TỔ ĐÌNH MINH ĐĂNG QUANG
PHẬT HỌC TỪ ĐIỂN
BUDDHIST DICTIONARY
ENGLISH - VIETNAMESE
Anh-Việt
THIỆN PHÚC
C
Caitya (skt): A place where the
relics of Buddha were collected—A place where the sutras or images are
placed.
Cakravatin’s wheel: See Luân
Bảo.
Calamities (n): Tai ương—See
Kiếp Tai—Great calamity: Đại nạn.
Calamity of fire: See Hỏa Tai.
Calamity of water: See Thủy
Tai.
Call (v): Kêu gọi.
Call a name: Vyapadisati
(skt)—Định danh—To designate—To give a name or title.
Call upon Amitabha Buddha within the heart:
See Tức Tâm Niệm Phật.
Call upon Buddha at special time:
See Biệt Thời Niệm Phật.
Call upon someone to speak:
Nhường lời.
Calligraph: The art of
producing beautiful and artistic handwriting using a brush—Thư pháp (phép
viết chữ đẹp bằng bút lông)
Callous: Nhẫn tâm.
Callous abandonment: Nhẫn tâm
từ bỏ
Calm (a): An nhiên—An tĩnh—Tịnh
lặng—Quiet—Sedate—Serene—Peaceful—Silent—See An in Vietnamese-English
Section.
Calm abiding: Tĩnh trụ.
Calm the activity of body: Tịnh
chỉ thân h nh (tham ái của thân).
Calm the activities of life:
Tịnh chỉ các h nh (tận diệt mọi tham ái trong cuộc sống hằng ng y).
Calm the activity of thought:
Tịnh chỉ tâm h nh (tham ái của tâm).
Calm and clear state of samadhi:
Am tường Tam muội.
Calm, Peaceful, Happy: Tĩnh
lặng, an bình, hạnh phúc.
Calm and pure:
Tỉnh lặng v thanh tịnh.
Calm wisdom:
See Tĩnh Huệ.
Calmly joyful life of the
mind: See Ý An Lạc
Hạnh.
Calmness
(n): Sự tĩnh lặng.
Can believe:
See Năng Tín.
Canavasa:
See Canavasa in Sanskrit/Pali-Vietnamese Section.
Candala
(skt): Chiên đ la—The lowest class in the Indian caste system, beneath
even the lowest of the four formal castes. Its members are fishermen,
jailers, slaughterers.
Candana
(skt): Gỗ Chiên đ n trắng—White sandalwood.
Candid
(a): Ngay thật—Honest—Sincere.
Cankerless:
Free from cankers—Canker-free—Không có lậu hoặc.
Cankers
(n): See Lậu Hoặc.
Cannot be covered:
See Vô Cái.
Canon
(skt): Kinh điển—The discourses of Buddha—Tipitaka.
·
Tipitaka: Three baskets in Pali recognized by Theravada
school.
·
Mahayana sutras: Written in Sanskrit recognized by the
Mahayana school, including the sutras (kinh), Tantras (luật), and the
Commentary (luận).
·
See Tạng Kinh.
Canon
Treasury: The treasury for holy
text books—T ng Kinh Các.
Canonical
subjects: Các môn nội điển.
Canonization (n): Sự liệt kê v o
Thánh Điển—Sự công nhận như l Kinh Điển.
Capability
(n): Khả năng—Ability.
Capacity (n): Năng lực.
Capacity to use supernatural powers
without hindrance: See Thông Lực.
Capitalism (n): Chủ nghĩa tư
bản—Hình thức tư bản—Thể chế tư bản.
Capital punishment: Tội tử
hình—Death penalty.
Captain (n): See Thuyền Sư.
Cardinal (n): Hồng y Thiên Chúa
giáo—Chủ yếu—Chính yếu.
Cardinal virtue: Công đức chủ
yếu.
Care for: Chăm nom—To take care
of—To look after.
Careful: Cẩn
trọng—Prudent—Cautious.
Careless: Cẩu thả—Neglectful.
Careless speech: Cẩu ngôn.
Carnality (n): Nhục dục.
Carry (v)
on: Mang theo—Nối dòng—Nothing
anyone did was ever lost, but was carried on from life to life, either
happiness or pain: Không có h nh động n o mất, việc l m ấy sẽ còn gây đau
khổ hay hạnh phúc trong nhiều đời sau.
Carry on the lineage: Nối dòng.
Carry out: Thực h nh—To
apply—To put into practice—To use.
Carry someone up: Đưa ai lên.
Cassock: See C Sa.
Caste distinction: Sự chia rẽ
giai cấp.
Caste system: Giai cấp xã hội.
Casualism (n): Chủ thuyết ngẫu
nhiên—Học thuyết nhận thức thế giới tự nhiên diễn biến không có bất cứ mục
đích n o.
Catch the first glimse of something:
Thoáng thấy cái gì lần đầu.
Catch (v)
red-handed: Bắt quả tang.
Catch (v) someone up: Bắt kịp ai.
Category (n): Thứ loại—Thứ
lớp.
Categories of Buddhism: See
Pháp Số.
Catholic (a): Thuộc về Thiên
Chúa giáo—See Thiên Chúa Giáo.
Catholic Church: Nh thờ Thiên
Chúa giáo.
Catholic faith: Tín ngưỡng
Thiên Chúa.
Catholic theology: Thần học
Thiên Chúa giáo.
Catholicism (n): Tín ngưỡng v
sinh hoạt theo Thiên Chúa giáo.
Causal ground: See Nhân Địa.
Causality (n): Law of
Causality—Luật Nhơn Quả.
Causation (n): See Nhân Tướng.
Causative position: See Nhân
Vị.
Cause (n): Nguyên nhân—Căn
duyên—Reason—See Nhân.
Cause of: Nguyên nhân (của).
Cause (v)
calamity to cease: See Tức Tai.
Causes and conditions: Primary
causes and secondary causes—Nhơn chính v nhơn phụ—Main causes and
subsidiary causes—The seed out of which the plant grows is an illustration
of the main cause, whereas other elements like labor, the quality of soil,
humidity and so on, are considered as subsidiary causes or conditions—Hạt
giống m cây được trồng lên l nhân chính, những yếu tố khác như công sức,
bón phân, tưới nước, vân vân được coi như l những nhân phụ hay duyên—See
Nhân Duyên.
Cause of Dharma propagation: Sự
nghiệp hoằng trì đạo pháp.
Cause of Dukkha: Nguyên nhân
của khổ.
Cause and effect:
Chinchamanavika—Nhơn quả—Every action which is a cause will have a result
or an effect. Likewise every resultant action has its cause. The law of
cause and effect is a fundamental concept within Buddhism goverining all
situation—Buddhists believe in a just rational of karma that operates
automatically and speak in terms of cause and effect instead of rewards
and punishments—See Nhơn Quả.
Cause and effect in the present life:
Nhơn quả thế gian.
Cause-effect relationship: Quan
hệ nhân quả—Luật nhân quả.
Cause and effect in the three life spans:
See Nhân Quả Ba Đời.
Cause of erroneous ideas: See
Vọng Duyên.
Cause of good or bad deeds: Tập
đế.
Cause and its effect ressemble each other:
Nhân v hậu quả của nó giống nhau.
Cause perfects and the effect completes:
See Nhân Viên Quả Mãn.
Cause of rebirh as an animal:
See Súc Sanh Nhân.
Cause is result, result is cause:
Nhơn quả đồng thời—Simultaneity of Cause And Effect—The cause has result
as its cause, while the result has the cause as its result. It is like
planting seeds; the seeds produce fruit, the fruit produces seeds.
Cause someone agony: L m cho ai
đau đớn
Cause someone
trouble: Annoy s.o—Gây phiền nhiễu cho ai.
Cause of sorrow: Nguyên nhân
của buồn khổ—According to the Buddha, the cause of our grief and sorrow is
attachment. If we want to transcend sorrow, we have to give up attachment.
Cause of suffering: Tập Đế
Cause of suffering are craving and
ignorance (n): Nguyên nhân của khổ đau l tham dục v si mê.
Causeless (a): Vô
duyên—Uncaused—Independent—Without immediate causal connection.
Cautious (a): Thận
trọng—careful—Prudent.
Cease (v): Ngừng.
Cease
(v)
to live for his senses or himself:
Ngừng sống theo giác quan hoặc cho riêng mình.
Cease (v)
the transforming: See Tức Hóa.
Ceaseless (a): Không ngừng.
Ceaseless mutation: Đột biến
không ngừng.
Cede (v): Nhượng bộ—To yield—To
give in—To make concessions.
Celebrate a ceremony to worship the
Healing Master: L m lễ tế đ n Đức Phật Dược Sư.
Celebrated: Nổi tiếng—Famous.
Celebrity (n): Danh nhân—Famous
man—Great name.
Celestial (a): Thuộc về
Trời—See Trời.
Celestial city: Th nh quách
trên Trời.
Celestial deities: Thiên thần.
Celestial demons: See Thiên Ma.
Celestial drum: Drum of the
teaching—Haevenly drum—Whenever the gods become deluded and caught in the
quagmire of the five desires, a celestial drum suddenly sounds to warn
them that all things are evanescent; pleasure brings with it the seeds of
suffering—See Trống Trời.
Celestial eye: Ability to see
things and events at great distance—Ability to see the births and deaths
of sentient beings everywhere—See Thiên Nhãn Thông.
Celestial happiness: Phúc lạc
của chư Thiên.
Celestial kings: See Thiên
vương.
Celestial spirit: See Thiên
Thần.
