Dieu Phap Homepage

    

Từ Điển Phật Học


...... ... .

 

TỔ ĐÌNH MINH ĐĂNG QUANG

PHẬT HỌC TỪ ĐIỂN

BUDDHIST DICTIONARY
VIETNAMESE-ENGLISH

THIỆN PHÚC

 

Bi

 

Bi:

1)       Tấm bia đá: A stone tablet, or monument.

2)       Karuna (skt)—Tiếng Phạn l Phả Li Nê Phược, tức l cái tâm hay tấm lòng bi mẫn thương xót cứu vớt người khác thoát khỏi khổ đau phiền não. Lòng bi l lòng vị tha, không vì bản ngã, m dựa trên nguyên tắc bình đẳng. Khi thấy ai đau khổ bèn thương xót, ấy l bi tâm—Karuna means sympathy, or pity (compassion) for another in distress and desire to help him or to deliver others from suffering out of pity.  The compassion is selfless, non-egoistic and based on the principle of universal equality.

3)       Lòng “Bi” chính l một trong những cửa ngỏ quan trọng đi đến đại giác, vì nhờ đó m chúng ta không giết hại chúng sanh—Karuna or compassion is one of the most important entrances to the great enlightenment; for with it, we do not kill or harm living beings.

4)       Theo Kinh Duy Ma Cật, Phẩm thứ bảy, Quán Chúng Sanh, Bồ Tát Văn Thù khi đến thăm bệnh cư sĩ Duy Ma Cật có hỏi về lòng “bi” như sau—According to the Vimalakirti Sutra, Chapter Seventh, Contemplating on Living Beings, when Manjusri Bodhisattava called on to enquire after Vimalakirti’s health, he asked Vimalakirti about “Karuna” as follows:

·         Ng i Văn Thù Sư Lợi hỏi Duy Ma Cật: “Sao gọi l lòng bi của một vị Bồ Tát?”—Manjusri asked Vimalakirti: “What should be compassion (karuna) of a Bodhisattva?”

·         Duy Ma Cật đáp: “Bồ Tát l m công đức gì cốt để chia xẻ cho tất cả chúng sanh.”—Vimalakirti replied: “A Bodhisattva’s compassion should include sharing with all living beings all the merits he has won.”

Bi Cảm: Moving—Touching.

Bi Đát: Tragic.

Bi Điền: Bi Điền hay ruộng “bi” nơi h nh giả thực tập giúp đở người hoạn nạn, một trong những phước điền—The field of pity, cultivated by helping those in trouble, one of the three fields of blessing.

Bi Hoan: Grief and joy.

Bi Khổ: Deplorable.

Bi Kịch: Tragedy.

Bi Môn: Bi tâm của Phật hay con đường dẫn tới cứu độ chúng sanh (bao gồm tất cả các đức lợi tha)—The Buddha-pity or the way of pity directed to others.

** For more information, please see Nhị Môn

     (D).

Bi Nguyện: Đại bi nguyện của chư Phật v chư Bồ tát l cứu độ chúng sanh—The great pitying vow of Buddhas and bodhisattvas to save all beings.

Bi Quan: Pessimism.

Bi Quán Từ Quán: Bi quán nhằm cứu độ chúng sanh; từ quán nhằm ban vui cho mọi lo i—The pitying contemplation for saving beings from suffering, and merciful contemplation for giving joy to all beings.

Bi Sầu: Sad—Melancholy—Grievous

Bi Tâm: Karuna (skt)—Bi tâm mở rộng không phân biệt chúng sanh mọi lo i. Tuy nhiên, bi tâm phải đi kèm với trí tuệ, để có được kết quả đúng đắn—Compassion—Pity—Active sympathy—A compassionate heart—Compassion extends itself without distinction to all sentient beings. However, Compassion must be accompanied by wisdom in order to have right effect—A heart of pity, of sympathy, or sadness. 

Bi Thảm: Deplorable—Tragic—Mournful—Drama.

Bi Thủ: B n tay bi mẫn—A pitying hand.

Bi Thuyền: Phật v Bồ Tát nguyện được ví với chiếc thuyền cứu độ chúng sanh—Buddhas’ and Bodhisattvas’ vow to save all sentient beings is compared with the boat for ferrying beings to salvation. 

Bi Thương: Mournful and pitiful.

Bi Tráng: Dramatic.

Bi Trí:

1)      Bi v trí l hai đặc tính của chư Bồ Tát trên bước đường tu tập đại giác v cứu độ chúng sanh: Pity and wisdom, the two characteristics of a bodhisattva seeking to attain perfect enlightenment and the salvation of all beings.

a)      Bi l dưới thì hạ hóa chúng sanh: Karuna or compassion means below is to save sentient beings.

b)      Trí l thượng cầu Bồ Đề hay Phật đạo: Jnana or wisdom means above is to seek Bodhi.

2)      Theo Phật Giáo Đại Thừa, điển hình của bi l Ng i Quán Thế Âm Bồ Tát; còn Ng i Đại Thế Chí l điển hình của trí: In Mahayana Buddhism, Pity is typified by Avalokitesvara and wisdom  by Mahasthamaprapta.

3)      Theo Chân Ngôn Giáo thì Bi l Thai Tạng giới, trong khi Trí l kim cang giới: In the esoteric sects, pity is represented by the garbhadhatu  or the womb treasury, while wisdom is represented by the vajradhatu or the diamond treasury.

Bi Vô Lượng Tâm: Một trong tứ vô lượng tâm, khởi lòng từ bi vô lượng với hết thảy chúng sanh—Boundless pity—Infinite pity for all, one of the four immeasurable minds (catvari-apramanani). 

** For more information, please see Tứ Vô

     Lượng Tâm.

:

1)      Bí mật: Secret—Occult—Esoteric--Profound.

2)      Bón: Constipated.

3)      Quả bí: Pumpkin—Squash.

4)      Tối ám: Obstructed.

Bí Áo: Bí mật—Mysterious—Secret.

Bí Ấn: Ấn khế bí mật do Mật giáo lưu truyền—Esoteric signs or seals.

Bí Ẩn: Hidden—Concealed—Occult—Mysterious.

Bí Danh: Secret name.

Bí Hiểm: Mysterious and dangerous.

Bí Mật: Bí l bí áo, nghĩa l sự huyền diệu sâu sắc của pháp môn. Mật l ẩn mật, nghĩa l việc không dễ dãi dạy cho người khác—Secret—Esoteric—Occult—Mysterious—Profound.

Bí Mật Chú: Tên gọi chung Chân Ngôn Đ La Ni hay mật chú được dùng trong trường phái Mật Tông—The mantras or incantations of the Yogacara sect (Mật tông).

Bí Mật Chủ: Vajrasattva (skt)—Tên gọi đầy đủ l Kim Cương Thủ Bí Mật Chủ, tức l ng i Kim Cương Tát Đỏa, vua của lo i Dạ Xoa, v cũng l vị hộ trì những bí mật của chư Phật (theo Đại Nhật Kinh Sớ, Kim Cương Bí Mật Chủ, b n tay cầm cây ch y Kim Cương. Ở tây phương gọi Dạ Xoa l bí mật, bởi thân khẩu ý của ng i nhanh chóng, ẩn kín, khó có thể biết được. Ng i Bí Mật Chủ tức l Dạ Xoa Vương, tay cầm ch y Kim Cương, đứng thị vệ bên Phật)—King of Yaksas and guardian of the secrets of Buddhas.

Bí Mật Du Gi :

1)      Tên gọi chung các pháp môn của Chân Ngôn tông: The Yoga rules of the esoteric sect.

2)      Tên gọi của Du Gi tông: A name for the Yogacara, or esoteric sect. 

Bí Mật Đ n: Đ n tr ng tu bí mật pháp (gồm hộ ma đ n, quán đảnh đ n, v mạn đồ la đ n)—The altars of the Esoteric sect.

Bí Mật Giáo:

1)      Mật Giáo: The teaching of the esoteric sect—See Mật Giáo.

2)      Một trong bốn tông được Thiên Thai đề cập trong Thiên Thai Hóa Nghi Tứ Giáo: One of the four modes of teaching defined by T’ien-T’ai—See Thiên Thai Hóa Nghi Tứ Giáo (3). 

3)      Tên khác của Thiên Thai Viên Giáo: Another name for the T’ien-T’ai’s Complete or Final teaching—See Thiên Thai Hóa Pháp Tứ Giáo (4). 

Bí Mật Giới: Giới luật của Mật giáo, hay Mật tam muội da giới—The commandments of the esoteric sect.

Bí Mật Hiệu: tên gọi khác của b i chú Đ La Ni được dùng trong Mật giáo—Dharanis used in the esoteric sects.

Bí Mật Kết Tập: Cuộc kết tập kinh điển của Bí Mật bộ, gồm mật chú v tổng trì Đ La Ni trong Kinh Đại Thừa của các bộ Kim Cang v Thai Tạng giới, do ông A Nan v ng i Kim Cang Thủ Bồ Tát kết tập—The collection of mantras, dharanis, etc., and of the Vajradhatu and Garbhadhatu literature, attributed to Ananda, or Vajrasattva, or both. 

