TỔ ĐÌNH MINH ĐĂNG QUANG
PHẬT HỌC TỪ ĐIỂN
BUDDHIST DICTIONARY
ENGLISH - VIETNAMESE
Anh-Việt
THIỆN PHÚC
S
Sacerdotal age:
Age of monks and nuns—Hạ lạp—The precedence of monks and nuns in the Order
is determined by the number of rains retreats they have attended.
Sacerdotalism (n):
Chủ nghĩa xem trọng chức vụ trong giáo đo n.
Sacred (a): Thuộc
về thần thánh.
Sacred assembly:
See Thánh Chúng.
Sacred body: Linh
thể.
Sacred books: Thánh
thư.
Sacred image: Tượng
Thánh.
Sacred canon: See
Thánh Điển.
Sacred dogma: See
Thánh Đế.
Sacred speech: See
Thánh Ngữ.
Sacrifice (n): Sự
hy sinh—Vật cúng tế—Vật tế thần—Killing--Immolation.
Sacrifice (v): Hy sinh.
Sacrifice to ghosts or
spirits: Tế lễ quỷ thần.
Sacrifice one’s life:
See Xả Thân.
Saddharma Pundarika
Sutra: Diệu Pháp Liên Hoa Kinh—The wonderful law of truth—Literally
the Lotus of the True Law. This scripture has a great vogue in China,
Vietnam and Japan, especially in the T’ien-T’ai and Nichiren sects. It was
first translated into Chinese as far back as about 250 A.D. A later
translation by Kumarajiva is used all over China, Vietnam and Japan—The
Lotus Sutra teaches that the truth can be indicated by means other than
words, such as gestures and exclamations and even by silences—Bản kinh n y
rất thịnh h nh ở các xứ Trung Hoa, Việt Nam v Nhật Bản, đặc biệt l các
tông phái Thiên Thai v Nhật Liên. Kinh được dịch sang Hoa ngữ lần đầu
tiên v o khoảng năm 250 sau Tây lịch. Bản dịch sau n y (cựu dịch) của Cưu
Ma La Thập được dùng khắp nơi trong các xứ Trung Hoa, Việt Nam v Nhật
Bản. Kinh Pháp Hoa dạy chơn lý có thể được chỉ dạy bằng những phương cách
khác ngo i văn tự ngôn ngữ như cử chỉ hay ngay cả bằng sự im lặng.
Sadhu! Sadhu!: L nh
thay! L nh thay!—Good Indeed! Good Indeed!
Sadness (n): Phiền
não
Sadness and joy:
Buồn vui.
Safe and sound:
Bình an vô sự.
Safeguard (v): Bảo
hộ—To protect—To safeguard one’s exclusive possessions—Bảo vệ t i sản đặc
biệt của mình.
Sages (n): Các bậc
hiền triết—See Hiền Thánh.
Sagely Way: Thánh
Đạo.
Saha world:
Saha-loka-dhatu (skt)—Jambudvida—Thế giới của kham nhẫn—The world of human
beings which is subject to suffering, affliction and transmigration—The
world of endurance—The world full of sufferings—Endurance world—People in
this world endure many sufferings stemming from three poisons of greed,
anger and delusion as well as earthly desires—Thế giới của chúng sanh lo i
người, nơi chịu nhiều khổ đau phiền não v luân hồi sanh tử—See Ta B and
Thế Giới Ta B .
Saint (n): Arhat
(skt)—Arahat (p)—Worthy One—See Thánh and Thánh Giả.
Saint of second degree:
Á Thánh.
(Four) Saints: Tứ
Thánh (Sotapanna: Tu Đ Hườn/Dự Lưu, Sakadagami: Tư Đ H m/Nhứt Lai,
Anagami: A Na H m/Bất Lai, Arahant: A La Hán).
Sainthood: Arahatta
(p)—Quả vị A La Hán.
Saintliness (n):
Thánh nhân hay thần Thánh tính.
Saintivity (n): See
Thánh Tính.
Sakadagami (skt):
Tư Đ H m—Nhứt Lai—Once-Returner—Who attains the second stage of Sainthood
is born in this world only once.
(For the) sake of:
Vì lợi ích
Sakka: Lord of the
Four Great Kings—Trời Đế Thích, vua của cõi trời Tứ Thiên Vương.
Sakya (skt): Name
of the tribe or clan to which Gautama the Buddha belonged—See Thích Ca.
Sakya Muni (skt):
Thich Ca Mâu Ni—A title applied to the Buddha—The Buddha Sakyamuni,
historical founder of Buddhism. His lay family name was Gautama and his
name was Siddhartha. He was born in about (624-581BC) to King Suddhodana
and Queen Maya in Lumbini Park. He was the first son of King Suddhodana,
whose capital city of Kapilavastu was located in what is now Nepal. At the
age of twenty nine, he left his father’s palace and his wife and child in
search of the meaning of existence. One morning at the age of thirty five,
he realized enlightenment while practicing meditation seated beneath the
Bodhi tree. Thereafter, he spent the rest 49 years, until his death at the
age of eighty, expounding his teachings to help others to realize the same
enlightenment that he had—Phật Thích Ca Mâu Ni, người khai sáng Đạo Phật.
Ng i Họ Kiều Đáp Ma v tên l Tất Đạt Đa. Ng i sanh năm v o khoảng năm 624
trước Tây lịch, l con trưởng của Vua Tịnh Phạn của xứ Ca Tỳ La Vệ m bây
giờ l Népal, v mẹ l Ho ng Hậu Ma Gia. V o năm 29 tuổi, Ng i xuất gia,
lìa bỏ vua cha v vợ con những mong tìm ra chân lý của sự hiện hữu. V o
một buổi sáng năm Ng i được 35 tuổi, Ng i đạt đến trạng thái Đại Ngộ trong
khi đang tọa thiền dưới cội cây Bồ Đề. Trong suốt 49 năm sau đó, Ng i đã
vân du đây đó giảng thuyết những mong giúp đở người khác cũng đạt được
giác ngộ như Ng i—See Siddhartha and Thích Ca Mâu Ni Phật.
Sakyamuni Buddha
preaches the Dharma: See Phật Thích Ca Mâu Ni Nói Pháp.
Sakya tribe: Bộ tộc
Sakya---Name of a tribe dwelling in Northern India in which Gotama, or
Sakyamuni Buddha was born as prince Siddhartha.
Sala tree: Cây Ta
la—Buddha Sakyamuni passed away in a grove of sala trees on the outskirts
of Kushinagar
Salient (a): Nổi
bậc.
Salient characteristic:
Salient feature or quality—Đặc tính nổi bậc.
Salutation with joined
hands: See Hợp Chưởng.
Salutation to the
Triple Gem: Đảnh lễ Tam Bảo.
Salute (v)
respectfully: Khâm bái.
Salute someone:
Ch o ai.
Salute someone with
joined hands: Chấp tay xá ch o ai.
Salute someone
respectfully by placing palms together: Chấp tay cung kính ch o ai.
Salute to the three
Triratna: Lễ bái Tam Bảo.
By saluting: Đảnh
lễ.
Salvation (n): Cứu
độ—Saving—Rescuing—Taking across.
Salvation by personal
discipline: See Tự Điều Tự Tịnh Tự Độ.
Samadhi (skt & p):
(A)
Tam muội (dừng mọi vọng tưởng)—Concentration---Contemplation on
reality—A deep meditative state—A state of mind in which the mind is free
from distraction (loạn động), is absorbed in intense, purposeless
concentration, thereby entering a state of inner serenity.
(B)
In Mahayana Buddhism, samadhi designates equilibrium, tranquility,
and collectedness of mind. It also designates a completely wakeful total
absorption of the mind in itself. It is a nondualistic state of mind in
which there is no distinction between subject and object, inner and outer.
There is no mind of the meditator (subject) that is directed toward an
object of meditation or concentrated on a point (so-called one-pointedness
of mind). In Zen, the subject and object are one—Trong Phật giáo Đại Thừa,
“samadhi” chỉ sự thăng bằng bên trong, sự yên tĩnh v tập trung tinh thần,
hay trạng thái tĩnh tâm ho n to n của tinh thần, nhưng không mất đi ý thức
về hiện thực. Đây l một trạng thái phi nhị nguyên, m đặc trưng của nó l
mọi sự phân biệt giữa chủ thể v đối tượng, bên trong v bên ngo i, đều
biến mất. Chủ thể v đối tượng chỉ l một.
Samadhi of great pity:
See Đại Bi Tam Muội.
Samadhi of ignorance:
See Si Định.
Samadhi of the light of
truth: See Pháp Quang Định.
Samadhi mara: See
Tam Muội Ma.
Samadhi of the nine
degrees: See Cửu Thứ Đệ Định.
Samadhi of reality:
See Thực Tướng Tam Muội.
Samadhi on the three
subjects: See Tam Tam Muội.
Samadhi of the water
wheel: See Thủy Luân Tam Muội.
Samantabhadra: Đại
Thế Chí Bồ Tát—The Buddha’s Compassion.
Samantabhadra
Bodhisattva: Universal Sage Bodhisattva, the symbol of virtue—Phổ Hiền
Bồ Tát, biểu tượng của đức hạnh.
Samatha (skt & p):
Tranquility of mind—Negative sense of withrawal.
Samatha-Vipasyana:
Samadhi—A meditational technique to calm the mind to a state of
tranquility and concentration.
Samaya (skt): See
Samadhi.
Samaya commandments:
See Giới Tam Muội.
Samaya-mandala
(skt): Tam muội Mạn đ la—One of the four kinds of magic circles in which
the saints are represented by the symbols of their power.
Samaya wisdom: Trí
Tam muội.—Buddhas’ or Bodhisattvas’ wisdom.
Samaya world: See
Tam Muội Giới.
Sambodhi (skt): Tam
Bồ Đề—The insight, wisdom and assimilation of Truth essential to the
higher attainment of arhatship.
Sambhogakaya (skt):
Ứng thân—Nirmanakaya—The Bliss Body of the Buddha.
Sameness (n) of
birth, death and nirvana: See Sanh Tử Niết B n Bình Đẳng.
Sameness of truth:
See Pháp Bình Đẳng.
Samgha: See Tăng
and Tăng Gi .
Samma Sambuddha
(skt): Phật to n giác.
Samsara (skt): Luân
hồi—A cycle of births and deaths or the round of births and deaths (the
wheel of life)—Vòng luân hồi sanh tử (vòng đời).
Samsara honey: Mật
ngọt của vòng luân hồi—Pleasures in the round of births and deaths are
sweet and sticky—Những dục lạc của vòng luân hồi ngọt ng o v dính chặt.
Samsara is Nirvana,
Nirvana is Samsara: See Luân Hồi L Niết B n in Vietnamese-English
Section.
Samudaya (skt):
Nhân khổ.
Samyak Sambodhi
(skt): Tam miệu tam bồ đề—Chánh đẳng chánh giác.
Sanctify (v): Thần
Thánh hóa.
Sanctimonious (a):
Th nh thiện giả tạo.
Sanction (n): Sự
chế t i.
Sanctivity (n):
Thánh tích.
Sanctuary (n): Nơi
ẩn náo.
Sane (a): Bình
thường.
A sane man: Thường
dân.
Sangha (skt): Tăng
gi —An assembly of monks—Order of the Monks—Community (congregation) of
monks, nuns, and lay Buddhists who cultivate the Way—The Buddhist
Brotherhood or an assembly of brotherhood of monks—Cộng đồng Tăng Ni v
Phật tử cùng nhau tu h nh chánh đạo.
**For more information,
please see Sangha in
Sanskrit/Pali-Vietnamese Section.
Sangha authority:
Uy quyền của Tăng đo n.
Sangha of Bhiksunis:
Buddhist Sisterhood—The Order of Buddhist Nins—Ni Chúng (Giáo Hội Tỳ Kheo
Ni).
Sangha law: Luật
Tăng đo n.
Sangha Order: Tăng
đo n.
Sangha President:
Tăng Thống.
Sangha structures:
Cơ cấu Tăng đo n—Thể chế Tăng đo n.
Sanghabheda(skt):
Phá hòa hợp Tăng—To disrupt the harmony of the community of monks and
cause schism by heretical opinions.
Sansara: See
Samsara.
Sapid object:
Rasarammana (p)—Vị trần—See Six sense objects.
Sari (skt): See Xá
Lợi.
Sariputra (skt): Xá
Lợi Phất.
1)
One of the ten major disciples of the Buddha, foremost in wisdom
among all of Buddha’s Arhat disciples—Một trong mười đại đệ tử của Phật,
l một đệ tử A-La-Hán có trí huệ v o bậc nhất của Phật—For more
information, please see Xá Lợi Phất in Vietnamese-English Section.
2)
Trí tuệ của Xá Lợi Phất—Sariputra’s wisdom: According to the
Pavarana Sutra in the Samyutta Nikaya, at the Pavarana Ceremony, the
Buddha said to Venerable Sariputra: “Wise are you, Sariputra,
comprehensive and manifold is your wisdom, sharp is your wisdom. Just as
the eldest son of a Wheel Turning King rightly turns the wheel as his
father has turned it, even so, Sariputra, you do rightly turn the Supreme
Dharma Wheel as I have turned it.”—Theo Kinh Lễ Tự Tứ trong Tăng Chi Bộ
Kinh, Đức Phật bảo tôn giả Xá Lợi Phất: “N y Xá Lợi Phất! Ông thật l hiền
trí, trí tuệ của ông thật l quảng bác, đa diện, nhanh chóng v tinh xảo.
Ví như trưởng tử của Chuyển Luân Thánh Vương chân chính chuyển vận bánh xe
vua cha đã chuyển vận, cũng vậy Xá Lợi Phất, ông đang chân chính vận
chuyển Pháp Luân tối thượng Như Lai đã chuyển vận.”
Sarnath (skt): Deer
Park—The place where the Buddha preached his first sermon to his first
five disciples right after he attained enlightenment and where foundation
of Buddhist Order was laid, located outside of Benares—Vườn Lộc Uyển, nơi
Đức Phật Thích Ca Mâu Ni giảng pháp đầu tiên cho năm đệ tử đầu tiên của
Ng i (năm anh em Kiều Trần Như) ngay sau khi Ng i đạt được đại giác, nơi
nền tảng Phật giáo được đặt lên, nằm bên ngo i th nh Ba La Nại.
Sastra (skt):
Shastra—Luận tạng--Commentaries.
Sastra of the
Sarvastivadins: See Số Luận.
Satan (n): Quỷ
vương—Ác quỷ.
Satanism (n): Chủ
nghĩa sùng bái quỷ vương.
Satipathanasutta
(p): See Kinh Niệm Xứ in Appendix M.
Satisfaction (n):
Contentment—Sự h i lòng—Sự thỏa mãn.
Satisfactory (a):
H i lòng—Mãn nguyện.
Satisfied: Đắc
ý—Content.
Satisfy (v): Thỏa
mãn—To pander—To indulge.
Satisfy with what we
have at this very moment: See Tri Túc.
Satori (jap):
Ngộ—Illumination or Enlightenment—In Zen, the state of satori means the
state of the Buddha-mind or consciousness of pure consciousness
itself—Trong Thiền trạng thái ngộ l trạng thái của Phật tâm hay tịnh
thức.
Satyasiddhi (skt):
See Th nh Thật tông.
Save (v): Cứu độ—To
rescue—To transform other human beings—See Tế Độ.
Save one’s face by
saying something: Chữa thẹn.
Save sentient beings:
See Độ Thoát Chúng Sanh.
Save all sentient
beings without any mental image of sentient beings: See Cứu Hộ Nhứt
Thiết Chúng Sanh Ly Chúng Sanh Tướng Hồi Hướng.
Save someone from
unhappiness and sufferings: Cứu khổ.
Save the world: See
Cứu Thế.
Scale of karma: See
Nghiệp Xứng.
Scandal: Việc ô
nhục—Việc xấu xa.
Scanty (a): Mong
manh
Scapegoat (n): Vật
tế thần.
Scatter (v): Gieo
rắc—To disseminate—To spread abroad.
Scattered mind:
Inattentive mind—See Tán Tâm.
Scattered paper money
as offerings: See Tán Cúng.
Sceptic (a): Ho i nghi.
Schism (n): Sự ly
gián.
Scholar (n): Học
giả.
Schools (n): See
Tông and Tông Phái.
School of adornment:
See Trang Nghiệm Môn.
School of the collected
sastras: See Nhiếp Luận Tông.
School of the community:
See Đại Chúng Bộ.
School of the Elders:
The Theravada—Thượng Tọa Bộ.
School of immortality:
See Vô Sanh Môn.
School of Mahayana:
See Đại Thừa Tông.
School of treatise on
the bhumis: See Địa Luận.
Scientific (a):
Thuộc về khoa học
Scientism: Chủ
nghĩa khoa học.
Scold and curse:
Mắng chửi.
Scriptural authority:
Thẩm quyền về kinh điển.
Scripture (n): B i
kinh
The Scriptures of
Buddhism: Kinh điển Phật giáo—See Pháp Điển.
Scriptures spoken
voluntarily: See Vô Vấn Tự Thuyết.
Scrutinize (v): Xem
xét kỹ lưỡng.
Sculpture of stone:
See Hỏa Thạch.
Sculpture on stone:
Điêu khắc trên đá.
Sea of karma: Biển
nghiệp.
Sea of spirit: Thần
biển.
Sea turtle which has
only one eye: See Nhất Nhãn Chi Qui.
Seal (n): Mudda
(p)—Mudra (skt)—Ấn—Dấu ấn—Signet.
Seal of approval:
See Ấn Chứng.
Seal of Buddha-truth:
See Pháp Ấn.
Seal of nirvana:
See Niết B n Tĩnh Ấn.
Seal of suchness:
See Như Thực Ấn.
Seal of the temple:
Ấn—Seal.
Search for: Tìm
kiếm—To look for.
Seat: Vastu
(skt)—Chỗ ngồi (tòa)—Place—See Đạo Tr ng.
Seat of emptiness of
all existent things: The Buddha sits on the seat of emptiness of all
existent things to expound His ultimate truth— Tòa nhất thiết pháp không
(chỗ trống không của tất cả vạn hữu)—Đức Phật ngồi tòa nhứt thiết pháp
không để giảng chân lý tối thượng của Ng i.
Secluded area: Khu
vực yên tĩnh.
Seclude (v)
oneself from society: Ẩn dật—Living in isolation.
Second cause:
Nguyên nhân thứ hai.
Second ground
Bodhisattva: Đệ Nhị Địa Bồ Tát.
Secondary color:
See Hoại Sắc.
Secondary force:
See Duyên Lực.
Secrecy (n): Sự bí
mật.
Secret (a): Bí
mật—See Minh.
Secret discipline:
Tín điều bí mật.
Secret order: Ám
lệnh.
Secret signal: Ám
hiệu.
Sect (n): See Tông
and Tông Phái.
Sect of the
Buddha-heart: See Phật Tâm Tông.
Sects of Buddhism:
See Tông phái.
Sect held the unreality
of all things: See Phá Tướng Tông.
Sect which relies on
the externals: See Giả Môn.
Sectarian differences:
Những khác biệt giữa các tông phái.
Sectarianism (n):
Chủ nghĩa phân môn hệ phái—Chủ nghĩa tông phái.
Secular (a): Thuộc
về trần tục—Worldly—Not spiritual—Not religious.
Secular education:
Thế học.
Secular involvement:
Sự quan hệ với thế sự.
Secular people: See
Ph m Phu.
Secular
responsibilities: Việc đời
Secularity (n): Sự
thế tục hóa—Tư tưởng, thái độ v tâm thức tục hóa.
Secularization (n):
Sự thế tục hóa.
Secularized: Bị thế
tục hóa.
Security (n): An
ổn—Tranquility—Peace.
Sedate: Điềm
đạm—Calm—Quiet.
Seduce (v): Cám
dỗ—To tempt—To allure.
See (v) the
Buddha: Thấy Phật—If someone sees some excellent features of Buddha
and then thinks they sees Buddha, that person is mistaken by his ignorant
eye, for the Buddha cannot be embodied in a form or seen by human eyes—Nếu
có ai đó thấy được một v i hình dung tuyệt hảo của Phật m bảo rằng thấy
Phật thì người ấy đã bị lầm lẫn bởi con mắt vô minh, vì Phật không thể
thấy bằng hình hay bằng mắt ph m phu được—See Kiến Phật.
See the Buddha when the
lotus blooms: See Hoa Khai Kiến Phật.
See face to face:
Sacchikaroti (p)—Sakshatkaroti (skt)—Thấy tận mặt—See Chứng.
See things upside down:
See Kiến Điên Đảo.
See the truth purely:
See Pháp Nhãn Tịnh.
See the way: See
Kiến Đạo.
Seed (n): Hạt
giống—See Chủng Tử.
·
(Medicinal) seed: Hạt giống dược thảo.
·
(Medicinal) seed: Hạt giống dược thảo.
(Poisonous) seed:
Hạt giống độc.
Seed of Buddhahood:
See Chủng Tử Phật and Phật Chủng.
Seed of desire: Ái
chủng.
Seeding spirit:
Thần Mạ.
Seeing correctly:
See Chánh Kiến.
Seeing one’s own nature:
Dristi-svabhava (skt)—Kiến tánh (thấy tánh).
Seek (v) bodhi:
Cầu Bồ đề.
Seek (v) Buddha:
Cầu Phật—Do not seek a Buddha by his form or his sound because neither the
form nor the sound is the real Buddha. Those who seek Buddha by form and
sound are on the wrong path. The true Buddha is Enlightenment and the true
way to know Buddha is to realize Enlightenment—Đừng cầu Phật bằng sắc
tường hay âm thanh, vì những thứ nầy không phải l Phật. Những ai mong cầu
Phật bằng sắc tướng âm thanh l đang theo t đạo. Phật chính l sự giác
ngộ Bồ Đề v con đường tầm Phật phải l sự chứng ngộ đạo quả Bồ Đề.
Seek fame: Kiếm
danh.
Seek to get the truth:
Tìm cầu chơn lý.
Seek information:
Dò hỏi.
Seek long life: Cầu
thọ.
Seek money: Kiếm
tiền.
Seek (v) peace: Đi
tìm sự an lạc.
Seek for peace: Cầu
hòa.
Seek pleasure and
luxury: Kiếm lạc thú v xa hoa.
Seek power: Kiếm
quyền uy.
Seek refuge: Về
nương (Quy-Y)
Seek refuge in the
Buddha, the Dharma and the Sangha: Xin quy y Phật, quy y Pháp, quy y
Tăng.
Seek the refuge in the
Buddha who taught us the way to end all suffering: Quy y Phật Đấng đã
dạy chúng ta cách chấm dứt khổ đau.
Seek refuge in the
Dharma, the only way (path) to end all suffering: Quy y Pháp l con
đường duy nhứt giúp ta chấm dứt đau khổ
Seek the refuge in the
Sangha, the holy disciples who understand the Dharma: Quy y Tăng,
những đệ tử Thánh thiện của Phật, những người hiểu r nh về Phật pháp.
Seek a shelter (refuge):
Tìm nơi nương náo.
Seek solutions: Tìm
giải pháp.
Seek to turn within:
Tìm cách quay v o bên trong nội tâm.
Seeker (n): Kẻ tầm
đạo.
Seer (n): Người
thấy trước—Người nhìn thấu suốt.