Celibacy: Sống độc thân trinh
khiết.
Censer: See Hỏa Xá.
Censure (n): Sự kiểm duyệt—Sự
chế t i.
Censure by authority: Uy quyền
chế t i hay kiểm duyệt.
Center (n): Trung tâm—Tâm
điểm—Trung ương.
Central Buddhist Sangha: Giáo
Hội Phật Giáo Trung Ương.
Central concept: Quan điểm
chính.
Central Patriarchal Temple: Tổ
Đình Trung Tâm.
Centrifugal (a): Thuộc về lực
ly tâm.
Centripetal (a): Có khuynh
hướng hướng tâm—Thuộc về hướng tâm.
Ceremonies (n): Các buổi lễã
Ceremony to put Buddha statue in place:
Lễ an vị Phật.
Certainty (n): Vững v ng—Tính
xác thật.
Certificate of ordination: See
Giới Điệp.
Certify to the Tenth Ground:
Chứng được Thập Địa.
Certify to unobstructed wisdom:
Chứng đặng trí vô ngại.
Certitude: Tính xác định—Tính
xác quyết.
Cessation (n): Samatha
(skt)—Yên lặng hay yên tỉnh—Tranquility—Absence of passion—Calmness—See
Chỉ (4).
Cetana (p): Volition—H nh uẩn—A
factor of consciousness—Karma-producing impulses.
Challenge (n): Sự thách đố.
Ch’an: Zen Sect.
1) Ch’an
is a Chinese most equivalent word to the Sanskrit word “Dhyana,” which
means meditation: Ch’an l chữ tương đương gần nhất của Hoa ngữ cho chữ
“Dhyana” trong Phạn ngữ, có nghĩa l tĩnh lự.
2) At
first, Zen practitioners were isolated men whose idea was to lead a life
in harmony with everything in Nature, and to meditate for the attainment
of peace or tranquility and the opening up of intuition: Thoạt tiên thì
thiền giả l những người sống cô lập với ý muốn sống hòa hợp với vạn sự
vạn vật trong Thiên nhiên, v thực tập thiền định hầu đạt tới tĩnh lự hay
khai mở tuệ giác.
3) A sect
of Chinese Buddhism founded by the twenty-eighth Patriarch Bodhidharma.
The aim of this sect is instantaneous Enlightenment and the direct
pointing at the mind for the perception of Self-Nature and the attainment
of Buddhahood—Thiền phái Trung Hoa được sáng lập bởi vị Tổ thứ hai mươi
tám của Ấn Độ, Tổ Bồ Đề Đạt Ma. Mục đích của tông phái nầy l đốn ngộ v
trực chỉ nhân tâm, kiến tánh th nh Phật.
Chance (n): Cơ hội—Dịp
may—Opportunity—Occasion.
Chanda (p): Ý muốn—Dục
vọng—Will—Intention—Desire.
Change (v): Paravrit (skt)—Thay
đổi—Chuyển đổi—To transform—To exchange—To turn back—See Biến Đổi.
Change for better prospects:
Cải tiến.
Changeable: Thay đổi được.
Changing: Parinamin (skt)—Đang
chuyển hóa (thay đổi).
Changing factors: Những yếu tố
thay đổi.
Channa (skt): Chandaka—Xa
Nặc—The Buddha’s charioteer—One who drove Prince Siddartha from his
father’s palace into the forest, where he entered the homeless life to
seek salvation for mankind.
Chant a hymn to praise the Buddha:
Sing a hymn to praise the Buddha—Ngâm kệ tán Phật.
Chaos (n): Cuộc hổn độn.
Character (n): Tính chất—Đặc
tính—Một nhân vật đặc biệt.
Characteristics before passing away:
See Tướng Trạng Báo Trước Khi Sắp Lâm Chung.
Characteristics of impermanence:
Vô thường.
Chariot (n): Xe ngựa
Charioteer (n): Người đánh xe
ngựa (vị quản xa).
Charishing others: Vị tha—Yêu
mến tha nhân.
Charitable (a): Bác ái—Lòng từ
thiện.
Charity (n): Dana—Bố
thí—Giving—Almsgiving—See Bố Thí and Đ n Na
Charming: Diễm lệ—Lovely.
Charm (n): Duyên
dáng—Charming—Grace—Cute.
Charm with talk: Say mê trò
chuyện.
Charms: Bùa phép.
Charnel ground contemplation:
Practice of mindfulness of body with a framework of the four foundations
of mindfulness. The sutra text explaining this practice as follows:
“Monks, it is as though a monk were to see a corpse that had been thrown
on the charnel ground, several days later the body bloated, bluish,
festering as though he saw this and related it to his own body: Also this,
my own body, has a like circumstance, and cannot evade it.” Or further,
monks, as though the monk saw a corpse that had been thrown on the charnel
ground as it was devoured by crows, sea-gulls, vultures, wloves or by many
kind of worms, as though he saw a skeleton on which blood still hung (a
bloodstained skeleton) bones scattered or heaped up. As though he saw this
and related it to his own body: Also this body has a like circumstance,
and cannot evade it.”—B i tập chú tâm v o cơ thể với bốn cơ sở. Văn bản mô
tả b i tập nầy nói rằng: “Hỡi các nh sư, đây l một nh sư nhìn thấy một
thi h i bị vất ra nghĩa trang, v i ng y sau thi h i ấy tái đi, sình lên,
rồi rữa nát. Nhìn thấy cảnh đó, nh sư nghĩ tới thân thể mình như sau: “Đó
l những trạng huống đang chờ thân thể ta đây, không thể thoát được.” Hoặc
hỡi các nh sư, đây l nh sư nhìn thấy một thi h i bị vất ra nghĩa trang
bị quạ, diều, kên kên, hay chó sói v đủ loại giun xâu xé…, người đó nhìn
thấy một bộ xương đẫm máu, xương cốt từ từ rã rời tản mác, hoặc chồng chất
lên nhau theo năm tháng. Nhìn thấy cảnh đó, nh sư nghĩ tới thân thể mình
cũng vậy: “Đó l những trạng huống đang chờ đợi thân thể ta, không thể
thoát được.”
Charter: Hiến chương.
Chase (v) for fame: Chạy theo danh tiếng.
Chaste (a): Thuộc về tinh
khiết.
Chastity (n): Đức tinh khiết.
Chattering: Vacala or Vagvana
(skt)—Nói huyên thuyên—To talk too much.
Chattering mind: See Tâm Ngôn.
Chattering or talkative mind:
Chattering mind is also understood as silent voices—Tâm ngôn hay còn được
hiểu l tiếng nói thầm lặng—See Tâm Ngôn.
Cheat (v): Ăn gian—To defraud.
Checks and balance: Kiểm soát
v quân bình.
Cheer (v): Đem niềm vui đến.
Cheerful (a): Joyful—Happy—Vui
vẻ—Hạnh phúc.
Cherish (v): Yêu thương—Có cảm
tình.
Chief (a): Chủ.
Chief disciple: Đại đệ tử (đệ
tử nối pháp).
Chief of the managing board:
Trưởng ban tri sự.
Chief monk: See Đầu Thủ.
Chief of the organizing board:
Trưởng ban tổ chức.
Chief purpose: Chủ ý—Main idea.
Children of Buddha: Con
Phật—Children of Buddha are those—Con Phật l những người.
1) Those
who keep his Dharma: Hộ trì Chánh Pháp.
2)
Practise his teachings: Thực h nh những lời dạy dỗ của Ng i.
3) Pass
them (these teachings) on to posterity: Đem truyền lại cho đ n hậu bối
những giáo pháp ấy.
Chilliness (n): Lãnh
đạm—Indifference—Apathy.
China: Đông Độ—Trung
quốc—Eastern Lands.
Chinese version: Chinese
translation—Bản dịch bằng tiếng Hoa.
Chinese Zen Buddhism: Phật giáo
Thiền Trung Hoa.
Choices: Lựa chọn—To make
choices
Chocked: Bế
tắt—Blocked—Obstructed.
Choose (v): Lựa chọn—To
select—See Trạch.
Christianity (n): Ky Tô Giáo.
Cintamani (skt): Ngọc như
ý—Fabulous gem—The philosopher’s stone—Wish-fulfilling jewel—The
talismanic pearl, a symbol of bestowing fortune and capable of fulfilling
every wish.
Circle: Vòng tròn.
Circulate (v): See Tuần Ho n.
Circumstance: Ho n
cảnh—Environment.
Circumumbulate an image of the Buddha:
See Nhiễu Phật.
Cite with proof: Dẫn chứng.
Favorite circumstances: Ho n
cảnh thuận tiện.
Citta (skt);
Mind—Consciousness—Heart—Bodhi-citta: Bồ đề tâm.
City of Beautiful: See Thiên Đế
Thích Th nh.
Civilization (n): Nền văn minh
Civilizing force: Lực lượng
khai hóa.
Claim to be a Buddhist: Tự xưng
l Phật tử.
Claim (v) one’s innocence: Kêu oan.
Clairvoyance (n): Thần
thông---Năng lực thấu thị.
Clamor (v): To cry out loudly
Clarity (n): Sự trong suốt—Sự
sáng tỏ—Sự rõ r ng.
Clarity of awareness: See Clear
awareness.
Clean someone out: Bóc lột—To
take advantage of someone—To exploit.
Clean up: Dọn sạch.
Cleaned nail: See Trảo Tịnh.
Cleanse: Thanh khiết—Thuần
khiết.