Bí Mật Kinh: Kinh điển của Mật giáo, hay Chân Ngôn tông—The sutras of the esoteric sect.

Bí Mật Tạng: Tạng trí huệ thâm diệu nói về diệu pháp của chư Phật—The treasury of the profound wisdom, or mysteries, variously interpreted.

Bí Mật Thượng Thừa: Tiếng gọi giáo pháp của tông Chân Ngôn, tức Thừa Giáo Bí Mật Tối Thượng—The esoteric superior vehicle, i.e. the esoteric sect, a name for the Shingon.

Bí Mật Tông: The esoteric Matra, or Yogacara sect—See Mật Giáo.

Bí Ngô: Pumpkin.

Bí Pháp: Những giáo pháp bí mật của Mật giáo (có hai loại Thông v Biệt. Thông giáo chỉ chung các việc hộ ma, tụng niệm m không để cho người khác thấy. Biệt giáo gồm Đại pháp, Chuẩn Đại pháp, Bí pháp, v Thông Đồ pháp)—The mysteries of the esoteric sect.

Bí Quyết: Khẩu quyết bí mật—Secret method, or magical incantations.

Bí Thuật: Magic art.

Bí Thư: Private secretary.

Bí Tích: Secret prestige.

Bí Tông: Mật giáo—Trường phái Mật Tông xem Phật Tỳ lô Giá Na l vị Phật chính để thờ phượng—The esoteric Mantra or Yogacara sect which considered Vairocana as the chief object of worship—See Mật Giáo.

Bí Truyền: Esoterical.

Bí Văn: Secret document.

Bí Yếu: Pháp môn thiết yếu—The profoundly important—The essence—Secret and essence—Secret and important.

: Da—Skin.

Bì Cách: Da thuộc—Leather—Hide. 

Bì Đại: Cái túi da, ám chỉ thân người—Skin bag, implies the body.

Bì Khả Lậu Tử: See Bì Xác Lậu Tử.

Bì Kịp: Comparable—To catch up with.

Bì Xác Lậu Tử: Bì Khả Lậu Tử.

1)      Vỏ da rò rỉ: Thân thể hình h i của con người—The body—Skin and shell leaking.

2)      Bao đựng thư: Mail bag.

Bì Y:

1)      Quần áo bằng da thuộc—Clothing of hide.

2)      Tên y phục của chư Tăng Ni, ám chỉ sự thô thiển v đơn giản—A  name for a monk’s garments, implying their roughness and simplicity.

Bỉ: Cái kia, đối lại với “thử” l cái nầy—The other, in contrast with “this”.

Bỉ Mặt: To despite—To scorn.

Bỉ Ngạn: Bờ bên kia—Bên kia bờ của dòng luân hồi sanh tử hay Niết B n—The other shore, nirvana—Paramita—The other (yonder) shore of stream of transmigration, i.e. nirvana.

1)      Thử ngạn hay bờ bên nầy của luân hồi sanh tử: The samsara of reincarnation is this shore.

2)      Trung Lưu: Giữa dòng của hai bên bờ sanh tử v niết b n—The stream of karma is the stream between one shore and the other.

3)      Bỉ ngạn hay trạng thái giải thoát vượt ra ngo i vòng luân hồi sanh tử: The state of emancipation or beyond the realm of samsara.

Bỉ Ổi: Contemptible—Shabby.

Bỉ Tr : Peta (skt)—See Pitaka in Sanskrit/Pali-Vietnamese Section.

Bĩ Thái: Misfortune and fortune.

Bĩ Vận: Bad luck—Misfortune.

Bị:

1)      Chịu khổ: To suffer.

2)      Đắp lại: To cover.

3)      Mền: A quilt—Coverlet.

4)      Thụ động: Sign of the passive.

Bị Ám Ảnh: To be obsessed

Bị Án: Condemned.

Bị Bắt: Captured.

Bị Cảm: To have a cold.

Bị Ác Duyên Khuấy Động: Disturbed by evil environment.

Bị Cảnh Duyên Khuấy Động: Disturbed by (external) environment.

Bị Cáo: Accused—Defendant.

Bị Chế Ngự: To be conquered.

Bị Chế Nhạo: To be ridiculed.

Bị Công Kích: To be criticized.

Bị Cướp Bóc: To be robbed.

Bị Dập Tắt: To be extinguished.

Bị Diệp Y Quán Âm: Đức Quán Âm mặc đồ bằng lá cây—Kuan-Yin clad in leaves.

Bị Đọa Tam Đồ Trong Vô Lượng Kiếp: Sunk (fallen) into the three evil paths for countless eons.

Bị Động: Passive.

Bị Gạt: To be cheated.

Bị Giam: To be confined (incarcerated).

Bị Giết: To be killed.

Bị Hủy Diệt: To be destroyed.

Bị Khuất Phục: To be subdued.

Bị Lạm Dụng: To be abused.

Bị Lệch Hướng: To be side-tracked.

Bị Loại: To be knocked out in a tournament.

Bị Ma Ám: Ghost-haunted—To be deluded—Tu h nh m bị ma ám, xúi dục l m điều xằng bậy, trái với đạo đức, thì kể như t n một đời—Cultivators who have a deluded mind (delusive thoughts), which steers him to toward doing things contrary to the way; it’s considered over with the wholesome path for this entire lifetime.   

Bị Mất Tích: To be missing in action.

Bị Nạn: To suffer a misfortune or an accident.

Bị Oan: To be a victim of  an injustice.

Bị Phạt: To be punished.

Bị Quyến Rũ Bởi Sắc Tốt Tiếng Dâm: being lured by beautiful forms and sensuous sounds.

Bị Sa Ngã: Fallen into evil conducts.

Bị Thương: To get hurt (injured).

Bị Tiêu Tan: To be snuffed out.

Bị Tr n Ngập: To be pervaded.

Bị Vị: Vật trải ra để tọa thiền—Covered seat for meditation.

Bị Vỡ Tan: To be burst.

Bị Xua Tan: To be dispelled.

Bia: Stele.

Bia Miệng: Public opinion.

Bịa Đặt: Bịa chuyện--To fabricate—To make up  story—To forge.

Bích:

1)      Bức tường: A wall—Partition-wall—Screen.

2)      M u xanh biếc: Jade-green, or blue.

Bích Chi Phật: Pratyeka-buddha—See Chi Phật and Pratyeka-buddha.

Bích Chi Phật Thừa: Một trong tam thừa, trung thừa—The middle vehicle, that of the pratyeka-buddha, one of the three vehicles.

Bích Định: Bức tường định kiên cố thì ác phong không thể lọt v o được—Wall meditation, steady not restless meditation, no way any wind of evil can penetrate.

Bích Nham Lục: Pi-Yen-Lu—Blue Rock Collection—Một trong những tập sách thiền nổi tiếng nhứt của Thiền phái Lâm Tế, gồm một trăm công án do thiền sư Tuyết Đậu Trùng Hiển (980-1052) soạn, với lời bình bằng kệ đi kèm của thiền sư Phật Quả Viên Ngộ (1063-1135). Tập sách lấy tên theo một cuộn giấy có viết hai chữ Hán “Bích” (xanh) v “Nham” (đá), ngẫu nhiên treo nơi chùa nơi m nó được biên soạn, nên thiền sư Tuyết Đậu Trùng Hiển đã dùng hai chữ đó l m nhan đề cho tác phẩm của mình (see Trùng Hiển Tuyết Đậu Thiền Sư)—One of the most famous Zen book of Lin-Chi Zen sect, consisting of one hundred koans compiled by Zen master Hsueh-Tou-Ch’ung-Hsien (980-1052), with is own commentary in verse accompanying each koan, by Zen master Yuan-Wu (1063-1135). The book derived its name from a scroll containing the Chinese characters for “blue” and “rock” which happened to be hanging in the temple where the collection was compiled, and which the compiler decided to use as a title for his work.  

Bích Nhãn Hồ: Người Hồ mắt biếc, chỉ ng i Bồ Đề Đạt Ma—The blue-eyed barbarian, Bodhidharma.

Bích Quán:

1)      Tên của một loại Thiền của Thiền tông Trung Quốc: Name for the meditation of the Ch’an school in China.

2)      Ng i Bồ Đề Đạt Ma ở chùa Thiếu Lâm núi Tung Sơn, quay mặt v o tường tọa thiền trong suốt chín năm liền. Ng i nói: “Khi tinh thần ngưng trụ trong cái định của ‘Bích Quán’ thì không còn thấy có ta có người. Thánh ph m một bực như nhau; nếu một mực kiên cố không lay chuyển, rốt ráo không lệ thuộc v o văn giáo v không còn tâm tưởng phân biệt nữa—The wall-gazer, applied to Bodhidharma, at Tsao-Linn monastery in Tsung Shan mountain, who is said to have gazed at a wall for nine years. He said: “When concentration in the ‘Meditating facing the wall,’ one will see neither selfhood nor otherness, that the masses and the worthies are of one essence. If one firmly holds on to this belief and never moves away from it, he will not be depended on any literary instructions, free from conceptual discrimination.” 

