TỔ ĐÌNH MINH ĐĂNG QUANG
PHẬT HỌC TỪ ĐIỂN
BUDDHIST DICTIONARY
ENGLISH - VIETNAMESE
Anh-Việt
THIỆN PHÚC
R
Rabit’s horns: See
Thố Giác.
Racism (n): Chủ
nghĩa phân biệt chủng tộc.
Racist (n): Người
theo chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
Rack something:
Decay or ruin something—Hủy hoại điều gì.
Radiance (n):
Light—Ánh sáng chói.
Radiant (a): Sán
lạn—Bright—Shining.
Radiate (v): Gửi đi
muôn hướng.
Radical (a): Cấp
tiến—Căn bản—Cực đoan—Quá khích—Fundamental.
Radical Ignorance:
See Căn Bản Vô Minh.
Radicalism (n): Chủ
nghĩa cấp tiến.
Raft (n): Kaula
(skt)—A ferryboat—Chiếc bè—In Mahayana Buddhism, the teaching is likened a
raft; when the goal, the other shore, is reached, then the raft is left
behind. The form of teaching is not final dogma but an expedient method.
According to the Discourse on the Water Snake’s Parable, the Buddha
taught: “My teaching is like a raft for crossing over, not for
carrying.”—Trong Phật giáo Đại Thừa, giáo pháp giống như chiếc bè; khi cứu
cánh bỉ ngạn đã đến, thì bè cũng phải bỏ lại sau lưng. Giáo pháp không
phải l cứu cánh m chỉ l phương tiện thôi. Theo Kinh Ẩn dụ Con Rắn, Đức
Phật dạy: “Giáo pháp của ta như chiếc bè để vượt qua chứ không phải để nắm
giữ.”—For more information, please see Bè.
Rags: Rách rưới.
Rage: Sân hận.
Rahula: La Hầu
La—Con trai duy nhứt của Thái tử Tất Đạt Đa, cũng l một trong mười đệ tử
lớn của Phật, được tôn kính do công phu mật hạnh của Ng i—The only son of
Prince Siddhattha, one of the Buddha’s ten major disciples, respected as
the foremost in inconspicuous practice (mật hạnh).
** For more information,
please see La Hầu
La in
Vietnamese-English Section, and
Rahula in
Sanskrit/Pali-Vietnamese
Section.
Rainbow hued: Sắc
cầu vồng
Rains Retreat:
Vassa (skt)—Monsoon-Season Retreat—Summer retreat—An cư kiết hạ—The period
of three months in the Monsoon season, during which monks and nuns are
expected to reside in one place and devote themselves to their practice.
The end of the Rains Retreat coincides with the Ullambana Festival. It is
an auspicious day for monks and nuns, as on that day those who attended
the Rains Retreat become one year older in the Order—Trong ba tháng mùa
mưa, chư Tăng Ni an cư tu tập. Cuối mùa an cư lại trùng với mùa Vu Lan.
Đây l ng y kiết tường cho chư Tăng Ni, v o ng y đó chư Tăng Ni sẽ được
tăng lên một tuổi hạ.
Raise (v): Nâng
cao.
Rajagaha (skt):
Th nh Vương Xá—Capital of ancient kingdom of Magadha which is now Rajgir
in the state of Bihar in northeast India.
Raksasi (skt): Ái
La sát—Female demon.
Rakshas (skt): A
terrifying ghost or demon with black body, red hair, and green eyes.
Rakshas are reputed to be devoured of humans—La sát.
Range (v): Roam
(wander) about—Lang thang đây đó.
Rapt (a):
Attentive—Chuyên tâm—Nhập định.
Rapture (skt): Sự
sung sướng (thiền định)—Meditation.
Rare (a): Hiếm.
Rarely: Năm khi
mười họa.
Rational (a): Có lý
trí—Rất hữu lý—Có suy lý—Có biện biệt—Reasonable.
Rational outlook:
Quan điểm thuần lý.
Rational system of
thoughts: Hệ thống tư tưởng hợp lý.
Rationale: Cơ sở lý
luận—Lý do cơ bản—Nguyên lý—Lý luận.
Rationalism (n):
Chủ nghĩa duy lý.
Rationalist (n):
Nh duy lý luận.
Rationality (n): Sự
hợp lý—Tính hợp lý.
Rationalization
(n): Sự hợp lý hóa.
Ratnakuta Sutra
(skt): One of the oldest sutras of Mahayana. In the Ratnakuta, the thought
of the Middle Way is developed. It also contains sutras on transcendental
wisdom (Prajna Paramita Sutra and Longer Amitabha Sutra)—Bộ kinh tối cổ
của Phật Giáo Đại Thừa—See Kinh Đại Bửu Tích.
Rattling staff: See
Thanh Trượng.
Reach the bliss of
nirvana: Đạt được an vui nơi niết b n.
Reach Buddhahood: Become a Buddha—Attain
Enlightenment—Đắc quả giác ngộ—Đắc quả vị Phật.
Reach one’s height:
Reach one’s summit—Đạt tới đỉnh.
Ready-made: L m
sẳn—Man is not ready-made.
Ready-made answers:
Những câu trả lời có sẳn.
Real (a): Thật
sự—Chân thực—Chân chánh—Thực tại—Hiện thực—See Như Thực.
Real Buddha: See
Chân Phật.
Real Buddha son:
See Chân Phật Tử.
Real evidence: Chân
chứng
Real Mahayana: See
Thực Đại Thừa Giáo.
Real mind: See Chân
Tâm.
Real nature: See
Thực Tính.
Real presence of the
Buddha: Sự hiện diện thực của Đức Phật.
Real religious way of
living: Lối sống đạo thật sự.
Real (serious)
repentance: See Chân Sám Hối in Vietnamese-English Section.
Real self: Thực
ngã.
Real state: Tattva
(skt)—Trạng thái thực.
Real state of the case:
Trạng thái có thực của trường hợp.
Real talent: Chân
t i.
Real and unreal:
Chân ngụy.
Realism (n): Hiện
thực luận—See Duy Cảnh Vô Thức.
Realistic school:
See Hữu Giáo.
Reality (n): Dharma
Body—Dharma Realm—Suchness—Sự thật—Chân tướng—Thực tại có thực—See Chân
Như, Thực Tại and Thực Tướng.
Reality as cause:
Chân nhân.
Reality of life:
Thực tại của cuộc sống—According to Zen Master Dogen, our attitude should
be one diligent practice in every situation that we encounter. If we fall
into hell, we just go through hell; this is the most important attitude to
have in daily life. When we encounter unhappiness, we work through it with
sincerity. Just sit in the reality of life, seeing heaven and hell, misery
and joy, life and death all with the same eye—Theo Thiền sư Đạo Nguyên
(Nhật), chúng ta phải có thái độ tu tập tinh chuyên trong mọi ho n cảnh m
ta gặp. Nếu ta rơi v o địa ngục, ta cứ đi qua địa ngục; đây l thái độ
quan trọng cần phải có trong cuộc sống hằng ng y. Khi ta gặp bất hạnh ta
cứ vượt qua nó một cách th nh thực. Cứ ngồi trong thực tại của cuộc sống,
nhìn thiên đ ng địa ngục, khổ vui, sống chết với con mắt giống nhau.
Reality of the means:
See Trung Đạo Thực Tướng.
Reality is nullity:
See Thực Tướng Vô Tướng.
Reality of all things:
Sự hiện hữu của mọi vật.
Realize (v):
Sacchikaroti (p)—Sakshatkaroti (skt)—Nhận thức—Tác chứng—Tâm chứng—Nhận ra
rõ r ng như thực—See Chứng.
Realize something:
Understand something thoroughly—Hiểu rõ việc gì.
Realize the supreme
goal of the holy life: Chứng đắc vô thượng cứu cánh của đời sống phạm
hạnh.
Realization (n):
Full understanding—Chứng pháp hay nhận thức thấu đáo về Pháp—The
realization of experiential proof of the dharma in bodhi or nirvana—See
Chứng.
Realization and
doctrinal teaching: Se Tự Chứng V Giáo Pháp.
Realization of
liberation: See Giải Thoát.
Realization of the true
nature of life: Nhận chân cuộc đời—Upon realizing that life is an
ocean of sufferings and ephemeral, one would courageously make up his mind
to reach out to enlightenment and the liberation from the cycle of births
and deaths. One must always realize that there is an immeasurable
suffering which is one of the central notion of the Buddha’s teachings:
“No matter how rich you are, when passing away you will leave all empty
handed and not to know where we are going.”—Nhận chân được đời l một bể
khổ vô tận, l giả tạm, nên dõng mãnh phát tâm cầu đạo giác ngộ, thoát
khỏi luân hồi sanh tử. Nhận chân được lời Phật dạy rằng dù gi u có của cải
chất đầy cả Tam thiên đại thiên thế giới, khi nhắm mắt cũng ra đi với hai
b n tay trắng. Lại không biết mình đi về đâu mới l điều đáng sầu khổ.
Realization of Nirvana:
Nibbana-sacchikiriya (p)—Chứng ngộ Niết b n.
Realization of the way:
See Chứng Đạo.
Realizing the Path:
See Chứng Đạo.
Realizing the Paths and
Fruitions: Maggaphala-sacchikaranam (p)—Chứng đạo quả.