Clear (a)
awareness: Sampajanna (p)—Sampasjnanin (skt)—Tỉnh giác—Biết rõ
r ng—Clarity of awareness.
Clear and bright: See Thanh
Minh (1) (2).
Clear (v) ignorance in one’s mind: Khai
thông tâm trí—To remove ignorance in one’s mind.
Clear and innocent mind: Tâm
trong sáng v vô tư.
Clear (a)
mind: Tâm ý trong sạch.
Clear (v) the mind: L m sáng suốt tâm
trí.
Clear and sober mind: Tâm ý trở
nên trong sáng v thuần hậu.
Clear and upright: Quang minh
chánh đại.
Clear (v) of one’s unjust charge: Giải
oan.
Clear minded people always do significant
deeds, delude-minded people often do nonsense ones: Người có
tâm trí trong sáng luôn l m việc có ý nghĩa, người có tâm trí mê mờ thường
l m việc vô nghĩa.
Clear (v) misunderstanding: Parijneya
(skt)—See Giải Ngộ.
Clear one’s mind from ignorance:
Remove ignorance form one’s mind—L m tâm trí sáng suốt.
Clear picture: Bức tranh rõ
r ng.
Clear-sighted: Sáng
suốt—Clear-headed—Conscious—Able-minded.
Clear understanding: Liễu đạt.
Clear vision of the saint: See
Thiên Nhãn Minh.
Clear (v) waste land for cultivation:
Khai khẩn.
Clenched: Che dấu.
Clenched hand: Dấu diếm.
Clergy (n): Giới xuất gia (the
clergy)—Giáo sĩ—Tăng sĩ—Both the laity and the clergy—Cả tại gia lẫn xuất
gia.
Clever envoy: See Lợi Sử.
Cling (v): Bám víu v o—Dính mắc
v o—To hold to.
Cling to actuality: Chấp có.
Cling to anything: Graha
(skt)—Chấp trước hay nắm giữ v o sự vật.
Cling to our body: Bám v o thân
xác.
Cling to the characteristics of dharmas:
Lagna-laksana (skt)—See Chấp Tướng.
Clinging: Bám
víu—Attachment—See Thủ.
Clinging to anything: See Chấp
Trước.
Clinging very closely: See Chấp
Chặt.
Clinging to one’s doctrine: See
Chấp Pháp.
Clinging to emptiness: Chấp
không.
Cling to our life: Bám víu v o
cuộc sống.
Clinging existence and non-existence:
See Chấp Có Chấp Không.
Clinging to the “I”: Chấp thủ
cái Ta—Egoism—See Chấp Ngã.
Clinging to one’s interpretation:
See Chấp Kiến.
Cling to one’s opinion: Khăng
khăng giữ ý.
Close (v): Chấm dứt—To end—To bring
to an end—To shut.
Close correspondence: Sự tương
đồng gần gủi.
Close or far: Thân sơ.
Clothe oneself in flower gauze:
Mặc quần áo kết bằng hoa.
Clung to: Vướng víu
v o—Attached to—Adhered to.
Cluster of cloud: Áng mây.
Clutches of death: Nanh vuốt tử
thần
Code of canon law: Pháp điển
của giáo hội.
Code of Mahayana Rules: Luật
Đại Thừa.
Co-existence: Sự kết hợp.
Cognition (n): Sự nhận thức hay
nhận biết.
Coincidence (n): Trùng hợp—Ngẫu
nhiên.
Coinherence (n): Hỗ tương giao
lưu.
Cold forest: See H n Lâm.
Collect and arrange:
Compile—Kết tập (kinh điển).
Collection of Discourses Arranged in
Accordance With Number: Tăng Chi Bộ Kinh.
Collapse (v): Ngã xuống.
Colleague (n): Đồng
nghiệp—Co-worker.
Collect (v)
the mind: See Nhiếp Tâm.
Collecting and fixing of the Buddhist
canon: See Kết Tập Kinh Điển.
Collection (n): Tổng hợp—gom
góp—Quyên góp—Subscription.
Collection of commentaries on sutras:
Abhidharma (skt) Abhidhamma (p)—Commentaries on the Dharma—Luận Tạng—See A
Tỳ Đạt Ma and Luận in Vietnamese-English Section and Abhidharma in
Sanskrit/Pali-Vietnamese Section.
Collection of Kindred Sayings:
Tương Ưng Bộ Kinh.
Collection of Long Discourses:
Trường Bộ Kinh.
Collection of Middle Length Discourses:
Trung Bộ Kinh.
Collection of writings: See
Tạng Kinh.
Collective Retribution: See
Cộng Báo.
Collectivism: Chủ nghĩa tập
thể.
Combination: Sự phối hợp
Combining practices: See Tạp
Hạnh.
Come into being (existence):
Appear—Arise—Xuất hiện—Sinh khởi.
Come close to: Đến gần—To
approach.
Come down to this world: Giáng
hạ—To descend.
Come-face-to-face: Đối đầu.
Come in great number: Dập dìu.
Come (v)
to life again: See Ho n Sanh
and Tái Sanh.
Come into meditation: Enter
into meditation—Pass into meditation—Nhập định.
Come in search of: Tìm đến.
Come into sight: See Xuất Hiện.
Come out of meditation: Emerge
from meditation—Pass out of meditation—Xuất định.
Come to nothing: Pass into
nothingness—Đi v o hư không.
Come to tempt: Đến cám dỗ.
Come true: Become true—Th nh sự
thật—A dream comes true—Giấc mộng th nh sự thật.
Comeliness: Good-look—Vẻ đẹp
bên ngo i.
Comely (a): Good-looking—có
dáng đẹp—Tướng hảo.
Comfort (v): An ủi.
Comfort (v) the desperates: An ủi người
tuyệt vọng.
Comfort: Lạc thú.
(Worldly) comfort: Lạc thú trần
tục.
Comfortable: Thoải mái—An
lòng—To ease one’s mind about something.
Comforter (n): Người an
ủi—Pacifier.
Coming and leaving: Đến v đi.
Coming from the root: Bản
lai—Originally—Fundamentally.
Command (v): Chỉ huy.
Command one’s passions: Kềm chế
dục vọng—To bridle one’s passions.
Commandments (n): Giới
cấm—Precepts—See Giới.
Commandments of Hinayana: See
Tiểu Thừa Giới.
Commemorate (v): Kỷ niệm—In
remembrance of someone of something.
Commend (v): Ca tụng—To
congratulate—To compliment—To praise.
Commendable (a): Đáng
khen—Worthy of praise—Praise-worthy.
Commendable way of life: Lối
sống đáng ca ngợi.
Commentaries (n): See Luận.
Commentary on the Lotus Sutra:
See Sớ Pháp Hoa.
Commingle (v): Trộn lẫn.
Commit (v)
adultery: Dâm bôn.
Commit (v)
intentionally: H nh động có chủ
ý.
Commit (v)
offense: Phạm lỗi—Phạm tội.
Commit (v)
a Parajika (major) offense: A
major offense (one of the ten major offenses of a Bodhisattva) which
warrants expulsion from the Buddhist Order; however, in pratice, monks and
nuns are given the oportunity to repent and reform—Một trong những tội Ba
La Di (một trong mười trọng tội của Bồ Tát) đưa đến việc bị loại khỏi Giáo
Đo n. Tuy nhiên, trên thực tế, Tăng Ni được cơ hội sám hối v sửa đổi.
Commit (v)
positive or negative actions:
L m (tạo tác) những h nh vi tốt hay xấu.
Commit (v)
sexual acts: L m sự dâm loạn.
Commitment (n): Nguyện.
Common (a): Thường tình—Trần
tục.
Common acts of daily life: See
H nh Lý.
Common commandments for the laity:
See Tục Giới.
Common desire: Dục lạc trần
tục.
Common dust: See Tục Trần.
Common Era: Thời đại cộng sinh
Common fellow: See Ph m Phu.
Common flow: See Tục Lưu.
Common good: Công ích.
Common mortal body: Ph m thân.
Common nature of all men: Ph m
phu tánh.
Common people: Ph m
dân—Ordinary people—See Ph m Phu.
Common statement: See Tục Đế.
Common understanding: Thế tục
trí—Lý lẽ thông thường.
Common unenlightened conduct:
Hạnh t chướng.
Common wisdom: See Tục Trí.
Communicate (v): Truyền đạt.
Communicate (v)
by speech: Vacika-abhinaya
(skt)—Truyền thông bằng lời.
Communication (n): Sự cảm
thông.
Community (n): Đo n thể.
Community of the faithful: Đo n
thể Phật tử thuần th nh.
Community of laypersons: Đo n
thể giáo đồ tại gia.
Community of monks and nuns:
Sangha—Tăng đo n.
Companion (n): Bạn đồng h nh.
Company with someone: Giao
du—To frequent.
Comparative religion: Đối chiếu
tôn giáo học.
Compassion (n): Karuna (skt)—Bi
tâm—Pity—Active sympathy—Feeling of pity and sympathy for someone (lòng
thương xót đối với ai)—Compassion extends itself without distinction to
all sentient beings. Compassion must be accompanied by wisdom in order to
have right effect—Lòng bi mẫn tự nó trải rộng đến chúng sanh vạn lo i. Bi
mẫn phải đi kèm với trí tuệ mới có hiệu quả đúng đắn được—See Bi and Từ
Bi.
Compassion, Equality, Enlightenment and
Emancipation: Từ bi, Bình đẳng, Giác ngộ v Giải thoát.
Compassion, Wisdom, Courage: Bi
Trí Dũng.
Compassionate (a): Từ bi—Be
compassionate: Thương xót.
