TỔ ĐÌNH MINH ĐĂNG QUANG
PHẬT HỌC TỪ ĐIỂN
BUDDHIST DICTIONARY
SANSCRIT/PALI-VIETNAMESE
Phạn / Pali -Việt
THIỆN PHÚC
T
Tabbipakkha (p): Antagonistic to
something (a)—Chống đối hay không ưa cái gì.
Tabbiparita (p): Different from
(a)—Khác với cái gì.
Taca (p):
Skin—Da.
Bark: Vỏ cây.
Taccha (p): Real—True (a)—Thật.
Tacchaka (p): A carpenter—Thợ
mộc.
Tada (p): At that time—V o lúc
đó.
Tadagge (p): Henceforth (adv)—Từ
đây.
Tadaha (p): The same day
(n)—Cùng ng y.
Tajjani (p): Forefinger—Ngón tay
trỏ.
Tajjeti (p): To threaten—Ðe dọa.
Takchaka (skt): Long vương Ðức
xoa ca.
Takka (p): Thought—Reasoning—Sự
suy nghĩ (tư tưởng).
Takkana (p): Reasoning—Lý luận.
Takkasila (p): Name of a city in
Gandhara, where there was a well-known Buddhist university—Tên của một
th nh phố ở Gandhara, nơi đã từng có một trường đại học Phật giáo nổi
tiếng.
Takketi (p):
To
argue: B n cãi hay tranh luận.
To
reason: Lý luận.
To
think: Suy nghĩ.
Takkika (p): A logician—Nh lý
luận.
Taksacila (Taxila) (skt): Ðắc
xoa thi la.
Tala (skt): Lá kè—Palm leaf—The
palmyra tree or fan-palm. .
Talaja (skt): Tên của một địa
danh Phật giáo ở vùng tây Ấn Ðộ, cách Bhavnagar ba mươi dặm về phía nam,
gần cửa sông Satrunjaya. Dường như nơi đây đã từng l một trung tâm Phật
giáo lớn. Ở đây có 36 hang động v một bể nước lớn khoảng 36 mét vuông.
Một trong các hang lớn có tên l Ebhal-mandap, hang nầy có bốn trụ bát
giác nhưng không có phòng—Name of a Buddhist place in west India, about
thirty miles south of Bhavnagar, near the mouth of the Satrunjaya river,
also seems to have a great Buddhist centre. There are 36 caves and a
reservoir of about thirty-six square-meters. One of the largest caves is
known as Ebhal-mandap. It had four octagonal pillars but no cells.
Talaka (p): A lake—Cái hồ.
Taleti (p): To beat—To
strike—Ðánh hay gõ v o.
Tama (p): Darkness
(ignorance)—Sự tối tăm (vô minh).
Tamala (skt): Ða ma la (thọ).
Tamalapa (skt): Tánh vô cấu.
Tamalapatrachandanagandha (skt):
Ða ma la bạt chiên đ n hương Phật.
Tamba (p): Copper-colored (a)—Có
m u đồng.
Tambula (p): Betel-leaf—Lá trầu.
Tana (p): Protection—Sự bảo vệ.
Tanaya (p): A son
(offspring)—Con trai (hậu duệ).
Tandita (p): Lazy (a)—Giải đãi.
Tanha (p)
Trishna(skt) : Ái
dục—Craving—Thirst for sentient existence.
Tanha samyojana (p): The fetter
of craving.
Tanta (p): String—Thread—Sợi
dây.
Tantra (skt): Chú có nghĩa l
văn bản. Trong Mật giáo, chú l những lời Phật nói riêng cho từng người v
được các đệ tử ghi chép lại. Như vậy “Chú” l sự tập hợp có hệ thống hay
khắng khít ý hướng hay mật ngữ của Phật về sự phát triển tâm linh—Tantra
means various kinds of texts. In Tantric school, tantra means secret texts
spoken by the Buddha for a specific person and rewritten by his disciples.
So “Tantra” means system or continuum of the Buddha’s secret words on the
spiritual development.
** For more information,
please see Mật Giáo.
Tantrayana (skt); Mật
Tông—Vajrayana—Tantric school of Tibet.
Tantu (p): String—Thread—Sợi
dây.
Tanu
(p): Thin (a)—Gầy ốm.
(p
& skt): The body—See Thân in Vietnamese-English Section.
Tapas (skt)
Tapa (p): Khổ hạnh—Austerities,
renounced by the Buddha in the couse of his search for Enlightenment as
being useless.
Tapassi (p): Devoted to
religious austerities (a hermit)—Hết lòng tu h nh khổ hạnh.
Tapati (p): To shine—Chiếu sáng.
Tappara (p): Devoted to (a)—Hết
lòng phục vụ.
Tappati (p): To burn—Ðốt cháy.
Tappeti (p): To satisfy—Thỏa
mãn.
Tara-devi (p): Ð la Tôn.
Taraka (p): A star—Tinh tú (vì
sao).
Taranga (skt): Sóng—Waves.
Tarani (p): A ship—A boat—Chiếc
thuyền hay t u.