Realm (n): Dhatu
(skt)—Cảnh giới—Spheres—Elements—See Cảnh Giới and Thập Bát Giới.
Realm of all the living:
Chúng sanh giới.
Realm of animals:
Cảnh giới súc sanh—See Súc Sanh.
Realm of asuras
(titans): Cảnh giới A-Tu-La.
Realm beyond form:
Vô sắc giới—Formless realm.
Realm of bodhisattvas:
Bồ Tát thừa.
Realm of the Buddhas:
Phật thừa—Cõi Phật.
Realm of demi-gods:
A-tu-la.
Realm of desire: Ái
giới.
Realm of desire or love:
Dục giới—Ái giới.
Realm of devas: See
Thiên Đạo.
Realm of Deva Yama:
Se Diệm Ma Thiên.
Realm of feeling:
See Tính Hữu and Hữu Tình Chúng.
Realm of fire: See
Hỏa Giới.
Realm of form:
Rupadhatu—Sắc giới—Material forms—See Cõi Trời Sắc Giới.
Realm of formlessness:
See Vô Sắc Giới.
Realm of the gods:
Cảnh trời.
Realm of hearer:
Thanh văn thừa.
Realm of hell beings:
Cảnh giới địa ngục.
Realm of human beings:
Cảnh giới người.
Realm of hungry ghosts:
Cảnh giới Ngạ quỷ—See Ngạ Quỷ Giới.
Realm of imagination:
Cảnh giới tưởng tượng—Buddhists are never interested in the realms of
imagination—Phật tử không bao gờ có hứng thú với những cảnh giới tưởng
tượng.
Realm of life: Cảnh
giới đời sống
Realm of mind: See
Thức Giới.
Realm of those who
practice the twelve links: Duyên giác thừa.
Realm of reality:
Dharma realm—Pháp giới—See Nhứt Thực Cảnh Giới.
Realm of space:
Không giới.
Realm of woe: Ác
đạo.
Three realms of woe:
Tam đồ ác đạo (Hell-beings, hungry ghosts, animals)—See Ác Đạo in
Vietnamese-English Section.
Reap (v) what
you sow: Gặt (hái) những gì bạn gieo—Every action has its reaction.
Reason (n): Lý
trí—Lý do—Lý lẽ—Lý luận—See Nhân.
Reasonable (a): Hữu
lý—Hợp lý—Chính đáng.
Reasoning: Suy
lý—Suy luận—Lý luận—Nghị luận.
Rebel: Kẻ nổi loạn.
Rebirth (n): Tái
sanh—Rebirth is the recombination of mind and matter. After passing away
of the physical body or the matter, the mental forces or the mind
recombine and assume a new combination in a different material form and
condition in another existence—Sự tái sanh l sự tái kết hợp của thể xác
v tinh thần. Sau khi thân vật chất chết đi, thì thần thức hay tâm sẽ tái
phối hợp một hình thức vật thể mới để trở th nh một sự hiện hữu khác—See
Tái Sanh.
Rebirth retribution:
See Sanh Báo.
Rebirth signs:
Proof of rebirth in the Pure Land—Dấu hiệu Vãng sanh Tịnh Độ.
Rebirth Treatise:
Commentary on the Longer Amitabha Sutra—Treatise on the Pure Land--Luận
Vãng Sanh.
Reborn in Heaven:
See Sanh Thiên.
Reborn in the Pure Land:
Vãng sanh Cực Lạc—All Buddhists want to reach Buddhahood; however, they
believe that it is easier and more certain to practice Buddha-Recitation
to be reborn in the Pure Land—Tất cả Phật tử đều muốn tu để th nh Phật,
tuy nhiên họ tin rằng thực h nh niệm Phật v vãng sanh Tịnh Độ thì dễ v
chắc chắn hơn.
Rebuke (v): Quở trách.
Recall (v): To
recollect—Nhớ lại.
Recapitulation (n):
Qui về một mối—Đồng qui.
Receive (v):
Nhận—See Nhiếp Thọ.
Receive Buddha’s
predictions: Được Phật thọ ký.
Receive (v)
ceremonial ordination as a monk: See Tác Pháp Đắc.
Receive (v) a
favor: Thọ ân.
Receive great approval
from someone: Được ai nhiệt liệt tán đồng.
Receive higher
ordination: Thọ đại giới (tỳ kheo v tỳ kheo ni).
Receive (v)
instructions: Thọ giáo.
Receive (v) the
law: Thọ pháp.
Receive lesser
ordination: Thọ tiểu giới (sa di).
1)
Become a novice: Th nh Sa di.
2)
Tam quy thập giới: Take the Three Refuges and Ten Precepts.
Receive (v)
one’s monastic age: Thọ tuế—To add to one’s monastic age on the
conclusion of the summer retreat.
Receive (v) the
precepts: See Thọ Giới.
Receive prediction from
the Buddha: See Thọ Ký.
Receive (v) the
results of karma of one’s deeds: Thọ nghiệp.
Receive someone into
the Order: Ordain someone—Nhận ai v o Giáo Đo n (truyền giới cho ai).
Receive someone warmly:
Welcome someone heartly—Tiếp đón ai nồng nhiệt.
Receive (v) the
teaching most respectfully: Cung kính nghe nhận giáo pháp.
Recently: Gần
đây—Lately.
Receptionism (n):
Chủ thuyết lãnh thụ.
Receptionist monk:
Tri Khách.
Receptivity and
obedience of faith: See Tín Thọ.
Reciprocity (n): Hỗ
tương.
Recite (v): Đọc kinh.
Recite Amitabha Buddha:
Niệm Lục tự Di Đ —When a person is is dying, he needs to keep the mind
focused and recite Namo Amitabha Buddha up to ten times before his last
breath. If this happens, his spirit will follow the vow of Amitabha Buddha
and go to the Pure Land. Recitation is the central practice of the Pure
Land sect. Namo means to return to take refuge; Amitabha means Limitless
Light and Limitless Life; Buddha means the “Enlightened One.” We don’t
know when our life ends, to avoid being surprised by the spirit of
impermanence, let us at all times apply ourselves to earnest recitation of
the Buddha’s name, not waiting until we have fulfilled our family
obligations before reciting the Buddha’ name, only then will we escape
bewilderment and confusion in our last moment—Khi người sắp chết, người ấy
nên giữ tâm tập trung v o niệm Phật A Di Đ từ mười lần hơn trước hơi thở
cuối cùng. Nếu l m được như vậy thì tâm thức sẽ được Phật A Di Đ tiếp dẫn
về Tịnh Độ. Niệm Phật l phương cách thực tập trọng yếu của phái Tịnh Độ.
Nam mô có nghĩa l “về nương,” A Di Đ có nghĩa l “Vô Lượng quang” v “Vô
lượng thọ,” Phật có nghĩa l “Đấng giác ngộ.” Vì vậy Nam mô A Di Đ Phật
có nghĩa l “Con nguyện về nương nơi Đấng giác ngộ của Vô Lượng Quang v
Vô Lượng Thọ. Chúng ta n o ai biết trước ng y mình ra đi, muốn tránh sự
bất ngờ của quỷ vô thường, chúng ta phải cố gắng niệm Phật, đừng đợi đến
lúc xong việc nh rồi hẳn niệm Phật, để giây phút cuối cùng thoát đi không
bối rối.
Recite Bodhisattva
precepts: Tụng giới Bồ Tát.
Recite Buddha in all
three time-spans: Cả đời niệm Phật—To recite Buddha with a beginning,
middle, and an end. One who devotes to recite Buddha incessantly until the
death of his body.
Recite the Buddha
sutras: Tụng kinh.
Recite a poem (verse):
Đọc thuộc lòng một b i kệ.
Recite the scriptures:
Tụng đọc kinh điển.
Recite the sutra:
Sutra recitation—Tụng kinh.
Recite a verse (poem):
Đọc thuộc lòng một b i kệ.
Recite vows: Tuyên
đọc lời nguyện—Buddhists usually recite vows at the end of the prayer
service ceremonies—Phật tử thường hay đọc lời phát nguyện v o cuối các
buổi lễ.
Reciting the Buddha’s
name singlemindedly: See Nhứt Tâm Niệm Phật.
Recluse (n): Nh tu
khổ hạnh—Asectic.
Recognize (v):
Samvetti (skt)—Giải hội—Thừa nhận—Hiểu rõ—To comprehend—To ascertain.
Recognize something:
Accept something as a fact—Thừa nhận hay công nhận cái gì.
Recognition (n): Sự
thừa nhận.
Recollection of one’s
previous (past) lives: Knowledge of one’s own past births—Túc mạng
minh (trí biết các đời sống trong quá khứ).
Recommend (v): Dặn
bảo—To advise—To counsel.
Recompense (n):
Báo—Báo đáp—There are three kinds of recompenses (for more information,
please see Báo):
1)
Recompenses in the present life for deeds done now: Hiện báo.
2)
Recompenses in the next rebirth for deeds done now: Hiện báo.
3)
Recompenses in subsequent life: Hậu báo.
Recompense for ill:
See Báo v Ác báo.
Reconcile (v): Hòa
giải—To mediate.
Reconciliation (n):
Sự hòa giải—Sự điều đình.
Reconstruct something
on a large-scale: Tái thiết cái gì trên quy mô rộng lớn.
Reconversion (n):
Sự tái qui-y.
