TỔ ĐÌNH MINH ĐĂNG QUANG
PHẬT HỌC TỪ ĐIỂN
BUDDHIST DICTIONARY
ENGLISH - VIETNAMESE
Anh-Việt
THIỆN PHÚC
P
Pacifier (n): An ủi—Comforter.
Pacificism (n): Chủ nghĩa hòa
bình.
Paean of joy: Vui mừng về sự tự
thắng
Paganism (n): T giáo—Heterodox
doctrine.
Pagoda (n):
Chùa—Temple—Monastery—See Chùa in Vietnamese-English Section.
Pain
(n): Distress—Pain—Physical suffering—Đau đớn về thể xác.
Pains arising from a life of illusion:
See Hoặc Nghiệp Khổ.
Pain of the senses: Đau khổ cảm
quan—Sự đau khổ của thân thể.
Painful (a): Đau thương.
Painful feeling: Unpleasant
feeling—Khổ thọ.
Painstakingly: Một cách thận
trọng.
Pair of parallel sentences: Cặp
câu đối song song.
Pajapati Gotami: B Ma ha Ba X
Ba Đề Kiều Đ m Ni—Siddhattha’s step-mother.
Palace: Cung điện.
Palace of devas: See Thiên
Cung.
Palace of Dharma: Lâu đ i Chánh
Pháp.
Palace womb for doubters outside
Amitabha’s heaven: See Nghi Th nh Thai Cung.
Pali: One of the basic
languages in which the Buddhist tradition is preserved—The language
adopted by the Theraveda for the preservation of the Dharma—Phạn ngữ Ba
Li, một trong những ngôn ngữ căn bản ghi lại những giáo điển Phật. Ngôn
ngữ m trường phái Theravada đã dùng để ghi lại Phật pháp.
Pali Canon: Pali Tripitaka—The
Scriptures of the Theraveda School written in Pali—Tam tạng kinh điển Phật
giáo viết bằng tiếng Pali.
Pali Tripitaka: See Pali
Canon.
Pamada (p): Heedlessness—Mental
sloth as the opposite of right mindfulness—Filth of the precepts in which
intoxicating drinks are proscribed as tending to lead to Pamada—Loạn động.
Pan realist: A
Sarvastivadin—Một vị Tỳ Kheo theo Nhất Thiết Hữu Bộ—See Nhất Thiết Hữu Bộ.
Pana (p): Huệ—Wisdom.
Panacea: Phương thuốc.
Pander (v): Thỏa mãn—To indulge—to
satisfy.
The pangs of death: Sự đau đớn
của cái chết.
Pantheism (n): Hữu thần
giáo—The worship of all gods of different creeds—Buddhism is not a form of
pantheism, for it lacks the duality of thought implied in the God-concept
and that which the God creates—Chủ nghĩa thờ đa thần. Đạo Phật không l
hình thức của chủ nghĩa đa thần ví nó không có khái niệm về thần thánh hay
thượng đế, nó cũng không cho rằng thượng đế sáng tạo vạn hữu.
Parable (n): Câu chuyện—Ngụ
ngôn—Dụ ngôn.
Parable of the burning house:
See Hỏa Trạch Dụ.
Parable of the monkeys: See
Tỉnh Trung Lao Nguyệt.
Paradise (n): lạc cảnh.
Paradise after earthly life: Ly
sanh hỷ lạc địa (Sơ thiền).
Paradise of cessation of rebirth:
Định sanh hỷ lạc địa (Nhị thiền).
Paradise of joy after previous joys:
Ly hỷ diệu lạc địa (Tam thiền).
Paradise (Pure Land) of abandonment of
thought or recollection of past delights: Xả niệm thanh tịnh
địa (Tứ thiền).
Parallelism (n): Song h nh
luận.
Paradox (a): Nghịch lý.
Paranoia (a): Lo sợ—E ngại
Without paranoia: Không thấy e
ngại
Paramita (skt):
Perfection—Reaching the other shore---Đáo bỉ ngạn—See Ba La Mật and Độ.
Paramita-charitable: See Bố thí
Ba la mật.
Paramita giving: See Bố Thí Ba
La Mật.
Paramount (a): Tối thượng
Parapsychology (n): Siêu tâm lý
học.
Parinirvana (skt)
Parinibbana (p): Tịch tịnh Niết
b n.
Parinirvana Sutra:
Maha-Parinirvana—Kinh Đại bát Niết B n.
Parita (skt):
Protection—Mantra—Chân ngôn—Mật chú.
Park of all delights: Hỷ lâm.
Parrot (n): Anh võ.
Partake (v): Chia sẻ—Tham dự.
Participation (n): Sự tham dự.
Participate in something:
Contribute to something—Góp phần v o cái gì.
Particle (n): Hạt.
Particular (a): Cá biệt.
Particularism (n): Thuyết ân
sủng đặc thù—Ân sủng d nh cho một số người đặc biệt.
Particulars (n):See Biệt Tướng.
Partial enlightenment: See Tùy
Phần Giác.
Pass (v)
away: See Chết.
Pass away in the final: Utter
passing away—Tịch diệt.
Pass away without sorrow: Tịch
diệt một cách an nhiên.
Pass into meditation: Come into
meditation—Enter into meditation—Nhập định.
Pass into nothingness: Come to
nothing—Đi v o hư không.
Pass (v)
on the Buddha’s Teachings to others:
Truyền bá giáo lý của Phật cho người khác.
Pass out of meditation: Come
out of meditation—Emerge from meditation—Xuất định.
Pass (v)
through: Tiến qua.
Passable good: Kha khá.
Passing away: Death—Chết.
Passing phenomenon: Một hiện
tượng đang trôi qua.
Passion (n): Dục vọng—Đam
mê—Indulgence—Affliction—See Phiền Não Chướng and Tham Ái.
The passion or moral afflictions are
bodhi; the one is included in the other: See Phiền não tức bồ
đề,
Passion world: Dục giới—Human
world—Desire world.
Base passion: Dục vọng căn bản.
Pass up an opportunity to meet someone:
Bỏ qua cơ hội gặp người n o.
Passivity: Tính thụ động.
Past kalpa: See Khoáng Kiếp.
Past karma: Nghiệp quá khứ.
Past life: Kiếp trước.
Past Lives Sutra: See Bổn Sanh
Kinh.
Past Vows of Earth-Store Bodhisattva:
See Kinh Địa Tạng Bồ Tát Bổn Nguyện in Appendix L.
Patanjali (skt): The putative
compiler of a book of yoga aphorisms dealing with the philosophy, the
disciples, and the techniques of meditation “leading to knowledge of the
Godhead.” So little is known of Patanjali that guesses as to the date of
his work range all the way from the fourth century B.C. to the fourth
century A.D.—Một nh biên tập nổi tiếng của một tập châm ngôn về Yoga b n
về triết lý về các phép tu luyện v kỹ thuật quán tưởng “đưa đến tri kiến
thượng đế.” Người ta biết rất ít về Patanjali m chỉ đoán rằng tác phẩm
của ông được viết từ khoảng thế kỷ thứ tư trước Tây Lịch đến thế kỷ thứ tư
sau Tây Lịch.
Pataphutana: See Ca-Tra Phú Đơn
Na in Vietnamese-English Section.
Paternity (n): Đạo l m cha.
Path (n): Marga (skt)—Way—Con
đường.
Right path: Chánh Đạo.
Path of glory: Đường công danh.
The path leading to the end of suffering:
Đạo Đế hay con đường đưa đến chấm dứt đau khổ.
Path leads to calm, wisdom, Enlightenment
and Nirvana: Con đường đưa đến an tịnh, thắng trí, giác ngộ v
Niết B n (đạo Phật).
Path of liberation from all sufferings:
See Giải Thoát Đạo.
Path of misery: Phiền não đạo.
Path to Nirvana: Con đường đưa
đến Niết B n—The Buddha shows the Path to Nirvana—Đức Phật chỉ con đường
đưa đến Niết B n.
Path of rebirth: Round of
rebirth—Vòng luân hồi sanh tử.
Path of sages: Difficult path
to practice—Tu khổ hạnh.
Path of wealth and fame: Đường
danh lợi.
Pathetic (a): Lâm ly thống
thiết.
Patience (n): Sự nhẫn
nại—Patience is one of the most attributes of a Buddhist practitioner—Nhẫn
nhục l một trong những đức tánh của người tu Phật—See Nhẫn, and Nhẫn Nhục
Ba La Mật.
Patience in attaining absolute reality:
Vô sanh pháp nhẫn.
Patience attained through dharma to
overcome illusion: See Pháp Nhẫn.
Patience of the body: Thân
nhãn.
Patience of the body and mind:
See Nhẫn Nhục Thân Tâm.
Patience of the mind: Ý nhẫn.
Patience (forbearance) of the mouth:
See Khẩu Nhẫn.
Patience in obeying the truth:
Nhu thuận nhẫn.
