TỔ ĐÌNH MINH ĐĂNG QUANG
PHẬT HỌC TỪ ĐIỂN
BUDDHIST DICTIONARY
ENGLISH - VIETNAMESE
Anh-Việt
THIỆN PHÚC
W
Wailing hells: See Khiếu Hoán.
Wait on someone: Serve
someone—Phục vụ ai.
Wait upon someone: Hầu chuyện
cùng ai.
Wake: Bujjhati (p)—Bodhum
(skt)—See Enlightenment in English-Vietnamese Section.
Wake up (v): See Enlightenment.
Wakeful (a): Jagarati
(p)—Jagaritri (skt)—Tỉnh thức—Waking—To be awake.
Wakefulness (n): Jagara (p &
skt)—Sự tỉnh thức—Awake—See Tỉnh Thức.
Waking: See Wakeful.
Walk for alms food: Go on one’s
alms round—Đi khất thực.
Walk a path: Follow a
path—Pratice a path—Đi theo con đường.
Walk at a rapid pace: Rảo bước.
Walk up and down: Đi kinh
h nh—Walk slowly and enjoyably without thinking or worrying about
anything.
Walk in the way: See H nh Đạo.
Walking meditation: Pratice of
meditation while walking (pacing up and down in mindfulness)—Thiền h nh
(đi tới đi lui trong chánh niệm).
Walking seven steps: According
to legend, the infant Buddha walked seven steps in each direction upon
birth.
Wall-Contemplation: Bích
quán—Quán vách tường.
Walled city of enlightenment:
See Giác Th nh.
Wander from place to place:
Anupubbena-carikam-caramano (p)—Đi h nh cước.
Wander (v)
in birth and death: Lăn trôi trong luân hồi sanh tử—We have had to
wander in the weary round of rebirth for so long—Chúng ta đã lăn trôi quá
lâu trong vòng luân hồi sanh tử.
Wander from place to place: See
H nh Cước.
Wandering mind: Tâm dong ruổi
lang thang—Mental wandering.
Wandering religious monk:
Vrajaka (skt)—H nh cước Tăng.
Want (n)
of tranquility: See Bất An.
Want (v)
to enjoy good food: Muốn ăn
ngon
Want (v)
to have good clothes: Muốn mặc
đẹp.
Wanting to drink: Ham uống.
Wanting to eat too much: Muốn
ăn nhiều.
War gods: Asura (skt)—See
A-Tu-La in Vietnamese-English Section and Asura in
Sanskrit/Pali-Vietnamese Section.
Warm (a): Ấm áp.
Warm-hearted (a): Có nhiệt
tình.
Warn and punish: See Giới Phạt.
Warning: Cảnh cáo.
Warrior and ruling caste: Dòng
Sát đế lợi.
Wash (v)
a Buddha’s statue: See Dục Phật
and Tắm Phật.
Wash the image of the Buddha:
See Dục Phật and Tắm Phật.
Waste (a): Phí phạm.
Waste land: Đất hoang.
Wasteland of Birth and Death:
Samsara—Cõi Ta B .
Waste of time and energy: Phí
phạm thì giờ v năng lực
Water bubble: Bong bóng nước.
Water burial: See Thủy Táng.
Water crystal: Thủy ngọc.
Water deva: See Thủy Thiên.
Water of eight qualities: Bát
Công đức thủy—The ideal water of pure lands, which is cool, clear, sweet,
soft, lustrous, settled, nourishing, and able to allay hunger and thirst
(see eight virtues).
Water of eight virtues: Bát
công đức thủy (see Eight Virtues).
Water globule: See Thủy Viên.
Water of ignorance: See Si
Thủy.
Water store: See Thủy Tạng.
Water vessel: See Thủy Khí.
Water wheel: See Thủy Luân.
Waver: Shake—Lay động.
Wavering: Dao động.
Waves and wind: Sóng gió—Ups
and downs of life.
Way (n): Path—Phương
cách—Phương thức—Đường—See Đạo (III).
·
The best way: Cách
hay nhứt.
·
The best way to respect
Buddha is following his advice: Cách quý trọng Đức Phật cao quý
nhứt l thực h nh những lời Phật dạy.
Way of action: Cách h nh động.
Way of the Arhat: See Vô Học
Đạo.
Way of commandments: See Giới
Môn.
Way of cultivation: See Tu Đạo.
Way of emancipation: See Giải
Thoát Đạo.
Way of Enlightenment: Con Đường
Giác Ngộ—See Bát Chánh Đạo, Giác Lộ and Thất Bồ Đề Phần.
Way of higher evolution: Con
đường thăng tiến (trong tu tập).