Tarati (p): To cross over—Vuợt
qua.
Tareti (p): To assist (to help
over or to make cross)—Cứu giúp.
Taretu (p): Savior (one who
helps to cross)—Người cứu độ.
Tariki
(skt): Tha lực hay l sức mạnh của người khác. Theo trường phái
Tịnh Ðộ, những ai tinh chuyên trì niệm hồng danh Phật A Di Ð , lúc lâm
chung sẽ được vãng sanh về Tây phương cực lạc—Power of others. The Pure
Land sect believes that those who continually recite the name of Amitabha
Buddha, at the time of death, will be reborn in his Pure Land.
Taritu (p): One who passes or
crosses over—Người đã vượt thoát.
Tarka (skt): Sự suy đoán hay sự
tưởng tượng—Speculation or imagination.
Taru (p): A tree—Cây.
Taruna (p): Young (a)—Trẻ.
Tarusanda (p): A grove of
trees—Lùm cây.
Tasa (p): Movable (a)—Có thể di
chuyển được.
Tasati (p): To tremble—Run sợ.
Tata (p): Side of a river—Bờ
sông.
Tatha
(p): Real—Thật.
(skt): Như, như thị, như như hay như thế—Thus.
Tathagatha (skt & p): Như
Lai—Thus Come One—One who has gone thus—The Buddha—An Enlightened One—He
who comes and goes in the same way—Từ nầy có thể được chia l m hai phần,
hoặc theo biểu thức Tatha+gata, hoặc Tatha+agata. Trong trường hợp thứ
nhất nó có nghĩa l “Như khứ,” v trong trường hợp thứ nhì nó có nghĩa l
“Như Lai.” Danh hiệu m đệ tử dùng để gọi Phật. Ðức Phật cũng dùng danh
hiệu nầy để tự xưng hô. Tathagata còn có nghĩa l những vị Phật trước đây
đã đến v đi. Theo Kinh Trung A H m, người ta bảo dấu vết của Như Lai bất
khả truy tầm, nghĩa l Ng i vượt lên trên tất cả những nhị nguyên của tư
tưởng. Theo Kinh Pháp Cú (254), thì Tathagata có nghĩa l ‘không thể truy
tầm dấu tích không trung.’ Ý nghĩa của Như Lai l ‘đã đi như thế,’ tức l
không có dấu tích, dấu tích ấy không thể xử dụng phạm trù tư tưởng để tư
duy v truy tầm. Theo Ng i Long Thọ trong Trung Quán Luận, bất luận khởi
nguyên của chữ “Như Lai” như thế n o, chức năng của nó đã rất rõ r ng.
Ng i giáng thế để truyền thọ ánh sáng của Chân Lý cho thế nhân v sau đó
đã ra đi m không để lại dấu vết n o. Ng i l hiện thân của Chân Như. Khi
Ðức Phật được gọi l Như Lai, nhân cách cá biệt của Ng i được gác qua một
bên, m Ng i được xem l một loại kiểu mẫu điển hình thỉnh thoảng lại xuất
hiện trên đời. Ng i l sự thể hiện trên trần thế của Pháp—This term may be
divided into either of the following formulas: tatha+gata, or tatha+agata.
In the former case, it means “Như khứ,” and in the latter case “Như Lai.”
A title of the Buddha, used by his followers and also by himself when
speaking of himself. Tathagata also means the previous Buddhas have come
and gone. According to the Middle Length Collections (Majjhimanikaya),
Tathagata is a perfect being whose foot-prints or tracks are untraceable,
who is above al the dichotomies of thought. According to the Dhammapada
(254), the word Tathagata means ‘thus gone’ or ‘so gone,’ meaning
‘trackless,’ or whose track cannot be traced by any of the categories of
thought. According to Nagarjuna in the Madhyamaka Philosophy, regardless
the origin of the word ‘Tathagata,’ the function of it is clear. He
descends on earth to impart the light of Truth to mankind and departs
without any track. He is the embodiment of Tathata. When the Buddha is
called Tathagata, his individual personality is ignored; he is treated as
a type that appears from time to time in the world. He is the earthly
manifestation of Dharma.
** For more information,
please see Như Lai
in Vietnamese-English
Section.
Tathagata-bala (p): The supreme
intellectual powers of a Tathagata—Trí năng tối thượng của Như Lai.
Tathagata-garbha (skt): Như Lai
Tạng—
Như Lai Tạng l cái thai tạng trong đó Như Lai được mang, được nuôi dưỡng
v được th nh thục: Tathagatagarbha is the womb where the Tathgata is
conceived and nourished and matured.
Như Lai Tạng còn l A Lại Da thức được ho n to n thanh tịnh, sạch tập khí
hay năng lực của thói quen v các khuynh hướng xấu: Tathagatagarbha also
means the Alayavijnana which fully purified of its habit-energy (vasana)
and evil tendencies (daushthulya).
Như Lai Tạng còn l Phật tánh. Theo truyền thống Ðại thừa, mọi thực thể
đều chứa Phật ở tận sâu trong bản thân mình dưới hình thức Pháp
thân—Tathagatagarbha also means Buddha-nature. According to the Mahayana
Buddhism, everything has its own Buddha-nature in the dharmakaya.
