
teachings. Today, Lama is often used as a polite form of address for any
Tibetan monk, regardless of the level of his spiritual development. The
three senior Lamas are the Dalai-Lama, the Panchen-Lama, and the
Bogdo-Lama of Urga, the head of Buddhism in Mongolia. Since 1391 till
today, Tibet has 14 Lamas:
·
Dalai Lama Gendun Drub (1391-1475).
·
Dalai Lama Gendun Gyatso (1475-1542).
·
Dalai Lama Sonam Gyatso (1543-1588).
·
Dalai Lama Yonten Gyatso (1589-1617).
·
Dalai Lama Losang Gyatso (1617-1682).
·
Dalai Lama Jamyang Gyatso (1683-1706).
·
Dalai Lama Kelsang Gyatso (1708-1757).
·
Dalai Lama Jampel Gyatso (1758-1804).
·
Dalai Lama Lungtog Gyatso (1806-1815).
·
Dalai Lama Tsultrim Gyatso (1816-1837).
·
Dalai Lama Kedrub Gyatso (1838-1856).
·
Dalai Lama Trinle Gyatso (1856-1875).
·
Dalai Lama Tubten Gyatso (1876-1933).
·
Dalai Lama Tenzin Gyatso (born 1935—now in exile).
** For more information,
please see Ban Thiền Lạt Ma in Vietnamese-English Section.
Dalha (p): Strong—Mạnh mẽ.
Dalidda (p): Poor (a): Nghèo
n n—A poor person: Người nghèo.
Daliddiya (p): Poverty—Nghèo
n n.
Damaka (p): Trainer—Tamer—Huấn
luyện viên.
Dameti (p): To tame—To
train—Huấn luyện.
Dampati (p): Husband and wife—Vợ
chồng.
Damya (skt): Ðiều ngự—Tamable.
Dana (skt & p): Ð n na—Bố
thí—Cúng dường—Ðây l một trong lục Ba La Mật—H nh vi tự phát tặng cho tha
nhân một vật, năng lượng hay trí năng của mình. Bố thí l một trong sáu
hạnh Ba La Mật của người tu Phật, l tác động quan trọng nhất l m tăng
công đức tu h nh—Alms—Charity—Giving—This is one of the six paramitas or
virtues of perfection—Charitable giving, the presentation of gift or alms
to monks and nuns (the virtue of alms-giving to the poor and needy or
making gifts to a bhikkhu or community of bhikkhus). Voluntary giving of
material, energy, or wisdom to others, regarded as one of the most
important Buddhist virtues. Dana is one of the six perfections (paramitas)
and one of the most important of the meritorious works.
Dana-Paramita (skt): Bố thí Ba La
Mật.
Danapati (skt): Ð n việt—Thí
chủ—Donor—Alms-lord—Liberality lord—Munificent man.
Danava (p): A titan—Người có sức
mạnh phi thường.
Danda (p): Dùi cui—The
cudgel—The Buddha is known as one who has dropped the cudgel (nihita
danda), one who has dropped the weapon (nihita sattha).
Dandha (p): Stupid—Ngu đần.
Dantakastha (skt): Cây xỉa
răng—The tooth stick.
Dantalokagiri (skt): See Ðạn Ða
Lạc Ca.
Dappa (p): Arrogance—Sự cao
ngạo.
Dappita (p): Arrogant (a)—Cao
ngạo.
Dara (p): Sorrow—Buồn phiền.
Daraka (p): Youngster—Boy—Bé
trai.
Dari (p): Cave—Hang đá.
Darika (p): A girl—Bé gái.
Darpana (skt): Kính—Mirror.
Darsana (skt)
Darshana (p): Trí tuệ dựa v o lý
trí giúp trừ bỏ những đam mê, những ý tưởng sai lạc, ho i nghi, hay những
r ng buộc v o nghi thức hay qui tắc—Insight based on reason, which is
capable of eliminating the passions (klesha), false views (drishti), doubt
(vichiktsa), and clinging to rites and rules.
Daruna (p): Harsh—Cruel (a)—Thô
lỗ.
Dasa (p):
a) Ten:
Mười.
b) Slave:
Nô lệ.
Dasabala (skt & p): Thập lực
(mười khả năng nơi một vị Phật)—Thập lực Ca Diếp—Ten powers or ten
abilities possessed by a Buddha—Ten Powers Kasyapa:
·
Nhận biết bằng trực giác về cái có thể v cái không có thể
trong mọi ho n cảnh: Knowledge concerning what is possible and impossible
in any situation.
·
Nhận thức sự chín muồi của những h nh động:
Vipaka—Concerning the ripening of deeds.
·
Nhận thức về những năng lực cao nhất v thấp nhất nơi tha
nhân: Concerning the superior and inferior abilities of other beings.
·
Nhận thức về những thiên hướng của họ: Concerning their
tendencies.
·
Nhận thức về những th nh tố của thế giới: Concerning the
manifold constituents of the world.
·
Những thức về nhiều con đường dẫn tới những trạng huống tái
sanh khác nhau: Concerning the paths leading to the various realms of
existence.
·
Nhận thức về sự tạo ra thanh trược: Concerning the
engendering of purity and impurity.
·
Nhận thức về suy tưởng, về đại định, về tam giải thoát v
thiền định: Concerning the contemplations, meditative states (samadhi),
the three liberations, and the absorption (dhyana).
·
Nhận thức về sự chết v tái sanh: Concerning deaths and
rebirths.
·
Nhận thức về sự suy mòn của nhiễm trược: Concerning the
exhaustion of all defilements (asrava).
Dasabhumi (skt) Dashabhumi (p): See Thập địa.
Dasabhumika (skt)
Dashabhumika (p): Luận về Thập
Ðịa, “Con đường của một vị Bồ tát” của Vasubandhu trong bản dịch của
Bodhiruchi l cơ sở của học thuyết của trường phái Ðịa Luận—A commentary
on the Dasambhumika, explaining the course of a Bodhisattva (bhumi) by
Vasubanshu, was the doctrinal basis of the Ti-Lun school of early Chinese
Buddhism.
Dasabhumi-sastra (skt): Thập Ðịa
luận.
Dasabal-Kasyaba (skt): Thập lực
Ca Diếp.
Dasa-dis (skt): Thập phương—The
ten directions
Dasanishthapada (skt): See Thập
Vô Tận Nguyện.
Dasaparamita (skt): See Thập Ba
La Mật.
Dasa-raja-dharma (skt): The Ten
Duties of the King—Mười nhiệm vụ của một quân vương.
Dasa-samyojana (skt): Ten
fetters which bind sentient beings to the cycle of births and deaths. They
are personality belief, sceptical doubt, clinging to mere rules and
rituals, sensuous craving, ill-will, craving for fine material existence,
craving for immaterial existence, conceit, restlessness, and
ignorance—Mười kiết sử trói buộc chúng sanh v o vòng luân hồi sanh tử.
Mười kiết sử n y l ngã kiến, nghi hoặc, giới cấm thủ, tham dục, sân hận,
tham sắc, tham vô sắc, kiêu mạn, trạo cử v vô minh—For more information,
please see Ngũ Hạ Phần Kết and Ngũ Thượng Phần Kết.
Dasa-sila (skt): Thập giới—The
ten precepts taken by all Samaneras and Bhikkhus.
**For more information,
please see Thập Giới in Vietnamese-English Section.
Dasa-tathagata-balani (skt): Như
Lai Cụ Túc Thập Lực—The ten Tathagata Powers—The ten powers with which a
tathagata is equipped.
Dasi (p): A femal slave—Nô lệ nữ
(nữ nô).
Dassana (p): Intuition—Trực
giác.
Dassu (p): A robber—Kẻ cướp.
Dattu (p): A stupid person—Người
độn căn.
Datu (p): A generous
person—Người hảo tâm.
Daushthulya (skt): Quá ác—Khuynh
hướng xấu hay sự sai lầm—Evil tendency, or error.
Davadaha (p): Forest fire—Lửa
cháy rừng.
Daya (p): Compassion—Bi mẫn.
Dayada (p): Inheritance—Sự thừa
hưởng.
Dayajji (p): Inheritance—Sự thừa
hưởng.
Dayaka (skt & p): Thí
chủ—Supporter—The lay supporter of a Bhikkhu—One who undertakes to supply
the Bhikkhu with his legitimate needs, such as food, new robes and
medicine, and in modern times will often pay his travelling expenses.
Dayika (p): A female donor—Nữ
thí chủ.
Dayita (p):
Being sympathized: Cảm thông.
Woman (n): Ð n b .
Deddubha (p): A water snake—Rắn
nước.
Deha (skt): Thân—Body—See Thân.
Dehabhogapratishthana (skt): Tổ
hợp Thân, Vật chất, v Sở trụ. Từ nầy rất thường xuất hiện trong Kinh Lăng
Gi , ám chỉ vật chất của đời sống. Deha l thân thể vật lý, bhoga l t i
sản thuộc về thân thể thọ hưởng, v pratishthana l ho n cảnh vật chất
trong đó thân thể sinh hoạt. Tuy nhiên, tất cả những thứ nầy đều l biểu
hiện của A Lại Da—The combination of the body, material, and abiding. This
term occurs quite frequently in the Lankavatara Sutra and refers to the
material side of life. Deha means the physical body, bhoga means property
belonging to the body and enjoyed by it, and pratishthana means the
material environment in which the body is found moving. They are, however,
manifestations of the Alaya.
Deha-nikkhepana (p): Death
(laying down the body)—Chết.
Dehanissita (p): Connected with
or belonging to the body (a)—Thuộc về thân thể.
Dehi (p): That which has a
body—A creature—Chúng sanh có thân thể.
Desa (p): Region—Country—Vùng
hay xứ.
Desaka (p): One who expounds
(preacher)—Người thuyết giảng.