Way of holiness: See Thánh Đạo
Môn.
Way imbued compassion, love and sympathy:
Đường lối thấm nhuần từ bi, trìu mến v lòng cảm thông.
Way of illusion: Ảo môn.
Way of instruction: See Giáo
Đạo.
Way of karma: Nghiệp đạo—The
path of works, action or doing, productive of karma—See Nghiệp Đạo.
Way learner: Người học đạo.
Way of liberation: See Giải
Thoát Đạo.
Way of living: Cách sống.
Way of purity: See Vô Lậu Pháp.
Way of realization: Chứng đạo.
Way to relate to others: Cách
đối xử (liên hệ) với người khác.
Way of release all sufferings by
ralization of truth: See Giải Thoát Đạo.
Way seeker: Người học đạo.
Way of speaking: Cách ăn nói.
Way of teaching: See Giáo Đạo.
Way to True Happiness: Con
đường đưa đến chân hạnh phúc.
We are never completely satisfied:
Chúng ta chẳng bao giờ toại nguyện.
The weak: Kẻ yếu.
Weaken (v)
sense desires and ill-will: L m
suy yếu tham v sân.
Weary: Mệt mỏi.
Ween (old English):
Think—Suppose—Suy nghĩ như vậy.
Weight (n): Sức nặng.
Weight of a mountain: See Sơn
Cân.
Weighty (a): Nặng—Heavy.
Weighty karma: See Trọng
Nghiệp.
Wealth (n): Sự gi u sang—Rich.
Welfare (n): Happiness—See Hạnh
Phúc.
Welcoming and escorting: See
Tiếp Dẫn Đạo Sư.
Well-being: Sung sướng—L nh
mạnh.
Well-born: See Thiện Sanh.
Well-Farer: Sugato (p)—Đấng
Thiện Thệ.
Well-formed features: Tướng mạo
đoan trang.
Well-Gone One: Thiện Thệ.
Well and good : L nh thay !
Well-informed: Thức giả.
Well-informed people: Bậc thức
giả.
Well-known: Nổi tiếng.
Well-learned noble disciple:
Thánh đệ tử đa văn.
Well-off (a): Khá giả.
Well and river: See Tỉnh H .
Well-taught noble disciple:
Thánh đệ tử đa văn.
Well-versed in the Buddhist Scriptures:
Tinh thông Phật pháp.
Wesak: Ng y Trăng tròn tháng Tư
(see Vesak).
Western (a): Tây phương.
Western Buddhism: Phật giáo Tây
phương.
Western continent of the world:
See Tây Ngưu Hóa Châu.
Western land of Amitabha Buddha:
See Tây Phương Cực Lạc.
Western Paradise: See Tây
Phương Cực Lạc.
Western Paradise of the Pure Land:
Tây Phương Cực Lạc (see Sukhavati).
Western Pure Land: Tây Phương
Tịnh Độ—See Sukhavati in Sanskrit/Pali-Vietnamese Section, and Tây Phương
Cực Lạc.
Wheel (n): See Luân.
Wheel of birth and death: Vòng
Sanh Tử.
Wheel of the dharma: Bánh xe
pháp—See Pháp Luân.
Wheel of Dependent Origination:
Bánh Xe Thập Nhị Nhơn Duyên.
Wheel of desire: See Ái Luân.
Wheel of karma: Nghiệp
luân—Which turns men into the six paths of transmigration—See Nghiệp Luân.
Wheel of Law: The Buddha
delivered his first sermon at Sarnath and this event is known as the first
turning of the Wheel of Law—See Pháp Luân.
The wheel of life: Vòng luân
hồi sanh tử.
Wheel sign: See Luân Tướng.
The wheel of truth: Bánh xe
chân lý.
Wheel Turning King: Universal
King—Universal Monarch—Chuyển Luân Thánh Vương.
When in Rome, do as the Romans do:
Nhập gia tùy tục, nhập giang tùy khúc.
Where will a person be reborn?:
See Sanh Về Cõi N o.
While alive: Lúc sanh thời.
Whisper (v): Japati (p &
skt)—Nói thầm—Thầm bảo—Rù rì—To murmur—To mutter.
Whispering: Japanam (p)—Japa
(skt)—Đang nói thầm—Murmuring—Muttering.
White clothes: See Bạch Y.
White Cloud: See Bạch Vân
Tông.
White cloud society: Maitreya
Society—Hội Di Lặc—A Chinese lay Buddhist group that looks to the coming
of Maitreya, the future Buddha.
White elephant: See Bạch Tượng.
White Heron Lake: See Bach Liên
Trì.
White Horse Temple: See Bạch Mã
Tự.
