TỔ ĐÌNH MINH ĐĂNG QUANG
PHẬT HỌC TỪ ĐIỂN
BUDDHIST DICTIONARY
SANSCRIT/PALI-VIETNAMESE
Phạn / Pali -Việt
THIỆN PHÚC
P
Pabbajja (p): Xuất gia—Going
forth to the homeless life.
Pabbajitena (p): Người xuất gia.
Pabhassara (p): Pha trộn năm
m u.
Paccaya (p): Condition.
Pacceka (p): Phật Ðộc Giác.
Pada (skt): Cú—Phrase—A portion
of a verse.
Padma (skt): Liên hoa—See Lotus
v Kinh Diệu Pháp Liên Hoa.
Padmacri (skt): Hoa Ðức Bồ Tát.
Padmapani: See Avalokitesvara.
Padmaprabha (skt): Hoa Quang Như
Lai.
Padma-Sambhava (skt): Liên Hoa
Sanh (nh sư Ấn truyền giáo tại Tây Tạng).
Padmavati (skt)
Padmapani (p): Liên Hoa (vợ vua
A dục).
Padmavimana (skt): Liên Hoa Cung
Ðiện—The lotus-palace.
Padmavrichabhavikramin (skt):
Hoa Túc An h nh Phật.
Pakahu (p): Lửa bát gia bồ.
Pala (skt): Hộ niệm.
Pala dharma (skt): Hộ pháp.
Pali: Chữ Ba li bắt nguồn từ
tiếng Phạn, đã được dùng để ghi chép kinh điển Phật giáo. Nhiều nh ngôn
ngữ học đã đồng ý với nhau rằng Pali l một biến thể của ngôn ngữ xứ Ma
Kiệt Ð m xưa kia đã được dùng trong giới quí tộc; nó có thể được xem l
ngôn ngữ của Phật—One of the basic languages derived from Sanksrit, in
which the Buddhist tradition is reserved. Many language researchers regard
Pali as the variation of the Magadha dialect that is said to have been the
language of the Magadhan elite and the laguage of the Buddha.
Pali Canon: The Scriptures of
the Theravada School—Kinh Tạng Ba Li (Nam Tông).
Pamada (p):
Heedlessness—Intoxicating drinks are procribed as tending to lead to
Pamada.
Pamsu-kula (skt): A dust
heap—Rags—A collection of rags out of a dust heap used by Buddhist monks
for their clothing.
Panatipato (p): sát sanh.
Panca-balani (skt): Ngũ lực—Five
powers (strengths—forces).
** For more information,
please see Ngũ Lực in Vietnamese-English Section.
Pancadharma (skt): See Ngũ Pháp.
Panca-drstayah (skt): Ngũ
kiến—Five views:
1) Thân
kiến: Satkaya-drsti (skt)—The personality view.
2) Biên
kiến: Antagraha-drsti (skt)—Extremism.
3) T
kiến: Mithya-drsti (skt)—Atheism.
4) Kiến
thủ kiến: Drsti-paramarsa (skt)—Dogmatism.
5) Giới
cấm thủ kiến: Silavrata-paramarsa (skt)—Attachment to precepts and
observances.
Pancakkhandha (p): Ngũ uẩn—Five
Aggregates:
1) Sắc:
Matter.
2) Thọ:
Sensation.
3) Tưởng:
Perception.
4) H nh:
Volition—Mental activities.
5) Thức:
Consciousness.
** For more information,
please see Ngũ Uẩn in Vietnamese-English Section.
Panca-mandalaka (skt): Ngũ
Luân—Five circles—Five wheels.
** See Ngũ Luân in
Vietnamese-English Section.
Panca-Marga (skt)
Pancha-Magga (p): Năm giai đoạn
tâm linh—Five spiritual phases or paths:
a) Giai
đoạn tập trung: Sambhara-marga—Phase of accumulation.
b) Giai
đoạn chuẩn bị: Prayoga-marga—Phase of preparation.
c) Giai
đoạn chứng kiến: Darshana-marga—Phase of seeing.
d) Giai
đoạn thiền định: Bhavana-marga—Phase of meditation.
e) Giai
đoạn đạt được nhận thức: Ashaiksha—marga—Phase of no more learning.
Pancanirmitabuddha (skt): Ngũ
Hóa Phật—The five Transformation-Buddhas.
Pancaphala (skt): Ngũ Quả—The
five fruits or effects—See Ngũ Quả.
Panca-silani (skt): Ngũ giới—Năm
giới chánh cho người Phật tử—The five precepts—The five chief rules of
conduct for Buddhist.
*See Ngũ Giới in
Vietnamese-English Section.
Pancaskandha (skt)—Pancakkhandha (p): Ngũ Uẩn bao gồm năm hợp thể: sắc, thọ,
tưởng, h nh v thức—Five aggregates compose of five components: form,
feeling, perception, mental volition, and consciousnesses—See Ngũ Uẩn.
Pancavici-karmani (skt): Ngũ vô
gián nghiệp—The five actions leading to incessant hell—The five deadly
sins—The five cardinal sins.
** See Ngũ Nghịch in
Vietnamese-English Section.
Pancavijnanakaya (skt): Ngũ Thức
Thân (hệ thống các thức)—The system of the Vijnanas.
Panca-visaya (skt): Ngũ dục—The
five desires—The five objects of desire—See Ngũ Dục in Vietnamese-English
Section.
Pancendriyani (skt): Ngũ
căn—Five roots.
** See Ngũ căn in
Vietnamese-English Section.