Desana (skt): Discourse—B i
thuyết giảng—Ngôn thuyết pháp tướng hay giáo lý bằng ngôn từ trái với sự
tự chứng. Trong Kinh Lăng Gi , Ðức Phật dạy: “Những ai hiểu rõ sự khác
biệt giữa thể chứng v giáo lý, giữa cái biết tự nội v sự giáo huấn, đều
được tách xa sự điều động của suy diễn hay tưởng tượng
suông.”—Word-teaching contrasted with self-realization. In the Lankavatara
Sutra, the Buddha taught: “Those who well understand the distinction
between realization and teaching, between inner knowledge and instruction,
are kept away from the control of mere speculation.”
Desanapatha (skt): See Ngữ Ngôn
Văn Tự.
Desanarutapathabhivesatam (skt):
Mạc Chấp Trước Văn Tự—Not clinging to letter—See Ngữ Ngôn Văn Tự.
Desana-vilasa (p): Beauty of
instruction—Cái hay cái đẹp của lời thuyết giảng.
Deseti (p): To point out—To
preach—Thuyết giảng.
Dessa (p): Disagreeable
(a)—Không đồng ý.
Deva (skt)
Devata (p): Thiên—Ðề b —Thiên
thể hay thần thánh, những chúng sanh nằm trong ba điều kiện tốt của sự tái
sanh do những nghiệp l nh đời trước; họ sống lâu d i trong một khung cảnh
hạnh phúc trên cõi trời, tuy vẫn còn chịu chu kỳ tái sanh như các chúng
sanh khác. Tuy nhiên, đây chính l những trở ngại chính cho bước đường tu
tập của họ vì họ bị mải mê trong những hạnh phúc đó, nên không còn nhận
chân ra sự thật khổ đau nữa–-Gods—Heavenly—Divine—Deity—Celestial
being—Evil demons (rarely applied to)—Celestial beings or gods, one of the
three good modes of existence as a reward for their previous good deeds.
Devas allotted a very long, happy life in the Deva although they are still
subject to the cycle of rebirth. However, this happiness may constitute a
substantial hindrance on their path to liberation for they cannot
recognize the truth of suffering.
Devabhavana (p): An abode of a
deity—Thiên trụ (nơi ở của chư Thiên).
Devadatta (skt): Ðề b đạt đa,
anh em chú bác với Phật. Theo giáo điển thì ông ta l một nh sư tốt cho
đến tám năm trước ng y Phật nhập diệt, ông đã hai lần âm mưu giết Phật v
gây chia rẽ trong giáo đo n—A cousin of Gautama Buddha and his most
persistent enemy. According to the Buddhist Canon, he was a good monk
until eight years before the death of the Buddha, he tried himself to
become the head of the Buddhist order and twice tried to kill the Buddha,
as well as attempting to cause schisms in the Sangha.
** For more information,
please see Ðề B Ðạt Ða in Vietnamese-English Section.
Devadatta wanted to assassinate the Buddha.
Thus, he and Ajatasatru caused an ugly Imperial Court Drama: Ðề
B Ðạt Ða muốn sát hại Phật nên đã cùng A X Thế Gây Ra Một Thảm Kịch Cung
Ðình—According to Buddhist legends, Devadatta was the Buddha’s cousin, one
of the seven Princes ordained by the Buddha. Though he had his head shaven
and took the robe, his evil nature did not change. The purpose of his
being ordained was to gain fame and reputation, and try to show a
different outlook so as to trick the masses. This evil natured Bhiksu was
to become an inner threat among the Sangha. One day, Devadatta requested
the Buddha to teach him supernatural powers. But the Buddhaadmonished him,
saying: “In our treading on the Path, the precepts come first. From
observing the precepts come concentration. With concentration we develop
understanding or wisdom. By this time, supernatural powers will come
naturally without seeking.” Later, Devadatta asked Ananda to teach him in
private. Being a sibling, Ananda could not very well refuse. Thus,
Devadatta managed to master some supernatural powers. However, he often
made use of these powers to conspire with evil men, and even bought off
eight hoodlums in an attempt to assassinate the Buddha. One day, having
heard that the Buddha was on a meditation retreat in a cave in Vulture
Peak, Devadatta directed the eight hoodlums to go there to assassinate the
Buddha. The eight hoodlums, filled with the desire to kill, arrived at the
cave. But when they saw the Buddha emitting rays of light bright as the
sun, so bright that they could not even open their eyes, their killing
intent instantly vanished. All of them dropped their swords and knelt
before the Buddha, crying for repentance and requesting to take refuge in
the Buddha as his disciples. After the evil plot failed, Devadatta’s evil
intention became even more intense. One day, when the Buddha and Ananda
were passing through the foot of Vulture Peak, Devadatta ran as fast as he
could to the higher level. Using the supernatural power that he had
learned, Devadatta pushed a big boulder down the hill. When the big
boulder rolled down to the foot of the hill, Ananda tried to run away
quickly, but the Buddha, standing there like a mountain, did not move at
all. Strangely, when the big boulder and accompanying debris rolled to the
side of the Buddha, they suddenly stopped. The Buddha was not hurt at
all. Devadatta again failed to accomplish his scheme and was further
annoyed. He utilized his supernatural powers to mingle with politics in
order to expand his evil influence. He coaxed King Bimbisara’s son, Prince
Ajatasatru, who was still very young and innocent, to gain his trust.
Devadatta fancied taking ttheBuddha's place, while the Prince attempted to
seize the throne. So the two of them conspired to bring about a traitorous
rebellion. Prince Ajatasatru staged a political coup by confining the King
in prison. The King remembered the Buddha’s teachings and was not at all
shaken in his faith in the Buddha. Ajatasatru made himself the King and
conferred on Devadatta the title of Imperial Preceptor of the Kingdom of
Magadha. Their ambitions combined to present an ugly Imperial Court
Drama—Theo truyền thuyết Phật giáo, Ðề B Ðạt Ða l em họ của Ðức Phật,
một trong bảy vị ho ng tử đã được Ðức Phật cho xuất gia theo Phật từ đầu.
Tuy đã cạo tóc nhuộm áo, nhưng bản tánh xấu ác vẫn không thay đổi. Mục
đích xuất gia của y l cầu danh cầu lợi, hòng phỉnh gạt người đời. Kẻ ác
Tăng n y trở th nh một mối nội họa cho Tăng đo n. Một hôm Ðề B Ðạt Ða
thỉnh cầu Ðức Phật truyền dạy cho phép thần thông. Phật đã rầy: “Học Phật,
lấy giới cấm l m đầu, do giới m được định, vì định m phát huệ. Lúc đó
thần thông không cầu m vẫn được.” Ðề B Ðạt Ða sau đó xin học riêng với A
nan. A Nan vì tình cảm anh em nên không thể từ chối, vì vậy Ðề B Ðạt Ða
cũng học được một ít thần thông. Nhưng y thường lợi dụng thần thông, cấu
kết với kẻ xấu v dùng tiền mua chuộc tám tên côn đồ, hòng mưu sát Phật.
Có một hôm Ðề B Ðạt Ða biết được Phật đang tọa thiền trong hốc đá tại núi
Kỳ X Quật, y bèn sai tám tên côn đồ tay sai v o hang h nh thích Phật. Tám
tên côn đồ đằng đằng sát khí đi v o hang đá, nhưng thấy Ðức Phật sáng rực
còn hơn mặt trăng, mắt còn không mở ra được, cơ hội ám sát tiêu tan, không
ai bảo ai đều bỏ dao xuống, quý trước mặt Phật khóc lóc sám hối v xin
quy-y l m đệ tử Phật. Ðộc kế không th nh, ác tâm của Ðề B Ðạt Ða c ng dữ
tợn hơn. Một hôm, Ðức Phật v A Nan đi qua núi Linh Thứu, Ðề B Ðạt Ða
phóng lẹ lên núi, vận dụng thần thông học được đẩy một tảng đá lớn lăn
xuống. Tảng đá lớn lăn xuống, A Nan vội v ng chạy tránh, nhưng Ðức Phật
vẫn điềm nhiên bất động. Lạ thay, tảng đá v đá vụn lăn đến bên cạnh Phật
thì bỗng nhiên dừng lại, không l m hại được Phật. Ðề B Ðạt Ða không đạt
được mục đích, trong lòng không yên, hắn bèn thay đổi phương cách, lợi
dụng thần thông lẫn với chính trị nhằm mở rộng thế lực hắc ám của mình.
Hắn nắm được Thái tử A X Thế, con vua Tần B Sa La, trẻ người non dạ, để
được sự tín nhiệm của Thái tử. Ðề B Ðạt Ða thì có ý định hại Phật, còn
Thái tử A X Thế thì mưu soán đoạt ngôi báu của vua cha, hai kẻ lòng lang
dạ sói cấu kết với nhau, dẫn đến một cuộc nổi loạn đại nghịch bất đạo.
Thái tử A X Thế phát động chính biến, bắt giam vua cha. A X Thế tự lập
mình lên l m vua v phong cho Ðề B Ðạt Ða l m quốc sư nước Ma Kiệt Ð , dã
tâm của hai người l m diễn ra một thảm kịch cung đình.
Deva-dhamma (p): Divine virtue
(fear to sin)—Thiên đức.
Devadundubhi (p): Thunder—Sấm.
Deva-duta (skt): Trong đạo Phật,
người ta gọi tuổi gi , bịnh tật v cái chết l những sứ giả thần thánh.
Những thử thách nầy nhằm mục đích l m cho con người hiểu được tính chất
đau đớn v tạm bợ của mọi tồn tại, từ đó m cố gắng tu h nh—Divine
messenger. In Buddhism, old age, sickness and death are called “divine
messengers.” Their role is to make people aware of the suffering and
impermanence of existence, and therefore, urge them to step onto the path
to liberation.
Deva-giti (skt): Thiên đạo.
Devakanna (p): A heavenly
maiden—Thiên nữ.
Deva-karica (p): A journey in
heaven—Thiên trình (một cuộc h nh trình trong cõi của chư Thiên).
Devakhan (skt): Thiên đường.
Deva-kumara (p): A divine
prince—Thiên tử.
Deva-loka (p): Heaven—Thiên
giới.