White Lily Society: See Bạch
Liên Giáo.
White path: See Thiện Đạo.
Whole-heartedly: Hết lòng.
Whole life: Cả đời.
Whole mental system: See Tâm
Tụ.
Wholesome (a): Thiện l nh—See
Thiện.
Wholesome deeds: Điều thiện.
·
Wholesome deeds clean our mind—Thiện nghiệp có công năng
thanh lọc bổn tâm.
·
Wholesome deeds give happiness to oneself and others—Thiện
nghiệp mang lại hạnh phúc cho mình v tha nhân.
Wholesome karma: Thiện nghiệp.
Wholesome mind: See Thiện Tâm.
Wholesome prayer: Lời cầu
nguyện tốt.
Wholly: To n phần.
Wicked (a): Ác độc—Xấu xa—Tội
lỗi—Hư đốn—Vô đạo đức—See Nghiệt.
Wicked eyes: Mắt dữ.
Wicked face: Mặt dữ.
Wicked people: Kẻ ác—According
to the Buddhism, the wicked people are those—Theo Phật giáo, kẻ ác l kẻ:
1) Who
commit unbelievable crimes: Kẻ phạm phải những tội lỗi ghê sợ.
2) Whose
minds are filled with—Những kẻ m tâm trí dẫy đầy:
a.
Greed: Tham.
b.
Hatred: Sân.
c.
Ignorance: Si.
3) Those
who—Những kẻ phạm phải:
a. Lie:
Vọng ngữ.
b.
Gossip: Nh n đ m hý luận.
c.
Harsh speech: Nói lời độc ác.
d.
Double-tongued: Nói lưỡi hai chiều.
4) Those
who abuse others’ good heart: Những kẻ lợi dụng lòng tốt của kẻ khác.
5) Those
who cheat others for their own benefits: Những kẻ vì lợi lạc riêng tư m
lường gạt kẻ khác.
6) Those
who kill: Những kẻ sát sanh.
7) Those
who steal: Những kẻ trộm cắp.
8) Those
who act lasciviously: Những kẻ t dâm.
Wicked plot: Độc kế.
Wicked words: Những lời ác độc.
Wicked woman: Độc phụ.
Wide (a): Rộng lớn.
Wide-awake: Tỉnh táo.
Widen: Mở rộng.
Widen world Buddhist activities:
Mở rộng các hoạt động Phật giáo thế giới.
Wild (a): Hoang vu.
Wild grasses: Cỏ dại.
Wild-Fox Meditation: See Dã Hồ
Thiền.
Wild-Fox Zen: A group of people
who thought they possess no genuine Zen realization, pretend to be
enlightened and deceive other people by imitating outer forms and mouthing
truths concerning which they have no real understanding---Thiền Hý
Luận—See Dã Hồ Thiền.
Wield (v): Mang đến.
Wilder someone: L m cho ai lạc
lối.
Will (n): Di chúc—Thiện chí—Ý
nguyện—Ý muốn—Ý chí—Ý hướng—Nguyện vọng.
·
Free will: Ý
chí---Desire.
·
Ill-will: Sân hận.
Will-body: See Ý Sinh Thân.
Will power: Sức mạnh của ý
chí.
Willful: Có chủ
tâm—Intentional—Deliberate.
Willful action: H nh động có
chủ tâm.
Willow-leaves: See Dương Diệp.
Wilt (v): Khô héo.
Win
(v) convert: Quy nạp tín đồ.
Win divine vision: Gain the
Heavenly Eye—Đắc Thiên nhãn.
Win (gain) the Dharma vision:
Đắc Pháp nhãn.
Win the four bases of sympathy:
Đắc Tứ Nhiếp Pháp.
Win people’s heart: Đắc nhân
tâm.
Win people’s support: Được sự
ủng hộ của dân chúng.
Win a psychic power: Đắc phép
thần thông.
Wind and dust: Phong
trần—Hardship of life.
Wind of evil karma: See Nghiệp
Phong.
Wisdom (n): Panna (p)—Prajna
(skt)—Realization and its insight—Fundamental wisdom which is inherent in
every man and which can manifest itself only after the veil of ignorance,
which screens it, has been transformed by means of self-cultivation as
taught by the Buddha—Trí tuệ cơ bản vốn có nơi mỗi người chúng ta có thể
lộ khi n o bức m n vô minh bị vẹt bỏ qua tu tập—See Bát Nhã, Tuệ and Trí
Tuệ in Vietnamese-English Section.
Wisdom attained without a teacher:
Vô sư trí—Self-attained enlightenment.
Wisdom-beings: Chúng sanh có
trí tuệ.