Seer of All: The
All-Seeing One, an epithet of the Buddha—Bậc Chánh Biến Tri, một danh hiệu
của Đức Phật.
Seeth and bubble:
Sôi sùng sục.
Seize (v): Đoạt lấy—To
snatch—To takr by force.
Seizing: See Năng
Thủ.
Seizing and perceiving:
See Phan Giác.
Seldom: Ít
khi—Rarely.
Select (v): See
Trạch.
Self: Bản
ngã—Non-self: Vô ngã—Without a self
Self-analysis: Tự
phân tích.
Self-attained
enlightenment: See Vô Sư Trí.
Self-awareness:
Svabuddhi (skt)—Tự biết—Tự giác.
Self-cause
characteristics: See Nhân Tự Tính.
Self-cherishing:
Ích kỷ---Yêu mến tự thân—Selfish.
Self-communication:
Truyền thông với chính mình.
Self-compatible:
Bản ngã tương hợp.
Self-conceit:
Bhimana (skt)—See Tăng Thượng Mạn.
Self-confident: Tự
tin.
Self-conquest: Tự
thắng lấy mình.
Self-control:
Svavasa or Vasita (skt)—Tự chủ hay tự kiểm soát, đặc biệt l kiểm soát các
giác quan—Self-mastery, especially control of the senses.
Self-deception: Tự
dối gạt mình.
Self-dedication: Xả
thân vì tha nhân.
Self-denial: Tự
chối bỏ mình.
Self-discipline: Kỷ
luật tự giác.
Self-discovery: Tự
khám phá.
Self-emmolation:
Self-emmolation, in some cases, not to escape personal suffering, but
rather for a good cause. Most Venerable Thích Quảng Đức is a well-known
recent example of self-emmolation in 1963—Tự thiêu hay tự đốt thân mình,
trong v i trường hợp, không phải để trốn chạy khổ đau, m vì một lý tưởng.
Hòa Thượng Thích Quảng Đức l một thí dụ điển hình về tự thiêu v o năm
1963.
Self-enlightenment:
Tự giác ngộ
Self-existence: Tồn
tại độc lập.
Self-existence pure
mind: Tự tánh thanh tịnh.
Self-forgetfulness:
Vị tha.
Self-generating: Tự
sinh sản.
Self-grasping: Chấp
thủ bản ngã—Self-grasping is the root of all harmful minds— Chấp thủ bản
ngã l cội rễ của mọi tâm tai hại.
Self-hood: Tự ngã
trung tâm—Tính tự ngã.
Self-indulgence:
Indulgence in sense pleasures—Tham đắm dục lạc.
Self-introduction:
Sự tự giới thiệu.
Selfishness: Sự ích
kỷ.
Self-knowledge:
Svajnana (skt)—Tự tri.
Self-love: See Ngã
Ái and Tự Ái.
Self-mastery:
Svavasa or Vasita (skt)—Tự chủ—Self-control.
Self-mind: Tự tâm.
Self-mortification:
Sự h nh xác.
Self-nature: Tự
Tánh—Buddha nature—Self-entity—One’s own original nature—One’s own
Buddha-nature—Things in the phenomenal world are transient, momentary, and
without duration; hence they have no self-nature—See Tính Tự Tính.
Self-nature Amitabha:
Tự tánh Di Đ —Mind-Only Pure Land—Mind is pure, the land, the environment
is pure as well.
Self-nature Amitabha,
Mind-Only Pure Land: See Di Đ Bổn Tánh, Tịnh Độ Duy Tâm.
Self-ordination:
See Tự Thệ Thọ Giới.
Self and others:
Mình v người.
Self-possessed:
Calm and confident—Bình thản v tự tin.
Self-power: Jiriki
(skt)—One’s own power, merit, intelligence, discrimination—The attempt to
attain enlightenment through one’s own efforts rather than by relying upon
the compassion of the Buddhas and Bodhisattvas—Tự lực.
Self-power path:
Difficult path to practice
Self-purification:
Tự thanh tịnh hóa.
Self-realization:
Svasakshatkara (skt)—Tự hiểu mình—Tự nhận chân—See Tự Chứng.
Self-redemption: Tự
cứu lấy mình.
Self-reflection: Tự
kiểm.
Self-reliance: Niềm
tự tin.
Self-responsibility:
Tinh thần trách nhiệm.
Self-restrain: Tự
kềm chế.
Self-righteousness:
Tự cho l đúng.
Self-sacrifice: Sự
hy sinh tự thân.
Self-spoken sutra:
Kinh vô vấn tự thuyết—Amitabha Buddha Sutra—A sermon spontaneously
expounded by the Buddha without prior request from the assembly.
Self-subsistence:
Tự lập—Tự túc.
Self-sufficiency:
Tự túc—Tự lập.
Self-superiority:
Ngã mạn.
Self-training: Tự
tu tập .
Self-transcendence:
Tự siêu việt lấy chính mình.
Selfish (a): Ích
kỷ—Egoist.
Selfish attitude:
Thái độ ích kỷ.
Selfishness (n):
Ích kỷ—Egoism.
Selfless (a): Không
vị kỷ—Vị tha—One should be selfless in one’s thoughts: Con người nên suy
nghĩ vị tha
Selflessness (n):
Sự không vị kỷ.
Selflessness of person:
Pudgalanairatmya (skt)—See Nhân Vô Ngã.
Selflessness of thing:
Dharma-nairatmya (skt)—See Pháp Vô Ngã.
Self-respect: Tự
trọng.
Semblance of Law period:
Thời Tượng Pháp—Lasted 1000 years after the real period (Chánh pháp).
Semi-civilized: Bán
khai.
Semi-consciousness:
Nửa tỉnh nửa mê.
Semi-monthly service
for recitation of precepts: See Bán Nguyệt Kỳ Tụng Giới.
Semblance of Dharma:
See Tượng Pháp.
Send (v) forth light:
Phát quang.
Send someone abroad:
Phái ai ra ngoại quốc.
Send (v) someone to a
concentration camp: Đưa ai đi an trí.
Senior monk: Vị sư
trưởng lão—See Ayusmat in Sanskrit/Pali-Vietnamese Section.
Sensation: Vedana
(skt)—Cảm thọ—Feeling—See Thọ (3).
Sensationalism: Cảm
giác luận.
In a sense: Trong
nghĩa ấy.
Sense desire:
Dục—In the Middle Length Discourses, the Buddha taught—Trong Kinh Trung
Bộ, Đức Phật dạy:
1)
“O Bhikksus, with sense desires as cause, with sense desires as
motives, kings are fighting with kings, khattiya are fighting with
khattiya, brahmanas are fighting with brahmanas, householders are fighting
with householders, mother is fighting with son, son is fighting with
mother, father is fighting with brother, brother is fighting with sister,
sister is fighting with brother, friend is fighting with friend. When they
engage themselves in fighting, in quarrels, in disputes, they attack each
other with hands, they attack each other with stones, they attack each
other with sticks, they attack each other with swords. Thus they are going
to death, or to suffer like death—“N y các Tỷ kheo, do dục l m nhân, do
dục l m duyên, do dục l m nguyên nhân, do chính dục l m nhân, vua tranh
đoạt với vua, sát đế lợi tranh đoạt với sát đế lợi, B la môn tranh đoạt
với B la môn, gia chủ tranh đoạt với gia chủ; mẹ tranh đoạt với con, con
tranh đoạt với mẹ; cha tranh đoạt với con, con tranh đoạt với cha; anh em
tranh đoạt với anh em; anh tranh đoạt với chị, chị tranh đoạt với anh; bạn
bè tranh đoạt với bạn bè. Khi họ đã dấn thân v o tranh chấp, tranh luận,
tranh đoạt thì họ tấn công nhau bằng tay, tấn công nhau bằng gạch, tấn
công nhau bằng gậy, tấn công nhau bằng đao kiếm. Rồi thì đi đến tử vong
hay chịu đựng khổ đau gần như tử vong.”
2)
“O Bhikksus, with sense desires as cause, with sense desires as
motives, they take hold of spears, they take hold of shields, they wear
bows and arrows. They arrange themselves in two lines, and arrows are
thrown at each other, knives are thrown at each other, swords are slashed
at each other. They pierce each other with arrows, they slash each other
with knives, they cut each other heads with swords. Thus they are going to
death, or to suffer like death—“N y các Tỷ kheo, do dục l m nhân, do dục
l m duyên, do dục l m nguyên nhân, do chính dục l m nhân, họ cầm mâu v
thuẫn, họ đeo cung v tên, họ d n trận hai mặt v tên được nhắm bắn nhau,
đao được quăng ném nhau, kiếm được vung chém nhau. Họ bắn v đâm nhau bằng
tên, họ quăng v đâm nhau bằng đao, họ chặt đầu nhau bằng kiếm. Rồi thì đi
đến tử vong hay chịu đựng khổ đau gần như tử vong.”
Sense of detachment:
Cảm giác buông xả.
Sense-impressions:
Ấn tượng giác quan.
Sense of justice:
Công tâm.
Sense-pleasures:
Dục lạc.
Sense-sphere
consciousness: See Tâm Dục Giới.
Sense-sphere mind:
Tâm thuộc về Dục Giới—See Twelve kinds of Unwholesome Minds in
English-Vietnamese Section.
Sense of tolerance:
Tinh thần bao dung
Sense of vision:
See Nhãn Thức.
Sensible (a): Nhạy
cảm.
Sensibility (n):
Cảm tính—Tính nhạy cảm.
Sensitivity (n): Sự
nhạy cảm.
Sensual (a): Đa
dục.
Sensual delight:
Khoái dục lạc.
Sensual pleasures:
Khoái lạc.
(Enjoyment of) sensual
pleasures: Hưởng thụ khoái lạc.
Sensualism (n): Duy
cảm chủ nghĩa.
Sensuality (n): Sự
tham dục.
Sentence (n):
1)
Án văn.
2)
Bản án.
Sentient (a): Có
tri giác.
Sentient beings:
Satta-sacetano (p)—Sattva-sacetana (skt)—Chúng sanh—Conscious
beings—Living beings—Living creatures—Any living being who has a
consciousness, include those of the six realms (heaven, human, asura,
animal, hungry ghost, and hell)—Sinh vật có thần thức v sống trong lục
đạo (trời, người, a-tu-la, súc sanh, ngạ quỷ, v địa ngục)—See Hữu Tình
Chúng.
Sentient beings’
bodies-Buddha’s body: See Thân Chúng Sanh Thân Phật.
Sentimental (a): Đa
tình—Amorous.
Separated: Biệt ly.
Separation (n): Sự
phân chia—Division.
Separatism (n): Chủ
nghĩa phân cách.
Separatist (n):
Người theo chủ thuyết phân ly.
Sequent or associated
afflictions: See Tùy Phiền Não.
Serene (a): Thanh
thản.
Serenity (n): Tĩnh
lặng—Equanimity.
Serenity of mind:
Sự tĩnh lặng của tâm.
Serious (a): Trầm
trọng.
Serious action: See
Trọng Nghiệp.
Serious hindrance:
See Trọng Chướng.
Serious (real)
repentance: See Chân Sám Hối in Vietnamese-English Section.
Sermon (n): A
discourse—A lecture—B i thuyết giảng.
Servant (n): Gia
nhân.
Serve (v): Phụng sự.
Serviceable (a):
Cần ích—Useful.
Serving group: Ban
phục vụ.
Set (v) an
example for: L m gương.
Set out on a journey:
Bắt đầu cuộc h nh trình.
Set out on a preaching
tour: Bắt đầu chuyến đi hoằng pháp.
Set (v) a trap:
Chăng bẫy.
Set up mindfulness:
Arouse mindfulness—Phát khởi chánh niệm.
Settle oneself:
Make oneself comfortable—Ổn định.
Settled mind: Định
tâm—Fixed mind.
Settled mind-Wandering
mind: See Định Tán.
Seven abandonments or
riddances: See Thất Chủng Xả.
Seven ancient Buddhas:
See Thất Phật.
Seven appurtenances of
a monk: See Thất Sự Tùy Thân.
Seven arrogances:
See Thất Mạn.
Seven awakening states:
Se Thất Giác Chi.
Seven Bodhi shares:
See Thất Bồ Đề phần and Thất Giác Chi.
Seven Bodhyanga:
See Thất bồ đề phần.
Seven Books of the
Abhidhamma Pitaka (skt): Bảy Bộ Tạng Luận.
1)
Classification of Dhamma: Dhammasangani—Phân loại các Pháp—Pháp Tụ.
2)
Divisions: Vibhanga—Những Tiết Mục—Phân Biệt.
3)
Discourse on Elements: Dhatukatha—Luận giải về các nguyên tố hay
Giới—Giới Thuyết.
4)
The Book on Individuals: Puggala-Pannatti—Chỉ danh những cá
tính—Nhơn Thuyết.
5)
Points of Controversy: Kathavatthu—Những điểm Tranh Luận—Thuyết Sự.
6)
The Book of Pairs: Yamaka—Song Đối—Bộ sách về những cặp đôi.
7)
The Book of Causal Relation: Patthana—Phát Thú—Bộ sách đề cập đến
những vấn đề liên quan.
Seven brilliant ones:
See Thất Tinh.
Seven Buddhas: See
Thất Phật.
Seven calamities:
See Thất Nạn.
Seven characteristics
of bodhi: See Thất Bồ Đề Phần.
Seven circumstances
that are difficult to practice Buddha Recitation: See Bảy Trường Hợp
Khó Niệm Phật.
Seven classes of
disciples: See Thất Chúng.
Seven consciousnesses:
Bảy thức—Consciousness refers to the perception or discernment which
occurs when our sense organs make contact with their respective objects
(for more information, please see Bảy Thức):
1)
Sight consciousness: Nhãn thức.
2)
Hearing consciousness: Nhĩ thức.
3)
Scent consciousness: Tỷ thức.
4)
Taste consciousness: Thiệt thức.
5)
Touch consciousness: Thân thức.
6)
Mind (mano) consciousness: Ý thức—Mạt na thức.
7)
Klistamano consciousness: Ý căn.
·
The first five consciousness
correspond to the
five senses.
·
The sixth consciousness integrates the perceptions of the
five senses into coherent images and make judgments about the external
world.
·
The seventh consciousness is the active center of
reasoning, calculation, and construction or fabrication of
individual objects. It is the source of clinging and craving, and thus
the origin of self or ego and the cause of illusion that arises from
assuming the apparent to be real.
Seven days being
completed: See Tận Thất Nhật.
Seven-day retreat:
Bảy ng y an cư.
Seven Days in a Week:
Bảy ng y trong tuần—See Thất Nhật.
Seven deadly sins:
See Thất Nghịch.
Seven defilements:
See Thất Cấu and Bảy Khuynh Hướng Ngủ Ngầm.
Seven disasters:
See Thất Nạn.
Seven elements: See
Thất Đại.
Seven emotions: See
Thất Tình.
Seven evils: See
Thất Ác.
Seven excellences
claimed for the Buddha’s teaching: See Thất Thiện.
Seven Factors of
Enlightenment: Bảy yếu tố giác ngộ hay Thất Bồ Đề phần hay Thất giác
Chi—According to Bhikkhu Bodhi in Abhidhamma, there are seven factors of
enlightenment—Theo Tỳ Khưu Bồ Đề trong Vi Diệu Pháp, có bảy yếu tố giác
ngộ:
1)
Mindfulness: Niệm giác chi.
2)
Investigation of states: Trạch pháp giác chi.
3)
Energy: Tinh tấn giác chi.
4)
Zest: Phỉ giác chi.
5)
Tranquility: Khinh an giác chi.
6)
Concentration: Định giác chi.
7)
Equanimity: Xả giác chi.
** For more information,
please see Thất Bồ
Đề Phần.
Seven fetters: See
Thất Kiết Sử.
Seven flowers of
enlightenment: See Thất Hoa.
Seven grounds for
commendations: See Thất Thù Diệu Sự.
Seven grounds for a
happy karma through benevolence to the needy: See Thất Hữu Y Phúc
Nghiệp.
Seven happy states (The
Buddha and His Teachings): Bảy cảnh giới hữu phúc.
1)
The realm of human beings: Manussa (p)—Cảnh người—The human realm
is a mixture of both pain and happiness. Bodhisattvas prefer the human
realm as it is the best field to serve the world and perfect the
requisites of Buddhahood. Buddhas are always born as human beings—L một
cảnh giới trong đó hạnh phúc v đau khổ lẫn lộn. Chư vị Bồ tát thường
chọn tái sanh v o cảnh nầy vì ở đây có nhiều ho n cảnh thuận lợi để phục
vụ v thực h nh những pháp cần thiết nhằm th nh tựu Đạo Quả Phật. Kiếp
cuối cùng của chư Bồ Tát luôn luôn ở cảnh người.
2)
The lowest of the heavenly realms where the guardian deities of the
four quarters of the firmanent reside with their followers:
Catummaharajika (p)—Cảnh Trời Tứ Đại Thiên Vương—Cảnh Trời thấp nhất, nơi
m những vị trời canh phòng bốn hướng lưu ngự cùng các đệ tử.
3)
The thirty-three celestial realm of the thirty-three Devas where
Devas Sakka is the King. Those who perform charitable and good deeds will
be reborn in this heavenly realm. It was in this heavenly realm that the
Buddha taught the Abhidharma to the Devas for three months: Tavatimsa
(p)—Cung trời Đao Lợi l cung trời của ba mươi ba vị trời trong đó trời Đế
Thích l vua. Những ai chuyên tâm bố thí v h nh thiện sẽ được sanh v o
cảnh trời nầy. Chính ở cung trời Đao Lợi nầy l nơi Đức Phật giảng Vi Diệu
Pháp cho chư Thiên nghe trong ba tháng liền.
4)
The realm of Yama Devas: Yama (p)—Devas who destroy pain—Chư Thiên
tiêu diệt khổ đau.
5)
The realm of delight (Happy-dwellers): Tusita (p)—Cảnh Trời Đâu
Suất—The Bodhisattvas who have perfected the requisites of Buddhahood
reside in this realm until the opportune moment comes for them to appear
in the human realm to attain Buddhahood. The Bodhisattva Maitreya, the
future Buddha, is residing in this realm awaiting the right opportunity to
be born as a human being and become a Buddha—Những vị Bồ tát đã thực h nh
tròn đủ các pháp cần thiết để đắc Quả Vị Phật đều lưu ngụ ở cảnh nầy, chờ
cơ hội thích nghi để tái sanh v o cảnh người lần cuối cùng. Bồ Tát Di Lặc,
vị Phật tương lai, hiện đang ở cảnh trời nầy chờ ng y tái sanh kiếp chót
v o cảnh người trước khi th nh Phật.
6)
The realm of the Devas who delight in the created mansions:
Nimanarati (p)—Cảnh Trời Hóa Lạc—Cảnh giới của những vị trời cư ngụ trong
những cung điện to lớn đẹp đẽ.
7)
The realm of the Devas who makes others’ creation serve their own
ends: Paranimmitavasavatti (p)—Trời Tha Hóa Tự Tại—Cảnh giới của những vị
trời có khả năng tạo thêm những vị khác để phục vụ mình.
Seven heavens in the
form realm: See Thất Sắc Thiên.
Seven inversions:
See Thất Điên Đảo.
Seven Jhana factors:
Bảy chi Thiền—According to Bhikkhu Bodhi in Abhidhamma, there are seven
Jhana Factors—Theo Tỳ Kheo Bồ Đề trong Vi Diệu Pháp, có bảy chi Thiền:
1)
Initial application: Tầm.
2)
Sustained application: Sát.
3)
Zest: Phỉ.
4)
One-pointedness: Nhất điểm tâm.
5)
Joy: Hỷ.
6)
Displeasure: Lạc.
7)
Equanimity: Xả.
Seven kinds of
almsgiving: Seven kinds of offering—See Thất Chủng Bố Thí.
Seven kinds of
emptiness: See Thất Chủng Không.
Seven kinds of
imcleanness: See Thất Chủng Bất Tịnh.
Seven kinds of
offerings made to the Sangha: See Bảy Loại Cúng Dường Cho Tăng Chúng.
Seven kinds of son:
See Thất Tử.
Seven kinds of
uncleanness: See Thất Chủng Bất Tịnh.
Seven kinds of wives:
See Thất Chủng Phu Nhân.
Seven kinds of
wrong-doing of monks and nuns: See Thất Thiên Tụ.
Seven knowings: See
Thất Tri.
Seven limbs of
enlightenment: Thất giác phần—Bảy giai đoạn tiến đến Tam Bồ Đề.
1)
Mindfulness: Tỉnh thức.
2)
Investigation of the Dharma: Trạch pháp—Discriminative
investigation of the Dharma.
3)
Zeal: Tinh tấn—Vigor.
4)
Joy: Hỷ lạc.
5)
Tranquility of body and mind: Thanh tịnh thân tâm—Ease of body and
mind.
6)
Concentration: Thiền định.
7)
Equanimity: Tịnh mặc.
** See Thất Bồ Đề Phần
and Thất Giác Chi.
Seven-Limb
Prayer-Tibetan tradition (composed by the First Tibetan Panchen Lama):
Sám Hối Thất Chi Nguyện theo truyền thống Tây Tạng (được biên soạn bởi
Ng i Ban Thiền Lạt Ma đời thứ nhất).
1)
Before the eyes of those having great compassion I confess with
regret and vow never to commit again whatever non-virtuous and evil
actions I have done since beginningless time, caused others to do, or in
which I have rejoiced: Trước từ nhãn của đấng Vô Lượng Từ Bi chúng con xin
chân th nh sám hối đã tạo những nghiệp xấu, gây họa m chúng con đã tạo từ
vô thỉ kiếp. Hoặc xúi dục người khác gây ra với lòng vui sướng.
2)
Though all things are like a dream, lacking inherent existence, I
sincerely rejoice in the bliss and joy of all Aryas and ordinary beings,
and in every virtue that has ever arisen: Dù mọi vật đều như mộng ảo,
không có tự tánh v không tự hiện hữu, chúng con thực lòng hoan hỷ trong
niềm phúc lạc v hỷ lạc của hai giới hữu tình: các bậc Thánh Trí v ph m
nhân. V hoan hỷ tất cả thiện nghiệp từ đó phát sinh.
3)
Please let fall a rain of profound and extensive Dharma from a
hundred thousand billowing clouds of nectar of perfect wisdom and
compassion to nurture, sustain and propagate a garden of moon flowers for
the benefit and bliss of all limitless beings: Chúng con nguyện xin mưa
Pháp cao sâu rải xuống từ trăm đám mây cuồn cuộn nước Cam Lộ với trí huệ
từ bi nhiệm mầu, nuôi dưỡng, duy trì v tăng trưởng vườn hoa nguyệt cúc,
mang phúc lại cho vô lượng vô số chúng sanh hữu tình.
4)
Though your vajra body is subject to neither birth nor death, but
is a vessel of the mighty king, unification, please abide forever
according to our wishes, not passing beyond sorrow until samsara ends: Dù
sắc thân Kim Cang của người chẳng sinh chẳng diệt, l cỗ xe chuyên chở
ngọc Như Ý Hợp Nhất, xin Đức Bổn Sư mãi mãi ở cùng chúng con v nhận lời
kỳ nguyện: xin Đức Bổn Sư trụ thế cứu khổ độ sinh đến khi cõi Ta B chấm
dứt.
