TỔ ĐÌNH MINH ĐĂNG QUANG
PHẬT HỌC TỪ ĐIỂN
BUDDHIST DICTIONARY
VIETNAMESE-ENGLISH
THIỆN PHÚC
X
Xa:
1)
Khoảng xa:
Distant—Far—Far away.
2)
Họ xa: Far
off in relation—Distant.
3)
Mua bán
bằng tín dụng: To buy or sell on credit.
4)
Thừa (xe
cộ): Car—Vehicle—Wheeled conveyance.
5)
Xa cách:
To separate—To part from.
6)
Xa hoa:
Extravagant.
Xa Bát La B :
Tên của một lo i thần—Name of a spirit.
Xa Cách:
Far—Separated—far-off.
Xa Cừ:
Musaragalva, or Musalagarbha (skt)—Một trong thất bảo—Mother-of-pearl, or
coral, one of the saptaratna.
** For more information,
please see Thất Bảo.
Xa Di:
Sami (skt)—Tên của cây Câu Kỷ—A leguminous tree associated with Siva.
Xa Đa:
Santa (skt)—Pacified—At ease—Ceased—Dead—Liberated.
Xa Đế:
Tên của một hang động tại Ấn Độ trong thời Đức Phật còn tại thế—The name
of a cave, said to be Sataparna, or Saptaparnaguha during the Buddha’s
lifetime.
Xa Gần:
Far and near.
Xa Hoa:
Luxurious—Lavish.
Xa Hơn:
Farther.
Xa Lạ:
Strange.
Xa Lắc:
Very far.
Xa Lìa:
Separated.
Xa Lìa Ba
Pháp Chướng: To
abandon the three things that hinder enlightenment.
Xa Lợi Da:
Tên gọi nơi ở của các vị B La Môn—Name of the residence of Brahmins.
Xa Lợi Phất:
Sarputra (skt)—See Xá Lợi Phất.
Xa Ma Địa:
Samatha (skt)—Xá Ma Tha—Xa Ma Đ —Xá Ma Đ —Một trong bảy tên gọi của thiền
định (thu nhiếp tâm v o một duyên, xa lìa mọi tán loạn; trong các cảnh
nhiễm tịnh m tâm không vọng duyên)—One of the seven names for dhyana.
1)
Chỉ:
Quiet.
2)
Tịch tĩnh:
Tranquility—Calmness of mind.
3)
Năng diệt
dục: Absence of passion—Rest—Peace—Power to end passions.
Xa Mặt Cách
Lòng: Out of
sight, out of mind.
Xa Mù:
Very far—Very far away.
Xa Nặc:
Chandaka (skt)—Channa (p)—Người hầu cận của thái tử Sĩ Đạt Đa. Ông đã đánh
xe đưa Thái tử Sĩ Đạt Đa rời cung điện trong đêm Ng i xuất gia, để v o
rừng v bắt đầu cuộc sống không nh để tìm phương cứu nhân loại. Sau nầy
Xa Nặc cũng trở th nh một đệ tử của Đức Phật. Tuy nhiên, trong Hội Nghị
Kết Tập Kinh Điển lần thứ nhất, các Tỳ Kheo đã thông qua hình phạt cao
nhất áp dụng cho Xa Nặc vì ông đã tỏ ra xem thường Tăng đo n từ cao đến
thấp v vô cùng ngạo mạn. Hình phạt áp dụng l sẽ bị cô lập ho n to n về
mặt xã hội. Khi hình phạt được thông báo thì Xa Nặc đã tỏ ra hối hận, buồn
phiền sâu sắc v đã sửa chữa hết mọi lỗi lầm của mình. Sau đó ông đã đắc
quả A La Hán—Channa, the servant of Prince Siddhartha, the Buddha’s
charioteer or driver, one who drove Prince Siddartha from his father’s
palace into the forest on the night of his renunciation of the world,
where he entered the homeless life to seek salvation for mankind. Chandaka
later became a disciple of the Buddha. However, at the First Council, the
ighest penalty was passed on him because he had slighted every member of
the Order, high and low, and was arrogant in the extreme. The penelty
imposed was complete social boycott. When the punishment was announced to
Channa, he was seized with profound repentance and grief and was purged of
all his weaknesses. Soon after that, he became an Arhat.
Xa Nhau: Far from each other.
Xa Quá: Very far.
Xa Vời Thiếu Thực Tế: Far-fetched and
unrealistic.
Xa Xăm: Distant—Remote.
Xa Xỉ: Luxury—Unnecessary.
Xa Yết La: Sakala (skt)—Kinh đô cổ của
Takka của to n vùng Punjab. Theo Eitel trong Trung Anh Phật Học Từ Điển,
thì Xa Yết La l vùng bây giờ gọi l l ng Sanga, v i dậm về phía tây nam
Amritsar, nhưng điều nầy không chắc—The ancient capital of Takka and under
Mihirakula of the whole Punjab; the Sagala of Ptolemy. According to Eitel
in The Dictionary of Chinese-English Buddhist Terms, Sakala is the place
of present village of Sanga, a few miles south-west of Amritsar, but this
is doubtful.
Xá:
1)
Nh nhỏ hay chòi: A shelter—A cottage.
2)
Từ được dùng để xưng hô “ của tôi” một
cách khiêm nhường: A term of humility for “my.”
3)
Trú ngụ: To lodge.
4)
Xá bỏ: To let go—To relinquish.
Xá Ch o Ai: To salute someone with
joined hands.
Xá Chi: Sasa, Sasi, Sasin, Sakti
(skt).
1)
Thiết Thi: Sasi (skt).
·
Theo Giáo Sư Soothill trong Trung Anh
Phật Học Từ Điển, Thiết Thi (Sasa) l tên của một lo i thỏ rừng (tiền thân
của Đức Phật), đã quăng mình v o lửa, để l m thức ăn cứu vớt những người
đang đói. Thỏ được Vua Trời Đế Thích đưa v o trung tâm của mặt
trăng—According to Professor Soothill in The Dictionary of Chinese-English
Buddhist Terms, sasa is a hare, which threw himself itself into the fire
to save starving people. It was transferred by Indra to the center of the
moon.
·
Lực của khẩu v h nh: The power of
speech and action.
2)
Xá Chi l vợ của một chư Thiên, có lẽ
l của vua Trời Đế Thích: Sakti is the wife or female energy of a deity,
maybe of Indra.
3)
Xá Chi l bộ phận sinh dục của nữ
phái: The female organ.
Xá Chi Bát Đê: Sacipati (skt)—See
Thiên Đế Thích.
Xá Chỉ: Indra (skt)—Tên của ho ng hậu
vợ vua Đế Thích—Name of Indra’s chief consort (wife).
Xá Di: Sakya (skt)—Có lẽ đây l một
trong năm họ của Đức Phật—Probably one of the five surnames of the Buddha.
Xá Đa Đề Ba Ma Mâu Xá Nam:
Sastadeva-manusyanam (skt)—Thiên Nhân Sư (bậc thầy của cõi trời v người),
một trong mười danh hiệu của Phật—Teacher of gods and men, one of the ten
titles of a Buddha.
** For more information, please see Thiên
Nhân Sư.
Xá Đa Tỳ Sa: Satabhisa (skt)—Một chòm
sao trong vùng sao Bảo Bình—A constellation in the Aquarius.
Xá Đầu Gián: Sardula-karna (skt)—Tên
nguyên thủy của Ng i A Nan, được diễn dịch l “Lỗ tai cọp.”—The original
name of Ananda, interpreted as “Tiger’s ears.”
Xá La: Sari or Sarika (skt).
1)
Xá Lợi: Sari (skt)—See Xá Lợi.
2)
Tên của lo i chim “Bách Thiệt”: Name
of a kind of bird.
3)
Thẻ b i bằng tre để điểm danh chư Tăng
trong tự viện: Bamboo or wooden tallies used in numbering monks in a
monastery.
Xá La B Ca: Sravaka (skt).
1)
Đệ tử từng được nghe lời Phật dạy: A
hearer, disciple, who has heard the voice of Buddha.
2)
Những đệ tử từng theo bên Phật thì gọi
l Đại Thanh Văn: All the personal disciples of sakyamuni, the chief
disciples being called Mahasravakas.
3)
Bậc Thánh quả thấp nhất, những bậc cao
hơn gồm Bích Chi Phật, Bồ Tát, v Phật: The lowest degree of saintship,
the other higher being Pratyeka-buddhas, bodhisattvas, and Buddhas—For
more information, please see Thanh Văn and Sravaka.
Xá La Ma Nã: Sramana (skt)—See Sa Môn
in Vietnamese-English Section and Sramanera in Sanskrit/Pali-Vietnamese
Section.
Xá Lặc: Sataka (skt)—Xá Tra Ca—Quần áo
mặc bên trong—An inner garment, or a skirt.
Xá Lâu Gi : Saluka (skt)—Một loại thực
phẩm lỏng l m bằng rễ sen—A kind of cooked liquid food made of lotus
roots.