Deva-Naga (skt): Thiên Long.
Deva-nagara (p): The city of the
devas—Thiên long th nh.
Deva-nikaya (p): A community of
devas—Cộng đồng chư Thiên.
Devannatara An inferior
deity—Một vị Tiên ở cấp thấp.
Devanubhava (p): Divine
power—Thần thông.
Devaparisa (p): An assembly of
devas—Hội đồng của chư Thiên.
Devapura (p): A celestial
city—Thiên th nh.
Devaputta (p): Son of a
god—Thiên tử.
Devaputra-Isvara (p): Tự Tại
Thiên tử.
Devaputra-mara (skt): Thiên tử
ma—Celestial demons—Demons who are sons of gods.
Devaputta (p): Trời Ma vương.
Devara (p): Brother-in-law
(husband’s or wife’s brother) —Anh em rễ.
Devaraja (skt): The King of
devas—Thiên Chủ—Thiên Vương—See Thiên vương.
Devarukkha (p): A celestial
tree—Thiên thụ.
Devarupa (p): An image of a
deity—Ảnh tượng của chư Thiên.
Devasarman (skt): La hán—Ðề b
thiết ma.
Devasika (p): Happening daily
(a)—Xãy ra hằng ng y.
Devasoppana (skt): Phật vị lai
thiên vương—Thiên đạo.
Devata (p): Thiên chúng.
Devatideva (p): The god of
gods—Thiên thần.
Devatta (p): Divinity—Thiên
tánh.
Devattabhava (p): Divine
body—Thiên thân.
Devavimana (p): Heavenly
mansion—Thiên cung.
Devayana (skt): The path to
heaven—See Thiên Thừa.
Devi (skt):
Queen—(goddess)—Thiên nữ.
Deviddhi (p): Divine power—Sức
thần thông.
Devisi (p): A divine seer—Người
có Thiên nhãn thông.
Devupapatti (p): Rebirth among
gods—Tái sanh v o cõi trời.
Dhaja (p): A symbol—Dấu hiệu.
Dhajini (p): An army—Quân đội.
Dhamma (p)
Dharma (skt):
Pháp---Truth—Teaching—Doctrine—Righteousness—Piety—Morality—Nature—Law—Justice—Doctrine
of truth—Chư pháp hữu lậu v vô lậu—All things and states conditioned or
unconditioned—The timeless law of enlightenment---The teaching of Buddha
as the fullest expression of that law—Any teaching set forth as formulated
system.
Dhamma-abhisamaya (p):
Understanding of the Truth—Thông hiểu chân lý.
Dhamma-anudhamma (p): Lawfulness
(conformity with the Norm)—Phù hợp với giáo pháp.
Dhamma-anusari (p): Acting in
conformity with the Norm—H nh động đúng theo giáo pháp.
Dhamma-anuvatti (p): Acting in
conformity with the Law—H nh động phù hợp với giáo lý.
Dhammassami (p): Pháp Vương.
Dhamma-bhandagarika (p): Bảo Thủ
Giáo Pháp (Ðức A Nan).
Dhammacakka (p): The wheel of
the Norm—Bánh xe chân lý.
Dhammacakkapavatana (p):
Preaching the wheel of the Norm or the universal righteousness—Chuyển bánh
xe chân lý hay giảng chánh pháp.
Dhamma-cakkhu (p): The eye of
wisdom— Eye of Truth—Con mắt của chân lý.
Dhammacari (p):
(n) One who walks in the righteousness—Người sống trong chân lý.
(a) Righteous: Ðúng đắn.
Dhammacariya (p):
·
(n) Observance of righteousness—Thực thi đúng theo đạo lý.
·
(a) Virtuous: Ðạo đức.
Dhammacetiya (p): A shrine in
which sacred texts are enshrined—T ng Kinh Các.
Dhammadayada (p): Spiritual
heir—Pháp tử.
Dhammadhara (p): One who knows
the Norm by heart—Người thuộc nằm lòng giáo pháp.
Dhamma-dhatus (p): Chư pháp
giới.
Dhammac(h)akka (p): See
Dharma-cakra in Sanskrit/Pali-Vietnamese Section.
Dhammachakkappavattana-soutta
(p): Chuyển Pháp Luân Kinh—The Wheel of the Dhamma—The setting in motion
of the Wheel of the Law—Sermons on the foundation of the Kingdom of
Righteousness—The first discourse of the Buddha after his enlightenment.
Dhammachakra-Mudra: See Mudra
Dhammajivi (p): Living
righteously—Sống một cách có đạo đức.
Dhammakama (p): Lover of the
truth—Người yêu chuộng chân lý.
Dhammakamma (p): An act in
accordance with Vinaya rules—H nh động hợp với giới luật.
Dhammakatha (p): Religious talk
or discussion—Pháp đ m.
Dhammakaya (p): The normal
body—See Pháp Thân.
Dhammakkhana (p): Preaching of
the doctrine—Giảng dạy giáo pháp.
Dhammaladdha (p): Righteously
(adv)—Một cách đúng đắn (có đạo đức).
Dhammannu (p): One who knows the
doctrine—Người hiểu biết giáo pháp.
Dhammapada (p)
Dharmapada (skt):A line or
stanza of the Norm—Kinh Pháp Cú—See Khuddaka-Nikaya.
Dhammapala (p)
Dharmapala (p):
·
Long thần hộ pháp: Guardian of the teaching—A group of
deities , who protect the region.
·
Pháp Hộ, nh triết học Du Gi (Yogachara) v o thế kỷ thứ 6
sau Tây Lịch. Ông sinh ra tại miền nam Ấn Ðộ. Vì ông có nhắc đến các luận
thư của Phật AÂm (Buddhaghosa) trong sách của mình, nên có thể kết luận
rằng ông sống sau ng i Phật AÂm. Ông được xem l người đã viết tất cả các
b i luận giảng về những cuốn sách như Tiểu Bộ Kinh, trước đây được nh
luận giải đại t i Phật AÂm viết còn dang dở, đó l luận giải về Kinh Tự
Thuyết (Udana), kinh Như Thị Thuyết (Itivuttaka), Thiên Cung sự
(Vimanavatthu). Ngạ quỷ sự (Petavatthu), Trưởng Lão Tằng Kệ (Thera-gatha),
Trưởng Lão Ni Kệ (Theri-gatha), Sở Hạnh Tạng (Cariya-pitaka). Tất cả các
luận giải nầy được gọi chung l Paramatthadipani. Ông còn viết một luận
thư có tên l Paramatthamanjusa b n về cuốn Thanh Tịnh Ðạo của ng i Phật
AÂm (see Visuddhimagga). Ðược biết ông còn viết một cuốn luận giải hậu
giáo điển khác tên l Netti. Cuốn nầy được viết theo yêu cầu của một
trưởng lão tên l Dhammarakkhita. Tư liệu ghi lại rằng v o thời đó Pháp Hộ
đang sống tại Nagapattana, trong một tu viện do vua Dharmasoka xây dựng—A
philosopher of the Yogachara school in the 6th century A.D. He
was born in South India. Since he mentions Buddhaghosa’s commentaries in
his work, it may be concluded that he came at a later period than
Buddhaghosa. He is credited with the writing of all the commentaries on
such books as the Khuddaka-nikaya, which had been left undone by the great
commentator, Buddhaghosa, i.e. on the Udana, the Ittivuttaka, the
Vimanavatthu, the Peta-vatthu, the Thera-gatha, the Theri-gatha, and the
Cariya-pitaka. All these are jointly called Paramatthadipani. He has also
written a commentary called Paratthamanjusa on Buddhaghosa’s
Visuddhimagga. It is said that he wrote another commentary on a
post-canonical work, namely, the Netti. This was written at the request of
a Thera called Dhammarakkhita. It is recorded that at that time Dhammapala
lived at Nagapattana in a vihara built by King Dharmasoka.
Dhammasakaccha (p): Discussion
about the Law—Luận b n giáo lý.
Dhammasangiti (p): Recital of
sacred scriptures—Trùng tụng (đọc lại hay kể lại) thánh điển.
Dhammasarana (p): Putting one’s
faith on the Law—Ðặt niềm tin v o giáo lý.
Dhammata (p): General
rule—Nature—Luật tự nhiên.
Dhammatakka (p): Right
reasoning—Lý luận đúng đắn.
Dhammatthiti(p): The real nature
of the Norm—Thực tánh của giáo pháp.
Dhammavadi (p): Speaking
according to the Law—Nói đúng theo giáo pháp.
Dhammavara (p): The excellent
doctrine—Giáo pháp tối hảo.
Dhamma-vicaya:
Search of Truth (investigation of doctrine): Tìm cầu chân lý.
One who understand the Law: Người thông hiểu giáo lý.
Dhammavihara (p): Living
according to the Law—Sống theo giáo pháp.
Dhamma-vijaya (p): Chế ngự bởi
lòng hiếu thảo—Conquest by piety.
Dhamma-vinaya (p): Ðại Tạng
Kinh—The Doctrine and the Discipline.
Dhammavinichaya (p): Righteous
decision—Quyết định đúng đắn (có đạo lý).
Dhammika (p): Righteous (a)—Có
đạo đức.
Dhammikatha (p): Religious
talk—Pháp đ m.
Dhana (p): Wealth—Riches—Của
cải.
Dhanada (skt): Ða văn.
Dhanika (p): A creditor—Người
chủ nợ.
Dhank (skt): Dhank l một địa
danh thuộc miền tây Ấn Ðộ, nằm cách Junagadh 30 dặm về phía tây bắc v
cách Porbandar 7 dặm về phía nam. Tại đây có bốn hang còn được giữ nguyên
vẹn, số còn lại đã bị hư hại do sự rã mục của loại đá mềm. Tuy nhiên, các
cây trụ bát giác không có bệ vuông thì vẫn tồn tại. Ở đây còn tìm thấy một
số tác phẩm điêu khắc thần thoại thô sơ thuộc thời kỳ sau—Dhank is the
name of a place in west India, about thirty miles north-west of Junagadh
and seven miles south-east of Porbandar. Here, four plain caves are
preserved, the rest having been destroyed through decay in the soft rock.