5)
I dedicate the mass of white virtues thus created so that we may be
inseparately cared for in all lives by venerable Gurus’ kind in three
ways, and so attain the unified state of Vajradhara: Đệ tử xin hồi hướng
mọi công đức tu tập nếu có chút n o, v xin được luôn hộ trì qua đời đời
kiếp kiếp bởi Đức Bổn Sư với ba hảo tâm, v chúng con xin nguyện đạt đến
Giác Ngộ Hợp Nhất Kim Cang Trì.
Seven mental attitudes
in penitential meditation or worship: See Thất Chủng Tâm Sám Hối.
1)
Shame.
2)
At not yet being free from mortality.
3)
Fear.
4)
Of the pain of hell.
5)
Turning from the evil world.
6)
Desire for enlightenment and complete renunciation.
7)
Impartiality love to all.
Seven messengers:
See Thất Sứ Giả.
Seven monks: See
Thất Tăng.
Seven-monk Assembly:
See Thất Tăng Pháp Hội.
Seven northern
constellations: See Bắc Phương Thất Diệu Chúng.
Seven perceptions:
See Thất Tưởng.
Seven perfections:
See Thất Tối Thắng.
Seven persons worthy of
offerings: See Bảy Loại Người Đáng Kính Trọng.
Seven precious things:
See Thất Bảo.
Seven pretensions:
See Thất Mạn.
Seven qualities of the
true man: See Thất Thượng Nhân Pháp.
Seven-realms perception:
See Thất Tâm Giới.
Seven rebellion acts or
deadly sins: See Thất Nghịch.
Seven requisites of
concentration: See Thất Định Cụ.
Seven riches: See
Thất Pháp T i.
Seven riddances:
See Thất Chủng Xả.
Seven right practices:
See Thất Diệu Pháp.
Seven rules given in
the Vinaya for settling disputes among monks: See Thất Diệt Tranh
Pháp.
Seven sacred graces:
See Thất Thánh.
Seven sins: See
Thất Ác.
Seven spreading
branches of sins: See Thất Chi.
Seven stages of
existence: See Thất Chủng Hữu.
Seven states of
sentient beings: See Thất Thú.
Seven stations of
consciousness: See Thất Thức Trú.
Seven steps in virtue
preceding the entry into faultless wisdom: See Thất Thánh.
Seven successive
factors which lead to sambodhi: Thất giác phần Tam muội (see Seven
limbs of enlightenment).
Seven surpassing
qualities of a Buddha: See Thất Thắng Sự.
Seven Tathagatas:
See Thất Như Lai.
Seven teachings which
lead a country to prosperity: Bảy điều đưa một quốc gia đến chỗ phú
cường—In Mahaparinivarna Sutra, the Buddha reminded all rulers his seven
teachings which lead a country to prosperity—Trong Kinh Đại Bát Niết B n,
Đức Phật đã nhắc nhở những nh lãnh đạo về bảy điều l m cho đất nước hưng
thịnh.
1)
People should assemble often to discuss political affairs, and to
provide for national defense: Quốc dân nên thường hội họp thảo luận chính
trị v phòng thủ quốc gia.
2)
People of all social classes should meet together in unity to
discuss their national affairs: Quốc dân mọi từng lớp đồng lòng tham gia
b n luận quốc sự.
3)
People should respect old customs and not change them unreasonably,
and they should also observe the rules of ceremony and maintain justice:
Quốc dân nên tôn trọng luật lệ được lưu truyền lại v không thay đổi chúng
một cách vô lý. Quốc dân cũng nên trọng lễ nghĩa v công lý.
4)
People should recognize the difference of sex and seniority, and
maintain the purity of family: Quốc dân nên công nhận sự khác biệt về giới
tánh v bậc trưởng thượng, cũng như duy trì sự thanh tịnh trong gia đình.
5)
People should be filial to their parents and faithful to their
teachers and elders: Quốc dân nên hiếu thuận với mẹ cha v trung nghĩa với
thầy cô v các bậc trưởng thượng.
6)
People should honor the ancestors’ shrines and keep up the annual
rites: Quốc dân nên tôn danh lăng miếu tổ tiên v bảo tồn nghi lễ hằng
năm.
7)
People should esteem public morality, honor virtuous conduct,
listen to honorable teachers and make offerings to them: Quốc dân nên tôn
trọng đạo đức quần chúng, tôn danh v cúng dường những vị đạo sư đạo cao
đức trọng.
Seven tendencies:
See Thất Tùy Miên.
Seven treasures:
Bảy báu (Gold: v ng, silver: bạc, carnelian: sa cừ, coral: san hô, red
pearl: xích châu, agate: mã não, diamond: kim cương, crystal: lưu ly)—See
more in Bảy báu v Thất Bảo and Thất Thánh T i in Vietnamese-English
Section.
Seven treasures of
Enlightened Beings: See Thất Thánh T i in Vietnamese-English Section.
Seven types of
contemplation on the impure body: Bảy phép quán thân bất tịnh:
1)
Quán cứu cánh bất tịnh: Contemplation that after death the body
swelling up and rotting away with flesh and bones in disarray: Sau khi
chết thì thân nầy sình lên v thối rữa.
2)
Contemplation on foul odor in profusion: Quán cơ thể bất tịnh.
3)
Contemplation on the impurity of a fetus: Quán chủng tử (thai nhi)
bất tịnh, do tham ái m sanh ra.
4)
Contemplation on impure new-born child, emerging from the womb with
pus and blood gushing forth: Quán sơ sanh bất tịnh.
5)
Contemplation on the impure area: Quán thọ sanh bất tịnh, do tinh
cha huyết mẹ hòa hợp m th nh.
6)
Contemplation the impurity of drinking the mother’s blood: Quán
thực đạm bất tịnh.
7)
Contemplation on the impurity of the dirty area of the womb: Quán
trụ xứ bất tịnh.
Seven types of
meditation on impurity: See Thất Pháp Bất Tịnh Quán.
Seven types of
self-nature: See Thất Chủng Tự Tánh.
Seven types of wives:
Bảy loại mệnh phụ—Sujata, the young wife of the eldest son of the rich
merchant, Anathapindada, was arrogant, did not respect others and did not
listen to the instructions of her husband and his parents and,
consequently, some discord arose in the family. One day the Blessed One
came to visit Anathapindada and notice this problem. He called the young
wife, Sujata, to Him and spoke to her kindly, saying: “Sujata, there are
seven types of wives.”
1)
There is a wife who is like a murderer. She has an impure mind,
does not honor her husband and, consequently, turns her heart to another
man: Có một loại mệnh phụ h nh xử như một kẻ sát nhân. Tâm b ta bất
tịnh, b không biết kính trọng chồng v kết quả l b trao tình cho kẻ
khác.
2)
There is a wife who is like a thief. She never understands her
husband’s labor but thinks of her desire for luxury. She wastes her
husband’s income to satisfy her own appetite and, by doing so, steals from
him: Có một loại mệnh phụ h nh xử như một tên trộm. B chẳng bao giờ chịu
hiểu những nỗi vất vả của chồng mình, m chỉ nghĩ đến dục vọng xa xỉ của
chính mình. B lãng phí lợi tức của chồng để thỏa mãn sở thích, v do đó
b h nh xử như một tên trộm.
3)
There is a wife who is like a master. She rails at her husband,
neglects the housekeeping and always scolds him with rough words: Có một
loại mệnh phụ h nh xử như một người thầy. B ta hay rầy la chồng, chẳng
những b xao lãng công việc nội trợ m b còn mắng chưởi chồng bằng những
lời thậm tệ.
4)
There is a wife who is like a mother. She cares for her husband as
though he were a child, protects him as a mother does her son, and takes
good care of his income: Có một loại mệnh phụ h nh xử như một b mẹ. B
săn sóc chồng rất cẩn thận như mẹ chăm sóc con, v bảo vệ lợi tức của
chồng kiếm được một cách chu to n.
5)
There is a wife who is like a sister. She is faithful to her
husband and serves him like a sister with modesty and reserve: Có một loại
mệnh phụ h nh xử như một người em gái. B ấy trung th nh phục vụ chồng như
một đứa em gái với tất cả sự khiêm tốn v lòng kính trọng.
6)
There is a wife who is like a friend. She tries to please her
husband as if he were a friend who had just returned from a long absence.
She is modest, behaves correctly and treats him with great respect: Có một
loại mệnh phụ h nh xử như một người bạn. B ta cố gắng l m vừa lòng chồng
như thể chồng vừa đi đâu xa lâu lắm mới về. B ta khiêm tốn, h nh động
đúng đắn v đối xử tôn kính với chồng.
7)
There is a wife who is like a maid-servant. She serves her husband
well and with fidelity. She respects him, obeys his commands, had no
wishes of her own, no ill-feeling, no resentment, and always tries to make
him happy: Có một loại mệnh phụ h nh xử như một người ở. B phục vụ chồng
tốt với lòng trung kiên. B tôn kính chồng, vâng theo những chỉ thị của
chồng, không ghét không thù, m luôn luôn cố gắng l m cho chồng hạnh
phúc.
Seven unavoidables:
Bảy điều khó tránh:
1)
Rebirth: Tái sanh.
2)
Old age: Gi .
3)
Sickness: Bịnh.
4)
Death: Chết.
5)
Punishment for sins: Hình phạt.
6)
Worldly happiness: Hạnh phúc thế gian.
7)
Consequences (cause and effect): Nhơn quả.
** For more information,
please see Thất Bất
Khả Tị.
Seven upside-down views:
See Thất Điên Đảo.
Seven ways of becoming
rich in the law: See Thất Pháp T i.
Seven wrong practices:
See Thất Phi Diệu Pháp.
Seventeen Sanghadisesas:
See Thập Thất Giới Tăng T n.
Seventy-five dharmas of
the Abhidharma Kosa: See Thất Thập Ngũ Pháp and Bảy Mươi Lăm Pháp Câu
Xá Tông.
Seventy-five rules of
conduct: See Thất Thập Ngũ Giới Chúng Học.
Seventy-two kinds of
entities: Bảy mươi hai pháp—According to Bhikkhu Bodhi in Abhidhamma,
there are seventy-two entities—Theo Tỳ Kheo Bồ Đề trong Vi Diệu Pháp, có
bẩy mươi hai pháp:
(A)
There are four taints—Những pháp bất thiện có bốn Lậu Hoặc:
1)
The taint of sensual desire: Tham dục hay Dục Lậu.
2)
The taint of attachment to existence: Luyến ái duyên theo kiếp sinh
tồn hay Hữu Lậu.
3)
The taint of wrong views: T kiến hay Kiến Lậu.
4)
The taint of ognorance: Vô Minh hay Vô Minh Lậu.
(B)
There are four floods—Có bốn loại bạo lưu hay cảnh ngập lụt:
5)
The flood of sensual desire: Trận lụt của tham dục.
6)
The flood of attachment to existence: Trận lụt của sự luyến ái
duyên theo kiếp sinh tồn.
7)
The flood of wrong views: Trận lụt của t kiến.
8)
The flood of ignorance: Trận lụt của vô minh.
(C)
Four bonds—Bốn thứ trói buộc:
9)
The bond of sensual desire: Trói buộc v o tham dục.
10)
The bond of attachment to existence: Trói buộc v o luyến ái duyên
theo kiếp sinh tồn.
11)
The bond of wrong views: Trói buộc v o t kiến.
12)
The bond of ignorance: Trói buộc v o vô minh.
(D)
There are four bodily knots or ties—Có bốn thứ thắt chặt (thân):
13)
The bodily knot of covetousness: Thắt chặt v o tham dục.
14)
The bodily knot of ill-will: Thắt chặt v o sự oán ghét.
15)
The bodily knot of adherence to rites and ceremonies: Thắt chặt v o
t kiến (cúng kiến nghi lễ).
16)
The bodily knot of dogmatic belief that “This alone is the truth”:
Thắt chặt v o giáo điều rằng thì l “Chỉ có giáo pháp nầy mới l chơn lý.”
(E)
Four bodily clingings—Bốn chấp thủ (thân):
17)
Clinging to sense pleasures: Chấp thủ v o tham dục.
18)
Clinging to wrong views: Chấp thủ v o t kiến oán hận.
19)
Clinging to rites and ceremonies: Chấp thủ v o lễ nghi cúng kiến
sai lầm.
20)
Clinging to a doctrine of self: Chấp thủ v o giáo điều bản ngã, cho
rằng có linh hồn trường tồn.
(F)
Six hindrances—Sáu triền cái (chướng ngại):
21)
The hindrance of sensual desire: Chướng ngại của tham dục.
22)
The hindrance of ill-will: Chướng ngại của sự oán ghét.
23)
The hindrance of sloth and torpor: Chướng ngại của hôn trầm dã
dượi.
24)
The hindrance of restlessness and worry: Chướng ngại của phóng dật
lo âu.
25)
The hindrance of doubt: Chướng ngại của sự ho i nghi.
26)
The hindrance of ignorance: Chướng ngại của sự vô minh.
(G)
Seven latent dispositions—Bảy thùy miên (tâm tánh ngủ ngầm):
27)
Sensual lust: Luyến ái dục lạc.
28)
Attachment to existence: Luyến ái theo kiếp sinh tồn.
29)
Aversion: Sân hận.
30)
Conceit: Ngã mạn.
31)
Wrong views: T kiến.
32)
Doubt: Ho i nghi.
33)
Ignorance: Vô minh.
(H)
Ten fetters, acording to the Suttanta method—Mười thằng thúc hay
dây trói buộc, theo Kinh Tạng:
34)
The fetter of sensual lust: Luyến ái duyên theo dục lạc.
35)
Attachment to fine-material existence: Luyến ái duyên theo sắc
giới.
36)
Attachment in immaterial existence: Luyến ái duyên theo vô sắc
giới.
37)
The fetter of aversion: Trói buộc bởi sân hận.
38)
The fetter of conceit: Trói buộc bởi ngã mạn.
39)
The fetter of wrong views: Trói buộc bởi t kiến.
40)
Adherence to rites and ceremonies: Chấp thủ những lễ nghi cúng kiến
sai lầm.
41)
The fetter of doubt: Trói buộc bởi ho i nghi.
42)
The fetter of restlessness: Trói buộc bởi phóng dật.
43)
The fetter of ignorance: Trói buộc bởi vô minh.
(I)
Ten fetters, according to the Abhidhamma—Mười trói buộc, theo Vi
Diệu Pháp:
44)
The fetter of sensual lust: trói buộc bởi luyến ái duyên theo dục
lạc.
45)
Attachment to existence: Luyến ái duyên theo kiếp sinh tồn.
46)
The fetter of aversion: Trói buộc bởi sân hận.
47)
The fetter of conceit: Trói buộc bởi ngã mạn.
48)
The fetter of wrong views: Trói buộc bởi t kiến.
49)
Adherence to rites and ceremonies: Chấp thủ những lễ nghi cúng kiến
sai lầm.
50)
The fetter of doubt: Trói buộc bởi nghi hoặc.
51)
The fetter of envy: Trói buộc bởi đố kỵ ganh ghét.
52)
The fetter of avarice: Trói buộc bởi tham lam bỏn xẻn (xan tham).
53)
The fetter of ignorance: Trói buộc bởi vô minh.
(J)
Ten defilements—Mười ô nhiễm:
54)
The defilement of Greed: Tham ái.
55)
The defilement of Hatred: Sân hận.
56)
The defilement of Delusion: Si mê.
57)
The defilement of Conceit: Ngã mạn.
58)
The defilement of Wrong views: T kiến.
59)
The defilement of Doubt: Nghi hoặc.
60)
The defilement of Sloth: Hôn trầm.
61)
The defilement of restlessness: Phóng dật.
62)
The defilement of shamelessness: Không hổ thẹn tội lỗi.
63)
Fearlessness of wrong doing: Không sợ hậu quả của tội lỗi.
Severe austerity:
Ép xác khốc liệt.
Severe bodily pain:
Khổ nhục.
Sex: Giới tính.
Sexual misconduct:
T dâm—See Dâm and T Dâm.
Sexuality: Năng lực
tính dục.
Shadow: Abha or
Paribimba (skt)—Bóng.
Shake: Quake—Rung
chuyển.
Shame for others:
Quí (hổ thẹn).
Shameless: Vô liêm
sĩ.
Sangha (skt): See
Sangha in Sanskrit/Pali-Vietnamese Section.
Sharing, understanding
and loving: Chia sẻ, hiểu v thương.
Shariputra: See
Sariputra in Sanskrit/Pali-Vietnamese Section and see also Xá Lợi Phất in
Vietnamese-English Section.
Sharp envoy: See
Lợi Sử.
Shave (v) one’s hair:
Cạo tóc—The reason why monks and nuns shave their heads because monastics
need to renounce all the mundane desires and longings in order to achieve
purity, to be free from delusions, to remove hindrances, and to enter the
way of practice. Once they shave their heads, they can easily be
distinguished from those who have not joined the sangha.
Shave one’s head:
See Thế Phát.
Shed (v):
1)
Chiếu tỏa ra: To shed lights.
2)
L m chảy máu: To shed blood.
3)
Rơi lệ: To shed tears.
Shed the Buddha’s blood:
L m chảy máu thân Phật.
Shed (v) more tears:
Đổ nhiều nước mắt
Life has so much
suffering that human beings shed more tears than the waters that are held
in the four seas: Đời nhiều khổ đau đến nỗi nước mắt chúng sanh nhiều
hơn nước trong bốn biển.
Shen-Hsiu: Jinshu
(jap)—An instructor of monks at the monastery of Hung-Jen, the Fifth
Chinese Patriarch in Huang-Mei in Hupei Province. He wrote a gatha for the
purpose of becoming the successor of Hung-Jen, but that teacher did not
find its sentiment a correct statement of Zen, and chose Hui-Neng for the
status—Thần Tú l vị Giáo Thọ Sư tại chùa Ho ng Mai của Ngũ Tổ Hoằng Nhẫn
tại tỉnh Hồ Bắc. Thần Tú đã viết kệ mong Ngũ Tỗ trao truyền y bát cho l m
Lục Tổ, nhưng Ngũ Tổ thấy kệ chưa tới v trao y bát cho Huệ Năng l m Lục
Tổ—See Thần Tú.
Shine (v): Chiếu
rực rỡ—Still shine: Vẫn còn chiếu sáng rực rỡ
Outshine (v): Quét rọi v o
Buddha’s Dharma is a sun
that outshines the glow of lesser lights: Giáo pháp của Phật như vầng thái
dương quét rọi v o nơi tăm tối.
Shining heart
bodhisattva: See Quang Minh Vương.
Shintoism (n): Thần
đạo—Một tôn giáo địa phương ở Nhật.
Shock someone:
Cause someone a shock—Gây kích động cho ai.
Shocking: Gây xúc
động.
Shore of enlightenment:
See Giác Ngạn.
Short form of Amitabha:
See Kinh A Di Đ and A Di Đ Tiểu Bổn.
Shorten (v) one’s life:
Giảm thọ.
Shortest period of time:
See Sát Na.
Shortest way: Đường
tắt—Short cut.
Shortness (n): Sự
ngắn ngủi.
Shoulder (v): Gánh
vác—To take on a responsibility.
Show deep gratitude to
someone: Tỏ lòng biết ơn sâu xa đối với người n o.
Show disrespect to:
Tỏ ra thiếu kính trọng ai.
Show one’s feelings:
Giãi lòng.
Show (v) regard
to: Kính vì.
Show respect for:
Tôn kính—To have respect for—To revere—To pay respect for.
Show someone the way:
Chỉ dẫn đường đi cho ai.
Show sympathy: Biểu
đồng tình—To express agreement—To agree with—To be in accord with.
Show (v) the teaching
of one’s caste to be superior to the other: Chứng tỏ giáo lý của giai
cấp mình hay hơn giai cấp khác.
Show the way: Hướng
đạo.
Shown by others: Do
người khác trình b y.
Shravasti: Xá Vệ
Quốc.
Shrine: A place of
worship—Nơi để thờ phụng.
Shut oneself off from
communion with others: Tự ngưng sự cảm thông với người khác.
Sick-Spreading Ghost
King: H nh Bịnh Quỷ Vương.
Sickness (n):
Bịnh—Disease—Illness—See Bịnh.
Sickness of the body:
Bệnh hoạn nơi thân.
Sickness is suffering:
Bịnh khổ.
Siddhartha (skt)—Siddhattha
(p): Sĩ Đạt Đa Thái Tử—See Siddhartha in Sanskrit/Pali-Vietnamese
Section.
Siddhartha’s compassion:
Lòng từ bi của Thái Tử Sĩ Đạt Đa—Prince Siddhartha’s compassion revealed
when he was very young. One day, the Prince was wandering in his father’s
royal garden alone when he saw a bird eating insects. He felt sorry for
the insects and wondered himself why creatures had to kill each other with
the strong preying on the weak, and why they could not live in peace? The
Prince had a cousin named Devadatta, who was the son of King Dronodana and
about the same age as the Prince. That day, he was also wandering in the
royal garden. When he saw a wild goose flying, he stretched his bow and
shot it down with an arrow. On hearing the goose’s crying sound, the
Prince rushed to the place to pick up the injured wild goose, bandaged its
wound and said: “Humans lack of compassion and kill small creatures at
random. I will cure your wound and then send you back to mother nature.”
At that time, Devadatta also rushed to the place to pick up the injured
goose that he just shot down. The Prince advised him not to kill small
creatures at will. Devadatta not only ignored the Prince’s advice, but he
also ridiculed Prince Siddhartha a “coward.” Since their dispute could not
be resolved, the matter was brought before King Suddhodana. The King
simply told Devadatta: “Devadatta, just drop the issue! Since you have
such excellent skills in archery, you need not worry about not shooting
down more wild gooses.” The King’s resolution made the Prince displeased.
He could not understand why his father was not critical of Devadatta for
being so cruel and fond of killing but, in the contrary, the King seemed
to encourage Devadatta to shoot more wild goose? After a few days, the
wound of the little goose had healed, and it could fly again. The Prince
set it free in the garden, but the little goose squawked to the Prince
twice and was reluctant to leave. The Prince was deeply moved—Lòng từ bi
của Thái Tử Sĩ Đạt Đa đã thể hiện khi Ng i còn rất trẻ. Một hôm, Thái tử
đi dạo một mình trong vườn thượng uyển, Ng i nhìn thấy một con chim đang
mổ ăn những côn trùng nhỏ, lòng Ng i xót xa. Ng i tự nghĩ, vì sao các lo i
lại sát hại lẫn nhau, kẻ mạnh ăn thịt kẻ yếu, tại sao các lo i không thể
sống chung hòa bình với nhau? Thái Tử có người em họ cũng khoảng cùng tuổi
với Ng i, tên l Đề B Đạt Đa, con vua Hộc Phạn, hôm đó cũng đang đi dạo
trong vườn thượng uyển. Đề B nhìn thấy một con ngỗng trời bèn vươn cung
bắn rơi con ngỗng. Nghe tiếng chim kêu, Thái Tử vội chạy lại nhặt chim
lên, băng bó vết thương cho nó, v nói: “Con người thiếu lòng từ bi nên
mới tùy tiện sát hại sinh vật. Ta sẽ chữa vết thương cho mi v trả cho mi
bay về với thiên nhiên.” Lúc đó Đề B Đạt Đa chạy đến định nhặt lấy con
ngỗng m mình vừa mới bắn rơi. Thái tử khuyên Đề B Đạt Đa không nên sát
hại sinh vật một cách bừa bãi. Đề B Đạt Đa chẳng những không nghe m còn
cãi lại v chê Thái Tử l “đồ hèn nhát.” Sự tranh cãi không thể giải quyết
được nên vấn đề được đưa lên cho Vua Tịnh Phạn phân xử. Vua chỉ nói với Đề
B Đạt Đa: “N y Đề B , con có nghề bắn cung thiện xạ thì lo gì không bắn
được nhiều ngỗng hơn. Thôi bỏ qua đi!” Vua phân xử như vậy l m cho Thái tử
không h i lòng, vì Ng i nghĩ rằng tại sao vua cha không hề chỉ trích để
răn dạy Đề B Đạt Đa nên bỏ ác tánh sát hại, m ngược lại vua cha còn
khích lệ cho Đề B bắn thêm ngỗng trời, l thế n o? V i hôm sau khi vết
thương của con ngỗng con đã l nh v nó có thể tự bay đi được thì Thái Tử
bèn thả cho nó bay đi. Nhưng con ngỗng kêu lên hai tiếng lưu luyến không
muốn rời xa khiến Thái Tử vô cùng cảm động.