Xá Lợi:
(A)
Sari (skt)—Những tinh túy của các bậc
chân tu. Theo kinh điển, sau khi hỏa thiêu, Phật đã để lại 84.000 viên xá
lợi. Chúng trông giống như những viên ngọc thạch. Tùy theo nghiệp của mỗi
người m họ nhìn thấy xá lợi một cách khác nhau. Theo kinh điển thì trong
quá khứ có rất nhiều vị giác ngộ đã để lại xá lợi. Sau khi Đức Phật nhập
Niết B n, xá lợi của Ng i được chia l m tám phần v giao cho tám vương
quốc xây tháp thờ (Sau khi Đức Phật nhập Niết B n, Đại Đức Ma Ha Ca Diếp
từ núi Kỳ X Quật đến th nh Câu Thi Na l m lễ tr tỳ tức l lễ hỏa táng
cho Đức Phật. Sau khi hỏa táng xong, xá lợi của Phật được dòng Mạt La
trong th nh Câu Thi Na quản thủ phụng thờ, tuy nhiên, các vương quốc kế
cận đem binh mã đến tranh gi nh, do đó mọi người đồng ý chia xá lợi của
Ng i ra l m 8 phần)—Relics or remains—The Buddha’s or his disciples’
physical remains or relics—Objects left behind by Buddha or other
enlightened beings. It comes from their merits and virtues in Cultivation
of the Way. The sutra states (the Buddha left behind 84,000 relics) when
the Budha was cremated, his body turned into 84,000 saris (relics). These
are like gems and depending on each individual’s karma, everyone can look
at the same Sari but see completely different things. According to the
sutras, other enlightened high ranking monks of the past also left behind
relics. After the Buddha’s nirvana, his relics were divided into eight
parts and distributed to eight kingdoms.
1)
Th nh Câu Thi Na: Kusinaga.
2)
Th nh Ba b : Pravari.
3)
Th nh Giá La: Carya.
4)
Th nh La Ma Gi : Ramaya.
5)
Th nh Ca Tỳ La Vệ: Kapilavastu.
6)
Th nh Tỳ Lưu Đề: Virupaksa.
7)
Th nh Tỳ Xá Ly: Vaisali.
8)
Xứ Ma Kiệt Đ : Magadha.
(B)
Tên một ngôi chùa nổi tiếng nằm trong
quận ba, th nh phố S i Gòn, Nam Việt Nam. Chùa được xây v o năm 1956.
Chánh điện trên lầu một d i 31 mét, rộng 15 mét, có tôn trí tượng Đức Phật
Thích Ca Mâu Ni, tượng do trường Mỹ Nghệ Biên Hòa thực hiện năm 1958 bằng
bột đá m u hồng. Trên tường chánh điện có những bức tranh họa đời sống Đức
Phật. Trước kia chùa Xá Lợi l nơi đặt trụ sở của Hội Phật Học Nam Việt.
Chùa được chọn l m nơi tổ chức đại hội Giáo Hội Phật Giáo Việt Nam, họp từ
ng y 30 tháng 12 năm 1963 đến ng y 1 tháng 1 năm 1964. Tháp bảy tầng của
chùa được xây từ năm 1960. Đại hồng chung được dựng lên ng y 17 tháng 10
năm 1961 dưới sự chứng minh của cố Hòa Thượng Tịnh Khiết—Name of a famous
pagoda located in the third district, Saigon City, South Vietnam. It was
built in 1956. The statue of sakyamuni Buddha was worshipped in the Main
Hall on the first floor, 31 meters long and 15 meters wide. This statue
was cast in pink powder of stone by the School of Fine Art of Bien Hòa in
1958. On the wall of the Main Hall, there are various paintings
illustrating the Sakyamuni Buddha’s lifetime. Formerly, Xá Lợi pagoda was
intended to be the office of South Vietnam Association of Buddhist
Studies. It was chosen as the place for holding the Congress of the
Vietnam Buddhist Sangha from December 30, 1963 to January 1, 1964. The
seven-storeyed tower was built in 1960. The great bell was hung in the
tower on October 17th, 1961 under the honourable attestation of the late
Most Venerable Thích Tịnh Khiết.
Xá Lợi (Chim): Egrets—Một loại cò
trắng.
Xá Lợi Phất: Sariputra (skt)—Xa Lợi
Phất—Xá Lợi Phất Đa—Xá Lợi Tứ—Xá Lợi Phú Đa La—Xá Lợi Bổ Đát La—Một trong
mười đệ tử lớn của Phật, ông l bậc đệ nhứt trí tuệ trong số những đệ tử A
La Hán của Phật. Ng i Xá Lợi Phất sanh tại vùng Nalandagrama, con của
Sarika v Tisya, nên có tên gọi Xá Lợi Phất, lại được gọi theo tên cha l
Ưu B Đề Xá. Ng i nổi tiếng về trí tuệ v đa văn. Ng i l vị thị giả đứng
hầu bên phải Phật Thích Ca. Các môn đồ phái Vi Diệu Pháp thì cho rằng Ng i
chính l sơ tổ của họ. Tên ng i nổi bật trong một số kinh điển Phật giáo.
Người ta nói ng i thị tịch trước thầy l Phật Thích Ca. Ng i v Mục Kiền
Liên l hai biểu tượng đứng bên cạnh Phật khi nhập niết b n. Ng i th nh
Phật hiệu l Hoa Quang Như Lai ở cõi Ly Cấu Thế Giới (ng i Xá Lợi Phất
nguyên l bạn của Mục Kiền Liên, cả hai l học giả của phái Lục Sư Ngoại
Đạo, học vấn trí thức cao thâm được mọi người đương thời kính nể. Nhân tín
phục giáo nghĩa của Đức Phật, hai ng i cùng đem 200 đệ tử đồng quy-y Phật,
thọ giới xuất gia. Về sau hai Ng i phụ tá Đức Phật để tuyên giáo, công
nghiệp hoằng hóa của hai ng i rất lớn đối với Phật giáo)—One of the ten
major disciples of the Buddha, the foremost in wisdom among his Arhat
disciples. He was born at Nalandagrama, the son of Sarika and Tisya, hence
known as Upatisya; noted for his wisdom and learning; he is the right-hand
attendant on Sakyamuni. The followers of the Abhidharma count him as their
founder and other works are attributed, without evidence, to him. He
figures prominently in certain sutras. He is said to have died before his
Master; he is represented as standing with Maudgalyayana by the Buddha
when entering nirvana. He is to appear as Padmaprabha Buddha.
Xá Lợi Sa B : Sarsapa (skt).
1)
Một hạt cải—A mustard seed.
2)
Một đơn vị đo lường tương đương với
một phần 10.816.000 do tuần: A unit which is equivalent to the
10,816,000th part of a yojana.
Xá Lợi Tháp: Sarira-stupa (skt)—Tháp
đặt xá lợi của Đức Phật—A reliquary, or pagoda for a relic of Buddha.
Xá Ma: Sama (skt).
1)
Yên tịnh: Calm—Quiet.
2)
Một tên khác của cây Bồ Đề: Another
name for the Bodhi-tree.
Xá Ma Đ : See Xá Ma.
Xá Ma Xa Na: Smasana (skt).
1)
Nghĩa trang hay lò hỏa táng: A
cemetery or crematorium.
2)
Một ụ đá thấp để địa táng các nh sư
(trong những xứ ở phía Tây trung Quốc): A low mound of stone under which
the remains of monks are buried in countries west of China.
Xá Na Thân: Thân Phật Tỳ Lô Giá Na—The
body or person of Vairocana.
Xá Na Tôn Đặc: Locana (skt)—Thân tôn
nghiêm đặc biệt của Đức Tỳ Lô Giá Na (vị giáo chủ của Kinh Hoa nghiêm)—The
adorned person of Vairocana.
Xá Vệ: S(h)ravasti—See Xá Vệ Quốc.
Xá Vệ Quốc: Shravasti—Xá B Đề—Thất La
Phạt—Thất La Phạt Tất Để—Thi La Bạt Đề—Xả La B tất Đế Da—Xá Vệ m nay l
Saheth-Maheth ở Uttar Pradesh, kinh đô của vương quốc Kiều Tất La. Trong
thời Đức Phật, Xá Vệ l tên của một vương quốc lớn ở Ấn Độ, vương quốc của
vua Ba Tư Nặc, cha của Thái Tử Kỳ Đ . Người ta nói đây l th nh phố nổi
tiếng về người v vật (xứ văn vật hay xứ m cái gì cũng có), một th nh phố
trong vương quốc cổ ở vùng bắc Ấn Độ, nam ngạn sông Hằng, khoảng 500 dậm
về phía tây bắc của th nh Ca Tỳ La Vệ, bây giờ l Rapetmapet, phía nam
sông Rapti. Chính nơi đây, thương gia Cấp Cô Độc (Anathapindika) đã cho
xây một tu viện lớn trong khu vườn mua lại của Thái Tử Kỳ Đ bằng số v ng
với cái giá thần thoại để đón tiếp Đức Phật. Câu chuyện mua lấy khu vườn
v dâng tặng cho Đức Phật l một đề t i được yêu chuộng trong nghệ thuật
Phật giáo thời trước. Sau đó, nhiều đền đ i v tu viện đã được xây dựng
lên tại đây v nơi nầy vẫn tiếp tục l một trung tâm phồn thịnh của Phật
giáo trong một thời gian d i. Người ta nói nước Xá Vệ nằm trong Vương Quốc
Bắc Kiều Tất La, khác hẳn với Vương Quốc Nam Kiều Tất La. Nước Xá Vệ l
một nơi an cư m Đức Phật rất thích, trong đó có ngôi vườn Kỳ Thọ nổi
tiếng—Sravasti, modern Saheth-Maheth in Uttar Pradesh, the capital of the
ancient kingdom of Kosala. During the time of Sakyamuni Buddha, Sravasti
was the name of a great kingdom in India, the kingdom of King Prasenajit,
father of Prince Jeta. People said this was a city of famous things, or
men, or the famous city; it was a city and ancient kingdom in northern
India, on the southern bank of the Ganges River, about 500 miles northwest
of Kapilavastu, now Rapetmapet, south of Rapti River. Even from the days
of the Buddha, Sravasti was an active center of Buddhism and it was here
that the merchant Anathapindika built a large monastery for the reception
of the Master (in the garden of Prince Jeta, and was purchased at a
fabulous price in gold). The story of its purchase and its eventual
presentation to the Buddha was a favorite theme in early Buddhist art. In
later times, shrines and monasteries arose on this sacred spot which
continued to be a flourishing center of the Buddhist faith for a long
time. It is said to have been in northern Kosala, distinct from the
southern kingdom of that name. It was a favourite resort of Sakyamuni,
the famous Jetavana being there.