Panchen Lama: Ban Thiền Lạt Ma,
danh hiệu tôn vinh do vị Ðạt Lai Lạt Ma đặt cho thầy mình. Theo truyền
thống Tây Tạng thì vị Ðạt Lai Lạt Ma chính l hiện thân của Quán Thế Âm,
nên vị Ðạt Lai Lạt Ma thứ V đã tuyên bố thầy mình l Phật A Di Ð . Khác
với Ðạt Lai Lạt Ma, Ban thiền Lạt ma không phải thi h nh những nghĩa vụ
chính trị tuy vẫn còn luân hồi sanh tử—An honorable title used to refer to
a Dalailama’s teacher. In Tibetan tradition, Dalailama is the incarnation
of Avalokitesvara. Thus the fifth Dalailama declared that his teacher to
be on a higher level of the reincarnation of Amitabha. In contrast to the
Dalailama, the Panchen Lama has no political responsibilities, even though
he is still reincarnated again and again.
Pancupada-nakkhandha (p): Do ngũ
uẩn phối hợp.
Pandaka (skt): Ðại quỷ thần
vương.
Panduravasini (p): Bạch Y
Tôn—Bạch Y Quán Thế Âm.
Pani (skt): Tay—Hand.
Panjab (skt): Ðại Tần.
Panna (p): Bát Nhã—Trí
huệ—Wisdom or penetrative insight.
Pannakkhanda (p): Nâng cao trí
huệ.
Pannindriya (p):
Panna—Wisdom—Indriya—Pure reason—The faculty of Panna.
Pansil (p): Ngũ giới, năm qui
tắc đạo đức m Phật tử phải tuân theo sau khi đã qui y Tam Bảo—Pancha
sila—Five precepts. Five moral rules that all Buddhists undertake to
obeserve after he or she takes refuge in the Triratna.
Panthaca (skt): Ðại A la hán Bán
Thác Ca.
Papiyas (skt): Quỷ dữ—Most
wicked ones—Evil spirits—The evil—More or most wicked or miserable.
Para (skt): Bỉ ngạn.
Parahita (skt): Lợi
tha—Benefitting others—See Lợi Tha.
Parajika (skt): Ðại Giới, phạm
một trong đại giới sẽ bị trục xuất khỏi Giáo đo n—Violation of the
precepts warranting expulsion from the community.
Paramama (p): Một đại hồn.
Paramanu: Vi trần—The smallest
conceivable thing—An infinitessimal particle or atom.
Paramartha (skt):
Chơn đế: Supreme or ultimate truth—Chân Ðế hay Ðệ Nhất Nghĩa Ðế (chân lý
tuyệt đối hay sự thật tuyệt đối)—Absolute as distinct from relative
truth—See Paramartha-Satya.
Tên của một trong bốn nh dịch thuật lớn của Phật giáo Trung hoa gốc người
Ấn. Paramartha (499-569), đến Trung Quốc năm 546, đã dịch ra tiếng Trung
hoa nhiều tác phẩm của trường phái Yogachara như Abhidharmakosha,
Mahayana-Samparigraha của Asanga, Vimsatika của Vasubandhu, v kinh Kim
Cang—Name of one of the four great translator in Chinese Buddhism.
Paramartha (499-569) was an Indian, came to China in 546, translated
important works of Yogachara into Chinese such as Abhidharmakosha,
Mahayana Samparigraha of Asanga, Vimsatika os Vasubandhu and the Diamond
sutra—See Chân Ðế Tam Tạng.
Paramartha-Satya (skt): Chân lý
cuối cùng hay tuyệt đối, đối lại với chân lý tương đối về thế giới hiện
tượng—Ultimate truth, the absolute truth as opposed to the conventional
truth (Samvriti-satya).
Paramatma (p): Ðại
ngã—Macrocosmo soul—Cosmic soul—The Buddha is free from the notion of a
Microcosmic Souls, or a Macrocosmic Soul, or even a Cosmic Soul.
Paramitas (skt): Transcendental
perfection—Ba La Mật—Sự to n hảo hay đáo bỉ ngạn (đạt tới bên kia bờ. Ở
bên kia bến bờ của thế giới nhị nguyên hay thế giới của sự phân biệt v
chấp trước). Những (sáu) đức tính được Bồ Tát thực hiện trong đời tu h nh
của mình—Perfected—Traversed—Perfection, or crossed over, or gone to the
opposite shore (reaching the other shore)—Crossing from Samsara to
Nirvana—Practice which leads to Nirvana—The (six) practices of the
Bodhisattva who has attained the enlightened mind:
1) Bố thí
(từ thiện): Dana—Charity.
2) Trì
giới (đạo đức): Sila—Morality.
3) Nhẫn
nhục (kiên nhẫn): Virya—Patience.
4) Tinh
tấn (nghị lực): Kshanti—Energy.
5) Thiền
định (suy gẫm): dhyana—Meditation.
6) Trí
huệ (trí năng): Prajna—Wisdom.
** For more information, please seeThập Ba La
Mật.
Paramiti (skt): Sa môn Bát lạt
Mật đế.
Paranirmita-vasa-vartin (skt):
Tha hóa tự tại Thiên—Tên của chư thiên trên cõi trời thứ sáu. Chư thiên có
khả năng hóa thân người khác v l m theo ước muốn của mình—Tên của chư
thiên hộ pháp trong Phật giáo—Name of deities in the 6th heaven
in the world of desire. Gods who transform others and do as they please.
Name of a class of Buddhist deities (constantly enjoying pleasures
provided by others).
Parassa utsparinnanana (skt):
Tha tâm thông.
Paratantra (skt):
The knowledge of relativity: Trí tương đối.
Dependent on another that which arises: Y tha khởi tính hay duyên khởi
tính (tính chất nương tựa v o những yếu tố chung quanh m sinh khởi nên
hiện hữu, hiện tượng v sự vật.
Paravritti (skt): Sự đột
chuyển—Turning-up—Turning-over—Revulsion—The turning about or sudden
revulsion at the deepest seat of consciousness which is the Buddhist
moment of conversion.
Pariccheda (skt): Sai
biệt—Differentiation.
Parideva (p): Ta thán.
Parijna (skt): See Parijnana.
Parijnana (skt): Liễu tri hay
cái biết xác đáng—Accurate knowledge.