Side-by-side with
someone: Sát cánh với ai (bên cạnh ai).
Side-tracked: Lệch
hướng.
Sigalaka Sutra: See
Kinh Thi Ca La Việt in Appendix J.
Sight (n): Thị
giác—Nhãn căn.
Sight-seeing tour:
Chuyến du ngoạn ngắm cảnh.
Sights of old age,
sickness, and death: Cảnh gi , bệnh v chết.
Sign (n): Dấu hiệu.
Signs and
characteristics of gaining rebirth at the last moment: See Thoại Ứng
(3).
Signet (n): Mudda
(p)—Mudra (skt)—Dấu ấn—Seal.
Siksamana (skt):
Thức xoa Ma na—A female novice who observes six commandments.
Sila (skt&p):
Giới—Precepts.
Silaparamita sound:
Trì giới Độ.
Silence (n):
Vacamtva (skt)—Sự im lặng.
Silence of the Buddha:
Sự im lặng của Phật---Buddha Sakyamuni refrained from giving a definitive
answer to many metaphysical questions of his time. This is often referred
to as the silence of the Buddha. He always remained silent when the
students asked him if the self exists or not, if an enlightened one
continues to exist after his death, if the world is eternal and unending
or not. The Buddha explained that he was silent on these questions because
answers to them would in no way further progress on the path; these
answers would not contribute to overcoming of the passions nor to the
attainment of wisdom—Đức Phật từ chối mọi sự trả lời về nhiều vấn đề siêu
hình. Ng i đã im lặng khi các môn đồ hỏi Ng i xem cái Ngã có tồn tại , xem
những người Đại giác có tồn tại sau khi chết bằng cách nầy hay cách khác,
xem thế giới có phải l vĩnh hằng v vô tận hay không, vân vân. Để biện
minh cho sự im lặng của mình đối với những câu hỏi nầy, Đức Phật nói rằng
những lời giải thích của Ng i sẽ không giúp ích gì cho ai trên con đường
giải thoát, vì chúng không giúp ta chiến thắng đam mê dục vọng để đạt tới
trí năng to n hảo, m ngược lại chúng chỉ l m cho ta c ng xa rời con đường
giải thoát m thôi.
Silent (a): Tĩnh
lặng.
Silent illumination Zen:
See Mặc Chiếu Thiền.
Silent voices:
Tunhibhuto-vaca (p)—Tiếng nói thầm lặng hay tâm ngôn (talkative or
chattering mind).
Silently sitting:
Tunhim asino (p)—Tusnika asana (skt)—Mặc tọa (ngồi im lặng không nói một
lời).
Silly (a): See Si.
Silly things: Những
điều rồ dại.
Similar (a): See
Tương Tự.
Similarity: Điểm
tương đồng.
Similarity in form with
the Buddha: See Tương Tự Tức Phật.
Simile (n): Opammam
(p)—Aupamya (skt)—Ẩn dụ—Metaphor.
Simple (a): Đơn
giản—Tầm thường.
Simple living:
Plain living—Nếp sống đơn giản.
Simplicity (n):
Tính đơn thuần.
Simplify (v): Giản
dị hóa.
Simultaneity of cause
and effect: See Nhơn Quả Đồng Thời.
Simultaneous (a):
Đồng thời.
Simultaneous effect:
See Sĩ Dụng Quả.
Simultaneously:
Cùng một lúc.
Sin (n): Tội lỗi.
Sins which are
committed according to
natural law: See
Tánh Tội.
Sin of an ordained
person: See Tăng T n.
Sincere (a): Th nh
thật—Honest—Frank.
Sincere layman: Cư
sĩ thuần th nh.
Sincerely: Một cách
th nh khẩn.
Sincerity (n): Sự
chân thật—Honesty.
Sinful (a): Đầy tội
lỗi.
Sinful body: See Uế
Thân.
Sinful nature: See
Tội Tính.
Sing a hymn: Chant
a hymn—Recite a verse—Ngâm một b i kệ.
Sing a hymn to praise
the Buddha: Chant a hymn to praise the Buddha—Praise the Buddha in
hymns—Ngâm kệ tán Phật.
Sing (v)
Joyfully: Ca hót líu lo—Birds sing joyfully: Chim ca ríu rít líu lo.
Single-pointedness:
Tập trung v o một đối tượng—Nhứt tâm bất loạn—Single mark samadhi.
Sink (v): Chìm
xuống đáy.
Sink (v) into
emptiness: See Trầm Không.
Sinner (n): Ph m
nhân.
Sinners and Saints:
Ph m Thánh.
Sins and good deeds:
Tội phước.
Sit (v)
cross-legged: See Kiết Gi .
Sit (v) in
meditation: See Tọa Thiền.
Site of a pagoda:
Khuôn viên nh chùa.
Sitting mat: See Bồ
Đo n.
Situation (n): Tình
hình—Ho n cảnh.
Six able devices of
Bodhisattvas: See Lục Chủng Quyết Định.
Six Arhats: Lục A
La Hán—Each Arahant is escorted by two yaksas bearing candle—Mỗi vị A La
Hán được hai quỷ sứ đội đèn hộ tống.
1)
Almsgiving to Arahants: Lễ Bố Thí các A La Hán.
2)
Gift-offering to Arahants: Lễ Cúng Dường các A La Hán.
3)
Learner-Admonishing Arahants: Các A La Hán khuyến học.
4)
Dharma Preaching and Hearing Arahants: Các A La Hán văn pháp v
thuyết pháp.
5)
Sinner-Saving Arahants in the Sword Mountain Purgatory (hell): Đao
sơn địa ngục tiếp hóa A La Hán—Các A La Hán cứu tội nhân trong địa ngục
núi kiếm.
6)
Sinner-Saving Arahants in the Icy Purgatory (hell): Đại H n địa
ngục tiếp hóa A La Hán—Các A La Hán cứu tội nhân trong địa ngục cực lạnh.
Six articles for
worship: See Lục Cúng Cụ.
Six auspicious
indications: See Lục Thoại.
Six austerities among
outsiders (non-Buddhists): See Lục Khổ Hạnh Ngoại Đạo.
Six Bodhisattvas in the
Earth-Store group: See Lục Địa Tạng.
Six Bodhisatva-stages:
See Lục Chủng Trụ.
Six bonds of the mind:
See Lục Trước Tâm.
Six causations of the
stages of bodhisattva development: Lục nhân.
Six causes of all
conditioned things: See Lục Nhân.
Six characters of
Amitabha Buddha: Lục tự Di Đ (Nam Mô A Di Đ Phật).
Six cereals: See
Lục Cốc.
Six characteristics:
See Lục Tướng.
Six characteristics of
a Buddha: See Lục Đức.
Six chief causes:
See Lục Căn Nhân.
Six chief causes and
four sub-causes: See Lục Căn Nhân Tứ Trợ Duyên.
Six Chinese Patriarchs:
See Lục Tổ Thiền Trung Hoa.
Six closest relatives:
See Lục Thân.
Six coarser stages:
See Lục Thô and Lục Thô Tướng.
Six conceptions:
See Lục Thức in Vietnamese-English Section.
Six conditions of
living activities for a Sramanera (Sutra in Forty-Two Sections): Sáu
điều kiện sinh hoạt của một vị Sa Môn (Kinh Tứ Thập Nhị Chương).
1)
Shaving their heads and beards: Cạo bỏ râu tóc.
2)
Accepting the Buddha’s Dharmas: Lãnh thọ giới pháp.
3)
Renouncing worldly wealth and riches: Xả bỏ của cải thế gian.
4)
Moderating in acquiring things: Nhu cầu vừa đủ.
5)
Begging for food, eating only enough to satisfy the hunger, and
taking only one meal a day at noon: Khất thực, ăn vừa đủ, v chỉ ăn ng y
một ngọ.
6)
Passing the night beneath trees: Ngủ dưới gốc cây.
Six conditions of
sentient existence: See Lục Đạo.
Six conditions tend to
the eradication of sense-desires (The Buddha and His Teachings): Sáu
điều kiện có khuynh hướng tận diệt tham dục (Đức Phật v Phật Pháp).
1)
Perceiving the loathsomeness of the objects: Nhận thức về mối nguy
hại của đối tượng.
2)
Constant meditation on loathsomeness: Kiên trì quán tưởng về những
mối nguy hại ấy.
3)
Sense-restraint: Thu thúc lục căn.
4)
Moderation in food: Điều tiết việc ăn uống (Ăn uống có độ lượng).
5)
Good friendship: Tạo tình bằng hữu tốt.
6)
Profitable talk: Đ m luận hữu ích.
Six Consciousnesses:
See Lục Thức in Vietnamese-English Section.
Six creatures: See
Lục Chúng Sanh.
Six deceivers common to
all the living: See Lục Chủng Câu Sinh Hoặc.
Six defiled things:
See Lục cấu in Vietnamese-English Section.
Six desire heavens:
See Lục Dục Thiên.
Six deva realms of
desire: See Sáu Tầng Trời Dục Giới.
Six difficult things:
Sáu điều khó gặp—See Lục Nan.
1)
To be born in human form: Được sanh ra l m người l khó.
2)
To be born in the Buddha-age: Được sanh ra cùng thời với Phật l
khó.
3)
To hear the true Buddha-law: Nghe được chánh pháp l khó.
4)
To beget a good heart: Có tâm l nh l khó.
5)
To be born in the central kingdom: Được sanh ra nơi trung tâm vương
quốc l khó.
6)
To be perfect: Tu tập được quả vị l khó.
Six directions: See
Lục Phương in Vietnamese-English Section.
Six distressers:
See Lục Đại Phiền não in Vietnamese-English Section.
Six domestic animals:
See Lục Súc in Vietnamese-English Section.
Six dusts: See Lục
trần in Vietnamese-English Section.
Six earthquakes:
See Lục Chủng Chấn Động.
Six elements: See
Lục Đại.
Six elements making for
deliverance: See Lục Xuất Ly Giới.
Six entrances: See
Lục Nhập.
Six external
sense-spheres: See Lục Ngoại Xứ.
Six faiths: See Lục
Tín.
Six feminine
attractions: See Nữ Nhân Lục Dục.
Six fold rules of
conducts for monks and nuns in a monastery: See Lục Hòa and Lục Hòa
Kính Pháp in Vietnamese-English Section.
Six fundamental
elements: See Lục Đại.
Six gem-natures of
Bodhisattva development: See Lục Chủng Tính.
Six geneal principles:
See Sáu Nguyên Lý.
Six great afflictions:
See Lục Đại Phiền Não.
Six great distresses:
See Lục Đại Phiền Não.
Six great klesa:
See Lục Đại Phiền Não.
Six great things:
See Lục Đại.
Six groups of contacts:
See Lục Xúc Thân.
Six groups of feeling:
See Lục Thọ Thân.
Six groups of
perception: See Lục Tưởng Thân.
Six groups of volition:
See Lục Tự Thân.
Six heretics of the
austerities: See Lục Khổ Hạnh.
Six heterodox teachers:
See Lục Sư Ngoại Đạo.
Six illustrations of
unreality: See Lục Dụ.
Six indifferent
investigations: See Sáu Suy Tư Đến Xả.
Six internal
sense-spheres: See Lục Nội Xứ.
Six interpretations of
compound terms: See Lục Ly Hợp Thích.
Six kinds of certainty
resulting from observance of the six paramitas: See Lục Chủng Quyết
Định.
Six kinds of
contemplation: See Lục Quán Pháp.
Six kinds of direct
knowledge (supernatural powers): See Lục Thông.
Six kinds of endurance:
See Lục Nhẫn.
Six kinds of disrespect:
See Sáu Không Cung Kính Pháp.
Six kinds of nature:
See Sáu Loại Tâm Tánh.
Six kinds of respect:
See Sáu Cung Kính Pháp.
Six kinds of proper
practice: See Lục Chủng Chánh H nh.
Six kinds of
temperament: See Sáu Loại Tâm Tánh.
Six kinds of
wheel-kings: See Lục Luân.
Six kinds of wisdoms:
See Lục Huệ.
Six kinds of
wrong-doing: See Lục Tụ and Lục Thiên Tụ.
Six-legged Honoured One:
Lục Túc Tôn.
Six magical
penetrations: See Lục Thông.
Six main officers in a
temple: Sáu vị sư chính trong một tự viện:
1)
Đô Tự: Chief officer—Head monk of the temple.
2)
Giám Tự: Prior.
3)
Phó Tư: Assistant Prior.
4)
Đường Tư (Duy Na): Supervisor of monks in the temple.
5)
Điển Tọa: Head cook.
6)
Trực Tuế: Caretaker.
Six meanings of the
Honoured One: See Sáu Ý Nghĩa Của Chữ Thế Tôn.
Six mental taints:
See Lục Nhiễm Tâm.
Six minds: See Lục
Tâm.
Six miraculous powers:
See Lục Thông.
Six miserable states of
sentient beings: See Lục Đạo.
Six monthly fast days:
See Lục Trai Nhựt.
Six non-Buddhist works:
See Lục Luận.
Six objective fields of
the six senses of sight: See Lục cảnh.
Six objects of
recollection: See Lục Niệm Pháp.
Six organs: Lục
căn—The six roots of sensations:
1)
Eye: Mắt.
2)
Ear: Tai.
3)
Nose: Mũi.
4)
Tongue: Lưỡi.
5)
Body: Thân.
6)
Mind: ý.
Six organs and their
purification: See Lục căn thanh tịnh.
Six Paramitas: Lục
độ Ba La Mật—The six things that ferry one beyond the sea of birth and
death:
1)
Generosity: Bố thí—Sharing—Almsgiving.
2)
Observe precepts: Trì giới—Keeping precepts.
3)
Patience: Nhẫn nhục—Endurance.
4)
Right effort: Tinh tấn—Making right efforts.
5)
Meditation: Thiền định.
6)
Wisdom: Trí huệ.
Six paramitas and ten
thousand conducts: See Lục Độ Vạn Hạnh.
Six paths: See Lục
đạo.
Six perceptions
conducive to penetration: See Lục Quyết Trạch Phần Tưởng.
Six perfections:
See Lục Th nh Tựu.
Six periods in a day:
See Lục Thời.
Six places of abodes of
perception or
sensation: Lục
xứ—See Lục Căn.
Six places in the body
that represent six paths of reincarnation: See Lục Điểm Tái Sanh in
Vietnamese-English Section.
Six planes of existence:
Six paths—Six states of existence—Lục ph m:
1)
Realm of hells: Địa ngục—Symbolizing ignorance, greed and
aggression.
2)
Realm of hungry ghosts: Ngạ quỷ—Symbolizing greed.
3)
Realm of Animals: Súc sanh—Symbolizing ignorance.
4)
Realm of asuras: A Tu La—Symbolizing aggression.
5)
Realm of Humans: Nhân—Symbolizing social virtue.
6)
Realm of Celestials: Thiên—Symbolizing meditational abstractions.
Six pleasurable
investigations: See Sáu Suy Tư Đến Hỷ.
Six points of reverent
harmony or unity in a monastery: Sixfold rules of conduct for monks
and nuns in a monastery—sáu phép hòa kính cho chư Tăng Ni sống tu trong
các tự viện—In the Middle Length Discourses, the Buddha taught: “O
Bhiksus, there are six Dharmas that should be remembered, building up
mutual love, mutual respect, leading to harmony, to no quarrel, to mutual
understanding, to common aspiration. What are the six? Here O Bhiksus, the
monk performs his bodily activities imbued with love towards his religious
companions, in public as well as in private. This Dharma should be
remembered, building up mutual love, mutual respect, leading to harmony,
to no quarrel, to mutual understanding, to common aspiration. Again O
Bhiksus, the monk performs his vocal…his mental activities imbued with
love towards his religious companions, in public as well as in private.
This Dharma should be remembered, building up mutual love, mutual respect,
leading to harmony, to no quarrel, to mutual understanding, to common
aspiration. Again O Bhiksus, anything that is accepted according to
Dharma, lawfully, even offerings deposited in the begging bowl, the monk
should not be the one who does not share them with his virtuous religious
companions. This Dharma should be remembered… (as above)… to common
aspiration. Again O Bhiksus, as to monastic rules, which are unbroken,
unspoilt, unsullied, which have no impurities, leading to emancipation,
praised by the wise, which are not be grasped at, leading to
concentration, the monk should live in keeping with these rules along with
his religious companions, in public as well as in private. This Dharma
should be remembered… (as above)… to common aspiration. Again O Bhiksus,
as to the views which belong to the Noble Ones, leading up towards helping
those who practice them, putting an end to suffering, the monk should
uphold these views along with his religious companions, in public as in
private. This Dharma should be remembered, building up mutual love, mutual
repsect, leading to harmony, to no quarrel, to mutual understanding, to
common aspiration. O Bhiksus, these six Dharmas should be remembered,
building up mutual love, mutual respect, leading to harmony, to no
quarrel, to mutual understanding, to common aspiration—Trong Kinh Trung
Bộ, Đức Phật dạy: “N y các Tỷ Kheo, có sáu pháp cần phải ghi nhớ, tạo
th nh tương ái, tạo th nh tương kính, đưa đến hòa đồng, đưa đến không
tranh luận, đưa đến hòa hợp. Thế n o l sáu? Ở đây, n y các Tỷ kheo, Tỷ
kheo an trú với thân h nh đối với các vị đồng phạm hạnh, cả trước mặt lẫn
sau lưng. Pháp n y cần phải ghi nhớ, tạo th nh tương ái, tạo th nh tương
kính, đưa đến hòa đồng, đưa đến không tranh luận, đưa đến hòa hợp. Lại
nữa, n y các Tỷ kheo, Tỷ kheo an trú với khẩu h nh đối với các vị đồng
phạm hạnh, cả trước mặt lẫn sau lưng. Pháp n y cần phải ghi nhớ, tạo th nh
tương ái, tạo th nh tương kính, đưa đến hòa đồng, đưa đến không tranh
luận, đưa đến hòa hợp. Lại nữa, n y các Tỷ kheo, đối với các t i vật nhận
được đúng pháp, hợp pháp, cho đến những t i vật thâu nhận chỉ trong bình
bát, Tỷ kheo không phải l người không san sẻ các t i vật nhận được như
vậy, phải l người san sẻ dùng chung với các vị đồng phạm hạnh có giới
đức, cả trước mặt lẫn sau lưng. Pháp n y cần phải ghi nhớ, tạo th nh tương
ái, tạo th nh tương kính, đưa đến hòa đồng, đưa đến không tranh luận, đưa
đến hòa hợp. Lại nữa n y các Tỷ kheo, đối với các giới luật không có vi
phạm, không có tỳ vết, không có vẩn đục, không có uế tạp, giải thoát, được
người trí tán thán, không bị chấp trước, đưa đến thiền định, Tỷ kheo sống
th nh tựu trong các giới luật ấy với các vị đồng phạm cả trước mặt lẫn sau
lưng. Pháp n y cần phải ghi nhớ, tạo th nh tương ái, tạo th nh tương kính,
đưa đến hòa đồng, đưa đến không tranh luận, đưa đến hòa hợp. Lại nữa n y
các Tỷ kheo, đối với các tri kiến, thuộc về bậc Thánh, có khả năng hướng
thượng, khiến người thực h nh chân chánh diệt tận khổ đau, Tỷ kheo sông
th nh tựu tri kiến như vậy chung với các vị đồng phạm hạnh có giới đức, cả
trước mặt lẫn sau lưng. Pháp n y cần phải ghi nhớ, tạo th nh tương ái, tạo
th nh tương kính, đưa đến hòa đồng, đưa đến không tranh luận, đưa đến hòa
hợp. N y các Tỷ kheo, có sáu pháp n y, cần phải ghi nhớ, tạo th nh tương
ái, tạo th nh tương kính, đưa đến hòa đồng, đưa đến không tranh luận, đưa
đến hòa hợp.”
***For more information,
please see Lục Hòa.
Six prohibition rules
for a female devotee: See Lục Pháp Giới.
Six proofs for the
“Mind-Only”: See Sáu Luận Chứng Về Duy Tâm.
Six pure faculties:
See Lục Căn Thanh Tịnh.
Six realms of existence:
See Sáu Nẻo Luân Hồi.
Six realms of samura:
See Lục ph m, Lục Đạo and Six Planes of Existence.
Six realms of the
samsara and four realms of the saints: See Lục Đạo and Lục Ph m Tứ
Thánh in Vietnamese-English Section.
Six reliances: See
Lục Y.
Six retributions:
See Lục Báo.
Six robbers: See
Lục căn—See Lục Tặc.
Six roots: Lục Căn.
(A)
See Lục Căn in Vietnamese-English Section.
(B)
According to Bhikkhu Bodhi in Abhidhamma, in the compendium of
mixed categories there are six roots—Theo Tỳ Kheo Bồ Đề trong Vi Diệu
Pháp, trong phần đại cương của những phân loại linh tinh, có sáu căn:
a.
Unwholesome Roots—Bất thiện căn:
1)
Greed: Tham.
2)
Hatred: Sân.
3)
Delusion: Si.
b.
Wholesome Roots—Thiện căn:
1)
Non-greed: Vô tham.
2)
Non-hatred: Vô sân.
3)
Non-delusion: Vô si.
Six roots of contention:
See Lục Tránh Căn.
Six roots of sensation:
See Lục Căn.
Six schools in China:
See Lục Tông Trung Hoa.
Six seasons of a year
in India: See Thiên Trúc Lục Thời.
Six senses: Lục
nhập—Lục căn.
1)
Eye: Mắt.
2)
Ear: Tai.
3)
Nose: Mũi.
4)
Tongue: Lưỡi.
5)
Body: Thân.
6)
Mind: Ý.
Six sense-objects:
Lục trần—Lục trần chạm với lục căn khởi sanh lục thức—The six
sense-objects collide with their respective sense-organs giving rise to
six types of consciousness.
1)
The visual object: Ruparammana (p)—Forms—Sắc trần.
2)
The audible object: Saddarammana (p)—Sounds—Thanh trần.
3)
The ordourferous object: Grandharammana (p)—Odours—Hương trần.
4)
The sapid object: Rasarammana (p)—Taste—Vị trần.
5)
The tactile object: Phassarammana (p) Touch (Tangible)—Xúc trần.
6)
The mental object: Dhammarammana (p)—Mental objects—Pháp trần.
Six senses on which one
relies or from which knowledge is received: See Lục Y in
Vietnamese-English Section.