Record Conerning the
Passing On the Lamp: See Cảnh Đức Truyền Đăng Lục.
Record and
differentiate: See Ký Biệt.
Record (v) a
document: Ghi chép t i liệu.
Recount a story:
Tell a story—Kể chuyện.
Recover (v): Bình
phục—To recuperate—To get well again.
Recover from something:
Phục hồi.
Recovery: Sự phục
hồi.
Re-create: Tái
tạo—L m lại—Cải tạo.
Recuperate (v): Hồi
phục—To recover.
Red dust: Hồng
trần—Universe—World.
Red sect: See Hồng
Giáo.
Redeem (v): Chuộc
lại—Cứu chuộc—Cứu rỗi.
Redeem a fault (sin):
To make up for one’s fault—See Chuộc Lỗi.
Redeemer (n): Đấng
cứu chuộc.
Redemption (n): Sự
cứu chuộc.
Reduce evil karmas and
create the good ones: Giảm ác nghiệp, tăng thiện nghiệp.
Reduplication (n):
Sự sao chép lại.
Refectory: The
dinning hall of a monastery—Trai đường.
Refer (v) to: Liên
quan đến—Ám chỉ—To implicit—To imply—To hint.
Refinement (n): Sự
gạn lọc
Reflect (v): Vitakketi
(p)—Vitark (skt)—Phản ảnh—Tưởng—Suy nghĩ sâu xa—See Tầm (5).
Reflect on something:
Reflect over a matter—Suy nghĩ sâu xa về điều gì.
Reflect upon the light
of awareness inwardly: Chiếu ánh sáng tỉnh thức v o bên trong.
Reflected image:
Abha or Paribimba (skt)—Bóng dáng.
Reflection (n):
Vitakka (p)—Vitarka (skt)—Trầm tư—Sự phản tỉnh—Sự quán sát—Sự suy tư—Sự
suy nghĩ—See Quán Tưởng, and Thiền—See Tầm (5).
Reflection of the
Perfect Buddha-wisdom: See Đại Viên Cảnh Trí Quán.
Reform (v): Duy tân—Cải
cách.
Reformation (n): Sự
canh tân.
Reformer (n): Người
canh tân.
Refracted rays: Ánh
sáng khúc xạ.
Refrain (v): Kềm chế.
Refrain from doing
something: Tránh l m việc gì.
Refrain from laughing:
Nín cười.
Refuse (v): Từ chối—To
decline.
Refute (v): Bác bỏ.
Refute tenets: Phá
chấp—Refute the belief in the reality of the ego and things.
Refuting and
establishing: See Phá Lập.
Regard (v) something as
insignificant: See thường việc gì.
Regeneration (n):
Tái sanh—Rebirth.
Region of nirvana:
See Niết B n Tế.
Register of birth and
death: Sổ sanh tử.
Regress (v): Thối
chuyển.
Regressive cultivation:
See Tu Kiên.
Regret (v): To
repent—Hối tiếc—See Hối Hận.
Regulate and subdue:
Điều phục.
Regulating and Subduing
Hero: Điều Ngự Trượng Phu.
Be regulated and
subdued: Được điều phục.
Regulation (n):
Điều lệ—Rule.
Regulation hours for
monastic meals: See Trai Thời.
Without regret:
Không hối tiếc
Rehabilitate (v): Cảm
hóa.
Rehearse (v): Truyền
tụng lại.
Reign over a kingdom:
Cai trị một vương quốc.
Reincarnation (n):
Punarjanman (skt)—Đầu thai—Tái sanh—Transmigation—The original word for
reincarnation is translated as transmigration. The passing away from one
body to be reborn in another body. Where the being will be reborn depends
on his accumulated good or bad karma. The belief that living beings,
including man, have a series of bodily lives, only ceasing when they no
longer base their happiness on any of the objects of the world. This come
about when the Buddha-nature is found. This belief is very common to all
Buddhists—Nghĩa căn bản của “Reincanation” l “Transmigration” (chuyển
cư). Thân n y chết để tái sanh v o thân khác. Nơi chúng sanh đầu thai
(tái sanh) tùy thuộc v o nghiệp tốt hay xấu của từng chúng sanh. Niềm tin
chúng sanh, kể cả con người có một chuỗi d i nhiều đời sống, v chỉ dừng
lại khi n o không còn sự chấp thủ v o bất cứ thứ gì trên đời n y. Điều n y
chỉ xãy ra khi đã tìm thấy Phật tánh. Đây l niềm tin rất phổ biến trong
các tín đồ Phật giáo—See Đầu Thai and Tái Sanh.
Reinstate (v): Khai
phục.
Re-interpretation
(n): Tái giải thích—Cắt nghĩa lại.
Reiterate:
Repeat—Lập lại.
Reject (v): Parityajati
(skt)—Chống lại—Bác bỏ—See Từ Bỏ.
Rejection (n): Sự
cự tuyệt—Sự từ chối—Sự hất hủi—Sự ruồng bỏ.
Rejoice (n): Vui
mừng hớn hở—See Hỷ and Lạc.
Rejoice in all good:
Tùy hỷ—To rejoice in the welfare of others—See Tùy Hỷ.
Rejoice at others’
merits and virtues: See Tùy Hỷ Công Đức.
Rejoice at something:
Show great joy at something—B y tỏ nỗi vui mừng về việc gì.
Rejoicing mind: See
Hoan Hỷ Tâm.
Relation (n): Sự
tương quan—Quan hệ.
Relative (a): Tương
đối—B con—Kindred—(a) Có quan hệ.
Relative condition:
See Chân Như Tùy Duyên.
Relative happiness:
Hạnh phúc tương đối.
Relative truth:
Chân lý tương đối (có thể thay đổi—which is subject to change).
Relative truth-Absolute
truth: See Chân Lý Tương Đối-Chân Lý Tuyệt Đối.
Relativism (n): Chủ
nghĩa tương đối—Tương đối luận.
Relativity (n):
Tính tương đối.
Relativity of all
things: See Tương Đãi.
Release (v) from
the cycles of births and deaths: See Giải Thoát.
Released from all
bondage: Được giải thoát khỏi mọi xiềng xích.
Relevant (a): Thích
đáng tương quan—Thiết yếu.
Reliable words: See
Thực Ngữ.
Relic (n): The
Buddha’s cremated remains—Body relics—See Xá Lợi.
Relic stupa: Tháp
xá lợi.
Relief: A
sculpture—Bức chạm nổi.
Relieve (v): Chống
lại—See Tế Độ.
Relieve the time:
Khuây khỏa.
Religion (n): Tôn
giáo.
·
Popular religion: Tôn giáo phổ cập hay tôn giáo dân gian.
·
True religion: Chân giáo.
·
False religion: T giáo.
·
World religion: Tôn giáo thế giới.
·
Primitive religion: Tôn giáo nguyên sơ.
·
Natural religion: Tôn giáo tự nhiên (do lý tính v kinh
nghiệm con người chứ không do mầu nhiệm hay mặc khải).
·
Revealed religion: Tôn giáo mặc khải.
Religionism (n):
Tín ngưỡng giả tạo.
Religionist (n):
Nh tôn giáo.
Religious (a):
Thuộc về tôn giáo.
Religious dignitaries:
H ng giáo phẩm.
Religious
discrimination: Sự kỳ thị về tôn giáo.
Religious experience:
See Chứng Đạo.
Religious faith:
Niềm tin tôn giáo.
Religious freedom:
Tự do tín ngưỡng.
Religious joy: Joy
of the Law—Joy from hearing or tasting the dharma—See Pháp Lạc.
Religious life:
Cuộc sống tu trì.
Religious love: See
Pháp Ái.
Religious name: See
Pháp Danh.
Religious observances:
Lễ hội.
Religious Order:
Giáo Đo n.
Religious organization:
Tổ chức tôn giáo.
Religious persecution:
Sự bách hại về tôn giáo.
Religious sect:
Giáo phái.
Religious wisdom:
See Đạo Trí.
Relink (v): Nối
lại.
Reluctant (a): Do
dự—Hesitant.
Reluctantly: Một
cách gượng gạo—Unwillingly.
Rely on one’s position:
Cậy thế.
Rely on one’s power:
Cậy quyền.
Rely on one’s talent:
Cậy t i.
Remain (v): Duy
trì.
Remain alive: Duy
trì sự sống.
Remain alive and fresh:
Vẫn sống động
Remain aloof from
worldly life: Remain detached from worldly life—Không tham luyến thế
tục.
Remain forever: Tồn
tại mãi mãi
Remain silent: Cứng
họng—To be speechless.
Remains of suffering:
See Khổ Dư.
Remark (v): Nhận định.
Remarkable (a):
Đáng kể—Nổi bật.
Remarkable indication:
Dấu hiệu đáng kể.
Remarkable talent:
Anh t i.
Remedy (n): Phương
pháp chữa trị.
Remember (v): Đoái
ho i—To think of.
Remember things in the
past: Ho i cổ—Tưởng nhớ đến quá khứ.
Remember vaguely:
Nhớ mang máng.
Remember wrongly:
Nhớ lầm.
Remembrance (n):
See Niệm.
Remission (n): Sự
giảm khinh—Sự dung thứ—Sự miễn thứ.
Remnants of habits:
See Dư Tập.
Remnants of karma:
See Nghiệp Dư.