Như Lai Tạng l nguyên nhân của thiện cũng như bất thiện, sinh ra nhiều
con đường hiện hữu khác nhau, như lục thú chẳng hạn: Tathagatagarbha is
the cause of goods as well as evils which creates the various paths of
existence.
Tathagatakaya (skt): Như Lai
thân hay Phật thân (thân của Ðức Phật)—Buddha-body.
Tathagatam (skt): See Như Lai
Thiền.
Tathagatanam-anutpada (skt):
Phật tiền Phật hậu—The periods before and after the Buddha.
Tathagatapurvapranihitatva
(skt): Như Lai bổn nguyện (bổn nguyện của Ðức Như Lai)—Tathagata’s
original vows.
Tathata (skt): Suchness—The real
truth of things—Như như.
Như Như hay tính như thế đó; khái niệm trung tâm của Phật giáo Ðại thừa,
chỉ cái tuyệt đối, hay bản tánh thật của chư pháp. Tathata còn có nghĩa l
“Bất biến” “Bất chuyển” hay “Thường hằng” nằm ngo i mọi khái niệm phân
biệt. Tathata l tánh vốn có của vạn vật, không có bề ngo i, không có hình
thức, không được tạo ra, không có bản tánh riêng, không nhị nguyên. Nghĩa
l Tathata đồng nghĩa với Phật tánh—Thusness—The oneness of
reality—Suchness; central notion in the Mahayana Buddhism, referring to
the Absolute, the true nature of all things. Tathata is also explained as
“Immutable” or “Immovable” or “Permanent.” It is beyond all concepts and
distinctions. Tathata as the thus-being of all things, without appearance,
formless, unmade, devoid of self-nature, nonduality. Tathata is similar in
meaning with Tathagata-garbha, or Dharmakaya, or Buddha-nature.
Như Như được tông Thiên Thai giảng l chân lý cứu cánh, nhưng không phải
l thật thể (tattva). Như có nghĩa l thật tướng của chính tất cả các pháp
trong khi thế giới hiện tượng l tướng dạng của các pháp biểu hiện trước
mắt. Không thể nhìn thấy trực tiếp hay tức thời được thật tướng của các
pháp. Chúng ta phải nhìn nó trong các hiện tượng luôn luôn biến chuyển v
biến dị, như thế thật tướng vốn linh hoạt. Chính các hiện tượng đều l
thực tướng của các pháp. Thật tướng của các pháp l Như, nghĩa l các pháp
như l biểu hiện của chúng, cũng như các l n sóng chuyển động không khác
với nước vắng lặng. Chúng ta thường đặt mối tương phản giữa nước vắng lặng
v sóng động; nhưng dù chuyển động hay tĩnh lặng, chúng cũng chỉ l sự
biểu hiện của cùng một thứ l nước m thôi. Những cái được biểu hiện hay
được phát lộ ở bên ngo i không gì khác hơn chính l sự thế ấy. Không có gì
khác biệt n o giữa cả hai: The ultimate truth taught in the T'ien-T'ai
School is Thusness (Tathata), not thisness (Tattva). Thusness means the
state of things in themselves, the phenomenal world being the state of
things manifested before us. The true state of things cannot be seen
directly or immediately. We must see it in the phenomena which are ever
changing and becoming. Thus the true state is dynamic. The phenomena
themselves are identical with the true state of things. The true state of
things is Thusness, i.e., things as they are manifested, just as moving
waves are not different from the still water. We generally contrast the
still water with the moving waves, but moving or staying they are only the
manifestation of one and the same water. What is being manifested or shown
outwardly is nothing but the thing itself. There is no difference between
the two.
Tathatalambanam (skt): See Duyên
Chân Như Thiền.
Tathatavasthana (skt): Trú chân
như—Abode of suchness.
Tathatva (skt): Như Như—Thusness
or suchness.
Tatksana (skt): Trong cùng một
khoảng thời gian—The same moment—At the same moment—Immediately.
Tatta (p): The real nature—Thực
tánh.
Tattvajnana (skt): See Chân Thực
Trí.
Tattvam (skt): Chân thực hay
chân lý—Truth—Trong Kinh Lăng Gi , Ðức Phật dạy: “Những ai bị r ng buộc
v o văn tự sẽ không bao giờ biết được cái chân lý của Ta. Chân lý phải
được tách rời khỏi văn tự”—In the Lankavatara Sutra, the Buddha taught:
“Those who are tied to letters will never see My Truth. The truth is to be
detached from letters.”
Tavas (skt): Mạnh
mẽ—Strong—Energetic—Strength—Power.
Tayana (p): Protection—Sự bảo
vệ.
Tayati (p): To protect—Bảo vệ.
Tchakravartin (Balatchakravartin)
(skt): Chuyển Luân Thánh Vương.
Tchandrasuryapradipa Buddha
(skt): Nhựt Nguyệt Ðăng Phật.
Tchanna (skt): Xa nặc (viên giữ
ngựa tại đền vua Tịnh Phạn).