Patience and perseverance: Định
nhẫn.
Patience towards all under all
circumstances: Chúng sanh nhẫn.
Patience prince: See Nhẫn Nhục
Thái Tử.
Patience under suffering: Thọ
khổ nhẫn
Patience and wisdom: See Nhẫn
Trí.
Patriarch (n): Tổ hay trưởng
lão, người sáng lập ra tông phái—Founder of a school in Buddhism.
Patriarch Bodhidharma: Tổ Bồ đề
Đạt ma.
Patriarchal (a): Thuộc về tổ.
Patriarchal meditation: See Tổ
Sư Thiền.
Patriarchal Zen: Zen—Zen
stresses the immediate enlightenment of the practitioner—See Tổ Sư Thiền.
Patriarchs of Zen: Tổ Thiền
Tông.
Patriotic (a): Ái quốc.
Patron (n):
1) Chủ
nhân—Kẻ sở hữu.
2) Người
bảo trợ.
Patronage (n): Sự bảo trợ—Sự
bảo hộ.
Under the patronage: Dưới sự
bảo trợ.
Paucity (n): Sự nghèo n n thiếu
thốn.
Pave the way for someone: Dọn
đường cho ai.
Pay one’s respect to someone:
Đảnh lễ ai.
Pay someone compensation: Đền
bù cho ai.
Pay (v)
a visit to someone: Thăm viếng
ai.
Pay (v)
a visit to a superior: Bái
kiến.
Pay (v)
attention to: Để ý tới—To watch
out—To take notice.
Pay no attention to: Bỏ ngo i
tai.
Pay tribute: Cống lễ.
Peace (n): An lạc—Thanh
bình—Hòa bình.
Peace of mind: Tĩnh tâm—Peace
of mind is only attained in Zen practice—Sự tĩnh tâm chỉ đạt được qua
Thiền tập m thôi.
Peace and tolerance: See Nhu
Hòa Nhẫn Nhục.
Peaceful (a): Đầy an lạc—An ổn.
Peaceful and joyful: See An
Lạc.
Peaceful land: Cõi an lạc (sau
khi chết—after death).
Peaceful residing during the summer
retreat: An cư kiết hạ.
Peacefully: Một cách ôn hòa
Peacock king: See Khổng Tước
Minh Vương.
Pearl (n): See Bảo.
Pearl in the garment: See Y
Châu.
Peck of dust: See Thố Mao Trần.
Peerless (a):
Unequalled—Unmatched—Không có bạn đồng h nh—Vô thượng.
Peerless nobleman: See Vô
Thượng Sĩ.
Penalty (n): Hình phạt.
Penance (n): Sự sám hối.
Penances (n): Hạnh ép xác.
Penetrate (v):
1) Enter
into something: Make a way into something—Thấu suốt—Đi sâu v o.
2)
Understand something thoroughly: Hiểu thấu cái gì.
Penetrate (v)
into: See Thâm Nhập.
Penetrate (v)
thoroughly: Quán triệt.
Penetration (n):
1) The
ability to make a way into something: Khả năng xâm nhập.
2) The
ability to understand something fully: Khả năng thấu triệt cái gì.
Penetrative (a): Sâu xa
Penetrative insight: Nhập kiến
Penetrative understanding: Sự
hiểu biết sâu xa.
Penitent (a): Ăn năn sám
hối—Dằn vặt.
Penitentiary (a): Thuộc về sám hối.
Peradventure (old English):
Maybe—Perhaps—Có lẽ.
Perceive (v): Nhận biết—To notice.
Perceive (v)
clearly: See Liễu Ngộ.
Perceive (v)
things as they are: Thấy như
thật (thấy sự vật như thực).
Perceptibility (n): See Kiến
Đại.
Perception (n): Sanna
(p)—Samjna (skt)—Tưởng uẩn—Tri giác—Sự nhận biết—See Ngũ Uẩn.
Perception produced by body:
Tâm thân
Perception produced by ear: Tâm
thính
Perception produced by eye: Tâm
nhãn.
Perception produced by mind:
Tâm tưởng.
Perception produced by nose:
Tâm tỷ.
Perception prodcued by thought:
Tâm ý.
Perception of thinking: See Ý
Căn.
Perdition (n): Sự trầm luân nơi
địa ngục.
Perenial (a):
Constant—Long-lasting—Trường cửu.
Perenial life: Cuộc sống trường
cửu.
Perfect (a&v): To n hảo.
·
The most perfect:
To n hảo nhất.
·
Wholly perfect: To n
hảo.
Perfect bodhi of faith: Niềm
tin th nh tựu bồ đề.
Perfect Buddha: Phật To n
Giác—See Viên Phật.
Perfect Dharma Age: See Chánh
Pháp.
Perfect Doctrine of Idealism:
See Duy Thức Viên Giáo.
Perfect intercommunion or blending of all
things: See Pháp Giới Viên Dung.
Perfect knowledge: Anna
(p)—Ajnata (skt)—Tuệ viên mãn hay trí tuệ kiện to n—Highest
knowledge—Spiritual knowledge—See Tuệ Viên Mãn.
Perfect knowledge of the truth:
Trí kiện to n về chân lý—See Phật in Vietnamese-English Section, and
Buddha in English-Vietnamese Section.
Perfect Moon Light Buddha: See
Mãn Nguyệt Quang Minh Phật.
Perfect Nirvana: Vô dư Niết
B n.
Perfect purity and peace: Thanh
tịnh tối thắng.
Perfect reality: See Viên Thực.
Perfect realization in a lifetime:
See Nhất Sanh Viên Mãn.
Perfect rest: See Viên Tịch.
Perfect rest in the bodhisattva nature:
An trụ tối thắng.
Perfect Sudden Teaching: Sudden
Teaching—Perfect and Immediate teaching—A teaching which enables ones to
attain enlightenment immediately—See Đốn giáo.
Perfect and Supreme Enlightenment:
Chánh đẳng chánh giác.
Perfect teaching: Pháp Tối
Thượng—See Viên Giáo.
Perfect true nature: See Viên
Th nh Thực Tính.
Perfect understanding of omniscience
regarding all Buddha wisdom: Tri vô ngại chư Phật trí.
Perfect understanding of omniscience
regarding all living beings: Tri nhứt thiết pháp trí.
Perfect understanding of past, present and
future: Tam thế trí.
Perfect wisdom: To n
trí—Bodhi—The illuminated or enlightened mind—Xem Bồ đề.
Perfectability (n): Tính có thể
ho n to n hay có thể to n mỹ.
Perfection: Sự viên mãn—Phẩm
hạnh to n hảo—Completion—See Viên Mãn.
Perfection of the Buddha: Sự
to n thiện của Đức Phật.
Perfectionism (n): Chủ nghĩa
to n mỹ.
Perfectionist (n): Người theo
chủ nghĩa to n mỹ.
Perfectly clear and unsullied mind:
See Tánh Tâm.
Perfectly unimpeded interpenetration:
See Sự Sự Vô Ngại Pháp Giới.
Perform (v): Asevati (p)—Asev
(skt)—H nh—L m—Tạo tác—To act—To practice.
Perform acts of merit and virtue:
L m công đức.
Perform Buddhist ceremony: See
Tác Phật Sự.
Perform merit: L m được công
đức.
Perform offering: Cúng dường.
Perform the proper duties: See
H nh Nghi.
Performance (n): See H nh
Tướng.
Perfume (v): Huân (xông ướp).
Perfume of the commandments:
See Giới Hương.
Perfumed habits derived from memory:
Huân tập hay sự hiểu biết xuất phát từ ký ức.
Perhaps: Có
lẽ—Maybe—Likely—Possible.
Period of the end of Dharma:
See Mạt Pháp.
Period of formality: See Tượng
Pháp.
Perish (v): Suy t n.
Perishable (a): Bị t n rụi—Biến
hoại.
Perjury (n): Sự thề gian dối.
Permanence (n): Sự thường hằng.
Permanent (a): Thường hằng—Vĩnh
cửu.
Permanent (eternal) body of the Buddha:
Thân thường hằng của Phật.
Permanent Dwelling Triple Jewel:
Thường trụ Tam Bảo.
Permanent entity: Bản chất
thường còn.
Permanent personality: See Ngã
Chấp.
Permanent self: Cái ta thường
còn.
Permanent tranquility and enlightenment:
See Thường Tịch Quang Độ.
Permit (v): Cho phép—To allow—To
authorize—To empower—To enable—to let.
Permeating everywhere: See Vô
Ngại (2).
Perpetual (a): Vĩnh cửu.
Perplexity (n): Sự lúng túng—Sự
bối rối—See Si.