Compassionate heart: See Bi
Tâm.
Compassionate mind: See Tâm Bi
and Từ Bi Tâm.
Compel (v): Bắt buộc.
Compensate (v)
for: Đền bù—To pay someone
compensation in cash—To make up for.
Compensation (n): Sự bồi
thường.
Compete (v): Cạnh tranh—Kình
chống—To contend.
Compete (v) with someone in talent: Đua
t i.
Competitor: Opponent—Rival—Địch
thủ—Đối thủ.
Compile (v): Collect and
arrange—Soạn thảo—Sưu tập.
Compile the Vietnamese Tripitaka:
Kết tập Việt tạng.
Complain (v): Ta thán.
Complain bitterly: Oán trách.
Complement (v): Bổ khuyết.
Complementary (a): Bổ túc—Bổ
khuyết—Bổ sung—hỗ tương.
Complemented by: Được bổ khuyết
bởi.
Complete (v): Bổ khuyết—Ho n
th nh—To complement.
Complete (a):
Perfect—Impeccable—Entire—See Ho n To n.
Complete (a&n): Sự ho n to n—Great
complete: Đại mãn—Full complete.
Complete abandonment: Buông xả
ho n to n.
Complete annihilation: Sự hoại
diệt ho n to n.
Complete combination: See Viên
Dung.
Complete commandments: See Đại
Giới.
Complete cutting off: See Viên
Đoạn.
Complete enlightenment: See
Viên Giác.
Complete faith: See Viên Tín.
Complete happiness: To n phúc.
Complete mandala: See Luân Viên
Cụ Túc.
Complete perfect knowledge: See
Đẳng Chánh Giác.
Complete Precepts: See Cụ Túc
Giới Tỳ Kheo.
Complete prediction of the Buddha:
See Vô Dư Thọ Ký.
Complete teaching: See Giới
Ngoại Lý Giáo.
Complete turnabout: Ho n to n
đổi hướng.
Complete understanding: Liễu
nghĩa.
Complete vacuity: See Viên
Không.
Complete vision: See Liễu Kiến.
Complete without lack: Cụ túc
vô khuyết.
Completely apprehend the truth:
See Viên Ngộ.
Completion: See Viên Mãn.
Complex (a): Phức tạp.
Complexity (n): Sự phức tạp.
Complicated affairs: Đa đoan.
Compliment (v): Ca tụng—To
praise—To congratulate—To commend.
Component : Th nh phần hay một phần
của tổng thể.
Component things: Mọi sự duyên
hợp.
Composure: Sự tĩnh lặng—Trầm
tư.
Compound of: Tập hợp của.
Compounded: See Hữu Lậu.
Compounded things: Pháp hữu
vi—See Conditioned dharmas.
Comprehend
(v): Samvetti (skt)—Thấu đáo—Liễu đạt—Biết chắc chắn—Giải hội—To
ascertain—To recognize—Understand thoroughly—The Tathagata has
comprehended (understood thoroughly) the Middle Path—Đức Như Lai đã liễu
ngộ Trung Đạo.
Comprehend spiritual reality:
See Enlightenment.
Comprehension (n): Kiến giải.
Comprise (v): Bao gồm.
Compulsory (a): Cưỡng bách.
Conceive one’s idea of self:
Chấp nhận ý tưởng về cái Ta.
Concentrate (v) immediately: Đốn định.
Concentrate (v)
on: Chuyên tâm—To give all one’s attention to—To apply oneself
to.
Concentrate on something: Tập
trung tư tưởng v o cái gì.
Concentration (n): Sự tập
trung—Mental concentration: Tập
trung tư tuởng—See Tam Ma Địa.
Concentration (contemplation) of
compassion: Từ Bi quán.
Concentration of Satipatthana Sutra:
Kinh Quán Tứ Niệm Xứ—See Tứ Niệm Xứ in Vietnamese-English Section.
Concentration on the signless:
Vô tướng định.
Concept (n): Quan điểm—Khái
niệm—Quan niệm—Opinions—Outlook—Limited
mental conception: Khái niệm tinh thần hạn hẹp.
Concept of ego: Ngã
tướng—Egoism.
Conceal (v) one’s name: Mai danh.
Concept of non-attachment in Zen Buddhism
(n): See Khái niệm về không chấp trước trong Nh Thiền.
Conception (n): Sự thụ thai.
Conceptual mind: See Tâm Phân
Biệt.
Conceptual distractions: Tư
tưởng tán loạn.
Conceptually (adv): Theo quan
niệm
Concern (n): Liên quan.
Concern (v) with outside world: Lo lắng hay
quan tâm cho thế giới bên ngo i.
Concerning something: With
regard to something—Liên hệ đến điều gì.
Conch of the law: See Pháp Loa.
Conciliate (v): Giải hòa—To
reconcile—To make peace.
Conciliation (n): Sự hòa giải.
Conclude a sermon: End a
discourse—Kết thúc một b i pháp.
Conclude (v) a vow: Kết nguyện.
Conclusion of the sermon: V o
lúc kết thúc b i pháp.
Concord (n): Hòa thuận.
Concourse (n): Sự tham dự.
Concrete (a): Cụ thể.
Concrete way: Một cách cụ thể.
Concubine (n): Ái thiếp.
Concur (v): Đồng ý—To agree—To
agree with someone’s opinion—To be in agreement with someone.
Condemn (v) someone behind their back: Chê
ai sau lưng.
Condemnation (n): Sự định tội.
Condition (n): Điều kiện—Worldly
condition: Điều kiện trần thế—Prime
condition: Điều kiện tiên khởi—See Duyên.
Condition (v): Tạo điều kiện.
Condition of liberation: See
Giải Thoát Tướng.
Condition of nirvana: Không
tịch—The condition beyond disturbance—Immaterial.
Condition of visibility: See
Kiến Tướng.
Conditional cause: See Nội
Duyên.
Conditionalism (n): Điều kiện
chủ nghĩa.
Conditioned: See Hữu
lậu—Compounded—Conditioned merits and virtues lead to rebirth within
samsara, whereas unconditioned
(vô lậu) merits and virtues are the causes of liberation from Birth and
Death—Phước đức hữu lậu đưa đến luân hồi sanh tử, trong khi công đức vô
lậu đưa đến giải thoát khỏi tử sanh.
Conditioned arising:
Pratiya-samutpada (skt)—Thuyết Duyên Khởi—Independent arising—Originating
co-dependently.
Conditioned Bhutatathata: See
Chân Như Tùy Duyên.
Conditioned dharmas: Sankhata
dhamma (p)—Pháp hữu vi—Dharmas-with-outflows.
1)
Various phenomena in the world, made up of elements with outflows. That is
to say these phenomena are worldly and impure, indeed, leaking (hữu lậu),
because they are tainted by the three poisons of greed, anger and
ignorance. Conditioned merits and virtues lead to rebirth with
samsara—Pháp hữu vi bất tịnh vì chúng bị ô nhiễm bởi tam độc tham sân si.
Công đức v phước đức hữu vi sẽ đưa đến sự luân hồi trong vòng sanh tử—See
Pháp Hữu Lậu and Hữu Vi Pháp.
2)
According to the Diamond Sutra, Buddhists should view the conditioned
world as follows: “It is like a star, a bubble, a dewdrop, a fading lamp,
a fantasy, a drifting cloud, a dream, and a flash of lightning.”—Theo Kinh
Kim Cang, Phật tử nên quán sát thế giới hữu vi như thế n y: “Nó như sao
mai, bọt nước, giọt sương, như ngọn đèn t n dần, như ảo ảnh, như mây trôi,
giấc mộng, tia chớp.”
Conditioned things: Pháp hữu
vi—See Conditioned dharmas.
Conditioning power: See Năng
Duyên.
Conditioned world: Thế giới hữu
vi.
Conduct: Hạnh kiểm.
Conduct according to Buddha-truth:
Đạo hạnh—The discipline of religion—Virtuous.
Conduct oneself: Cư xử.
Conductive to: Đưa tới.
Conduct supportive recitation:
Tụng kinh hộ niệm.
Confess (v): Sám hối.
Confess one’s negative actions to all
Buddhas: Phát lồ sám hối trước chư Phật về những h nh động bất
thiện của mình.
Confession (n): Sự thú tội.
Confession and reform: See Sám
Hối.
Confessional (a): Thuộc về thú
tội.
Confidence (n): Sự tin tưởng
Confine (v): Giam hãm—To
imprison—To detain.
Confirm (v): Xác nhận.
Confirmation (n): Sự khẳng
định—Sự xác chứng hay xác định—Sự kiên định—In Zen, confirmation means an
affirmation of Realization by one’s master. However, experientially
speaking, Realization is itself Confirmation—Trong nh Thiền, xác chứng l
sự khẳng định chứng ngộ của một đệ tử từ vị thầy. Tuy nhiên, nói theo kinh
nghiệm thì chứng ngộ tự nó xác chứng chứ không cần đến ai.
Confirmatory sign of rebirth:
Xác nhận vãng sanh Tịnh độ—Proofs of rebirth in Pure Land.
Confiscate something: Tịch thu
cái gì.
Conflagration catastrophe: See
Hỏa Tai.
Conflict (n): Đánh nhau—Xung
đột—Mâu thuẫn.
Confidence (n): Lòng xác tín—Sự
tự tin.
Conform (v) oneself to: Thích nghi với.
Conform (v) oneself to a custom: Thích nghi
với một tục lệ.
Conformity (n): Sự phù hợp—Sự
thích hợp.