However, the octagonal pillars with their square bases and capitals still
stand. There are also be found some rude mythological sculptures of a
later date.
Dhara (p):
Torrent—Stream—Dòng nước.
The earth: Trái đất.
Dharana (skt): Intense
concentration upon one interior object to the complete exclusion of all
else.
Dharani
(p): The earth—Quả đất.
(skt): Ð La Ni—Tổng trì—Chân ngôn l những kinh ngằn chứa đựng những công
thức ma thuật gồm những âm tiết có nội dung tượng trưng (mantra)—A verse
of mystical syllables—Abbreviation of a sutra to its essential elements
(short sutra that conains magical formulas comprised of syllables of
symbolic content or mantra)—An invocation, usually longer than a Mantram
which has magical powers in its recitation
Dharanimdhara (skt): Trì Ðịa Bồ
Tát.
Dharanisvararaja (p): Tổng trì
tự tại.
Dharati (p):
To
live: Sống.
To
last: Tồn tại.
To
continue: Tiếp tục.
Dharma (skt): Ðạt ma—Theo Phật
giáo, Pháp được định nghĩa như sau—Buddhism uses the notion of Dharma in
various meaning:
1) Luật
vũ trụ, trật tự lớn m chúng ta phải theo, chủ yếu l nghiệp lực v tái
sinh—The cosmic law which underlying our world; above all, the law of
karmically determined rebirth.
2) Học
thuyết của Phật, người đầu tiên hiểu được v nêu những luật nầy lên. Kỳ
thật, những giáo pháp chân thật đã có trước thời Phật lịch sử, bản thân
Phật chỉ l một biểu hiện—The teaching of the Buddha, who recognized and
regulated this law. In fact, dharma (universal truth) existed before the
birth of the historical Buddha, who is no more than a manifestation of it.
3) To n
bộ các qui tắc đạo đức v các chuẩn mực ứng xử—Norms of behavior and
ethical rules (sila and vinaya-pitaka).
4) Những
biểu hiện của hiện thực, sự vật v hiện tượng—Manifestations of reality,
of the general state of affairs, things, and pheomena.
5) Tư
tưởng v nội dung tâm thần, ý tưởng v phản ánh của các hiện tượng v o
tinh thần con người—Mental content, object of thought, idea, reflection of
a thing in the human mind.
6) Các
nhân tố tồn tại—Factors of existence.
7) Bồ Ðề
Ðạt Ma: Bodhidharma (skt)—See Bồ Ðề Ðạt Ma in Vietnamese-English Section.
Dharma-aranya (skt): Pháp-Lan.
Dharma-Ayatna (skt): Pháp nhập.
Dharmabala (skt): Pháp lực.
Dharmabhadra (skt): Pháp Hiền.
Dharma-Buddha (skt): Ðạt ma
Phật—Pháp Phật—See Pháp Tánh in Vietnamese-English Section.
Dhamma-cakka-pavattana (p): Kinh
Chuyển Pháp Luân—The first discourse of the Buddha after his Enlightenment
which delivered to his first converts in the Deer Park at Benares.
Dharma-cakra (skt)
Dhamma-c(h)akka (p): Pháp luân,
bánh xe Pháp trong Phật giáo, học thuyết do Phật thuyết giáo gồm Tứ diệu
đế, Bát chánh đạo v trung đạo. Pháp luân được biểu hiện với một bánh xe
có tám tia, tượng trưng cho Bát chánh đạo. Theo truyền thống thì bánh xe
pháp được quay ba lần—Wheel of Truth—Wheel of the teaching in Buddhism, a
symbol of the teaching expounded by the Buddha, including the Four Noble
Truths, The Eightfold Noble Path and The Middel Way. The Dharma-Chakra is
always depicted with eight spokes representing the eightfold path.
According to tradition, the wheel of dharma was set in motion three times:
·
Tại vườn Lộc Uyển khi Phật vừa đạt được đại giác: In Sarnath
where the Buddha pronounced his first discourse after attaining complete
enlightenment.
·
Khi Ðại thừa xuất hiện: Through the origination of the
Mahayana.
·
Khi Kim Cang thừa xuất hiện: Through the arising of the
Vajrayana.
Dharmachakra (cakra)-Mudra (skt)
Dharmachakka-Mudra (p): See
Mudra 3 in Sanskrit/Pali-Vietnamese Section.
Dharmacakra-pravartana-Sutra
(skt) Dhammacakka-ppavattana-Sutta
(p): Setting in Motion the Wheel of Dharma—Kinh Chuyển Luân Thánh Vương.
Dharma (skt): See Pháp.
Dharmadara (skt): Trì Pháp.
Dharmaddana (skt): Pháp ấn—The
Dharma-seal that which fasten the dharma together.
Dharmadhara (skt): Khẩn Na La
Vương.
Dharmadhatu (skt):
Pháp giới, một bản tánh thật bao trùm v thâm nhập tất cả mọi hiện tượng.
Về mặt không gian lãnh địa, Dharma l to n thể vô nhân v bất biến, vô
thủy vô chung—Dharma-plane—Realm of dharma, a notion of the true nature
that permeates and encompasses phenomena. As a space or realm, the the
realm of dharmas is the uncaused and immutable totality without beginning
nor end.
Pháp Giới có thể được dịch một cách xác hợp l “phạm vi của ý niệm” vì từ
nầy diễn tả cái quan niệm rõ r ng nhất về vũ trụ, không những gồm cái thế
giới của giác quan có thể nhìn thấy được n y m gồm tất cả những thế giới
lý niệm có thể quan niệm v có thể có được: Dharmadhatu may be rendered
properly as “realm of ideas,” as the term expresses the most comprehensive
view of the universe, including not only this visible sense-world but all
possibly conceivable ideal worlds.
Dharmaduta (skt): Những người
đầu tiên truyền bá chơn lý—A missioner—One who proclaims the Dhamma, the
teaching of the Buddha.
Dharmadvaya (skt): See Nhị Biên.
Dharmagupta (skt): Ð m vô
Ðức—Pháp Tạng Bộ, tên của một trường phái Phật giáo, một trong hai mươi
trường phái Tiểu Thừa—Dharma-Storage School, name of a Buddhist school,
one of the twenty Hinayana schools.
Dharmagupta-Vinaya (skt): Tứ
phần luật của Ð m Vô Ðức.
Dharmaguptikas (skt): See Pháp
Tạng Bộ.
Dharmahara (skt):
Pháp Thực—Ðồ ăn chân lý—Food of truth.
Trong Kinh Lăng Gi , Ðức Phật nhắc Mahamati: “N y
Mahamati, các Thanh Văn, Duyên Giác v Bồ Tát của Ta nuôi sống mình bằng
chân lý chứ không bằng thịt; huống chi l Như Lai!”—In the Lankavatara
Sutra, the Buddha reminded Mahamati: “Oh! Mahamati, my Sravakas,
Pratyekabuddhas, and Bodhisattvas feed themselves on truth, not on meat;
how much more the Tathagatas!”
For more information, please see Pháp Thực in
Vietnaemse-English Section.
Dharmakara (skt): Pháp Tạng Bồ
Tát—Ð m ma ca lưu, vị Bồ tát sau th nh Phật Di Ð —A Bodhisattva in a
certain previous life of Amitabha Buddha.
Dharmakaya (skt): Pháp thân—Chân
thân hay thân của chân lý, một trong ba thân của Phật—Dharma-body—The
Absolute Body of the Buddha—The unconditioned reality considered as the
true nature of a Buddha—The Body of the Law—The Buddha as personification
of truth, one of the three bodies of a Buddha.
** For more information,
please see Trikaya in Sanskrit/Pali-Vietnamese Section.
Dharmakirti:
·
Pháp Xứng sanh ra tại l ng Tirumalai trong xứ Cola, l người
kế thừa của Trần Na. Thoạt tiên ông học lý luận học với Isvarasena, một đệ
tử của ng i Trần Na. Về sau, ông đến đại tu viện Nalanda v trở th nh đệ
tử của ng i Pháp Hộ (see Dhammapala in Sanskrit/Pali-Vietnamese Section)
khi ấy l viện trưởng v cũng l một luận sư xuất chúng của Duy Thức tông.
Tiếng tăm của ông bị chìm v o bóng tối, nhưng Rahul Sankrityayan đã phát
hiện tại Tây Tạng bản dịch từ nguyên bản tiếng Phạn của cuốn Lượng Thích
Luận (Pramana-vartika), tác phẩm lớn của Pháp Xứng, sau biến cố đó người
ta mới biết ông đã từng l một trong những nh luận lý v triết gia Phật
giáo nổi tiếng v xuất chúng, ông cũng l nh lãnh đạo trường phái
Yogachara, đến từ Nam Ấn v o thế kỷ thứ VII sau Tây Lịch. Tiến sĩ
Stcherbatsky xem ông như l triết gia Kant của Ấn Ðộ quả cũng không sai.
Thậm chí các đối thủ B La Môn của ông cũng phải nhìn nhận năng lực suy
luận siêu ph m của ông. Ngo i tác phẩm chính của ông l Pramana-vartika
(Giải Thích các Tiêu Chuẩn hay Lượng Thích Luận), ông còn viết những tác
phẩm khác như Quyết Ðịnh Theo các Tiêu Chuẩn hay Lượng Quyết Ðịnh Luận
(Pramana-viahishchaya), b n về những vấn đề căn bản của nhận thức,
Nyaya-bindu, Sambandha-pariksa, Hetu-bindu, Vadanyaya v
Samanantara-siddhi. Tất cả những tác phẩm nầy phần nhiều nói về lý thuyết
tri thức của Phật giáo, v cho thấy bộ óc uyên bác rộng lớn với một tư duy
tinh tế. Các tác phẩm của ng i Pháp Xứng đánh dấu tột đỉnh về nhận thức
luận m Phật giáo sau nầy đã đạt tới—Dharmakirti, who was born in a
village named Tirumalai in the Cola country, was a successor of Dinnaga.