Xá Xá Ca: Sasaka (skt)—A hare—A
rabbit—See Xá Chi.
X :
1)
Âm thanh—Sounds.
2)
Rắn: Sarpa (skt)—Snake—Serpent.
X B Lệ: Jvala (skt)—Loại quỷ miệng
phun ra lửa—Flame-mouth demon, a class of hungry ghost.
X Da Bổ La: Jayapura (skt)—Theo Trung
Anh Phật Học Từ Điển, X Da Bổ La, một th nh phố cổ nằm trong khu Punjab,
khoảng 30 dậm về phía tây bắc của Lahore—According to Eitel in The
Dictionary of Chinese-English Buddhist Terms, Jayapura, an ancient city in
the Punjab, probably the present Hasaurah, 30 miles north-west of Lahore.
X Da Cúc Đa: Jayagupta (skt)—Thầy của
ng i Huyền Trang tại th nh Srughna—A teacher of Hsuan-Tsang in Srughna.
X Da Nhân Đ La: Jayendra (skt)—Tự
viện X Da Nhân Đ La ở Pravarasenapura, bây giờ l Srinagar, thuộc
Kashmir—A monastery of Pravarasenapura, now Srinagar, Kashmir.
X Da Tể Na: Jayasena (skt)—Một học
giả Phật giáo nổi tiếng về Kinh Vệ Đ , người miền tây Ấn Độ—A noted
Buddhist scholar of the Vedas, a native of west India.
X Dạ: Jaya (skt)—Chế ngự, dấu hiệu
của sự chế ngự—Conquering, a manual sign of overcoming.
X Dạ Đa: Jayata (skt)—Vị tổ thứ 20
của Ấn Độ—The Indian twentieth patriarch—See Hai Mươi Tám Tổ Ấn Độ in
Vietnamese-English Section.
X Diễn Đế: Jayanta (skt)—Người chế
ngự—Tên của Thần Siva v các vị Thần khác—Conqueror—Name of Siva and
others.
X Dược: X dược hay thuốc rắn l tên
của tự viện Sarpausadhi ở Udyana, nơi m trong một tiền kiếp Đức Phật
Thích Ca đã hóa ra một con rắn lớn, bố thí thịt để cứu những người đang
chết đói—Snake-medicine, name of the Sarpausadhi monastery in Udyana,
where Sakyamuni in a former incarnation appeared as an immense snake, and
by giving his flesh saved the starving people from death.
X Đa Gi : Jataka (skt)—X Đ —X Đ
Ca—X Đ Gi —Kinh Bản Nguyên—Kinh Bản Khởi—Kinh Bản Sanh, gồm những câu
chuyện nói về tiền thân của chư Phật v chư Bồ Tát (thụ sinh th nh vô số
thân hình, sắc tướng để h nh Bồ Tát Đạo. Đây l một trong 12 bộ
kinh)—Stories of previous incarnations of Buddhas and Bodhisattvas.
X Đ Gi : Jataka (skt)—See X Đa Gi .
X Đề: Jati (skt).
1)
Sanh—Birth—Production.
2)
Tên của một v i loại thảo mộc: Name of
several plants, e.g. marigold.
X Đề Thủ Na: Jatisena (skt)—Tên của
một vị B La Môn, một nh thông thái được Phật nói đến trong Kinh Niết
B n, người đã chịu quy-y Phật sau khi nghe Phật thuyết giảng—Name of a
Brahman, an ancient sage mentioned in the Nirvana Sutra, who converted to
Buddhism after hearing a preaching from the Buddha.
X Đề X La: Jatijara (skt)—Sanh v
lão—Birth and decrepitude (aging).
X H nh:
1)
Đi như rắn đi bằng bụng: To crawl, to
go on the belly.
2)
Đức Phật nói về những Tỳ Kheo có “X
H nh” pháp—The Buddha talked about those Bhiksus who crawl or go on the
belly as follow:
·
Sát sanh, tay thường dấy máu: Killing
beings with their bloody hands.
·
H nh thập ác: Practice ten evil deeds
or actions—See Thập Ác.
·
Thân X H nh: Practice evil actions.
·
Khẩu X H nh: Speak evil words.
·
Ý X H nh: Their mind always bears
evil thoughts.
X La: Jhapita (skt)—Tr Tỳ—A monk’s
funeral pyre.
X Lạn Đạt Na: Jalandhara (skt)—Vương
quốc v th nh phố cổ trong khu vực Punjab, bay giờ l Jalandar—An ancient
kingdom and city in the Punjab, the present Jalandar.
X Lâu: Jarayu (skt)—Nhau của thai
nhi—A placenta—An after-birth.
X Lê: Acarya (skt)—See Acarya in
Sanskrit/Pali-Vietnamese Section.
X Lợi: Jala (skt)—Nước—Water.
X Na Da Xá: Jnanayasas (skt)—Người xứ
Ma Kiệt Đ , l thầy của Da Xá Quật Đa v X Na Quật Đa. Ông đã cùng với
một nh sư khác dịch sáu bộ kinh sang Hán văn—A native of Magadha, teacher
of Yasogupta and Jnanagupta, co-translator of six works, A.D. 564-572.
X Na Quật Đa: Jnanagupta (skt)—Một vị
sư người xứ Kiện Đ La, miền bắc Ấn Độ, người đã dịch 43 bộ kinh sang chữ
Hán v o khoảng những năm 561-592 sau Tây Lịch (một vị Tỳ Kheo đời Trần
Tùy, người vùng bắc Ấn Độ)—A native of Gabdhara, translated forty-three
works into Chinese A.D. 561-592.
X Phạ La: Jvala (skt)—Quang minh hay
ánh sáng (còn có nghĩa l vô tướng bất sinh)—Shining—Light.
X Quật Sơn: Grdhrakuta (skt)—Vulture
Peak—See Grdhrakuta in Sanskrit/Pali-Vietnamese Section.
X Thằng Ma: Cái m ta tưởng l rắn
chỉ l một sợi dây thừng, kỳ thật khi đã biết ra thì mới biết thực tướng
của dây thừng chỉ l những sợi đay m thôi—The seeming snake, which is
only a rope, and in reality hemp.
X Thằng Ma Dụ: Thí dụ về sự lầm tưởng
sợi dây l con rắn—The parable of the seeming snake—See X Thằng Ma.
X Thế: See Ajatasatru in
Sanskrit/Pali-Vietnamese Section.
X Tón: See Xvay Ton in
Sanskrit/Pali-Vietnamese Section.
X Túc: Chân rắn, ý nói về chuyện
không tưởng như lông rùa sừng thỏ vậy—Snake’s legs, i.e. the non-existent,
e.g. the turtle’s hairs or the rabbit horns.
X Tỳ: Jhapita (skt)—Tr Tỳ—Burial and
cremation.
X Vương: Ajatasatru (skt)—A X
Thế—See Ajatasatru in Sanskrit/Pali-Vietnamese Section.
X Y Na: Jaina (skt)—Kỳ Na Giáo được
sáng lập bởi Ni Kiền Đ Nhã Tử, một người cùng thời với Đức Phật Thích Ca
(kỳ thật giáo phái nầy ra đời sớm hơn đạo Phật một chút. Lý tưởng của giáo
phái nầy giống như Phật giáo ở chỗ bác bỏ quyền uy của Phệ Đ v bốn giai
cấp của xã hội Ấn Độ thời bấy giờ)—The Jains, founded by Jnatrputra, a
contemporary of Sakyamuni.
X Y Na Giáo: Jain (skt)—See X Y Na.
Xả: Upeksa (skt).
1)
Còn gọi l Một Xa, nội tâm bình đẳng
v không có chấp trước, một trong những đức tính chính của Phật giáo, xả
bỏ sẽ đưa đến trạng thái hửng hờ trước những vui khổ hay độc lập với cả
hai thứ nầy. Xả được định nghĩa l tâm bình đẳng, như không phân biệt
trước người vật, kỷ bỉ; xả bỏ thế giới vạn hữu, không còn bị phiền não v
dục vọng trói buộc. Xả l một trong thất giác phần hay thất bồ đề phần.
Đức Phật dạy: “Muốn được v o trong cảnh giới giải thoát thậm thâm của các
bậc Bồ Tát, Phật tử trước hết cần phải xả bỏ tất cả dục lạc của ngũ dục
của ph m
phu—Self-sacrifice—Neglect—Abnegationt—Indifference—Abandoning—Relinquish—Renounce—Equanimity—To
let go—Neutral feeling. One of the chief Buddhist virtues, that of
renunciation, leading to a state of iddifference without pleasure or pain,
or independence of both. It is defined as the mind in equilibrium, i.e.
above the distinction of things or persons, of self or others;
indifferent, having abandoned the world and all things, and having no
affections or desirs. Upeksa is one of the seven Bodhyangas. The Buddha
taught: “If one wishes to penetrate into the profound realm of liberation
of the Maha-Bodhisattvas, Buddhists must first be able to let go of all of
the five desires of ordinary people.”—See Thất Bồ Đề Phần.
2)
Theo Kinh Duy Ma Cật, khi ng i Văn Thù
Sư Lợi Bồ Tát đến thăm bệnh cư sĩ Duy Ma Cật, ông có hỏi về lòng “xả” như
sau—According to the Vimalakirti Sutra, when Manjusri Bodhisattva called
on to enquire after Upasaka Vimalakirti’s health, Manjusri asked
Vimalakirti about “Upeksa” as follows:
·
Văn Thù
Sư Lợi hỏi Duy Ma Cật: “Sao gọi l lòng xả?”—Manjusri asked Vimalakirit:
“What should be relinquish (upeksa) of a Bodhisattva?”