Confront (v) with someone: Đối đầu—To face.
Confrontation (n): Sự đương
đầu—Chạm trán—Đối kháng.
Confucianism (n): Đạo
Khổng—Đạo Nho—See Khổng Đạo.
Confucianist scholar: Học giả
Khổng giáo.
Confucius: An ancient Chinese
Philosopher (approximately 3000 years) who taught people to practice love
and respect toward their parents and to be loyal to King.
Confucius and Mencius: Khổng
Mạnh.
Confused: Lẫn lộn—Mixed up.
Confused mind: See Loạn Tâm.
Confusion (n): Rắc rối.
Confute: Biện luận.
Congenial atmosphere: Không khí
thân mật.
Congenital (a): Prakrtja
(skt)—Thuộc về thiên phú—Bẩm sinh—Inborn—Innate.
Congratulate (v): Ca tụng—To
praise—To compliment—To commend.
Congratulate oneself: Tự khen
(mừng).
Congregation (n): Giáo hội.
Congregation authority: Giáo
quyền—Quyền uy của giáo hội.
Congregation of the faithful:
Đo n thể Phật tử thuần th nh.
Conjecture (n): Sự phỏng đoán.
Connaturality (n): Sự đồng bản
tánh.
Connected with someone: Giao
tiếp với ai.
Connexion (n) Sự nối kết.
Connotation (n): Sự h m súc.
Conpendium of Philosophy: See
Thắng Pháp Yếu Luận.
Conquer (v): Chế ngự—To
conquer others is not difficult. To conquer oneself is more difficult:
Chế ngự người khác xem ra còn dễ hơn chế ngự lấy chính mình.
Conquered: Bị chế ngự.
Conquering army: See Thắng
Quân.
Conqueror (n): Người chế
ngự—Buddhas are conquerors or victors because they have conquered their
own passions and they have defeated the forces of fear, confusion, greed,
hatred. They have conquered the armies of maras, the Buddhist tempter and
spirit of evil.
Conqueror in the Battle: An
epithet of the Buddha—Bậc Thắng giả, một danh hiệu của Đức Phật.
Conquest (n): Chinh phục—Sự
chiến thắng.
Conscience (n): Lương tâm—Lương
tri.
Conscientization (n): Ý thức
hóa.
Consciousness: (n): Tâm
thức—Thức—Tri giác—See Ý Thức.
Consensus (n): Sự đồng ý.
Consequences (n): Hậu quả.
Conscience (n): Lương tâm—See
Vijnana.
Conscience of humanity: Lương
tâm nhân loại.
Conscious beings: Chúng
sanh—Living beings—Living creatures—Sentient beings—See Chúng Sanh and Hữu
Tình.
Consciousness (n) Vinnana
(p)—Vijnana (skt)—Thức—Ý thức—See Vijnana in Sanskrit/Pali-Vietnamese
Section.
·
Semi-consciouness: Nửa tỉnh nửa mê.
·
See Hổn Thần and Thức (A) (5) (B).
Consciousness-only school: See
Pháp Tướng Tông.
Consecrate someone a title:
Phong tước cho ai—Hui Neng was consecrated the Sixth Patriarch of the
Chinese Zen Sect—Huệ Năng được phong l m Lục Tổ Thiền Tông Trung Hoa.
Consent (v): Bằng lòng—To
content—To be content.
Consequence (n): Hâu
quả—Effect.
Consequences of one’s previous life:
See Quả Báo.
Consequences of one’s previous life in
four forms of the present life: See Quả Báo Tứ Tướng.
Consequent necessity: Tính tất
yếu của hậu quả.
Conservation (n): Sự bảo tồn—Sự
bảo thủ.
Conservatism (n): Chủ nghĩa
bảo thủ.
Conservative (a): Bảo thủ.
Conserve (v): Bảo thủ—Giữ gìn—To
guard—To preserve—To maintain.
Consider carefully: Cân nhắc kỹ
lưỡng—To deliberate.
Consideration (n): Sự nhận
định—Remark.
Consideration for others: Tôn
trọng người khác
Consistently: Thường hay.
Consolation (n): Sự an
ủi—Comfort—Solace—Words of consolation.
Console (v): An ủi—To comfort.
Conspiracy (n): Âm
mưu—Plot—Scheme.
Constant (a): Continuous—Liên
tục.
Constant change: Thay đổi không
ngừng—Luôn luôn thay đổi.
Constantly (adv):
Continuously—Một cách liên tục.
Constantly murmuring: Nói thầm
liên tục.
Constitution (n)—Hiến pháp—Sự
kiến lập—Sự thiết lập.
Constitutive (a): Thuộc về cấu
trúc—Thuộc về hiến pháp.
Constrain (v): Buộc—To
oblige—To force—To bind—To compel.
Constraints of karma: See
Nghiệp Ách.
Construction and protection of the
Buddhist Sangha: Xây dựng v bảo vệ Tăng Gi .
Constructive purpose: Mục tiêu
xây dựng.
Consubstantial (a): Đồng
chất—Đồng thể.
Consubstantiality (n): Tính
đồng thể hay đồng tính.
Consubstantiate (v): L m cho đồng
tính.
Consult a
Buddhist monk: Tham vấn với một tu
sĩ Phật giáo.
Consultation: (n): Trao đổi ý
kiến.
Contact
(v): Tiếp xúc—Xúc (thập nhị nhơn duyên)—Touch.
Contain
oneself: Keep oneself under
control—Tự kềm chế.
Contaminated food: See Uế Thực.
Contaminated mind: See Nhiễm
Tâm.
Contemn
(v): Rẻ rúng—To scorn—To disregard.
Contemplate
(v): Meditate on something—Think about something deeply—Practice mental
development—Suy tư sâu sắc về cái gì—Quán xét—Tham thiền.
Contemplate the nature of Dharma:
Quán xét bản chất của chư pháp.
Contemplation (n): Dhyana
(skt)—Thiền quán—Visualization—Meditation—Calling to attention—Imagining
in the mind---Sự suy gẫm—Sự quán chiếu—See Quán.
Contemplation (concentration) of
compassion (n): Từ Bi Quán.
Contemplation by counting the breathing:
See Sổ Tức Quán.
Contemplation of extinction:
See Diệt Quán.
Contemplation on good heart:
See Thiện Tâm Quán.
Contemplation of the impurity of the body:
Quán thân bất tịnh—See Ngũ Đình Tâm Quán.
Contemplation of mind:
Citta-nupassana (p)—Quán tâm—See Tâm Quán.
Contemplation of the perfect Buddha-wisdom:
See Đại Cảnh Trí Quán.
Contemplation on phenomena: See
Sự Quán.
Contemplation on reality: See
Tam Ma Địa.
Contemplation of something:
Meditation on something—Sự suy tư sâu xa về cái gì.
Contemplation of the state of nothingness:
See Vô Sở Hữu Xứ Định.
Contemplation by stop thinking or getting
rid of distraction so that the mind can be fixed in one place: See Chỉ
Quán Tâm Định Nhứt Xứ.
Contemplation of the Tree of Assembled
Gurus (composed by the Tibetan First Panchen): Quán tưởng Tông
Chi Chư Tổ v Đức Bổn Sư (được Ban Thiền Lạt Ma đời thứ nhất biên soạn).
1) In the
vast space of indivisible bliss and void, admist billowing clouds of
Samantabhadra offerings, at the crest of a wish-granting tree embellished
with leaves, flowers and fruits, is a lion-throne ablaze with precious
gems on which is a lotus, sun and full moon: Trong bầu trời rộng lớn của
Tánh Không v Hỷ Lạc bất khả phân giữa biển mây cuồn cuộn phẩm vật cúng
dường Phổ Hiền Vương Bồ Tát. Trên đỉnh ngọn Như Ý tráng lệ đầy hoa, lá v
quả, l bảo tòa sư tử tỏa rạng, dát đầy ngọc quý.
2) There
sit my root Guru, kind in all three ways, in essence all Buddhas in aspect
a saffron-robed monk, with one face, two arms and a radiant white smile.
Your right hand is in the gesture of expounding the Dharma; your left in
meditative pose holds a begging bowl full of nectar. You wear three
lustrous saffron robes and your head is graced by a golden pandit’s hat:
Trên bồ đo n hoa sen với vầng nhật nguyệt tròn đầy, Đức Bổn Sư an tọa, với
lòng hảo tâm từ bi trọn vẹn ba phương diện, l tinh túy của chư Phật,
người mặc áo tỳ kheo m u v ng thị hiện với một gương mặt, hai tay v nụ
cười tỏa rạng đầy đức hạnh. B n tay phải bắt ấn thuyết pháp, b n tay trái
bắt ấn nhập định v mang bình bát đựng đầy nước Cam Lộ. Người mặc ba thứ
pháp y m u v ng rực rỡ, đội mũ pandit: mũ hiền trí m u v ng thanh nhã.
3) In
your heart sits the all pervading Lord Vajradhara, with a blue body one
face, two arms, holding vajra and bell and embracing Vajradhatu Ishvari.
You delight in the play of simultaneous bliss and void, are adorned with
jewelled ornaments of many designs and clothed in garments of heavenly
silks: Trong tâm người l Đức Phật Kim Cang Trì to n diện thị hiện thân
xanh sẫm, một mặt v hai tay. Còn chùy Kim Cang v chuông, ôm trong lòng
Kim Cang Giới Isvari. Vui sướng an trụ trong Tánh Không v Hỷ Lạc bất khả
phân. Rực rỡ mang nhiều châu ngọc v mặc áo thiên y bằng lụa trời.