First, he studied logic from Isvarasena who was among Dinnaga’s pupils.
Later, he went to Nalanda and became a disciple of Dhammapala who was at
that time the Sangha-sthavira of the Mahavihara and a prominent teacher of
the Vijnanavada school. His fame as a subtle philosophical thinker and
dialectician was still recently in obscurity until Rahul Sankrityayan
discovered in Tibet the original Sanskrit version of the Pramana-vartika
of Dharmakirti. After that incident, people realized that he was one of
the most important and unsurpassed Buddhist logicians and philosophers and
one of the principal spokesmen of the Yogachara, came from South India in
the 7th century. Doctor Stcherbatsky rightly regards him as the
Kant of India. Even his Brahminical adversaries have acknowledged the
superiority of his reasoning powers. Beside his principal works
Pramana-vartika (Explanation of the Touchstones), other important works
written by Dharmakirti are the Pramana-viahishchaya (Resolve concerning
the Touchstones) treat the basic questions concerning the nature of
knowledge, the Nyaya-bindu, the Sambandha-pariksa, the Hetu-bindu, the
Vadanyaya, and the Samanantara-siddhi. All these works deal generally with
the Buddhist theory of knowledge and display great erudiction and subtle
thinking. Dharmakirti’s writings mark the highest summit reached in
epistemological speculation by later Buddhism.
·
Devarakshita Jayabahu Dharmakirti, thủ lãnh Tăng sĩ Tích Lan
v o khoảng 1400 sau CN. Hai tác phẩm chính của ông l Nikaya-sangrahaya v
saddharma-lankaraya, đây l những tuyệt tác trong thi ca Tích
Lan—Devarakshita Jayabahu Dharmakirti, who was head of the Buddhist
spiritual community in Ceylon around 1400 AD. He composed the two most
important works on the development of Buddhism: Nikaya-sangrahaya and
saddharmalamkaraya, considered the most important examples of Sinhalese
literary prose.
Dharmakshanti (skt): See Pháp
Nhẫn.
Dharmalaksana (skt): See Pháp
Tướng Tông.
Dharmamegha (skt): Pháp Vân Ðịa,
địa cuối cùng trong thập địa Bồ Tát—Dharma-cloud, the last of the ten
Bodhisattva stages—See Thập Ðịa (B) (10).
Dharmamitra (skt): Sa môn Pháp
Tú—Ð m ma mật đa.
Dharmanairatmyajnana (skt): See
Pháp Vô Ngã Trí.
Dharmanendin (skt): Pháp hỷ—Ð m
ma nan đề.
Dharma-niyama (skt):
Contemplation on the dharma—Niệm Pháp (sự suy niệm về Chánh Pháp).
Dharmaniyamata (skt): See Pháp
Vị.
Dharmanusarin (skt)
Dhammanusarin (p): Môn đồ của
Luật. Một trong hai phạm trù bắt buộc đối với người “xin nhập dòng”
(teaching or faith). Môn đồ của Luật bước v o con đường siêu nhiên nhờ
hiểu biết học thuyết về mặt trí tuệ, khác với môn đồ niềm tin bước v o
bằng sự tham gia tự phát—Follower of the teaching; one of the two kinds of
aspirants to “stream entry.” The follower of the teaching, unlike the
follower of the faith, does not enter the supermundane path because of his
trust but rather on the basis of his intellectual understanding of the
Buddhist teaching.
Dharmapada Sutra (skt)
Dhammapada Sutta (p): Kinh Pháp
Cú—A collection of 423 verses comprising a noble system of moral
philosohy—The Path or Way of the Buddha’s Dhamma or Teaching.
Dharmapala (skt):
·
Hộ pháp—Guardian of the teaching.
·
Ð m ma ba la, a famous Buddhist propagandist, born in Ceylon
in 1865 and died in 1935.
Dharmapancakam (skt): See Ngũ
Pháp.
Dharma-paryaya (skt): Pháp
môn—Học thuyết hay hệ thống giáo lý—Doctrine, or system of teaching, or
succession of Dharma—Gate of Dharma—Dharma-gate—Dharma-door.
** See Pháp Môn in Vietnamese-English Section.
Dharmaprabhasa (skt): Pháp Minh
Phật.
Dharmapriya (skt): Pháp
Thiện—Ð m ma ty.
Dharmapuja (skt): Moral
offerings—See Pháp Cúng Dường.
Dharmaradja (skt): Pháp vương.
Dharmaraksha (skt): Pháp hộ—Ð m
ma la sát.
Dharma-ratna (skt): Pháp bảo.
Dharmasala (skt): A rest house
for pilgrims, often provided by a rich man for those coming to a special
place of pilgrimage.
Dharmasamata (skt): See Pháp
Bình Ðẳng, and Tứ Bình Ðẳng in Vietnamese-English Section.
Dharmasamgraha (skt): Tên của
một tác phẩm tổng hợp danh từ Phật học do Ng i Long Thọ biên soạn—Name of
a collection of Buddhist Technical Terms composed by Master Nagarjuna.
Dharma satya (skt): Pháp
Thiệt—Ð m Ðế.
Dharmascasarirah (skt): Pháp
thân vô hữu thân, nghĩa l pháp thân m không có thân—The Dharma-body is
without the body.
Dharmasthitita (skt): Continuity
of existence—See Pháp Trụ.
Dharma-svabhava-mudra (skt):
Thực tướng ấn—The seal of reality itself—The seal of real form.
Dharmata (skt): Chân như—Phật
tánh—Pháp tánh—Thể Tánh hay bản chất của Pháp, thực chất căn bản của mọi
sự vật, hay bản thể tối hậu của các sự vật hiện
hữu—Tathata—Buddha-nature—Dharma nature—Nature of the dharma, the essence
that is the basis of everything, or the ultimate essence of things
existing—See Pháp Tánh in Vietnamese-English Section.
Dharmatabuddha (skt): See Pháp
Tánh Phật in Vietnamese-English Section.
Dharmatanishyanda-buddha (skt):
See Pháp Tánh Sở Lưu Phật in Vietnamese-English Section.
Dharmatmyalakshana (skt): See
Pháp Vô Ngã Tướng.
Dharmaviraja (skt): Pháp thanh
tịnh—Truth immaculate.
Dharmavivardhana (skt): Pháp
Tăng (pháp danh của thái tử Câu na la).
Dharmayasas (skt): Pháp xưng—Ð m
ma da xá.
Dharmavaja (skt): Pháp tr ng—Tên
một Ðức Như Lai ở Hạ phương.
Dharmavaram (skt): Tối thắng
pháp hay chân lý tối cao—The highest truth.
Dharmavasavartin (skt): Vị đã
điều ngự tất cả các sự vật hay vị đã ho n to n th nh thạo tất cả chân
lý—One who has control over all things, or one who is greatly acquainted
with all truths.
Dhata (p): Kept in mind (a)—Nhớ
thuộc lòng.
Dhati (p): Foster-mother—Mẹ
nuôi.
Dhatu (Skt&p):
A) Vùng—Thế
giới—Region—Realm.
B) Nhị
giới: Two dhatus.
Hữu lậu: Conditioned.
Vô
lậu: Unconditioned.
C) Một
trong bốn yếu tố—One of the four elements (đất: earth, nước: water, lửa:
fire, gió: wind).
D) Một
trong sáu yếu tố—One of the six elements (đất: earth, nước: water, lửa:
fire, gió: wind, hư không: akasha—Space, thức: vijnana—Consciousness or
intelligence).
E) Một
trong ba thế giới: One of the three realms of the worlds.
Dục giới: Kamadhatu—the realm of desire.
Sắc giới: Rupadhatu—The world of desireless form or pure form.
Vô
sắc giới: Arupadhatu—The world of formlessness or bodilessness.
F) Một
trong mười tám yếu tố qui định tất cả các quá trình tâm thần—Dhatu-loka
(skt)—One of the eighteen elements that determine all mental process:
·
Nhãn (cơ quan thị giác): Organ of sight.
·
Nhĩ (cơ quan thính giác): Organ of hearing.
·
Tỹ (cơ quan khứu giác): Organ of smell.
·
Thiệt (cơ quan vị giác): Organ of taste.
·
Thân (cơ quan xúc giác): Oragn of touch.
·
Ðối tượng thị giác: Object of sight.
·
Ðối tượng thính giác: Object of hearing.
·
Ðối tượng khứu giác: Object of smelling.
·
Ðối tượng vị giác: Object of tasting.
·
Ðối tượng xúc giác: Object of touch.
·
Ý thức thị giác: Seeing consciousness.
·
Ý thức thính giác: Hearing consciousness.
·
Ý thức khứu giác: Smelling consciousness.
·
Ý thức vị giác: Tasting consciousness.
·
Ý thức xúc giác: Consciousness of touch.
·
Cơ quan tâm thần: Manodhatu—Mind elelment.
·
Ðối tượng nhận biết bằng tâm thần: Dharmadhatu—Object of
mind.
·
Ý thức về tâm thần: Manovijnanadhatu—Mind consciousness
element.
Dhatu-garbha (p): A stupa—Tháp
thờ xá lợi Phật—A dome-like solid structure in which the relics of the
Buddha are enshrined.
Dhatu-loka (skt): The eighteen
elementary spheres
** See Dhatu (E) in
Sanskrit/Pali-Vietnamese Section.
Dhatu-Vavatthana (p): Sự phân
tích các yếu tố thân thể; một trong bốn mươi b i thực tập thiền định nhằm
phân giải thân thể mình chỉ l một sản phẩm của tứ đại (đất, nước, lửa,
gió). Nhờ những thực tập nầy m h nh giả trừ bỏ được ảo giác về t tín
bản ngã thường trực—Analysis of the elements of the body; one of the
forty meditation exercises which dissects the body into its individual
parts and recognizes that they are made of nothing but the four elements
(earth, water, fire and wind). Through this practice, the cultivator’s
conception of a unitary permanent self disappears.