Six sensual attractions:
See Lục Dục.
Six sins: See Lục
Tế.
Six sources of
knowledge: See Lục Túc Luận.
Six species: See
Lục Sanh Loại.
Six stable states:
See Lục Hằng Trú.
Six stages of
Bodhisattva developments as defined in the final teaching: See Lục Tức
Phật.
Six stages of rebirth
for ordinary people and four saints: See Lục Ph m Tứ Thánh.
Six subjects in
meditation: See Lục Hạnh Quán.
Six superknowledges:
See Lục Thông.
Six supernatural powers:
See Lục Thông:
1)
Power to see what one wills to see anywhere.
2)
Power to hear and understand all languages.
3)
Power to read thoughts.
4)
Super knowledge of past lives of one’s own.
5)
Super knowledge of former lives of others.
6)
The deliverance of mind from passions.
Six tastes: See Lục
Vị.
Six things that defile
the pure mind: See Lục Cấu.
Six things that enable
a bodhisattva to keep perfectly the six paramitas: See Lục Sự Th nh
Tựu.
Six things of sincerity
that will help to lead a Brotherhood to harmony: Sáu điều th nh thật
giúp cho anh em hòa hợp—In Vinaya, the Buddha reminded six things of
sincerity that will help to lead a Brotherhood to harmony—Trong Luật Tạng,
Đức Phật đã nhắc nhở sáu nguyên tắc th nh thật để sống hòa hợp.
1)
Sincerity of speech: Ngôn ngữ từ bi.
2)
Sincerity and kindness of action: H nh vi từ bi.
3)
Sincerity and sympathy of spirit: Ý chí từ bi v cảm thông.
4)
Equal sharing of common property: Cộng hưởng t i sản.
5)
Following the same pure precepts: Cùng giữ giới thanh tịnh.
6)
Having right views: Cùng giữ chánh kiến.
** See Lục Hòa.
Six times of repentance:
Lục thời sám hối.
Six transcendental
powers: See Lục Thông.
Six types of testing
condition: See Lục Chủng Khảo.
Six unconditioned
dharmas: See Sáu Pháp Vô Vi Trong Duy Thức Học.
Six unimpeded elements:
See Lục Đại Vô Ngại.
Six unions of the six
sense organs with the six objects of the sense: See Lục Hòa Hợp.
Six unpleasurable
investigations: See Sáu Suy Tư Đến Ưu.
Six unsurpassed things:
See Lục Vô Thượng.
Six virtues of
perfection: See Lục Độ Ba La Mật.
Six ways of killing
which lead to a Parajika offense (major offense for a Bodhisattva):
Sáu cách phạm tội giết dẫn tới trọng tội Ba La Di (trong tội của Bồ Tát).
1)
To kill by oneself: Tự mình giết.
2)
To encourage others to kill: Bảo người khác giết.
3)
To kill by expedient means: Phương tiện giết.
4)
Praising killing: Khen tặng sự giết.
5)
Rejoice at witnessing killing: Thấy giết m tùy hỷ.
6)
Kill through incantation or deviant mantras: Dùng bùa chú để giết.
Six ways of lying which
lead to a Parajika offense (major offense for a Bodhisattva): Sáu cách
phạm tội nói dối dẫn đến trọng tội Ba-La-Di (trọng tội của Bồ Tát).
1)
To use false words and speech by oneself: Tự mình nói dối.
2)
To encourage others to lie: Khuyến khích người nói dối.
3)
To lie by expedient means: Phương tiện nói láo.
4)
To praise those who lie: Tán thán người nói láo.
5)
To rejoice at witnessing lying: Nghe thấy người nói láo m hoan hỷ.
6)
To lie through incantation or deviant mantras: Dùng bùa chú để nói
láo gạt người.
Six ways of selling
alcoholic beverages and other intoxicants which lead to a Parajika offense
(major offense for a Bodhisattva): Sáu cách phạm tội buôn bán rượu v
những chất cay độc khác dẫn đến trọng tội Ba-La-Di (trọng tội của Bồ Tát).
1)
To trade in alcoholic beverages and other intoxicants by oneself:
Tự mình buôn bán.
2)
To encourage others to do so: Bảo người buôn bán rượu v những chất
cay độc.
3)
To trade such intoxicants by expedient means: Phương tiện buôn bán
những chất ấy.
4)
To praise others for doing such trade: Thấy người buôn bán m tán
thán.
5)
To rejoice at witnessing others people to trade such intoxicants:
Hoan hỷ khi thấy người buôn bán những chất ấy.
6)
To trade such intoxicants through incantation or deviant mantras:
Dùng bùa chú để buôn bán những chất cay độc ấy.
Six ways of sentient
existence: See Lục Đạo.
Six ways of sexual
misconduct which lead to a Parajika offense (major offense for a
Bodhisattva): Sáu cách phạm tội dâm dục dẫn đến trọng tội Ba-La-Di
(trọng tội của Bồ Tát).
1)
To engage in sexual intercourses by oneself: Tự mình phạm tội dâm.
2)
To encourage others to commit sexual misconduct: Bảo người dâm dục.
3)
To praise one who commits sexual misconduct: Tán thán người t dâm.
4)
To commit sexual misconduct by expedient means: Phương tiện t dâm.
5)
To rejoice at witnessing committing sexual misconduct: Thấy người
t dâm m hoan hỷ.
6)
To commit sexual misconduct through incantation or deviant mantras:
Dùng bùa chú để phạm tội t dâm.
Six ways of stealing
which lead to a Parajaka offense (major offense for a Bodhisattva):
Sáu cách phạm tội trộm cắp dẫn đến trọng tội Ba-La-Di (trọng tội của Bồ
Tát).
1)
Stealing committed by oneself: Tự mình trộm cắp.
2)
To encourage others to steal: Bảo người trộm.
3)
Steal by expedient means: Phương tiện trộm cắp.
4)
To praise stealing: Tán thán sự trộm cắp.
5)
To rejoice at witnessing stealing: Thấy trộm cướp m tùy hỷ.
6)
Steal through incantation or deviant mantras: Dùng bùa chú trộm
cướp.
Six wonderful doors:
See Lục Diệu Môn.
Six wonderful
strategies: See Lục Diệu Môn in Vietnamese-English Section.
Six Years of Ascetic
praticing of the Buddha (Ascetic period of the Buddha): Sáu năm
tu h nh khổ hạnh của Đức Phật—After Prince Siddhartha left the royal
palace, he wandered in the forest of ascetics. There were many practicing
ascetics. The Prince consulted one of the elders: “How can I attain true
enlightenment and emanicipation?” The elder replied: “We practice
asceticism diligently, hoping that upon our death we could be reborn in
the heavens to enjoy happiness. We don’t know anything about enlightenment
and emancipation.” The elder added: “The way we take to the asceticism is
that when we are hungry, we eat grassroots, bark, flowers, and fruits.
Sometimes we pour cold water on our heads all day long. Sometimes we sleep
by a fire, allowing the body to be baked and tanned. Sometimes we hang
ourselves upside down on tree branches. We practice in different ways, the
purpose of which is to worship the sun, moon, stars, the running water
and the blazing fire.” After listening to the explanations of this elder,
the wise Prince knew that they had practically no knowledge of the
problems of life and death and they could not even redeem themselves, not
to mention saving other sentient beings. The ascetics were merely
inflicting sufferings upon themselves. So the Prince decided to relinquish
this kind of ascetic life, left the forest and headed towards other places
where the hermits were. He came to Gaya Hill to practice asceticism and
meditation. The life which the Prince led was very simple. He just ate a
little wheat and barley everyday while devoting all his energy to his
practice. So his body became thinner by the day. After six years of
ascetic practice, the Prince could not reach his goal. Finally he realized
that the major issue of enlightenment and emancipation could never be
achieved through ascetic practicing alone.—Sau khi rời bỏ cung vua, Thái
tử Sĩ Đạt Đa đi v o rừng khổ hạnh. Có rất nhiều đạo sĩ đang thực h nh khổ
hạnh tại đó. Thái tử đến xin chỉ giáo một một vị trưởng lão: “L m sao mới
được giác ngộ v giải thoát?” Vị trưởng lão đáp: “Chúng tôi siêng năng tu
h nh khổ hạnh, chỉ mong sau khi chết được lên Thiên giới hưởng lạc, chứ
không biết cái gì gọi l giác ngộ hay giải thoát cả.” Vị trưởng lão tiếp
theo: “Phương pháp h nh xác của chúng tôi l đói thì ăn rễ cỏ, vỏ cây, hoa
quả. Có lúc chúng tôi dội nước lạnh lên đầu suốt ng y. Có lúc thì chúng
tôi ngủ cạnh lửa nóng cho cơ thể bị nóng đỏ. Có lúc thì chúng tôi treo
nguợc trên những c nh cây. Chúng tôi thực h nh khổ hạnh bằng nhiều cách
khác nhau v mục đích l để thờ mặt trời, mặt trăng, các vì sao, hay nước
chảy v lửa hồng. Sau khi nghe những lời giải thích của vị trưởng lão, vị
Thái tử vốn thông minh biết ngay l những người n y chả biết gì đến vấn đề
sanh tử, họ đã không thể tự cứu mình nói chi đến cứu độ những chúng sanh
khác. . Thế l Thái tử quyết định rời bỏ khổ hạnh lâm để hướng về vùng tu
của các ẩn sĩ. Ng i lên núi Gaya để tự mình khổ tu v tham thiền nhập
định. Sự khổ hạnh của Thái tử rất đơn giản, mỗi ng y Ng i chỉ ăn một chút
lúa mì v lúa mạch trong khi chuyên tâm tu trì nên cơ thể của Ng i ng y
c ng yếu dần. Sau sáu năm tu h nh khổ hạnh trong rừng, nhưng Ng i vẫn
không đạt được tận cùng ý nguyện. Cuối cùng Thái tử nghĩ rằng việc lớn
giác ngộ v giải thoát không thể bằng tu h nh khổ hạnh m được.
Sixteen great powers
obtainable by a Bodhisattva: See Thập Lục Đại Lực.
Sixteen kinds of
contemplation in the
Pure Land: See Thập
Lục Quán.
Sixteen minds: See
Thập Lục Tâm.
Sixteen roots: See
Mười Sáu Căn Đế.
Sixteen visualizations
which help one to attain one of the nine stages of rebirth in the Pure
Land: See Mười Sáu Cách Quán Tưởng Hay Hình Dung Trong Kinh Quán Vô
Lượng Thọ M Phật Đã Dạy B Ho ng Hậu Vi Đề Hi Được Vãng Sanh Cửu Phẩm.
Sixty-two views:
See Lục Thập Nhị Kiến.
Skandhas (skt): Ngũ
uẩn—Five aggregates—Five skandhas:
1)
Form: Sắc.
2)
Feeling: Thọ.
3)
Conception: Tưởng.
4)
Impulse: H nh.
5)
Consciousness: Thức.
Skill-in-means:
Phương tiện thiện xảo—Expedient means.
Skilled in speech:
See Biện T i.
Skillful (a): Thiện
xảo.
Skillful means:
Phương tiện—Stratagems—See Upaya in Sanskrit/Pali-Vietnamese Section.
Skilful knowledge:
Upayajnana (skt)—See Phương Tiện Trí.
Skin and flesh: Da
thịt.
Skin bag: Human
body—Túi da.
Sky (n): See Thiên
II.
Sky-god: See Thích
Đề Ho n Nhơn.
Slander (v): Nói
lưỡi hai chiều—Phỉ báng.
Slander the Great
Vehicle: Hủy báng Đại Thừa.
Slandering: See Nói
Lời Đâm Thọc.
Slay someone: Kill
someone—Giết hại ai.
Sleep (v) in
ignorance: Chìm đắm trong vô minh.
Sleep (v)
heavily: Ngủ như chết.
Sleep (v) with
one eye open: Ngủ chập chờn.
Sleepiness (n): See
Tùy Miên.
Sleeping Buddha:
See Niết B n Tượng.
Slight (a): Hơi
hơi—Ít ỏi.
Slight (v) the Triple
Jewel: Khinh chê ngôi Tam Bảo.
Slight understanding:
Sự hiểu biết ít ỏi.
Slightly: Hơi hơi.
Sloth: Thina
(p)—Hôn trầm—See Thụy Miên.
Sloth and torpor:
Thinamiddham (p)—Hôn trầm thụy miên.
Slowly: Chầm chậm.
Smack one’s tongue:
Chắc lưỡi.
Small chiliocosm:
See Tiểu Thiên Thế Giới.
Small kalpa: See
Tiểu Kiếp.
Small-minded: Tâm
tiểu nhân—Mean-spirited.
Small pagoda: See
Am.
Small teaching: See
Tiểu Giáo.
Small temple: See
Small pagoda.
Small tree: See
Tiểu Thụ.
Small vehicle: See
Tiểu Thừa.
Smaller collection:
Tạp Bộ Kinh—Tạp A H m—See Tiểu A H m.
Smaller herbs: See
Tiểu Thảo.
Smell: Mùi—Hương—Tỷ
căn.
Smell consciousness:
See Tỷ Thức.
Smuggler: Kẻ buôn
lậu.
Snow Mountain:
Tuyết Sơn—A name for the Himalayas.
Snuffed out: Bị
tiêu tan.
Social development:
Sự phát triển xã hội.
Social reformer:
Nh cách mạng xã hội.
Social revolution:
Cách mạng xã hội.
Social and scientific
progress: Sự tiến bộ về xã hội v khoa học.
Socialization (n):
Sự xã hội hóa.
Soft (a): Dịu
d ng—Dịu ngọt—Sweet.
Soft and hard: Nhu
v cương.
Soft words: See
Nhuyễn Ngữ.
Sogdian: A province
of the Ancient Persian Empire with its capital Samarkand—Một tỉnh của đế
quốc Ba Tư thời cổ với thủ đô l Samarkand.
Solace (n): Sự an
ủi
Sole (a): Duy
nhứt—Unique—Only.
Solemn utterance:
Lời nói nghiêm trang.
Solemnly: Long
trọng.
Solid (a): Vững
chắc.
Solid foundation:
Nền tảng vững chắc.
Solidarity (n):
Tính liên đới.
Solidity (n): Thể
đặc—Đất.
Solve one’s inner
problems: Giải quyết những vấn đề nội tâm—To resolve.
So deep: Sâu xa.
So-long: Chừng ấy
Sombre (a): Ảm
đạm—Gloomy—Dull—Overcast—Dreary.
Son of Buddha: See
Phật Tử.
Son of dharma king:
Pháp vương tử.
Son of Gods:
Devaputta (p)—Thiên tử—Tiên đồng.
Son of heaven king:
See Thiên Tử.
Son of the True One:
See Chân Tử.
Sonship (n): Bổn
phận l m con.
Soon after: Ngay
sau khi.
Sooner or later:
Không chóng thì chầy.
Sooth (v): Lắng đọng.
Soothsaying: Bói.
Sophisticated: Tinh
vi.
Sotapanna (p): Quả
Dự Lưu—Tu Đ Hườn—Who attains the first stage of Sainthood.
Sophisticated: Tinh
vi.
Sorrow (n): Khổ—Suffering—Distress—Pain.
Sorrowful (a): Buồn
bã—Ảo não.
Sorrowless: Vô sầu.
Sorrowless One: The
Happy One, an epithet of the Buddha—Đấng thoát ly sầu muộn, một danh hiệu
của Đức Phật.
Soul (n): Linh
hồn—Thần thức—The intelligent spirit—Incomprehensible or divine wisdom—See
Tâm Hồn.
Soul of the dead:
Vong hồn.
No-soul: Vô ngã.
Sound (n): Âm
thanh—Thanh— (v) Có vẻ.
Sound and echo
perseverance: Âm hưởng nhẫn—The patience which realizes that all is as
unreal as sound and echo—See Âm Nhẫn Hưởng.
Sound of compassion:
Tiếng Từ bi.
Sound of great Lion’s
Roar: Tiếng đại Sư Tử Hống.
Sound of great
Thunderstorm: Tiếng Đại Sấm.
Sound of great wisdom:
Tiếng trí tuệ.
Sound hearer: See
Thanh Văn.
Sound of joyous giving:
Tiếng Hỷ xả.
Sound of liberation:
Tiếng giải thoát.
Sound of Lion’s Roar:
Tiếng Sư tử Hống.
Sound (v) reasonable:
Có vẻ hữu lý.
Sound of Thunderstorm:
Tiếng Mây Sấm.
Sounding staff: See
Thanh Trượng.
Soup is needed for a
meal as much as dharma friends needed for a Way cultivator: Ăn cơm có
canh, tu h nh có bạn—Who’s eating rice needs soup, who’s a way cultivator
appreciates dharma friends.
Source of inspiration:
Nguồn cảm hứng.
Southern Buddhism:
See Nam Phương Phật Giáo.
Southern continent:
See Nam Thiệm Bộ Châu.
Southern hill: See
Nam Sơn.
Southern immediate,
Northern gradual: See Nam Đốn Bắc Tiệm.
Southern Jambudvipa:
Cõi Nam Diêm Phù Đề.
Southern school:
The school of Zen dervices from Hui-Neng, the sixth patriarch of Chinese
Zen. The name “Nam Tông” was used to distinguish with the Northern school
founded by Shen-Hsiu. While the Northern school was still strongly
influenced by traditional Indian Meditation of gradual enlightenment
(enlightenment is reached gradually through slow progress) and placed
great value on study and intellectual penetration of the scriptures of
Buddhism, the Southern uprooted the Northern school’s beliefs and stressed
the “Sudden enlightenment.” The Southern school flourished, survived
until today, while the Northern school declined just right after Shen-Hsiu
and died out together—Thiền Nam Tông, phái Thiền có nguồn gốc từ Lục tổ
Huệ Năng bên Trung quốc. Có tên Nam Tông để đối lại với phái thiền Bắc
Tông của Thần Tú lập ra ở miền bắc Trung quốc. Trong khi Thiền Bắc Tông
của Thần Tú chịu ảnh hưởng sâu sắc của Phật giáo Ấn Độ với tiệm giáo, thì
Thiền Nam Tông đánh bật gốc rễ tiệm giáo bằng sự “giác ngộ bất thần.”
Thiền Nam Tông phát triển mạnh qua các triều đại v tồn tại cho đến hôm
nay, trong khi Thiền Bắc Tông bị t n lụi v mất hẳn—See Hinayana.
Southern sect: See
Nam Tông and Hinayana.
Southern or Theravada
school: See Tiểu Thừa and Hinayana.
Sovereign (n): Chủ
quyền—Quyền uy tối thượng.
Sow merits: Gieo
trồng phước đức.
Sow (v) the
seeds: See Hạ Chủng.
Space (n): Không
gian.
Space inside and
outside: See Nội Ngoại Không.
Space spirit: Thần
Hư Không.
Spacelessness:
Không bị không gian hạn chế—Vô không gian.
Space-time: Thời
không.
(Life) span: Quảng
đời.
Spare no pains:
Chẳng nệ.
Speak (v)
inconsiderably: Ăn nói h m hồ.
Speak (v)
indistinctively: Ấp úng—To mumble.
Speak (v) in earnest:
Nói trang nghiêm.
Speak (v) in harmony:
Nói êm dịu (đồng điệu với tha nhân).
Speak (v) like a parrot:
Nói như vẹt.
Speak (v) loudly:
Nói oang oang.
Speak (v) the truth:
Nói sự thật.
Speak (v) impromptu:
Nói ứng khẩu.
Speak (v) sarcastically:
Nói xỏ—Talk sarcastically.
Speak (v) the sincere
and actual words: Thuyết th nh thiệt ngôn.
Speak (v) thoughtlessly:
Nói liều.
Speak up (v) the truth:
Nói sự thật.
Speak (v) well of
someone: Nói tốt ai.
Speak (v) with grace:
Nói lời từ ái.
Speaker (n): Diễn
giả—Orator.
Speaking karma:
Khẩu nghiệp.
Special (a): Đặc
biệt.
Special favor: Đặc
ân.
Special invitation:
See Biệt Thỉnh.
Special talent:
Biệt t i.
Special transmission:
See Biệt Truyền.
Special transmission
outside of the teaching: See Giáo Ngoại Biệt Truyền.
Special vow: See
Biệt Nguyện.
Specialization: Sự
chuyên môn hóa.
Species: Chủng
loại.
Specific karma and
delusional views: See Biệt Nghiệp Vọng Kiến.
Specific wisdom:
See Hậu Đắc Trí.
Speck (n): hạt
(bụi)—A speck of dust—A mote of dust.
Speculating: Ức
đoán
Speculation (n): Sự
suy tư—Sự suy luận—Sự lý luận.
Speculative (a): Có
tính cách lý luận suông
Speech (n): Lời
nói.
Speechless (a):
Avakha (skt)—Không nói.
Speeches full of love:
Ăn nói nhã nhặn.
Spend time and effort
on something: Bỏ thì giờ v công sức ra để l m việc gì.
Spend a three-month
retreat: Take up a three-month retreat—Qua ba tháng an cư kiết hạ.
Spheres (n): Dhatus
(skt)—Realms—Elements—See Thập Bát Giới.
Spiders’ webs: Mạng
nhện.
Spikes and thorns:
Chông gai.
Spiral (a): Hình
trôn ốc.
Spiration (n): Sự
phát sinh—Sự phát xuất.
Spirit (n): Thần
lực—Tinh thần—Ý nghĩa—The Buddha taught: “Teach the Dharma, perfect in the
beginning, perfect in the middle, perfect in the end, both in the spirit
and the letter.”—Đức Phật dạy: “Thuyết pháp ho n thiện ở phần đầu, ho n
thiện ở phần giữa, ho n thiện ở phần cuối, cả về ý nghĩa lẫn ngôn từ.”
Spirit-enfolders:
See Ho i Linh.
Spirits—City Spirits
(The Flower Adornment Sutra—Chapter 1): Chủ Th nh Thần—All of them
had, over innumerable, inconceivable eons, adorned the mansion in which
the Buddhas stayed—Trong vô lượng bất tư nghì kiếp, chư thần nầy đều trang
nghiêm thanh tịnh cung điện của Như Lai:
1)
Jewel Peak Radiance: Bửu Phong Quang Diệu Thần.
2)
Beautifully Adorned Palace: Diệu Nghiêm Cung Điện Thần.
3)
Jewel of Pure Joy: Thanh Tịnh Hỷ Bảo Thần.
4)
Sorowless Purity: Ly Ưu Thanh Tịnh Thần.
5)
Flower Lamp Flame Eyes: Hoa Đăng Diệm Nhãn Thần.
6)
Flame Banner Clearly Showing: Diệm Tr ng Minh Hiện Thần.
7)
Light of Virue: Thạnh Phước Quang Minh Thần.
8)
Pure Light: Thanh Tịnh Minh Thần.
9)
Fragrant Topknot Adornment: Hương Kế Trang Nghiêm Thần.
10)
Beautiful jewel Light: Diệu Bửu Quang Minh Thần.
Spirits—Crop Spirits
(The Flower Adornment Sutra—Chapter 1): Chủ Giá Thần (Kinh Hoa
Nghiêm—Phẩm 1)—All of them had attained perfection of great joyfulness—Chư
thần nầy đều đã th nh tựu đại hỷ:
1)
Gentle Superb Flavor: Nhu Nhuyễn Thắng Vị Thần.
2)
Pure Light of Seasonal Flowers: Thời Hoa Tịnh Quang Thần.