Parikalpa (skt)—Parikappa
(p): Wrong judgment, imagination construction—Biên kế sở chấp
tính (tính chất của những phán đoán sai lầm, sự kiến lập từ trí tưởng
tượng)—See Phân Biệt.
Parikalpita (skt): Ảo giác hay ý
tưởng sai lạc. Theo Du Gi (Yogachara), cái m người ta cho l thế giới
khách quan thật ra chỉ l một ảo giác hay ý tưởng sai lạc. Kỳ thật thế
giới nầy không phải l hiện thật, nó chỉ giống như tồn tại, chứ không phải
l thực thể—Falsely imagine, wrong view or conceptualization. According to
the Yogachara doctrine, that which people take to be the objective world
is imagined or conceptualized. In fact, this world is illusory and
deceptive; it exists only as a semblence but not as a true reality.
Parinakaya (skt: Vị dẫn đạo, một
trong những danh hiệu của Ðức Phật—The guiding one, one of the Buddha’s
epithets.
Parinama (skt):
Chuyển biến: Transformation—Evolution.
Tất cả những chuyển biến phải được xem l do bởi sự phân biệt sai lầm—All
the transformations are to be regarded as due to erroneous discrimination.
Parinamana (skt):
Hồi hướng—Dedication—Turning merit-transference.
Theo Kinh Lăng Gi , hồi hướng l sự chuyển nhượng, đặc biệt l chuyển
nhượng công đức của một người sang người khác hay chuyển đến sự thể chứng
trí tuệ tối thượng. Ðây l một trong những ý niệm đặc sắc của Phật Giáo
Ðại Thừa: According to the Lankavatara Sutra, parinamana means
transference, especially of one’s merit to another or towards the
realization of supreme wisdom. This is one of the most characteristic
ideas of Mahayana Buddhism.
Parinneyya (p): Phân tách v
quan sát—Sự nhận thức.
Parinirvana (skt):
·
Vô dư Niết B n—An nhiên tịch diệt—Complete (total)
extinction, the stage of final Nirvana achieved by an enlightened being
at the time of physical death (can be after or before death).
·
Tịch diệt hay l cái chết của một nh tu—The death of a monk
or nun.
Parinishpanna (skt): Perfect
knowledge—Viên Th nh Thật Tính, một trong tam tự tính tương ứng với chánh
kiến của năm pháp. Tri giác như thật, chính xác về đối tượng của nhận
thức—Perfect knowledge, one of the Svabhavas corresponding to Right
Knowledge of the Five Dharmas—See Tam Tự Tính Tướng, and Ngũ Pháp.
Parisuddhi (skt): Thanh
tịnh—Pure.
Paritranasayamatri (p): Cứu Ý
Huệ.
Parittabha (skt): Thiểu Quang
Thiên.
Parittasubha (skt); Thiểu Tịnh
Quang.
Parivaras (p): Nhứt Thiết Chư
Thị Vệ—Followers.
Parivarta (skt): The turning
over of merit acquired by good deeds of an individual to the benefit of
another being, or of all beings.
Parivrajaka (skt): Khất sĩ—A
wandering religious mendicant.
Pariyatti Dhamma (p): Pháp học.
Parsad (skt): Followers.
Parva (skt): Hiếp Tôn Giả.
Pasedani Kosala (p): Vua Ba Tư
Nặc.
Pataliputra (skt)
Pataliputta (p):
·
Phái ngoại đạo tại Pataliputra—Externalist schools in
Pataliputra.
·
Kinh đô của xứ Ma Kiệt Ð , hiện l Patna, nơi kiết tập kinh
điển lần thứ ba. Bản địa của Vô Ưu Vương hay A Dục Vương—The capital of
Magadha kingdom, now is Patna, the site of the third Buddhist Council
(convoked by King Asoka). The residence of Asoka, to whom the title of
Kusuma is applied.
Pataphutana (skt): See Ca Tra
Phú Ðơn Na in Vietnamese-English Section.
Pathina (p): Lửa bá thể vô.
Pati (skt): A
master—Possessor—Owner—Lord—Ruler—Sovereign.
Patibhana (p): Hiểu biết to n
bộ về (Attha: ý nghĩa, Dharma: giáo pháp, Nirutti: căn nguyên).
Paticcasamuppada (p): Thập nhị
nhơn duyên—The dependent.
Patigha (p): Sân—Não
hại—Hatred—One of the three fires (Greed, Hatred, and Illusion).
Patimokkha (p)
Pratimoksha (skt): The 227
disciplinary rules binding on the Bhikkhu, recited on Uposatha days (những
ng y Bố Tát) for the purposes of confession.
Patipada (p): Sự tiến
triển—Progress which may be painful or pleasant.
Patiloma (p): Sự chấm
dứt—Cessation.
Patipatti Dhamma (p): Pháp h nh.
Patisambhida (p): Sự hiểu biết
do trực giác chứ không do học hỏi.
Pativedha Dhamma (p): Pháp
th nh.
Patra (skt): Ứng lượng khí—A
drinking bowl.
Patta (p): Ứng lượng khí.
Pattabha (p): Ðược đạt đến.
Pattra (skt): Một loại cây kè,
lá v vỏ dùng để viết, cao khoảng từ 60 đến 70 bộ Anh—A kind of palm tree,
of which leaves and bark are used for writing.
Pavaka (p): Tịnh hỏa.
Pavarana (p): Lễ Tự tứ.
Payasa (p): Sữa bò.
Payattika (skt): Ba dật đề (90
giới phụ của tỳ kheo).
Penjab (skt): Ðại Tần.
Peshawar (skt): Th nh Bạch sa
ngõa.
Petavatthu (p): See
Khudaka-Nikaya.
Phala (skt & p): Quả—Fruits or
fruition—State of consciousness following the attainment of
Vipassana—Insight—See Quả, and Ngũ Quả in Vietnamese-English Section.