Persecution (n): Sự khủng bố—Sự
bách hại—Sự ngược đãi—Religious persecution—Sự bách hại về tôn giáo— There
was a great persecution of the Buddhists in China in the last century of
the T’ang Dynasty (618-907 A.D), especially under the Emperor Wu-Tsung in
845 A.D., which destroyed 4,600 monasteries and caused more than a quarter
of a million monks and nuns to return to ordinary life. The decline of
Buddhism in China at that time was very great, except the school of Zen.
Indeed, in the beginning of the Sung Dynasty, Zen Sect reached its
greatest popularity and height. However, as quantity increased quality
decreased and there came there came about a reduction in the earnestness
of the seeking of the Buddha-mind, at which the earlier generations had
aimed. There was also a tendency towards mingling with other sects, which
led to intellectual interests, not wanted in Zen practice any more—Sự bách
hại Phật giáo đồ ở Trung Quốc v o cuối đời Nh Đường (618-907), đặc biệt
l v o thời Vua Wu-Tsung v o năm 845 sau Tây lịch, đã hủy diệt 4.600 tự
viện v khiến cho hơn hai trăm năm chục ng n Tăng Ni ho n tục. Sự suy đồi
của Phật giáo thời bấy giờ quả l lớn lao, chỉ trừ Thiền tông. Kỳ thật,
đến đầu đời nh Tống thì tông phái n y phát triển đến tột đỉnh. Tuy
nhiên, khi số lượng tăng thì phẩm chất giảm v mất dần tánh đúng đắn trong
việc đi tìm chơn tâm Phật tánh m các thế hệ Thiền đời trước đã nhắm đến.
Lại có thêm khuynh hướng pha trộn Thiền với các tông phái khác, đưa đến
việc chỉ muốn lợi lạc về tri thức chứ không còn muốn thực tập Thiền nữa.
Perseverance (n): Sự kiên
trì—Sự kiên định—Sự kiên nhẫn—See Nhẫn.
Persist: Continue to exist—Tiếp
tục tồn tại.
Person (n): Ngôi vị—Người.
Person with famous talent: Danh
t i.
Personal (a): Thuộc về cá
nhân—Individual.
Personal achievement of merit:
Cá nhân th nh tựu công đức lực.
Personal advantage: Lợi ích cá
nhân.
Personal conflicts: Những mâu
thuẫn cá nhân.
Personal conviction: Lòng xác
tín cá nhân.
Personal existence:
Form—Body—Sắc thân của mỗi người.
Personal power: Tự lực.
Personalism (n): Chủ nghĩa nhân
vị—Tư tưởng nhân vị.
Personality (n): Nhân bản—Cá
tính—Nhân cách—See Nhân Vị.
·
Diverse personalities:
Những nhân phẩm khác nhau.
·
Noble personality:
Nhân bản thanh khiết
Personhood: Cuộc sống con
người.
Personification (n): Sự nhân vị
hóa—Sự nhân cách hóa.
Perspective (a&n): Viễn
cảnh—Nhãn giới.
Perspire (v): Toát mồ hôi.
Pervade something: Spread all
over the place—Lan tỏa—Tr n ngập.
Pervaded: Bị tr n ngập.
Pervasive (a): Lan tr n.
Perverse mind: See Tâm Quỷ.
Perversion (n): Thị phi điên
đảo—See Điên Đảo.
Perversion of mind:
Citta-vipallasa (p)—Tâm đắm trước.
Pessimism (n): Chủ nghĩa Bi
quan.
Pessimistic view: Quan điểm bi
quan.
Petal: Cánh hoa.
Petition (n): Sự thỉnh cầu—Trần
tình—Kêu n i—Cầu xin—Van n i.
Pettiness and strife: Sự nhỏ
nhặt v tranh chấp.
Petty (a): nhỏ nhặt.
Phantom (n): See Ma.
Phenomena (n): Hiện Tượng
Tướng—See Pháp and Sự.
Phenomena and noumena: See Sự
Lý.
Phenomenal identity: See Tương
Tức.
Phenomenal world: See Sự Pháp
Giới.
Phenomenalism (n): Chủ nghĩa
hiện tượng—Cho rằng nhận thức con người chỉ liên hệ v o biểu tượng hay
hiện tượng chứ không liên hệ v o bản thân.
Phenomenon (n): Hiện tượng—See
Giả Hữu and Hiện Tượng.
·
All phenomena: Mọi hiện tượng.
·
Mindless phenomena: Những hiện tượng vô tâm.
·
Material phenomena: Hiện tượng vật chất
·
Mental phenomena: Hiện tượng tinh thần.
·
Natural phenomena: Hiện tượng tự nhiên.
Phenomenon and noumenon: See
Hiện Tượng V Thực Thể.
Philantropy (n): Bác ái—Từ
thiện.
Philosophical (a): Thuộc về
triết học.
Philosophical attitude: Thái độ
triết lý.
Philosophical setting: Môi
trường triết học.
Philosophical system: See Giáo
Lý, and Giáo Lý Căn Bản.
Philosophical theology: Triết
lý thần học.
Philosophy (n): Triết học.
Philosophy of
noumenal and phenomenal: See Tánh Tướng Học.
Philosophy of science: Triết
học về khoa học.
Photograph (n):
Ảnh—Picture—Image.
Photolithigraphy (n): Ảnh ấn.
Photo map: Ảnh đồ.
Phutana: See Phú Đơn Na in
Vietnamese-English Section.
Physics (n): Vật lý.
Quantum Physics: Vật Lý Lượng
Tử.
Physical (a): Thuộc về thể
chất—Thuộc về thân thể.
Physical body: See Sanh Thân.
Physical actions: Kaya-sankhara
(p)—Thân h nh—See Thân Nghiệp.
Physical concourse: Sự tham dự
thực tế.
Physical contact: Tiếp xúc vật
lý.
Physical cultivation: Thể dục.
Physical body: See Thân tứ đại.
Physical existence: Thân.
Physical eye: See Nhục Nhãn.
Physical factors: Những yếu tố
vật chất—Elements
Physical light: Sắc quang minh.
Physiognomy (n): Diện
mục—Appearance.
Physiological (a): Sinh lý.
Pick (v): See Trạch.
Pick the fruit: Hái quả.
Pick a quarrel with: Kiếm
chuyện—To find fault with—To seek a quarrel with.
Picture (n):
Ảnh—Image—Photograph.
Pictured biscuits: See Hoạch
Bính.
Picturesque scenery: Cảnh sắc
rực rỡ.
Piety: Lòng hiếu thảo—Sự sùng
mộ.
Pilgrim (n): Người h nh hương.
Pilgrimage (n): Cuộc h nh
hương.
Pilgrims’ lodge: Nh trọ của
khách h nh hương.
Pioneer missionary: Nh truyền
giáo tiên phong.
Pious (a): Hiếu thảo.
Pious girl: Hiếu nữ.
Pious son: Hiếu nam.
Pippala
(skt): Tên thật của cây Bồ Đề—The real name for Bodhi-tree.
Pisaca:
Pisaca (skt)—See Quỷ vương Đạm Tinh Khí in Vietnamese-English Section.
Pitfal:
Bẫy rập—Trap.
Pitiful
(a): Đáng thương—Pitious.
Pity and
wisdom: See Bi Trí.
Placated:
Được xoa dịu.
Places
where the organs and objects of physical sense meet:
See Lục Nhập and Sắc Nhập.
Place of
worship: Nơi thờ phượng.
Placid
(a): Điềm tĩnh.
Plain:
Đơn giản—Plain (simple) livng –Lối sống đơn giản.
Plan
(v): Dự tính—To project.
Plant good
causes: Trồng căn l nh.
Plant no good causes: Không
trồng căn l nh.
Platform Sutra: Sixth Patriarch
Sutra—Kinh Pháp Bảo Đ n.
Play fool: Giả ngu—To pretend
ignorance.
Play a part: Act out a
role—Đóng một vai trò (diễn một vai).
Plead (v): Cãi chống lại ai—To
plead against someone.
Pleasant (a): Vui tươi—Thích
thú—Vừa ý—Lovely—See Thọ.
Pleasant feeling: Lạc thọ.
Pleasant and harmonious sound:
Âm thanh du dương.
Pleasant speech: Lạc
thuyết—Pleasure in speaking.
Pleasing environment: Môi
trường vui vẻ.
Pleasures (n): Những lạc
thú—Delights—Worldly pleasures: Lạc
thú trần gian.
Pleasures produced by touch:
See Xúc Lạc.
Pleasures and sorrows: Joys and
griefs—Hỷ v ưu (lạc v khổ).
Plentiful (a): Chan
chứa—Overflowing—Abundant.
Plough the land (soil): C y
đất.
Ploughman: Bác nông phu.
Ploughing: C y ruộng.
Ploughing Festival: On a
Festival Day, the King with the Baby Prince and his nurses and many other
members of the Royal family went to the field to plough—See Lễ Hạ Điền.
Plunder something: Steal
something—Ăn cắp vật gì.
Pluralism (n): Chủ nghĩa đa
nguyên.
Plurality (n): Tính đa nguyên.