Bích Quán B La Môn: Một danh hiệu của Tổ Bồ Đề Đạt Ma—Wall-gazing Brahman, a title of Bodhidharma.

** For more information, please see Bích   Quán (1), and Bồ Đề Đạt Ma in Vietnamese-English Section.

Bích Thủy: Greenish water.

Biên:

1)      Bính đuôi sam: A plait—A queue.

2)      Bờ mé: Extreme—Edge—Margin—Border.

3)      Biên bản: To record.

4)      Ghi danh: To enroll.

5)      Bện kết: Thắt bính—To compile or to plait.

Biên Bản: Minutes—Report.

Biên Bức: Con dơi—A bat.

Biên Bức Tăng: Ô Thử Tăng—Loại Tăng ng y ngũ đêm đi ăn như dơi (Tăng phạm những tội Ba La Di)—A  bat monk—See Tứ Đọa.

Biên Cảnh: Border—Boundary.

Biên Châu: Những xứ nằm giáp ranh hay bên ngo i Ấn Độ—The countries bordering on, or outside of India.

Biên Cương: Boundary.

Biên Dịch: To translate.

Biên Địa:

1)      Những xứ nằm bên góc của châu Diêm Phù Đề: The countries bordering on Jambudvipa.

2)      Những người được tái sanh v o các xứ biên địa của cõi Tịnh Độ của Đức Phật A Di Đ không gặp được Tam Bảo, không nghe được Phật pháp trong 500 năm: The border land to Amitabha’s Pure Land, where the lax and haughty are detained for 500 years.

3)      Cũng được gọi l Thai cung hay biên giới (vùng xa xôi hẻo lánh): Also called womb-palace, and border realm.

Biên Giới: Bound—Boundary—Border—Frontier. 

Biên Kiến: Chấp Kiến—One-sided standpoint.

·        Tình trạng bám víu v o một bên hoặc hai bên trong thế giới tương đối, chẳng hạn như bám víu v o sự thường hằng, vô thường, hiện hữu hay không hiện hữu. Biên kiến còn l một trong ngũ kiến, hoặc l đoạn kiến, hoặc l thường kiến—Extreme views—Biased views—One-sided views—The state of clinging to one of the two extremes in the world of relativity, such as clinging to permanence, impermanence, being or non-being, etc. These views are also the two extreme views of annihilation and personal immortality, one of the five sharp wrong views.

·        Ý kiến nghiêng về một bên hay cực đoan. Những người theo biên kiến nghĩ rằng người chết đầu thai l m người, thú đầu thai l m thú. Một lối biên kiến khác cho rằng chết l hết, hay không còn gì hết sau khi chết. Lối nầy thuộc tư tưởng của nhóm duy vật triết học, chẳng tin nơi luật nhân quả—This is a biased viewpoint tending to favor one side. Those who conceive this way think that practicing Buddha’s teachings is equivalent to not practicing it. Another biased one claims that, after death man will be reborn as man, beast as beast, or that there is nothing left after death. The last view belongs to a materialistic philosophy that rejects the law of causality.

** For more information, please see Ngũ Kiến

     Vi Tế.

Biên Lai: Receipt.

Biên Ngục: Biên Địa Địa Ngục—The side hells, or lokantarika hells.

Biên Phát: Bện tóc hay kết tóc—To plait the hair, or roll it into conch-shape.

Biên Soạn: To compile.

Biên Tập: See Biên soạn.

Biên Tế: Đến cực điểm hay điểm cuối cùng—Utmost limit—Ultimate--Final

Biên Tế Trí: Trí tuệ của Đẳng Giác Bồ Tát (ở cạnh ngôi Diệu Giác)—The perfect wisdom of a bodhisattva who has attained complete enlightenment.

Biên Tên: To register a name.

Biên Tội: See Tứ Biên Tội. 

Biến:

1)      Khắp nơi: Sarvatraga (skt)—On every side—Universal—Everywhere—All—The whole.

2)      Biến mất: To disappear—To vanish—To fade away.

3)      Biến đổi: To change—To alter—To change into—To transform—To become.

Biến Ảo: To change.

Biến Báo: To inform everywhere.

Biến Cải: To transform—To change.

Biến Cát: Biến Cát l tên khác của Phổ Hiền Bồ Tát—Universally auspicious, another name for Samantabhadra.

Biến Chất: To denaturize—To change the nature.

Biến Châu: Khắp nơi—Universal—Everywhere.

Biến Chế: To embody.

Biến Chiếu: H o quang pháp thân Phật chiếu rọi khắp mọi nơi—Universally shining—Everywhere illuminating.

Biến Chiếu Kim Cang: Universally Shining Vajrasattva.

Biến Chiếu Như Lai: Tên gọi khác của Đức Đại Nhật Như Lai—Universally Shining Buddha, or Tathagata, i.e. Vairocana—See Đại Nhựt Như Lai and Vairocana.

Biến Chuyển: To change.

Biến Chứng: Complication.

Biến Cố: Event—Happening—Occurrence.

Biến Dạng: To transfigure—To transform.

Biến Dịch: To change—To transmute—See Biến Hình.

Biến Dịch Sanh Tử: Thân biến dịch trong vòng sanh tử—Mortal changes or a body that is being transformed from mortality.

Biến Dịch Thân: Thân biến dịch sinh tử l chánh báo của bậc Thánh nhân Tam Thừa, được hưởng thụ nơi cõi Tịnh Độ—Bodies that are transformed in a Pure Land—Transformed bodies.

Biến Đổi:

·        Thay đổi—Chuyển hóa: Parinam (skt)—To change—To transform—To alter—To be changed or transformed into.

·        Sự biến đổi: Parinama (skt)—Sự chuyển hóa—Sự thay đổi—Alteration—Transformation into—Change.

Biến Động: Crisis.

Biến Giác: To n giác của Đức Phật—The omniscient, absolute enlightenment, or universal awareness of a Buddha.

Biến Giới: Khắp vũ trụ—The whole universe.

Biến H nh: Hoạt động khắp nơi, có mặt khắp nơi—Universally operative—Omnipresent.

Biến H nh Nhân: Sarvatragahetu (skt)—Một trong sáu nhân—Omnipresent causes, one of the sixfold division of causes.

** For more information, please see Lục Nhân 

      (A) (5). 

Biến Hình: Bỗng chốc thay hình đổi dạng, đặc biệt l chư Phật v chư Bồ Tát—To transform, to metamorphose, to transfigure, to change into, to become, especially the mutations of Buddhas and Bodhisattvas.

Biến Hình Luận: Transformism.

Biến Hóa: See Biến Hình.

Biến Hóa Độ: Quốc độ nơi chư Phật v chư Bồ Tát an trụ v giác ngộ, có thể l Tịnh Độ hay bất tịnh độ—The land where they (Buddhas and Bodhisattvas) dwell, whether the Pure Land or any impure world where they live for its enlightenment.

Biến Hóa Luận: See Biến Hình Luận.

Biến Hóa Nhân: Biến th nh người—Becoming men.

Biến Hóa Pháp Thân: Một trong năm Pháp Thân Phật—The dharmakaya in its power of transmutation, or incarnation, one of the five kinds of Buddha’s dharmakaya.

** For more information, please see Ngũ

     Chủng Pháp Thân (B) (3).

Biến Hóa Sinh: Hóa sinh chứ không phải sinh từ trong b o thai (theo Kinh Pháp Hoa thì các chúng sanh đã trừ được dâm dục chỉ thuần nhất l biến hóa sanh)—Birth by transformation, not by gestation—See Hóa Thân

Biến Hóa Thân: Nirmanakaya (skt)—Một trong ba thân Phật, hóa thân biến hiện th nh lo i hữu tình trong ba nẻo sáu đường để tế độ chúng sanh—Transformation-body, or incarnation-body, one of the Buddha’s threefold body.

** For more information, please see Tam Thân

     Phật.

Biến Hoại: Hư hoại—Turned bad—Spoilt—Destroyed.

Biến Kế: Parikalpita (skt)—Vọng tình của ph m phu, suy tính khắp các pháp v cho rằng chúng có thật—Counting everything as real, the way of the unenlightened.

Biến Kế Sở Chấp Tính: Parikalpita (skt)—Sự tưởng tượng—Imagination—Vọng tình của ph m phu so đo tính toán hết thảy các pháp (cho vô ngã l ngã, vô pháp l pháp, chỉ nhìn chư pháp bằng dáng vẻ bề ngo i), cho các pháp huyễn giả l thật—The nature of the unenlightened, holding to the tenet that everything is calculable or reliable, or that maintains the seeming to be real, i.e. is what it appears to be—See Tam Tự Tính Tướng (1). 