Remnantless nirvana:
Vô dư niết b n.
Remove (v):
Pativinodeti (p)—Pariksina (skt)—Dẹp đi—Đ o thải—Tẩy trừ.
Remove the roots of
evil in one’s mind: Nhổ tận gốc các tội lỗi trong tâm ý.
Renaissance (n):
Phục sanh—Phong tr o phục hưng nghệ thuật v văn hóa.
Render (v): Giúp
cho.—Buddha taught: “By observing precepts, one can reach concentration
and mindfulness; from concentration and mindfulness, one can achieve
knowledge and wisdom. Knowledge brings calmness and peace to life and
renders human beings indifference to the storms of the phenomenal
world.”—Phật dạy: “Bằng trì giới, người ta có thể đạt đến tập trung tư
tưởng v chánh niệm; từ tập trung tư tưởng v chánh niệm, người ta đạt
được trí huệ. Trí huệ sẽ mang lại an bình nội tại v giúp cho con người
vượt qua những cơn bão tố của trần tục.”
Render homage to
someone: Kính phục ai—To admire.
Render thanks: Báo
ân—To return thanks.
Renewal (n): Sự
canh tân—Sự đổi mới.
Renounce (v):
Parityajati (skt)—Từ bỏ—To abandon—To give up—To forsake—To enter
monkhood—See Từ Bỏ.
Renounce the throne:
Abdicate—Resign from the throne—Thoái vị.
Renounce the world:
Leave the secular world for a religious life—Từ bỏ thế tục.
Renovate: Restore
something in good condition—Trùng tu.
Renowned for something:
Lừng danh về việc gì.
Renunciation (n):
After realizing all nature of life and human suffering in life, Crown
Prince Siddhattha stopped enjoying worldly pleasures. He thought of
leaving the world in search of truth and peace. He then became a penniless
wandering ascetic to struggle for enlightenment. He did many penances and
underwent much suffering. He practiced many forms of severe austerity.
However, he got no hope after six years of torturing his body so much that
it was reduced to almost a skeleton. He changed his method as his
penances proved useless. He gave up extremes and adopted the Middle Path
and became a Buddha at the age of 35—Sau khi nhận chân về bản chất của đời
sống con người l khổ đau, Thái tử Tất Đạt Đa đã chấm dứt những hưởng thụ
trần tục. Ng i đã nghĩ đến việc bỏ nh ra đi tìm kiếm chân lý. Sau đó
Ng i đã trở th nh nh tu hạnh khổ hạnh sống lang thang r y đây mai đó tu
h nh giác ngộ. Ng i đã khổ hạnh cùng cực với bao nhiêu sự h nh xác. Tuy
nhiên, những cố gắng khổ hạnh của Ng i đã trở th nh vô vọng, sau sáu năm
h nh xác, Ng i chỉ còn da bọc xương, chứ không còn sức lực gì. Thế nên
Ng i đã thay đổi phương pháp vì khổ hạnh đã cho thấy vô hiệu. Ng i đã từ
bỏ nhị biên, đi theo con đường trung đạo v trở th nh Phật ở tuổi 35—See
Từ Bỏ Thế Tục, Xuất Gia, Xuất Gia Nhân, and Old age-Sickness and
Death.
Renunciation and family
life: See Trách Nhiệm Gia Đình V Xã Hội.
Repeat (v)
Amitabha’s name a million times: To ensure rebirth in Amitabha’s
paradise; for a seven days’ unbroken repetition Paradise may be
gained—Bách vạn biến, niệm hồng danh Phật A Di Đ một triệu lần không
ngưng nghỉ trong bảy ng y để cầu vãng sanh Cực lạc.
Repeat Buddha’s name in
a quiet voice: See Tiểu Niệm.
Repeat (v) the
name of Amitabha generally and habitually: Tán Nghiệp niệm Phật.
Repeat tantras over
offerings: See Gia Trì Vật Cúng.
Repent (v): See Hối
Hận.
Repent misdeeds and
mental hindrances: See Sám Hối Nghiệp Chướng.
Repent oneself of
something: Ăn năn—To repent—See Hối Hận.
Repent three karmas:
See Sám Hối Tam Nghiệp.
Repentance (n): Sám
hối—See Kệ Sám Hối in Vietnamese-English Section.
Repentance that has no
marks: See Vô Tướng Sám Hối.
Repentance-vow mind:
See Sám Nguyện Tâm.
Represent (v): Tiêu
biểu.
Representation (n):
Đại biểu—Đại lý—Biểu thị—Biểu hiện.
Representative (n):
Đại biểu—Đại diện.
Reproach (v): Khiển
trách—To blame—To reprimand—To scold—To rebuke.
Reputable: Very
well-known—Rất nổi tiếng.
Reputation: Nổi
tiếng—Celebrity.
Request (n): Thỉnh
(Kỳ nguyện)—According to the Tibetan tradition, in ceremonies, Buddhist
followers always request the Lord of Dharma to remain and to turn the
Dharma Wheel—Theo truyền thống Tây Tạng, các Phật tử luôn thỉnh bậc Pháp
Vương trụ thế v chuyển luân trong các nghi lễ.
1)
Source of virtue, great ocean of moral discipline, treasury
brimming with the jewels of much hearing, Master, second Buddha clad in
saffron, Elder, Vinaya holder, I make request to you: Chúng con thỉnh
người, bậc Luật Sư Pháp Vương, đấng Thiên Nhân Sư, l chư Phật trong y c
sa, người mang kho t ng châu báu của bậc đại quán âm, l nguồn đức hạnh
tuyệt hảo, l biển vô bờ của giới hạnh.
2)
You have the ten qualities suitable for one to teach the path of
Those Gone to Bliss Lord of Dharma, representing all conquerors Mahayana
Guru, I make request to you: Chúng con thỉnh người, Đức Bổn Sư Đại Thừa,
bậc Pháp Vương, người biểu trưng cho to n chư Phật Thù Thắng, v có đủ
mười đức hạnh l m bậc Thiên Nhân Sư dìu dắt chúng sanh đệ tử theo chân chư
Phật trên con đường đạo.
3)
With your three doors well-subdued, you are wise, patient, honest
without pretense or guile. You know Tantra and rituals, are skilled in
drawing and explaining and endowed with both sets of ten qualities, I make
request to you, formost Vajraholder: Chúng con thỉnh người, đấng Kim Cang
Trì thường tại, người l bậc Đạo Sư tinh thông thuyết giảng v trước tác
bao gồm cả hai bộ thập đức hạnh v uyên bác Mật tông cùng các lễ nghi, l
bậc tôn kính, không tự khoe, không lừa dối, kiên nhẫn khoáng đạt với tam
nghiệp to n thanh tịnh.
4)
To those untamed by countless past Buddhas, the unruly migrators of
this degenerate age who are difficult to subdue, you show unmistakenly the
good way of Those Gone to Bliss. I make request to you compassionate
Refuge Protector: Chúng con thỉnh người, đấng Từ Bi Che Chở Hộ Trì, cho
chúng đệ tử ngỗ nghịch của thời mạt pháp, khó kềm chế v không thuần hóa,
qua vô lượng thời chư Phật quá khứ.
5)
At this time when the sun-like Teachings of the Sage are setting,
you enact the deeds of a Conqueror for many beings who lack a Protector
Refuge. I make request to you compassionate Refuge Protector: Chúng con
thỉnh người, đấng Từ Bi Che Chở Hộ Trì, người l hiện thân h nh động của
chư Phật Thù Thắng, che chở hộ trì cho muôn chúng sanh không nơi nương tựa
trong đời mạt pháp n y, khi giáo Pháp chói sáng như mặt trời của chư Tôn
Đức cũng bắt đầu ngã bóng.
6)
Even one of your hair-pores is for us a field of merit more highly
praise than all the Conquerors of three times and ten directions. I make
request to you compassionate Refuge Protector: Chúng con thỉnh người, đấng
Từ Bi Che Chở Hộ Trì, chỉ một sợi lông từ lỗ chân lông của người cũng l
muôn ng n công đức thù thắng với chúng con, thù thắng v tán thán hơn tất
cả chư trong ba đời v trong mười phương.
7)
Adorned with a Sugata’s three bodies, you manidest from all
alluring net of skilful means in ordinary form to lead all beings. I make
request to you compassionate refuge Protector: Chúng con thỉnh người, đấng
Từ Bi Che Chở Hộ Trì, từ bức rèm phức tạp của phương tiện thiện xảo v ảo
hóa, hiện thân dưới dạng ph m nhân để dìu dắt muôn chúng sanh.
8)
Your aggregates, elements, sense-bases and limbs are in nature the
Sugatas of the five families and their Consorts, Bodhisattvas and wrathful
protectors, supreme Guru, essence of the Three Jewels, I make request to
you: Chúng con thỉnh người, đấng Bổn Sư Tối Thượng, l tinh túy của Tam
Bảo v của Quy-Y. Ngũ uẩn, tứ đại, lục căn v tứ chi của người tự bổn tánh
l cha mẹ, v l các Bồ Tát nam nữ, v l các Hộ Pháp phẫn nộ của Ngũ Gia
Phật.