Phalguna (skt): Tháng thứ 12 của
Ấn Ðộ (giữa tháng hai v tháng ba dương lịch)—The twelfth month in India
(February-March)—See Thập Nhị Nguyệt.
Phassa (p)
Spars(h)a (skt): Xúc—Contact—The
mental impression from contact with sense-objects—One of the twelve
Nidanas.
Phutana (skt): See Phú Ðơn Na in
Vietnamese-English Section.
Picatcha (skt): Quỷ ăn tinh khí
người.
Pilingavatsa (skt): Dư tập (thói
quen còn lưu lại).
Pinda-vana (skt): Tùng
lâm—Monastery—Thickest forest—Clump of forest.
Pindola Bharadvaja (skt): Tân
đầu lư phả la đọa.—Lợi căn.
Pingala (skt): Tần gi la (con
trai của La sát Ha lỵ đế).
Pippala (skt): Ba ba la (tên
thiệt của cây Bồ đề)—The real name for Bodhi-tree.
Pisaka (skt): Quỷ Tỳ Xá Da—Quỷ
Ðạm Tinh Khí—Một lo i quỷ hay ác thần hút máu v ăn tinh khí, có tên gọi
như vậy vì sự thích thịt v vẻ m u da v ng của chúng—A class of demons or
evil god that sucks blood and eats phlegm, so-called either from their
fondness for flesh or from their yellowish appearance.
Pisunavaca (p): Lưỡng thiệt.
Pita (p): V ng.
Pitaka (p): Kinh Tạng—Basket—The
three Baskets:
1) Vinaya
Pitaka: Luật Tạng—The Basket of Discipline.
2) Sutta
Pitaka: Kinh Tạng—The Basket of Discourses.
3)
Abhidhamma Pitaka: Luận Tạng—The Basket of Ultimate Things.
Pitalkhora (skt): Ðịa danh Phật
giáo ở vùng tây Ấn Ðộ. Trong các hang ở Pitalkhora người ta tìm thấy bảy
bảng chữ viết bằng sơn ghi tên các tu sĩ Phật giáo đã chịu chi phí về các
bức bích họa—Name of a Buddhist place in west India. In the Buddhist caves
at Pitalkhora, seven painted inscriptions are found which record the names
of Buddhist monks who bore the cost of the wall-paintings.
Piti (p): Hỷ—Rapture—A high
degree of enthusiasm—A joyful state of consciousness—A mental factor in
the Abhidhamma analysis of mind.
Pitrs (skt): Tổ tiên quá
vãng—Deceased ancestors, including grandfathers and great-grandfathers.
Pity: See Bi.
Ponobhavika (p): Dẫn đến tái
sanh.
Posha (skt): Thọ giả hay dưỡng
giả—Sự lớn lên hay sự nuôi dưỡng, hay người nuôi lớn; thường đi kèm với
những từ “ngã,” “chúng sanh,” “mệnh,” vân vân—Growth, nourishing or
growing one; found in combination with atma, or satta, etc.
Pothujjanika-iddhi (p): Có nhiều
phép Thần Thông.
Pournajit (skt): Phú lan na ca
(đệ tử của Phật).
Prabandha (skt): Tương
tục—Continuation.
Prabhamalaka (p): Quang Man
Thiên tử.
Prabhapala (skt): Hộ Minh Bồ
Tát.
Prabhava (skt): Uy lực hay uy
thần lực—Sovereign power.
Prabhedanayalakshana (skt): See
Vọng Kế Tự Tính in Vietnamese-English Section.
Prabhuta (skt):
1)
Ða—Nhiều—Numerous—Abundant.
2) Tên
của một lo i Dạ Xoa: Name of a yaksa.
Prabhutaratna (skt): Ða bảo
Phật—Abundant Treasure.
Pracarita (skt): See H nh Không.
Pradaksina (skt): Keeping
to the right—Keeping the object or person to the right—Visitors to the
Buddha kept him to their right as they approached and sat down on his
left.
Pradanacura (skt): Dõng Thí
Phật.
Pradasa (skt): Quỷ—Devil.
Prahana (p):
1) Ðoạn
trừ: Restrain—Ceasing—Giving up.
2) Tinh
cần: Exertion.
** See Tứ chánh cần in
Vietnamese-English Section.
Prajapati (skt): Ba x ba đề (dì
của thái tử Thích Ca)—See Ma Ha Ba X Ba Ðề.
Prajna (skt)
Panna (p): Bát Nhã hay cái biết
siêu việt—Transcendental knowledge—Ý thức hay trí năng. Theo Phật giáo Ðại
thừa, do trí năng trực giác v trực tiếp, chứ không phải l trí năng trừu
tượng v phục tùng trí tuệ ph m phu m con người có thể đạt đến đại giác.
Việc thực hiện trí năng cũng đồng nghĩa với thực hiện đại giác. Chính trí
năng siêu việt nầy giúp chúng ta chuyển hóa mọi hệ phược v giải thoát
khỏi sanh tử luân hồi, chứ không ở lòng thương xót hay thương hại của bất
cứ ai—Wisdom—Real wisdom—According to the Mahayana Buddhism, only an
immediate experienced intuitive wisdom, not intelligence can help man
reach enlightenment. Therefore, to achieve prajna is synonymous with to
reach enlightenment. One of the two perfections required for
Buddhahood—Transcendental wisdom—The wisdom which enables us to transcend
disire, attachment and anger so that we will be emancipated (not throught
the mercy of any body, but rather through our own power of will and
wisdom) and so that we will not be reborn again and again in “samsara” or
transmigration.
Prajnacakshus(skt): See Tuệ
Nhãn.
Prajnakuta-Bodhisattva (skt):
Trí Tích Bồ Tát.
Prajna-paramita (skt):
Deliverance through the wisdom—Trí tuệ giải thoát—See Bát Nhã Ba La Mật,
and Lục Ðộ Ba La Mật (6).
