TỔ ĐÌNH MINH ĐĂNG QUANG
PHẬT HỌC TỪ ĐIỂN
BUDDHIST DICTIONARY
SANSCRIT/PALI-VIETNAMESE
Phạn / Pali -Việt
THIỆN PHÚC
G
Gadgadasvara (skt): Diệu AÂm Bồ
Tát.
Gagana (skt): Hư
không—Sky—Space.
Gaganamala (p): Hư Không Vô Cấu.
Gaganamati (p): Hư Không Huệ.
Gahakaraka (skt): The builder of
the house of self, the self which holds together unreal components in an
unreal unity and gives the illusion of being a compound thing. The analogy
is from a house which, being taken to pieces, cease to be.
Gandda-Vyuha (skt)
Ganda-Vyuha (p): Kinh Hoa Nghiêm do chính Phật Sakyamuni
trình b y trong các buổi thuyết giảng Shravasti, câu chuyện kể về ch ng
trẻ tuổi Sudhana được Bồ Tát Văn Thù đưa v o con đường Ðại giác. Sudhana
yêu cầu những lời khuyên về thực h nh đại giác từ 53 người, trong đó có
Maitreya, Phật tương lai. Cuối cùng Sudhana gặp Bồ tát Phổ Hiền. Qua những
thuyết giảng nầy, ch ng đã đạt tới đại giác v hiểu được hiện thực. Chương
cuối của kinh b n về lời thề của Ng i Phổ Hiền, cơ sở tu h nh của một vị
Bồ Tát v l cơ sở chính yếu cho trường phái Hoa Nghiêm—An independent
part of Budhavatamsaka-sutra taught by the Buddha Sakyamuni in Shravasti.
This scripture is an account of the pilgrimage of young Sudhana, who is
guided on his way to enlightenment by the Bodhisattva Manjusri and who
requested the advice about his religious practice from fifty three
persons, including the immenent Buddha Maitreya. Finally he meets
Samantabhadra, through whose teaching he attains enlightenment and
experiences reality. The last chapter concerns the vows of samantabhadra,
which constitute the basis of the life of a Bodhisattva and which comprise
a fundamental text of the Hua-Yen school.
Gandha (Candana) (skt): Hương
chiên đ n—Fragrant smell—A fragrant substance—Scent—Perfume—The mere smell
of anything.
Gandhahastin Bodisattva (skt):
C ng đ ha đề Bồ Tát.
Gandhara (skt):
Tên của một loại cây có mùi thơm, thân m u v ng: Name of a fragrant tree,
and of a yellow colour.
Còn gọi l C n Ð , Hương Biến, Hương H nh, Hương Khiết, Hương Tịnh, v
Kiện Ð La, vùng đất nằm về phía tây bắc miền Punjab của Ấn v Ðông Bắc
của Kashmir, nay gồm các miền A phú hãn v một phần của Hồi quốc. Ðây l
một trong những trung tâm lớn của văn hóa Phật giáo v o thế kỷ thứ hai sau
CN. Tuy nhiên, ng y nay nơi nầy chỉ còn thấy những cái nền của vô số tu
viện đã bị hủy hoại trong các cuộc xâm lăng v o thế kỷ thứ V. Theo Eitel
trong Trung Anh Phật Học Từ Ðiển thì C n Ð La l tên một vương quốc cổ
nằm về phía tây bắc Punjab (cũng còn gọi l nước Trì Ðịa vì xưa tại nước
nầy có nhiều vi Thánh hiền tu h nh đắc đạo), từng l một trung tâm Phật
giáo nổi tiếng. Trong tiền kiếp khi còn l vị Bồ Tát, Ðức Phật Thích Ca
Mâu Ni đã từng móc mắt mình bố thí cho người khác. Ðây có lẽ l chuyện của
một vị thống đốc tại đây bị móc mắt—The region in the extreme north-west
of Punjab of India and northeast of Kashmir, today including southern
Afghanistan and parts of Pakistan, one of the greatest centers of Buddhist
art and culture during the 2nd century A.D. However, most of
monasteries had been destroyed in invasions from outsiders in the 5th
century and only foundations are preserved. According to Eitel in The
Dictionary of Chinese-English Buddhist Terms, Gandhara, an ancient kingdom
in the north west of Punjab, famous as a centre of Buddhism . Sakyamuni in
his former life, is said to have lived there and torn out his eyes to
benefit others, probably a distortion of the story of Dharmavivardhana,
who as governor of Gandhara was blinded by order of a concubine of his
father, Asoka.