Biến Nhứt Thiết Xứ: Đầy khắp mọi nơi trong hư không, tên tiếng Phạn của Pháp thân Phật Tỳ Lô Giá Na—Pervaiding everywhere—Omnipresent—An epithet or Sanskrit name for Vairocana.

Biến Pháp Giới Thân: Chân thân của Phật (chân thân đó vô lượng vô biên v có khắp trong pháp giới)—The universal dharmakaya, i.e. the universal body of Buddha, pan-Buddha.

Biến Phiền Não Th nh Bồ Đề: Turn afflictions into bodhi.

Biến Thái: Metamorphosis—Metabolic.

Biến Th nh: Trở th nh hay ho n th nh cuộc tu bằng cách thực hiện hết thảy mọi chi tiết—To fulfil in every detail—To change into—To become—To turn into—To be transformed into—To complete wholly, fulfil in every detail.

Biến Th nh Nam Nhân: Biến hình dạng th nh một nam nhân (từ một nữ nhân). Tất cả chư Phật đều có lời nguyện biến tất cả chúng sanh nữ th nh chúng sanh nam—To be transformed from a female to a male. Every Buddha is supposed to vow to change all women into men.

Biến Th nh Nam Tử: See Biến Th nh Nam Nhân.

Biến Th nh Vương: Một trong những chúa ngục hay phán quan nơi địa ngục (một trong mười vị Diêm Vương cai quản địa ngục). Vị nầy cai quản ngục Đại Khiếu Hoán dưới núi Ốc Tiêu nơi biển bắc, ngục rộng 500 do tuần, bốn phía có 16 tiểu địa ngục—Pien-Chêng-Wang, one of the kings or judges of Hades.

Biến Thể: Variant—Variation.

Biến Thiên: To change.

Biến Thực Chân Ngôn: Transforming The Food True Words.

Biến Tính: Degeneration—Devolution—To denature—To denaturize.

Biến Tịnh: Khắp nơi đều thanh tịnh—Universal purity.

Biến Tịnh Thiên: Tên của tầng trời thứ ba trong Tam thiền Thiên thuộc sắc giới (trên cõi trời nầy chỗ n o cũng tỏa khắp một thứ ánh sáng thanh tịnh)—Universal Purity Deva, or the heaven of universal purity, the third of the third dhyana heavens—See Thiên (C) (9).

Biến Tịnh Vương: Vua của cõi Trời Biến Tịnh (cõi trời thứ ba trong cõi tam thiền thuộc sắc giới)—King of Univeral Purity.

** For more information, please see Thiên (C)

      (9).

Biến Trí:

1)      Có thể đến khắp nơi: Universally reaching—Universal.

2)      Nhất thiết phổ trí—Universal knowledge, or omniscience.

Biến Xuất Ngoại Đạo: Một phái ngoại đạo khổ hạnh, thoát ly ho n to n khỏi gia đình thế tục (theo Duy Thức Thuật Ký, có phái ngoại đạo  tên Ba Lợi Đát La Câu Ca, tức biến xuất hay thoát ly khỏi thế tục)—Ascetics who entirely separate themselves from their fellowmen.

Biến Xứ: Khắp mọi nơi—Everywhere—Universal.

Biến Y Viên: Ba tính—The three points of view.

1)      Tính biến kế sở chấp: Coi những cái không thật l thật—The view which regards the seeming as real.

2)      Tính y tha khởi: Coi chư pháp khởi lên từ những cái khác—The view which sees things as derived.

3)      Tính viên th nh thực: Quan điểm nhìn chư pháp bằng thực tính của chúng—The view sees things in their true nature.  

Biển Ái: Ocean of love—Ocean of desire

Biển Hữu Lậu: The ocean of existence.

Biển Lặng: Quiet (calm) sea.

Biển Luân Hồi: Sea of births and deaths.

Biển Nghiệp: Sea of karma.

Biển Nghiệp Mênh Mang: Vast ocean of karma.

Biển Nghiệp Mênh Mang, Không Gì Khó Đoạn Bằng Ái Dục; Cõi Trần Man Mác, Không Gì Dễ Phạm Bằng Sát Sanh: In the vast ocean of karma, love attachment is the most difficult thing to rid of; in the great wide world, killing is the most common commitment. 

Biển Nước Mắt: Ocean of tears.

Biển Phật Pháp: The ocean of teachings of all Buddhas.

Biển Tâm: See Tâm Hải.

Biển Thủ: To embezzle.

Biển Thức Mênh Mông: Vast sea of consciousness.

Biện:

1)      Biện biệt: To distinguish—To discriminate.

2)      Biện luận: To discuss or argue—To confute.

3)      Chuẩn bị: To prepare.

4)      L m việc: To carry out.

5)      Một phần của quả dưa: A section, or division of a melon.

Biện Bác: To refute—To confute.

Biện Bạch: To expose clearly.

Biện Biệt: To distinguish.

Biện Chứng: To prove—To argue.

Biện Đạo: Thực h nh giáo pháp hay giới luật trong đạo—To carry out religious duty or discipline.

Biện Giải: To explain.

Biện Hộ: To defend—To plead.

Biện Hương: Nhang có hình múi giống như những múi dưa—Incense with sections resembling a melon.

Biện Luận: See Biện (1).

Biện Lý: Attorney.

Biện Minh: To explain.

Biện Pháp: Measure

Biện Sự: Sắp xếp công việc—To transact affairs—To attend to—To arrange.

Biện T i: Citrakathi (p)—Vaco-patu (skt)—Nói năng hay thuyết pháp lưu loát t i giỏi, một trong tứ vô ngại biện t i—Eloquent—Skilled in speech—Ability to discuss, argue or debate, one of the four unobstructed eloquences.

** For more information, please see Tứ Vô

     Ngại.

Biện T i Thiên: Một trong những chư Thiên trong họ C n Thát B —One of the devas, of the gandharva order—See Biện T i Thiên Nữ in Vietnamese-English Section, and Gandharva in Sanskrit/Pali-Vietnamese Section.

Biện T i Thiên Nữ: Sarasvati (skt)—Thiên nữ có t i đại biện v âm nhạc—Goddess of speech (eloquence), learning, and music.

Biện T i Vô Ngại: Bồ Tát có thể thuyết nói không ngăn ngại hay ngằn mé—Bodhisattva’s Power of unhindered discourse (perfect freedom of speech or debate)—See Tứ Vô Ngại.

Biếng Nhác: Lazy—Idle

Biếng Trể: Lazy and tardy.

Biết:

·        Tánh giác (n): Buddhi (skt)—Knowledge—Awareness—Acquaintance.

·        Giác (v): Budh (skt)—To know—To be aware of—To be acquainted with.

·        Biết có sự phân biệt bằng suy nghĩ hay ý thức: Vijanati (p)—Vijna (skt)—To discern—To distinguish.

·        Sự biết (có sự phân biệt bằng suy nghĩ hay ý thức): Vijananam (p)—Vijnanana (skt)—Discerning—Distinguishing—Knowing—Understanding.

Biết Cách Dụng Tâm: To know how to utilize one’s mind.

Biết Cư Xử: To know to behave.

Biết Điều: To be reasonable.

Biết Mình: To know one’s own strengths and weaknesses (limitations).

Biết Mình Biết Người, Trăm Trận Trăm Thắng: Knowing ourselves as well as our adversaries, we win every battle.

Biết Mình Nặng Nghiệp: To know one’s karma was heavy.

Biết n: Gratitude—To be grateful—To be thankful.

Biết Rõ Tự Tánh: To be aware of one’s own nature.

Biết Thân: To know one’s weakness.

Biết Thuần Tịnh: Buddhi-samsuddha (skt)-Biết trong sự tỉnh lặng của vô niệm—Completely purified awareness.

Biết Trước: To foreknow—To know beforehand.

Biết Vọng: To know (realize) false thoughts.

Biệt:

1)           Khác Biệt: Separate—Diferent—Differentiate—Part from.

2)           Đặc Biệt: Special. 

Biệt Báo: Quả báo do nghiệp riêng của mỗi người có khác nhau. Biệt báo tùy thuộc v o những h nh động đời trước. Sự khác biệt của con người trong đời nầy l hậu quả của những đời trước—Differentiated rewards according to previous deeds. The differing conditions of people in this life resulting from their previous lives.

Biệt Cảnh: Các cảnh giới riêng biệt khác nhau, cũng l biệt cảnh tâm sở (tâm sở của những cảnh riêng biệt)—Different realms, regions,  states or conditions.

Biệt Cảnh Tâm Sở: Vibhavana (skt)—Từ dùng đối lại với “Biến H nh Tâm Sở”—Ý tưởng hay tình trạng tâm thần khởi lên do những đối tượng hay điều kiện khác nhau m tâm được hướng về, chứ tâm sở không tự dấy lên với tất cả các cảnh (nếu tâm hướng về một đối tượng lý thú thì dục vọng khởi lên)—The ideas or mental states, which arise according to the various objects or conditions toward which the mind is directed (if toward a pleasing object, then desire arises).