·
Duy Ma Cật đáp: “Những phước báo m vị
Bồ Tát đã l m, không có lòng hy vọng.”—Vimalakirti replied: “In his work
of salvation, a Bodhisattva should expect nothing (i.e. no gratitude or
reward) in return.”
Xả Gia Khí Dục: Ly gia cắt dục để trở
th nh một vị Tăng—To leave home and cast off desires, i.e. to become a
monk.
Xả Giác Phần: Upeksa-bodhyanga
(skt)—Abandonment—Xả giác phần còn l một trong những cửa ngõ quan trọng
đi v o đại giác, vì nhờ đó m chúng ta có thể từ bỏ ngũ dục—Abandonment is
one of the most important entrances to the great enlightenment; for with
it, we can turn away from the five desires.
** For more information, please see Thất Bồ
Đề Phần in Vietnamese-English Section.
Xả La Phạn: Sarava (skt)—Bình sứ—A
shard—An earthernware vessel.
Xả Nhất Thiết Công Dụng H nh:
Sarvabhogavigata (skt)—Xả bỏ hết mọi công việc có tính cách dụng
công—Discarding all effortful works.
Xả Niệm Thanh Tịnh Địa: Địa thứ năm
trong cửu địa tam giới trong đệ tứ Thiền thiên—The Pure Land or heaven
free from thinking, the fifth of the nine Brahmalokas in the fourth dhyana
region.
Xả Tâm: Tâm vứt bỏ tất cả, không vướng
mắc, một trong tứ vô lượng tâm—The mind of renunciation, one of the four
immeasurable minds—See Tứ Vô Lượng Tâm.
Xả Thân: Hoặc như báo ân m đốt cánh
tay, đốt thân thể, hoặc vì bố thí m cắt thịt xả thân—To sacrifice one’s
life—Bodily sacrifice, e.g. by burning or cutting off a limb, etc.
Xả Thọ: Một trong năm trạng thái cảm
thọ, trạng thái trong đó con người đã xả bỏ sự đớn đau cũng như lạc
thú—One of the five vedanas or sensations, the state in which one has
abandon both pain and pleasure—The state of renunciation or indifference
to sensation—See Vô Khổ Vô Lạc Thọ, and Ngũ Thọï.
Xả Vô Lượng Tâm: Upeksa (skt)—Ho n
to n xả bỏ, một trong tứ vô lượng tâm của chư Phật—Complete abandonment,
or absolute indifference (renunciation of the mental faculties), one of
the four forms of unlimited, or unsparing mind of all Buddhas—Limitless
indifference—Giving up all things—See Tứ Vô Lượng Tâm.
Xã:
1)
L ng: A village—Clan—Society.
2)
Thần Ho ng: Gods of the land.
Xã Đắc Ca: Jataka (skt)—Bản Sanh Kinh
nói về tiền thân của chư Phật v chư Bồ Tát (một trong 12 bộ Kinh
Phật)—Previous births or incarnations, especially of Buddhas or
Bodhisattvas.
Xã Đắc Ca Ma La: Jatakamala (skt)—Bản
Sanh Man, hay tên của các b i tán tụng (tập hợp các chuyện về sự tu khổ
hạnh của Đức Phật)—A garland of incarnation stories in verse.
Xã Gi : Jagat (skt)—Tất cả chúng
sanh—All the living.
Xã Giao: Social relations.
Xã Hội: Society.
Xã Luận: Leading article.
Xác Chết: Corpse.
Xác Nhận: To confirm—To affirm—To be
affirmed.
X i: To expend—To spend
X i Phí: To squander one’s money.
Xao Động: See Xao Xuyến.
Xao Lãng: To distract—To neglect.
Xao Xuyến: Excited—Stirred.
Xáo Trộn: Disturbance—To mix—To
confuse—To mix up.
Xáo Trộn Xúc Cảm: Emotional
disturbance
X o Xạc: Noisy.
Xảo: Skilful—Clever.
Xảo Diệu Trí:
1)
Trí thông minh khéo léo: A skillful
mind.
2)
Trí Huệ Phật: The Buddha’s wisdom—See
Nhất Thiết Trí Trí.
Xảo Minh: Silpasthana-vidya (skt)—See
Công Xảo Minh.
Xảo Trí Tuệ: The Buddha’s wisdom—See
Nhất Thiết trí Trí.
Xãy Đến: To occur—To happen—To take
place—To come about.
Xãy Ra Vì Tình Cờ: To happen by mere
chance
Xằng Bậy: Foolishly—Wrongly.
Xâm Đoạt: To seize—To ravish.
Xâm Lấn: To invade—To conquer.
Xâm Lược: See Xâm Lấn.
Xâm Nhập: To penetrate—To infiltrate.
Xâm Phạm: To violate.
Xâu Xé: To tear to pieces.
Xấu Bụng: Bad (ill)-intentioned.
Xấu Hoắc: Very ugly.
Xấu Hơn: Worse.
Xấu Hổ: Shameful—Ashamed.
Xấu Nết: To have a bad character.
Xấu Người: To have an ugly appearance.
Xấu Số: Ill-fated.
Xấu Tiếng: To have a bad name.
Xấu Xa: Bad—Evil.
Xấu Xí: Ugly.
Xây:
1)
To build—To construct—To erect.
2)
To turn.
Xây Chùa Dựng Tháp: To build temples
and to erect stupas.
Xây Dựng: See Xây (1).
Xây Đắp: See Xây (1).
Xây Lưng: To turn one’s back on.
Xây Xẩm: To feel dizzy.
Xe: Chariot.
Xé: To tear (a sheet of paper).
Xé Nát: To tear up (to pieces).
Xẻ: Tu cut or saw up (wood).
Xẻ Mương: To dig a ditch.
Xem: To watch—To see—To look at.
Xem Bói: To consult a fortune-teller.
Xem Chừng: It sems that.
Xem Khinh: To contemn—To scorn—To
disdain.
Xem Lại: To see again.
Xem Mặt: To see the future bride
before deciding on the marriage.
Xem Như: To regard—To consider.
Xem Qua: To run (look) through--To
look over.
Xem Ra: See Xem Chừng.
Xem Sao:
1)
To observe the stars.
2)
To see what happens.
Xem Sơ Qua: To skim—To scan.
Xem Thường: To underestimate—To look
lightly—To disregard—Chúng ta không nên xem thường những việc xấu nhỏ như
chẳng có gì vì sau khi chết quả báo phải trả không thiếu một chi tiết
n o—One should never looks lightly upon slight and small evils,
considering them not be offenses; for after death retribution in
undergone in the most exact detail.
Xem Tuổi: To study the horoscope of a
boy and a girl before deciding on the marriage.
Xem Tướng: Phán đoán con người qua
hình dung tướng mạo—To judge temperament and character from facial
features or form of body.
Xem Xét: To examine—To see (look)
into—To consider.
Xen:
1)
To insert.
2)
To interfere—To intervene.
3)
To interrupt.
Xen Kẻ: To put between.
Xen Lẫn: Intermingled.
Xen V o: To interfere—To intervene.
Xén: To trim—To cut down partially.
Xẻn Lẻn: Bashful—Shy.
Xéo:
1)
Not straight—Askew.
2)
To tread under foot (d y xéo).
Xẻo: Cut off or out a piece—To excise.
Xép: Small room.
Xẹp: To be deflated.
Xẹp Lép: Completely deflated.
Xẹp Xuống: To become deflated.
Xét: To judge—To examine—To audit.
Xét Đoán: To judge.
Xét Hỏi: To examine.
Xét Mình: To examine one’s conscience.
Xét Nét: To examine closely.
Xét Nghĩ Nông Cạn: Shallow thinking.
Xét Vì: Considering that.
Xét Xử: See Xét Đoán.
Xẹt: Shooting (stars).
Xê: To shift—To move—To displace.
Xê Dịch: See Xê.
Xê Ra: To move away—To get out of
one’s way.
Xê Xích: To move a little about.
Xế: To decline.
Xề: To come near—To approach.
Xệ: To prolapse—To drop--Hagging.
Xếch: Slant—Askew (eyes).
Xềnh Xo ng: Simple.
Xếp:
1)
To fold (up).
2)
To set in order—To arrange.
3)
Master—Supervisor—Manager.
Xếp Bằng: To sit cross-legged.
Xếp Cánh: To fold the wings.
Xếp Đặt: To put in order—To arrange—To
dispose.
Xếp Đống: To pile (heap) up.
Xếp Xó: To put in a corner—To neglect.
Xệp: See Xẹp.
Xệp Xuống: See Xẹp xuống.
Xệu Xạo: Loose (teeth).
Xí:
1)
Cánh: A wing—A fin.
2)
Cầu tiêu: Còn gọi l Tây Tịnh hay Đông
Tịnh trong tự viện—A privy, or cesspool.
3)
Cờ Phướn: Banner—Flag.
4)
Cháy Bừng:
·
(a) Effulgent (phóng quang).
·
(n) Flame.
·
(v) To blaze—To burn.
Xí Chỗ: To reserve a place (seat).
Xí Di La: Áo lông—Feather robes.
Xí Do La: Keyura (skt)—Cái kiềng đeo
cổ—A necklace.
Xí Gạt: To cheat—To deceive.
Xí Thạnh Quang Phật: Tên của một vị
Phật nổi tiếng phóng quang rực rỡ từ mỗi lổ chân lông—Name of a Buddha,
noted for effulgence, light streaming from every pore.
Xí Xá Khâm B La: Kesakambala (skt).
1)
Phát y: Áo tóc—A hair garment or
covering.
2)
Tên của vị ngoại đạo thứ năm trong
mười vị ngoại đạo tại Ấn Độ: Name of the fifth of the ten heretical Indian
schools.