Pluriformity (n): Hình thức đa
chủng.
Pneumatic (a): Thuộc về tinh
thần—Thiêng liêng—Linh tính.
Pneumatocentric (a): Lấy tính
thiêng liêng l m trọng tâm.
Pneumatology (n): Thần Thánh
luận.
Poem (n): Gatha (p &
skt)—Kệ—Chant—Stanza—Verse.
Poem of eulogy to someone: B i
thơ ca tụng ai (sau khi người đó đã chết).
Point of controversy: Kệ
thuyết.
Point (v)
out: Nhấn mạnh.
Point (v)
out a way: vạch ra con đường
Single-pointedness: Sự tập
trung v o một đối tượng.
Point (v)
to the West: See Chỉ Phương Lập
Tướng.
Place: Vastu (skt)—Chỗ ngồi
(tòa)—See Đạo Tr ng.
Poison-Gathering Ghost King:
Nhiếp Độc Quỷ Vương.
Poison of desire: See Ái Độc.
Poison of ignorance: See Si
Độc.
Poisonous (a): Độc.
Poisonous dragons: See Độc
Long.
Poisonless Ghost King: Vô Độc
Quỷ Vương.
Poisonousness (n): Độc
tính—Toxicity.
Polar Mountain: Sumeru
Mount—Núi Tu Di.
Polarization (n): Sự đối
kháng—Khuynh hướng đối lập.
Polarized light: Ánh phân cực.
Politeness (n): Phép lịch
sự—Courtesy.
Political (a): Thuộc về chính
trị.
Political whims: Ý đồ chánh
trị.
Politician: Nh chánh khách.
Politics: Chính trị—The
differences between politics and religions are the bases of religion are
morality, purity and faith; while the basis of politics is power—Sự khác
biệt giữa chính trị v tôn giáo l căn bản của tôn giáo l giới luật,
thanh tịnh v niềm tin; trong khi căn bản của chính trị l quyền lực.
Pollute (v): L m ô nhiễm.
Polluting things: See Nhiễm
Pháp.
Pollution bond: See Nhiễm
Trước.
Polygamy (n): Đa thê—Polygamous
(a).
Polytheism (n): Chủ nghĩa đa
thần giáo.
Polytheist: Người theo đa thần
giáo.
Pomegranate (n): See Thạch Lưu.
Pomp (n):
Magnificence—Splendor—Cảnh huy ho ng.
Pompous (a):
Magnificent—Splendid—Huy ho ng.
Ponder (v): Vitakketi
(p)—Vitark (skt)—Quán tưởng—Suy gẫm—See Tầm (5).
Pondering : Vitakka (p)—Vitarka
(skt)—See Tầm (5).
Poor (a): Nghèo khổ.
Poor animals: Lo i vật đáng
thương.
Poor man: Cùng nhân.
Poor and miserable: Cùng khổ.
Popular (a): Phổ biến—Phổ cập.
Popular religion: Tôn giáo phổ
cập.
Popularize (v): Đại chúng
hóa—To put within reach of the masses.
Populous (a): Đông dân cư.
Position (n): Lập trường—Chủ
trương—Địa vị—Chức vụ.
Position and fame: Công danh.
Positive (a): Tích cực—Thực
chứng—Xác thực.
Positive way: Phương cách tích
cực.
Positivism (n): Chủ nghĩa thực
chứng—Chủ trương lấy sự thực cụ thể, có thể cảm giác được l m khởi điểm.
Possess (v): Ám—To obsess—To be
haunted—To be obsessed by the devil.
Possessed by the evil: Bị ma
ám.
Possession (n): See Sở Hữu.
Material possessions: Của cải
vật chất.
(The) possible and the impossible:
Những điều có thể v những điều không thể.
Possibility (n): Khả năng tính.
Post-existence: Tồn tại đời
sau.
Post-graduate student: Sinh
viên đã tốt học nhưng vẫn còn đang l m nghiên cứu hay học lên cao hơn.
Post graduate studies: Hậu đại
học.
Post Mortem Omens: Omens of the
Pure Land—Proofs of rebirth in Pure Land.
Postpone: Đình hoản—To put off.
Postulate (v): Mặc nhận—Định đề—Giả
định.
Potala Palace: Điện Potala (Tây
Tạng)—The enormous fortress-palace built on a high natural hill in the
center of Lhasa, Tibet, in the seventeenth century by the Regent of the
fifth Dalai Lama. It is the residence of the Dalai Lama, and contains a
complete monastery with its own Temple. It was built on the site of an
earlier fortress, it is 900 feet long, and the stone walls are painted in
various symbolic colours—Cung điện th nh quách vĩ đại được xây dựng trên
một ngọn đồi cao thiên nhiên nằm ngay trong trung tâm thủ đô Lhasa, Tây
Tạng v o thế kỷ thứ 17 trong dịp lễ nhiếp chánh của Đức Đạt Lai Lạt Ma thứ
năm. Điện Potala l dinh của Đức Đạt Lai Lạt Ma, bao gồm to n bộ tu viện
v chùa chiềng. Địn được xây dựng tại vị trí m trước đây l th nh quách,
d i khoảng 900 bộ, v tường th nh được sơn bằng những m u sắc biểu trưng
của tôn giáo.
Potential (a&n): Có tiềm năng—Mental
potential: Tiềm năng tinh thần.
Potential of our human body:
Tiềm năng của thân xác.
Potential enlightenment: Tiềm
năng giác ngộ.
Potentiality (n): Khả năng
tính—Tiềm lực—Tiềm năng.
Poverty (n): Nạn nghèo khó—Sự
bần cùng.
Poverty of the religion (the belief in
Buddha): Nghèo lòng tin Phật.
Power (n): Might—Quyền thế—Oai
quyền—Authority.
·
Miraculous power:
Thần thông.
·
Psychic power: Sức
mạnh tâm linh.
·
Reasoning power: Sức
mạnh của sự lý luận.
·
Spiritual power: Thần
lực.
Power of Amitabha’s Original Vows and his
power of light: A Di Đ bổn nguyện v quang minh lực.
Power of another: See Tha Lực.
Power arising from environment:
Ngoại lực từ ho n cảnh.
Power of the Buddha: Phật lực.
Power of Buddha-truth: See Pháp
Lực.
Power of comprehension: Khả
năng hiểu biết.
Power derived from observing the
commandments: See Giới Lực.
Power derived from others: Tha
lực.
Power of faith: Tín lực.
Power of the five faculties:
Ngũ lực.
Power of good past karma:
Nghiệp lực tiền kiếp.
Power and influence: Quyền thế.
Power of karma: Nghiệp lực—The
power of karma produces good or bad fruit—See Nghiệp Lực.
Power of knowing others’ mind:
Spiritual power—Tha tâm thông.
Power of meditation: Định lực.
Power of memory: See Niệm Lực.
Power of the ocean: See Hải
Đức.
Power of samadhi: See Định Lực.
Power of thought: See Niệm Lực.
Power of the vow: See Nguyện
Lực.
Power of wisdom: Trí lực.
Power of Zeal: Tấn lực—See Tinh
Tấn Lực.
Powerful (a): Quyền thế—Mạnh
mẽ.
Powerful king: See Đại Lực
Vương.
Prabhutaratna Buddha: An
important image in the Lotus Sutra—An ancient monument emerges from the
ground, opens up, and reveals an Extinct Buddha, named Prabhutaratna, who
although extinct is still alive and teaching. This symbolizes the idea the
truth is eternal---See Đa Bảo Như Lai.
Practicability (n): Tính có thể
thực h nh được.
Practical (a): Thực
tiển—Practically (adv)—In a practical way:
Bằng phương cách thực tiển
Practical teacher: Vị thầy thực
tiển
Practical value: Giá trị thực
tiển
Practice (v): Asevati (p)—Asev
or Abhyasa (skt)—H nh—Thực hiện—Tu h nh—To act—To carry out—To
cultivate—Cultivation (n)—To perform—To practice—Superstitious
practices: Thực h nh dị đoan.
Practice that is in accord with the dharma:
See Xứng Pháp Hạnh.
Practice assiduously: Asevita
(skt)—H nh miên mật.
Practice austerities: Thực h nh
khổ hạnh.
Practice of blessing: See Tu
Phước.
Practice the Bodhisattva’s way:
See Thực H nh Bồ Tát Đạo.
Practice of Buddha dharma: H nh
pháp.
Practice (v)
charity: L m việc phước
thiện—To practice charitable giving.
To practice (v)
the contemplation of the Buddha:
Quán niệm về Phật.
Practice (v)
the Dharma: Tu tập—Practice he
path.
Practice (v)
diligently: Tu h nh tinh tấn.
Practice (v)
diligently and singlemindedly:
Nhứt tâm tu h nh tinh tấn.
Practice in disabled situations:
Tu trong cảnh bịnh hoạn.