Gandharva (skt): C n thát b còn
gọi l C n Ðạp B , C n Ðạp Hòa, Kiện Ð La, Kiện Ðạt B , Kiện Ðạt Phược,
v Ngạn Ðạt Phược, dịch l Hương AÂm, Hương Thần, Tầm Hương H nh hay Xú
Hương, một vị thần biết những bí mật trên trời v chân lý thần thánh v để
lộ những điều đó cho con người. C n thát b l những á thần hay những nhạc
công vũ công trong các bữa tiệc trời. C n thát b thường săn đuổi đ n b
v có khát vọng l m tình với họ. C n thát b cũng được coi như l những
sinh vật xấu ác đáng sợ. Gọi l Hương AÂm vì C n Thát B không ăn thịt
uống rượu, chỉ tìm mùi thơm để hấp thụ, v cũng tỏa ra mùi thơm. L vị
Thần lo về âm nhạc cho vua trời Ðế Thích, cũng giống như Khẩn Na La lo về
pháp nhạc—Fragrance-devouring celestial musicians—The celestial gandharva
is a deity who knows and reveals the secrets of the celestial and divine
truth. Demigods who are also heavenly singers and musicians who took part
in the orchestra at the banquets of the gods. They follow after women and
are desirous of intercourse with them; they are also feared as evil
beings. Gandharva or Gandharva Kayikas, spirits on Gandha-mandala (the
fragrant or inscent mountains), so called because the Gandharvas do not
drink wine or eat meat, but feed on inscense or fragrance and give off
fragrant odours. As musicians of Indra, or in the retinue of Dhrtarastra,
they are said to be the same as, or similar to, the Kinnaras. They are
Dhrtarastra, associated with soma, the moon, and with medicine. They cause
ecstasy, are erotic, and the patrons of marriageable girls; the Apsaras
are their wives, and both are patrons of dicers.
Gandottama-Buddha (skt): Hương
Thượng Phật.
Ganga (skt): Hằng H .
Gantha (skt): Hệ phược.
Ganuda (skt): Công Ðức Thi Bồ
Tát.
Garbha (skt): Thai
Tạng—Containing—Filled with—Womb, as Tathagata-Garbha, the womb of
Buddha-hood.
Garbhakosadhatu (skt): See Thai
Tạng Giới in Vietnamese-English Section.
Garuda (skt): Ca lâu ca—Thần
điểu, loại ăn thịt rồng—Hình chim đầu người, hai cánh xòe ra cách nhau đến
3.360.000 dậm, kẻ thù của các loại rồng (chim ăn thịt rồng), xe cỡi của
Thần Tỳ Thấp Nô—Figures of birds with human heads, heavenly birds with
great golden wing spans of approximately 3,360,000 miles, the traditional
enemies of Nagas—King of birds—Dragon-devouring bird, the vehicle of
Vishnu.
Gata (skt): Khứ—Ðã ra đi—Gone or
departed.
Gataghrina (skt): Không có lòng
thương—Unsympathetic.
Gatha (skt): Kệ đ —Phúng tụng—A
set of verses—A stanza or song produced by a mind in a condition of
spiritual insight—For more information, please see Sutra in
Sanskrit/Pali-Vietnamese Section.
Gati (p): Luân hồi—A course of
existence, gate, entrance, way of going—The conditions of sentient
existence .
Gatimantanam (p): Good
behavior—Phẩm hạnh cao thượng.
Gaunamati : Cồ na mạt đề—Ðức Huệ
La Hán.
Gautama (skt): Cồ Ð m—See
Siddhartha in Sanskrit/Pali-Vietnamese Section.