Wisdom body: See Trí Thân and
Tuệ Thân.
Wisdom of endurance: See Khổ
Loại Trí Nhẫn.
Wisdom of explanation in unembarrassed
accord with the law: See Pháp Vô Ngại Trí, Vô Ngại and Tứ Vô
Ngại.
Wisdom-eyes: Huệ nhãn—See Tuệ
Nhãn.
Wisdom faculty: Buddhitattva
(skt)—Năng lực trí tuệ hay Phật tánh.
Wisdom mirror: Great perfect
wisdom mirror—All-seeing wisdom of the Buddhas—Trí tuệ Phật.
Wisdom-moon: See Huệ Nguyệt.
Wisdom-paramita: Se Trí Huệ Ba
La Mật.
Wisdom-radiance: Huệ quang.
Wisdom of reality: See Thực
Trí.
Wisdom of right views: See Kiến
Huệ.
Wisdom of a saint: Aryajnana
(skt)—See Thánh Trí.
Wisdom seal: See Tuệ Ấn.
Wisdom-sun: See Huệ Nhật.
Wisdom Sutras: Maha-Prajna
Paramita Sutras—Prajna Paramita Sutras—Kinh Đại Bát Nhã.
Wisdom thus attained which removes all
distresses and illusions: Bất tư nghì trí.
Wisdom of the Trikaya: See Tam
Muội Phật Bồ Đề.
Wise (a): Khôn ngoan—Có trí
tuệ.
Wise man: Hiền nhân—See Người
Trí.
Wise One: The Fair Wisdom, an
epithet of the Buddha—Bậc Thiện Thệ, một danh hiệu của Đức Phật.
Wise people: The wise—Những
người có trí.
Wise view: See Tuệ Kiến.
Wish (v): Ao ước—To long for—To
yearn for—To desire—Wish (n): Sự ao ước.
Wish for perfection: Cầu to n.
Wish-gem: Cintamani (skt)—See
Wish-Fulfilling Gem.
Wish-Fulfilling Gem:
Wish-fulfilling Gem—Cinta-Mani—Mani—A jewel said to possess the power of
producing whatever one desires. It symbolizes the greatness and virtue of
the Buddha and the Sacred Buddhist scriptures—Ngọc Minh Châu hay ngọc Ma
Ni. Người ta nói viên ngọc n y có công năng hiện ra tất cả những gì m
người ta ao ước. Nó tiêu biểu cho sự vĩ đại v đức hạnh Phật cũng như
Thánh điển Phật giáo—See Ma Ni.
Wish-fulfilling Jewel: See
Wish-fulfilling Gem.
Witchcraft (n): Ma thuật—Ma
lực.
With Outflows:
Leaking—Worldly—Mundane—Conditioned—Hữu vi.
With an unbiased mind: Với tinh
thần không thiên vị.
With the whole mind: Nhứt tâm.
Wither (v): Fade—Become dry—Héo
t n.
Within instruction in the sect:
See Giáo Nội.
Within the Sangharama: Trong
chốn thiền môn.
Without: Nis, nih, nir, ni
(skt)—Không.
Without
afflictions: Ni-klesa (skt)—Không phiền não—Free from passions.
Without attachment: With
detachment—With non-attachment—Vô chấp thủ.
Without beginning: See Vô Thủy.
Without beginning or end: Vô
thủy vô chung.
Without beginning and infinite:
See Vô Thủy Vô Biên.
Without being born: Vô
sanh—Without being produced.
Without creation: Vô sinh.
Without doubt: Vô
nghi—Undoubted—See Vô Ngại (1).
Without equal: See Vô Đẳng.
Without form: Vô tướng—Vô sắc.
Without intention: Amanas
(skt)—Không ý.
Without leakage: See Vô Lậu.
Without limit: Vô hạn—See Vô
Tận.
Without love: Vô thọ—Without
craving—Without attachment.
Without nature: Vô tánh.
Without obstacle: See Vô Ngại
(1).
Without outflows: Unconditioned
Dharmas—Without leaking—Transcendental—Outside the passion-stream—Pháp vô
vi.
Without paranoia: Không thấy e
ngại.
Without power: Vô năng—Unable.
Without recourse to exaggeration:
Không diễn tả quá mức.
Without regret: Không hối tiếc.
Without resistance: See Vô Ngại
(1).
Without self-nature:
Nihsvabhava (skt)—Không tự tánh—See Vô Tự Tánh.
Without shame: See Vô T m.
Without speaking: Tunhi
(p)—Tusnika (skt)—Không nói.
Without spots: See Bất Cấu.
Without stains: See Bất Cấu.
Without thought: See Vô Tưởng.