9)
Arising from the play of omniscient pristine awar, you are the
essence of ten million Madala cycles, Pervading Lord of a hundred Buddha
families, formost Vajraholder, Protector of Initial Unification; I make
request to you: Chúng con thỉnh người, đấng Hộ Pháp Uyên Nguyên Hợp Nhất,
đệ nhất Kim Cang Trì, To n Pháp Vương của Bách Gia Chư Phật: phơi b y to n
trí Kim Cang Giác Ngộ, người l tinh túy của ức triệu vòng Mạn Đ La.
10)
Unobscured, inseparable from the play of simultaneous bliss,
pervading everything in motion and at rest, the nature of all things, free
from beginning or end, Samantabhadra, actual ultimate Bodhicitta; I make
request to you: Chúng con thỉnh người, đấng Thuần Khiết Phổ Hiền, l Bồ Đề
Tâm rốt ráo hiện thực vô thỉ vô chung, l chân tánh của mọi sự vật, thâm
nhập mọi sự dù động hay tĩnh.
11)
You are my Guru, you are my Yidam, you are the dakinis and Dharma
protect. From now until enlightenment I shall seek no other refuge than
you. In this life, the bardo and the future lives, hold me with your hook
of compassion, free me from samsara and nirvana’s fears, grant all
attainments, be my constant friend and guard me from interferences: Người
l Đức Bổn Sư, l Đức Phật, l chư Thiên Nữ v l đấng Hộ Pháp của con. Từ
bây giờ trở đi cho đến khi đạt đến Phật quả, chúng con xin nguyện chỉ
quy-y riêng nơi người. Trong đời n y, trong cõi trung ấm v tất cả mọi đời
sau, xin cứu vớt chúng con với móc câu từ bi, xin giải thoát chúng con ra
khỏi nỗi sợ hãi của luân hồi sanh tử v của Niết B n, xin cho chúng con
đạt to n giác, xin mãi mãi l thiện tri thức v hộ trì chúng con không bị
nghiệp chướng ngăn che.
12)
By the force of having thus requested three times, nectar and light
rays, white, red, and dark blue, stream forth from the places of my Guru’s
Body, Speech and Mind and dissolve into my own three places, one by one
and all together. The four obstacles are purged, the four pure
empowerments and seeds of the four kayas are received. A replica of the
Guru happily dissolve into me and I am blessed with inspiration: Nhờ
nguyện lực thỉnh cầu như vậy ba lần, Cam Lộ v tia sáng, trắng, đỏ v xanh
đậm chảy thẳng từ các trung tâm của Đức Bổn Sư, Thân, Khẩu, Ý v o chúng
con, từng thứ một v hòa chung tất cả. Bốn chướng ngại tiêu trừ, bốn trợ
lực thanh tịnh gieo trồng trong chúng con, v chúng con thọ nhận chủng tử
của Tứ Thân, Hóa Thân mỉm cười của Đức Bổn Sư hòa nhập v o chúng con, v
chúng con cảm ứng được linh cảm hộ trì.
Request the Buddha to
remain in the world: See Thỉnh Phật Trụ Thế.
Request the Buddha to
turn the dharma wheel: See Thỉnh Phật Chuyển Pháp.
Requisites (n): The
eight Requisites—Tám món cần dùng của Phật (The double robe: Y Tăng gi
lê, the upper robe: Y vai trái, under robe: Y nội, Bowl: bình bát, knife:
dao, needle: kim may, belt: dây nịt, strainer: đồ lọc nước).
Rescue someone from
suffering and difficulty: Cứu ai thoát khổ thoát nạn.
Research on Buddhism:
Nghiên cứu về Phật Giáo.
Research and
translation: Nghiên cứu v phiên dịch.
Resemblance:
Likeness—Sự giống nhau.
Resentment: Oán
thù—See Sân.
Reservation (n): Sự
bảo tồn—Sự lưu giữ—Sự giữ chỗ trước.
Reserve karma: See
Nghiệp Tích Tụ.
Resident (n):
Thường trú.
Resign from the throne:
Abdicate—Renounce the throne—Thoái vị.
Resist (v): Chống
lại—Buddhists should always try to resist the feeling of jealousy and
enmity toward other people—Phật tử nên luôn cố gắng chống lại cảm giác
ganh tỵ v hiềm hận đối với người khác.
Resistless: See Vô
Ngại (1).
Resisting accessory
cause: See Nghịch Duyên.
Resisting and complying:
See Nghịch Thuận.
Resolute (v): Quyết
tâm.
Resolve (v): See
Nguyện, Phát Nguyện and Thệ Nguyện.
Resort : Nơi nghỉ
chân.
Respect (v): Tôn
trọng—Ngưỡng mộ—To have regard and consideration for—Respect everyone:
Kính trọng mọi người—The best way to respect the Buddha is to follow his
advice: “Not to do evil, To do good, To purify one’s mind.”
Respect-inspiring
deportment: See Uy Nghi.
To respect and to love:
Kính ái.
Respectful: Kính
cẩn—Respectfully (adv).
Respect and venerate
Sutras: Kính trọng kinh điển.
Respect others:
Cung kính tôn trọng người khác.
Respectable: Đáng
kính—Venerable.
In a respectable way:
Bằng phương cách đáng kính.
Respect for the truth:
Tôn trọng sự thật.
Respect one’s parents:
Kính trọng mẹ cha.
Respectful Homage in
Amitabha Sutra: See Chí Tâm Đảnh Lễ.
Respond to something:
React to something—Đáp ứng lại điều gì.
Respond to stimuli:
Phản ứng trước những kích thích.
Response (n): Sự
hồi đáp—Sự trả lời.
Responsibilities
(n): Trách nhiệm—Bổn phận
Rest (n&v): An
dưỡng—To take a rest—Tự tại.
(The) rest with
equanimity: Tự tại trầm tỉnh.
Rest and kind: See
Tức Từ.
Rest (v) in peace
forever: An giấc ng n thu.
Restitution (n): Sự
phục chức—Sự phục hồi nguyên trạng.
Restless (a): Áy
náy—Disquiet—Unquiet—Anxious—Uneasy—Troubled.
Restlessness (n):
See Trạo Cử.
Restoration (n): Sự
phục hồi—Sự thâu phục lại—Sự quang phục—Thời phục hưng.
Restoration of
Vietnamese Buddhism: Chấn hưng Phật giáo Việt Nam.
Restore a building:
Tái thiết một tòa nh .
Restore one’s health:
Phục hồi sức khỏe.
Restrain (v): Chế
phục.
Restrain (v) oneself in
doing something: Tự kềm chế trong h nh động.
Restraining speech or
voice: Không nói.
Restraint (n):
Samyama or Samnnama (p)—Kiểm soát—Thu thúc—Kềm
chế—Control—Self-control—Self-restraint: Tự kềm chế.
Restraint of the senses:
Indiyasamvaro (p)—Sự chế phục các căn.
Restriction (n):
Hạn chế—Limitation—Bound.
Result (n): Kết
quả.
Resultant path of
suffering: See Khổ Đạo.
Resulting from
conditioning cause: Tùy duyên.
Results of wholesome
and unwholesome deeds: Kết quả của những h nh động thiện v bất thiện.
Result of the Buddha
way: Đạo quả.
(Karmic) results:
Những kết quả của nghiệp
Resume one’s activities:
Bắt đầu sinh hoạt trở lại (sau một thời gian ngưng nghỉ).
Retain (maintain)
something: Duy trì điều gì.
Retort (v): Trả miếng
lại—Trả đũa.
Retrace (v): Tìm lại
dấu vết.
Retreat (n&v):
Sesshin (skt)—An cư kiết hạ (Summer retreat).
Retribution (n):
Quả báo—See Nghiệp Quả.
·
The retributions of robbers and petty thieves are poverty
and acute suffering: Nghèo khổ đớn đau l quả báo của trộm cắp.
·
The retributions of being slandering and harsh speech are
tongueless and cankerous mouth: Không lưỡi l quả báo của hủy báng v nói
lời độc ác.
Retribution body:
Our physical body is called the retribution body because we are on this
earth, the Saha World or World of Endurance, as a result of good and evil
karma—See Báo Thân.
Retribution of karma:
See Nghiệp Báo.
Retribution of sin:
See Tội Báo.
Retribution theory:
Thuyết quả báo—Thuyết báo ứng đời sau.
Retrogression: The
greatest set back for any cultivator—Thối chuyển.
Retrospective: Hồi
cố—Hồi ức.
Return (v) home:
See Ho n Nguyên.
Return form one’s alms
round: Đi khất thực về.
Return (v)
thanks: Báo ân—To render thanks.
Returning good for evil:
See Lấy Thiện Đối Ác.
Reunion (v): Đo n
tụ—To bring together.
Reveal (v): Vạch
ra—Phát lồ—To confess—To manifest—See Xuất Hiện.
Reveal one’s religious
piety: Biểu lộ lòng mộ đạo.
Revealing causes
associated with the Buddha-wisdom: See Liễu Nhân Phật Tánh.
Revelation (n): Sự
khám phá
Revelation of the whole
meaning or truth: Liễu nghĩa—Complete understanding.
Revere (v): Kính
chuộng—To venerate—To reverence.
Revere and admire:
Kính mộ.
Revere someone:
Respect and admire someone—Tôn kính ai.
Revered (a): Được
tôn kính.
Revered Sir: Bạch
Hòa Thượng.
Reverence (n):
Respect and admiration—Sự kính nể—See Tôn kính.