Biệt Chúng: Duskrta (skt)—Vì một tội lỗi hay h nh động xấu xa phạm phải m một vị Tăng bị biệt chúng—A  monk is to separate oneself in religious duties  from his fellow monks  for his offence or wickedness. 

Biệt Đãi: To treat exceptionally well.

Biệt Giải Thoát Giới: Giới giúp chư Phật tử giải thoát bằng cách tránh l m các điều ác—Commandments which help Buddhists liberate by avoidance of evil.

Biệt Giáo: Biệt giáo của trường phái Hoa Nghiêm v Liên Hoa dựa v o Nhất thừa hay Phật thừa. Liên Hoa Tông quyết đoán rằng Tam Thừa kỳ thật chỉ l Nhất Thừa, trong khi Hoa Nghiêm Tông lại cho rằng Nhất Thừa khác với Tam Thừa, vì thế Liên Hoa Tông được gọi l “Đồng Giáo Nhất Thừa,” trong khi đó thì Tông Hoa Nghiêm được gọi l Biệt Giáo Nhất Thừa—The different teaching of the Avatamsaka sect and Lotus sect is founded on One Vehicle, the Buddha Vehicle. The Lotus school asserts that the Three Vehicles are really the One Vehicle, the Hua-Yen school that the One Vehicle differs from the Three Vehicles; hence the Lotus school is called the Unitary, while the Hua-Yen school is the Differentiating school. 

Biệt Hoặc: See Biệt Kiến.

Biệt Hướng Viên Tu: Y theo sự phân tích tứ giáo của tông Thiên Thai, những đức hạnh tu h nh từ địa vị Biệt Giáo Bồ Tát cho đến Thập Hồi Hướng, sự lý hòa dung, dần dần xứng đáng với đức tính của viên giáo—Based exactly on the analyses of the T’ien-T’ai sect, the Separatist or Differentiating School, is the cultivation of the Perfect School. When the Bodhisattva reaches the stage of the transference of merit, he has reached the stage of cultivation of the perfect nature and observance according to the Perfect School.

Biệt Kiến: Biệt hoặc hay ảo ảnh khởi sanh sự phân biệt, cho những hiện tượng l thật. Những biệt kiến nầy được các vị Bồ Tát từ từ loại bỏ trong sơ địa Bồ Tát—Unenlightened or heterodox views—Delusion arising from differentiation, mistaking the seeming for the real. These delusions are gradually eradicated by the Bodhisattva during his first stage—See  T kiến.

Biệt Kiếp: Antara-kalpas (skt)—Small or intermediate kalpas.

Biệt Ly: Separated.

Biệt Nguyện: Lời nguyện đặc biệt, như l tứ thập bát nguyện của Phật A Di Đ hay thập nhị nguyện của Phật Dược Sư, đối lại với “Tổng Nguyện” của chư Bồ Tát—Special vow, as the forty-eight of Amitabha, or the twelve of Yao-Shih-Fo (Bhaisajya), as contrast with general vows taken by all Bodhisattvas.

Biệt Nghiệp: Nghiệp nhân riêng biệt của mỗi chúng sanh, đi theo mỗi chúng sanh m tạo th nh các quả báo khác nhau, đối lại với tổng nghiệp—Differentiated karma—The cause of different resultant conditions, in contrast with general karma.

Biệt Nghiệp Vọng Kiến:

(A)  Ý nghĩa của Biệt nghiệp Vọng kiến—The meanings of Specific karma and delusional views—Biệt nghiệp Vọng kiến l cái thấy biết sai lầm khác nhau của mỗi lo i tùy theo nghiệp lực v sự thọ thân hiện hữu. Biệt nghiệp tức l tội nghiệp riêng biệt trong quá khứ của một người, một nhóm người, một chúng sanh, hay một nhóm chúng sanh. Vọng kiến l cái thấy biết sai lầm. Đức Phật dạy: “Tùy theo nơi nghiệp lực, tội báo, trí huệ cùng sắc thân, m mọi lo i chúng sanh đều có sự thấy biết khác nhau gọi l “Biệt Nghiệp Vọng Kiến.”—Specific karma and delusional views are the different false perceptions and knowledge of each classification of sentient beings depending on the karmic power and the body each inhabits at the present time. Specific karma means a particular and distinctive actions accumulated from the past of a person, a group of people, a sentient being, or a group of sentient beings.  Delusional views mean false and mistaken perception and knowledge. The Buddha taught: “Depending on each individual’s karmic power and retribution for transgressions, as well as wisdom and body, each person will have a different perception and knowledge (perspective).  That different perception and knowledge is called Specific karma and delusional views.”

(B)  Phân loại Biệt nghiệp Vọng kiến—Categories of Specific karma and Delusional views:

1)      Biệt nghiệp Vọng kiến của súc sanh—Specific karma and Delusional views of Animals: Trong Kinh Nghiệp Báo, Đức Phật dạy: “Chúng sanh xoay vần lên xuống trong ba nẻo sáu đường, kiếp kiếp đều thay dạng đổi hình, nguyên do mắc nợ nần phải trả, hoặc luân hồi đền mạng lẫn nhau. Cho nên vật loại mang lông đội sừng ng y hôm nay, biết đâu chúng nó cũng l lo i người trong kiếp trước.” Lại nữa, do nơi nghiệp báo v sự thọ thân sai biệt, hoặc thú, hoặc cầm thú m các lo i súc vật có cái nhìn ho n to n khác với lo i người—The Karmic Retribution Sutra taught: “Sentient beings are constantly cycling, going up and down in the three worlds and six paths, with each reincarnation faces change and bodies alter in appearance. The reason depends on whether debts need to be repaid, or the cycle of rebirths leads people to repay with their lives, etc. Therefore, animals with furs, horns, and antlers of the present could very well be people in a former life.” Moreover, due to the nature of karmic retributions and inhabiting an animal’s body, various animals have different views and perspectives (perceptions and knowledge) from humans.

·        Như cùng một con mắt thấy, m lo i cá nhìn bùn, đất, sông, nước l nh nên sống an vui thoải mái nơi đó. Ngược lại khi bị bỏ lên bờ v không khí, chúng sẽ cảm thấy sự khó chịu nóng bức, v chúng không thể n o sống được bao lâu: With the same eyesight, yet fish view mud, dirt, sand, water as their homes. If taken on land and air, they will feel uneasy and hot, and they cannot survive for very long.

·        Cũng cùng một con mắt thấy, m lo i dã thú như cọp, beo, rắn, rít, khỉ vượn, hươu nai thì xem  chốn núi rừng, lùm bụi, hang hóc l nơi cư trú tốt đẹp, m không hề biết đến các nh cửa cao rộng nguy nga của lo i người: With the same eyesight, yet wild animals, such as tiger, cougar, snake, centipede, monkey, antelope, etc. view mountains, forests, bushes, trees, caves, etc. as large homes and never know of any other kinds of magnificent palaces of the human realm. 

·        Với cùng một con mắt thấy, m lo i chó nhìn đầu tôm xương cá hôi thúi l thức ăn ngon, trong khi lo i người thì thấy đó l một chất nhớp nhúa dơ bẩn: With the same eyesight, yet dogs view the foul and odorous matters such as shrimp’s head, fish bones, and other fecal material as delicate and delicious foods, whereas people consider those things to be filthy and disgusting.  

·        Cũng cùng một con mắt, m lo i sâu bọ, ruồi muỗi, rận rệp, dòi tửa xem các thứ lá cây, ổ kén, chốn ẩm thấp, chật hẹp, tối tăm, cống rãnh, phân tiểu, vân vân, l nh cửa hoặc thức ăn ngon, m không bao giờ nghĩ đến các điều chi khác: With the same eyesight, yet various worms, bugs, mosquitoes, ticks, maggots, etc. view leaves, nest, cocoon, low, moist, and congested areas, darkness, sewer, outhouse as their homes or great tasty foods and never know anything different. 

2)      Biệt nghiệp Vọng kiến của lo i người—Specific karma and Delusional views of Human Beings: Người l một sinh vật tối linh hơn tất cả bởi lẽ trong tâm con người có đầy đủ hạt giống Bồ Đề. Người l chỗ kết tập của phần lớn các nghiệp l nh thuộc bậc trung v thượng, cho nên có thể trong hiện đời nếu gặp được minh sư v chánh pháp rồi một lòng tuân giữ v tu tập theo ắt sẽ được chuyển ph m th nh Thánh. Vì vậy cho nên lo i người đặc biệt có một sự thấy biết cao siêu, ho n to n hơn hẳn các lo i chúng sanh khác. Tuy nhiên, không phải bất cứ ai cũng đều thấy biết giống như nhau, m trái lại còn tùy thuộc v o nơi nghiệp lực, tội báo, hoặc quả vị chứng đắc do công phu tu tập—Human beings are the epitome of all living beings because their minds are complete with the seeds of the Bodhi Mind. Humans are the accumulation of all wholesome karma; therefore, in this present life, if they are able to encounter wise teachers and the proper Buddha Dharma and then sincerely maintain and cultivate what they learn, it is possible to transform themselves from unenlightened beings to enlightened or saintly beings. For this reason, human beings have a unique ability in that their perception and knowledge is the deepest and most complete, unequal to any other realms of existence. However, it is not necessarily true that everyone in the human realm will have the same identical view and perception, but will also depend on each individual's ’armic powers, trasgressions, retributions, or their level of spiritual achievements through cultivation and practice of the former lives.

a)      Biệt nghiệp Vọng kiến nơi ph m phu—Specific karma and Delusional views in ordinary people:

·        Lo i người chẳng thấy có không khí bao quanh mình v sống an l nh nhởn nhơ trong đó, nhưng nếu bị đem bỏ v o nước thì cảm thấy ngộp thở v sẽ chết ít phút sau đó: Human beings do not see the air surrounding them and live peacefully and contentedly in it, yet if put in water they will feel suffocated, lose their breath, and die within minutes if they cannot break free from this medium. 