4)
Radiant with thousands of light rays, adorned with the major and minor
signs. You sit in the vajra position enhaloed by the five coloured
rainbow. Totally pure, your aggregate factors are the five Blissfully.
Your pure skandhas are the five Sugatas; your five elements the four
consorts. Your sense spheres, energy channels, sinews and joints are all
actually Bodhisattvas. The hair of your pores are 21,000 Arhants. Your
limbs the wrathful protectors; the light rays directional guardians, lords
of wealth and their attendants, while all worldly gods are cushions for
your feet: Tỏa rạng với ng n ánh sáng. Đức Bổn Sư ngời sáng với các tướng
quý lớn v nhỏ của Đức Phật. An tọa trong tư thế kim cang tỏa h o quang
cầu vồng ngũ sắc. Ho n to n thanh tịnh, ngũ uẩn của người l năm vị Phật
nhập Hỷ Lạc. Tứ đại của người l bốn Phật mẫu tương ưng. Các chân lông
của người l 21000 vị A la hán, tứ chi của người l các Hộ Pháp phẫn nộ.
5)
Surrounding you in their respective order sit the direct and lineage
Gurus. Yidams, host of mandala deities, Buddhas, Bodhisattvas, heroes and
dakinis encircled by an ocean of Dharma protectors: Chung quanh đức Bổn Sư
sắp theo thứ tự l biển chư Thầy. Tổ quá khứ v hiện tại bao bọc, l chư
Phật an trụ trong Mạn Đ La cùng các Thánh chúng thị giả. Chư Phật, chư Bồ
Tát, đấng Chiến Thắng Vương, Viras, chư Thiên nữ v chư Hộ Pháp.
6) Their
three doors are marked with the three vajras; from the syllable HUNG
hooked light rays go out invoking the wisdom beings from their natural
abode to become inseparably set: Ba cửa ngõ của người đều mang dấu chùy
Kim Cang ; từ chủng tự HUM, ánh sáng chiếu rạng ra ngo i như l móc câu từ
bi. Thỉnh chư Phật Đại Trí thị hiện xuống nơi đây, hòa hợp nhập v o Đức
Bổn Sư.
7)
Sources of goodness and well-being throughout the three times root and
lineage Gurus, Yidams, Three Jewels of Refuge, heroes, Varas, dakinis,
Dharma protectors and hosts of guardians by the power of your compassion
come forth and abide steadfast: Đức Bổn Sư l nguồn đức hạnh, hỷ lạc v
to n thiện. L nguồn cội của Tổ Sư, chư Phật v của Quy-Y Tam Bảo. L chư
Chiến Thắng Vương Viras, chư Thiên nữ, Pháp bảo v Hộ Pháp cùng các Thánh
chúng, thị giả trong ba đời. Với thần lực từ bi, xin người hãy thị hiện v
mãi mãi ở cùng đệ tử.
8) Though
all things are totally free of inherent coming and going still you arise
through your virtuous conduct of wisdom and loving compassion according to
the dispositions of your varied disciples. Holy Refuge-Protectors, please
come forth with your retinues the wisdom and symbolic beings become
non-dual: Dù mọi vật đều tự bản tánh chẳng đi m cũng chẳng đến Đức Bổn Sư
vẫn thị hiện qua đức hạnh trí huệ v từ bi của người. V hóa thân dưới
muôn v n dạng để khế hợp cứu độ mọi đệ tử. Xin đấng Thánh Trí Quy-Y Hộ
Pháp thị hiện cùng chư tôn Thánh chúng. Trí huệ v chư Tổ Bổn Sư trở th nh
bất nhị.
Contemplation of all things as void or immaterial: Quán không.
Contemplation of thought: Quán
Tâm—According to the Siksasamuccaya Sutra, the Buddha taught: “Cultivator
searches all around for this thought. But what thought? Is it the
passionate, hateful or confused one? Or is it the past, future, or present
one? The past one no longer exists, the future one has not yet arrived,
and the present one has no stability. For thought, Kasyapa, cannot be
apprehended, inside, or outside, or in between. For thought is immaterial,
invisible, nonresisting, inconceivable, unsupported, and non-residing.
Thought has never been seen by any of the Buddhas, nor do they see it, nor
will they see it. And what the Buddhas never see, how can that be
observable process, except in the sense that dharmas proceed by the way of
mistaken perception? Thought is like a magical illusion; by an imagination
of what is actually unreal it takes hold of a manifold variety of
rebirths. A thought is like the stream of a river, without any staying
power; as soon as it is produced it breaks up and disappears. A thought is
like a flame of a lamp, and it proceeds through causes and conditions. A
thought is like lightning, it breaks up in a moment and does not stay on…
Searching thought all around, cultivator does not see it in the skandhas,
or in the elements, or in the sense-fields. Unable to see thought, he
seeks to find the trend of thought, and asks himself: “Whence is the
genesis of thought?” And it occurs to him that “where is an object, there
thought arises.” Is then the thought one thing and the object another? No,
what is the object, just that is the thought. If the object were one thing
and the thought another, then there would be a double state of thought. So
the object itself is just thought. Can then thought review thought? No,
thought cannot review thought. As the blade of a sword cannot cut itself,
so can a thought not see itself. Moreover, vexed and pressed hard on all
sides, thought proceeds, without any staying power, like a monkey or like
the wind. It ranges far, bodiless, easily changing, agitated by the
objects of sense, with the six sense-fields for its sphere, connected with
one thing after another. The stability of thought, its one-pointedness,
its immobility, its undistraughtness, its one-pointed calm, its
nondistraction, that is on the other hand called mindfulness as to
thought—H nh giả tu tập đi tìm tâm mình. Nhưng tìm cái tâm n o? Có phải
tìm tâm tham, tâm giận hay tâm si mê? Hay tìm tâm quá khứ, vị lai hay hiện
tại? Tâm quá khứ không còn hiện hữu, tâm tương lai thì chưa đến, còn tâm
hiện tại cũng không ổn. N y Ca Diếp, , tâm không thể nắm bắt từ bên trong
hay bên ngo i, hoặc ở giữa. Tâm vô tướng, vô niệm, không có chỗ sở y,
không có nơi quy túc. Chư Phật không thấy tâm trong quá khứ, hiện tại v
vị lai. Cái m chư Phật không thấy thì l m sao m quán niệm cho được? Nếu
có quán niệm chẳng qua chỉ l quán niệm về vọng tưởng sinh diệt của các
đối tượng tâm ý m thôi. Tâm như một ảo thuật, vì vọng tưởng điên đảo cho
nên có sinh diệt muôn trùng. Tâm như nước trong dòng sông, không bao giờ
dừng lại, vừa sinh đã diệt. Tâm như ngọn lửa đèn, do nhân duyên m có. Tâm
như chớp giật, lóe lên rồi tắt. Tâm như không gian, nơi muôn vật đi qua.
Tâm như bạn xấu, tạo tác nhiều lầm lỗi. Tâm như lưỡi câu, đẹp nhưng nguy
hiểm. Tâm như ruồi xanh, ngó tưởng đẹp nhưng lại rất xấu. Tâm như kẻ thù,
tạo tác nhiều nguy biến. Tâm như yêu ma, tìm nơi hiểm yếu để hút sinh khí
của người. Tâm như kẻ trộm hết các căn l nh. Tâm ưa thích hình dáng như
con mắt thiêu thân, ưa thích âm thanh như trống trận, ưa thích mùi hương
như heo thích rác, ưa thích vị ngon như người thích ăn những thức ăn thừa,
ưa thích xúc giác như ruồi sa dĩa mật. Tìm tâm ho i m không thấy tâm đâu.
Đã tìm không thấy thì không thể phân biệt được. Những gì không phân biệt
được thì không có quá khứ, hiện tại v vị lai. Những gì không có quá khứ,
hiện tại v vị lai thì không có m cũng không không. H nh giả tìm tâm bên
trong cũng như bên ngo i không thấy. Không thấy tâm nơi ngũ uẩn, nơi tứ
đại, nơi lục nhập. H nh giả không thấy tâm nên tìm dấu của tâm v quán
niệm: “Tâm do đâu m có?” V thấy rằng: “Hễ khi n o có vật l có tâm.” Vậy
vật v tâm có phải l hai thứ khác biệt không? Không, cái gì l vật, cái
đó cũng l tâm. Nếu vật v tâm l hai thứ hóa ra có đến hai tầng. Cho nên
vật chính l tâm. Vậy thì tâm có thể quán tâm hay không? Không, tâm không
thể quán tâm. Lưỡi gươm không thể tự cắt đứt lấy mình, ngón tay không thể
tự sờ mình, cũng như vậy, tâm không thể tự quán mình. Bị dằn ép tứ phía,
tâm phát sinh, không có khả năng an trú, như con vượn chuyền c nh, như hơi
gió thoảng qua. Tâm không có tự thân, chuyển biến rất nhanh, bị cảm giác
l m dao động, lấy lục nhập l m môi trường, duyên thứ n y, tiếp thứ khác.
L m cho tâm ổn định, bất động, tập trung, an tĩnh, không loạn động, đó gọi
l quán tâm vậy.
Contemplation of all as unreal, transient
and temporal: See Giả Quán.
Contemplation on the wheel elements:
See Ngã Luân Quán.
Contemporary Buddhism: Phật
Giáo hiện đại.
Contemporary Vietnam Buddhism:
Phật giáo Viet Nam hiện đại.
Contemptuously: Một cách khinh
bỉ.
Content: Satisfied—H i lòng.