Practice (v)
double-tongued and harsh speech:
Nói điều lưỡng thiệt v ác độc.
Practice (v)
generosity: Thực h nh bố thí.
Practice the immaterial: See
Không H nh.
Practice (v)
loving-kindness: Thực h nh pháp
môn rãi tâm từ.
Practice (v)
meditation: Thực tập thiền
quán.
Practice of meditation: Sự thực
h nh thiền định—See Tu Tập Thiền.
Practice of mental development:
Tu tập thiền quán (phát triển tâm linh)—The practice of mental development
and the study of the Doctrine must go in pairs—Sự thực h nh tu tập thiền
định v nghiên cứu giáo lý phải đi đôi.
Practice
(v) that is mindful of the karma we
produce: Thực h nh tỉnh thức về những nghiệp mình đang gây tạo.
Practice of morality: Silacaro
(p)—Thực h nh giới luật.
Practice the most severe ways of life:
Tu tập đệ nhất khổ hạnh.
Practice (v)
the path (way): Walk a
path—Follow a path—Tu tập.
Practice to perfection the ten supreme
qualities: Tu tập ho n bị Thập Độ Ba La Mật.
Practice a religion: Follow a
religion—Thực h nh đạo giáo.
Practice is a self improvement from bad to
good: Tu h nh l tự cải thiện từ xấu sang tốt.
Practice Taosim: See Tu Tiên.
Practice and theory: See Sự Lý.
Practice (v)
virtue: Thực h nh giới hạnh.
Practices and vows of the Bodhisattva
Universal Worthy: See Kinh Hoa Nghiêm-Phẩm Phổ Hiền Hạnh Nguyện
in Appendix A (5).
Practice the way in any circumstances:
Tu trong mọi ho n cảnh.
Practicing Buddha recitation and
practicing the six paramitas: See Niệm Phật V Lục Ba La Mật.
A practicing Buddhist: Người
thực h nh Phật pháp.
Practicing Zen: H nh thiền.
Practitioner (n):
Follower—Seeker of the truth—Người thực h nh.
(Dharma) practitioner: Người tu
theo Phật
Pragmatism (n): Tính thực
tiển—Tính thực dụng.
Pragmatism of Buddhism: Tính
thực tiển của đạo Phật
Praise: Khen ngợi—See Tán Thán.
Praise to Amitabha Buddha: See
Tán Phật A Di Đ .
Praise and blame: Khen v
chê—See Khen Chê.
Praise the Buddha: See Tán
Phật.
Praise the Buddha in hymns:
Chant (sing) a hymn to praise the Buddha—Ngâm kệ tán Phật.
Praise someone’s noble qualities:
Tán thán đức hạnh của ai.
Praise for purifying the water:
See Tán Dương Chi Tịnh Thủy.
Praise the Thus Come Ones: See
Tán Thán Chư Phật.
Prasing incense: See Tán Lư
Hương.
Prajantara (skt): The 27th
patriarch in India---Bát Nhã Đa La, tổ thứ 27 tại Ấn Độ.
Prajapati (skt): Maha
Prajapati—Sakyamuni’s maternal aunt—Ma Ha Ba X Ba đề.
Prajna (skt): Wisdom—See Bát
nhã in Vietnamese-English Section.
Prajna-bodhisattva: Bát Nhã Bồ
tát.
Prajna charity: Bố thí Ba La
Mật.
Prajna expedients: Phương tiện
Ba La Mật.
Prajna force of purpose: Lực Ba
La Mật.
Prajna knowledge: Trí tuệ Ba La
Mật.
Prajna meditation: Thiền định
Ba La Mật.
Prajna morality: Trì giới Ba La
Mật.
Prajnaparamita: Perfection of
wisdom—Tiếng Bát Nhã Độ—See Bát Nhã BaLa Mật in Vietnamese-English
Section.
Prajna-paramita Diamond Sutras:
See Kinh Kim Cang Bát Nhã Ba La Mật Đa in Appendix A (6).
Prajna-paramita emancipation:
See Giải Thoát Bát Nhã Ba La Mật.
Prajna-Paramita Heart Sutra:
See Kinh Bát Nhã Tâm Kinh in Appendix A (2).
Prajna-paramita Hridaya Sutra:
See Tâm Kinh in Appendix A (8).
Prajna patience: Nhẫn nhục Ba
La Mật.
Prajna period: See Bát Nhã
thời.
Prajna vows: Nguyện Ba La Mật.
Prajna wisdom: Trí huệ Ba La
Mật.
Prajna zealous progress: Tinh
tấn Ba La Mật.
Pratimoksa (skt): See Ba Đề Mộc
Xoa in Vietnamese-English Section and Pratimoksa in
Sanskrit/Pali-Vietnamese Section.
Pratimoksa Sutra (skt):
Monastic disciplinary text included in the Vinaya, and preserved separate
versions for monks and nuns—Luật Tạng.
Pratyeka Buddha (skt): Bích Chi
Phật—Độc Giác Phật—Duyên Giác Phật—See Chi Phật.
·
These Buddhas become fully enlightened by meditating the
principle of causality. Unlike the perfect Buddha; however, they do not
exert themselves to teach others—Individually Illuminated Buddhas—Những vị
Phật đắc quả vô thượng Bồ Đề bằng cách thiền định pháp nhơn duyên. Tuy
nhiên, không giống với Phật Thích Ca, những vị nầy không dạy người
khác—Đây l những vị Phật Độc Giác.
·
A person who realizes Nirvana alone by himself at a time
when there is no Samyaksambuddha in the world. He or she also renders
services to others, but in a limited way. He or she is not capable of
revealing the Truth to others as a Samyaksambuddha, a fully enlightened
Buddha does—Người chứng ngộ Niết b n một mình trong thời không có Phật tại
thế. Những vị nầy cũng cứu độ người khác, nhưng chỉ trong một phạm vi nhỏ
hạn hẹp. Những vị nầy không có khả năng truyền đạt chơn lý như vị Phật đã
chứng ngộ Tam Miệu Tam Bồ Đề.
Pratyutpanna samadhi (skt): The
essence of this samadhi is that the Buddha is just the mind; the mind
creates all Buddhas—Bát chu tam muội.
Pratyutpanna Samadhi Sutra
(skt): Bát chu Tam Muội kinh.
Pray (v): Cầu nguyện.
Pray and meditate: Tụng niệm.
Pray to Buddha: Niệm Phật—To
repeat the name of Buddha, either audibly or inaudibly.
Pray (v)
the Buddha’s name: Niệm hồng
danh Phật.
Pray to obtain a human rebirth:
Cầu tái sanh l m người.
Pray for peace: cầu an.
Pray for rain: Cầu vũ (mưa).
Pray for a son: Cầu tự.
Prayer (n): Those who pray by
dedicating of merit or by merit tranference, or sharing one’s own merits
and virtues with others—Người cầu nguyện.
Prayer book: See Kinh.
Preach (v): Thuyết giảng
Preach the Dharma: Teach the
Dharma—Giảng pháp—According to The Agama Sutra, in 49 years of preaching
the Dharma, the Buddha declared explicitely that He did preach only on
Suffering and the End of Suffering, and nothing else. He exhorted His
disciples to go forth to preach the Dharma and to explain the holy life
for the welfare of the many, for the happiness of the many, out of
compassion for the world, for the advantage, for the happiness of the
deities and human beings. The Buddha made it very clear that His purpose
in preaching the Dharma was not to quarrel with other religious leaders or
to compete with antagonistic doctrines. There is no quarrel in His
preaching. He just shows the way to enlightenment and liberation from all
sufferings and afflictions. The Buddha is always filled with love and
compassion for all living beings. Even when He takes a rest, He still
wants to spread His love and compassion to other beings. His preaching is
only performed out of compassion and love for the world—Theo Kinh A H m,
trong 49 năm thuyết Pháp của Đức Phật, Ng i tuyên bố rõ r ng l Ng i chỉ
dạy hai vấn đề: Khổ v Diệt Khổ, ngo i ra Ng i không dạy gì nữa. Ng i
khuyến khích các đệ tử của Ng i du h nh để thuyết pháp v giải thích đời
sống phạm hạnh, vì hạnh phúc v an lạc của chúng sanh, vì lòng thương
tưởng cho đời, vì lợi ích v hạnh phúc của chư Thiên v lo i người. Đức
Phật nêu rất rõ mục đích thuyết pháp của Ng i l không tranh luận với các
nh lãnh đạo tôn giáo khác v không cạnh tranh với lý thuyết đối nghịch.
Không có sự tranh chấp trong sự thuyết pháp của Ng i. Ng i chỉ trình b y
con đường dẫn đến giác ngộ v giải thoát khổ đau phiền não. Đức Phật luôn
luôn có đầy lòng từ bi với tất cả chúng sanh hữu tình. Cho đến khi nằm
nghỉ, Ng i cũng “tâm từ thương chúng sanh.” Ng i có thuyết Pháp cũng chỉ
vì tình thương của Ng i đối với chúng sanh mọi lo i.