3)
Physical Strength Courage and Health: Sắc Lực Dũng Kiện Thần.
4)
Increasing Vitality: Tăng Trưởng Tinh Khí Thần.
5)
Everywhere Producing Roots and Fruits: Phổ Sanh Căn Quả Thần.
6)
Wonderful Adorned Circular Topknot: Diệu Nghiêm Ho n Kế Thần.
7)
Moistening Pure Flowers: Nhuận Trạch Tịnh Hoa Thần.
8)
Developing Wonderful Fragrance: Th nh Tự Diệu Hương Thần.
9)
Like by All Who See: Kiến Giả Ái Nhạo Thần.
10)
Undefiled Pure Light: Ly Cấu Tịnh Quang Thần.
Spirits—Day Spirits
(The Flower Adornment Sutra—Chapter 1): Chủ Trú Thần (Kinh Hoa
nghiêm—Phẩm 1)—They all had certain faith in the sublime truth and always
strived diligently in concert to adorn the place—Chư thần nầy có thể sanh
lòng tin hiểu nơi diệu pháp, thường cùng nhau siêng năng nghiêm sức cung
điện:
1)
Displaying Palaces: Thi Hiện Cung Điện Thần.
2)
Bringing Forth the Fragrance of Wisdom: Phát Khởi Huệ Hương Thần.
3)
Delighting in Superb Adornment: Lạc Thắng Trang Nghiêm Thần.
4)
Exquisite Light of Fragrant Flowers: Hương Hoa Diệu Quang Thần.
5)
Collecting All Wonderful Herbs: Phổ Tập Diệu Dược Thần.
6)
Liking to Make Joyful Eyes: Nhạo Tác Hỷ Mục Thần.
7)
Appearing in All Places: Phổ Hiện Chư Phương Thần.
8)
Light of Great Compassion: Đại Bi Quang Minh Thần.
9)
Radiance of Goodness: Thiện Căn Quang Chiếu Thần.
10)
Garlands of Beautiful Flowers: Diệu Hoa Anh Lạc Thần.
Spirits—Direction
Spirits (The Flower Adornment Sutra—Chapter 1): Chủ Phương Thần (Kinh
Hoa Nghiêm—Phẩm 1)—They were able, by means of their skills, to emanate
light in all directions, always illuminating the ten directions
continuously without interruption—Chư thần nầy có thể dùng phương tiện
phóng quang minh thường chiếu khắp mười phương chẳng dứt:
1)
Dwelling Everywhere: Biến Trụ Nhứt Thiết Thần.
2)
Ubiquitous Light: Phổ Hiện Quang Minh Thần.
3)
Array of Light Beams: Quang Hạnh Trang Nghiêm Thần.
4)
Traveling Everywhere Unhindered: Châu H nh Bất Ngại Thần.
5)
Forever Ending Confusion: Vĩnh Đoạt Mê Hoặc Thần.
6)
Roaming Everywhere in Pure Space: Phổ Du Tịnh Không Thần.
7)
Great Sound of Cloud Banner: Đại Vân Tr ng Âm Thần.
8)
Topknot and Eyes Undisturbed: Kê Mục Vô Loạn Thần.
9)
Universally Observing the Doings of the Worlds: Phổ Quán Thế Nghiệp
Thần.
10)
Traveling Everywhere Watching: Châu Biến Du Lãm Thần.
Spirits—Earth Spirits
(The Flower Adornment Sutra—Chapter 1): Chủ Địa Thần (Kinh Hoa
Nghiêm—Phẩm 1)—They had all in the past made profound, grave vows, vowing
to always associate with the Buddhas and cultivate the same virtuous
acts—Chư thần nầy thuở xưa phát nguyện rộng lớn thường gần gủi chư Phật v
đồng tu phước nghiệp:
1)
Pure Flower of Universal Virtue: Phổ Đức Tịnh Hoa Thần.
2)
Adornment of Stable Blessings: Kiên Phước Trang Nghiêm Thần.
3)
Beautiful Flower Adorned Tree: Diệu Hoa Nghiêm Thọ Thần.
4)
Universal Distributor of Treasures: Phổ Tán Chúng Bửu Thần.
5)
Pure Eye Observing the Season: Tịnh Mục Quán Thời Thần.
6)
Beautiful Supreme Eye: Diệu Sắc Thắng Nhãn Thần.
7)
Fragrant Hair Emitting Light: Hương Mao Phát Quang Thần.
8)
Pleasing Sound: Duyệt Ý Âm Thinh Thần.
9)
Curled Topknot of Beautiful Flower: Diệu Hoa Triền Kế Thần.
10)
Diamond Adorned Body: Kim Cang Nghiêm Thể Thần.
Spirits—Fire Spirits
(The Flower Adornment Sutra—Chapter 1): Chủ Hỏa Thần (Kinh Hoa
Nghiêm—Phẩm 1)—All of them manifest various kinds of light, causing the
irritations of sentient beings to vanish—Chư thần nầy đều có thể thị hiện
các thứ quang minh l m cho chúng sanh dứt trừ những nhiệt não:
1)
Repository of Flames of Universal Light: Phổ Quang Diệm T ng Thần.
2)
Banner of Universal Assembly of Light: Phổ Tập Quang T ng Thần.
3)
Great Light Shining Everywhere: Đại Quang Phổ Chiếu Thần.
4)
Palaces of Wonders: Chúng Diệu Cung Điện Thần.
5)
Inexhaustible Light Topknot: Vô Tận Quang Kế Thần.
6)
Eyes of Various Flames: Chủng Chủng Diệm Nhãn Thần.
7)
Palaces in All Directions Like Polar Mountains: Thập Phương Cung
Điện Như Tu Di Sơn Thần.
8)
Sovereign of Awesome Light: Oai
Quang Tự Tại Thần.
9)
Light Destroying the Darkness:
Quang Minh Phá Ám
Thần.
10)
Thunder and Lightning: Lôi Âm Điển Quang Thần.
Spirits—Footstep-following Spirits (The Flower Adornment Sutra—Chapter 1):
Chủ Túc H nh Thần (Kinh Hoa Nghiêm—Phẩm 1)—These spirits, over innumerable
past ages, had associated with Buddhas—Chư thần nầy trong vô lượng kiếp
quá khứ thường gần gủi Như Lai:
1)
Precious Symbol: Bửu Ấn Thủ Thần.
2)
Lotus Light: Liên Hoa Quang Thần.
3)
Topknot of Pure Flower: Thanh Tịnh Hoa Kế Thần.
4)
Embodying All beautiful Visions: Nhiếp Chư Thiện Kiến Thần.
5)
Exquisite gem Star Banner: Diệu Bảo Tinh Tr ng Thần.
6)
Joyfully Uttering Sublime Sounds: Lạc Thổ Diệu Âm Thần.
7)
Sandlewood Tree Light: Chiên Đ n Thọ Quang Thần.
8)
Lotus Luminosity: Liên Hoa Quang Minh Thần.
9)
Subtle Light: Vi Diệu Quang Minh Thần.
10)
Collection of Fine Flower: Tích Tập Diệu Hoa Thần.
Spirits—Forest Spirits
(The Flower Adornment Sutra—Chapter 1): Chủ Lâm Thần (Kinh Hoa
Nghiêm—Phẩm 1)—They all had infinite pleasing glows—Chư thần nầy đều có vô
lượng quang minh khả ái:
1)
Spreading Flowers Like Clouds: Bố Hoa Như Vân Thần.
2)
Outstanding Trunk Unfolding Light: Trạc Cán Thơ Quang Thần.
3)
Bearing Branch Emitting Radiance: Sanh Nha Phát Diệu Thần.
4)
Auspicious Pure Leaves: Cát Tường Tịnh Diệp Thần.
5)
Draped Flame Treausry: Thùy Bố Diệm T ng Thần.
6)
Pure Light: Thanh Tịnh Quang Minh Thần.
7)
Pleasant Thunder: Khả Ý Lôi Âm Thần.
8)
Light and Fragrance All Pervading: Quang Hương Phổ Biến Thần.
9)
Subtle Light Shinning far: Diệu Quang Hoánh Diệu Thần.
10)
Flowers and Fruits Savoring of Light: Hoa Quả Quang Vị Thần.
Spirits—Herb Spirits
(The Flower Adornment Sutra—Chapter 1): Chủ Dược Thần (Kinh Hoa
Nghiêm—Phẩm 1)—Their natures were all free from defilement, and they
helped beings with kindness and compassion—Chư thần nầy đều lìa cấu nhiễm,
vì lòng nhân từ m cứu giúp chúng sanh:
1)
Auspicious: Cát Tường Thần.
2)
Sandalwood Forest: Chiên Đ n Lâm Thần.
3)
Pure Light: Thanh Tịnh Quang Minh Thần.
4)
Universal Renown: Danh Xưng Phổ Văn Thần.
5)
Radiant Pores: Mao Khổng Quang Minh Thần.
6)
Universal Purifier: Phổ trị Thanh Tịnh Thần.
7)
Roarer: Đại Phát Hống Thinh Thần.
8)
Banner of Light Outshining the Sun: Tế Nhựt Quang Tr ng Thần.
9)
Seeing in All Directions: Minh Kiến Thập Phương Thần.
10)
Energy-Augmenting Clear Eyes: Ích Khí Minh Mục Thần.
Spirits—Mountain
Spirits (The Flower Adornment Sutra—Chapter 1): Chủ Sơn Thần (Kinh Hoa
Nghiêm—Phẩm 1)—They had all attained pure eyes in egarding all things—Chư
thần nầy đã được pháp nhãn thanh tịnh đối với các pháp:
1)
Jewel Peak Blooming Flower: Bửu Phong Khai Hoa Thần.
2)
Flower Forest Beautiful Topknot: Hoa Lâm Diệu Kế Thần.
3)
Lofty Banner Shinning Everywhere: Cao Tr ng Phổ Chiếu Thần.
4)
Undefiled Jewel Topknot: Ly Trần Tịnh Kế Thần.
5)
Light Illumining All Directions: Quang Chiếu Thập Phương Thần.
6)
Light of Great Power: Đại Lực Quang Minh Thần.
7)
Awesome Light Conquering All: Oai Quang Phổ Thắng Thần.
8)
Light Orb of Subtle Intensity: Vi Mật Quang Luân Thần.
9)
Universal Eye Clearly Seeing: Phổ Nhãn Hiện Kiến Thần.
10)
Adamantine Eye of Mystery: Kim Cang Mật Nhãn Thần.
Spirits—Multiple-body
Spirits (The Flower Adornment Sutra—Chapter 1): Thân chúng Thần (Kinh
Hoa Nghiêm—Phẩm 1—Thế Chủ Diệu Nghiêm)—These spirits had all in the past
fulfilled great vows and had provided for and served all the Buddhas—Từ
xưa chư Thần nầy đã th nh tựu đại nguyện cúng dường phụng sự tất cả chư
Phật:
1)
Flower Topknot Adornment: Hoa Kế Trang Nghiêm Thần.
2)
Light Illumining All Directions: Quang Chiếu Thập Phương Thần.
3)
Oceanic Sound Conquering: Hải Âm Điều Phục Thần.
4)
Pure Flower Adorned Topknot: Tịnh Hoa Nghiêm Kế Thần.
5)
Infinite Dignified Postures: Vô Lượng Oai Nghi Thần.
6)
Array of Supreme Light: Tối Thượng Quang Nghiêm Thần.
7)
Fragrant Clouds of Pure Light: Tịnh Quang Hương Vân Thần.
8)
Guardian Sustainer: Thủ Hộ Nhiêp Trì Thần.
9)
Ubiquitious Sheperd: Phổ Hiện Nhiếp Thủ Thần.
10)
Immutable Light: Bất Động Quang Minh Thần.
Spirits—Night Spirits
(The Flower Adornment Sutra—Chapter 1): Chủ Dạ Thần (Kinh Hoa
Nghiêm—Phẩm 1)—They all practiced diligently, taking delight in truth—Chư
thần nầy thường siêng năng tu tập, vui với chánh pháp:
1)
Pure Light of Universal Virtue: Phổ Đức Tịnh Quang Thần.
2)
Observing the World with Joyful Eyes: Hỷ Nhãn Quán Thế Thần.
3)
Everywhere Causing Tree Flowers to Bloom: Phổ Phát Thọ Hoa Thần.
4)
Supporting the World Quintessence: Hộ Thế Tinh Khí Thần.
5)
Tranquil Ocean Sound: Tịch Tịnh Hải Âm Thần.
6)
Everywhere Manifesting Auspicious Omens: Phổ Hiện Cát Tường Thần.
7)
Equally Support and Educate Sentient Beings: Bình Đẳng Hộ Dục Chúng
Sanh Thần.
8)
Traveling Joyfully: Du Hí Khoái Lạc Thần.
9)
All Senses Always Joyful: Chư Căn Thường Hỷ Thần.
10)
Producing Pure Bounty: Xuất Sanh Tịnh Phước Thần.
Spirits—Ocean Spirits
(The Flower Adornment Sutra—Chapter 1): Chủ Hải Thần (Kinh Hoa
Nghiêm—Phẩm 1)—They had all filled their bodies with the great ocean of
virtues of the Buddhas—Chư thần nầy đều dùng biển cả công đức của Như Lai
để đầy đủ thân mình:
1)
Producing Jewel Light: Xuất Hiện Bửu Quang Thần.
2)
Diamond Banner: Th nh Kim Cang Tr ng Thần.
3)
Undefiled: Viễn Ly Trần Cấu Thần.
4)
Palaces in All Waters: Phổ Thủy Cung Điện Thần.
5)
Auspicious Jewel Moon: Cát Tường Bửu Nguyệt Thần.
6)
Beautiful Flower Dragon Topknot: Diệu Hoa Long Kế Thần.
7)
Everywhere Holding the Flavor of Light: Phổ Trì Quang Vị Thần.
8)
Jewel Flame Flower Light: Bửu Diệm Hoa Quang Thần.
9)
Beautiful Diamond Topknot: Kim Cang Diệu Kế Thần.
10)
Thunder of the Ocean Tide: Hải Triều Lôi Âm Thần.
Spirits—River Spirits
(The Flower Adornment Sutra—Chapter 1): Chủ H Thần (Kinh Hoa
Nghiêm—Phẩm 1)—All of them diligently concentrating on benefiting living
beings—Chư thần nầy đều ân cần để ý đến lợi ích của chúng sanh:
1)
Everywhere Producing Swift Currents: Phổ Phát Tánh Lưu Thần.
2)
Universally Purifying Springs and Streams: Phổ Khiết Tuyền Giản
Thần.
3)
Dustfree Pure Eye: Ly Trần Tịnh Nhãn Thần.
4)
Roaring Everywhere: Thập Phương Biến Hống Thần.
5)
Rescuing Sentient Beings: Cứu Hộ Chúng Sanh Thần.
6)
Heatless Pure Light: Vô Nhiệt Tịnh Quang Thần.
7)
Universally Causing Joy: Phổ Sanh Hoan Hỷ Thần.
8)
Supreme Banner of Extensive Virtue: Quảng Đức Thắng Tr ng Thần.
9)
Light Shining on All Worlds: Quang Chiếu Phổ Thế Thần.
10)
Light of Oceanic Virtues: Hải Đức Quang Minh Thần.
Spirits—Sanctuary
Spirits (The Flower Adornment Sutra—Chapter 1): Chủ Đạo Tr ng Thần
(Kinh Hoa Nghiêm—Phẩm 1)—All of them had in the past met innumerable
Buddhas, perfected their will power, and brought forth extensive
offerings—Trong thuở quá khứ, chư thần nầy đã gặp vô lượng Phật, th nh tựu
nguyện lực thường cúng dường Phật:
1)
Banner of Pure Adornment: Tịnh Trang Nghiêm Tr ng Thần.
2)
Polar Mountain Jewel Light: Tu Di Bảo Quang Thần.
3)
Sign of Thunder Banner: Lôi Âm Tr ng Tướng Thần.
4)
Wonderful Eyes Raining Flowers: Vũ Hoa Diệu Nhãn Thần.
5)
Garland Light Topknot: Hoa Anh Quang Kế Thần.
6)
Raining Jewel Arrays: Vũ Bửu Trang Nghiêm Thần.
7)
Courageous Fragrant Eye: Dũng Mãnh Hương Nhãn Thần.
8)
Diamond-Colored Cloud: Kim Cang Thể Vân Thần.
9)
Lotus Light: Liên Hoa Quang Minh Thần.
10)
Radiance of Ineffable Light: Diệu Quang Chiếu Diệu Thần.
Spirits—Space Spirits
(The Flower Adornment Sutra—Chapter 1): Chủ Không Thần (Kinh Hoa
Nghiêm—Phẩm 1)—Their minds were all free from defilement, broad, vast,
clear and pure—Chư thần nầy đều xa lìa trần cấu, tâm rộng lớn, quảng đại,
sáng suốt, trong sạch v thanh tịnh:
1)
Pure Light Shining All Around: Tịnh Quang Phổ Chiếu Thần.
2)
Traveling Everywhere Deeply and Extensively: Phổ Du Thâm Quảng
Thần.
3)
Producing Auspicious Wind: Sanh Cát Tường Phong Thần.
4)
Abiding Securely Beyond Obstruction: Ly Chướng An trụ Thần.
5)
Broad Steps and Beautiful Topknot: Quảng Bộ Diệu Kế Thần.
6)
Unhindered Light Flames: Vô Ngại Quang Diệm Thần.
7)
Unobstructed Conquering Power: Vô Ngại Thắng Lực Thần.
8)
Spotless Light: Ly Cấu Quang Minh Thần.
9)
Deep and Far-Reaching Sublime Sound: Thâm Viễn Diệu Âm Thần.
10)
All Pervading Light: Quang Biến Thập Phương Thần.
Spirits—Thunderbolt-bearing Spirits (The Flower Adornment Sutra—Chapter
1—The Wonderful Adornments of the Leaders of the Worlds): Chấp Kim
Cang Thần (Kinh Hoa Nghiêm—Phẩm 1—Thế Chủ Diệu Nghiêm)—These spirits who
had constantly invoked great vows over countless past eons to draw near
and serve the Buddhas; to accumulate boundless pure works; to enter into
the realm of inconceivable liberation; to manifest their bodies according
to the needs of sentient beings; to dwell, guard and protect the place
where the Buddhas dwell, to reach fulfillment and reach the other
shore—Chư thần nầy thường phát nguyện lớn trong vô lượng kiếp quá khứ l
gần gủi cúng dường chư Phật, chứa nhóm vô biên phước nghiệp thanh tịnh,
nhập cảnh giới bất khả tư nghì giải thoát, hiện thân điều phục chúng sanh,
chư Phật hóa thân chỗ n o thì các Ng i cũng hóa thân chỗ đó để bảo vệ v
che chở, hạnh nguyện viên mãn, v đáo bỉ ngạn:
1)
Demigod of Wonderful Form: Diệu Sắc Na-La-Diên Thần.
2)
Banner of Swiftness of the Sun: Nhựt Luân Tốc Tật Tr ng Thần.
3)
Light of the Flower of the Polar Mountain: Tu Di Hoa Quang Thần.
4)
Pure Sound of Clouds: Thanh Tịnh Vân Âm Thần.
5)
Sublime Faculties: Chư Căn Mỹ Diệu Thần.
6)
Delightful Light: Khả Ái lạc Quang Minh Thần.
7)
Sound of Thunder in Great Trees: Đại Thọ Lôi Âm Thần.
8)
Lion King Light: Sư Tử Vương Quang Minh Thần.
9)
Auspicious Eye of Intense Flames: Mật Diệm Thắng Mục Thần.
10)
Jewel Topknot of Lotus Light: Liên Hoa Quang Ma Ni Kế Thần.
Spirits—Water Spirits
(The Flower Adornment Sutra—Chapter 1): They always diligently strived
to rescue and protect all beings—Chư thần nầy thường siêng năng cứu hộ v
l m lợi ích tất cả chúng sanh:
1)
Ubiquitous Cloud Banner: Phổ Hưng Vân Tr ng Thần.
2)
Cloudlike Sound of the Ocean Tide: Hải Triều Vân Âm Thần.
3)
Beautiful Round Topknot: Diệu Sắc Luân Kế Thần.
4)
Whirlpool of Skills: Thiện Xảo Triền Phục Thần.
5)
Stored of Undefiled Fragrance: Ly Cấu Hương Tích Thần.
6)
Virtue Bridge Light Sound: Phước Kiều Quán Âm Thần.
7)
Freedom of Contentment: Tri Túc Tự Tại Thần.
8)
Good Sound of Pure Joy: Tịnh Hỷ Thiện Âm Thần.
9)
Everywhere Manifesting Awesome Light: Phổ Hiện Oai Quang Thần.
10)
Roaring Sound Filling the Sea: Hống Âm Biến Hải Thần.
Spirits—Wind Spirits
(The Flower Adornment Sutra—Chapter 1): Chủ Phong Thần (Kinh Hoa
Nghiêm—Phẩm 1)—They all worked to dispel the mentality of conceit—Chư thần
nầy đều siêng năng l m tan dứt tâm ngã mạn:
1)
Unimpeded Light: Vô Ngại Quang Minh Thần.
2)
Everywhere Manifesting Courageous Action: Phổ Hiện Dũng Nghiệp
Thần.
3)
Wind Striking Cloud Banner: Phiêu Kích Vân Tr ng Thần.
4)
Arrays of Pure Light: Tịnh Quang Trang Nghiêm Thần.
5)
Power Able to Dry Up Water: Lực Năng Kiệt Thủy Thần.
6)
Great Voice Howling Everywhere: Đại Thinh Biến Hống Thần.
7)
Tree Branch Hanging Topknot: Thọ Sóc Thùy Kế Thần.
8)
Unimpeded Wherever It Goes: Sở H nh Vô Ngại Thần.
9)
Various Mansions: Chủng Chủng Cung Điện Thần.
10)
Great Light Shining Everywhere: Đại Quang Phổ Chiếu Thần.
Spirit of Buddhism:
Tinh thần Phật giáo.
Spirit world of devas:
Thần đạo.
Spiritual (a):
Thuộc về tâm linh.
Spiritual being:
Chúng sanh hữu tình.
Spiritual body:
Pháp thân.
Spiritual body of all
virtuous achievement: Công đức pháp thân.
Spiritual body of
wisdom: Như như pháp thân.
Spiritual connection:
See Khế Ngộ.
Spiritual culture:
mental development—Thiền quán.
Spiritual discipline:
Kỷ luật tâm linh—Đường lối qui củ của tâm linh.
Spiritual dryness:
Sự khô khan nghèo n n về tinh thần.
Spiritual ego:
Supreme souls or spirit—Permanent person—See Thần Ngã.
Spiritual enlightenment:
Sự bừng sáng tâm linh.
Spiritual faculties:
Indriya (p & skt)—Năng lực của tâm linh—Power of the spirituality—See Căn.
Spiritual food:
Thức ăn tinh thần.
Spiritual healing:
Trị liệu tâm thần.
Spiritual ignorance:
Ajnana (skt)—Bất tri—Không hiểu biết—Ngu si về tâm linh—Non-cognizance.
Spiritual knowledge:
Anna (p)—Ajnata (skt)—Tuệ viên mãn hay tuệ tâm linh—Highest
knowledge—Perfect knowledge.
Spiritual master:
Acariyupajjhaya or Upajjhaya (p)—Thầy tâm linh.