Without trouble: Vô não—Free
from trouble.
Without words: Vô ngôn.
Witness (n): Chứng cớ—Chứng
kiến—Chứng thực—Chứng minh—See Evidence.
Witness of realization: Nội
chứng.
Woman (n): To be born into a
woman’s body was considered a cause of special suffering on account of
menstruation, childbirth and menopause, etc—Người nữ.
Woman beauty: See Nữ Sắc.
Womb of all things: See Thai
Tạng Giới.
Womb-born: See Thai Sanh.
Womb of holiness: See Thánh
Thai.
Womb of the Tathagatha: Pháp
tánh (see Tathagatha-garbha).
Womb treasury: See Thai Tạng
Giới.
Wonderful (a): Kỳ diệu—Lạ
thường—See Diệu.
Wonderful dharma: Diệu
pháp—Wonderful law of truth.
Wonderful door to nirvana: Diệu
môn Niết b n.
Wonderful enlightenment: Diệu
giác.
Wonderful existence:
Emptiness—True emptiness—Tính không.
Wonderful law: See Diệu Pháp.
Wonderful Law of Lotus Flower Sutra:
See Kinh Diệu Pháp Liên Hoa in Vietnamese-English Section.
Wonderful light: See Diệu
Quang.
Wonderful Lotus: See Diệu Liên
Hoa.
Wonderful mind: See Diệu Tâm.
Wonderful and Marvellous Qualities:
Pháp Vị Tằng Hữu.
Wonderful sound: Diệu âm.
Wonderful virtue: See Diệu Đức.
Wondrous (a): Kỳ lạ.
Wondrous sights: Cảnh tượng kỳ
lạ.
Wooden (a): L m bằng gỗ.
Wooden fish: See Mộc Ngư.
Wooden statue: Tượng gỗ.
Word (n): Ngôn ngữ—Ngôn
từ—Chữ—Tiếng.
Word-dependence: See Ngôn Y.
Wordless: Avaca (skt)—Không
lời.
Wordless Sutra: Avatamsaka
Sutra—Kinh Hoa Nghiêm.
Words: Lời nói—See Ngôn Từ.
Words and actions: Lời nói v
h nh động—See Ngôn H nh.
Words and deeds: See Ngôn H nh.
Word-form and word-meaning: See
Tự Tướng Tự Nghĩa.
Words of honor: Lời nói danh
dự.
Words of the sutras: Văn kinh.
Words of Tathagata: Chân
ngôn—Buddha-truth—Words of truth.
Work (n&v): Công việc—Việc
l m—Sự nghiệp—Nghiệp vụ—Lao tác.
Work of art: Tác phẩm nghệ
thuật.
Work for a living: Sinh kế.
Work in a monastery: Chấp tác
trong tự viện (sự l m việc trong tự viện hay Thiền viện)—Zen monks, all
work, including the Master. Usually the monasteries own their land, which
is enough to support themselves, through the farming work done by the
monks. Things which are needed, but cannot be provided by work on this
land are obtained through voluntary gifts by Zen laity. Even though they
are busy with gardening, raising vegetables and cutting woods, they always
keep the monastery clean. In Winter when the farming work stops, they
accept food from donors, usually from lay people. Beside these work,
everyday Zen monks must practice meditation on a regular schedule—Tất cả
các Thiền Tăng đều chấp tác, ngay cả vị Thiền Sư. Thường thì các Thiền
viện đều có đất riêng, đủ để tự lực cánh sinh, qua việc trồng trọt của các
Thiền Tăng. Những thứ cần dùng nhưng không gặt hái qua trồng trọt thì
Thiền viện nhận cúng dường từ các Thiền sinh tại gia. Dù bận l m vườn,
trồng trọt v đốn củi, các Thiền Tăng luôn giữ cho Thiền viện được sạch
sẽ. V o mùa đông khi không còn công việc đồng áng thì họ nhận thực phẩm
cúng dường của người tại gia. Ngo i những công việc n y, h ng ng y Thiền
Tăng còn phải thực h nh Thiền với một chương trình cố định.
Work of the mouth: Khẩu
nghiệp—Karma of the mouth—Speech—Talk.
Work for other beings’s salvation:
Save other beings from suffering—Cứu độ chúng sanh.
Working of the cosmo: Sự vận
h nh của vũ trụ.
World (n): Thế gian—Trần
thế—See Thế Giới.
World Buddhism: Phật giáo thế
giới.
World Buddhist organizations:
Các tổ chức Phật giáo trên thế giới.
World of devas: Thiên thừa.