Xí Xóa: To compromise—To let go.
Xì Ra: To blow off—To escape—To leak
out.
Xì X o: To whisper.
Xì Xụp: To eat (soup) noisily.
Xỉ: Xấp xỉ—Approximately.
Xỉ Mặt: To shake (point shakingly) the
forefinger at someone’s face.
Xỉ Vả: To scold and curse.
Xị: Xuôi xị—Bí xị—Sad—Confused (face).
Xía: To chip in—To interfere.
Xỉa:
1)
To pick (one’s teeth).
2)
To interfere.
3)
To pay attention (take notice) to—Đếm
xỉa.
Xỉa Xói: See Xỉ Mặt.
Xích:
1)
Cột lại th nh xâu: To chain—To
enchain.
2)
Cùm: Shackles—Fetter.
3)
Dây xích: Chain.
4)
Xích lại gần: To move nearer—To
approach.
5)
M u đỏ: Kasaya (skt)—Red.
6)
Nóng: Hot.
7)
Phía Nam: South.
8)
Thước: Meter (Chinese)—Meter.
Xích Bạch Nhị Đế: Hai giọt tinh túy
xích đế (máu huyết của mẹ) v bạch đế (tinh của cha) hòa hợp lại với nhau
th nh thai—The drops of red and white, i.e. female and male sperm which
unite in conception.
Xích Chân: See Xích (5).
Xích Châu: Red pearls.
Xích Đế: Fire god.
Xích Lại: See Xích (3).
Xích Mai Đ n: Một loại cây dùng l m
nhang—A tree used for incense.
Xích Mích: Petty quarrel—Bickering
Disagreement.
Xích Ngạc Nhai Na: Chagayana (skt)—Một
tỉnh v th nh phố cổ của xứ Tukhara, bây giờ l Chaganian—An ancient
province and city of Tukhara, the present Chaganian.
Xích Nhãn: Mắt đỏ như rùa—The red-eye,
i.e. a turtle.
Xích Nhục Đo n: Một khối thịt đỏ hay
quả tim—The red flesh lump, the heart.
Xích Quỷ: Quỷ đỏ trong địa ngục, có
con đầu bò, có con đầu ngựa—The red demons of purgatory, one with the head
of a bull, another with that of a horse, etc.
Xích Ra: To move aside.
Xích Sắc Xích Quang: red colored red
light.
Xích Sắt: Chain of iron.
Xích Tâm: Red mind—The state of
sincerity—The mind as it is—Loyalty—Faithfulness.
Xích Thằng: Red thread—Bond of
marriage.
Xích Tư Tỳ B Sa: Buddhayasas
(skt)—Phật Đ Da Xá, vị sư râu đỏ đến Trung Quốc từ xứ Thiên Trúc v o
khoảng năm 407 sau Tây Lịch—The red-moustached or bearded Vibhasa, a name
for Buddhayasas, came to China around 407 A.D.
Xiếc: Circus.
Xiệc: See Xiếc.
Xiên:
1)
Slanting—Inclined—Leaning---Oblique.
2)
To stab (pierce) through.
Xiên Qua: To transpierce—To pierce
through.
Xiên Xẹo: Crooked.
Xiển Đ : Chandaka (skt)—See Xa Nặc in
Vietnamese-English Section.
Xiển Đề: Phế bỏ Phật pháp—Abandon
Buddha-truth.
Xiển Đề Tỳ Kheo: Vị Tỳ Kheo không chịu
v o Niết B n m ở lại trần thế để tế độ chúng sanh—Bhiksus who refuse to
enter upon their Buddhahood in order to save all beings
Xiểng Liểng: Crushing defeat.
Xiết:
1)
To seize (xiết đồ).
2)
To rub hard.
3)
To flow fast (water).
Xiêu: Inclined—Leaning—Aslant.
Xiêu Bạt: Phiêu bạt—To have no fixed
home—To wander from place to place—To drift.
Xiêu Lạc: To lose one’s way—To go
astray.
Xiêu Lòng: To be persuaded (allured).
Xiêu Vẹo: See Xiêu.
Xin: To demand—To ask for—To
request—To beg—To beseech.
Xin Ăn: To beg for food.
Xin Giữ Giới L Lìa Bỏ Sát Sanh: Take
precepts to give up killing.
Xin Keo: To consult the oracles.
Xin Kiếu:
1)
To send excuse for not coming.
2)
To say good-bye.
Xin Lỗi: To apologize—To beg pardon—To
ask to be excused—To make excuse.
Xin Nghỉ Phép: To ask (request) for
leave of absence.
Xin Thôi: To resign—To send in one’s
resignation.
Xin Tiền: To ask for money.
Xin Việc: To ask for work—To apply for
a job.
Xin Xăm: See Xin Keo.
Xin Xỏ: To demand—To request—To ask
for.
Xỉn: Bủn xỉn—Misery—Stingy.
Xinh: Pretty—Charming.
Xinh Đẹp: See Xinh.
Xinh Xắn: Cute—Lovely.
Xính Vính: Very anxious.
Xịt: To spray.
Xíu: Tiny—Very small.
Xìu: To go down.
Xỉu: To faint—To swoon.
Xo: Buồn xo—Very sad.
Xó: Corner.
Xỏ:
1)
To thread (needle).
2)
To intervene—To interfere.
Xỏ Lá: Roguish.
Xỏ Mũi: To lead by the nose.
Xoa: To rub.
Xoa Bóp: To massage.
Xoa Dầu: To rub with oil.
Xoa Dịu: To be placated.
Xoa Tay: To rub one’s hands together
to express satisfaction.
Xóa Bỏ: To cross out—To annul.
Xóa Nhòa: To fade away.
Xõa: To hang down—To fall.
Xoạc: To spread wide apart.
Xo ng Xĩnh: Mediocre.
Xoay Quanh: To revolve.
Xoay Tiền: To find money.
Xoay Xở: To be resourceful.
Xoáy: To swirl—To whirl.
Xoắn: To attach oneself to—To hang
on—To cling to.
Xoắn Xít: See Xoắn.
Xóc Nước: To draw out the water from
the drowning person.
Xọc: D i xọc—Very long.
Xoi Bói: Xoi mói—To find fault with.
Xóm Giềng: Neighborhood.
Xong: To accomplish—To end—To finish.
Xong Chuyện: To have done with
something.
Xong Đời: To pay the debt to nature—To
have done with life.
Xong Hẳn: To finish (accomplish—end)
completely.
Xong Nợ: To get out of debt.
Xong Xuôi: Ended—Finished.
Xọp: To contract—To shrink.
Xót: To itch—To have an irritating
feeling in the skin.
Xót Thương: Pity.
Xót Dạ: To suffer.
Xô Đổ: To overthrow—To push down.
Xô Lui: To push back.
Xô Ngã: See Xô Đổ.
Xô Tới: To push forward.
Xô V o: To push in.
Xổ Lồng: To break free from the cage.
Xộ: Wrong—Erroneous—Mistaken.
Xốc: To lift—To raise.
Xốc Xếch: Careless—Untidy.
Xôi:
1)
Steamed glutinous rice—Sticky rice.
2)
Xa xôi—Distant—Remote—Far-away.
Xối: To pour water (liquid).
Xổi: Temporary.
Xồm X m: Hairy.
Xổm: To squad down.
Xông:
1)
To have a steam bath.
2)
To exhale—To emit—To give out some
gas.
3)
To be the first footer (xông nh ).
4)
To rush—To dash (xông v o).
Xông Khói (Hương): To smoke out a
room—To fill a room with smoke or incense.
Xốp: Spongy.
Xộp: See Xốp in Vietnamese-English
Section.
Xu: Chốt hay trục cửa—A pivot—An axis.
Xu Hướng: Tendency—Inclination.
Xu Thế: Tendency.
Xu Thời: To be an opportunist.
Xu Yếu: Nguyên tắc—The
pivot—Principles.
Xú:
1)
Mùi hôi thối: Stink—Stinking—Smell.
2)
Xấu xa—Ugly—Disgraceful—Shameful.
Xú Khẩu Quỷ: Loại quỷ hơi thở v đầu
tóc xuất ra mùi hôi thối—Demons with stinking breath, or hair.
Xú Mục Thiên Vương: Virupaksa
(skt)—See Quảng Mục Thiên Vương.
Xú Ngạ Quỷ: See Phú Đơn Na in
Vietnamese-English Section.
Xua Đuổi: To get rid of someone—To
drive away someone—To put away from the mind (something).
Xuân: Spring.
Xuân Cảnh: Spring landscape (scenery).
Xuẩn Động: Inconsiderate actions.
Xuẫn Ngu: Ngu xuẫn—Stupid.
Xuất: Bhavet (skt)
1)
(v) To exit—To put forth—To go out—To
come out—To come forth.
2)
(adv) Beyond—Outside this world—Not of
this world—Of Nirvana character.
Xuất Diệu Kinh: Avadanas (skt)—A Ba Đ
Na—Kinh nói về những chuyện đáng nhớ; phần thứ sáu trong 12 phần của kinh
điển, chọn lấy yếu nghĩa của các kinh, để diễn thuyết phô b y cho người
sau—Stories of memorable deeds; the sixth of the twelve sections of the
canon, consisting of parables of comparisons.
Xuất Đạo: Xuất Gia—To leave the world
and enter the nirvana way.
** For more information, please see Xuất Gia.
Xuất Đầu Lộ Diện: To make one’s
appearance.
Xuất Định: Ra khỏi trạng thái “Thiền
Định”—To come out of the stage of dhyana (deep meditation)—To exit
(emerge) from meditation.
Xuất Đội: Khả năng vượt trội hơn đại
chúng—Outstanding—Of outstanding ability—Egregious—Standing forth.