Tchaturmaharadjakyikas (Caturmaharaja)
(skt): Tứ đại thiên vương.
Tedjas (skt): Oai đức.
Tejana (p): An arrow—Mũi tên.
Tejas (skt)
Tejasa (p): Shining—Radiant.
Tejavantu (p): Majestic (a)—Oai
nghi.
Tejeti (p): To heat—L m cho nóng
lên.
Tejorasyusnisa (p): Phật đảnh
Hỏa tụ (m u v ng pha nghệ đậm).
Tekiccha (p):
Curable: Có thể chữa được.
Pardonable: Có thể tha thứ được.
Temeti (p): To make wet—L m cho
ướt.
Temiyati (p): To become wet—Bị
ướt.
Thabaka (p): A bunch—Một bó.
Thaddha (p): Callous—Hard
(a)—Chai cứng.
Thala (p): Land—Ðất.
Thalaka (p): A small bowl—Cái
chén.
Thana (p): Place—Locality—Ðịa
điểm.
Thanayati (p): To thunder—Sấm
sét nổi lên.
Thanita (p): Thunder (n)—Tiếng
sấm sét.
Thanna (p): Mother’s milk—Sửa
mẹ.
Thapati (p): A carpenter—Thợ
mộc.
Thapeti (p): To place—Ðặt để.
Thava (p): Eulogy—Lời tán thán.
Thavara (p): Immovable (a)—Bất
động.
Thavati (p): To praise—Tán thán.
Thena (p): A thief—Tên trộm.
Thenana (p): Theft—Sự trộm cắp.
Theneti (p): To steal—Ăn trộm.
Thera (p): An “Elder” in the
Sangha—A senior member of the Order who, by length of years as respected
Bhikkhu or by exceptional qualities of chracter, is generally accorded
this honorary title. An elder or a senior monk who has spent 10 years from
his upasampada—Các nh sư đã trải qua nhiều năm (ít nhất 10 năm) tu h nh
nên tâm trí trở nên sáng suốt vì những phẩm chất sau đây: trung thực, hiểu
biết tròn đầy, thiền định viên mãn v khả năng xóa bỏ những khuyết tật tâm
thần—A monk who has been ordained for many years with distinguished wisdom
and qualities such as honorable character, perfect mastery of Buddha’s
teachings, excellence in the practice of meditation and awareness of
having attained liberation through elimination of spiritual
defilements.
Thera-Gatha (p): See
Khuddaka-Nikaya.
Theravada (p): Trường phái Tiểu
thừa thoát thai từ nhóm Sthavira, phát triển từ nhánh Vibhajyavadin, do
Moggaliputta Tissa lập ra v được Mahinda đưa v o Tích Lan v khoảng năm
250 trước Tây lịch. Học thuyết của trường phái nầy dựa trên Tứ diệu đế,
Bát chánh đạo, Thập nhị nhân duyên v vô ngã. Triết lý của trường phái
nầy rất đơn giản. Tất cả các hiện tượng trên thế gian đều mang ba đặc
tính, đó l sự vô thường (anitya), khổ (duhkha), v vô ngã (anatma). Nghĩa
l không có cái gì được gọi l của riêng nó, không có gì l chắc chắn,
không có gì l trường cửu. Mọi hợp thể đều được cấu tạo bởi hai yếu tố,
danh hay phần không vật chất, v sắc tức phần vật chất. Ngo i ra, các vật
thể nầy còn được mô tả l gồm có tất cả năm uẩn (skandhas), đó l sắc hay
đặc tính vật chất, v bốn đặc tính phi vật chất, thọ, tưởng, h nh, thức.
Các yếu tố nầy được xếp th nh 12 xứ v 18 giới. Mười hai xứ gồm sáu căn
(mắt, tai, mũi, lưỡi, thân, ý), v sáu trần (sắc, thinh, hương, vị, xúc,
pháp). Mười tám giới gồm sáu căn, sáu trần, v sáu thức (sự thấy biết của
mắt, sự nghe biết của tai, sự ngửi biết của mũi, sự nếm biết của lưỡi, sự
tri giác của to n thân, v sự hiểu biết của ý thức). Do đó, trường phái
Phật giáo chính thống nầy có một quan điểm đa nguyên về các yếu tố cấu
th nh vũ trụ. Theravada nhấn mạnh đến sự giải thoát cá nhân bằng tự lực,
do tu h nh theo các qui tắc đạo đức hầu đạt quả vị A la hán. Ng y nay
trường phái xót lại duy nhất của Phật giáo Tiểu thừa nầy đã v đang phát
triển rộng rãi tại các quốc gia Ðông Nam Á. Tại Nghị Hội Hoa Thị th nh,
các giáo lý của trường phái nầy được thừa nhận l của trường phái Phân
Biệt Thuyết Bộ (Vibhajyavada)—Hinayana school from the Sthavira group,
which developed from the Vibhajyavadin school, founded by Moggaliputta
Tissa and brought to Ceylon in 250 BC. The teaching of the Theravada
consists of the four noble truths, the eightfold noble path, the doctrine
of conditioned arising and anatman. The philosophy of this school is
very simple. All worldly phenomena are subject to three characteristics;
they are impermanent and transient (anitya), suffering (duhkha), and
non-self. That is to say, there is nothing in them which can be called
one’s own, nothing substantial, nothing permanent. All compound things are
made up of two elements, the non-material part (nama), and the material
part (rupa). They are further described as consisting of nothing but five
constituent groups (skandhas), namely, the material quality (rupa), and
four non-material qualities, sensation (vedana), perception (sanjna),
mental formatives (samskara), and consciousness (vijnana). These elements
are also classified into twelve organs and objects of sense (ayatanani)
and eighteen dhatus. The former consist of the six internal organs of
sense (eye, ear, nose, tongue, body, and mind). The corresponding objects
of sense, namely material objects, sounds, smells, tastes, tangibles and
those things that can be apprehended only by the mind. The eighteen dhatus
include the six internal organs of sense, the six corresponding objects of
sense, and six consciousnesses (eye-consciousness, ear-consciousness,
nose-consciousness, tongue-consciousness, body-consciousness and
mind-consciousness. Hence, this most orthodox school of Buddhism has a
pluralistic conception of the constituent elements of the universe.