Dhavati (p): To run away—Chạy
thoát.
Dhi (p): Wisdom—Sự khôn ngoan.
Dhiitimantanam (p):
Resolute—Kiên trì.
Dhimantu (p): Wise—Khôn ngoan.
Dhira (p): The wise—Người trí.
Dhiti (p): Courage—Sự can đảm.
Dhitu (p): Son-in-law—Con rễ.
Dhiyati (p): To be born—Sanh ra.
Dhona (p): Wise (a)—Khôn ngoan.
Dhovati (p): To wash—To
cleanse—L m sạch.
Dhritaka (skt): Tổ Ðề đa Ca.
Dhrtarastra (skt): Ðệ Lê Ða Hạt
La Sát Tra La.
·
Một trong bốn vị Thiên Vương, bạch hộ pháp ở cõi đông: One
of the four maharajas, the white guardian of the east—See Maharaja in
Sanskrit/Pali-Vietnamese Section.
·
Một trong những vị vua C n Thát B : One of the lokapalas, a
king of gandharvas and pisacas—See Gandharva in Sanskrit/Pali-Vietnamese
Section.
Dhudanga (p): Ðầu đ .
Dhuli (p): Dust—Bụi.
Dhuma (p): Smoke—Khói.
Dhumayati (p): To smoke—Phun
khói.
Dhupa (p): Incense—Nhang.
Dhupayati (p): To emit
smoke—Phun khói.
Dhusara (p): Dust-colored
(a)—Yellowish—Có m u v ng như bụi.
Dhuta (skt & p): Removed—Dứt bỏ.
Dhuta-anga (skt & p): Khổ hạnh
(Ascetic practices)—Những cách thực h nh khổ hạnh được Phật cho phép, m
người ta có thể bắt buộc mình phải theo trong một thời gian nhất định nhằm
củng cố ý chí v trừ bỏ các dục vọng v các đam mê—Hard
practice—Austerity—Ascetic practices accepted by the Buddha that one may
take on oneself in order to develop contentedness and will power and in
order to shake off the passions. The twelve such ascetic practices are:
·
Mặc quần áo rách rưới: Wearing patched robes.
·
Mặc áo d i có ba mảnh: Wearing a robe made of three pieces.
·
Ăn xin để ăn: Eating only begged food.
·
Mỗi ng y chỉ ăn một lần: Eating only one meal a day.
·
Từ chối mọi thức ăn khác: Refraining from all other food.
·
Chỉ ăn những thứ đựng trong bát xin bố thí: Taking only what
is given and placed in the begged bowl.
·
Sống nơi hẻo lánh v cô độc: Living in a secluded, solitary
place.
·
Sống nơi nghĩa địa: Living in a cemetary or charnel ground.
·
Sống dưới gốc cây: Living under a tree.
·
Sống ngo i trời: Living in the open.
·
Sống nơi mình chọn: Living in whatever place presents
itself.
·
Ngồi m không nằm: Sitting only, never lying down.
Dhutadhara (p): One who
practices ascetics (dhuta-angas)—Người tu khổ hạnh.
Dhuti (skt): Ðô đề.
Dhutta (p): One who leads a
corrupted life—Người sống đời buông thả.
Dhyana (skt)
Jhana (p): Thiền na—Trạng thái
tâm đạt được do thiền tập cao độ—A state of mind achieved through higher
meditation—Tịnh lự—Giai đoạn lắng dịu đầu tiên. Từ ngữ Phạn dùng để chỉ
một trạng thái tịnh lự đạt được bởi buông bỏ. Thiền dùng để l m lắng dịu
v loại bỏ luyến ái, hận thù, ganh ghét v si mê trong tâm chúng ta hầu
đạt được trí tuệ siêu việt có thể dẫn tới đại giác. Thực tập thiền có thể
dẫn đến định. Có bốn giai đoạn tĩnh tâm trong
Thiền—Meditation---Thought—Reflection—Quiet meditation---Profound and
abstract religious meditation—The first meditative absorption—A general
term for meditation or a state of quietude or equanimity gained through
relaxation—To meditate to calm down and to eliminate attachments, the
aversions, anger, jealousy and the ignorance that are in our heart so that
we can achieve a transcendental wisdom which leads to
enlightenment—Meditation—State of absorption resulting from practice of
meditation—The practice of Dhyana leads to samadhi. There are four basic
stages in Dhyana:
1) Xóa bỏ
dục vọng v những yếu tố nhơ bẩn bằng cách tư duy v suy xét. Trong giai
đoạn nầy tâm thần tr n ngập bởi niềm vui v an lạc: The relinquishing of
desires and unwholesome factors achieved by conceptualization and
contemplation. In this stage, the mind is full of joy and peace.
2) Giai
đoạn suy tư lắng dịu, để nội tâm thanh thản v tiến lần đến nhất tâm bất
loạn (trụ tâm v o một đối tượng duy nhứt trong thiền định): In this phase
the mind is resting of conceptualization, the attaining of inner calm,
and approaching the one-pointedness of mind (concentration on an object of
meditation).
3) Giai
đoạn buồn vui đều xóa trắng v thay v o bằng một trạng thái không có cảm
xúc; con người cảm thấy tỉnh thức, có ý thức v cảm thấy an lạc: In this
stage, both joy and sorrow disappear and replaced by equanimity; one is
alert, aware, and feels well-being.
4) Giai
đoạn của sự thản nhiên v tỉnh thức: In this stage, only equanimity and
wakefulness are present.
Dhyana-Bodhisattvas: The five
Bodhisattvas (Avalokitesvara or Padmapani, Samantabhadra, Ratnapani and
Visvapani).
Dhyana-Paramita (skt): Thiền Ba
La Mật.
Dhyana-Prajna (skt): Thiền Bát
Nhã.
Dhyana-Samadhi (skt): Thiền Tam
muội.
Dhyani-Bodhisattva: Bồ Tát Thiền
Ðịnh. Bồ Tát Quán Thế AÂm l vị Bồ Tát thiền định của hiện
kiếp—Avalokitesvara Bodhisattva is the Dhyanai-Bodhisattva of the present
age (and the Buddha Gautama is his earthly reflex).
Dhyani-Buddha (skt): A spiritual
(not material) Buddha or Bodhisattva.
(A) Chư Phật
Thiền Ðịnh—Những mặt khác nhau của ý thức được thức tỉnh—Meditation
Buddhas—One who symbolize the various aspects of
enlightened consciousness.
(B) Năm vị
Phật Siêu việt: Five Transcendent Buddhas:
c) A Di
Ð Phật: Amitabha Buddha.
d) Bất
Không Phật: Amoghashiddhi.
e) A Súc
Bệ Phật: Akshobhya.
f) Nam
Phật: Ratnasambhava.
g) Ðại
Nhựt Như Lai: Vairocana.
Dhyani-mudra (skt): See Mudra 1.
Dibba (p): Divine—Celestial
(a)—Thuộc về cõi trời.
Dibba-Cakkhu (p): The divine
eye—Thiên nhãn thông.
Dibba-cakkhuka (p): Endowed with
the superhuman eye—Ðược phú cho thiên nhãn thông.
Dibba-sampatti (p): Heavenly
bliss—Thiên phước.
Dibbasota (p): Thiên nhĩ thông.
Dibba-vihara (p): The supreme
condition of heart—Trạng thái tâm tối thượng.
Didhiti (p): Light—Radiance—Ánh
sáng.
Digambara (p): A naked
ascetic—Khổ hạnh lõa thể.
Digha Nikaya (p)
Dirghagama (skt): Trường A H m
(Trường Bộ Kinh)—The Collection of Long Discourses (Dialogues). The first
section of the Sutta Pitaka—See Agama.
Dignaga (skt): Tên của một nh
lý luận, người thuộc vùng Bắc Ấn, một giảng sư chính của trường phái
Yogachara thuộc nhánh Vasubandhu, v o khoảng 480-540 sau Tây lịch. Ng i đã
hướng trường phái nầy nhìn về lý thuyết dựa v o lý luận. Một trong những
tác phẩm quan trọng nhứt cuả Ng i mang tựa đề “Tích Lũy những Tiêu Chuẩn
về Nhận Thức Ðúng Ðắn,” l cuốn sách hướng dẫn cho tr o lưu mới của trường
phái Yogachara—Name of a logician, a native of Southern India, a principal
teacher of the Yogachara, belonged to the school of Vasubandhu, around
480-540 AD, who developed a logical-epistemological approach. One one the
most important of his work is Pramanasamuchchaya (Summary of the Means to
True Knowledge) which became a fundamental for the new approach.
Diguna (p): Double—Gấp đôi.
Dikkhati (p): To become a
monk—Trở th nh Tăng sĩ.
Dina (p):
Sun: Mặt trời.
Day: Ng y.
Miserable (a): Khổ sở.
Dinaccaya (p):
Evening—Exhaustion of the day—Ho ng hôn.
Dinapati (p): The sun—Mặt trời.
Dinnaka (p): An adopted son—Con
nuôi.
Dipa (p): A lamp—Cái đèn.
Dipada (p): A man—Người đ n ông.
Dipada-uttama (p): The
Enlightened One—Bậc Giác Ngô.
Dipamkara (skt)
Dipankara (p): One who lights a
lamp, name of a former Buddha—Người l m sáng đèn, tên của một vị cổ
Phật—See Dipankara Buddha.
Dipana (p): Explanation—Sự giải
thích.
Dipankara Buddha (skt): Ðề Ho n
Kiệt—Ðại Hòa Kiệt La—Nhiên Ðăng Phật—Người thắp ngọn đèn hay khơi lên ánh
sáng. Một vị Phật truyền thuyết sống v o một thời xa xưa. Dipamkara được
xem như l vị Phật đầu tiên trong 24 vị Phật trước thời Phật Thích Ca.