Gautami (skt): Kiều Ð m Ni—See
Ma Ha Ba X Ba Ðề in Vietnamese-English Section.
Gavampati
(skt): Kiều phạm ba đề.
Gaya (skt):
Gi da—Voi.
Th nh phố thiêng liêng thuộc tiểu bang Bihar, đông bắc Ấn Ðộ. Ðây l nơi
m Ðức Phật hay viếng thăm khi Ng i còn tại thế. Ng y nay Ca Da bao gồm
th nh phố mới Sahebganj về phía bắc v thị trấn Gaya cũ nằm về phía nam.
Bồ Ðề Ðạo Tr ng (Phật Ð Ca Da) nơi Ðức Phật th nh đạo cách th nh phố Gaya
khoảng 6 dậm về phía nam—The holy city in the Bihar state of the northeast
India. The Buddha often came to visit and stay at this place during his
lifetime. Gaya comprises the modern town of Sahebganj on the northern side
and the ancient town of Gaya on the southern side. Buddha-Gaya where the
Buddha attained enlightenment is about 6 miles south of Gaya—See Tứ Ðộng
Tâm.
Gaya-Kacyapa (skt): Gi da Ca
Diếp.
Gayasiras (skt): Tượng đầu sơn.
Gayasisa (p): Tượng đầu sơn.
Geya (skt): Kỳ dạ—Trùng
tụng—Summarizing verse—Being sung or praised in song.
Ghanavyuha sutra (skt): Hậu
Nghiêm Kinh.
Ghanta (skt): Hand-bell used in
ceremonies.
Ghosha (skt): Diệu AÂm La Hán.
Ghoshanugakshanti (skt): See AÂm
Hưởng Nhẫn.
Ghrana (skt):
Mũi—Nose—Smell—Perception of odour.
Gigimmikkyo (skt): Giải thâm mật
kinh.
Gimhana (p): Mùa nóng.
Gitamitra (skt): Chỉ đa mật.
Goa (skt): Ðịa danh Phật giáo ở
vùng tây Ấn Ðộ. Theo Giáo Sư Bapat trong Hai Ng n Năm Trăm Năm Phật Giáo,
tình hình Phật giáo đã phồn thịnh tại Goa v các vùng xung quanh, xa hơn
về phía nam, trong thế kỷ thứ sáu, đã được chứng minh qua việc tìm thấy
những bản khắc chữ tại Hire-Gutti, phía bắc quận Kanara, ghi lại một sự
cúng dường của vua xứ Goa l Asankita thuộc dòng Bhoja, cho một tu viện
Phật giáo. Tương tự, việc tìm ra một tượng Phật có niên đại sau hơn trong
l ng Mushir của quận Goa cho thấy rằng đạo Phật đã tiếp tục phồn thịnh
trong một thời gian d i tại đây. Các tu sĩ tại Goa v o thời vua Kayakesin
của dòng Kadamba có được nhắc đến trong bộ Dvyasrayakavya của thế kỷ thứ
12—Name of a Buddhist place in west India. According to Prof. Bapat in the
Twenty-Five Hundred Years of Buddhism, Buddhism flourished in and around
Goa, farther south, in the sixth century A.D. is proved by the discovery
of the Hire-Gutti plates (north of Kanara district) which record an
endowment to a Buddhist vihara by the Bhoja King, Asankita of Goa.
Similarly, the discovery of Buddhist statues of later date in the village
of Mushir in the Goa district shows that Buddhism continued to flourish at
the time of the Kadamba king, Jayakesin, are mentioned to in the
Dvyasraya-kavya of the twelfth century.
Gocara (skt): Cảnh giới hay sở
h nh—Gocara nghĩa đen l “phạm vi cho súc vật” hay “đồng cỏ cho súc vật,”
l một phạm vi cho h nh động v đối tượng của giác quan. Trong Kinh Lăng
Gi , Gocara có nghĩa l một thái độ tâm linh chung m người ta có đối với
thế giới bên ngo i, hay đúng hơn l một khung cảnh tâm linh m sự hiện hữu
của con người được bao bọc trong đó—Gocara means experience, mental
attitude. Gocara literally means “a range for cattle,” or “a pasturage,”
is a field for action and an object of sense. In the Lankavatara Sutra, it
means a general attitude one assumes toward the external world, or a
better spiritual atmosphere in which one’s being is enveloped.