Contented: Vừa ý—Satisfied.
(Be) contented (satisfied) with one’s lot:
An lòng.
Contentment: Satisfaction—Sự
h i lòng.
Contentment with few desires:
Tri túc thiểu dục.
Context (n): Phương sách—Mạch
văn—Tình cảnh—Tình huống.
Contextual (a); Thuộc về ho n
cảnh.
Contextualization (n): Phương
pháp thích ứng với ho n cảnh.
Contingency (a): Ngẫu nhiên
tính.
Continue (v): Tiếp tục—To follow.
Continuing process of cause and effect:
See Nghiệp.
Continuity (a): Santati—Sự
tương tục.
Continuity-consciousness: See
Tương Tục Thức.
Continuity of memory: See Tương
Tục Tướng.
Continuous (a): Liên tục.
Continuous consciousness: Tương
tục thức.
Continuous mind: Tương tục tâm.
Continuous transformation:
Chuyển hóa liên tục.
Contraction (n): Khế ước—Giao
kèo.
Contradict (v): Chống lại—Ngược
lại.
Contrast: Đối chiếu.
Contribute something: Take part
in something—Góp phần v o việc gì.
Contributory cause: See Duyên
Nhân and Sở Duyên.
Control (v): Kiểm soát.
Control of the material universe:
Kiểm soát vũ trụ vật chất.
Control (v) one’s anger: Nén giận.
Control (v) one’s mind: Kiểm soát tâm ý.
Control oneself: Tự chế.
Controversial (a): Đang tranh
cãi—Đang biện luận.
Controversy (n): Sự biện
luận—Tranh cãi.
Convenience (n): Thoải mái—Tiện
lợi—See Phương Tiện.
Convent (n): Tu
viện—Nunery—Monastery.
Conventional terms: Tục đế.
Conventional truth:
Sammuti-saccam (p)—Samvriti-satya (skt)—Chân lý tương đối—See
Samvriti-Satya in Sanskrit/Pali-Vietnamese Section, and Nhị Đế in
Vietnamese-English Section.
Conventional wisdom: Trí huệ
qui ước.
Convergence (n): Sự hội tụ—Sự
tập trung.
Conversion (n): Sự chuyển
biến—Sự trở lại—Qui hóa.
Convert (v): Cải hóa.
Convert someone: Giáo hóa ai
(đưa ai v o đạo)—The Buddha converted the Three Brothers of Kasyapa—Đức
Phật giáo hóa ba anh em Tôn giả Ca Diếp.
Convert someone to a religion:
Giáo hóa ai theo đạo n o.
Convert (v)
and transport (v): See Hóa Độ.
Converted to Buddhism: Được
giáo hóa theo đạo Phật.
Convey (v): Truyền đạt.
Convey something: Carry on
(transmit) something—Truyền bá cái gì.
Convey (v)
to the treasury: See Ký Khố.
Conviction: Xác tín—Personal
conviction—Firm belief—Niềm tin tưởng kiên cố—Xác tín cá nhân.
Convince someone: Thuyết phục
ai.
Cooking group: Cooking team—Ban
Trai soạn.
Cool off (v): Nguội lạnh.
Cooling water: Nước cam lồ.
Cooperation (n): Đồng sự—Sự hợp
tác.
Cope (v) with: Đương đầu với—To cope
with difficulties: Đương đầu với những khó khăn.
Copy (v): Bắt chước—To
imitate—To mimic.
Co-ordination (n): Sự phối hợp.
Co-religionist: Đạo hữu.
Core: Cốt lõi—Nhân.
Core of the Buddha’s Teaching:
See Cốt Lõi Của Phật Pháp.
Corporeal features: See Sắc
Tướng.
Corpse (n): Tử thi.
Correct Deeds: Chánh nghiệp—See
Bát Chánh Đạo.
Correct dharma: See Chánh Pháp.
Correct doctrine of the Buddha is divided
into five parts: See Ngũ Phần Giáo Pháp.
Correct Energy: Correct
devotion—Correct Zeal—Chánh tinh tấn—Right energy—See Bát Chánh Đạo.
Correct Law: See Chánh pháp.
Correct Livelihood: Correct
Profession—Chánh mạng—See Bát Chánh Đạo.
Correct Memory: Chánh
niệm—Correct Remembrance—See Bát Chánh Đạo.
Correct Meditation: Chánh
định—Correct Concentration—See Bát Chánh Đạo.
Correct oneself: Cải ác tùng
thiện—To leave the evil and follow the good.
Correct rules: Chánh giới.
Correct Speech: Chánh ngữ—See
Bát Chánh Đạo.
Correct Thought: Chánh tư
duy—See Bát Chánh Đạo.
Correct View: Right view—Chánh
kiến—See Bát Chánh Đạo.
Correct Vision: See Chánh Kiến
Kinh.
Correlated (Favorable) conditions:
Thuận duyên.
Correlation: Hỗ tương—Tương
quan—Quan hệ.
Correspondence (n): Tương
xứng—Phù hợp—Tương tự.
Corresponding causation: See
Tương Ứng Nhân.
Corresponding dharmas: See
Tương Ứng Pháp.
Corresponding hinders: See
Tương Ứng Phược.
Corresponsibility: Đồng trách
nhiệm.
Corrupt feudalism: Phong kiến
tham nhũng.
Corrupted: Bại
hoại—Debauched—Immoral—Depraved.
Corrupted morals: Bại luân.
Corruption (n): Sự trụy lạc—Hủ
bại—Tệ hóa—Bại hoại.
Cosmic Buddhism: Phật Giáo Vũ
Trụ Luận.
Cosmogenesis (n): Thuyết Vũ trụ
tiến hóa.
Cosmological argument: Vũ trụ
biện luận.
Cosmology: Vũ trụ luận.
Cosmos (n): Pháp
giới—Billion-world universe—Dharma realm—Universe.
Couch of flowers: S ng tọa kết
bằng hoa.
Council (n): Đại hội kiết
tập—See Kết Tập Kinh điển.
Council of the Sangha: Hội đồng
Tăng gi .
Counsel (v): Khuyến dụ—To
advise—To give advice.
Count (v) the beads: Lần chuỗi.
Count (v) the breath: Đếm hơi thở.
Countenance (n): Dung
nhan—Appearance.
Counterfeit (v): Giả mạo—To
forge—To fake—To falsify.
Counterpart: A person who
corresponds to someone else, who has the same function as someone
else—Người tương xứng (đồng sự với người khác).
Counting one’s breath: Sổ
Tức—The method of counting the breath—Phương pháp đếm hơi thở—While
meditation, Zen practitioner counts his breath. As you breathe in, count 1
in your mind, and as you breathe out count 1. Breathe in count 2, breathe
out count 2. Continue to count through 10, then return to count 1 again.
This counting is like a string which attaches your mindfulness to your
breath. This exercise is the beginning point in the process of becoming
continuously conscious of your breath. Without mindfulness, however, you
will quickly lose count. When the count is lost, simply return to count 1
and keep trying until you can keep the count correctly. Once you can truly
focus your attention on the counts, you have reached the point at which
you can begin to abandon the counting method and begin to concentrate
solely on the breath itself. When you are upset or dispersed and find it
difficult to practice mindfulness, return to your breath: taking hold of
your breath is itself mindfulness. Your breath is the wondrous method of
taking hold of your consciousness. One should not lose oneself in
mind-dispersion or in one’s surroundings. Learn to practice breathing in
order to regain control of body and mind, to practice mindfulness, and to
develop concentration and wisdom—Khi thực tập thiền quán, h nh giả đếm hơi
thở. Khi thở v o đếm 1, thở ra đếm 1; thở v o đếm 2, thở ra đếm 2. Đếm cho
đến thứ 10 thì bắt đầu đếm lại số 1. Trong lúc thở như thế, sự đếm số l
sợi dây buộc tâm v o hơi thở. Ban đầu đếm l để chú ý, kẻo không thì đếm
lộn. Đó l hình thức định tâm nhập môn. Cột được tâm v o sự đếm rồi, đạt
đến cái định tâm sơ đẳng nầy thì bắt đầu bỏ sự đếm m theo dõi hơi thở.
Phương pháp đếm hơi thở được gọi l Sổ Tức. Những lúc tâm trí bị phân tán
khó tập trung để quán niệm, chúng ta lại nắm lấy hơi thở. Nắm lấy hơi thở
cũng l quán niệm. Hơi thở l một phương tiện thần diệu để nắm lấy tâm ý.
Không được buông thả hơi thở theo loạn tưởng v ho n cảnh để tự đánh mất
mình. Phải biết dùng hơi thở để nắm lấy thân tâm, thực hiện chánh niệm,
phát triển định tuệ.
Countless (a):
Inconceivable—See Vô Lượng.
Countless hundreds of thousands of
millions of living beings: Vô lượng trăm ng n muôn ức chúng
sanh.
Countless worlds: Vô lượng thế
giới.
Couple with : Đi đôi với.
Courage: Can trường—Bravely.
Course or declination of the sun to the
south: See Nam H nh.
Court of the eight-petalled lotus in the
middle of Garbhadhatu: See Trung Đ i Bát Diệp Viện.
Court expense: Án phí—Court
fees or costs.
Courtesans (n): Kỷ nữ.
Courtesy (n): Lễ
phép—Politeness.
Covenant (n): Khế ước—Giao ước.
Cover (v): Che dấu—To hide.
Cover of desire: See Tham Dục
Cái.
Covering: Che dấu—Phú.
Covet (v): Ham muốn—To desire—To be
fond of.