Theravada emphasizes on the liberation of the individual to attain the
Arhathood, which takes place through one’s own efforts in meditation and
through observance of the rules of moral discipline and leading a
monastery life. Today Theravada, the only surviving school of the
Hinayana, is widespread in the countries of Southeast Asia. At the Council
of Pataliputra, the teachings of this school were, according to Pali
sources, certified to be those of the Vibhajyavada school.
** For more information,
please see Nam Tông.
Theravadin (skt): See Thượng Tọa
Bộ in Vietnamese-English Section, and Theravada in
Sanskrit/Pali-Vietnamese Section.
Theri (p): Niên trưởng của các
sư nữ trong Ni đo n (tuổi đạo thâm niên được tính từ lúc gia nhập giáo
đo n)—Eldest nun in an order of nuns (seniority reckoned from the time of
entry into the Sangha).
Theri-Gatha (p): See
Khuddaka-Nikaya.
Theta (p): Reliable
(a)—Trustworthy—Ðáng tin cậy.
Theva (p): A drop—Một giọt.
Thĩ (p): A woman—Người đ n b .
Thina (p): Hôn trầm—Dã dượi.
Thinamiddha (skt & p): Thụy
miên.
Thira (p): Firm (a)—Solid—Vững
chắc.
Thitatta (p): Self-controlled
(a)—Tự kềm chế.
Thiti (p): Stability—Sự ổn định.
Thitika (p): Lasting (a)—Tồn
tại.
Thoka (p): Small (a)—Nhỏ.
Thunati (p): To moan—Than khóc.
Thupa (p): A pagoda—Ngôi chùa.
Thupika (p): A pinnacle—Ðỉnh đồi
hay núi.
Thupikata (p): Heaped so as to
have a pointed top (a)—Chất đống lại với nhau l m th nh đỉnh nhọn.
Thuti (p): Praise—Lời khen.
Tidasa (p): A deity—Chư Thiên
(nói chung).
Tidasa-pura (p): The city of the
devas—Thiên th nh.
Tidasa-sinda (p): The king of
the devas—Vua Trời.
Tidiva (p): The celestial
abode—Thiên xứ.
T’ien-Tai: Phái Thiên Thai—See
Thiên Thai Ngũ thời Bát giáo.
Tijokasina (p): Lửa.
Tijokasina samapati (p): Chú tâm
thiền định về đề mục lửa.
Tikiccha (p): The art of
healing—Thuật chữa trị.
Tikicchaka (p): A physician—Y
sĩ.
Tikhina (p): Pointed—Sharp
(a)—Nhọn.
Tikkha (p): Quick (a)—Cấp kỳ
(mau chóng).
Tila (p): Sesame seed—Hột mè.
Tilakkaka (p): Sesame paste—Bột
mè.
Tilamutthi (p): A handful of
sesame—Một nắm hạt mè.
Tiloka (p)
Triloka (skt): Ba thế giới hay
ba lãnh vực tạo th nh samsara v trong đó diễn ra chu kỳ luân hồi của tất
cả các sinh linh—The three worlds or three spheres that constitute samsara
and within which the cycle of existences of all beings in the six modes of
existence take place (Kamaloka: Dục giới, Rupa-loka: Sắc giới, Arupa-loka:
Vô sắc giới):
Dục giới: Kamaloka—Thế giới nầy bị ham muốn tính dục hoặc những ham muốn
khác chi phối. Ðây l cõi của địa ngục, ngạ quỷ, súc sanh, a tu la, nhơn
v lục chủng thiên—Sphere of desire. Beings in this world are dominated by
sexual and other forms of desires. Kamaloka includes the realms of
existence of hell beings (naraka), hungry ghosts (preta), animals, A tu la
(asura), humans, and six classes of devas or gods.