World of desire: Kamavacara
(p)—The world ruled by various desires, such as the desires for food and
sexual gratification. The world of desire is composed of the four evil
paths (Hells, Hungry Ghosts, Animality, and Asuras), the paths of Human
and Celestials (six heavens)—All beings in the world of desire are dubject
to birth and death---Dục giới.
World Fellowship of Buddhists:
Tổ chức Phật Tử Thế Giới.
World of form: The world of
matter—Located above the world of desire. Beings in this realm have
physical bodies and are subject to certain material restrictions, but have
no desires, and feed on light. The world of form consists of four
meditation heavens—See Sắc Giới.
World of formless: World of
spirit—Beings in this world have no shape or substance. One can obtain the
world of formless by meditation (Non-substantial, Consciousness, Nothing
exists, Neither thought nor no thought)—Vô sắc giới.
World from four points of view:
See Tứ Nhân Quán Thế.
World Honored One (The Flower Adornment
Sutra—Chapter 1—The Wonderful Adornment of the Leaders of the Worlds):
Đức Thế Tôn—According to The Flower Adornment Sutra, th World Honored One
has the followings—Theo Kinh Hoa Nghiêm, phẩm 1—Thế Chủ Diệu Nghiêm, Đức
Thế Tôn có những đức tánh sau đây:
(A) The
Buddha’s Knowledge—Trí Phật:
1) His
knowledge entered into all times with complete equanimity: Trí Phật chứng
nhập thời gian ba đời đều bình đẳng.
2) His
knowledge entered into all forms and realized the emptiness of things: Trí
Phật v o tất cả tướng m rõ thấu các pháp đều không tịch.
(B) The
Buddha’s Body—Thân Phật:
1) His
body filled all worlds: Thân Phật đầy khắp thế gian.
2) His
body forever sat omnipresent in all sites of enlightenment: Thân Phật
thường ngồi khắp trong tất cả đạo tr ng của chúng Bồ Tát.
3) His
body extended throughout the ten directions, yet without coming or going:
Thân Phật trải khắp mười phương m không có tướng qua lại.
4) His
awesome light shone clearly, like the sun emerging, illuminating the
world: Oai quang nơi thân Phật chói rỡ như mặt trới mọc lên soi sáng thế
giới.
(C) The
Buddha’s Voice—Tiếng Phật:
1) His
voice universally accorded with all lands in the ten directions: Tiếng
Phật thuận khắp cõi nước mười phương.
2) Like
space, which contains all forms without any discrimination, he made no
discrimination among all objects: Như hư không bao gồm các sắc tướng m
không phân biệt, Đức Thế Tôn cũng không một lời phân biệt đối với các cảnh
giới.
3) As
space extended everywhere, his voice entered all lands with equanimity:
Lại như hư không trải khắp cùng tất cả, tiếng Như Lai bình đẳng v o trong
tất cả quốc độ.
4) He
expounded all truths, like spreading great clouds: Ng i diễn thuyết tất cả
pháp như giăng bủa mây lớn.
(D) The
Buddha’s Virtues—Phước đức Phật:
1) The
ocean of myriad virtues which he practiced in all times was thoroughly
pure: Phước đức Phật rộng lớn như biển cả, đều đã thanh tịnh.
2)
Though he constantly demonstrated the production of all the Buddha-lands:
Dầu vậy Ng i vẫn thường thị hiện sanh v o quốc độ chư Phật.
3) With
boundless forms and spheres of light extending throughout the entire
cosmos, equally and impartially: Với vô biên sắc tướng, đầy đủ ánh sáng,
cùng khắp pháp giới, bình đẳng không sai khác.
(E) The
Buddha’s Spiritual Powers—Thần thông Phật:
1) Each
of his hairtips was able to contain all worlds without interference, in
each manifesting immeasurable spiritual powers, teaching and civilizing
all sentient beings: Mỗi đầu lông đều có thể dung thọ tất cả thế giới m
vẫn không chướng ngại, đều hiện vô lượng thần thông giáo hóa v điều phục
tất cả chúng sanh.
2) All
miraculous displays of the Buddhas of past, present and future, were all
seen in his light, and all the adornments of inconceivable eons were
revealed: Tất cả thần biến của chư Phật ba đời đều thấy tất cả trong quang
minh. Tất cả sự trang nghiêm của tất cả Phật độ trong vô lượng kiếp đều
l m cho hiển hiện.
(F) Other
characteristics of the Buddha—Những đức tánh khác của Đức Thế Tôn:
1) The
Buddhas were born from the ocean of roots of goodness: Chư Như Lai sanh
ra từ biển căn l nh.
2) They
had already fulfilled the various means of transcendence: Chư Như Lai đã
đủ đầy các môn Ba La Mật.
