TỔ ĐÌNH MINH ĐĂNG QUANG
PHẬT HỌC TỪ ĐIỂN
BUDDHIST DICTIONARY
ENGLISH - VIETNAMESE
Anh-Việt
THIỆN PHÚC
Y
Yaksa (skt)
Yakkha (p): Dạ Xoa—A swift
(extremely fast), powerful kind of ghost or demon, which is usually
harmful, but in some cases acts as a protector of the Dharma or guardians
of Heaven’s gates. Some defines Yaksa as a divine being of great power, or
non-human who ranks between man and Gandharva (gandhabba)—Một lo i quỷ
nhanh nhẹn v có khả năng l m hại con người, nhưng trong v i trường hợp Dạ
Xoa l những chúng sanh hộ pháp hay l người giữ cửa Trời. Một số người
định nghĩa Dạ Xoa như l những vị thần có sức mạnh vô song, hay l lo i
phi nhơn có vị trí giữa con người v C n Thác B —For more information,
please see Yaksas in Sanskrit/Pali-Vietnamese Section.
Yama (skt): The King of the
Under World—Diêm-Ma-Vương.
Yama world:
Netherworld—Underworld—Âm phủ.
Yana (skt): Vehicle—Thừa.
Yasas (skt): The sixth disciple
of the Buddha—Da Xá, đệ tử thứ sáu của Đức Phật.
After the attaining
enlightenment and emancipation at Bodhi-Gaya, the Buddha went to Kasi
city, there he met a young man called Yasas. Because his beloved
girlfriend turned her affection to someone else, he was upset and
disturbed to the point of mental breakdown. He just ran about aimlessly
trying to vent his anger. Fortunately, Yasas met the solemn and dignified
Buddha once. After he listened to the Dharma and the Buddha’s teachings,
he came to know that everything in this world was impermanent and nothing
stayed together for long. So he knelt on the ground and requested
ordination. He eventualy became the Buddha’s sixth disciple—Sau khi giác
ngộ v giải thoát tại Bồ Đề đạo tr ng, Đức Phật đi đến th nh Ca Thi, tại
đây Ng i gặp một thiếu niên tên Da Xá. Do bị người yêu ruồng rẫy nên hết
sức bi phẫn muộn phiền, đến nỗi tâm thần bấn loạn, chạy lang thang đây đó
cho đở buồn. May mắn, Da Xá gặp được Phật Đ trang nghiêm, nghe được lời
giảng pháp của Đức Phật nên thấu triệt rằng tất cả vạn sự vạn vật trên thế
gian đều vô thường, không có gì bền lâu, nên Da Xá quỳ xuống chân Thế Tôn
khẩn cầu Ng i cho xuất gia để trở th nh đệ tử thứ sáu của Phật.
Yasodhara (skt): Công chúa Da
Du Đ La (Vợ Thái tử Tất Đạt Đa).
Yearn for something: Be filled
with compassion for something—Khao khát hay mong đợi điều gì.
Years of ordination: See Hạ
Lạp.
Yellow-hat sect: See Ho ng Mạo
Giáo.
Yellow-poplar meditation: See
Ho ng Dương Mộc Thiền.
Yellow robe: Saffron robe—See
Ho ng Y.
Yesterday: Hôm qua—Yesterday
was a butcher with a devil mind, today is a Bodhisattva face—Hôm qua tâm
đồ tể, hôm nay Bồ Tát diện.
Yield: Nhường chỗ—Youth must
yield to old age—Tuổi thanh xuân phải nhường chỗ cho tuổi gi .
Yielding to sleep: See Tùy
Miên.
Yin-Kuang: See Ấn Quang Đại Sư.
Yoga (skt): A form of
meditation developed in ancient India aimed at liberating one from the
physical limitations of the body or sufferings by achieving concentration
of mind and fusing with truth—Thiền Du Gi .
Yogacara sect: See Mật Giáo.
Yojana: An old Indian measure
of length about thirty miles—Do tuần, đơn vị đo lường chiều d i cổ của Ấn
Độ, khoảng ba mươi dặm—See Do Tuần.
Yoke (n): Ách.
Yoke (v)
someone: Buộc ai v o ách.
Yon (poetic): Yonder—Đằng kia.
Youthful messenger: See Thiên
Đồng.
Yuan Tripitaka: See Nguyên
Tạng.
---o0o---
Mục Lục Tự điển Phật Học
Anh -Việt
|
A |
B |
C |
D |
E |
F |
G |
H |
I |
J |
K |
L |
M |
N |
| O |
P |
Q |
R |
S |
T |
U |
V |
W |
Y |
Z |
---o0o---
Mục Lục |
Việt Anh | Anh -Việt |
Phạn/Pali-Việt
| Phụ Lục
---o0o---
Trình b y: Minh Hạnh & Thiện Php
Cập nhật: 3-17-2006