Sắc giới: Rupaloka—Cõi trời sắc giới còn gọi l Rupadhatu. Nơi đó những
ham muốn tính dục v ăn uống đều không có, nhưng khả năng khoái lạc vẫn
còn. Trong thế giới đó các thần thánh cư ngụ trong các cõi trời thiền
định—Sphere of desireless form or corporeality, also called Rupadhatu.
Desires for sexuality and food falls away in this sphere, but the capacity
of enjoyment continues. This sphere contains the gods dwelling in the
dhyana heaven.
See Vô Sắc Giới.
Timira:
(p): Darkness—Sự tối tăm.
(skt): Bệnh nhặm mắt—Cataract of the eye—Trong Kinh Lăng Gi , Ðức Phật
dạy: “Ph m phu chấp cái được tạo ra như một người bị nhặm mắt chấp v o cái
bóng của chính mình.”—In the Lankavatara Sutra, the Buddha taught: “The
ignorant grasp the created as a person with bedimmed eyes grasps his own
shadow.”
Timirayitatta (p): Darkness—Sự
tối tăm.
Timisika (p): A very dark
night—Một đêm thật tối trời.
Tina (p): Grass—Cỏ.
Tinha (p): Sharp (a)—Nhọn.
Tipitaka (p): Tam Tạng Kinh
Ðiển—The three Baskets of the Law.
Tippa (p): Sharp (a)—Nhọn.
Tipusa (p): A pumpkin—Trái bí
rợ.
Tira (p): Shore or river bank—Bờ
sông.
Tiracchana (p): An animal—Súc
vật.
Tirana (p): Decision—Sự quyết
định.
Tireti (p): To decide—Quyết
định.
Tiritaka (p): A garment made of
bark—Quần áo l m bằng vỏ cây.
Tiratana (p): Tam Bảo—The three
Jewels or Gems of Buddhism (the Buddha, the Dharma, the Sangha).
Tirokkara (p): Insult—Sự sỉ
nhục.
Tirthaka (skt): Triết gia ngoại
đạo không thuộc Phật giáo. Từ Tirthaka thường được thấy dùng kết hợp với
Thanh Văn v Duyên Giác, l những vị không biết đến lý tưởng Bồ
Tát—Externalist philosophers. The philosophers not belong to Buddhism.
Tirthaka is generally found in combination in hearer (Sravakas) and
solitary Buddhas (Pratyekabuddhas), to all of whom the ideals of
Bodhisattvahood are not known.
Tirthakara (skt): Ngoại
đạo—Externalists.
Tirthya (skt): See Tirthakara
and Tirthaka.
Tiryagyoni (skt): B ng
sanh—Animals.
Tiryanc (skt): Súc sanh—Một
trong Bát nan—Animals—Going horizontally—Amphibious—Bird—One of the eight
inopportune situations.
Tisarana (p): Tam quy y hay l
ba nơi về nương Phật, Pháp v Tăng. Người thọ Tam quy l tự nhận mình l
tín đồ Phật giáo v phải ít nhất trì giữ ngũ giới, về nương v xem Phật
như tôn sư, xem pháp như phương thuốc, v nương theo Tăng gi như lữ h nh
tiến tu—The Threefold Refuge; taking refuge in Buddha as a teacher, in
Dharma as medicine and in Sangha as companion on the path, which follows
the invocation to the Buddha in Pansil and precedes the five-fold vow of
Pansil or Pancha-Sila.
Tisro vidyah (skt): Three kinds
of knowledge. Tisro means three; vidyah means knowledge, science,
learning, scholarship, philosophy.
**See Tam Minh in
Vietnamese-English Section.
Tithi (p): A lunar day—Ng y âm
lịch.
Titikkha (p): Endurance (a)—Kham
nhẫn.
Titta (p): Bitter (a)—Ðắng.
Titthiya (p): A heretical
teacher (an adherent of another religion)—T sư ngoại đạo.
Titti (p): Satisfaction—Sự thỏa
mãn.
Torana (skt): Oranmental
gateway—Door or gate of a Mandala.
Tosa (p): Satisfaction—Sự thỏa
mãn.
Tosapeti (p): To make joyful—L m
cho hân hoan.
Toya (p): Water—Nước.
Traidhatuka: Tam Giới—The triple
world—See Triloka in Sanskrit/Pali-Vietnamese Section, and Tam Giới in
Vietnamese-English Section.
Trailokya (skt): See Triloka.
Trailokyavijaya (p): H ng Tam
Thế—Victor or lord over the three realms.
Trapousha (skt): Ðế lê phú b .
Traya (skt):
Triple—Threefold—Consisting of three.
Trayastrimsas (skt): Trời Ðao
Lợi—Ba mươi ba tầng trời—The thirty-three gods—The second level heaven of
six heavens of Desire—Cõi trời thứ nhì trong sáu cõi trời Dục giới—For
more information, please see Trời Ðao Lợi in Vietnamese-English Section.
Trayo dhatavah (skt): Tam
giới—The triple world—The three worlds.
Tribhava (skt)—Tibhava
(p): Threefold world—Tam giới (dục giới, sắc giới v vô sắc
giới—sensuous world, fine material world and immaterial world)—See Tam
Giới.