Xuất Đội Ca Để: Tháng cuối cùng trong
mùa an cư kiết hạ, Tăng chúng công bố phân phát ‘công đức y’ trước khi ra
khỏi đội ngũ của đại chúng—The public announcement of distribution of the
kathina garment (công đức y) in the last month of the rainy season, i.e.
of the coming forth of the monks from their retreat.
Xuất Gia: Pravraj (skt).
(I)
Nghĩa của “Xuất Gia”—The meanings of
Pravraj—“Xuất gia” có nghĩa l từ bỏ gia đình để gia nhập giáo đo n v trở
th nh Tăng sĩ, đối lại với “tại gia” có nghĩa l cư sĩ còn ở tại gia
đình—Leaving Home—Renunciation—Ordination—To leave home and family or to
get out of a family and to become a monk or a nun—To leave one’s home and
family in order to join the Buddhist community to become a monk or nun, in
contrast with “staying home” which means the life of a layman—To enter
monkhood (monastic life or the order)—Ordination in Buddhism is initiation
into the Buddhist Order (Sangha) in the presence of witnesses and
self-dedication to monastic life.
·
Thời
Đức Phật còn tại thế, các trưởng giả tử ở th nh Tỳ Xá Ly đến chỗ ng i La
Hầu La cúi đầu l m lễ hỏi rằng: “Thưa ng i La Hầu La, ng i l con của Phật
vì đạo bỏ ngôi Chuyển Luân Thánh Vương m xuất gia, việc xuất gia đó có
những lợi ích gì?”— At the time of the Buddha, the sons of the elders at
Vaisali came to Rahula’s place and bowed to salute him, saying: “Rahula,
you are the Buddha’s son and left the throne to search for he truth; what
advantage derives from leaving home?”
·
La Hầu
La liền đúng theo Pháp m nói sự lợi ích của công đức xuất gia— Rahula
then spoke of the advantage of earning merits that so derive.
·
Lúc đó,
ông Duy Ma Cật đến nói với La hầu La rằng: “Thưa La Hầu La! Ng i không nên
nói cái lợi của công đức xuất gia. Vì sao? Không lợi, không công đức, mới
thật l xuất gia. Về Pháp hữu vi có thể nói l có lợi, có công đức, còn
xuất gia l pháp vô vi, trong Pháp vô vi không lợi, không công đức. La Hầu
La! Vả chăng xuất gia l không kia, không đây, cũng không ở chính giữa; ly
sáu mươi hai món kiến chấp, ở nơi Niết B n, l chỗ nhận của người trí, chỗ
l m của bực Thánh, h ng phục các ma, khỏi ngũ đạo, sạch ngũ nhãn, đặng ngũ
lực, lập ngũ căn, không l m não người khác, rời các tạp ác, dẹp các ngoại
đạo, vượt khỏi giả danh, ra khỏi bùn lầy; không bị r ng buộc, không ngã
sở, không chỗ thọ, không rối loạn trong lòng, ưa hộ trợ ý người khác, tùy
thiền định, rời các lỗi. Nếu được như thế mới thật l xuất
gia.”—Vimalakirti came and said: “Rahula, you should not speak of the
advantage of earning merits that derive from leaving home. Why? Because
home-leaving bestows neither advantage nor good merits. Only when speaking
of the worldly (way of life) can you talk about advantage and merits. For
home-leaving is above the worldly, and the transcendental is beyond
advantage and merits. Rahula, home-leaving is beyond thisness, thatness
and in between; is above the sixty-two wrong views, and abides in (the
state of) nirvana. It is praised by all wise men and practiced by all
saints. It overcomes all demons, liberates from the five realms of
existence, purifies the five kinds of eyes, helps realize the five
spiritual powers and sets up the five spiritual faculties, releases from
earthly grievances, keeps from varied evils (derived from a mixed mind),
frees from the unreality of names and terms, gets out of the mud (of
defilement), relieves from all bondages, wipes our the duality of subject
and object and all responsiveness and disturbances; it gives inner joy,
protects all living beings, dwells in serenity and guards against all
wrongs. If all this can be achieved, this is true home-leaving.”
·
Khi ấy
ông Duy Ma Cật bảo các trưởng giả tử: “Các ngươi nay ở trong Chánh Pháp
nên cùng nhau xuất gia. Vì sao? Phật ra đời khó gặp.”—Vimalakirti then
said to the sons of the elders: “During this period of correct Dharma you
should leave home to join the Sangha. Why? Because it is very difficult to
have the good fortune of living in the Buddha-age.”
·
Các
trưởng giả tử nói: “Thưa cư sĩ, chúng tôi nghe Phật dạy rằng cha mẹ không
cho, không được xuất gia.”—The sons of the elders replied: “Venerable
Upasaka, we have heard the Buddha said that once cannot leave home without
the consent of one’s parents.”
·
Ông Duy
Ma Cật nói: “Phải, các ngươi nếu phát tâm Vô thượng Bồ Đề, đó chính l
xuất gia, đó chính l đủ Giới Pháp.”—Vimalakirti said: ‘Yes, it is so, but
you will really leave home the moment you develop a mind set on the quest
of supreme enlightenment (anuttara-samyak-sambodhi) which completes your
home-leaving.’
·
Bấy giờ
ba mươi hai vị trưởng giả tử đều phát tâm Vô thượng Bồ đề—At that time,
all the thirty-two sons of the elders developed the
anuttara-samyak-sambodhi mind.
(II)
Lời
Phật dạy về “Xuất Gia” trong Kinh Pháp Cú—The Buddha’s teachings on
“Pravraj” in the Dharmapada Sutra:
1)
Chẳng phải do giới luật đầu đ , chẳng
phải do nghe nhiều học rộng, chẳng phải do chứng được tam muội, chẳng phải
do ở riêng một mình, đã vội cho l “hưởng được cái vui xuất gia, ph m phu
không bì kịp.”—Not only by mere morality and austerities, nor by much
learning, nor even by serene meditation, nor by secluded lodging, thinking
“I enjoy the bliss of renunciation, which no common people can know.”
(Dharmapada 271).
2)
Các ngươi chớ vội tin những điều ấy
khi mê lầm phiền não của các ngươi chưa trừ—Do not be confident as such
until all afflictions die out (Dharmapada 272).
Xuất Gia Nhân: Người đã từ bỏ gia đình
để trở th nh Tăng sĩ hay Ni cô. Có sáu loại xuất gia—One who has left
home and become a monk or a nun. There are six kinds of monks or nuns:
1)
Thân xuất gia: One who physically
leaves home, but spirit remains with wife and family.
2)
Thân Xuất gia, Tâm tại gia: One who
physically leaves home, but in spirit remains with wife and family
3)
Tâm xuất gia: One who leave home in
spirit and conduct.
4)
Thân tại gia, tâm xuất gia: One who
physically remains at home, but whose spirit goes forth.
5)
Thân tâm đều xuất gia: One who leave
home body and spirit.
6)
Thân tâm đều tại gia: One who, body
and mind, refuses to leave home.
Xuất Gia Nhập Đạo: To leave home and
enter the Way.
Xuất Gia Nhựt: The day of
renunciation.
Xuất Giả H nh: Bồ Tát khởi ý giả quán
m nhận sai biệt tướng, để giáo hóa l m lợi ích cho chúng sanh—A
bodhisattva’s entry into time and space, or the phenomenal, for the sake
of saving others.
Xuất H nh: To go out.
Xuất Hiện:
1)
To appear—To become visible—To come
into sight—To manifest—To reveal.
2)
Chư Phật vì đại sự nhân duyên m hiện
ra nơi đời hay l ‘hóa thân’ của Phật nơi đời—To be manifested—To appear
(as does a Buddha’s temporary body or nirmanakaya).
3)
Ưu Đ Di: Udayi (skt)—Ưu Đ Di, một
trong những đệ tử của Phật m sau nầy sẽ tái sanh l m Phổ Minh Như Lai—A
disciple of Buddha to be reborn as Samantaprabhasa.
4)
Con trai của vua A X Thế: A son of
Ajatasatru.
Xuất Huệ: Diệu huệ đưa chúng sanh ra
khỏi luân hồi sanh tử—The wisdom of leaving mortality, or
reincarnations—The wisdom of leaving the world.
Xuất Kỳ: Kỳ hạn ra khỏi nỗi khổ đau
của luân hồi sanh tử—The going forth period, i.e. from the suffering of
mortality; the appointed time of going forth; the period of setting forth.
Xuất Kỳ Bất Ý: Unexpectedly—Suddenly.
Xuất Lệnh: To issue an order.
Xuất Ly: Ra khỏi sanh tử—To leave—To
come out from.
Xuất Ly Phiền Não: Ra khỏi dục vọng
phiền não, chứng nhập Niết B n—To leave the passions and delusions of
life—Nirvana.
Xuất Ph m:
Transcendent—Excelling—Outstanding.
Xuất Phát: To start—To originate.
Xuất Phật thân huyết: L m chảy máu
thân Phật, một trong ngũ nghịch—To shed a Buddha’s blood, one of the five
grave sins.
Xuất Sinh:
1)
Sanh ra: To be born—To produce.
2)
Xuất chúng sanh phạn (cơm gạo hay thực
phẩm của tự viện): Monastic food.
3)
Xuất Phạn Sinh Phạn: Lấy ra một phần
cơm trong bữa ăn để thí thực cho chúng sanh trong bữa ăn—Superior as
bestowed in alms.
Xuất Thánh: The surpassing sacred
truth, or the sacred immortal truth.
Xuất Thân:
1)
To come from a family.
2)
To start (begin) life as….
Xuất Thế: To leave the world—Beyond or
outside this world—not of this world—Of nirvana character—To transcend the
secular world—To manifest oneself in the world (sự xuất hiện của Đức Phật
nơi đời).
