Dieu Phap Homepage

    

Từ Điển Phật Học


...... ... .

 

TỔ ĐÌNH MINH ĐĂNG QUANG

PHẬT HỌC TỪ ĐIỂN

BUDDHIST DICTIONARY
SANSCRIT/PALI-VIETNAMESE

Phạn / Pali -Việt

THIỆN PHÚC

 

F

 

Fa-Hsiang: Trường phái Pháp Tướng hay Duy Thức. Trường phái được sáng lập bởi Ng i Huyền Trang (600-664), nêu ra những hiệu đặc trưng của sự tồn tại, một trong những trường phái quan trọng củøa Trung Quốc, lấy thuyết giảng của Yogachara l m căn bản, dựa v o những trước tác của các vị Thế Thân (Vasubandhu) v Vô Trước (Asanga) l m kim chỉ nam. Ý niệm trung tâm của phái Pháp Tướng l mọi cái đều l ý tưởng, to n thể thế giới bên ngo i chỉ l sản phẩm thuần túy của ý thức v không có hiện thực. Sự vật chỉ tồn tại trong tư duy. Pháp tướng tông qui to n bộ chư pháp th nh năm nhóm v tám thức—Marks of Existence school, one of the most important schools of Chinese Buddhism, which continues the teaching of the Yogachara and is based on the writings of Vasubandhu and Asanga. It was founded by Hsuan-Tsang (600-664). The central notion of the Fa-hsiang school is “everything is only ideation.” This means that external world is only the product of our consciousness and possess no reality. The world is purely mind.  Fa-hsieng divides all dharmas into five groups and eight consciousness. Concerning the nature of dharmas, the fa-Hsieng school distinguishes three qualities or three level of truth:

            Năm nhóm Pháp—Five groups of dharmas:

            Tinh thần hay ý thức: Vijnana---Mind or consciousness.

            Những nhân tố tâm thần: Chetasika---Mental factors.

            Hình thức: Rupa—Form.

            Những pháp độc lập với tinh thần: Dharmas independent of mind.

            Những pháp không bị qui định: Asamskrita—Unconditioned dharmas.

            Tám Thức: Eight Consciousness:

See Bát Thức.

            Three level of truth of the nature of dharmas:

            Bản tính của chư pháp như người ta hình dung ra chúng (người ta nhận biết sự vật bằng các giác quan nên có thể bị sai lầm): The level of the conceptualized nature of dharmas (people take things as they appear to our senses, can be false or illusory).

            Bản tánh phụ thuộc (chư pháp chỉ tồn tại tạm thời, vì mọi sự vật đều phụ thuộc không có bản tánh riêng cũng như hiện thực riêng của nó): The level of contingent nature (dharmas enjoy only temporary existence, since everything that arises contingently (interdependent) and has neither self-nature nor reality).

            Bản tính hiện thực cuối cùng (vượt qua mọi tính qui định v tính tương đối, không có tánh nhị nguyên. Ðây chính l tánh “như thế đó” của chân như, vượt qua ngo i mọi phân biệt. Ðây l Niết b n) : The level of of the nature of ultimate reality (this is the level of the nature of ultimate (absolute) reality, which is beyond all conditionality and relativity. Its characteristic is non duality. It is “Suchness” or tathata, which transcends all appearances. It is Nirvana).

Fa-Hsien: Pháp Hiển (337-422), một vị sư người Trung hoa, h nh hương sang Ấn Ðộ qua Ðôn Ho ng, Khotan v Hy mã lạp sơn. Ông sưu tầm những văn bản Phật giáo, đặc biêt l những lý giải về Vinaya-pitaka. Ông trở về Trung Quốc năm 414, cùng với Buddhabhadra dịch ra tiếng Hoa những bộ Ðại Bát Niết B n v Luật Tạng—Chinese monk (337-422) and pilgrim, who left China in 399 and reached India via Tun Huang, Khotan and the Himalaya. There he gathered Buddhist scriptures, particularly various versions of the Vinaya-pitaka. In 414 he returned to China by sea, where, together with Buddhabhadra he translated the Mahaparinirvana and the Vinaya-pitaka into Chinese.

Fa-Lang: Pháp Lãng, một đại diện quan trọng trong phái Tam Luận Trung quốc. Ông gia nhập tăng đo n v o năm 528. Trước tiên ông tu tập thiền định v học Luật tạng. Sau đó ông d nh hết thì giờ phát triển v viết về Tam Luận—An important representative of the San-Lun school of Chinese Buddhism. In 528 he entered the Buddhist order and devoted himself to the practice of Dhyana and the study of the Vinaya-pitaka texts. Later he spent all time to develop and write the San-Lun. 

Five periods and eight teachings: See Thiên Thai Ngũ Thời Bát Giáo. 

 

---o0o---

 

Mục Lục Tự điển Phật Học Phạn/Pali - Việt

 | A | B | C | D | E | F | G | H | I | J | K | L | M | N |

 | O | P | R | S | T | U | V | X | Y |

 

---o0o---

Mục Lục | Việt Anh | Anh -Việt | Phạn/Pali-Việt | Phụ Lục

---o0o---

Trình b y: Minh Hạnh & Thiện Php

Cập nhật: 3-18-2006


Webmaster:Minh Hạnh & Thiện Php

 Trở về Trang chnh Diệu Php

Top of page