3) Their
wisdom eye was thoroughly clear and they were able to observe all times
with impartiality: Huệ nhãn sáng suốt v các Ng i có thể thấy suốt ba đời.
4) They
were thoroughly purified in all states of concentration: Nơi các môn tam
muội đều đầy đủ thanh tịnh.
5) Their
eloquence was oceanic, extensive and inexhaustible: Biện t i của các Ng i
rộng lớn vô tận như biển.
6) They
possessed the qualities of Buddhahood, were dignified and honorable: Đủ
công đức Phật tôn nghiêm đáng kính.
7) They
knew the faculties of sentient beings, and taught them according to
potential and necessity: Các Ng i biết rõ căn tánh chúng sanh, nên luôn
thuận theo giáo hóa điều phục.
8) They
entered into the matrix of the cosmos, their knowledge was
nondiscriminatory: Các Ng i đi v o tạng pháp giới, trí vô phân biệt.
9) They
experienced the liberation of the Buddhas, exceedingly deep and immensely
vast: Các Ng i chứng giải thoát của chư Phật rất sâu rộng.
10) They
were able to enter into one stage, according to technical expediency, yet
maintain the virtues of all stages, supported by the ocean of all vows,
always accompanied by wisdom, throughout the future: Tùy phương tiện, v o
nơi một bậc m dùng tất cả hạnh nguyện, thường đi chung với trí huệ cùng
tận thuở vị lai.
11) They
had thoroughly comprehended the rarely-attained, vast secret realm of all
Buddhas: Thấu rõ cảnh giới bí mật rộng lớn của chư Phật.
12) They
were familiar with the equal teachings of all Buddhas: Khéo biết tất cả
pháp bình đẳng của chư Phật.
13) They
were already treading the Buddhas’ ground of universal light: Đã đi trên
bậc Phổ Quang Minh của Như Lai.
14) They
entered the door of boundless oceans of concentration: Nhập nơi vô lượng
tam muội.
15) They
manifested bodies in all places and participated in worldly activities:
Tùy loại hiện thân khắp tất cả chỗ v đồng sự với thế gian m thực h nh
thế pháp.
16) Their
memory was enormous, and they assmebled the ocean of all the teachings:
Tổng trì rộng lớn v chứa nhóm tất cả pháp.
17) With
intelligence, eloquence and skill they turned the wheel which never turns
back: Với trí thông minh, biện t i v thiện xảo, quý Ng i luôn chuyển pháp
luân bất thối.
18) The
vast ocean of virtuous qualities of all Buddhas entered entirely into
their bodies: Biển công đức quảng đại đều v o nơi thân của các Ng i.
19) They
went willingly to all the lands in which there were Buddhas: Các Ng i đều
phát nguyện đi đến quốc độ của chư Phật.
20) They
had already made offerings to all Buddhas, over boundless eons, joyfully
and tirelessly: Đã từng cúng dường tất cả chư Phật trải qua vô biên số
kiếp luôn hoan hỷ không nh m mỏi.
21) In all
places when the Buddhas attained enlightenment, they were always there,
approaching them and associating with them, never giving up: Thường đến
các chỗ chư Phật chứng đạo Bồ Đề, các Ng i thường gần gủi không rời.
22) By
means of the vows of Universal Goodness and wisdom, they always caused the
wisdom-body of all sentient beings to be fulfilled: Thường đem thệ nguyện
Phổ Hiền đã được, l m cho trí thân của tất cả chúng sanh đều đầy đủ.
World of men: Nhân thừa.
World Origin: Billion-World
Universe—Cosmology—Universe—Tam thiên đại thiên thế giới.
World of phenomena: Thế giới
hiện tượng.
World system: See world origin.
World of various beings: See
Tạp Sinh Thế Giới.
Worldliness (n): Trần tục—Sự
thế tục hóa.
Worldly (a): Thuộc về trần thế.
Worldly affairs: Những vấn đề
thế tục.
Worldly careers: See Sự Nghiệp
Thế Gian.
Worldly concerns: Liên quan thế
tục.
Worldly conditions: Điều kiện
trần thế.
Worldly dust: Dust—Trần tục—See
Trần Cảnh.
Worldly eyes: Nhục
nhãn—Ordinary eyes.
Worldly happiness: See Thế
Phúc.
Worldly knowledge: Ph m thức
hay tri kiến thế tục—Ordinary knowledge or earthly knowledge.
Worldly man: Ph m phu—Ordinary
man—A sane man—Sinner—Earthly man.
Worldly philosopher: Thức giả
ph m phu.
Worldly undertakings: See Sự
Nghiệp Thế Gian.