Xuất Thế Bộ: Xuất Thế Gian Thuyết
Bộ—Xuất Thế Gian Thuyết Ngữ Ngôn Bộ—Lokottaravadinah (skt)—Một trong mưới
tám tông phái Tiểu Thừa—An offshoot of the Mahasanghikah division of the
eighteen Hinayana schools; the tenets of the schools are unknown, but the
name as implied by the Chinese translation, suggests if not the idea of
Adi-Buddha, yet that of supra-mundane nature.
Xuất Thế Bổn Ho i: Bổn ý xuất thế của
Phật nơi cõi Ta B —The aim cherished by the Buddha in appearing in the
world.
Xuất Thế Đại Sự: Đại sự nhơn duyên m
Đức Phật đản sanh nơi đời—The great work of the Buddha’s appearing, or for
which he appeared.
Xuất Thế Gian: Đi ra ngo i vòng sinh
tử của cõi Ta b —To go out of the world—The supramundane—The spiritual
world.
Xuất Thế Gian Đ n: Supramundane dana.
Xuất Thế Gian Đạo: Xuất thế gian
pháp—Pháp môn ra khỏi thế gian; pháp môn giác ngộ—The way of leaving the
world—The way of enlightenment—The spiritual law.
Xuất Thế Gian Giáo: The teaching of
Buddha-truth of other worldly happiness in escaping from mortality.
Xuất Thế Gian Pháp: See Xuất thế gian
đạo.
Xuất Thế Gian Thừa: The Vehicle or
teaching for the attainment in lives outside this world, in contrast with
the ordinary vehicle or teaching for the attainment of good fruit in the
present life (Thế gian thừa).
Xuất Thế Gian Thượng Thượng Trí:
Jnanam-lokottaratam (skt)—Supreme supra-worldly knowledge—Xuất thế gian
thượng thượng trí l Như Lai trí thanh tịnh có được trong sự nhận biết về
nhẫn, tịch tịnh tuyệt vời, v nó tạo ra ý nghĩa tuyệt vời nhất vượt khỏi
mọi h nh động—Supreme supra-worldly knowledge is the Tathagata-knowledge
which is obtained in the Kshanti, tranquil and most excellent, and it
gives birth to the most excellent meaning which transcends all doings.
Xuất Thế Gian Trí: Jnanam-lokottaram
(skt)—Supra-mundane, or spiritual wisdom, or Super-worldly knowledge.
Xuất Thế Nghiệp: Nghiệp của người đã
xuất thế gian (Tăng Sĩ)—The work or position of one who has quitted the
world—The work or position of a monk.
Xuất Thế Pháp: Pháp xuất thế gian
(thực h nh pháp nầy sẽ ra khỏi vòng luân hồi sanh tử)—Supramundane
dharmas.
Xuất Thế Phục: Y phục của người tu
xuất thế—The garment of one who has left the world.
Xuất Thế Quả: Nhờ công hạnh xuất thế
tu h nh m đắc quả Niết B n—The fruit of leaving the world—The result in
another world—Nirvana.
Xuất Thế Tâm: Vô Lậu Tâm hay tâm Niết
B n—The nirvana, or other world-mind.
Xuất Thế Thuyết Bộ: See Xuất Thế Bộ.
Xuất Thế Xá: Nơi cư ngụ của người xuất
thế (tịnh xá)—An abode away from the world—A monastery—A hermitage.
Xuất Thể: Xuất thể của các pháp—To put
forth (come out) a body—External—The components of a thing or matter.
Xuất Trần: To leave the dusty world of
passion and delusion.
Xuất Trận: To stand out from the class
or rank (i.e. to ask a question).
Xuất Triền: Rời bỏ những phiền trược
của trần thế—To leave the dusty world of passion and delusion.
Xuất Triền Chân Như: Chân như không
phiền trược, đối nghĩa lại với tại triền chân như—The unfettered or free
bhutatathata, as contrast with fettered bhutatathata (Tại triền chân như).
** For more information, please see Nhị Chân
Như (D).
Xuất Trình: To show—To produce—To
exhibit (one’s passport).
Xuất Tuệ: Diệu Tuệ đưa chúng sanh ra
khỏi vòng luân hồi sanh tử—The wisdom of leaving mortality, or
reincarnations—The wisdom of leaving the world.
Xuất Tức: Thở ra—Xuất Tức Bất Trì
Nhập—(Phật dạy, ‘hơi thở ra chẳng bảo đảm được hơi thở v o,’ nên cố m tu
mau kẻo trễ)—To breath out (the Buddha taught, ‘there is no certainty that
we will have a breath-in after the breath-out or breathing-out not waiting
for breathing-in or we can be breathless at any time,’ so we should take
advantage of any time we have to cultivate).
Xuất Xuất Thế Gian: Vượt qua thế gian
pháp, hay ở trên địa thứ tám của Thập Địa—Surpassing the supra-mundane,
the stage of bodhisattvahood above the eighth ground—See Thập Địa Bồ Tát.
Xuất Xứ: Origin.
Xúc:
1)
Múc (đồ ăn): To scoop up—To get out
with a spoon or bowl.
2)
Tiếp xúc: Sparsa (skt)—Tát Ba La
Sa—Một trong lục trần, cũng l một trong 12 nhân duyên—Contact—Touch—To
strike against—Collision—The quality of tangibility, feeling and
sensation, one of the six gunas or objects, one of the twelve nidanas.
3)
Xúc: Phassa (p)—Theo Vi Diệu Pháp của
Tỳ Kheo Bồ Đề, từ “Phassa” lấy từ động từ “phusati,” có nghĩa l xúc chạm;
tuy nhiên, không nên hiểu chỉ l sự xúc chạm vật lý suông v o một vật thể
hay thân. Xúc còn phải được hiểu như l một yếu tố tinh thần—The wood
“phassa” is derived from the verb “phusati,” meaning “to touch,” however,
contact should not be understood as the mere physical impact of the object
on the bodily faculty. It is, rather, the mental factor by which
consciousness mentally touches th object that has appeared, thereby
initiating the entire cognitive event.
Xúc Cảnh: To be moved at the sight
(scenery).
Xúc Chỉ: Ngón tay thứ tư v thứ năm
(ngón đeo nhẫn v ngón út), theo phong tục Ấn Độ, l những ngón dùng để
rửa rái sau khi đi vệ sinh, vì vậy hai ngón nầy được xem như bất tịnh,
không được chạm v o thức ăn—The fourth and fifth fingers of the left hand,
which in Indian custom, are used at stool, the unclean fingers (not to be
used to pick up or to prepare food).
Xúc Chung: Đánh chuông (loại chuông
lớn)—To strike a bell.
Xúc Dục: Một trong ngũ dục, dục vọng
dấy lên từ sự xúc chạm (thân thể trai gái tiếp xúc đụng chạm với nhau một
cách cố ý v vui thích, khiến dấy lên trong người lòng ham muốn tình
dục)—Desire awakened by touch, one of the five kinds of desire.
**For more information, please see Ngũ Dục.
Xúc Độc: Sự độc hại của xúc chạm, từ
ám chỉ đ n b —The poison of touch, a term applied to woman.
Xúc Động: To be moved
(touched—affected).
Xúc Giác: Tactile or touch sensation.
Xúc Kim Cang: See Bất Tịnh Phẫn Nộ.
Xúc Lạc: Sự vui thích trong khi đụng
chạm nhau (thân thể trai gái tiếp xúc đụng chạm với nhau m sanh ra cảm
giác vui thích khoái lạc)—The pleasure produced by touch.
Xúc Lễ: Phủ phục đầu lên ghế hay xuống
ngạch cửa, để tỏ lòng tôn kính—To prostrate one’s head to a stool, or
footstool, in reverence.
Xúc Nhân: Nhân gây ra bởi sự xúc
chạm—Touch, or sensation cause.
Xúc Phạm: To give offence to
someone—To offend.
Xúc Phạm Danh Dự Của Ai: To wound
someone’s honour.
Xúc Thực: Một trong bốn loại thực
phẩm. One of the four nutriments or four kinds of food.
a)
Đồ ăn bất tịnh vì bị tay chân chạm
v o: Food made unclean by being touched, or handled; any food soiled, or
unclean.
b)
Cảm xúc vui sướng l m cho mình no như
đã ăn rồi (nghe hát, xem kịch, v. l m cho thân tâm thoải mái vui sướng):
The food of sensation, or imagination, mentally conceived.
**For more information, please see Tứ Thực.
Xúc Tiến: To push on.
Xúc Trần: Phassarammana (p)—The
tactile object—Một trong lục trần, thân căn tiếp xúc với cảnh (trần), l m
huyễn hoặc ý thức của con người đến mức l m nhơ bẩn cả chân tính
(trần)—The medium or quality of touch, one of the six gunas.
Xúc Uế: Chạm v o vật bất tịnh v trở
th nh bất tịnh—To touch anything unclean and become unclean.
Xuề Xòa: Easy-going.
Xuể: Capable.
Xui:
1)
Out of luck—Unlucky—Unfortunate.
2)
To urge—To induce—To excite—To
persuade—To tempt.
Xui Bảo: To advise.
Xui Giục: See Xui (2).
Xui Khiến: To bring about—To cause.
Xui Nên: See Xui khiến.
Xung Đột: Conflict
Xui Ngầm: To incite in an underhand
way.
Xúi: See Xui.
Xúi Quẩy: Unlucky.
Xúm: To gather together—To
assemble—To meet.
Xúm Lại: To gather together—To crowd
around someone.
Xung: Nổi xung—To fly into a rage—To
get into a fury (passion—temper).
Xung Đột: Struggle—Conflict.
Xung Gan: To be angry (in a temper).
Xung khắc: Disagreeing
with—Incompatible.
Xung quanh: About—Round—Around.
Xung thiên: To ascend to the sky.