Preach flase doctrine: See T
Thuyết Pháp.
Preacher (n): Người giảng đạo.
Preaching: Giảng đạo.
Preaching hall: Giảng đường.
Preaching sect: See Giảng Tông.
Preamble (n): Phần dẫn
nhập—Introduction.
Precede (v): Dẫn đầu—Đi trước.
Precedency (n): Sự dẫn đầu—Địa
vị ưu tiên.
Precepts (n): Nguyên tắc—Giới
luật.
1)
Precepts mean vows of moral conduct taken by lay and ordained Buddhists.
There are five vows for lay people, 250 for fully ordained monks, 348 for
fully ordained nuns, 58 for Bodhisattvas (48 minor and 10 major): Giới có
nghĩa l hạnh nguyện sống đời phạm hạnh cho Phật tử tại gia v xuất gia.
Có 5 giới cho người tại gia, 250 cho Tỳ kheo, 348 cho Tỳ kheo Ni v 58
giới Bồ Tát (gồm 48 giới khinh v 10 giới trọng).
2)
Precepts are designed by the Buddha to help Buddhists guard against
transgressions and stop evil. Transgressions spring from the three karmas
of body, speech and mind: Giới được Đức Phật chế ra nhằm giúp Phật tử giữ
mình khỏi tội lỗi cũng như không l m các việc ác. Tội lỗi phát sanh từ ba
nghiệp thân, khẩu v ý.
3)
Observe moral precepts develops concentration. Concentration leads to
understanding. Continuous Understanding means wisdom that enables us to
eliminate greed, anger, and ignorance and to obtain liberation, peace and
joy—Giới sanh định. Định sanh huệ. Với trí tuệ không gián đoạn chúng ta có
thể đoạn trừ được tham sân si v đạt đến giải thoát v an lạc—See Giới.
Precept Age: Sacerdotal
Age—Tuổi đạo.
Precept paramita: See Trì Giới
Ba La Mật.
Precepts and rules: Giới luật.
Precept School: Vinaya
School—Luật Tông.
Perception: Tưởng (tri thức).
Precepts of the Triple Refuge that have no
marks: See Vô Tướng Tam Quy-Y Giới.
Precious (a): Quý báu.
Precious body: Thân thể quý
báu.
Precious cart: See Bảo Xa.
Precious country: See Bảo Quốc.
Precious king: See Bảo Vương.
Precious likeness: See Bảo
Tướng.
Precious maiden: See Bảo Nữ.
Precious nature: See Bảo Tính.
Precious opportunity: Cơ hội
quý báu—Human beings have the precious opportunity to practice Dharma to
stop negative thoughts from arising and to prevent the resultant
suffering.
Precious pearl: See Kế Bảo.
Precious place: See Bảo Phương.
Precious raft: See Bảo Phiệt.
Precious seal: See Bảo Ấn.
Precious stupa: See Bảo Tháp.
Preconceived idea: Dự kiến.
Preconception (n): Dự tưởng—Dự
liệu—Cái nhìn thấy trước.
Precondition (n): Điều kiện
tiên quyết.
Predefinition (n): Sự quyết
định trước.
Predestinarianism (n): Thuyết
tiền định.
Predestination (n): Tiền định.
Predetermined (a): Định sẳn.
Prediction of Buddhahood:
Prophecy of Buddhahood—Phật thọ ký.
Predominate (v): Chiếm ưu thế.
Pre-eminent: Phi thường
Pre-eminent man: Người phi
thường
Prejudiced (a): Định kiến
Prejudices (n): Định kiến.
Preliminary (a): Bước đầu.
Preliminary introduction: Lời
dẫn nhập.
Preliminary teaching: See Thủy
Giáo.
Premises (n): Những tiền đề.
Prepare (v)
vegetarian meals: Thiết
trai—Chuẩn bị cơm chay.
Prescience (n): Tiền ý thức.
Prescription (n): Toa thuốc.
Presence (n): Sự hiện diện.
Present (v): Giới thiệu—To
introduce—(n) Hiện tại.
Present kalpa: See Hiền Kiếp.
Present karma: nghiệp hiện tại.
Present life: Kiếp nầy.
Present life and cause and effect:
See Kiếp Nầy V Nhơn Quả.
Preservation (n): Sự bảo tồn—Sự
giữ gìn—Sự bảo quản—Sự bảo trì—Conservation—Maintenance.
Preserve (v): Giữ gìn—Kiên định—To
guard—To conserve—To maintain.
Preseving: Kiên
chí—Patient—Constant.
Presiding elders: Thượng
thủ—President.
Pressed: Lật đật—Hurried—In a
hurry.
Pressing: Khẩn cấp—Urgent.
Prestige (n): Thanh thế.
Presumption: Sự dự liệu—Giả
định.
Presuposition (n): Tiền giả
thuyết.
Preta: Ngạ quỷ—Hungry ghosts.
Pretend (v): L m bộ—To
assume—To feign to do something—See Giả.
Pretend ignorance: Giả ngu—To
play fool.
Pretend to be Shramanas: Giả
danh l m sa môn—However, the heart are not of those Shramanas.
Prevail (v): Lướt thắng—Lan rộng ra
(be widespread).
Prevalence: Sự lan rộng.
Prevalent (a): Thịnh h nh.
Prevailing: Đang thịnh
h nh—Đang phổ biến—Đang lan rộng.
Prevent (v): Cản ngăn—To
hinder.
Preview: Thấy trước—Tiên liệu.
Previous life: See Túc Mạng.
Prey (v): Săn mồi.
Priceless donations: Lễ vật vô
giá.
Pride (n): Tự cao tự đại—Sự
kiêu ngạo—The pride of thinking onself is superior to others.
Pride in false doing: See T
Mạn.
Pride in false views: See T
Mạn.
Pride of self: See Ngã Mạn.
Pride of thinking oneself is equal to
those who surpass us: See Ngã Đẳng Mạn.
Pride of thinking oneself is not much
inferior to those who surpass us: See Ngã Liệt Mạn.
Pride of thinking oneself is superior to
equals: See Ngã Mạn Cống Cao and Ngã Thắng Mạn.
Primal Buddha: Vairocana
Buddha—Phật Tỳ Lô Giá Na.
Primal ignorance: See Nội Huân
and Vô Thủy Vô Minh.
Primal pure: Bổn tịnh.
Primal wisdom: See Căn Bản Trí.
Primary (a): Chủ yếu—Cơ bản—Sơ
bộ—Căn nguyên.
Primary and secondary causes:
See Nhơn Chánh Nhơn Phụ.
Primary substance: See Bổn Lai.
Prime: Tiên khởi.
Primitive (a): Sơ khai.
Primordial nature: Tính nguyên
thủy—Căn bản tính.
Principal (a): Chính yếu.
Principal cause: Nguyên nhân
chính yếu.
Principal direction of karma:
See Tổng Báo Nghiệp.
Principality (n): Địa vị đứng
đầu.
Principle (n): Đạo lý—Nguyên
lý—Ethical codes—Dogma—Doctrine.
Principle of Nirvana: See Niết
B n Nguyên Lý.
Principle of perfect freedom:
See Niết B n Nguyên Lý.
Principle of reality: See Như
Thực Nguyên Lý.
Principle of reciprocal identification:
See Tương Đối.
Principle of relativity: Nguyên
lý tương đối.
Principle of silence: See Mặc
Lý.
Principle of solidarity: Nguyên
lý liên đới.
Principle of universal causation:
See Pháp Giới Duyên Khởi.
Print (n): Ảnh in.
Priority (n): Ưu tiên—Quyền ưu
tiên.
Prison of desire: Ái ngục.
Prisoner: Tù nhân.
Private consultation: See Độc
Tham.
Privation (n): Sự thiếu thốn.
Privilege (n): Đặc ân—Đặc
quyền.
Probability (n): Khả năng tính.
Probation (n): Thời kỳ thử
thách.
Problems (n): Vấn đề.
·
Mankind universal problems:
Những vấn đề tổng quát của nhân loại.
·
Spiritual problems:
Những vấn đề tinh thần.
Problematic (a): Có vấn đề.
Procedural knowledge: Tri thức
hay sự hay biết thủ tục.
Procedure (n): See Giác H nh.
Proceed (v): Phát sinh—Phát
xuất.
Proceed (arise) from something:
Phát xuất từ điều gì.
Process (n): Tiến trình—Quá
trình.
A mere process of becoming and dissolving
or arising and passing away: Chỉ l một tiến trình của hợp tan
hay sinh diệt
Procession: Diễn tiến.
Proclamation: Tuyên ngôn—Tuyên
bố chính thức.
Proclaim (v): Tuyên bố—Chỉ dạy.
Proclaim the holy life: Tuyên
bố sống đời Thánh thiện.