Tribhavacittamatra (skt): The
threefold existence is nothing but the mind—Tam giới duy tâm (ba cõi đều
do tâm tạo).
Trichivara (skt): Áo C Sa của
Tăng Ni, được may bằng nhiều mảnh vải cũ vá víu lại với nhau nhưng lúc n o
cũng giữ cho sạch để tỏ dấu hiệu thanh bần—The robe of a Buddhist monk or
nun, which is pieced together from pieces of old cloth or rags, but always
kept clean as a sign of poverty and purity.
Trikaya (skt): Threefold of the
Buddha—Tam thân Phật hay tam thế, ba thể do một vị Phật nắm giữ—The triple
body of a Buddha or three bodies possessed by a Buddha:
(A) In Mahayana: Trong
Ðại thừa
Pháp thân: Bản tánh thật của Phật, đồng nhất với hiện thực siêu việt, với
thực chất của vũ trụ. Sự đồng nhất của Phật với tất cả các hình thức tồn
tại. Ðây cũng l biểu hiện của luật m Phật đã giảng dạy, hoặc l học
thuyết do chính Phật Thích Ca thuyết giảng—Dharmakaya—Body of the great
order. The true nature of the Buddha, which is identical with
transcendental reality, the essence of the universe. The dharmakaya is the
unity of the Buddha with every thing existing. It represents the law or
dharma, the teaching expounded by the Buddha (Sakyamuni).
Ứng thân hay Báo Thân: Thân hưởng thụ. Thân thể Phật, thân thể của hưởng
thụ chân lý nơi “Thiên đường Phật.” Ðây cũng chính l kết quả của những
h nh động thiện l nh trước kia—Sambhogakaya—Body of delight, the body of
buddhas who in a “buddha-paradise” enjoy the truth that they embody. This
is also the result of previous good actions.
Hóa thân: Thân được Phật dùng để hiện lên với con người, nhằm thực hiên ý
muốn đưa tất cả chúng sanh lên Phật. Ðây cũng chính l hiện thân của chư
Phật v chư Bồ Tát trần thế—Nirmanakaya—Body of transformation, the
earthly body in which Buddhas appear to men in order to fulfill the
buddhas’ resolve to guide all beings to advance to Buddhahood
(liberation). The nirmanakaya is embodied in the earthly Buddhas and
Bodhisattvas projected into the world through the meditation of the
sambhogakayaas a result of their compassion.
(B) Trong Thiền: In Zen.
Trong nh Thiền, ba thể của Phật chỉ ba
trình độ về sự thực chứng—In Zen the three bodies of Buddhas are three
level of reality:
Dharmakaya: Ý thức vũ trụ, một khái niệm thoát ra ngo i tánh duy lý—The
cosmic consciousness, the unified existence that lies beyond all concepts.
Sambhogakaya: Thể nghiệm xuất thần do đại giác đem lại—The experience of
the ecstasy of enlightenment.
Nirmanakaya: Thân Phật sáng chói, do Phật Thích Ca hiện thân—Buddha-body
is radiant, personified by Sakyamuni Buddha.
Trong Kim Cang thừa—In Vijrayana:
Dharmakaya: biểu hiện cho sức mạnh của tánh không thâm nhập v bao trùm
tất cả, được hiện thân của Ng i Phổ Hiền—Dharmakaya stands for the
strength of fundamental truth of emptiness, the all-pervading supreme
reality, enlightenment itself and embodied as Samantabhadra.
Sambhogakaya: biểu hiện những phẩm chất của “thể luật.” Ðây chính l pháp
hiện trên thân Phật—Sambhogakaya represents the qualities of the
dharmakaya.
Nirmanakaya: sự hiện thân có ý thức của thể luật dưới hình thức con người.
Trong Ðại thừa, hiện thân nầy l Ðức Phật lịch sử, thì trong Kim Cang
thừa, hiện thân nầy l bất cứ ai thừa hưởng phẩm chất tâm linh của một vị
thầy đã khuất—The nirmanakaya is the intentional embodiment of the
dharmakaya in human form. In the Mahayana, Nirmanakaya means the
historical Buddha Sakyamuni. In the Vajrayana, nirmanakaya means any
person who possesses the spiritual capabilities of a teacher who has
previously died.
*** See Tam Thân Phật in
Vietnamese-English Section.
Trilaksana (skt)
Tilakkhana (p): Three
characteristics of existence—Tam pháp ấn—Ba dấu hiệu phân biệt (ba dấu
hiệu của hiện hữu): Vô thường, khổ v vô ngã—Three marks refers to
impermanent, suffering and egolessness or anatman.
Triloka (skt): See Tiloka.
Trimsika (skt): 30 stanzas of
Yogacara doctrine—Duy Thức Tam Thập Tụng (30 b i tụng về Duy Thức).
Tripitaka (skt)
Tipitaka (p): Tam tạng Kinh điển
Phật gồm: Kinh, Luật v Luận. Kinh Tạng (Sutra-pitaka) l một tập hợp
những thuyết giảng về Ðức Phật v các đệ tử của Ng i. Luật Tạng
(Vinaya-pitaka) gồm những văn bản nói về sự ra đời của Sangha v các qui
tắc kỷ luật chi phối sinh hoạt tu tập của Tăng Ni v hai chúng tại gia.