Reverencing: Trọng
vọng.
Reverend (n): Tỳ
kheo—Tăng sĩ.
Reverential salution by
walking round a person (clockwise): Padakkhina (p)—Đi nhiễu quanh (một
lối ch o cung kính bằng cách đi vòng quanh một người hay đối tượng theo
chiều kim đồng hồ).
Reviewing The Stages on
the Path, according to the Tibetan tradition (composed by the Tibetan
First Panchen Lama): Ôn lại các giai đoạn trên bước đường tu h nh theo
truyền thống Tây Tạng (được biên soạn bởi Ng i Ban Thiền Lạt Ma đời thứ
nhất của Tây Tạng).
1)
Through the power of having made offerings and respectful requests
to you holy venerable Gurus, supreme field of merit, Protectors and root
of well-being and bliss, please bless me to come under your joyful care:
Qua oai lực cúng dường v thỉnh nguyện cung kính đến người, hỡi bậc Thánh
Trí tôn kính Đạo Sư, l ruộng công đức tối thượng, chúng con xin được hộ
trì của đấng Hộ Pháp v căn gốc của an vui v hỷ lạc, xin cho chúng con
đến dưới sự bảo bọc an lạc của người.
2)
Please bless me to realize how this body of liberties and
endowments is found but once, is difficult to obtain, and is easily lost;
and partake of its essence, make it worthwhile, undistracted by the
meaningless affairs of this life: Nhận biết thân tự do v quý hiếm n y chỉ
được một lần, khó kiếm được nữa, v mất đi rất dễ d ng, chúng con xin được
hộ trì để hưởng tinh túy của thân người cùng xử dụng hữu ích thân n y,
không bị lôi cuốn theo các việc vô nghĩa của kiếp sống n y.
3)
Please bless me to fear the searing blaze of suffering in the lower
realms. Take heartfelt refuge in the Three Precious Gems, and
enthusiastically practice avoiding negative actions and accumulating
virtue: Kinh khiếp thay ngọn lửa nung vì đau khổ trong các nẻo luân hồi
dữ, chúng con xin th nh tâm quy-y Tam Bảo v xin được ban Hộ Trì của
người, giúp chúng con hăng hái cố gắng tinh tấn tu tập các pháp môn,
phương tiện, từ bỏ những điều đưa đến tai họa v xin tích tụ công đức
l nh.
4)
Please bless me to develop an intense longing for freedom from this
great ocean of boundless, vicious existence, violence tossed by waves of
affliction and karma, infested by sea monsters of the three sufferings: Bị
ném tung v o giữa l n sóng tham ái v nghiệp lực, chúng con xin được sự hộ
trì của người để phát nguyện ý chí dũng mãnh hầu đạt đến giải thoát ra
khỏi bể khổ kinh khủng của vô lượng kiếp luân hồi.
5)
Please bless me to overcome the view which sees this unbearable
prison of samsara as a pleasant garden and thereby grasp the banner of
liberation, upholding it with the three trainings and the treasure of Arya
jewels: Sau khi bỏ t kiến cho rằng ngục tù luân hồi sanh tử đau khổ không
thể chịu được n y l nguồn khoái lạc, chúng con xin được hộ trì để thọ
hưởng kho t ng châu báu của bậc Thánh Trí v tam học cao cấp, v nhờ đó
bảo tồn nâng cao lá cờ đạo giải thoát giác ngộ.
6)
Please bless me to develop unaffected compassion like a loving
mother’s for her precious child, by considering how all tormented beings
are my mothers, who have raised me with kindness again and again: Nhận
biết tất cả các chúng sanh đáng thương đã từng l mẹ chúng con, v đã từng
nuôi nấng chúng con trong tình thương qua vô lượng kiếp, chúng con xin
được hộ trì để phát lòng từ bi vô lượng như lòng thương của mẹ d nh cho
đứa con yêu.
7)
Please bless me to enhance the bliss and joy of others, realizing
that there is no diference between us. None of us desires the slightest
suffering, or is ever content with the happiness we have: Không có sự khác
biệt gì giữa chúng ta v kẻ khác, không ai trong chúng ta muốn bị một sự
đau khổ nhỏ n o, v cũng thường không h i lòng với hạnh phúc đang có. Nhận
biết điều n y, chúng con xin được sự hộ trì của người để có thể cho thêm
niềm vui v hạnh phúc cho người.
8)
Please bless me to perceive that this chronic disease of cherishing
myself is the cause giving rise to my unsought suffering by blaming and
begrudging it. May I destroy the great demon of self-grasping: Căn bệnh
trầm kha l chấp v yêu mến tự ngã của mình l nhân gây ra đau khổ m
chúng ta không muốn. Nhận biết như thế, chúng con xin được hộ trì để từ
bỏ, chán ghét v tiêu trừ con quỷ to lớn l lòng ích kỷ chấp ngã.
9)
Please bless me to see that cherishing all mothers, wishing to
place them in bliss, is the gateway to infinite virtues. May I cherish
these beings dearer than my life even should they rise up as my enemies: Ý
thức yêu thương chúng sanh mọi lo i v bảo bọc chúng sanh trong an lạc l
cửa ngõ đi v o công đức vô lượng. Nhận thấy như thế, chúng con xin được sự
hộ trì của người để yêu thương các chúng sanh nhiều hơn mạng kiếp chúng
con, ngay cả khi họ trở nên kẻ thù.
10)
In brief, infantile beings work only for their own ends while
Buddhas work solely for the welfare of others. Please bless me to
understand the faults of one and the advantages of the other, enabling me
to equalize and exchange myself for others: Tóm lại, chúng sanh kém cõi
chỉ nỗ lực cho chính họ. Với tâm thức nhận chân sự khác biệt giữa nhược
điểm của chấp ngã v ưu điểm của sự lợi tha, chúng con xin được sự hộ trì
của người, ban cho chúng con tâm vô phân biệt v chuyển hóa tâm, đổi ta
cho người.
11)
Please bless me to make my core practice the Yoga of exchange of
self for others. Since cherishing myself is the doorway to all torment
while cherishing my mothers the foundation for all that is good: Bởi vì
yêu tự ngã mình chính l cửa ngõ dẫn đến mọi đau khổ, trong khi yêu mến
chúng sanh mẹ v đặt căn bản trên điều đó chính l đức hạnh, chúng con xin
được hộ trì của người để nhận đó l m cốt lõi tu tập pháp Du Gi chuyển
hóa tâm ta lấy người.
12)
Please bless me venerable, compassionate Gurus so that all karmic
debts, obstacles and sufferings of mother being. Ripen upon me now,
without exception. And that I can give my happiness and virtue to other.
And thereby invest all beings into the samsara. Anh There By invest all
beings in bliss: V h nh trì như thế hỡi đấng Bổn Sư Từ Bi, chúng con xin
được sự hộ trì của của người, để cho chúng con xin thay cho hết thảy chúng
sanh mẹ, không trừ một ai, gánh trả cho họ tất cả nghiệp nợ, chướng ngại
v khổ đau ngay tức khắc trên chúng con. V như thế, đưa mọi chúng sanh
v o cõi Hỷ Lạc (three times).
13)
Please let me to tak miserable conditions as a path by seeing them
as causes to exhaust my negative karma. Since the world and its being are
full of the fruits of our evil: And unwished for suffering: Ngay cả khi
cõi n y cùng to n thể chúng sanh chứ đầy quả của nghiệp nợ của họ, v l m
cho đổ xuống trận mưa khổ đau bất ngờ. Chúng con xin được sự hộ trì của
đức Bổn Sư để gánh nhận tất cả tình cảnh khổ đau đó như l con đường đạo.
V lấy đó l m nhân để trả hết quả của những nghiệp ác của chúng con đã gây
ra.
14)
Please bless me to transform whatever appearances may arise, good
or bad into a path ever-enhancing the two bodhicittas. Through the
practice of the five forces, quintessence of the entire Dharma and attune
myself solely to bliss the mind: Tóm lại, bất kể những gì xãy ra bên
ngo i, dù xấu hay tốt, chúng con xin được hộ trì bời bởi người để chuyển
hóa những điều xãy ra th nh con đường Tu Tập tăng trưởng hai bồ đề Tâm qua
thực tập ngũ lực, tinh túy của to n Phật Pháp. V như vậy để an hòa chính
chúng con với niềm hỷ lạc trong tâm.
15)
Please bless me to adapt whatever befalls me to meditation by
skilful means of the four applications; and render this perfect rebirth
infinitely meaningful by putting into practice the advice and commitments
of mind training: Bất kể chúng con gặp tình huống n o, chúng con cũng xin
sự hộ trì của Đức Bổn Sư để có thể thích hợp với ho n cảnh đó với công phu
thiền định, qua phương tiện thiện xảo của bốn pháp h nh trì. Chúng con xin
cho cuộc sống tự do v nhiều triển vọng của đời n y mang vô lượng ý nghĩa
đạo nhờ những h nh trì theo lời dạy v nguyện tu học sửa đổi tâm thức.