Proclaim the holy life in all its fullness
and purity: Tuyên bố đời sống phạm hạnh ho n to n đầy đủ v
thanh tịnh.
Proclaim the law: Tuyên thuyết.
Procure (v): Sắm sửa.
Produce (v): Sanh ra—Gây ra.
·
Every cause produces an
effect: Mọi nhân đều sanh quả.
·
Ignorance produces desires:
Vô minh sanh ra tham dục.
Produced dharma: See Hữu Vi
Pháp.
Productive karma: See Nghiệp
Tái Tạo.
Profane (a): Thuộc vế trần tục.
Profess to be someone: Tự xưng
l ai.
Profess to do something: Tự
xưng l m việc gì.
Profess a faith (a doctrine):
B y tỏ lòng tin theo một đạo n o—Most of the peoples in Asia profess
Buddhism—Hầu hết các dân tộc châu Á tin theo đạo Phật.
Profession (n): Chức
nghiệp—Nghề nghiệp.
Professional (a): Chuyên
nghiệp.
Profit: Sự lợi ích.
Profitable: Có ích lợi.
Profound (a): Very deep—Sâu xa.
Profound insight: Hiểu biết sâu
xa.
Profound knowledge: Kiến thức
uyên thâm.
Profound knowledge of the Buddha Dharma:
Kiến thức uyên thâm về Phật Pháp.
Profound learning: Học thức
uyên thâm.
Profound medium: See Diệu
Trung.
Profound mind: Thâm tâm.
Profound peace: Niềm an lạc sâu
xa.
Profound sympathy: Thiện cảm
sâu xa.
Profundity (n): Sự thâm thúy.
Profoundly enlightened mind:
See Diệu Minh.
Profusion (n): Sự thặng dư.
Profusion of ideas: Sự thặng dư
về ý niệm.
Progress: Sự tiến bộ—Sự tiến
triển—Social and scientific progress—Sự tiến bộ về xã hội v khoa học.
Prohibition (n): See Giới.
Proleptic (a): Thuộc về dự kiến.
Proletariat (n): Giai cấp vô
sản.
Prominent (a): Nổi bậc.
Prominent disciples: Đại đệ tử.
Promise (n): Sự hứa hẹn.
Promise of prestige and power:
Sự hứa hẹn của uy quyền.
Promise someone something: Hứa
hẹn ai điều gì.
Promote (v): Khuyến khích—Tiến
cử—Đề bạt.
Promote exchanges: Cổ võ sự
trao đổi.
Promote friendship: Cổ võ tình
hữu nghị.
Promulgate (v): Ban bố.
Proof: Chứng cứ—Chứng thực.
Proofs of Rebirth in Pure Land:
Post Mortem Omens—Confirmatory signs of rebirth—Rebirth signs—Omens of
Pure Land rebirth—See Chứng Nghiệm Vãng Sanh.
Propaganda (n): Sự truyền bá—Sự
tuyên truyền.
Propagandist (n): Tu sĩ truyền
giáo.
Propagate the Buddha’s teachings:
Disseminate (spread) the Buddha’s teachings—Truyền bá giáo lý của Đức
Phật.
Propagate the Dharma: Spread
the Dharma—Truyền bá giáo pháp.
Innate propensity: Thiện hướng
bẩm sinh.
Proper (a): Đúng cách—Chánh
đáng—Right—Righteous.
Proper Dharma Age: See Chánh
Pháp in Vietnamese-English Section.
Proper lines of exertion: Chánh
cần—Four proper lines of exertion: Tứ chánh cần.
Proper posture: Tư thế đúng.
Property (n): T i sản—Sản
nghiệp.
Prophecies (n):
Foretelling—Revelations—Những lời tiên tri.
Prophecy of Buddhahood:
Prediction of Buddhahood—Thọ ký.
Prophet (n): Nh tiên tri.
Propitious Kalpa: Auspicious
Kalpa—Kiếp sống thuần lương.
Proportion (n): Sự tương
xứng—Quân bình—Cân bằng—Cân xứng.
Proposition (n): Đề nghị—Kiến
nghị.
Proprietorship (n): See Sở Hữu.
Prosper (v): Become
prosperous—Flourish—Hưng thịnh.
Prosperity (n): Sự thịnh
vượng-Th nh công
Prostrate (v): Lạy Phật—To
prostrate oneself at the Buddha altar.
Prostrate oneself before the altar:
Quỳ lạy trước b n thờ.
Prostrate oneself before the Buddha statue
three times: Quý lạy tượng Phật ba lần.
Prostration (Tibetan tradition):
Đảnh lễ theo truyền thống Tây Tạng.
1) Your
compassion grants even the sphere of bliss. The supreme state of the three
kayas, in an instant Guru with a jewel-like body. Vajra holder, at your
lotus feet I prostrate: Chúng con đảnh lễ dưới gót chân sen của người, hỡi
đấng Bổn Sư Kim Cang Trì. Sắc thân châu báu của người tỏa ánh từ bi. Ban
cho chúng con Giác Ngộ tối thượng tức thời nhập v o Tam Thân, an trụ trong
Đại Hỷ Lạc.
2) You
are the wisdom-knowledge of all infinite Conquerors appearing in any way
that subdues. With supreme skilful means, you manifest as a saffron-robed
monk. I prostrate at your feet holy Refuge Protector: Chúng con đảnh lễ
dưới chân người hỡi đấng Thánh Trí Quy-Y Hộ Pháp của muôn lo i. Người l
Kim Cang Giác Ngộ Bồ Đề của vô lượng Phật. Hóa thân Tỳ kheo mang áo c sa
v ng. Như l phương tiện thiện xảo để khế hợp cứu độ chúng đệ tử.
3) You
eliminated all faults and their instincts and are a treasury of infinite
precious qualities. Sole source of benefit and bliss without exception. I
prostrate at your feet venerable Guru: Chúng con đảnh lễ dưới chân người,
hỡi đấng Bổn Sư tôn kính. Mãi mãi l nguồn phúc lợi v hỷ lạc duy nhất
không ngoại lệ. Người giải trừ căn gốc mọi sai lầm v bản ngã. L kho t ng
muôn ng n đức hạnh như châu báu.
4)
Teacher of gods and all, in nature all Buddhas, the source of 84,000 pure
dharmas, your tower above the whole host of Aryas. I prostrate to you kind
Guru: Chúng con đảnh lễ dưới chân người hỡi đấng Bổn Sư nhân từ rộng
lượng. Người l thực thể của chư Phật, l đấng Thiên Nhân Sư của muôn
lo i. L nguồn suối của tám vạn bốn ng n pháp môn thanh tịnh. Người siêu
việt trên tất cả chư tôn Thánh Trí.
5) To
Gurus dwelling in the three times and ten directions, the three supreme
Jewels and all worthy of homage with faith, conviction and an ocean of
lyric praise, I prostrate manifesting as many bodies as atoms of the
world: Với tín tâm, tự tin v cả một biển lời tán thán, hóa th nh muôn vạn
thân, nhiều như các nguyên tử trong vũ trụ. Chúng con đảnh lễ người, đấng
Bổn Sư của ba đời v của mười phương. V đảnh lễ Tam Bảo Vô Thượng cùng
các chư tôn Bồ Tát.
Protect (v): Chống đở—To
defend.
Protest (v): Phản đối—Kháng
nghị.
Protestant (n): Tín đồ tin
l nh.
Protestantism (n): Đạo Tin
l nh.
Proton (n): Điện tử dương.
Prototype (n): Điển hình—Nguyên
mẫu.
Proud: Hãnh diện—To be proud.
Proud and luxurious: Kiêu xa.
Prove (v): Chứng tỏ.
Prove useless: Chứng tỏ vô ích.
Provincial (a): Trong phạm vi
của một tỉnh.
Provincial judge: Án sát.
Providence (n): Dự bị—Chuẩn bị.
Provisional (a): Tạm thời.
Provisional judgment: Án tạm.
Provisional Teachings: Sudden
Teachings—Đốn giáo.
Provoke (v)
hostilities: Gây hấn.
Prudence (n): Sự thận trọng.
Psyche (n): Tâm linh—Linh hồn.
Psychic (a): Thuộc về tâm lý.
Psychi power: Phép thần thông.
1) Attain
psychic powers—Đắc thần thông.
2)
Perform a psychic power—Thị hiện phép thần thông.
Psycho: Tâm lý.
Psychological: Về mặt tâm lý.
Psychological help: Ích lợi về
tâm lý.
Psychology of the eight consciousnesses:
See Duy Thức Học.
Pubbarama: Đông phương Tự.
The Public: Quần chúng.
Publish (issue) a book: Xuất
bản một quyển sách.
Punish (v): Bắt phạt—To fine—To
penalize.
Punishments: Hình phạt—See Ác
Báo in Vietnamese-English Section.
Punishment of expulsion: See
Tấn Trị.
Pupil (n): Học trò.