Prajnaparamita sutra(skt): Kinh
Bát Nhã Ba La Mật Ða, một trong những bộ kinh lớn của Phật giáo nói về trí
năng đáo bỉ ngạn, đây cũng l một phần của kinh Phương Quảng của Phật giáo
Ðại thừa, được ng i Huyền Trang dịch sang Hoa ngữ dưới thời nh Ðường,
khoảng 600 quyển—One of the great sutras in Buddhism, dealing with the
realization of prajna. This sutra is part of the Vaipulya Sutras of the
Mahayana Buddhism, translated into Chinese by Hsuan-Tsang during the T’ang
dynasty, about 600 books.
Prajnapti (skt): See Giả Thiết.
Prajnaptimatra (skt)—Vijnaptimatra
(p): Knowledge only—Duy thức (một hệ thống triết học Phật giáo
chuyên về phân tích tâm lý nội quan v ngoại quan)—See Duy Thức Học and
Duy Thức Tông.
Prajnaptinamamatreyam (skt): See
Duy Giả Thiết Danh.
Prajnaptisatyata (skt): State of
relative—Tục Ðế hay chân lý tương đối hay chân lý của kẻ còn vô minh (chưa
giác ngộ).
Prajnatra (skt): Tổ 27 Bát nhã
đa la.
Prajnopaya (skt): Trí tuệ phương
tiện—Knowledge and means.
Prakriti (skt): Primordial
matter—See Tự Tính.
Prakritiprabhasvaram (skt): See
Tự Tánh Thanh Tịnh.
Prakritita (p): Viễn Văn Thiên
Tử.
Pramada (skt): Bất cẩn—Một trong
những phiền não hay những chướng ngại phụ—Negligence—Carelessness
about—One of the Upaklesa, or secondary hindrances.
Pramana (skt): Lượng hay cái
nhìn có tính cách lý luận—Logical survey.
Pramana-samuccaya-sutra (skt):
Tập lượng luận.
Pramudita (skt): See Thập Ðịa
(1).
Prana (skt): Sanh lực.
Pranava (skt): AUM or OM—See OM.
Pranayama (skt): Breath control.
Prani (Praniddhana) (skt): Thệ
nguyện—Vow—Prayer—Earnest wish—Lời nguyện do một vị Bồ Tát nói lên khi
khởi đầu con đường tiến về đại giác của mình. Một lời tự nguyện, thường l
thượng cầu Phật đạo hạ hóa chúng sanh, hoặc l độ tận chúng sanh trước khi
th nh Phật, v.v.—Vow—An earnest wish—A bodhisattva vow, which is the first
step on the way to enlightenment A vow to onself as self-dedication,
usually bodhisattva vows above to seek Bodhi and below to save beings or
to save all beings before benefiting from his own enlightenment or
entering into nirvana.
Prapanca(skt)—Papanca
(p):
Idle discussion: Hư luận hay nh n đ m hý luận.
Hindrance on spiritual progress: Phiền não chướng hay những chướng ngại
trên tiến trình tâm thức.
Prasama (skt): Tịch
diệt—Tranquility.
Prasanghika (skt): Một nhánh của
trường phái Madhyamika, do nh hiền triết Phật giáo Buddhapajita (môn đồ
của Ng i Long Thọ) sáng lập—Making Use of Consequences, a subschool of the
Madhyamika founded by the Buddhist sage Buddhapajita, a student of
Nagarjuna.
Prasenajit (skt)
Pasenadi (p): Vua Ba Tư Nặc của
xứ Kosala, về phía Bắc Ấn, cùng thời với Phật Thích Ca Mâu Ni. Ông đã trở
th nh Phật tử v người hộ trì Phật v Tăng đo n một cách đắc lực. Ông cũng
nổi tiếng l người tạc ra tượng Phật đầu tiên. Ông l một trong những đại
thí chủ của Ðức Phật trong h ng vua chúa. Theo Kinh Tạp A H m, một ng y nọ
vua Ba Tư Nặc đến yết kiến Ðức Phật v hỏi về đạo quả của Ng i đạt th nh
Chánh Giác lúc hãy còn trẻ. Ðức Phật trả lời: “Tâu Ðại Vương, có bốn
chuyện không nên gạt bỏ hay khinh thường. Ðó l một ho ng tử hiếu chiến,
một con rắn, lửa, v một Tỳ Kheo.” Kế đó Ðức Phật thuyết một b i pháp có ý
nghĩa về đề t i nầy. Khi Ðức Phật thuyết xong thời pháp, vua Ba Tư Nặc lấy
l m hoan hỷ, xin thọ lễ quy-y Tam Bảo. Kể từ ng y ấy vua trở th nh một đệ
tử trung kiên của Ðức Phật. Ng y nọ vua nằm thấy ác mộng, ông b ng ho ng
lo sợ. Vị quân sư theo đạo B La Môn b n mộng, đoán rằng sắp có chuyện
chẳng l nh, bèn b y vua giết trâu bò tế lễ thần linh để tránh họa. Nghe
lời vua truyền sắm sửa mọi việc để tế thần, một nghi thức vô nhân đạo có
thể l m mất mạng sống hằng ng n chúng sanh. Ho ng Hậu Mallika nghe tin lật
đật can gián v thuyết phục vua nên đến hầu Ðức Phật v xin được giải
thích. Vua nghe lời, đem các điềm chiêm bao kể lại với Ðức Phật v xin Ðức
Phật giải thích ý nghĩa. Ðức Phật giải r nh rẽ. Vua Ba Tư Nặc bèn bãi bỏ
cuộc tế lễ—A king of Kosala in Northern India, who lived at the same time
with Sakyamuni Buddha. He became a lay follower and supporter or devoted
patron of Sakyamuni and the Buddhist order. He was also reputed as the
first to make an image of the Buddha. He was one of the great patrons of
the Buddha. According to the Samyutta Nikaya, one day King Pasenadi
approached the Buddha and questioned him about his perfect enlightenment
referred to him as being young in years and young in ordination. The
Buddha replied, “There are four objects that your Majesty should not be
disregarded or despised. They are a warrior prince, a snake, fire, and a
Bhikkhu. Then he delivered an interesting sermon on this subject to the
King. At the close of the sermon the King expressed his great pleasure and
instantly became a follower of the Buddha. One day the King dreamt
sixteen unusual dreams and was greatly perturbed in mind, not knowing
their true significance. His Brahmin advisor interpreted them to be
dreams portending evil and recommended him to make an elaborate animal
sacrifice to ward off the dangers resulting therefrom. As advised he made
all necessary arrangements for this inhuman sacrifice which would have
resulted in the loss of thousands of helpless animals. Queen Mallika,
hearing of this barbarous act about to be perpetrated, persuaded the King
to get the dreams interpreted by the Buddha whose understanding infinitely
surpassed that of those worldly brahmins. The King approached the Buddha
and mentioned the object of his visit. Relating the sixteen dreams he
wished to know their significance, and the Buddha explained their
significance fully to him. After hearing the Buddha’s explanation, King
Pasenadi cancelled the animal-sacrifice.