16)
Please bless me to master bodhicitta through the superior intention
to rescue all beings from the vast oceans of existence, based on love and
compassion that comes from the visual technique of mounting, giving and
taking on the breath: Để cứu vớt mọi chúng sanh khỏi bể lớn của luân hồi
sanh tử, chúng con xin được hộ trì của Đức Bổn Sư để trở nên tinh thục Bồ
Đề Tâm qua nguyện ước trong sạch vị tha, không ích kỷ, v nhờ lòng từ bi
thương yêu, hòa chung với pháp môn quán biết, đưa lên, cho v nhận trong
điều tức hơi thở.
17)
Please bless me to eagerly endeavor to put into practice the Three
Mahayana moral codes and restrain my mindstream with pure Bodhisattva
vows, the single path journeyed by all Conquerors of the three times:
Chúng con xin được hộ trì của Đức Bổn Sư để chúng con hăng hái cố gắng,
tinh tấn tu tập h nh trì ba giới luật Đại Thừa v kềm chế dòng tâm thức để
h nh xử trong những lời nguyện thanh tịnh của chư Bồ Tát, con đường duy
nhất đã đi qua bởi chư Phật Thù Thắng trong ba đời.
18)
Please bless me to complete the perfection of generosity through
the guideline teaching for enhancing the mind that gives without
attachment: Transforming my body, wealth and collection of virtue of the
three times into objects desired by each sentient being: Chúng con xin
được sự hộ trì của Đức Bổn Sư để ho n th nh hạnh bố thí ba la mật. Nhờ
người chỉ dạy cách tăng trưởng tâm bố thí m không dính mắc, chính l
chuyển hóa thân, t i vật v công đức của chúng con qua ba đời, th nh những
thức ao ước mong muốn bởi mỗi chúng sanh hữu tình.
19)
Please bless me to complete the perfection of moral discipline, by
working for the sake of sentient beings, enacting virtuous deeds and not
transgressing . The bounds of the pratimoksha, bodhicitta and tantric
vows, even at the cost of my life: Chúng con xin được sự hộ trì của Đức
Bổn Sư để ho n th nh hạnh trì giới ba la mật. H nh động lợi ích cho chúng
sanh hữu tình, tạo công đức l nh v không phạm ác giới cấm. Luôn giữ Bồ đề
tâm v nghiêm trì các giới trong Mật tông dù phải hy sinh tính mạng.
20)
Please bless me to complete the perfection of patience by not
getting upset whenever any being of the three realms becomes angry at me,
abuses, criticizes, threatens or even kills me. Instead may I help them in
response to their harm: Cho dù nếu muôn vạn chúng sanh trong ba nẻo không
trừ một ai, nổi sân hận lên, hạ nhục, chửi mắng, đe dọa v ngay cả giết
hại chúng con, chúng con xin được sự hộ trì của Đức Bổn Sư để ho n th nh
hạnh nhẫn nhục ba la mật, không tuyệt vọng, m lại l m lợi ích cho các
chúng sinh đó để lấy ân cảm hóa oán thù.
21)
Please bless me to complete the perfection of perseverence by
striving with compassion for supreme enlightenment, not getting
discouraged even if I must remain for an ocean of eons in the fiery hels
of Avici for every sentient being: Cho dù chúng con phải trải qua vô lượng
a tăng kỳ kiếp trong lò lửa của địa ngục Vô Gián vì lợi ích của một chúng
sanh hữu tình, chúng con xin được sự hộ trì của Đức Bổn Sư để ho n th nh
hạnh tinh tấn ba la mật. Phấn đấu với lòng từ bi để đạt Giác Ngộ Tối
Thượng v không bị nản lòng.
22)
Please bless me to complete the perfection of concentration,
abandoning the faults of dullness, agitation and distraction through
single-pointed concentration on the nature of phenomena, which is their
emptiness of true existence: Từ bỏ tâm giải đãi biếng tu, tâm nóng nảy dao
động v vọng tưởng, chúng con xin được sự hộ trì của Đức Bổn Sư để ho n
th nh hạnh thiền định ba la mật. Nhờ định tâm quán chiếu trên thực tánh
của vạn vật, thấy rõ mọi pháp đều không có tự tính, vô ngã.
23)
Please bless me to complete the perfection of wisdom through the
space-like yoga absorbed on ultimate truth, joined with suppleness and
great bliss induced by the discriminating wisdom and analyzing suchness:
Chúng con xin được sự hộ trì của Đức Bổn Sư để ho n th nh hạnh trí huệ ba
la mật. Nhờ thiền định Du Gi Tánh Không, quán chiếu thực tánh rốt ráo,
kết hợp với đại định v niềm đại hỷ lạc phát sinh, v nhờ Diệu Quán Sát
Trí th nh tựu phân biệt thực tại Như Như.
24)
Please bless me to perfect samadhi on illusion by realizing how
all inner and outer phenomena lack true existence, yet still appear like a
mirage, a dream or the moon’s image on a still lake: Chúng con xin được sự
hộ trì của Đức Bổn Sư để ho n th nh thiền định quán huyễn hóa. Nhận chân
mọi pháp bên ngo i đều không có tự ngã, m vẫn hiển b y như ảo ảnh trong
gương, như mộng ảo, như bóng trăng trên mặt hồ nước lặng.
25)
Samsara and nirvana lack even an atom of true existence while cause
and effect and dependent arising are unfailing, please bless me to realize
the import of Nagarjuna’s thought that these two are complementary and not
contradictory: Luân hồi v niết b n cũng còn thiếu một nguyên tử của hiện
hữu khi m thuyết nhân quả v tương tức duyên khởi không bao giờ sai.
26)
And then please bless me to cross the deep ocean of Tantra, through
your kindness my navigator, Vajradhara, and hold dearer than life my vows
and words of honor, which are the roots of powerful attainments: Chúng con
xin được sự hộ trì của Đức Bổn Sư để nhận thức rõ r ng ý nghĩa trong tư
tưởng trung quán luận của Bồ Tát Long Thọ, đó l hai thuyết trên bổ sung,
khế hợp nhau m không hề đối chọi.
27)
Please bless me to cleanses all stain of grasping at ordinary
appearance. Through the first stage yoga of tranforming birth, death, and
between: V như thế chúng con xin được sự hộ trì của Đức Bổn Sư để chúng
con vượt qua được biển học phức tạp của Mật tông, v giúp chúng con biết
trân quí trì giới, giữ lời danh dự hơn cả mạng sống của chúng con, đó l
cội gốc của Giác Ngộ dũng mãnh.
28)
Please bless me to cleanse all stains of grassing through the first
stage yoga transforming birth, death and between, into the three kayas of
a Buddha seeing whatever arises as the form of my yidam: Chúng con xin
được sự hộ trì của Đức Bổn Sư để rửa sạch mọi dấu vết ph m phu v chấp
thủ. Nhờ h nh trì pháp môn Du Gi tầng lớp thứ nhất chuyển hóa sinh tử v
trung ấm th nh Tam Thân Phật để chuyển hóa bất cứ thân n o khởi lên th nh
thân Bồ Tát.
29)
Please bless me to realize in this life the path uniting the clear
light and illusory body, arising from placing your feet, my protector. In
central channel at the very centre of my eight-patelled heart: Chúng con
xin được sự hộ trì của Đức Bổn Sư để h nh trì ngay trong đời n y con đường
đạo Hợp Nhất Kết hợp Thanh Quang v Huyễn Thân khởi lên. Khi b n chân
người, hỡi đấng Hộ Pháp, đặt lên trên chính trung tâm của luân xa hoa sen
kinh mạch trung ương, giữa hoa sen tám cánh ngay tại tim chúng con.
30)
Please bless me to reach a pure land, should the points of the
Path not be completed by either the forceful means of enlightenment, the
Guru’s mind transference, or by the advice on applying the five forces:
Nếu chúng con chưa đạt viên mãn trong kiếp n y trước khi chết, chúng con
xin được sự hộ trì của Đức Bổn Sư để được đưa về cõi Tịnh Độ, nương nhờ tu
học áp dụng chuyên cần ngũ lực, hoặc l nhờ mãnh lực Giác Ngộ của pháp
chuyển thức của Đức Bổn Sư.
31)
In short, from birth unremittently throughout my lives until I
become your chief disciple, holding every secret of your body, speech and
mind. My protector, please grant that all be auspicious. To be among your
first circle disciples whenever you manifest Buddhahood. So many temporal
and ultimate wishes, without exception, become effortless and
spontaneously fulfilled: Tóm lại, chúng con tìm đến sự hộ trì của Đức Bổn
Sư, hỡi đấng Hộ Pháp, xin người che chở cho chúng con, từ vô lượng tái
sanh, qua bao kiếp đời, v xin trở th nh đại đệ tử của người, gìn giữ mọi
mật pháp thân, khẩu, ý của người. Hỡi đấng Hộ Pháp, xin ban cho chúng con
mọi phép l nh để chúng con v o trong vòng đệ tử đầu tiên của người. Dù ở
bất cứ nơi n o v trong hóa thân Phật tánh của người, v nhờ thế nên mọi
nguyện hạnh thế tục v tối hậu rốt ráo của chúng con được th nh tựu nhanh
chóng tự nhiên, dễ d ng v không ngoại lệ.
32)
Having thus entreated, supreme Guru, pray grant this request:
happily alight on the crown of my head so hat you might bless me, and once
again set your radiant feet firmly at the corolla of my lotus heart: Sau
khi khẩn xin đấng Bổn Sư Tối Thượng như thế, xin người hộ trì ban cho
chúng con thỉnh nguyện sau, “Để người ban phép l nh rạng ngời an lạc trên
đảnh đầu chúng con, v một lần nữa đặt hai b n chân tỏa rạng vững chắc
trên vòng luân xa hoa sen nơi tim chúng con.”