Spiritual nature:
Thần minh—See Tánh Địa.
Spiritual penetration:
Thần thông.
Spiritual power:
Thần lực—Miraculous powers—Superknowledge;
1)
Clairvoyance: Deva eye—Thiên nhãn thông—Ability to see all forms.
2)
Clairaudience: Deva ear—Thiên nhĩ thông—Ability to hear all sounds.
3)
Mental telepathy: Tha tâm thông—Ability to know the thoughts of
others.
4)
Psychic travel: Thần túc thông—Ability to be anywhere to do
anything at will.
5)
Knowledge of past and future: Túc mạng thông.
6)
Ability to end contamination: Lậu tận thông.
Spiritual practice:
Sự luyện tập tinh thần.
Spiritual profit:
Hữu ích tinh thần.
Spiritual relics:
See Pháp Thân Xá Lợi.
Spiritual wisdom:
Thần trí.
Spiritualism (n):
Duy linh luận—Tâm linh luận.
Spiritualization
(n): Tinh thần hóa.
Spittle: Nước bọt
Spoiled root: See
Bại Căn.
Spoiling a visit to the
jewelled mountain and returned empty-handed: L m hỏng cuộc viếng thăm
núi Báu bằng cách đi rồi lại trở về tay không—Ý nói những người tu trì
không đúng cách, chỉ đọc tụng m không hiểu l m phí đi một đời tu tập.
Spoken teaching:
See Ngôn Giáo.
Sponsor (v): Bảo
lãnh—To guarantee.
Spontaneity (n):
Tính tự phát—H nh động tự phát—Trạng thái tự phát.
Spontaneously: Hồn
nhiên—Không gò bó.
Spotless: See Bất
Cấu.
Turn the spotlight to
ourselves: Phản quang tự kỷ
Spread the Buddha’s
teachings: Disseminate (propagate) the Buddha’s teachings—Truyền bá
giáo lý của Đức Phật.
Spread the Dharma:
Propagate the Dharma—Truyền bá giáo pháp.
Spread (v) a
rumour: Đồn đãi.
Spreading everywhere:
All-pervading—Lan rộng khắp nơi.
Springing out of the
earth: See Tùng Địa Dõng Xuất.
Sprout and Seeding
spirits: Thần Lúa Mạ.
Squeeze (v): Ép—To
press—To extract.
Sramana: Tăng
sĩ—Buddhist monk.
1)
Xuất gia ly dục: Who have left their families and forsaken all the
passions.
2)
Không còn bị ngoại trần lôi cuốn: Who are uncontaminated by
outward attractions.
3)
Thương xót chúng sanh mọi lo i v không còn uế trược: Who are
merciful to all and impure to none.
4)
Không còn quá vui vì hạnh phúc hay quá buồn vì khổ đau: Who are not
elated by joy nor harrowed by distress.
5)
Kham nhẫn chịu đựng bất cứ thứ gì có thể xãy đến: Who are able to
bear whatever may come.
** For more information,
please See Sa Môn
in
Vietnamese-English Section.
Sramanera (skt): Sa
di—A male novice observer of the minor commandments (các giới khinh).
**For more information,
please see Sa Di in
Vietnamese-English
Section.
Sramanera Precepts:
See Thập Giới (Sa Di) in Vietnamese-English Section.
Sramanerika (skt):
Sa di ni—A female observer of the minor commandments.
Sravaka (skt):
Thanh văn—A disciple of a Buddha, may be a monk, a nun, a layman or a
laywoman. Bent on his or her liberation, a Sravaka follows and practises
the teaching of the Buddha and finally attains Nirvana. He or she also
serves others, but his or her capacity to do so is limited—Đệ tử Phật, có
thể l Tăng Ni hay cư sĩ tại gia. Tu tập Phật Pháp v cuối cùng đạt được
cứu cánh Niết B n. Người ấy cũng độ tha, nhưng khả năng rất hạn hẹp.
**For more information,
please see Thanh
Văn in
Vietnamese-English Section.
Srimala Sutra
(skt): Kinh Thắng Man—This sutra takes the form of preaching by Lady
Srimala, the daughter of King Prasenajit of Kosala with the help of
Sakyamuni’s power. It expounds the One-Vehicle doctrine and makes clear
that the Buddha-nature is inherent in all sentient beings.
Srotaapanna (skt):
Tu Đ Ho n—Dự Lưu.
Stability: Sự ổn
định—Sự kiên cố.
Stage of distraction:
See Tán Địa.
Stage of endurance:
See Kham Nhẫn Địa.
Stage of insight:
See Kiến Địa.
Stage of patience:
See Nhẫn Nhục Địa and Nhẫn Vị.
Stage of proceeding
afar: See Viễn H nh Địa.
Stage of undefiled
endurance: See Vô Cấu Nhẫn.
Stage of undefilement:
See Vô Cấu Địa.
Stage of universal
knowledge: See Pháp Vân Đẳng Giác.
Stagger (v): Đi chập
chững—To totter.
Stain:
Impure—Stain—Defiled—Ô nhiễm—Cấu uế.
Stainless:
Unstained—Pure—Undefiled—Vô nhiễm.
Stainless, dustless
Dharma vision: Pháp nhãn vô trần ly cấu.
Stainless garment:
See Vô Cấu Y.
Stainless One: The
Pure One, an epithet of the Buddha—Bậc Vô Nhiễm, một danh hiệu của Đức
Phật.
Stand (v) motionless:
Đứng trơ trơ.
Standard: Tiêu
chuẩn—Mức.
Standard of judgement:
Tiêu chuẩn xét đoán.
Standard of living:
Mức sống.
Standardization: Sự
tiêu chuẩn hóa—L m cho phù hợp với tiêu chuẩn.
Standpoint: Lập
trường—View point—Opinion—Point of view.
Stanza (n): Gatha
(p & skt)—Kệ—Chant—Poem—Verse.
Stanza for destroying
hell: See Kệ Phá Địa Ngục.
Star (n): vì sao.
Starlight: Ánh sáng
sao.
Startle (v): Giựt
mình.
Starvation: Chết
đói.
Starve to death:
Chết đói.
State: Trạng
thái—Trạng huống—Cảnh giới—Tình huống—Tình hình.
State of Arhatship:
See Vô Học Quả.
State of being:
Existence—Hiện hữu.
State of not being
permanent: See Vô Thường.
State (realm) of
Bhutathatatha: Nhất thật cảnh giới.
State of boundless
knowledge: See Thức Vô Biên Xứ.
State of Buddhahood:
Phật quả.
State of decay: See
Hoại Tướng.
State of destruction:
See Hoại Tướng.
State of development:
Căn cơ.
State of exaltation:
Trạng thái cao cả siêu việt.
State of fallen nature:
Trạng thái sa đọa.
State of human nature:
Trạng thái nhân tính.
State of humiliation:
Trạng thái khiêm tốn.
State of ignorance:
See Vô Minh Trụ Địa.
State of inner serenity:
See Tam Ma Địa Bồ Đề.
State of integrity:
Trạng thái trọn vẹn.
State of joy: See
Hoan Hỷ Địa.
State of life:
Trạng thái cuộc sống.
State of mind:
Trạng thái tâm thần.
State of neither
thinking nor not thinking: Phi tưởng phi phi tưởng xứ.
State of non-existence:
See Vô Sở Hữu Xứ.
State of pure nature:
Trạng thái nhân tính thanh khiết.
State of reality:
See Nhứt Thực Cảnh Giới.
State religion:
Quốc giáo.
State of renunciation:
See Xả Thọ.
State of undefiled
endurance: Vô cấu
nhẫn—Final stage of a
Bodhisattva.
State of undefilement:
Vô cấu địa—The second stage of a Bodhisattva.
States of woe:
Realms of woe—Woeful state—Cảnh giới đầy thống khổ.
See Ác Đạo in
Vietnamese-English Section.
State of wrong views:
See Kiến Xứ.
Static (a): Tĩnh—Trạng
thái tĩnh.
Stationary (n): Sự
cố định—Bất động.
Statue (n): Ảnh
tượng—Image.
Statue of Buddha at his
parinirvana: Tượng Phật nhập Niết b n.
Statute: Pháp
lệnh—Luật lệ—Luật th nh văn—Qui tắc.
Stay away from someone:
Keep away from someone—Tránh xa ai.
Saty away from
something: Keep away from something—Tránh xa điều gì.
Stay breathing steadily
and softly: See Chỉ Tức.
Steal (v): Ăn
cắp—Stealing: Trộm cắp.
Stealing: See Trộm
Cắp.
Stealthily: Đột
nhiên.
Stele: Bia (đá).
Stele inscription:
B i khắc trên bia.
(Boldest) steps:
Những bước dũng cảm.
Stewardship (n):
Chức phận quản gia.
Stick too much to
formalities: Câu nệ.
Sticking or remaining
in: Bám chặt v o.
Stimulate (v): Phát
khởi—To spring up—To begin—To develop.
Sting (v): Cắn rứt.
Stinginess: Keo
kiết—Bỏn xẻn.
Stingly: Bỏn
xẻn—Avaricious.
Stir (v) up the energy:
Khơi dậy tiềm năng.
Stock of merit or
positive karma: Tích lũy công đức hay thiện nghiệp.
Stoic (a): Thuộc về
khắc kỷ giảm dục.
Stone (n): See
Thạch.
Stone begging bowl:
See Thạch Bát.
Stone-paved floor:
Nền lót đá.
Stop (v): To halt—See
Dừng.
Stop someone from doing
something: Cản ai l m cái gì.
Stop someone’s ears:
Bịt tai ai.
Stopping: Dừng
lại—In Buddhist philosophy, the mind must forever flow and never be
“stopped” or “block” in a thought. Let the mind abide nowhere. The idea is
to walk on through all problems and situations—Theo triết lý Phật giáo thì
dòng tâm thức trôi chảy không ngừng v không thể n o bị ngăn cản được. Hãy
để cho tâm đừng trụ v o đâu, nghĩa l hãy dẫm đạp lên mọi vấn đề hay mọi
ho n cảnh m tâm không bị vướng mắc—See Dừng.
Stopping of all speech:
Sarva-vada (skt)—Bặt đường ngôn ngữ—No longer saying nor thinking
anything.
Store of dust: See
T ng Trần.
Storehouse (n): See
Tạng.
Storehouse of the
Buddha’s teaching: See Như Lai Tạng.
Storehouse of
fearlessness: See Vô Úy Tạng.
Storehouse of knowledge:
See Tạng Thức.
Storehouse of mind:
See Thức Tạng.
Stories of previous
incarnations of the Buddha and his disciples: See Sanh Kinh.
Storing mind: T ng
thức.
Straught mirror image
requires a straight object: See Hình Ngay Bóng Thẳng.
Straightforward:
Thẳng thắn—Upright—See Trực Tâm.
Strainer (n): Đồ
lọc nước.
Strange omen: Điềm
lạ.
Stray (v): Lạc hướng.
Stream-Entrant: See
Dự Lưu.
Stream-entry: See
Dự Lưu.
Stream of passions:
See Dục Lưu.
Stream spirit: Thần
Suối.
Stream of
unenlightenment: See Vô Minh Lậu.
Stream-winner:
Sotapanna (p)—Quả Dự Lưu—Stream-entry—Tu Đ Hườn—Nhất Lai—Who has seen
Nibbana for the first time—First state of sainthood—A stream-winner is no
longer subject to the downfall, and is assured of Enlightenment—Một bậc Dự
Lưu không còn bị đọa lạc v chắc chắn sẽ được giác ngộ—See Dự Lưu.
Streamer:
Phướn—Banner.
Strength (n): Dũng
mãnh—Khí lực.
Stress (n): Sự căng
thẳng thần kinh.
Strict (a): Nghiêm
khắc—Nghiêm nhặt—H khắc—Khắc khe.
Strife: Tranh
gi nh.
Strike (v) up a
conversation: Gợi chuyện.
Striking parallel:
Tương đồng.
Strings of pearls:
Chuỗi ngọc trai—The Buddha sees the dew-drops hanging on the ends of
branches like strings of pearls; however, as the sun rises higher, they
all melt and sink into the ground—Đức Phật thấy những hạt sương trên đầu
c nh như các chuỗi ngọc trai; tuy nhiên, khi vầng dương lên cao thì chúng
đều tan biến xuống đất.
Strive (v): Rán sức—To
make efforts—To endeavor.
Strive (v) with
diligence: Siêng năng tinh tấn.
Strive to produce
positive karma: Cố gắng l m phát sanh thiện nghiệp.
Strive for purification:
Nỗ lực thanh tịnh.
Strive for success:
Nỗ lực để th nh công.
Strive tirelessly:
Đấu tranh không ngừng nghỉ
Stroll around: Đi
kinh h nh.
Strong and weak:
Cường nhược.
Strong attachment of
love: See Ái Trước.
Structuralism: Kết
cấu luận—Chủ nghĩa cấu tạo.
Structurally: Theo
sự sắp đặt.
Structure (n): Cấu
tạo—Kết cấu—Cấu trúc.
Struggle against the
enemy: Kháng địch
Struggle against mara:
Chiến đấu chống ma quân.
Struggle for Buddhahood:
Chiến đấu để đạt đến Phật quả.
Struggle to do
something: Try very hard to do something—Phấn đấu l m việc gì.
Struggle (v) for
enlightenment: Nỗ lực giác ngộ.
Stubborn (a): Ngoan
cố—Ương ngạnh—Obstinate—Head-strong—Stiff-necked—Pigheaded.
Stubbornness (n):
Sự ương ngạnh.
Study (n): Nghiên
cứu.
Study of the discipline:
See Giới Học.
Study of the eight
consciounesses: See Duy Thức Học.
Study of the rules:
See Giới Học.
Study and observe the
ten precepts with all your heart: Học hỏi v phụng trì thập giới bằng
hết tâm trí cùa mình.
Study of wisdom:
See Tuệ Học.
Stupa (skt): Bảo
tháp—Precious stupa.
Stupa of king Asoka:
See A Dục Vương Tháp.
Stupid (a):
Foolish—Đần độn—Ngu đần.
Stupid people:
Người ngu—Stupid people can’t tell the difference between right and wrong,
good and evil. Their stupidity keeps them from doing good—Người ngu không
thể biện biệt sự khác biệt giữa phải trái, thiện ác. Sự ngu si của họ cản
ngăn họ l m việc thiện.
Stupidity (n): Moha
(skt & p)—Vô minh—Ignorance—Delusion—Dullness---Infactuation—One of the
three fires which must be allowed to die out before Nirvana is
attained—The erroneous state of mind which arises from belief in self—See
Si and Vô Minh.
Stutter (v): Nói
lắp bắp—To gabble.
Style of living:
Cách ăn ở.
Subhadda (skt): The
last person who was converted by the Buddha—Người đệ tử cuối cùng của Đức
Phật.
Subconscious (a):
Thuộc về tiềm thức—Bên dưới ý thức.
Subconscious mind:
Tiềm thức.
Subculture (n): Phụ
văn hóa—Văn hóa thứ yếu.
Subdue (v): H ng
phục—To tame—To subjugate—See H ng Phục.
Subdued: Bị khuất
phục.
Subduing afflictions:
See H ng Phục Phiền Não—There are four basic ways for a Buddhist to subdue
afflictions:
1)
Subduing afflictions with the mind: To subdue afflictions by going
deep into meditation or Buddha recitation—H ng phục phiền não bằng tâm.
2)
Subduing afflictions with noumenon: When deluded thoughts arise
which cannot be subdued with mind through meditation or Buddha recitation,
we should move to the next step by visualizing principles—Whenever
afflictions of greed develops, we should visualize the principles of
impurity, suffering, impermanence and no-self. When anger arises, we
should visualize the principles of compassion, forgiveness and emptiness
of all dharmas—H ng phục phiền não bằng quán chiếu.
3)
Subduing afflictions with phenomena: When meditation, Buddha
recitation and Noumenon don’t work for someone with heavy karma, phenomena
(external form/leaving the scene) can be used. When we know that anger or
quarrel is about to burst out, we can leave the scene and slowly sip a
glass of water to cool ourselves down—H ng phục phiền não bằng cách quán
sát hiện tượng.
4)
Subduing afflictions with repentance and recitation sutras, mantras
or Amitabha Buddha: H ng phục phiền não bằng cách sám hối nghiệp chướng v
tụng kinh, niệm chú hay niệm Phật.
Subdue the the worlds
of desire: See H ng Tam Thế.
Subduing demons:
H ng phục ma quân.
Subhavyuha (skt):
Diệu Trang Nghiêm Vương—Who is reputed to be the father of Kuan Yin.
Subhuman: Giống như
con người, nhưng kém người thật.
Subhuti (skt): Tu
Bồ Đề—One of the ten great disciples of the Buddha. He is thought to have
been first in his understanding of sunyata. He was preeminent in
compassion and that he never quarreled with anyone—See Tu Bồ Đề in
Vietnamese-English Section.
Subject (n): Chủ
thể—Đối tượng.
Subject to: Đối
tượng của.
Subject to destruction:
Đối tượng của sự hoại diệt—Impermanence, suffering, and impurity are
sibject to destruction—Vô thường, khổ v bất tịnh l những đối tượng của
sự hoại diệt.
Subjected to: Phải
chịu sự chi phối (của).
Subject of meditation:
Đề mục h nh thiền.
Subject-object: Chủ
thể-khách thể.
Subjection of women:
Coi rẽ phái nữ.
Subjective (a): Chủ
quan—A bit subjective—Một chút chủ quan.
Subjectivism (n):
Chủ nghĩa chủ quan.
Subjectivity (n):
Tính chủ quan.
Subjugation (n): Sự
h ng phục.
Sublimation (n): Sự
siêu thăng.
Sublime (a): Siêu
ph m—Trác tuyệt—Tối thượng.
Submission (n): Sự
phục tùng—Sự khuất phục.
Subordinationism
(n): Chủ nghĩa tùy thuộc—Thuyết phụ thuộc.
Subscription (n):
Lạc quyên—Collection.
Subsequent (a): Phụ
thuộc—See Phụ.
Subsequent cause:
Nguyên nhân phụ thuộc
Subsequently effective
karma: See Hậu Nghiệp.
Subside (v): Giảm
bớt—To decrease—To reduce—To diminish—To lessen—To relieve.
Subsidiarity (n):
Nguyên tắc phụ trợ—Nguyên tắc quân bình giữa cá nhân v xã hội.
Subsist (v): Tồn
tại—Sống sót.
Subsistence (n):
Tính tự lập—Tính không chịu tùy thuộc.
Substance (n):
Dravya (skt)—Bản thể hay chất tính—See Thực Chất.
Substantial (a):
Thực chất—Thực thể.
Substantialism (n):
Bản thể luận—Thực thể luận.
Substantiality (n):
Dravyatva (skt)—Thực chất tính.
Substitute (n): Bổ
khuyết.
Subtle (a): Vi
diệu—Tinh tế.
Subtle form: Hình
thức tinh tế.
Subtle sounds: Các
thứ tiếng vi diệu.
Subtlety: Tuyệt
diệu—Vi diệu.
Succeed (v): Th nh
công.
Succeed in tempting:
Th nh công trước sự cám dỗ.
Success (n): Th nh
công.
Success or failure:
Dù th nh hay dù bại.
Succession (n):
Tiến trình.
Endless succession:
Tiến trình vô tận.
Successive continuity:
Tương tục tướng—See Tương Tục Thường.
Successor (n):
Người kế nghiệp (kế vị).
Suchness (n):
Tathata (skt)—Pháp tánh—Dharma nature—Thusness—Reality—Tathagat-garba—See
Tathata in Sanskrit/Pali-Vietnamese Section, and Chân Như in
Vietnamese-English Section.
Sudarananda:
Nanda—Sakyamuni’s disciple and younger half brother, the son of Suddhodana
and Sakyamuni’s maternal aunt Mahaprajapati.
Sudden Doctrine:
Đốn giáo—Sudden teaching—A teaching which enables one to attain
Enlightenment immediately. It is usually associated with the Avatamsaka
and Zen schools—Sudden teaching expounds the abrupt realization of the
ultimate truth without relying upon verbal explanations or progression
through various stages of practice—Pháp môn giúp h nh giả tức thì giác
ngộ. Pháp môn nầy thường liên hệ đến tông Hoa Nghiêm hay Thiền tông (đốn
giáo không dùng ngôn ngữ văn tự).
Sudden-enlightened
meditation: See Thiền Đốn Ngộ.
Sudden teaching:
Đốn giáo—See Sudden Doctrine.
Sudhana (skt):
Thiện T i Bồ Tát—Thiện T i đồng tử—Good Wealth Bodhisattva.
Suddhodana (skt):
Tịnh Phạn Vương—Father of Gotama (Buddha Sakyamuni).
Suffer (v): Chịu
khổ.
Suffer a bad reputation:
Mang tiếng xấu.
Suffer a heavy defeat:
Đại bại—To suffer a big loss.
Suffer an injustice:
Chịu oan.
Suffer a misfortune or
an accident: Bị nạn.
Suffering:
Dukkha—See Khổ.
Suffering and
afflictions: Pain and afflictions—Khổ đau v phiền não.
Suffering of being
separated from those whom one loves: See Bát Khổ (5).
Suffering and
bitterness: Pain and bitterness—Khổ đau v cay đắng.
Suffering of birth:
Sanh khổ—At the moment of birth, both mother and baby suffer. During
pregnancy, the mother lose her appetite and sleep, she often vomits and
feels very weary. At birth, she suffers from hemorrhage or her life may be
in danger in some difficult cases. For the baby, since embryo, it is shut
up in the dark, wet womb and narrower than in prison for nine months or
even longer. When the mother is hungry, it feel haggard; when she is full,
it is squeezed. A screaming at birth is nothing but a sign of a long
string of suffering days—Trong lúc sanh, cả mẹ lẫn con đều khổ. Khi có
thai, người mẹ biếng ăn mất ngủ, thường hay nôn mữa v rất ư l mệt mỏi.
V o lúc lâm bồn, người mẹ phải chịu khổ vì hao mòn tinh huyết, v trong
v i trường hợp có thể nguy hiểm đến tánh mạng. Về phần đứa trẻ, từ lúc còn
l thai nhi nằm trong bụng mẹ bẩn ướt v chật hẹp hơn lao tù trong chín
tháng hay lâu hơn. Lúc mẹ đói thì con phờ phạc, khi mẹ no thì con bị dồn
ép khó bề cựa quậy. Đến ng y ch o đời, thì tiếng khóc chỉ l một dấu hiệu
báo trước một chuỗi d i khổ đau phiền não.
Suffering is bodhi:
Phiền não l Bồ đề.
Suffering of contact
with those whom we dislike or those who dislike us: Suffering because
of confronting with an undesirable person or thing—Oán tắng hội khổ (không
ưa m cứ mãi gặp)—An undesirable person or thing is similar to an enemy
whom we dislike. So we suffer when we encounter those whom we dislike,
hate or oppose, whom we think that they always attempt to slander us and
look for ways to harm us—Một người hay một vật m chúng ta không thích
cũng giống như một kẻ thù m chúng ta ghét bỏ. Như vậy chúng ta phải khổ
đau khi gặp những người nầy vì chúng ta nghĩ rằng họ luôn tìm cách hãm hại
chúng ta—See Oán Tắng Hội Khổ and Bát Khổ.
Suffering of death:
Chết khổ—Human beings always feel a very strong attachment to life, even
though they are stricken by incurable diseases and other great pain.