·        Cũng cùng một con mắt thấy m lo i người nhìn biết đó l món ăn ngon, trong khi lo i ngạ quỷ lại thấy đó l sỏi cát, lửa than; còn chư Thiên thì thấy đó l những chất nhơ bẩn, hôi hám trộn lẫn với nhau: With the same eyesight, human beings see something as great delicacies, yet the hungry ghosts view the same objects as dirt, sands, fires, coals, but the Heavenly Beings view those things as a mixture of filthy and odorous matter.  

·        Cũng cùng một cái thấy, nhưng lo i người thì bị tường vách l m cản trở, trong khi ma quỷ thì không thấy tường vách l m cho chướng ngại. Người thấy bùa phép không chướng ngại, nhưng lo i ma quỷ thì thấy bùa phép ngăn cản họ lại như gặp bức tường cao, hoặc l bị nhốt trong lao ngục: With the same eyesight, human beings see walls and fences as obstructions, yet ghosts and demons do not see such walls to be any kind of an obstruction. People do not see magic and spells as an obstruction, yet ghosts and demons view magic and spells as obstructions similar to being impeded by a high wall or being locked and confined in a space.

b)      Biệt nghiệp Vọng kiến của bậc Giải Thoát—Specific karma and Delusional views of the Liberated: Bậc thoát tục l những vị tu h nh đã được chứng đắc các quả vị giải thoát. Các bậc nầy có một sự biết phi thường m h ng ph m phu bạt địa chúng ta không thể n o suy lường đến được. Tuy nhiên, cái thấy biết của những bậc phi thường nầy lại còn tùy thuộc v o các công phu tu tập v quả vị chứng đắc cao thấp khác nhau nữa, chớ không phải l luôn luôn đồng nhất: The liberated are cultivated beings who have attained some form of spiritual awakenings. They have an extraordinary knowledge and understanding that we unenlightened beings cannot possibly imagine. Even so, the perception and knowledge of these extraordinary beings will depend on their cultivation and the various levels of their spiritual achievements. Otherwise, they are not always equal in every aspect.

·        Thần tin chỉ thấy giới hạn trong cõi Bồng Lai—Those who dwell in the realm of gods and fairies, their views are limited to the Fairylands (see Bồng Lai).

·        Bậc Thiên Tiên hay Tiên đạo được sanh về cõi Trời chỉ thấy giới hạn trong một cõi Trời, một châu thiên hạ m thôi. Ngo i phạm vi  đó ra, các vị ấy không còn thấy biết chi nữa. Đây cũng ví như lấy ống nhỏ nhìn trời thì thấy trời bằng ống nhỏ, nhìn bằng ống lớn thì thấy trời lớn: The views of those who are Heavenly-fairies are limited to a single and one continent of human existence. Outside of those domains, these beings do not see or know of it. This is similar to looking at the sky with a small tube, with a bigger tube, the sky will be large, etc. 

·        Bậc chứng Sơ Quả Tu Đ Ho n với sự thấy biết rõ r ng chỉ giới hạn trong phạm vi của một tiểu thế giới, gồm A tu la, súc sanh, ngạ quỷ, địa ngục, tứ đại châu, một núi Tu Di, một mặt trời, một mặt trăng, lục dục Thiên, v một cõi trời Sơ Thiền: First Fruit of Srotapanna Enlightenment with the clear perception and knowledge limited to a World System, which includes the four unwholesome realms, four great continents, one Mount Sumeru, one sun, one moon, sic Heavens of Desires, a First Dhyana Heaven, and that is all—See Tứ Thánh Quả (1).

·        Nhị Quả Tư Đ H m với sự thấy biết giới hạn trong một tiểu thiên thế giới, bao gồm một ng n tiểu thế giới: Second Fruit of Sakadagami Enlightenment with the perception and knowledge limited  to a Small World System, consisting of 1,000 World Systems—See Tứ Thánh Quả (2).

·        Tam Quả A Na H m với sự thấy biết giới hạn trong một trung thiên thế giới, gồm một ng n tiểu thiên thế giới: Third Fruit of Anagama Enlightenment with the perception and knowledge limited to a Medium World System, consisting of 1,000 Small World Systems—See Tứ Thánh Quả (3).

·        Tứ Quả A La Hán với sự thấy biết gồm thâu trong một đại thiên thế giới, bao gồm một ng n trung thiên thế giới:  Fourth Fruit of Arhat Enlightenment with the perception and knowledge limited to a Great World System, consisting of 1,000 Medium World Systems—See Tứ Thánh Quả (4). 

·        Bậc Sơ Địa Bồ Tát với đạo nhãn thấy biết được 100 cõi Phật, 100 Đức Phật, v chứng được 100 tam muội. Phóng h o quang l m rung động 100 cõi Phật, đi khắp cả 100 cõi Phật không bị chướng ngại: First Ground Maha-Bodhisattva with the Dharma Eyes which are capable of seeing and knowing 100 different Buddhalands, attaining 100 samadhi. Their auras shine to all 100 Buddhalnds, and they are capable of traveling to the 100 Buddhalands freely and without any hindrance.

·        Bậc Nhị Địa Bồ Tát đạo nhãn thấy được 10.000 cõi Phật: Second Ground Maha-Bodhisattva with their Dharma eyes which are capable of penetrating 10,000 Buddhalands.

·        Bậc Tam Địa Bồ Tát với đạo nhãn thấy được 100.000 cõi Phật: Third Ground Maha-Bodhisattva with their Dharma Eyes which are capable of penetrating 100,000 Buddhalands.

·        Như thế lần lượt cứ tăng lên gấp 10 lần cho đến Thập Địa Bồ Tát thì thần thông đạo lực của quý ng i không thể nghĩ b n, bao h m vô lượng vô biên mười phương quốc độ. Nhưng như thế cũng chưa phải l đủ, vì nếu đem so sự thấy biết của h ng thập địa Bồ Tát nầy với chư Phật thì cũng tỷ như hạt bụi vi trần cực nhỏ sánh với núi Tu Di: Thus, in this way, the Maha-Bodhisattva’s spiritual achieving will increase ten times with each succeeding stage until the Tenth Ground Maha-Bodhisattva is reached. At this level , the spiritual and religious power of infinite and endless worlds in the ten directions. Even then that is not truly perfect. When comparing the perception, view, and knowledge of those at the tenth ground Maha-Bodhisattva to the Buddhas, this is similar to using a grain of sand to compare to Mount Sumeru, respectively.   

Biệt Niệm Phật: Niệm hồng danh một vị Phật đặc biệt để tập trung tư tưởng hay nhứt tâm—To intone the name of a special Buddha to gain concentration or singleminded.

** For more information, please see Thông

     Niệm Phật.

Biệt T i: Special talent.

Biệt Tăm: Without news.

Biệt Tha Na: Vestana (skt)—Tên của một vị Trời—Name of a deva.

Biệt Thỉnh: Đặc biệt mời một vị Tăng đến nh Phật tử tại gia l đi ngược lại với nếp sống tịnh hạnh nơi Tịnh xá. Tuy nhiên trong trường hợp khẩn cấp thí chủ có thể biệt thỉnh bằng cách không lựa chọn người, m theo ngôi thứ trong Tăng giới—Special deference paid by singling out or inviting a monk or one member of the community to the house of lay people. This against the monastic life. Howver, in case of emergency, a patron of Buddhism can make a special invitation, not by choosing the person, but invitation in according to their years of ordination.

**For more information, please see Tăng Thứ.

Biệt Thời Niệm Phật: Niệm Phật trong một thời khắc đặc biệt. Đây l một phương pháp thực tiển v hữu hiệu nhứt cho Phật tử, nhứt l Phật tử tại gia. Khi những cách tu tập bình thường không hữu hiệu, nên người tu tịnh độ lấy kỳ hạn một ng y, hai ng y, ba ng y, cho tới bảy ng y, hoặc mười ng y cho tới 90 ng y chuyên cần niệm Phật, như thế gọi l “Biệt Thời Niệm Phật.”—To call upon Buddha at special time. The most practical and effective way for all Buddhists, especially lay followers. When the ordinary religious practicies are ineffective the Pure Land sect call upon Buddha for a period of one to seven days, or ten to ninety days. 