Revile and spit into
someone’s face: Thóa mạ ai.
Revitalize (v): Tiếp
sức (l m sung mãn) cho ai.
Revive (v): See
Ho n Sinh.
Revived (a): Tỉnh lại.
Revivalism (n): Chủ
nghĩa phục hưng—Phong tr o chấn hưng tôn giáo.
Revolution (n):
Cuộc cách mạng.
Revolve (v): Luân
hồi—To go aroundthe wheel of life.
Revolving scriptures:
See Luân Tạng.
Reward (n): Sự báo
đáp—Tưởng thưởng.
Rewards and punishments:
Thưởng phạt.
Reward body: See
Báo Thân and Chân Phật in Vietnamese-English Section.
Rich (a): Gi u
sang—Wealth.
Riches of the law:
See Pháp T i.
Rich or poor: Gi u
sang hay nghèo khổ.
Ridicule and slander
the Triple Jewel: Khinh chê ngôi Tam Bảo.
Ridiculed: Bị chế
nhạo.
Right (n): Quyền.
Right (a):
Đúng—Correct.
Right action: See
Chánh Nghiệp.
Right aspiration:
Nguyện vọng chánh đáng.
Right belief: See
Chánh Tín.
Right concentration:
See Chánh Định.
Right conduct: See
Chánh Hạnh.
Right dharma: See
Chánh Pháp.
Right Dharma-Eye
Treasury: Chánh Pháp Nhãn Tạng.
Right discernment:
Phân biệt đúng.
Right discourse:
Chân ngôn.
Right doctrine:
Saddhamma (p)—Saddharma (skt)—See Chánh Pháp.
Right effort: See
Chánh Tinh Tấn.
Right effort to prevent
the arising of evil, to develop unarisen good, to maintain the good which
has arisen: Chánh tinh tấn ngăn chận điều bất thiện đang sanh, phát
triển điều thiện chưa sanh, duy trì điều thiện đã sanh.
Right ideas: Suy tư
chánh đáng.
Right knowledge:
See Chánh Trí.
Right in this life:
Nhãn tiền—Before the eye.
Right livelihood:
See Chánh Mạng.
Right living: Lối
sống chân chính.
Right man in the right
place: Đúng người đúng chỗ.
Right Method: Naya
(p)—Phương pháp đúng—See Chánh Pháp.
Right Mindfulness:
See Chánh Niệm.
Right path: Chánh
đạo—Right way.
Right resolution:
Giải pháp chánh đáng.
Right speech: See
Chánh Ngữ.
Right thought:
Chánh Tư Duy.
Right understanding:
See Chánh Kiến—Through Right understanding and right thought we eliminate
greed, anger and ignorance: Qua chánh kiến v chánh tư duy chúng ta đoạn
trừ tham, sân, si—The mind supported by wisdom will bring forth the Right
Understanding which help us wholly and entirely free from the intoxication
of sense desire (kama), from becoming (bhava), wrong views (ditthi) and
ignorance (avijja).
Right views: Chánh
kiến.
Right way: Chánh
đạo—Right path.
Righteously (adv):
Một cách chân chánh.
Righteousness (n):
Công chính—Chính trực—Chính đáng.
Rigid (a): Cứng
nhắc.
Rigorism (n): Chủ
nghĩa nghiêm khắc—Khắt khe.
Rigorist (n): Người
theo chủ nghĩa nghiêm khắt.
Ring (v) in our ears:
Văng vẳng bên tai
Rinpoche (Tib):
Vajrayana Master—Pháp sư Kim Cang Thừa.
Rise (v) from: Đứng
dậy từ.
Rise and fall: Ups
and downs—Thăng trầm.
Rise and fall of life:
The ups and downs of life—Sự thăng trầm của đời sống.
Rise up (v):
Samutthahati (p)—Khởi lên.
Rising: Samutthanam
(p)—Sự khởi lên.
Rites (n): Nghi
thức—Nghi lễ.
Rites of initiation:
Nghi thức nhập đạo.
Rites to observe:
Nghi lễ phải tuân theo
Ritual (a): Thuộc về
nghi thức.
Ritualism (n): Chủ
nghĩa nghi thức.
Rituals: Nghi
lễ—Ceremonies.
Rival:
Competitor—Opponent—Địch thủ—Đối thủ.
Rivals of equal skill:
Kỳ phùng địch thủ.
River of desire in
which men are drowned: Ái h —Dòng sông sanh tử, nơi con người bị nhận
chìm v chết đuối.
River spirit: Thần
Sông.
Roam about:
Ranger—Wander about—Lang thang đây đó.
Rob (v): Ăn cướp—To
loot.
Robbed: Bị cướp
bóc.
Robber-karma: See
Nghiệp Tặc.
Robe of five patches:
See Tiểu Ngũ Điều.
Robe of rags: See
Phấn Tảo Y.
Robe without form:
See Vô Tướng Y.
Rock: See Thạch.
Rock kalpa: See B n
Thạch Kiếp.
Roll (v) rice
into a ball in eating: See Suyển Thực.
Root (n): Căn rễ.
Root of action: Bổn
h nh.
Root of desire: See
Ái Căn.
Root of goodness:
Thiện căn.
Root of happiness:
Gốc rễ của hạnh phúc—The root of our happiness is our own mind, not the
external phenomena.
Root for life: See
Mệnh Căn.
Root of Merit and
virtue: Good roots—Thiện căn.
Root of all phenomena
is mind: See Duyên Khởi Chư Pháp, Căn Bản Vi Tâm Pháp.
Root of sin: See
Tội Căn.
Root of wisdom: See
Tuệ Căn.
Rosary (n): Chuỗi
tr ng hạt.
Rose-apple tree:
Cây hồng táo.
Roshi (Jap):
Master—Thầy—The title of a Zen Master. When a disciple or pupil, whether
monk or lay student, has completed his studies, and his master has been
satisfied that the pupil’s understanding is equal to his own, and that the
student has experienced genuine satori, he may bestow the title of Roshi
upon him. This entitles him to teach Zen. In the Lin-Chi schools, a course
in the study of koans is given, and only those who have been through this
are entitled to offer instruction in koans—Danh hiệu của một Thiền Sư. Khi
một đệ tử, xuất gia hay tại gia, đã ho n tất học trình v vị Thầy cũng đã
thỏa mãn với sự hiểu biết của đệ tử v công nhận rằng đệ tử đã ngang h ng
với mình thì vị Thầy n y ban cho đệ tử danh hiệu Roshi (Zen Master). Với
danh hiệu n y, vị đệ tử được phép dạy Thiền. Trong phái Lâm Tế, đệ tử được
Thầy dạy cho cách “tham” một số công án, v chỉ có những ai đã thông suốt
mới được danh vị dạy Thiền công án.
Round doctrine:
Perfect teaching—Đốn gíao.
Royal (a): Thuộc về
ho ng tộc.
Royal charter board:
Biển sắc tứ.
Royal chartered pagoda:
Chùa được sắc tứ (ân vua ban).
Royal family: Ho ng
tộc—Imperial family.
Royal feast: See
Vương Thiện.
Royal law: See
Vương Pháp.
Royal palace:
Citadel—Th nh nội.
Royal-recognized monk:
See Tăng Cang.
Royal tombs: Lăng
vua.
Rub the crown:
Predict Buddhahood—Thọ ký.
Rub one’s eyes: Ch
xát v đôi mắt.
Ruffle someone:
Agitate someone—L m ai dao động.
Ruin something: Decay or rack. something—Hủy
hoại điều gì.
Rules: Giới luật—Precepts—Commandments—See
Giới Luật, Luật and Pháp Độ.
Rules in Buddhism:
See Giới.
Rules of ceremonies:
See Luật Nghi.
Rules for confession:
See Sám Nghi.
Rule of law: Giới
luật—Rules—Precepts.
Rule of prayer: Qui
tắc cầu nguyện.
Rules for repentance
and confession: See Hối Sám Pháp.
Ruler over the five
stars: See Hỏa Đức Tinh Quân.
Ruler of the wheels:
See Luân Vương.
Ruler of the world:
Cakravarti-raja (skt)—Vương vị.
Rules for nuns: Ni
giới.
Run after: Theo
đuổi—Everyone, from the smallest insect to the greatest king, ran after
pleasures—Mọi lo i, từ con côn trùng nhỏ nhất đến ông vua vĩ đại, đều chạy
theo các thú vui dục lạc.
Run away: Flee—Trốn
chạy.
Run into conflicts:
Đi đến xung đột hay mâu thuẫn.
Rupa (skt): Vật
chất—Material
---o0o---
Mục Lục Tự điển Phật Học
Anh -Việt
|
A |
B |
C |
D |
E |
F |
G |
H |
I |
J |
K |
L |
M |
N |
| O |
P |
Q |
R |
S |
T |
U |
V |
W |
Y |
Z |
---o0o---
Mục Lục |
Việt Anh | Anh -Việt |
Phạn/Pali-Việt
| Phụ Lục
---o0o---
Trình b y: Minh Hạnh & Thiện Php
Cập nhật: 3-17-2006