Beside, human beings always bemoan the loss of wealth and property, and
are saddened by the impending separation from loved ones as well as a
multitude of similar thoughts—Chúng sanh luôn chấp v o cuộc sống, dù phải
chịu bao nhiêu l bệnh hoạn bất trị v đau đớn. Ngo i ra, chúng sanh cũng
luôn than khóc vì những mất mát t i sản v tiền của, họ cũng luôn buồn
phiền vì phải xa lìa những người thân thương v những ý nghĩ tương tự.
Suffering of decay:
See Hoại Khổ.
Suffering of
destruction: See Hoại Khổ.
Suffering of disease:
Bịnh khổ—Sentient beings’ body is open to illness, and illness means
suffering. Thus, human beings are always subject to illnesses and
sufferings—Thân thể chúng sanh luôn mở rộng đón chờ bệnh hoạn (có thân l
có bệnh), m bệnh l khổ. Vì thế m con người luôn chịu bệnh hoạn v khổ
đau.
Suffering and
distracted humanity: Nhân loại đang đau khổ v cuồng loạn
Suffering due to the
raging aggregates: Ngũ ấm thạnh suy khổ—Suffering of all the ills of
the five skandhas—This is the suffering of a body and mind that are too
demanding and almost uncontrollable—Đây l sự khổ đau về những thạnh suy
của thân tâm m chúng ta không kiểm soát được nên khổ đau phiền não.
Suffering, Empty,
Impermanent, Egoless (Selfless): Khổ, Không, Vô thường, Vô ngã.
Suffering of frustrated
desire: Cầu bất đắc khổ—Suffering due to unfulfilled wishes
(unattained aims or denial of one’s desires)—We have many wishes in our
life and want to fulfill them very badly; however, life is not easy as we
think. We always cannot fulfill what we wish. So we suffer when those
wishes are denied or cannot be fulfilled—Chúng ta có nhiều ước muốn trong
đời sống v rất muốn được thỏa nguyện; tuy nhiên, đời sống không dễ d ng
như ta tưởng. Chúng ta luôn không thể ho n th nh những ước nguyện nầy. Vì
thế m chúng ta luôn khổ đau mỗi khi chúng ta không được thỏa nguyện—See
Cầu Bất Đắc Khổ.
Suffering of old age:
Gi khổ—As we grow old, we continue to suffer from the degeneration of our
body. Our faculties degenerate, our eyes become blurred, our ears have
lost their acuity, our teeth have ached and fallen out, our back becomes
bent, hands and legs tremble, gait becomes unsteady, our memory becomes
weaker and weaker—Khi chúng ta gi , thân chúng tiếp tục chịu cảnh khổ
của sự suy thoái hay lão hóa. Lục căn suy thoái, mắt mờ, tai điếc, răng
long, lưng còng, chân tay run rẩy, đi đứng khó khăn v trí nhớ yếu dần.
Suffering of separation
from our loved ones: Ái biệt ly khổ.
Suffering of separation
from whom we love dies: Tử biệt ly khổ.
Sufferings and troubles:
Khổ đau phiền não—Khổ não.
Suffice to do something:
Be enough to do something—Có đủ để l m việc gì.
Sufficient (a): Đầy
đủ—Sung mãn.
Sufficient inteligence:
Đủ trí khôn.
Suffocated: Bị
ngạt.
Suffragettes: Hội
đòi hỏi nữ quyền.
Sui and T’ang Dynasties:
Thời đại nh Tùy v nh Đường (bên Trung Hoa).
Suicide (n):
Immolation—Killing oneself—To take one’s life—Tự vận—According to Buddhist
doctrine, a man cannot avoid suffering by taking his life, nor does he
escape from the wheel of life by so doing. Obtain one’s life is difficult;
therefore, taking one’s life is a waste of opportunity of
enlightenment—Theo giáo thuyết Phật Đ , con người không thể tránh được khổ
đau hay luân hồi sanh tử bằng cách tự tận. Được thân người l khó, vì thế
tự tận l phí phạm cơ hội giác ngộ của chính mình—See Tự Tận.
Suit (v): Thích hợp.
Sujata (skt): Thiện
sanh—A generous lady who offered the Buddha some milk rice to give him
some strength to recover his weak body.
Sukhavati (skt):
Tịnh độ—Pure Lands—Western Pure Land—Land of Ultimate Bliss.
Sumeru Mountain:
Núi Tu Di—According to the Avatamsaka Sutra, Polar Mountain, or Mount
Sumeru, or Sumeru Mountain, the central mountain of every world, wonderful
height, wonderful brilliancy. It is a mountain formed from gold, silver,
gems and crystal. It is 505,000 miles high. Only heavenly beings live
there, human beings cannot see or get there. According to Buddhist theory,
Mount Sumeru contained in a Mustard Seed, and a Mustard Seed contained in
Mount Sumeru. In the world of relativity, it is impossible for Mount
Sumeru to be contained in a mustard seed; only the reverse hypothesis is
possible. However, in the world of the absolute, the realm of those who
have experienced full enlightenment, both hypotheses can be defended as
there is no differentiation with regard to time and space. It is at the
top of Indra’s heaven, or heavens, below them are the four devalokas;
around are eight circles of mountains and between them are the eight seas,
the whole forming nine mountains and eight seas—Theo Kinh Hoa Nghiêm, núi
Tu Di l núi trung tâm của tất cả các thế giới, còn gọi l Diệu Cao hay
Diệu Quang. Núi được kết th nh bởi to n v ng, bạc, châu báu v lưu ly,
cao đến 505.000 dậm, chỉ có chư thiên cư ngụ, chứ con người không thể thấy
m cũng không thể đến đó được. Theo Phật giáo thì cả núi Tu Di chứa trong
một hạt cải, v hạt cải chứa trong núi Tu Di. Trong thế giới tương đối thì
hạt cải có thể chứa đựng trong núi Tu Di, chứ không l m cách n o núi Tu Di
có thể chứa đựng được trong hạt cải. Tuy nhiên, trong thế giới tuyệt đối,
thế giới của những bậc đã chứng ngộ, thì cả hai đều đúng, vì trong thế
giới nầy không có biện biệt của thời gian v không gian. Trên đỉnh núi l
cõi Trời Đế Thích, giữa chừng núi v cõi trời nầy l nơi ở của Tứ Thiên
Vương, cung quanh có tám núi tám biển bao bọc, to n thể tạo th nh “cửu sơn
bát bể” (chín núi nầy gồm Trì Song, Trì Trục, Đảm Mộc, Thiện Kiến, Mã Nhĩ,
Tượng Tỵ, Trì Biên, Tu Di ở trung tâm, v bên ngo i cùng l núi Thiết
Vi).
Summer retreat: See
Tọa Hạ.
Sun (n): Mặt
Trời—See Nhật Diệu.
Sun-face Buddha:
See Nhật Diện Phật.
Sunlight (n): Ánh
mặt trời.
Sunlight Bodhisattva:
See Nhật Quang Bồ Tát.
Sundry practices:
Various practices for a Buddhist such as practicing charity, distributing
free sutras, building temple, keeping precepts, etc. However, without
Buddha recitation or meditation, the mind is not able to focus on a
single individual practice and it is difficult to achieve one-pointedness
of mind. Thus, it is difficult to be reborn in the Pure Land or to achieve
the Buddhahood—Có nhiều pháp tu cho người Phật tử như bố thí, in kinh, trì
giới, xây chùa. Tuy nhiên, nếu không niệm Phật hay tọa thiền thì khó lòng
đạt được nhất tâm bất loạn. Do đó thật khó vãng sanh Tịnh Độ hay th nh
Phật—See Tu Phước.
Sunken (a): Chìm
đắm.
Sunken in grief:
Chìm đắm trong sầu muộn.
Sunyata:
Emptiness—Void—Tánh không.
Sunyata school: See
Không Môn.
Superhuman (a):
Siêu ph m.
Superhuman effort:
Nỗ lực siêu ph m.
Superintendent:
Người giám thị.
Superior (a):
Thượng hạng.
Superior and good
people: Beings of the highest virtue.
Superior incarnational
Buddha-body: See Thắng Ứng Thân.
Superiority (n):
Visesa (p & skt)—Sự ưu việt—Thù thắng.
Superflous (a): Dư
vật—Rest—Remnant.
Superman (n): Siêu
nhân.
Supermundane (a):
Siêu ph m.
Supermundane
consciousness: See Tâm Siêu Thế.
Supermundane state:
Trạng thái siêu việt.
Supernatural (a):
Siêu nhiên.
Supernatural existence:
See Diệu Hữu.
Supernatural faculties:
Abhijna (skt)—Psychic powers—See Thần Thông.
Supernatural hearing:
Thiên nhĩ thông—Deva Ear.
Supernatural insight:
See Thiên Nhãn Minh.
Supernatural power:
Anh linh—See Nghiệp Thông and Thần Thông.
Supernatural vehicle:
See Chân Ngôn Thừa.
Supernatural wisdom:
Trí tuệ xuất thế gian.
Supernaturalism:
Chủ nghĩa siêu tự nhiên.
Supernature (n):
Siêu tự nhiên.
Superorganism (n):
Siêu hữu cơ thể.
Superstition (n):
Mê tín dị đoan—Buddhism means wisdom and Buddhism never accept
superstitions; however, superstitious beliefs and rituals are adopted to
decorate a religion in order to attract the multitude. But after some
time, the creeper which is planted to decorate the shrine outgrows and
outshines the shrine, with the result that religious tenets are relegated
to the background and supertitious beliefs and rituals become
predominent—Đạo Phật l đạo của trí tuệ v đạo Phật không bao giờ chấp
nhận mê tín dị đoan; tuy nhiên, những niềm tin có tính cách mê tín v lễ
nghi cúng kiến đã được một số người đưa v o đạo Phật nhằm lôi cuốn quần
chúng. Nhưng sau một thời gian thì những lễ nghi cúng kiến nầy lại chiếm ư
thế—See Mê Tín Dị Đoan.
Superstring: Thuyết
siêu tơ trời.
Supersymmetry: Siêu
đối xứng.
Supervisor of monks:
See Duy Na.
Super-worldly system:
Hệ thống siêu thế.
Supplemental ordination:
Sự truyền giới bổ túc (truyền giới lại khi có sự khả nghi về phong cách
đạo đức của người được truyền giới).
Support (v): Cúng
dường—To offer—To make offerings—To supply—To offer to Buddha—Material and
spiritual support—Sự ủng hộ vật chất v tinh thần.
Supports and columns:
Rường cột—Keystone.
Supported: Được
giúp đở.
Supporter (n):
Người hộ trì—Buddha’s supporters: Những người hộ trì Phật.
Supportive karma:
See Nghiệp Trợ Duyên.
Supportive Recitation:
Hộ Niệm (see Trợ Niệm)—Supportive recitation is recitation performed by
one or more Pure Land practitioners alongside a dying person, to assist
him in achieving rebirth in the Pure Land. Such Supportive Recitation
should follow the guidelines of the chief monk. Where there is no monk or
nun, family members of the dying person should follow the following
procedures—Hộ niệm được những người theo trường phái Tịnh Độ thực h nh bên
cạnh người sắp chết nhằm giúp người ấy được vãng sanh Tịnh Độ. Phương thức
hộ niệm phải theo sự hướng dẫn của một vị Tăng chủ lễ. Nếu nơi n o không
có chư Tăng Ni thì gia đình người quá vãng nên theo những phương thức sau
đây:
1)
Respectfully place a statue or image of the standing Amitabha
Buddha in front of the dying person, so that he or she can see the image
of the Buddha: Thỉnh tượng hay hình Phật Di Đ đứng để ngay trước chỗ
người đang lâm chung để cho người ấy thấy Phật.
2)
Place a vase of fresh flowers and a burn light incense with soft
fragrance. This will help the dying person to develop right thoughts. Not
to burn so much incense to prevent choking: Đặc một bình hoa tươi v một
bình ắm hương mùi thoảng nhằm giúp người lâm chung khởi lên chánh niệm.
Không nên đốt quá nhiều nhang để khỏi bị ngộp.
3)
If there is a monk or a nun who guide the practice of supportive
recitation, that’s good. If not, anybody (the best is about four to five
person at a time) can take turns to practice the supportive recitation.
Try to prevent any crowded gathering around the dying person because the
person always needs fresh air to breathe—Nếu có vị Tăng hay Ni hướng dẫn
thì tốt. Nếu không thì ai cũng có thể thay phiên nhau tụng được (tốt nhất
l mỗi lần từ bốn năm vị l đủ). Nên tránh co cụm đông quá quanh người lâm
chung, vì người ấy vẫn cần không khí trong sạch để thở.
4)
Participants in the supportive recitation should take turns to
recite continuously (uninterrupted); each session should last about an
hour. Other than reciting the name of Amitabha Buddha, no ther sounds or
voice should be raised: Người tham dự nên thay phiên tụng niệm không cho
gián đoạn; mỗi phiên có thể kéo d i một tiếng đồng hồ. Ngo i tiếng niệm
Phật ra không nên khởi lên bất cứ âm thanh hay tiếng nói n o khác.
5)
The best recitation recommended by the famous master Yin Kuang is
only the words of “Amitabha Buddha” because at that time the dying person
is very weak in both body and mind: Sự trì niệm tốt nhất m Ng i Ấn Quang
Đại sư đã đề nghị l chỉ cần niệm lục tự Di Đ (Nam Mô A Di Đ Phật) l đủ
vì trong lúc nầy người sắp lâm chung rất yếu về cả thể xác lẫn tinh thần.
6)
Before starting supportive recitation, if the dying person is still
able to talk and respond to questions even with a very weak or soft voice,
family members can ask the person about what kind of recitation the person
likes to recite. To do this we help the dying person silently recite along
with the supportive recitation party. If we recite what the person does
not like or not his or her habits, we may cause uneasiness and destroy the
person’s right thought: Trước khi bắt đầu tụng niệm, nếu người sắp lâm
chung vẫn còn có thể nói v trả lời dù rất yếu, gia đình nên hỏi xem người
ấy muốn hay thích niệm gì. L m như vậy l giúp cho người sắp lâm chung có
thể niệm thầm theo, vì nếu chúng ta tự ý tụng niệm, thì những lời ấy có
thể không đúng sở thích của người ấy cũng gây nên khó chịu v mất chánh
niệm cho người sắp lâm chung.
7)
When reciting we should not recite too fast or too loud because by
doing this we create uneasiness for the dying person to catch up reciting
with us: Khi niệm chúng ta không nên tụng quá nhanh hay quá lớn vì l m như
vậy chúng ta gây khó chịu cho người sắp lâm chung muốn bắt kịp trì niệm
với chúng ta.
8)
When reciting, try not to recite too slow or too soft because by
doing this we prevent the dying person’s weakened mind to register the
words: Khi tụng, nên cố đừng tụng quá chậm hay âm thanh quá thấp vì l m
như vậy chúng ta cản ngăn sự thu nhận âm thanh nơi cái tâm quá yếu của
người sắp quá vãng.
9)
If the person is too weak and is not able to hear external
recitation, we can recite into the person’s ear. This will help keep the
person’s mind clear and steady with only the words of Amitabha Buddha or
whatever name of the Buddha the person likes: Nếu người ấy quá yếu, không
thể nghe được lời tụng niệm, chúng ta có thể niệm sát v o lổ tai người ấy
để tâm người ấy luôn vững v ng trong sáng khi chỉ nghe hồng danh Phật A Di
Đ hay hồng danh của vị Phật n o m người ấy muốn.
10)
In conclusion, we should try to recite so that the name of the
Buddha can pass through the person’s ears and penetrate deep into his or
her Alaya consciousness, so that when his or her dying time comes, his
Alaya consciousness only bears the words of Amitabha Buddha, he or she
will surely go to the Pure Land: Nói tóm lại, chúng ta phải trì niệm thế
n o cho lời niệm được v o tai v thấm sâu v o tâm thức người ấy, để khi
lâm chung người ấy chỉ có một niệm Di Đ , ấy l Tây Phương Tịnh Độ.
Suppress something:
Put an end to something—Tiêu diệt cái gì.
Suppress one’s tears:
Gạt nước mắt.
Suppression: Sự đè
nén—Sự áp chế—Sự đ n áp—Sự áp bức.
Supremacy (n): Sự
tối thượng.
Supreme (a): Tối
thượng—Chí tôn—See Tuyệt Đối.
Supreme being: Một
Đấng siêu nhân—See Phạm.
Supreme bodhi: Vô
thượng bồ đề—See Đại Giác (1), Tam Chủng Bồ Đề and Vô Thượng Bồ Đề.
Supreme Buddha’s Dharma:
Vô thượng pháp luân.
Supreme dharma: See
Vô Thượng Pháp.
Supreme enlightenment:
Giác ngộ tối thượng—See Cứu Cánh Giác.
Supreme enlightenment
mind: Tâm giác ngộ tối thượng.
Supreme eye: Vô thượng
nhãn.
Supreme eye: See Vô
Thượng Nhãn.
Supreme field of
blessednesses: Vô thượng phước điền.
Supreme good: Chí
thiện—Highest good.
Supreme happiness:
Cực lạc hay hạnh phúc tối thượng—Nirvana.
Supreme knowledge:
Sự hiểu biết tối thượng—See Thánh Trí.
Supreme lamp: Vô
thượng đăng.
Supreme mara king:
Ma vương.
Supreme mystic
enlightenment: Vô thượng diệu giác.
Supreme nirvana: Vô
thượng Niết B n.
Supreme Peerless
Honored One: Vô thượng Tôn.
Supreme peerless
Two-Legged Honored One: Vô thượng Lưỡng túc Tôn.
Supreme perfect
enlightenment: Samyak-sambodhi—See Vô Thượng Chánh Biến Tri—Supreme
Buddhahood—Unexcelled perfect enlightenment—The perfect wisdom which
comprehends truth that is attained only by a Buddha.
Supreme right and
balanced state of bodhi: See Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác.
Supreme supra-worldly
knowledge: See Xuất Thế Gian Thượng Thượng Trí.
Supreme vehicle:
See Đệ Nhứt Thừa.
Supreme wisdom:
Aryajnana (skt)—Vô thượng huệ—See Thánh Trí.
Supreme Zen: Tối
thượng Thiền.
Surangama Sutra:
Kinh Thủ Lăng Nghiêm—The Sutra of Heroic One—The sutra emphasizes the
power of samadhi, through which enlightenment can be attained, and
explained the various methods of emptiness meditation through the practice
of which everyone can realize enlightenment. It describes the
tranquilizing of the mind by exclusion of concepts arising directly or
indirectly from sensory experiences, the nature of truth realized in
samadhi or deepest contemplation, and the transcendental virtues and
powers resulting—Kinh Thủ Lăng Nghiêm nhấn mạnh về lực Tam Muội, nhờ đó m
h nh giả đạt được giác ngộ. Kinh giải lý những pháp Không Quán v tịnh tâm
bằng cách loại bỏ những niệm khởi lên dù trực tiếp hay gián tiếp.
Surpass: Vượt
trội—The Buddha’s halo surpasses that of gods—Ánh h o quang của đức Phật
vượt trội của chư Thiên.
Surpassing: Vượt
trội.
Surpassing fruit:
See Thắng Quả.
Surpassing lake:
See Thù Thắng Trì.
Surpassing the
supra-mundane: See Xuất Xuất Thế Gian.
Surpassingly wonderful
body: See Thù Diệu Thân.
Surprise someone:
L m cho ai ngạc nhiên.
Survey something:
Quan sát một cái gì.
Suspended in space:
Huyền không (treo lơ lửng).
Suspicious (a): Ám
muội—Shady—Fishy—Doubtful—Underhand—Dark—Distrustful.
Suspicious mind:
Nghi tâm.
Sustain (v): Chấp nhận
một lời đề nghị.
Sustained application:
See Sát (7).
Sustained thought:
Thought kept up for a long time—Tứ, tư tưởng được duy trì một thời gian
d i.
Sutra (skt): Sutta
(p)—A religious lesson—Kinh (Phật).
Sutra of Amitabha:
Kinh A Di Đ .
Sutra chanting:
Tụng kinh.
Sutra of the
Diamond-Cutter of Supreme Wisdom: See Kinh Kim Cang Bát Nhã Ba La Mật
Đa.
Sutras and commandments:
See Kinh Giới.
Sutra in Forty-two
Sections: Tứ thập Nhị Chương Kinh—Essential teachings of the Lesser
Vehicle, such as impermanence and desire or craving.
Sutra of Great Assembly:
See Đại Phương Đẳng Đại Tập Kinh.
Sutra of the Heroic One:
See Kinh Lăng Nghiêm.
Sutra of Hui-Neng:
Platform Sutra—Sixth Partriarch Sutra—Kinh Pháp Bảo Đ n.
Sutra of Infinite Life:
Kinh Vô Lượng Thọ—Long Amitabha Sutra.
Sutra of Kindness:
See Kinh Từ Thiện.
Sutra of the Lotus
Flower: Diệu Pháp Liên Hoa kinh—Wonderful Law Lotus Flower—The Lotus
of the True Law.
Sutra of Perfect
Enlightenment: See Kinh Viên Giác.
Suvarnaprabhasa-Sutra:
See Kinh Kim Quang Minh.
Suyama Heaven: Trời
Tu Diệm Ma.
Svastika (skt): See
Swastika in Sanskrit/Pali-Vietnamese Section.
Swallow insult:
Nuốc nhục.
Swastika: See
Swastika in Sanskrit/Pali-Vietnamese Section.
Swear (v): Thề
nguyền—Chửi thề—See Thệ Nguyện.
Sweep the floor:
See Tảo Địa.
Sweet: Ngọt ng o.
Sweet dew: See Cam
Lộ.
Sweet sound: See Mỹ
Âm.
Sweetness: Sự ngọt
ng o.
Swindle (v): Lừa
đảo—Deceive.
Swindle and deceive the
white-robed: Lừa đảo v gạt gẫm h ng bạch y.
Swindler: kẻ lừa
đảo.
Sword of Buddha-truth:
Gươm trí huệ—Able to cut off the functioning of illusions—See Pháp Kiếm.
Sword of wisdom:
Gươm trí huệ—See Trí Kiếm and Tuệ Kiếm.
Syllogism: Tam đoạn
luận (tiền đề—tiểu đề v kết luận).
Symbol (n): Biểu
tượng.
Symbolism (n): Tính
chất tượng trưng.
Symbolize (v): Tiêu
biểu.
Sympathetic (a):
Trìu mến.
Sympathetic
understanding: Cảm thông.
Sympathy (n): Thiện
cảm.
Synagogue (n):
Thánh đường Do Thái giáo.
Synchronous offering:
See Đẳng Cúng.
Synonymous (a):
Đồng nghĩa.
Synthesis (n): Tổng
hợp.
System of monastic
education: Hệ thống giáo dục Phật giáo.
Systematic (a):
Thuộc về hệ thống—Có hệ thống.
---o0o---
Mục Lục Tự điển Phật Học
Anh -Việt
|
A |
B |
C |
D |
E |
F |
G |
H |
I |
J |
K |
L |
M |
N |
| O |
P |
Q |
R |
S |
T |
U |
V |
W |
Y |
Z |
---o0o---
Mục Lục |
Việt Anh | Anh -Việt |
Phạn/Pali-Việt
| Phụ Lục
---o0o---
Trình b y: Minh Hạnh & Thiện Php
Cập nhật: 3-17-2006