Godana (skt): Tây Ngưu Hóa Châu.
Gopika (skt): Minh nữ.
Gautama (skt)
Gotama (p): Cồ Ð m—Clan name of
the Buddha.
Gotamide (skt): Kiều Ð m Ni (tên
khác của b Maha Ba x ba Ðề)—See Ma Ha Ba X Ba Ðề in Vietnamese-English
Section.
Grahaka (skt): See Năng Thủ.
Grahya (skt): See Sở Thủ.
Grantha (skt): Hệ phược.
Grdhrakuta (skt): Gijjhakuta
(p)—Còn gọi l Kết Lật Ð La Cự Tra, Kiệt Lê Phụ La Cưu Ðể, hay Y Sa Quật,
nghĩa l Thứu Ðầu, Thứu Phong, Linh Thứu. Kỳ X Quật hay Linh Thứu Sơn,
tên của một đỉnh núi linh thiêng gần th nh Vương Xá. Cũng gọi l núi “Linh
Thứu” hay núi “Hình Chim Kên Kên” vì ngọn núi có hình dáng giống như chim
kên kên, v cũng bởi chim kên kên thường hay tụ tập sống trên đỉnh núi.
Ðây l một trong năm ngọn núi nổi tiếng trong th nh Vương Xá trong thời
Ðức Phật còn tại thế, ng y nay l th nh phố Rajgir, trong tiểu bang Bihar,
thuộc đông bắc Ấn Ðộ. Xưa kia, nhiều đạo sĩ thường ẩn tu trong các hang
động ở ngọn núi n y, v Ðức Phật cũng hay ghé v o đây để tọa thiền mỗi khi
Ng i đến Vương Xá hoằng pháp. Người ta nói Ðức Phật đã thuyết nhiều kinh
Ðại Thừa quan trọng trên đỉnh núi nầy, trong đó có Kinh Pháp Hoa—The
Grdhrakuta Peak, name of a sacred mountain near Rajagrha. Also called
“Vulture’s Peak.” It was so called because it resembled a vulture-like
peak and also because the vultures used to dwell on its peak (said to be
shaped like a vulture’s head). It is is one of the five famous hills
surrounding the inner area of Rajagaha during the Buddha’s time,
present-day town of Rajgir in Bihar state of the northeast India. Its
caverns were always inhabited by the ascetics of ancient days and the
Buddha also came to stay at this place to sit meditation several times
during his sojourn in Rajagaha. It is said that the Buddha preached there
many important discourses of the Great Vehicle including the Lotus Sutra.
** For more information,
please see Linh Thứu Sơn in Vietnamese-English Section.
Grhaparti (skt): Cư
sĩ—Householder—Laygentleman.
Grudhakuta (skt): Núi Kỳ X
Quật.
Guhya (skt): Bí mật.
Guna (skt): Ðức hạnh—Virtues or
attributes.
Gunas (skt): Trần—Five Gunas—Ngũ
trần—Five Dusts.
Guru (skt): Nh sư.
Gunavarman (skt): Cầu na bạt
ma—Sa môn Công Ðức Khải.
Gupta (skt): Cúc đa.
Guru (Sasta) (skt): Sư.
Guhya (p): Bí mật của Phật.
Mahaguhya (p): Ðại bí mật của
Phật.
---o0o---
Mục Lục Tự điển Phật Học
Phạn/Pali -
Việt
|
A |
B | C |
D |
E | F |
G |
H | I |
J |
K | L |
M |
N |
|
O |
P |
R |
S | T |
U |
V | X |
Y |
---o0o---
Mục Lục |
Việt Anh | Anh -Việt |
Phạn/Pali-Việt
| Phụ Lục
---o0o---
Trình b y: Minh Hạnh & Thiện Php
Cập nhật: 3-18-2006