Biệt Tin: See Biệt tăm.

Biệt Truyền: Biệt truyền, bất lập văn tự m dùng tâm truyền tâm trong truyền thống nh Thiền—Separately handed down—Mind-to-mind transmission in Zen tradition or oral tradition—To pass on the teaching from mind to mind without writing, as in the Zen or Intuitive school.

Biệt Tướng: Visesa (skt)—Dù chư pháp đều có chung một căn bản vô thường, chúng vẫn có những phẩm chất đặc biệt riêng—Particulars—Though all things have the universal basis of impermanence, they have particular qualities.

Biệt Tướng Tam Giáo: Ba phép quán được Biệt giáo l m rõ. Vì giữa cái không v cái giả có khoảng cách v không dung hợp với nhau—The three views of the Different Teaching in regard to the absolute, the phenomenal, the medial as void, unreal, as separate ideas.

Biệt Vô Âm Tín: See Biệt Tăm.

Biệt Xứ: To be exiled.

Biệt Y: Nghĩa lý l m chỗ dựa riêng cho một kinh thì gọi l biệt y, đối lại với nghĩa lý l m chỗ dựa cho các kinh thì gọi l tổng y—The secondary texts or authorities, in contrast with the principal texts of a school.

Biểu: B y tỏ—To indicate—To express—To manifest—To expose.

Biểu Bạch: Trước Phật b y tỏ nguyện vọng mục đích xin với Tam bảo chứng giám, hay cáo bạch sự việc lên chư Phật v chư Bồ Tát—To explain—To expound—To clear up—To show one’s vows or resolutions in front of a Buddha’s image; or to inform, to make clear, especially to inform the Buddhas and Bodhisattvas.

Biểu Dương: To show—To display.

Biểu Đồng Tình: To express agreement—To show sympathy—To be in accord with—To agree with

Biểu Đức: Thể hiện công đức bằng những h nh động v tư tưởng thiện l nh như đã được giảng dạy trong kinh Hoa Nghiêm, đối lại với đè nén dục vọng hay “gi tình.”—To manifest virtue (positive in deeds and thoughts as expounded in the Avatamsaka Sutra—Kinh Hoa Nghiêm), in contrast with to repress the passions.

Biểu Lộ: See Thị Hiện.

Biểu Ngữ: Banner—Slogan.

Biểu Quyết: To decide by vote.

Biểu Sát: Trụ cờ trên nóc chùa—The flagpole on a pagoda.

Biểu Sắc: Một trong ba loại hình sắc. Biểu sắc l biểu thị tích cực qua cách đi, đứng, nằm, ngồi, vân vân; hai thứ sắc khác l m u sắc đỏ, xanh, v hình thể d i, ngắn—Active expression, as walking, sitting, standing, bending, stretching, taking, refusing, etc; one of the three forms, the other two being the colours, red, blue, etc., and shape, long, short, etc.

Biểu Thị: Chỉ rõ hay giải thích rõ r ng—To indicate—To explain.

Biểu Thuyên: Đây l một thuật ngữ của Pháp Tướng Tông, một trong hai loại “Thuyên”—A term of Dharmalaksana school. One of the two kinds of exposition.

1)      Biểu Thuyên: Biểu thị đầy đủ mọi đức tính—Positive or open exposition.

2)      Gi Thuyên: Ngăn chặn lỗi lầm—Negative or hidden exposition. 

Biểu Tình: To demonstrate.

Biểu Tượng: Emblem—To symbolize.

Biểu Vô Biểu Giới: Tác Giới Vô Tác Giới.

1)      Biểu Giới: Người thọ giới bước lên giới trình b y về ba nghiệp thân khẩu ý m chính mình được thụ đắc—The expressed (letter) moral law. The receiver of commandments will express the commandments on the body, speech and thought which he or she receives.

2)      Vô Biểu Giới: Người thọ giới trong thân thể phát ra m không biểu hiện ở giới thể của ba nghiệp—The unexpressed moral law or the spirit.

Bịn Rịn: To be attached to.

Bịn Rịn Gia Đình: To be attached to the family.

Binh:

1)      To defend.

2)      Troop—Soldier.

Binh Thư: Military manual.

Bính:

1)      Cái cán: A handle.

2)      Lửa: Fire.

3)      Quyền bính: Power—Authority.

4)      Sức nóng: Heat.

5)      Hướng Nam: South.

6)      Can thứ ba trong mười can: The third of the ten stems.

Bính Đinh: A junior. 

Bính Đinh Đồng Tử: Người thiếu niên tham dự v o buổi lễ rước đèn (liên hệ với ‘lửa’)—The boy who attends to the lamps which are associated with the fire.

Bính Ngữ: B i tiểu tự của các sớ đọc trong nh chùa—Authoritative or pivotal words.

Bình:

1)      Bằng: Even—Level.

2)      Bèo: Duckweed.

3)      Bình bồng: Floating.

4)      Bình định: To turn away—To expel—To exclude.

5)      Bình luận: To discuss.

6)      Bình phong: Screen.

7)      Bình yên: Tranquil.

8)      Bình thường: Ordinary.

9)      Phê bình: To criticize.

Bình An: Peace.

Bình An Vô Sự: To be safe and sound. 

Bình Bát: Bowl.

Bình Bát Trong Tay: With bowl in hand.

Bình C Sa: Nhất sắc thất điều s sa—One coloured robe of seven pieces.

Bình Cát Tường: Bhadra-kumbha (skt)—See Hiền Bình.

Bình Chú: Phê bình—To criticize—To comment on.

Bình Dân: Popular.

Bình Dị: Simple—Easy—Plain.

Bình Đẳng: Sama or samata (skt).

1)      Bình Đẳng: Không có sự phân biệt cao thấp, cạn sâu, hơn kém (đối lại với phân biệt)—Equality—On the same level—Equal—Equalized—Everywhere the same—Universal—Without partiality.

2)      Phật có thái độ bao dung, không thiên vị, v bình đẳng với chúng sanh mọi lo i: The Buddha in his universal, impartial, and equal attitude towards all beings. 

Bình Đẳng Chánh Giác: Samyak-sambodhi—Trí tuệ hay chính giác to n thiện của chư Phật hay đại giác tuyệt đối, chánh giác nầy không phân biệt cao thấp, cạn sâu—Complete perfect knowledge—Buddha-knowledge—Omniscience—The bodhi of all Buddhas—Absolute universal enlightenment.

Bình Đẳng Chúng Sanh Giới: The universal realm of living beings.

Bình Đẳng Đại Huệ: Bình đẳng đại huệ đã được một vị cổ Phật trong Kinh Diệu Pháp Liên Hoa tuyên bố, mọi chúng sanh rồi sẽ đạt được trí huệ Phật—Universal great wisdom (the declaration  by the ancient Buddha in the Wonder Lotus-Sutra, that all would obtain the Buddha-wisdom).

Bình Đẳng Giác: Tánh giác tuyệt đối hay chánh giác của chư Phật vượt ra ngo i luật phân biệt cao thấp nông sâu thường tình—A  Buddha’a universal and impartial perception (his absolute intuition above the laws of differentiation).

Bình Đẳng Giáo: Một trong hai trường phái được Ng i Ấn Pháp Sư sáng lập v o đầu đời nh Đường (chỉ Phật Tỳ Lô Giá Na thuyết Kinh Hoa nghiêm thuyết về Nhất Phật Thừa, một cách bình đẳng cho chúng sanh mọi lo i, chứ không thuyết vì căn cơ sai biệt)—One of the two schools founded by Yin-Fa-Shih early in the T’ang dynasty.

Bình Đẳng Lực:

1)      Khả năng cứu độ chúng sanh của chư Phật l siêu việt v bình đẳng—Universal power or omnipotence to save all beings (Buddha).

2)      Danh hiệu của Phật: A title of a Buddha.

Bình Đẳng Nghĩa: Tánh chân như nơi chư pháp l bình đẳng ở khắp mọi nơi—The meaning of universal, that bhutatathata (chân như) is equally and everywhere in all things.

Bình Đẳng Nguyện: Phổ nguyện của chư Phật—The universal vows common to Buddhas.

Bình Đẳng Pháp: Nhất thiết chúng sanh bình đẳng th nh Phật—The universal or impartial truth that all becomes Buddha.

Bình Đẳng Pháp Thân: Pháp tính pháp thân Bồ Tát từ bát địa trở lên (tịch diệt bình đẳng)—Universalized dharmakaya (a stage in bodhisattva development above the eighth).

Bình Đẳng Quả: Nhân n o quả nấy, nhân tốt thì quả tốt, nhân xấu thì quả xấu—Like effects arise from like causes (good from good, evil from evil). 

Bình Đẳng Quán:

1)      Quán sát sự không thật v vô thường của chư pháp—The beholding of all things as equal (as unreal and immaterial).