Nhiên Ðăng Phật l vị Phật thường hay xuất hiện mỗi khi có một vị Phật
thuyết pháp, như trong Kinh Pháp Hoa, ng i l một vị nghe pháp quan
trọng. Dipamkara được coi như l vị tiền bối quan trọng nhất của Phật
Thích Ca. Ng i tượng trưng cho tất cả các vị Phật quá khứ. Chính Ng i l
người đã từng giáo huấn Phật Thích Ca lúc Phật còn l một người tu khổ
hạnh trong những tiền kiếp, v chính Ng i đã chuẩn bị cho sự th nh tựu của
Ðức Phật Cồ Ð m. Phật Dipamkara đã thừa nhận rằng sau nhiều kiếp xa xôi
trong tương lai, Sumedha sẽ th nh Phật tên gọi Cồ Ð m—Burning Lamp
Buddha—Kindler of lights—Light-causer—(The Luminous). Legendary (mythical)
Budha who is said to have lived an endlessly long time ago. Dipamkara is
considered the first of the twenty-four Buddhas preceding the historical
Buddha Sakyamuni (the twenty-fourth predecessor of Sakyamuni) who always
appears when a Buddha preaches the gospel found in the Lotus Sutra, in
which sutra he is an important hearer. The only one of the predecessors in
office of Gautama the Buddha of whom there are any details in the
Scriptures. He symbolized all the Buddhas in the past. He was one who
taught Gautama Siddhartha in previous births when Siddhartha was still in
the form of the ascetic sumedha, and prepared him for future achievement.
Dipamkara recognized that after an endless number of ages had elapsed,
Sumedha would become a Buddha named Gautama.
Dipankara-Srijnana: See A Ðể Sa.
Dipapradipa (skt): Ðăng Hỏa hay
ánh lửa của đèn—Lamplight.
Dipeti (p): To make clear—L m
sáng tỏ.
Dipita (p): Explained—Ðược giải
thích.
Dippana (p): Shining (a)—Chiếu
sáng.
Dipika A torch—Ngọn đuốc.
Dippati (p): To shine—Chiếu
sáng.
Dirghagama (skt): See Agama in
Sanskrit/Pali-Vietnamese Section.
Dirghayur-deva (skt): Trường thọ
thiên—Gods of long life—Một trong bát nan—One of the eight inopportune
situations.
** For more information,
please see Bát Nan in Vietnamese-English Section.
Disa (p):
Enemy—Kẻ thù.
Direction: Phương hướng.
Disampati (p): King—Vua.
Ditta (p): Blazing (a)—Cháy bừng
lên.
Ditthasava (p): Attachment to
wrong view—Kiến Lậu hay sự tham luyến t kiến.
Ditthi (p): T kiến—Wrong
views—Niềm tin sai lạc cho rằng trong ngũ uẩn hay những thứ tạo nên cá thể
có một linh hồn trường cửu—The false belief that the skandhas, or
constituents of personality, contain an immortal soul.
Ditti (p): Brightness—Sự sáng
chói.
Diva (p): Heaven—Trời.
Divasa (p):
Day: Ng y.
Daytime: Ban ng y.
Diyaddha (p): One and a half—Một
rưỡi.
Djambunadaprabha (skt): Diêm phù
na đề Kim Quang Phật.
Djna (skt): Trí huệ.
Djamura (skt): Trí ấn—Huệ ấn.
Djnanolka (skt): Huệ cự—Ðuốc
huệ—Ðuốc trí.
Djyotichprabha-Brahma (skt):
Quang Minh Ðại Phạm.
Dohaka (p): One who milks—Người
vắt sữa bò.
Domanassa (p):
Melancholy—Displeasure—Buồn rầu.
Dorje: Viên ngọc không thể bị
hủy diệt. Dorje tượng trưng cho trí Bát nhã, l con đường dẫn tới đại
giác, chỉ có thiền định mới đạt đến được m thôi—An indestructible
diamond. Dorje represents Prajna and the path to enlightenment, only
achieved through meditation.
Dosa (p): Sân hận—Anger—Ill-will
or Hatred—One of the three fires which burn in the mind until allow to die
for want of fueling, the others being Lust and Illusion.
Dosaggi (p): The fire of
anger—Cuộc giận hờn.
Dosa-kkhana (p): Blaming—Trút
lỗi cho ai.
Dosa-sapagata (p): Free from
defect—Không bị lỗi lầm.
Dosa-saropana (p): Finding fault
with—Bươi móc lỗi ai.
Dosina (p): Bright—Moonlit—Ánh
sáng trăng.
Doushpradarsha-Buddha (skt): Nan
Trở Phật.
Dovarika (p): Gatekeeper—Ngườc
gác cổng.
Dravya
(p): Chất—Substance.
Drishta (skt): Ðược nhìn
thấy—Seen—See Drisya.
Drishtanta (skt):
Dụ—Illustration or example—See Tông Nhân Dụ.
Drishti (skt): Vọng kiến hay
kiến giải sai lầm—A wrong view.
Drishtivikalpa (skt): See Kiến
Phân Biệt.
Drisya (skt): Sở kiến hay những
gì hiển lộ ra cho người ta thấy—What is presented to one’s view.
Dronastupa (skt): Tháp
Dronastupa—Người ta nói trong tháp nầy có chứa một phần xá lợi của Ðức
Phật m một người Ba La Môn đã lén lút dấu lại sau lễ tr tỳ—A stupa said
to contain a jar of relics of Sakyamuni’s body, surreptitiously collected
after his cremation by a Brahman.
Dronodana (skt): See Hộc Phạn
Vương.
Droti (skt): Kiến.
Drsti (skt)
Drishti (p): Cái nhìn—Quan
điểm—Ý kiến. Trong Phật giáo, Drsti có nghĩa l bảy t
kiến—Vision—View—Revelation—Worldview—Theory. In Buddhism, Drsti means
seven false views:
·
Tin v o sự tồn tại cùa cái Ngã: Anatman—Belief in an ego or
self.
·
Từ bỏ luật nhân quả: Repudiation of the law of karma.
·
Tin v o tánh vĩnh hằng: Belief in eternalism.
·
Tin v o sự hủy diệt: Belief in nihilism.
·
Tôn trọng những giới luật xấu: Observing false or bad silas.
·
Quan niệm có thể được nghiệp tốt từ những h nh động xấu:
Regarding karma resulting from bad deeds as good.
·
Ho i nghi các chân lý của Phật: Doubting the truth of
Buddhism.
Druma (skt): Khẩn Na La
Vương—Trì Pháp.
Dubbaca (p): Disobedient
(a)—Không tuân thủ (không vâng lời).
Dubbanna (p): Discolored
(a)—Phai m u hay đổi m u.
Dubbhaka (p): Treacherous
(a)—Phản phúc.
Dubbhana (p): Treachery—Sự phản
phúc.
Dubbhara (p): Difficult to bring
up or nourish—Khó nuôi (khó dạy).
Dubbhasita (p): Insulting word
(bad speech)—Lời lăng mạ.
Dubbhati (p): To be treacherous
or unfaithful—Phản phúc hay không trung th nh.
Dubbhi (p): Plotting against
(a)—AÂm mưu hại ai.
Dubbijana (p): Difficult to
understand (a)—Khó hiểu.
Dubbhikkha (p): A famine
(scarcity of food)—Nạn đói.
Dubbutthika (p): Rainless
(a)—Không có mưa.
Dubhaka (p): A treacherous
person—Người phản phúc.
Duccaja (p): Difficult to give
up—Khó bỏ.
Duccarita (p): Bad conduct—Hạnh
kiểm xấu.
Duddama (p): Difficult to manage
or tame—Khó huấn luyện (khó kềm giữ được).
Duddasa (p):
Difficult to understand (a)—Khó m hiểu được.
Duddasã: Misfortune (n)—Nỗi bất hạnh.
Duddara-tara(p): More difficult
to see (a)—C ng khó hiểu hơn.
Duddha (p): Milk—Sữa.
Duddina (p): An unlucky day—Một
ng y không may.
Duggahita (p): A wrong view—T
kiến.
Duggama (p): Difficult to go—Khó
đi được.
Dugganda (p): Having a bad
smell—Có mùi hôi thúi.
Duggata (p): Miserable—Khổ sở.
Duggati (p): Realm of miserable
existence—Cảnh giới khổ đau.
Duhana (p): Pollution—Sự ô
nhiễm.
Duhitu (p): Daughter—Con gái.
Duhka (skt):
Suffering—Uneasy—Uncomfortable—Unpleasant—Difficult—Uneasiness—Pain—Sorrow—Trouble—Difficulty.
** For more information, please see Dukkha in
Sanskrit/Pali-Vietnamese Section.
Duhkha (skt)
Dukkha (p): Khổ—Trạng thái bất
toại của thế giới Ta b . Chân lý đầu tiên trong bốn chân lý cao thượng.
Một trong ba đặc trưng của sự tồn tại (vô thường, khổ, v vô ngã). Mắc
xích cuối cùng trong Thập nhị nhân
duyên—Suffering—Ill—Pain—Sorrow—Conflict—Discontent—Emptiness—Unsubstantiality—Unsatisfactoriness—The
state of the world of Samsara—The first of the four Noble Truths—One of
the three signs of any beings (Dukkha: Khổ, Anicca: Vô thường, Anatta: Vô
ngã)—The last link in the chain of Depedent Origination (Birth, Suffering,
Old age, and Death).
Duhkha-Nirodha (skt)
Dukkha-Nirodha (p): Diệt
Ðế—Duhkha có nghĩa l đau khổ, nirodha l sự chấm dứt. Sự chấm dứt hay
vượt qua đau khổ—Duhkha means sorrow, nirodha means annihilation. This
term means the conquest or end or annihilation of sorrow.
Duhkha-Védana (skt): Khổ thọ.
Dujivha (p): A serpent—Con rắn.
Dujjaha (p): Difficult to give
up or remove—Khó bỏ.
Dujjana (p): Difficult to
know—Khó m biết được.
Dujjivita (p): Wrong
livelihood—T mạng.
Duka (p): A pair—Một cặp.
Dukkara (p): Difficult to do—Khó
l m.
Dukkara-bhava (p): Difficulty—Sự
khó khăn.