Prasrabdhi-sambodhyanga (skt):
Trừ đẳng giác chi—Trừ giác phần—Elimination as a limb of the truth.
Prateyka-Buddha (skt): Bích Chi
Phật—See Duyên Giác in Vietnamese-English Section and Pratyeka Buddha in
English-Vietnamese Section.
Prateyka-Buddhayana (skt): Duyên
Giác Thừa—Bích Chi Phật thừa.
Prathama-dharmalokamukha (p): Sơ
pháp Minh đạo.
Pratibimba (skt):
Image—Reflection—Những hình ảnh phản tác trong tâm thức—See Ảnh Tượng.
Pratigha (skt): Sân hận—Một
trong những phiền não hay căn nguyên gây ra đau khổ—Anger—One of the
mula-klesa, or root causes of suffering.
Pratimoksa (skt): Ba La Ðề Mộc
Xoa, còn gọi l Kinh Giải Thoát, một phần của Vinaya-pitaka, chứa đựng các
qui tắc kỷ luật gồm 250 giới cho tỳ kheo v 348 giới cho tỳ kheo ni. Các
qui tắc nầy được nhắc lại trong Tăng hay Ni đo n mỗi lần l m lễ bố tác
(Uposatha) v đây l dịp cho chư tăng ni xưng tội về những thiếu xót đã
phạm phải. Tuy nhiên, luật đòi hỏi vị Tăng hay vị Ni n o phạm tội phải
nhận tội v chịu kỹ luật của giáo đo n—Called Sutra of emancipation or
part of the Vinaya-pitaka that contains 250 precepts for bhiksus and 348
precepts for bhiksunis. These precepts are recited in an assembly of the
whole Order of monks and/or nuns at every Uposatha or and this is the
opportunity for the monks and nuns confess any violations of these rules.
However, the rules required a monk or nun who is guilty of any of these
offenses is required to confess the matter and submit to the appropriate
discipline or penalty from the Order—See Giới Cụ Túc.
Pratimoksa-Sutra: Giới Bổn Ba La
Ðề Mộc Xoa hay sách về Giới Luật của tự viện thuộc Luật Tạng. Luật Ba La
Ðề Mộc Xoa bao gồm tất cả những tội phạm, được soạn th nh nhóm, tùy theo
mức độ trầm trọng của tội. Giới Bổn Ba La Ðề Mộc Xoa được tụng hai lần
trong tháng v o dịp lễ Bố Tát, lúc trăng non v trăng tròn. Giới bổn Ba La
Ðề Mộc Xoa được dùng như l công cụ đảm bảo kỹ luật trong tự viện. Ngo i
sự phân biệt về giới luật ra, Giới Bổn Ba La Ðề Mộc Xoa còn bao gồm những
câu kệ giới thiệu v kết thúc lễ Bố Tát. Phần mở đầu dùng để kêu gọi Tăng
Ni trong giáo đo n cùng nhau bắt đầu lễ Bố Tát với phương thức xưng tội v
cách hỏi, tụng hết tội nầy qua đến tội khác, với mục đích khám phá xem ai
thanh tịnh v ai bất tịnh—Pratimoksa-sutra is a monastic disciplinary text
included in the Vinaya. The Pratimoksa sutra is an inventory of offenses
organized into categories classified according to the gravity of the
offense. It is recited twice a month at the Uposattha observance on the
new moon and full moon, and is employed as a device for insuring proper
monastic discipline. In addition to the categories of offenses, a series
of verses that introduce and conclude the text. An introduction used to
call the Sangha together and initiate the confessional procedure, and an
interrogatory formula, recited after each category of offenses, aimed at
discovering who was pure and who was not.
Prati-padana (skt): Ho n
th nh—Accomplishing—Causing to attain—Producing—Inaugurating.
Pratisamkhyanirodha (skt): See
Trạch Diệt in Vietnamese-English Section.
Prati-sammodana (skt): Ch o
hỏi—Salutation—Inquiring after a person’s health—Greeting.
Pratisandhi (skt)
Patisandhi (p): Combination on
return—Birth and rebirth as reunion of parts—The first moment of
consciousness on rebirth.
Pratishthapikabuddhi (skt): See
Kiếp Lập Trí in Vietnamese-English Section.
Pratisrut (skt): Âm hưởng—Echo.
Pratisthita-Nirvana (skt)
Pratishthita-Nibbana (p): Vô dư
Niết b n—Niết b n tịnh tịch sau khi chết, trạng thái đã loại trừ ho n
to n, đã cắt đứt mọi liên hệ v không còn tác động với thế giới nữa. Khác
với Hữu dư Niết b n, nơi m các Bồ Tát chọn lấy việc ở lại trong thế giới
để cứu rỗi chúng sanh—Static nirvana, the nirvana after death, the
remainderless extinction of liberated one, in which all relationship to
the world is broken off and there is no activity. It opposed to
Apratisthita-nirvana, in which the liberated one choose to remain in the
world (where bodhisattvas renounce entry into pratisthita-nirvana so that
he can, in accordance with his vow, lead beings on the way to
liberation.