2)      Một trong ba pháp quán của tông Thiên Thai. Giả quán hay quán sự hòa nhập v o lý một cách bình đẳng. Từ nầy cũng có nghĩa l “Không Quán” hay quán về tánh không tuyệt đối của vạn hữu—One of the three T’ien-T’ai meditations. The phenomenal being blended with the noumenal or universal. The term is also used for meditation on the universal, or absolute.

Bình Đẳng Tâm: Equality Mind.

1)      Bản chất tinh thần giống nhau nơi tâm của mọi chúng sanh—Equal mind—Mind of the same mental characteristics—The universal mind common to all.

2)      Tâm bình đẳng l tâm không phân biệt hay thiên vị, không thương người nầy m lại ghét người kia: An impartial mind, not loving one and hating another.

3)      Theo Hòa Thượng Thích Thiền Tâm trong Liên Tông Thập Tam Tổ, Bình Đẳng Tâm hay tâm ngang bằng như nhau. Tại sao chúng ta phải có Bình Đẳng Tâm? Vì Đức Phật có dạy: “Tất cả chúng sanh đều cùng có chung một Phật tánh, l cha mẹ lẫn nhau trong đời quá khứ v cũng sẽ l chư Phật ở thuở vị lai.” Vì vậy cho nên—According to Most Venerable Thích Thiền Tâm in The Thirteen Patriarchs of Pureland Buddhism, the Buddha taught about the equality mind as follows: “The Buddha Nature is common to all sentient beings; they are  the fathers and mothers of each other in the past and are the Buddhas of the future." Therefore:

a)      Đối với các chúng sanh khác chúng ta phải sanh tâm bình đẳng v tôn trọng, xem họ như l những vị Phật tương lai: While associating with other sentient beings, we must develop an equal and respectful mind to look upon them as the Buddhas of the future.

b)      Nếu l m được như vậy, ắt sẽ dứt trừ được nghiệp chướng ‘phân biệt v khinh mạn’: If this is done, the karmic obstructions of ‘discriminations and egotism’ will be eliminated.

c)      V sanh ra được các ‘tánh đức l nh.’: And doing so will give rise to various ‘wholesome and virtuous characteristics.”  

Bình Đẳng Tính: Tánh Chân Như bình đẳng nơi mọi chúng sanh—The universal nature (Chân như—bhutatathata).

Bình Đẳng Tính Trí:

1)      Samata-jnana (skt)—Cái trí vượt ra ngo i sự phân biệt Tôi Anh, do đó m dứt bỏ được cái ý niệm về ngã: The wisdom of rising above such distinction as I and Thou, thus being rid of the ego idea.

2)      Cái trí xem mọi sự mọi vật đều bình đẳng như nhau: Wisdom in regard to all things equally and universally.

3)      Quán Đảnh Trí: Mật Giáo thì gọi l Quán Đảnh trí hay trí của Bảo Sanh Phật ở phương Nam—The esoteric school calls it the Ratnasambhava wisdom.

**   For more information, please see Ngũ Trí

       (3).

Bình Đẳng Trí: Samatajnana (skt).

·        Trí hiểu biết sự vật hay trí nhìn sự vật một cách bình đẳng như nhau—Common knowledge, which only knows phenomena—Wisdom of universality or sameness.

·        Trí nắm lấy nguyên lý của sự bình đẳng: The knowledge that grasps the principle of sameness.

Bình Đẳng Từ: Universal or equal mercy toward all beings without distinction.

Bình Đẳng Tương Tục: Of the same nature or character—Connected as cause and effect. 

Bình Đẳng Vương: Yama (skt).

1)      Biệt danh của Diêm Ma Vương, vị nầy l m nhiệm vụ coi xét về tội phước—The impartial or just judge and awarder.

2)      Đây cũng ám chỉ tên của một trong Thập Ngục Vương, khác với Diêm Ma Vương—The name is also applied to one of the Ten Rulers of the underworld, distinct from Yama. 

3)      Người lập ra dòng dõi Sát Đế Lợi của họ Thích Ca—Name of the founder of the Ksatriya caste, to which the Sakyas belonged. 

Bình Hữu Đức: Bhadra-kumbha (skt)—See Hiền Bình.

Bình Kiết Tường: Bhadra-kumbha (skt)—See Hiền Bình.

Bình Luận: To discuss.

Bình Như Ý: Bhadra-kumbha (skt)—See Hiền Bình.

Bình Phục: To recover—To recuperate—To get well again.

Bình Quyền: Equal rights.

Bình Sa: Bimbisara (skt)—See Bình Sa Vương in Vietnamese-English Section, and Bimbisara in Sanskrit/Pali-Vietnamese Section.

Bình Sa Vương: Bimbisara (skt)—Vị vua của vương quốc Ma Kiệt Đ trong thời Phật còn tại thế. Ông l một Phật tử thuần th nh v l người đã cúng dường Trúc Lâm Tịnh Xá cho Phật v giáo đo n—Bimbisara is the name of the king who ruled the ancient kingdom of Magadha during the Buddha’s time. He was an enthusiastic supporter of Buddhism and presented the Bamboo Grove Monastery to the Buddha for the use of the assembly of Buddhist monks—See Bimbisara in Sanskrit/Pali-Vietnamese Section.

Bình Sanh: Throughout life—During one’s life time—All one’s life.

Bình Thường: Ordinary—Usual—Comon.

Bình Tĩnh: Calm—Unruffled.

Bỉnh: Giữ chặt—To lay hold of—To grasp.

Bỉnh Cự: Cầm đuốc trong buổi tr tỳ (phép hỏa táng chư Tăng Ni)—To carry the torch for cremation.

Bỉnh Pháp: Điều thứ nhất trong bốn pháp Yết Ma—The first in the four Karmas—See Yết Ma.

Bỉnh Phất: Cầm phất trần, thường l người đứng đầu trong chúng hội, năm vị Tăng đứng đầu trong tự viện mới có đặc quyền nầy—To hold the fly-brush, or whisk, the head of an assembly, the five heads of a monastery have this privilege.

Bỉnh Trì: Nghiêm trì giới luật—To hold firmly to the discipline or rules.

Bịnh: Trong đạo Phật, một người chưa giác ngộ l một người bệnh. Phương thức v tiến trình chữa bệnh l đi v o ước vọng đạt được đại giác—Sickness—Disease—In Buddhism, a person who is not enlightened is “ill” by definition. The healing process into the aspiration to attain enlightenment.

Bịnh Căn: Cause of illness.

Bịnh Cố Chấp: Problem (disease) of grasping. 

Bịnh Khổ: Sickness(disease/to fall ill)  is suffering—Suffering of disease.

Bịnh Ma: Demonic disease.

Bịnh Nan Y: Incurable disease.

Bịnh Nặng: Dreadful disease.

Bịnh Nhẹ: Light (minor or small) illness or ailments.

Bịnh Nội Thương Hiểm Nghèo: Inside (inner)  dreadful diseases. 

Bịnh Sơ S i: Mild illness.

Bịnh Tâm Thần: Mental illness

Bịnh Thần Kinh: Nervous disorder

Bịnh Thương Khí: Respiratory ailments.

Bịnh Tử:

1)      Bịnh v chết l những nguyên nhân tự nhiên của những biến cố xãy ra trong đời sống chúng ta. Để tránh khổ đau người Phật tử phải chấp nhận chúng trong hiểu biết—Illness and Death—Both illness and death are natural causes of events in our life. To prevent suffering, Buddhists must accept them with understanding.

2)      Theo Kinh Niết B n, Đức Phật thương những kẻ ph m phu nặng nghiệp nhiều, cũng giống như người mẹ thương đứa con nghèo khó bệnh tật nhiều nhất: According to the Nirvana Sutra, just as a mother loves the sick child most, so Buddha loves the most wicked sinner.

Bịp: To cheat—To deceive.

Bít: To close up

Bịt Miệng: To hold someone’s mouth

Bịt Mũi: To hold the nose

Bịt Tai: To stop one’s  ears

 

---o0o---

 

Mục Lục Tự điển Phật Học Việt-Anh

| A | Ba | Be | Bi | Bo | Bu | Ca | Ch | Co | Cu | D | Đa | Đe | Đi | Đo | Đu |

| E | G | Ha | He | Hi | Ho | Hy | I | K | La | Le | Li | Lo | Lu | Ly |

| Ma | Me | Mi | Mo | Mu, My |Na | Ne | Ng | Nh | Ni | No | Nu |

 | O | Pha | Phe | Phi | Pho | Phu | Q | R | S | Ta | Te |Tha | Thă, Thâ |

| The | Thi | Tho | Thu | Ti | To | Tr | Tu | TyU | V | X | Y|

 

---o0o---

Mục Lục | Việt-Anh | Anh -Việt | Phạn/Pali-Việt | Phụ Lục

---o0o---

Trình b y: Minh Hạnh & Thiện Php

Cập nhật: 3-24-2006


Webmaster:Minh Hạnh & Thiện Php

 Trở về Thư Mục Tự Điển

Top of page

Source: Trang Web Quảng Đức