Worldly way of thinking: See
Suy Nghĩ Thế Tục.
Worldly world: Trần thế—Thế
giới Ta b —The saha world—See Ta B .
Worried: Băn
khoăn—Anxious—Uneasy—Restless—Disquiet.
Worries and fears: Lo lắng v
sợ hãi.
Worry (a): Lo âu.
Unduly worrying about dear children:
Lo ngại quá đáng về những đứa con thân yêu
Worship (v): Thờ
phượng—Buddhists worship the image of the Buddha to pay respect to what
the image stand for, not to worship the image itself: Người Phật tử sùng
bái tượng Phật để tỏ lòng kính trọng đối với những gì m tượng đó tiêu
biểu, chứ không kính trọng bức tượng—See Thờ Cúng.
Worship the Buddhas: Give
worship to the Buddhas—See Thờ Phật.
Worship fire: Thờ lửa.
Worship of all gods of different creeds:
See Hữu Thần Giáo.
Worship in the Six Directions Sutra:
See Kinh Lễ Sáu Phương in Appendix A (7).
Worshiping and respecting all Buddhas:
See Lễ Kỉnh Chư Phật.
Worth (n): Giá trị.
Worth of mankind: Giá trị nhân
loại.
Worthy (a): Có giá trị.
Worthy One: Bậc Ứng Cúng.
Worthy of praise: Đáng khen.
Worthy of respect: Đáng
kính—Respectfully.
Worthy of worship: See Ứng
Cúng.
Woven: Đan bện v o nhau.
Wrap (v)
in deep meditation: See Tham
Thiền.
Wrath (n): Niệm.
Wreath: Garland—Chuỗi—Tr ng
hoa.
Wretched: Bất
hạnh—Unhappy—Miserable—Hardship--Suffering.
Wretched life: Cuộc đời bất
hạnh.
Wring one’s heart: Squeeze and
twist one’s heart—Bóp nát tim ai.
Wrong (a): Sai
trái—Improper—Bad—Cruel—Mischievous—Wicked.
Wrong belief: Phiền
não—Delusion—Affliction—Distress.
Wrong concentration: See T
Định.
Wrong desire: T dục.
Wrong discernment: Thinking
that a negative action is a positive action—See Phân Biệt Sai.
Wrong doer: Ác nhân—Evil
doer—Malefactor.
Wrong-doing: See Tội and Thiên
Tụ.
Wrong views: Views belong to
either nihilism or eternalism—T kiến—According to Bhikkhu Bodhi in
Abhidhamma, there are three kinds of wrong views—Theo Ng i Bồ Đề trong Vi
Diệu Pháp thì có ba loại t kiến—See T Giải and T Kiến.
1)
Nihilism (natthika-ditthi), which denies the survival of the personality
in any form after death, thus negating the moral significance of deeds:
Chủ nghĩa đoạn kiến, cho rằng sau khi chết l không còn gì nữa, vì vậy m
người theo chủ nghĩa nầy phủ nhận ý nghĩa của thiện nghiệp.
2) The
acausality view (ahetuka-ditthi), which states that there is no cause or
condition for the defilement and purification of beings, that beings are
defiled and purified by chance, fate, or necessity: Chủ nghĩa phủ nhận
nhân duyên thì cho rằng mọi chuyện phát sanh nhiễm ô hay thanh tịnh đều
không có nguyên nhân, chúng sanh nhiễm ô hay thanh tịnh bởi tình cờ hay
định mệnh.
3) The
inefficacy of action view (akiriya-ditthi), which claims that deeds have
no efficacy in producing results and thus invalidates moral distinctions:
Chủ nghĩa phủ nhận hậu quả thì lại cho rằng h nh động dù tốt dù xấu cũng
đều không tạo quả.
Wrong views
in understanding the precepts:
See Giới Kiến Thủ.
Wrongly: Lầm lẫn.—Sai trái.
Wu-Tai-Shan: Ngũ Đ i Sơn, ở
Trung quốc, nơi có giáo hội của Đại Bồ Tát Văn Thù Sư Lợi—A mountain in
China, where contains the Buddhist Congregation of the Manjusri Maha
Bodhisattva.
---o0o---
Mục Lục Tự điển Phật Học
Anh -Việt
|
A |
B |
C |
D |
E |
F |
G |
H |
I |
J |
K |
L |
M |
N |
| O |
P |
Q |
R |
S |
T |
U |
V |
W |
Y |
Z |
---o0o---
Mục Lục |
Việt Anh | Anh -Việt |
Phạn/Pali-Việt
| Phụ Lục
---o0o---
Trình b y: Minh Hạnh & Thiện Php
Cập nhật: 3-17-2006