Prativikalpa (skt):
Discrimination—See Phân Biệt
Pratityasamutpada (skt): The
theory of causation—See Duyên Khởi.
Pratyanta (skt): Biên
giới—Bordering on—Adjacent or contiguous to.
Pratyantajanapada (skt): Biên
địa—A bordering country—A remote place—One of the eight inopportune
situations.
Pratitya-samuppada (skt)—Paticca-samupada
(p): Duyên khởi—Arising from conditions—The conditionality of all physical
phenomena—See Thập nhị nhơn duyên in Vietnamese-English Section.
Pratyaksha (skt): See Hiện
Chứng.
Pratyatmaryajnana (skt): See Tự
Giác Thánh Trí in Vietnamese-English Section.
Pratyaya (skt):
Duyên—Causation—A circumstance—A co-operating cause—The concurrent
occasion of an event as distinguished from its approximate cause—See Duyên
in Vietnamese-English Section.
Pratyeka-Buddha (skt)
Pachcheka (p):
1) Ðộc
giác Phật, người đại giác (đơn độc), đi một mình v o đại giác rồi nhập
Niết b n một mình. Người ấy đạt được đại giác nhờ hiểu được thập nhị nhân
duyên bằng nơi tự thân (tự giác, không cần thầy, v đạt đến giác ngộ cho
tự thân hơn l cho tha nhân). Nói tóm lại, Ðộc Giác Phật l vị ẩn cư v tu
giải thoát chỉ cho chính bản thân mình m thôi—Realizer of conditions—A
Pratyeka Buddha is the solitary (awakened) sage of Indian life whose ideal
was incompatible with that of the Bodhisattva, in that he walked alone,
and having attained his Enlightenment, passed into Nirvana, indifferent to
the woes of men. He attains enlightenment through the insight of the
twelve nidanas by himself (independently of a teacher and attainment of
his enlightenment rather than that of others). In summary, Pratyeka-Buddha
is one who lives in seclusion and obtains emancipation for himself only.
2) Ðộc
Giác Phật còn được gọi—Pratyeka-buddha is also called:
Ðộc Giác: Lonely or lone enlightenment—See Ðộc Giác Phật.
Duyên Giác: Enlightenemtn in the twelve nidanas—See Duyên Giác.
Viên Giác: Completely enlightened for self.
*** For more information,
please see Duyên Giác in Vietnamese-English Section.
Pravicayabuddhi (skt): See Quán
Sát Trí.
Pravrajyata (skt): Sự từ bỏ gia
đình—Homelessness.
Pravritti (skt): Chuyển—Sanh
khởi—Arising—Appearance.
Pravritti-vijnana (skt): See
Chuyển Thức.
Prayogikacarya (skt): Gia h nh
hay dụng công, đối lại với không dụng công—Effortful life in contrast with
effortless life (anabhoga).
Preta (skt)
Peta (p): Ngạ quỷ (những ma đói). Ma đói l những
chúng sanh m nghiệp lực không quá xấu để tái sanh v o địa ngục, nhưng
không đủ tốt để được sanh l m A tu la. Theo đạo Phật thì đố kỵ, ham muốn
v ganh ghét l những nhân tố dẫn đến tái sanh v o ngạ quỷ. Những kẻ khốn
khổ nầy bị đói khát h nh hạ vì cái bụng khổng lồ, nhưng cổ cái kim. Ngo i
ra, họ còn chịu nhiều sự h nh hạ khác—Hungry ghost, the one whose karma
is too good for rebirth in the hells, but too bad for rebirth as an asura.
According to the Buddhism doctrine, envy, greed, and jealousy are factors
lead to rebirth as a hungry ghost. Hungry ghosts suffer torment of hunger
because their bellies are immense but their mouths only as big as a
needle. They are also subject to various other tortures.
Prithagjana (skt): Dị Sanh—See
Ngu Phu.
Prithivi (skt): See Ðại Ðịa.
Priti (skt): Hỷ—See Bodh(i)yanga
in Sanskrit/Pali-Vietnamese Section.
Priya (skt): Ái—Beloved—Dear
to—Liked—Favourite—Pleasant—Agreeable—Kindness—Love.
Priyakhyana (skt): Ái ngữ—Loving
words—Kind communication.
Prthagjana (skt): Ph m phu—The
common man—A man of lower caste or character or profession.
Prthivi (p): Ðịa Thần.
Prti (skt): Joy—Enthusiasm—Hỷ
lạc hay sự an vui bình thản trong tâm.
Pudgala (skt)
Puggala (p):
Self—Ego—Personality (cái ta, cái tôi, cái tự ngã).
Linh Hồn Cá Nhân: The individual soul.
Cá
nhơn hay cái “Tôi” hay cái “Ngã” mang tính chất luân hồi. Phật giáo phủ
định một thực thể hay một linh hồn vĩnh hằng. Với Phật giáo, cá nhân chỉ
l một danh từ ước lệ, l sự phối hợp giữa thể chất v tâm thức, có thể
thay đổi từng lúc khác nhau—Man, person, ego or self, the substance that
is the bearer of the cycle of rebirth. Buddhism denies the existence of an
eternal person or soul. Buddhism sees the person only a conventional name
or a combination of physical and psychological facotrs that change from
moment to moment.
Pubbe-nivasanussatinana (skt):
Túc Mạng Thông—Túc Mạng Minh—The knowledge of recollecting past births.
Pudgaladharma (skt): See Nhân
Pháp Vô Ngã.
Puja (skt): Nghi lễ—A gesture of
worship or respect by raising the hands, palms together, the high of the
hands indicating the degree of reverence.