Dukkata (p): Wrong action—H nh
động sai trái.
Dukkha (p): Suffering—Khổ.
Dukkha-antagu (p): One who has
conquered suffering—Người đã chế ngự được khổ.
Dukkha-apagama (p): Removal of
pain—Diệt khổ.
Dukkha-arya-satya (skt)
Dukkha-ariya-sacca (p): Khổ Ðế—Chơn lý cao thượng về sự khổ.
Dukkha-kkhandha (p): Aggregate
of suffering—Uẩn khổ.
Dukkha-kkhaya (p): Extinction of
misery—Sự chấm dứt khổ đau.
Dukha-nidana (p): Source of
suffering—Nguyên nhân của sự khổ.
Dukkha-nirodha (p): Destruction
of suffering—Sự diệt khổ.
Dukkha-nirodha-ariya-sacca (p):
Chơn lý về sự diệt khổ.
Dukkha-nirodha-gamini (p): Sự tu
tập đưa đến diệt khổ.
Dukkha-nirodhaga-mini-patipada
(skt): Chơn lý về con đường đưa đến sự diệt khổ.
Dukkha-pana (p): Hurting (a)—Tổn
hại.
Dukkha-pareta (p): Afflicted by
misery—Bị khổ não.
Dukkha-peti (p): To cause
pain—L m cho thống khổ.
Dukkha-sacca (p): The truth of
misery—Chân lý về khổ.
Dukkha-Samjna (skt): Khổ tưởng.
Dukkha-samudaya (skt): Tập
Ðế—Chơn lý cao thượng về nguyên nhân của sự khổ.
Dukkha-seyya (p): An
uncomfortable sleep—Giấc ngủ không thoải mái.
Dukkhi (p): Grieved—Buồn khổ.
Dukkhiyati (p): To feel pain—Cảm
thấy đau đớn.
Dukkhotinna (p): Fallen into
misery—Bị rơi v o nỗi thống khổ.
Dukkhudraya (p): Causing
pain—L m cho đau đớn.
Dukkhupasama (p): Alleviation of
suffering—L m vơi nỗi khổ.
Dukula (p): A kind of very fine
cloth—Một loại vải rất mịn.
Dullabha (p): Difficult to
obtain (a)—Khó đạt được.
Dulladdha (p): Obtained with
difficulty—Ðạt được bằng sự khó khăn.
Dulladdhi (p): Wrong view—T
kiến.
Duma (p): Tree top—Ngọn cây.
Dummana (p): Unhappy (a)—Không
hạnh phúc.
Dummati (p): An evil-minded
person—Người có tâm địa xấu xa.
Dummedha (p): Foolish (a)—Ngu
ngốc.
Dumuppala (p): Tree producing
yellow flowers—Loại cây trổ bông m u v ng.
Dundubhi (p): A drum—Cái trống.
Dunniggaha (p): Difficult to
subdue or control—Khó kềm chế.
Dunnimita (p): Bad omen—Ðiềm
chẳng l nh.
Duppamunca (p): Difficult to be
freed (a)—Khó được giải thoát.
Duppanna (p): A fool—Người ngu.
Dupparihariya (p): Difficult to
use or manage (a)—Khó quản lý (khó dùng).
Duppatinissaggiya (p): Difficult
to give up or abstain from (a)—Khó bỏ được.
Duppativijjha (p): Difficult to
understand—Khó hiểu.
Dura (p): Distance—Khoảng cách.
Durajana (p): Difficult to
understand (a)—Khó hiểu.
Durakkha (p): Difficult to
protect (a)—Khó bảo vệ.
Duramgama (skt): Viễn H nh
Ðịa—The far-going stage—See Thập Ðịa (B) (7).
Durangama (p): Going afar—Ði xa.
Duranubodha (p): Difficult to
understand (a)—Khó hiểu.
Durasada (p): Difficult to be
approached (a)—Khó đạt đến được.
Duratikkama (p): Difficult to
pass over (a)—Khó vượt qua.
Durita (p): Bad action—H nh động
xấu xa.
Durutta (p): Bad speech—Lời nói
xấu ác.
Dusaka (p): One who defiles or
defames—Người l m nhơ nhớp.
Dusana (p): Defilement—Sự nhiễm
trược.
Duseti (p): To pollute—L m cho ô
nhiễm.
Duskrta (skt): Wrongly or
wickedly done—A wicked deed—Wickedness—See Ðột Cát La in
Vietnamese-English Section.
Dussa (p): Cloth—Vải.
Dussaha (p): Difficult to bear
on—Khó lòng tiếp tục chịu đựng.
Dussati (p): To offend
against—Phạm lỗi.
Dussila (p): Bad character (void
of morality)—Tánh nết xấu xa.
Dutiya (p): Second—Thứ nhì.
Dutiyika (p): The wife—Người vợ.
Duttara (p): Difficult to cross
over (a)—Khó vượt qua được.
Duttha (p):
Spoilt—Corrupt—Wicked—Hư đốn—Quỷ quyệt.
Duttha-citta (p): Evil-minded
(a)—Có tâm quỷ quyệt.
Dutthu (p): Badly—Một cách tệ
hại.
Dutthulla (p): Inferior (a)—Hạ
đẳng.
Duve (p): Two—Hai.
Duvidha (p): Twofold (a)—Hai
phần.
Dvachatvarimashat
sutra (skt): See Kinh Tứ Thập Nhị Chương.
Dvadaca-Nikaya-Sastra (skt):
Thập nhị môn luận.
Dvadasanga-pratitya-samutpada
(skt): See Thập Nhị Nhơn Duyên in Vietnamese-English Section.
Dvadasayatanani (skt): See Thập
Nhị Nhập in Vietnamese-English Section.
Dvanda (p): A couple—Một cặp.
Dvara (skt & p):
Môn—Cửa—Gate—Door—Entrance—Passage.
Dvara-bhutani (skt): Phương tiện
môn—The gate of actual occurences—The gate of expedient means.
Dvarabaha (p): Gate-keeper—Người
gác cổng.
Dvarapala (p): Gate-man—Người
giữ cổng.
Dvatrimsadvara-Laksana (skt)
Dvatrimshadvara-Lakshana (p):
Tam Thập Nhị Hảo Tướng—Ba mươi hai dấu hiệu phân biệt của sự to n thiện
của một Ðức Phật, hay tướng của sự cao vời được thấy trong thân thể của
Phật, khác với những con người thông thường, ngay cả về mặt thể chất.
Ngo i những dấu hiệu nầy còn tám mươi dấu hiệu phụ nữa—Thirty-two marks of
perfection of a Buddha, or thirty-two marks of excellence as revealed in
the body of the Buddha, who is distinguished from ordinary men also in his
external appearance. The thirty-two marks are:
·
Hai chân đặt trên cùng một mặt phẳng: Level feet.
·
Lòng b n chân có hình bánh xe nghìn tía: Sign of thousand
spoked wheel on the soles of feet.
·
Ngón tay d i v thon: Long slender fingers.
·
Gót rộng: Broad heels.
·
Ngón chân v ngón tay hơi cong: Curved toes and fingers.
·
B n tay v b n chân mềm mại: Soft and smooth hands and feet.
·
Mu b n chân hơi phồng lên: Arched feet.
·
Ngực nở to: Broad chest.
·
Cánh tay d i tận đầu gối: Arms reaching to the knees.
·
Dương vật có bọc qui đầu: Virile member without narrowing in
the foreskin.
·
Thân thể vạm vỡ: Powerful body.
·
Thân thể nhiều lông: Hairy body.
·
Lông d i v xoắn: Thick and curly body hair.
·
Thân thể mang m u v ng chói: Golden-hued body.
·
Thân thể phát xạ trong vòng mười bước chân: A body that
gives off rays ten feet in all directions.
·
Da mềm dịu: Soft skin.
·
B n tay, vai v đầu tròn trịa: Round hands, shoulders and
head.
·
Vai cân đối: Well-formed shoulders.
·
Thân trên như thân sư tử: Upper body like a lion’s.
·
Thân thể thẳng: Erect body.
·
Vai khỏe v có bắp thịt: Muscular shoulders.
·
Có bốn mươi răng: Forty teeth.
·
Răng đều: Even teeth.
·
Răng trắng: White teeth.
·
H m sư tử: Gums like a lion’s.
·
Nước bọt thơm v l m tăng mùi vị các thức ăn: Saliva that
improves the taste of all foods.
·
Lưỡi rộng: Broad tongue.
·
Giọng nói như giọng Phạm thiên: Voice like Brahma’s.
·
Mắt xanh v sáng: Clear blue eyes.
·
Lông m y bò tót: Eyelashes like a bull’s.
·
Túm lông mọc giữa hai lông m y: A lock of hair between the
eyebrows.
·
U tròn trên đỉnh đầu: A cone-shaped elevation on the crown
of the head.
Dvaya (skt):
A pair: Một cặp.
Nhị tính hay tính nhị nguyên (chủ thể v đối tượng, người v ta, vân
vân)—Duality—Dualism.
Dvayanairatmya (skt): See Nhị Vô
Ngã.
Dvejjha (p): Doubtful (a)—Nghi
hoặc.
Dvesha (skt)
Dosa (p):
Sân hận, một trong tam độc; hai độc kia l tham v si: Anger, one of the
three evil passions known as poisons (visha); the other two are desire to
have (raga) and stupidity (moha).
Ác
cảm: Aversion.
Dviyana (skt): The two vehicles
of Sravakahood and Pratyekabuddhahood—See Nhị Thừa.
---o0o---
Mục Lục Tự điển Phật Học
Phạn/Pali -
Việt
|
A |
B | C |
D |
E | F |
G |
H | I |
J |
K | L |
M |
N |
|
O |
P |
R |
S | T |
U |
V | X |
Y |
---o0o---
Mục Lục |
Việt Anh | Anh -Việt |
Phạn/Pali-Việt
| Phụ Lục
---o0o---
Trình b y: Minh Hạnh & Thiện Php
Cập nhật: 3-18-2006