Cow-dung: See Ngưu Phẩn.
Cowardly: Hèn nhát.
Craftman: Thợ thủ công nghệ.
Craftmanship: Thủ công nghệ.
Crave (v)
for something: Ask for
something earnestly—Desire something strongly—Tha thiết đòi hỏi điều gì.
Craving: Ái—Tham
dục—Greed—Affection—Desire—Buddha taught: “Craving and desire are the
cause of all unhappiness. Everything sooner or later must change, so do
not become attached to anything. Instead devote yourself to clearing your
mind and finding the truth, lasting happiness.”—Đức Phật dạy: “Lòng tham
v dục vọng l những nhân của khổ đau. Mọi sự mọi vật đều đổi thay không
sớm thì muộn, vậy chớ nên tham đắm v o bất cứ vật gì. M cần phải tinh cần
nỗ lực tu h nh, cải đổi thân tâm để tìm thấy hạnh phúc miên viễn.”
Craving is a fire which burns in all
beings: Tham ái l ngọn lửa đang cháy trong mỗi chúng sanh.
Craving for
eternal life: Khao khát sống đời
vĩnh cửu.
Craving for good clothes: Khao
khát mặc đẹp.
Craving for good food: Khao
khát ăn ngon.
Craving for immortality: Tham
vọng muốn bất tử.
Craving for material things:
Khao khát vật chất.
Craving for pleasures: Khao
khát thú vui.
Craving for power: Tham đắm
quyền thế.
Craving for worldly material gain and
power: Tham đắm vật chất v uy quyền trần thế.
Crazy ambition: Cuồng vọng.
Cream of mushroom: Kem nấm.
Create (v)
enemies: Gây thù kết oán.
Create a favorable condition:
Tạo điều kiện thuận lợi.
Create (v)
negative karma: Tạo tác ác
nghiệp.
Create (v)
positive karma: Tạo nghiệp tốt.
Create (v)
an opportunity: Tạo cơ hội.
Create (v)
an oportunity for splitting hairs:
Gây rắc rối
Create (v)
unhappiness: Tạo ra điều bất hạnh.
Creation (n): Sự sáng tạo.
Creation of the mind:
Citta-samskara (skt)—Sự sáng tạo của tâm—See Tâm H nh.
Creationism (n): Thuyết sáng
thế.
Creative (a): See Hữu Vi.
Creatively: Một cách sáng tạo.
Creativity (n): Tính sáng tạo.
Creator (n): Đấng sáng tạo—See
Hóa Công.
Creature (n): Chúng sanh.
Credibility (n):Tính đáng tin.
Credulity: (n): Tính nhẹ dạ.
Creed (n) Tín điều.
Cremate a body: Hỏa thiêu xác
(tr tỳ).
Cremation: Sự hỏa thiêu.
Crematorium: (n): Lò hỏa thiêu.
Crest of flame: Ngọn lửa.
Criminal: Kẻ phạm tội.
Crispy (a): Dòn.
Criterion (n): Tiêu
chuẩn—Criteria (plural).
Critical reflection: Phê bình
phản tỉnh.
Criticism (n): Sự chỉ trích—Sự
phê bình.
·
Historical criticism: Lịch sử phê phán học.
·
Literary criticism: Phê phán văn học.
·
Textual criticism: Phê phán văn tự.
Criticize (v): Phê bình—Chỉ
trích—To find fault with.
Criticize oneself: Tự chê trách
mình.
Criticized: Bị chỉ trích.
Crooked: T vạy—Dishonest.
Cross over: To transform—Chuyển
hóa.
Cross (v) someone over: Chuyển hóa hay độ
thoát ai---To rescue—To liberate.
Cross-legged position: Ngồi
kiết gi .
Crow-Nested Zen Master: Thiền
Sư Ô S o.
Crown prince: Ho ng thái tử.
Cruel act: Bạo h nh.
Cruelty (n): T n bạo.
Crystal: Clear—trong như pha
lê.
Crystal clear: Trong sáng.
Culminate (v): Đạt đến cao độ.
Cult: Tông phái—Sect.
Cultivate (v): Abhyasa (p &
skt)—Trau dồi—Đ o luyện— To develop—See Tu and Tu H nh.
Cultivate the awareness: Tu tập
tỉnh thức.
Cultivate Bodhicitta: Practice
Bodhicitta—Develop the mind of Enlightenment—Tu tập Bồ Đề tâm.
Cultivate a good heart: Plant a
good heart—Đ o luyện thiện tâm.
Cultivate good roots: Tu tập
căn l nh.
Cultivate goodness: See Tu
Thiện.
Cultivate one’s mind: Tu tập
tâm.
Cultivate the nature: See Tu
Tính.
Cultivate the perfection: Trau
dồi sự ho n thiện—A True Buddhist always cultivates his or her perfection
of patience and forebearance—Người Phật tử chơn thuần luôn trau dồi sự
ho n thiện bằng sự nhẫn nại v bền chí.
Cultivate all things to be cultivated:
Trau dồi tất cả những gì cần trau dồi.
Cultivate (v)
goodness: See Tán Thiện.
Cultivate meritorious virtues:
Tu các công đức.
Cultivating the mind: Tu
tâm—Usually the word “mind” is understood for both heart and brain.
However, in Buddhism, mind does not mean just the brain or the intellect;
mind also means consciousness or the knowing faculty, that which knows an
object, along with all of the mental and emotional feeling states
associated with that knowing. Thus, cultivating the mind means practicing
the “four great efforts” in the Buddha’s teachings: We try to diminish the
unwholesome mental states that have already arisen and to prevent those
that have not yet arisen from arising. At the same time, we make effort to
strengthen those wholesome mental states that are already developed, and
to cultivate and develop the wholesome states that have not yet
arisen—Thường thì tâm có nghĩa l tim óc. Tuy nhiên, trong Phật giáo, tâm
không chỉ có nghĩa l bộ óc v trí tuệ; m nó còn có nghĩa l “Thức” hay
quan năng của tri giác, giúp ta nhận biết một đối tượng cùng với mọi cảm
thọ của nó liên hệ đến cái biết n y. Như vậy tu tâm chính l pháp môn “Tứ
Chánh Cần” m Đức Phật đã dạy: Tu tâm l cố l m sao diệt trừ những bất
thiện đã sanh; những bất thiện chưa sanh thì giữ cho chúng đừng sanh. Đồng
thời cố gắng nuôi dưỡng v củng cố những thiện tâm n o chưa sanh.
Cultivation (n): Abhisevana or
Abhyasin (skt)—Sự tu tập—Practice—Practicing—See Tu (9) and Tu H nh.
Cultivation means changing the karma:
See Tu L Chuyển Nghiệp.
Cultivation method: Pháp
Môn—Dharma Door.
Cultivation of mindfulness of the body:
See Thân H nh Niệm Tu Tập.
Cultivation of moral and spiritual growth:
Rèn luyện đạo đức v tinh thần.
Cultivation of morality: Trau
dồi đạo đức.
Cultivation is a self improvement from bad
to good: Tu h nh l tự cải thiện từ xấu sang tốt.
Cultural Buddhism: Văn hóa Phật
giáo.
Cultural influence: Ảnh hưởng
văn hóa.
Cultural manner: Tính cách văn
hóa.
Culture bound: Kết chặt với văn
hóa.
Cumulate (v): Chất chứa—To
accumulate—To amass—To gather.
Cunda (skt): Chunda---Thuần
Đ —A metal worker (blacksmith) who offered the Buddha the last
meal—According to the Buddha, those who offered the first meal before He
come a Buddha and the last meal before He passed away would have the most
meritorious merit.
Cunde (skt) Mantra: Chú Chuẩn Đề.
Cunde Bodhisattva: See Bồ Tát
Chuẩn Đề.
Cunning: Gian xảo—Crafty.
Cure the sickness of the worldly life:
Trị l nh sự đau khổ của cuộc sống trần tục.
Current activities: Những sinh
hoạt hiện tại.
Curricular (a): Thuộc về chương
trình học—Extra-curricular activities—Những sinh hoạt ngoại khóa.
Curriculum: Chương trình học.
Curse (v): Chửi rủa.
Curve one’s back: Khom lưng.
Cushion (n): Bồ đo n—Một loại
gối tròn mềm vừa phải dùng để ngồi thiền—A round mildly soft for sitting
meditation.
Custom (n): Acara (skt)—Thói
quen.
Customs of a sect: See Tông
Phong.
Cut off obstacles: Đoạn trừ
những chướng ngại.
Cycle (circle) of birth and death:
Vòng sanh tử luân hồi—Circle of misery—Circle of suffering—Samsara—See
Luân Hồi Sanh Tử.
Cycle of birth and rebirth:
Samsara (skt)—Vòng luân hồi sanh tử.
Cycle of existence: Samsara
(skt)—Vòng luân hồi sanh tử.
Cycle of karma: Vòng luân hồi
nghiệp báo.
Cycle of life and death: Vòng
luân hồi sanh tử.
Cyclon of life: Vòng luân hồi.
---o0o---
Mục Lục Tự điển Phật Học
Anh -Việt
|
A |
B |
C |
D |
E |
F |
G |
H |
I |
J |
K |
L |
M |
N |
| O |
P |
Q |
R |
S |
T |
U |
V |
W |
Y |
Z |
---o0o---
Mục Lục |
Việt Anh | Anh -Việt |
Phạn/Pali-Việt
| Phụ Lục
---o0o---
Trình b y: Minh Hạnh & Thiện Php
Cập nhật: 3-17-2006