Pure (a): See Thanh Tịnh.
Pure abode:
1) Cõi
tịnh cư Thiên—A Non-Returner is reborn in the Pure Abode—Vị Bất Lai tái
sanh v o cõi Tịnh Cư Thiên.
2) See
Tịnh Thất.
Pure bodhi mind: See Tịnh Bồ Đề
Tâm.
Pure charity: See Tịnh Thí.
Pure commandments: See Tịnh
Giới.
Pure conduct of the actions of the mind:
See Tịnh Hạnh Nơi Tâm.
Pure conduct of the actions of the mouth:
See Tịnh Hạnh Nơi Khẩu.
Pure contemplation: Tịnh quán.
Pure desires: See Tịnh Khiết
Ngũ Dục.
Pure deva eye: See Tịnh Thiên
Nhãn.
Pure devas: See Tịnh Thiên.
Pure dharma-body Buddha: See
Thanh Tịnh Pháp Thân Phật.
Pure dharma-eye: See Thanh Tịnh
Pháp Nhãn.
Pure divine ruler: See Tịnh
Phạn Vương.
Pure eyes: See Tịnh Nhãn.
Pure faith: Tịnh tín.
Pure flesh: See Tịnh Nhục.
Pure heart: See Tịnh tâm v
Tịnh tâm tru v Pure Mind.
Pure Heaven of Utmost Light:
See Cực Quang Tịnh Thiên.
Pure karma: See Tịnh Nghiệp.
Pure knowing: See Vô Cấu Thức.
Pure Land: Sukhavati—Tịnh
Độ—See Tịnh Độ and Xả Niệm Thanh Tịnh Địa.
1) In
Buddhism, the Pure Land is a paradise where beings can be reborn into
through single-minded vow, diligent practice and strong faith. The Pure
Lan is free of sufferings and hindrances. Therefore, beings born in the
Pure Land can cultivate without obstructions towards attaining Buddhahood.
The most well-known Pure Land is Amitabha’s Western Paradise of Bliss
where Amitabha Buddha is the guide and welcomer—Trong Phật giáo, Tịnh Độ
l một thiên đường nơi m chúng sanh có thể được sanh về qua nhứt tâm
nguyện, với tín h nh song tu. Tịnh Độ l nơi không có khổ đau chướng ngại.
Vì thế chúng sanh sanh về Tịnh Độ có thể tu tập đến quả vị Phật m không
bị một chướng ngại n o. Tịnh độ m chúng ta thường nghe tới l Tây Phương
Cực Lạc, nơi có Tiếp Dẫn Đạo Sư A Di Đ Phật.
2) One of
the schools of Buddhism in China, Japan and Vietnam, which emphasizes
devotion to Amitabha Buddha and which believes that through the chanting
of his name and by purifying and finally ridding oneself of desire, one
can be reborn in the Pure Land. The central doctrine of the Pure Land
sects is that all who evoke the name of Amitabha with sincerity and faith
in the saving grace of his vow will be reborn in his Pure Land of peace
and bliss. The most important meditational practice in the Pure Land
sects, therefore, is the constant voicing of the words “Namo Amitabha
Buddha.” Or “I surrender myself to Amitabha Buddha.”—Một trong những
trường phái Phật giáo lớn của T u, Nhật, Việt Nam, nhấn mạnh đến việc tu
trì thanh tịnh nhờ trì niệm hồng danh Phật A Di Đ , v cuối cùng có thể
vãng sanh về Tịnh Độ. Giáo thuyết trung tâm của các trường phái Tịnh Độ l
niệm hồng danh Phật A Di Đ với tất cả lòng tín th nh sẽ được vãng sanh về
Tịnh Độ Cực Lạc. Sự thực tập thiền trong Tịnh Độ quan trọng nhất vẫn l
niệm “Nam Mô A Di Đ Phật” có nghĩa l “Con xin quy mạng Đức Phật A Di
Đ ”.
Pure Land of Amitabha: Tịnh
phương.
Pure Land Dragon Poetry: See
Long Thơ Tịnh Độ.
Pure Land followers: Người tu
theo Tịnh Độ tông—Pure Land followers often practice visualizing Amitabha
Buddha. They also keep the monastic vows as do other Buddhist sects—Người
tu theo Tịnh Độ tông thường thực tập quán tưởng Phật A Di Đ . Họ cũng giữ
hạnh nguyện tu tập như các tông phái Phật giáo khác.
Pure Land Monk: Tăng sĩ Tịnh Đô
Tông.
Pure Land Nun: Ni Tịnh Độ Tông.
Pure Land practitioners should always
bitterly reproach themselves for three things: See Ba Điều
Thống Thiết Tự Trách Của Người Tu Theo Pháp Môn Tịnh Độ.
Pure Land praise: See Tán Tịnh
Độ.
Pure Land sect: See Tịnh Độ
Tông—Many Buddhist followers in China, Korea, Japan and Vietnam are
practitioners of the Pure Land sect because they don’t have to be ordained
in order to be reborn in the Pure Land. They believe that even lay people
can also be reborn there—Rất nhiều Phật tử ở Trung Hoa, Đại H n, Nhật v
Việt Nam thực h nh theo Tịnh Độ tông vì không cần phải được truyền giới m
vẫn được vãng sanh Cực Lạc. Họ tin rằng ngay cả những người tại gia cũng
được vãng sanh về đây.
Pure Land School: Pure Land
Buddhism—Tông phái Tịnh Độ.
Pure Land within the mind: See
Duy Tâm Tịnh Độ.
Pure livelihood: See Tịnh Mệnh.
Pure living: See Phạm Hạnh.
Pure-Lotus-Eyes Thus Come One:
Liên Hoa Mục Như Lai.
Pure Mind: Enlightenment and
Buddhahood is a pure mind, that is, a mind totally free of greed, anger
and delusion (a pure mind is enlightenment, is the Pure Land)—See Phạm Tâm
and Tịnh Tâm.
Pure minds-Pure lands: See Tâm
Thanh Tịnh Phật Độ Thanh Tịnh.
Pure mystic: See Mật Giáo Thuần
Bộ.
Pure name: See Tịnh Danh.
Pure ocean of enlightenment:
See Thanh Tịnh Giác Hải.
Pure One: The Stainless One, an
epithet of the Buddha—Bậc Vô Nhiễm, một danh hiệu của Đức Phật.
Pure and perfect enlightened mind:
See Tịnh Viên Giác Tâm.
Pure rest: See Tịnh Trụ.
Pure saints: See Tịnh Thánh.
Pure and uncontaminated knowledge:
See Thanh Tịnh Thức.
Pure water: Tịnh thủy.
Pure wisdom: Tịnh trí tướng—See
Vô Lậu Huệ.
Pure words: See Tịnh ngữ.
Pure or impure: Tịnh hay bất
tịnh.
Purification (n): Visuddhi
(p)—Visudhi (skt)—Sự thanh tịnh—Purity—See Thanh Tịnh.
(Self)-purification: Tự thanh
tịnh hóa.
Purification of mind:
Citta-visuddhi (p & skt)—Sự thanh tịnh trong tâm—See Tâm Thanh Tịnh.
Purification of view:
Ditthi-visuddhi (p)—Tịnh kiến.
Purify (v): Thanh tịnh hóa—To
become purity.
Purify one’s mind: Thanh tịnh
tâm ý.
Puritan (n): Tín đồ Thanh Giáo
(xuất phát từ Anh v o thế kỷ 16 hay 17).
Puritanism (n): Phái Thanh
Giáo.
Purity (n): Visuddhi
(p)—Visudhi (skt)—Sự thanh tịnh—Purification.
Purity of mind: Citta-visuddhi
(p & skt)—Tâm thanh tịnh—Purification of mind—See Tâm Thanh Tịnh.
Purna (skt): Phú Lâu Na—One of
the 1250 Arhat disciples of the Buddha.
Purposeful (a): Cố ý.
Purposeful intention: Cố ý.
Pursue (v): Theo đuổi.
Pursuing the correct dharma:
H nh trì chánh pháp.
Push (v): Đôn đốc—To urge—To hurry.
Put away one’s grief: Dẹp nỗi
ưu sầu.
Put (have) confidence in someone:
Đặt lòng tin v o ai.
Put into practice: Áp dụng—To
use—To apply—To carry out.
Put off (v): Đình hoản—To postpone.
Puzzle (v): L m bối rối.
---o0o---
Mục Lục Tự điển Phật Học
Anh -Việt
|
A |
B |
C |
D |
E |
F |
G |
H |
I |
J |
K |
L |
M |
N |
| O |
P |
Q |
R |
S |
T |
U |
V |
W |
Y |
Z |
---o0o---
Mục Lục |
Việt Anh | Anh -Việt |
Phạn/Pali-Việt
| Phụ Lục
---o0o---
Trình b y: Minh Hạnh & Thiện Php
Cập nhật: 3-17-2006