Xung yếu: Important ground.
Xúng Xính: Ample (clothes).
Xùng Xình: See Xúng Xính.
Xuôi: Easy—Favourable.
Xuôi Dòng: Down stream—With the
current.
Xuống: To go (get—come) down—To
descend—To lower—To drop.
Xuống Âm Phủ: To go to hell—To die.
Xuống Giọng: To lower the tone.
Xuống Lịnh: To give an order.
Xuống Lỗ: To pass away—To die.
Xuy: Thổi—To blow—To puff—To praise.
Xuy Mao: Kiếm “Xuy Mao” có thể chẻ đôi
một chiếc lông đang rơi—Name of a sharp sword, that would sever a falling
feather.
Xuy Pháp Loa: Thổi loa pháp. Ví việc
Phật thuyết pháp như thổi tù v hiệu lệnh cho ba quân vậy—The blow the
conch of the Law, the Buddha’s teaching.
Xuy Quang: To blow out a light.—A
blown-out light.
Xuyên:
1)
Con suối: A stream—A mountain stream.
2)
Tỉnh Tứ Xuyên: Ssu-Ch’uan province in
China.
3)
Mặc (quần áo): To wear.
4)
Xuyên qua (dùi): To bore—To pierce—To
thread.
Xuyên Nhĩ Khách: Một từ m người Trung
Hoa dùng để gọi Tổ Bồ Đề Đạt Ma—A term which Chinese used to call
Bodhidharma—See Xuyên Nhĩ Tăng.
Xuyên Nhĩ Tăng: Sư Tăng Ấn Độ phần
nhiều đeo vòng nơi tai. Tổ Bồ Đề Đạt Ma được người Trung Hoa gọi l Xuyên
Nhĩ Khách—Pierce-ear monks, many of the Indian monks wore ear-rings.
Bodhidharma was called (by the Chinese) the ear-pierced guest.
Xuyên Qua: To go through—To pass
through something.
Xuyên Sơn: To pierce a mountain by
tunnel.
Xuyên Tạc: To distort the truth.
Xuyên Thanh: Trans-sonic.
Xuyên Thấu: To penetrate.
Xuyên Thí Ngạ Quỷ: Cúng thí những ngạ
quỷ chết đuối nơi thác ghềnh—Making offerings at the streams to the hungry
ghosts of the drowned.
Xuyên Tỉnh Tầm Thủy: Khoan giếng tìm
nước, nước từ từ được phát hiện, cũng giống như người ta từ từ tìm ra được
Phật tánh của mình—To bore a well and gradually discover water, likened to
the gradual discovery of the Buddha-nature .
Xuýt Chết: To escape death by a hair’s
breath.
Xuýt Nữa: A little more.
Xuýt Xoát: Almost—Nearly.
Xứ:
1)
Nơi chốn: Place.
2)
Trú ngụ: To dwell—To abide.
Xứ Bất Thoái: Nơi không còn thoái lui
trở lại nữa—Not to fall away from the status attained.
Xử:
1)
Đối xử: To behave towards someone—To
treat.
2)
Xét xử: To condemn—To judge—To try.
Xử Đoán: To judge and decide.
Xử Hòa: To conciliate—To settle the
difference with no one loss—To reconcile.
Xử Phạt: To punish according to the
law.
Xử Sự: To behave.
Xử Trí: To act—To resolve.
Xử Trị: To punish.
Xưa Kia: Formerly.
Xưa Nay: Formerly and today.
Xưng:
1)
Kêu gọi: To call—To invoke.
2)
Nhận tội: To confess.
Xưng Danh:
1)
Niệm hồng danh một vị Phật, đặc biệt
l Phật A Di Đ : To invoke the Buddha’s name, especially that of Amitabha.
2)
Tự nói tên mình ra: To say one’s name.
Xưng Danh Chánh H nh: Còn gọi l Chánh
Ngữ H nh—See Bát Chánh Đạo (3).
Xưng Danh Tạp H nh: Tín ngưỡng nhiều
vị Phật thay vì chỉ trung th nh với Đức Phật A Di Đ , nghĩa l không
chuyên tụng niệm danh hiệu Đức A Di Đ , m niệm hồng danh chư Phật, chư Bồ
Tát, v ngay cả chư tổ sáng lập ra các tông phái—To worship a variety of
Buddhas, etc., instead of cleaving to Amitabha alone.
Xưng Phật: Niệm hồng danh một vị
Phật—To invoke a Buddha.
Xưng Tán: To praise.
Xưng Tội: To confess one’s sins.
Xưng Tụng: To praise.
Xưng Ý Hoa: Còn gọi l hoa “đẹp ý,”
được Sir Aurel Stein cho rằng đây l loại “đại ho ng” dại (loại hoa đẹp ý,
còn gọi l Tu Mạn Na hay Tu Mạt Na, có nghĩa l thiện nhiếp ý hay hoa “đẹp
ý,” m u v ng trắng, hương rất thơm, cây không lớn, cao khoảng dưới mười bộ
Anh, t n lá xòe ra như cái lọng)—The soma plant, suggested by Sir Aurel
Stein as possibly wild rhubarb.
Xứng: Correspondent to
(with)—Commensurate with—Suitable.
Xứng Hợp: To be suitable.
Xứng Pháp Hạnh: Hạnh nầy được áp dụng
cho cả Tịnh Độ lẫn Thiền Tông—True Thusness Dharma—The practice being in
accord with the Dharma. This practice is applied in both the Pure Land and
the Zen sects:
1)
Tịnh Độ Xứng Pháp: Tâm của h nh giả
Tịnh Độ phải luôn tập trung v o lục tự Di Đ —True Thusness Dharma for the
Pure Land. Practitioners’ mind should always focus on the words “Amitabha
Buddha.”
2)
Thiền Tông Xứng Pháp: Tâm của h nh giả
nh Thiền lúc n o cũng như tâm Phật, từ đi, đứng, nằm, ngồi, không rời
chánh niệm. H nh giả dù chỉ rời chánh niệm một chốc, thì chốc ấy người nầy
chẳng khác một thây ma—True Thusness Dharma for the Zen—Zen cultivators’
mind should always be in accord with the Thusness, whether they are
walking, standing, reclining, or sitting, without leaving the
“Mindfulness.”
Xứng Với: To be correspondent to
(with) something.
Xừng: To rise—To raise.
Xửng: very light.
Xửng Vửng: To feel dizzy.
Xược: Hỗn xược—Impolite—Insolent.
Xương: Bone.
Xương Bọc Da: The body was reduced to
almost a skeleton.
Xương Xương: Slightly.
Xướng:
1)
Ca hát: To sing.
2)
La lớn lên: To cry out.
Xướng Ca: See Xướng.
Xướng Danh:
1)
Kêu tên—To call on, or to cry out, the
name.
2)
Niệm hồng danh của Phật: To call on
the name of Buddha.
Xướng Đạo: Thuyết pháp v dẫn dắt
chúng sanh—To preach to people and lead them to conversion.
Xướng Đạo Sư:
1)
Người thuyết pháp: A preacher.
2)
Vị Tăng thủ tòa trong pháp hội: Vị nầy
xướng đọc kinh văn để dẫn chúng trong các buổi lễ—The president of a
monastic assembly.
Xướng Họa: Unison.
Xướng Hồng Danh Chư Phật: To call on
the names of the Buddhas.
Xướng Khởi: To take the initiative in
doing something.
Xướng Lễ: Biểu bạch trong pháp hội
(các sư đăng lễ đ n xướng đọc b i văn ngũ hối, ngũ đại nguyện)—To announce
the ceremonial duty.
Xướng Nghị: To propose.
Xướng Thực: Chúc phúc cho chúng sanh
trong các bữa ăn—To give the blessing at meals.
Xướng Tịch:
Niệm Niết B n, như người ta nói Đức Phật đã l m lúc Ng i thị tịch—To cry
or to call on Nirvana, as the Buddha is said to have done at his death.
Xướng Y:
Còn gọi l Cô Y, hoặc Cô Xướng, nghĩa l khi trong h ng Tỳ Kheo có vị thị
tịch, đem phân phối y áo của vị nầy cho chúng Tỳ Kheo có mặt gọi l Xướng
Y (khi một vị Tỳ Kheo thị tịch, di vật của vị nầy được chia l m hai loại
khinh trọng khác nhau. V ng bạc, ruộng vườn, nh cửa l của quý hay trọng
vật, được đưa v o h ng vật thường trụ; còn y áo c sa chúng Tăng đều có
gọi l thường vật, được phân phối cho chúng Tăng có mặt bằng cách gọi chư
Tăng lại để thỉnh bán những thường vật nầy)—To cry for sale the robes of a
deceased monk.
---o0o---
Mục Lục Tự điển Phật Học
Việt-Anh
|
A
|
Ba |
Be |
Bi |
Bo |
Bu
| Ca
| Ch
| Co |
Cu
|
D
|
Đa
| Đe |
Đi |
Đo |
Đu
|
| E
|
G
|
Ha |
He |
Hi |
Ho |
Hy
|
I
| K
| La |
Le |
Li |
Lo |
Lu |
Ly
|
|
Ma
| Me |
Mi |
Mo |
Mu, My
|Na
| Ne |
Ng |
Nh
| Ni
| No
| Nu
|
| O
| Pha |
Phe
| Phi |
Pho |
Phu
| Q
| R
| S
| Ta |
Te |Tha
| Thă, Thâ |
| The |
Thi |
Tho |
Thu |
Ti |
To |
Tr |
Tu |
Ty
| U
| V
| X
| Y|
---o0o---
Mục Lục |
Việt-Anh | Anh -Việt |
Phạn/Pali-Việt
| Phụ Lục
---o0o---
Trình b y: Minh Hạnh & Thiện Php
Cập nhật: 3-22-2006