Luận Tạng (Abhidharma-pitaka) gồm những triết học v tâm lý học trong Phật
giáo—Three storehouses—Three Baskets or collection of canon of Buddhist
scriptures, consisting of three parts: The Vinaya-pitaka, Sutra pitaka,
Abhidharma-pitaka. The first basket is composed of the discourses of the
Buddha and his disciples. The second basket contains accounts of the
origins of the Buddhist Sangha as well as the rules of discipline
regulating the lives of monks and nuns. The third part is a compendium of
Buddhist psychology and philosophy.
Triratna (p): Tam bảo—See
Tisarana.
Trisarana (skt)
Tisarana (p): See Tisanara.
Trishna (skt): Ái hay khao khát
ham muốn. Cùng với vô minh v nghiệp hay các h nh động, ái l nhân tố nội
tại của sự sáng tạo thế giới, vì thế nên trong các kinh điển Phật giáo,
Ðức Phật đều nhấn mạnh rằng sự tham ái l mẹ v vô minh l cha. Chính từ
khát ái m sanh ra ngũ uẩn hay các uẩn được sanh ra bởi ý muốn sống. Theo
Phật giáo, ái dục phát sinh khi giác quan tiếp xúc với đối tượng. Ái dục
chính l nguyên nhân của sự đau khổ v gắn chặt các sinh linh với chu kỳ
luân hồi sinh tử. Ham muốn được phân l m ba loại (Cảm tính, hình thức v
phi hình thức)—Thirst for sentient existence, desire, craving, or
will-to-live. Together with ignorance (avidya) and deeds (karma),
will-to-live (trishna) is the inner agent of the world-creation. The
aggregates are produced by the will-to-live. Thus in every Buddhist text,
the Buddha always emphasizes that the will-to-live is mother and ignorance
is father. According to Buddhism, desire or craving arises through the
contact between a sense organ and its corresponding object. Desire or
craving is the cause of attachment, suffering and binds sentient beings to
the cycle of existence. There are several kinds of craving or desire:
Ham muốn cảm tính: Sensual desire.
Ham muốn tồn tại: Craving for existence.
Ham muốn tự hủy diệt: Craving for self-annihilation.
Ham muốn các hình thức như âm thanh, mùi vị, v những cảm xúc, etc:
Craving for form such as sound, odor, taste, touch and mental impression,
etc.
Ham muốn vật thể tinh tế: Craving for fine-material existence.
Ham muốn phi vật thể: Craving for formless existence.
Trisiksa (skt&p): See Tam Tu
(B).
Trividhadvara (s): Tam nghiệp.
Triyana (skt): See Tam Thừa.
Trsna (skt)—Tanha
(p): Craving—Love—Desire—Lust—Thurst—Eighth in the twelvefold chain of
dependent origination—Ái dục bao gồm dục ái, hữu ái, vô hữu ái (ước muốn
về nhục dục, về hiện hữu v về không hiện hữu)—Craving composes of craving
for senuality, craving for existence, and craving for non-existence.
** For more information,
please see Thập Nhị Nhân Duyên in Vietnamese-English Section.
Tu (p): However—Tuy nhiên.
Tuccha (p): Empty (a)—Trống
rỗng.
Tudati (p): To instigate—Xui
dục.
Tuhina (p): Dew—Giọt sương.
Tula (p): A scales (balance)—Cái
cân.
Tuleti (p): To weigh—Cân.
Tulya (p): Equal (a)—bằng nhau.
Tumula (p): Great (a)—Vĩ đại.
Tunnakamma (p): Needle-work
(tailoring)—Nghề may quần áo.
Tunga (p): Hight—Prominent
(a)—Cao.
Turaga (p): A horse—Con ngựa.
Turita (p): Speedy (a)—Nhanh.
Turiya (p): Musical
instrument—Nhạc cụ.
Tussana (p): Satisfaction—Sự h i
lòng.
Tussati (p): To be glad or
satisfied—Lấy l m h i lòng hay hoan hỷ.
Tushita (skt): Trời Ðâu Suất,
cõi trời m từ đó Ng i Hạ Sanh Di Lặc Tôn Phật sẽ giáng trần—The
Heaven-world in which the Buddha-to-be, Maitreya waits for his coming.
Tuttha (p): Satisfied (a)—Thỏa
mãn.
Tutthi (p): Pleasure (n)—Sự hân
hoan.
---o0o---
Mục Lục Tự điển Phật Học
Phạn/Pali -
Việt
|
A |
B | C |
D |
E | F |
G |
H | I |
J |
K | L |
M |
N |
|
O |
P |
R |
S | T |
U |
V | X |
Y |
---o0o---
Mục Lục |
Việt Anh | Anh -Việt |
Phạn/Pali-Việt
| Phụ Lục
---o0o---
Trình b y: Minh Hạnh & Thiện Php
Cập nhật: 3-18-2006