Pujana (skt): Cúng dường—Serving
offerings—Reverencing—Honoring—Attention—Worship—Respect—Hospitable
reception.
Punjab (skt): Ðại Tần.
Punjan (skt): Cái gì được chất
lên—Something heaped up.
Punarbhava (skt): Rebirth in a
next existence—Tái sinh hay sinh trở lại v o một đời sống mới.
Punna (p): Phước—Thiện—Good
deeds.
Punya (skt)
Punna (p): Phước điền, công lao
hay công trạng bảo đảm cho những điều kiện tồn tại tốt hơn trong cuộc đời
sau nầy. Việc đạt tới những công trạng karma l một nhân tố quan trọng
khuyến khích Phật tử thế tục. Phật giáo Ðại thừa cho rằng công lao tích
lũy được dùng cho sự đạt tới đại giác. Sự hồi hướng một phần công lao mình
cho việc cứu độ người khác l một phần trong những bổn nguyện của chư Bồ
Tát—Field of merit—Field of good fortune—Field of happiness—Merit, karmic
merit gained through giving alms, performing worship and religious
services, reciting sutras, and so on, which is said to assure a better
life in the future. Accumulating merit is a major factor in the spiritual
effort of a Buddhist layperson. Mahayana Buddhism teaches that accumulated
merit should serve the enlightenmen of all beings by being transferred to
others. The commitment to transfer a part of one’s accumulated merit to
others is a significant aspect of the Bodhisattva vow. Perfection in this
is achieved in the eighth stage of a bodhisattva’development—See Thập Ðộ
Ba La Mật 8.
Punyagaca (skt): Tổ Phú na dạ
xa.
Punyamitra (skt): Tổ sư
Bất như mật đa.
Punyaprasava (skt): Phước sanh
thiên.
Punyapunya (skt):
Phúc phi phúc—Merit-demerit.
Niết B n gồm sự dập tắt cả công hạnh v phi công hạnh: Nirvana consists in
the extinction of both merit and demerit.
Punyatara (skt): Công đức hoa.
Puramdara (skt): Kẻ t n phá
th nh phố (danh hiệu của Trời Ðế Thích)—City-destroyer (epithet of
Indra).
Purana-Kasyapa (skt)
Purana Kassapa (p): Phú lan na
Ca Diếp.
Puranam (p): Stale—Những món ăn
đã thiu.
Purna (skt)
Punna (p): Phú lâu na.
Purnachandra (skt): Mãn nguyệt
Bồ Tát.
Purana-Kasyapa (skt): Bất Lan Ca
Diếp.
Purisuttama (p): A unique
being—A man par excellence.
Purusa (skt): Trượng
phu—Nhân—Human beings—See Trượng Phu.
Purusa-damya-sarathi (skt): Ðiều
Ngự Trượng Phu—Controller of men—Trainer of Men—An epithet of the Buddha.
Purushakara (skt): Ðộ Dụng
Quả—See Ngũ Quả (3).
Purva (skt): Hướng Ðông—East.
Purvadharmasthitita (skt): See
Bổn Trụ Pháp.
Purvapranidhana (skt): See Bổn
Nguyện.
Purvasaila (skt): Ðông sơn trụ
bộ.
Purva-Videha (skt): Ðông Thắng
Thần Châu—The eastern continent.
Pu-Tai: Bố Ðại Hòa Thượng, nh
sư Trung Quốc v o thế kỷ thứ 10. Ng i được mang tên nầy vì ng i luôn mang
trên lưng một bị ăn xin trong khi du h nh từ phố nầy sang phố khác. Chỉ
đến lúc mất, ng i mới tiết lộ mình l ai: Hạ Sanh Di Lặc Tôn Phật. Trong
các tu viện Phật giáo Trung Hoa, Ng i l biểu hiện của vị Phật Cười—Hempen
sack, a Chinese monk said to have lived in the 10th century.
His name comes from his wandering through the towns with a hempen beggar’s
sack on his back. Only at the time of his death did he reveal his true
identity as an incarnation of the future buddha: Maitreya. In Chinese
monasteries, he is represented as a Laughing Buddha.
Pu-To-Shan: Phổ Ð Sơn, một đảo
núi nằm về phía đông biển Trung Quốc, ngo i khơi tỉnh Triết Giang, l một
trong bốn ngọn núi nổi tiếng của Trung Hoa. Ðây l trung tâm Phật giáo
quan trọng của T u. Người ta xem đây l nơi thờ Bồ Tát Quán Âm. Sở dỉ có
sự cố nầy l vì v o năm 847, một nh sư Ấn Ðộ phát hiện chân dung Bồ tát
Quán Âm, nên ông đặt tên l Phổ Ð sơn lấy từ tên một hòn đảo bên Ấn Ðộ
Potalaka—A mountain island in the east China Sea, offshore Chekiang
province, one of the four famous mountains in China. It is one of the most
important centers of Buddhism in China. It is also considered to be the
holy place of the Bodhisattva Avalokitesvara (Kuan-Shi-Yin). The name of
the island derived from Potalaka, an island in the Indian Ocean known as a
resort of Avalokitesvara. In 847 an Indian monk glimpsed in a cave on
Pu-To-Shan a likeness of the Bodhisattva and he named the island Potalaka,
which became Po-Tu-Shan in Chinese.
Putra
(skt): Con cái—A child.
---o0o---
Mục Lục Tự điển Phật Học
Phạn/Pali -
Việt
|
A |
B | C |
D |
E | F |
G |
H | I |
J |
K | L |
M |
N |
|
O |
P |
R |
S | T |
U |
V | X |
Y |
---o0o---
Mục Lục |
Việt Anh | Anh -Việt |
Phạn/Pali-Việt
| Phụ Lục
---o0o---
Trình b y: Minh Hạnh & Thiện Php
Cập nhật: 3-18-2006