TỔ ĐÌNH MINH ĐĂNG QUANG
PHẬT HỌC TỪ ĐIỂN
BUDDHIST DICTIONARY
SANSCRIT/PALI-VIETNAMESE
Phạn / Pali -Việt
THIỆN PHÚC
O
Odana (p): Cơm.
Odata (p): Trắng.
Om: Một từ dùng để xác nhận sự
uy nghi tôn kính. Thỉnh thoảng được dịch l “Vâng.” Ðây l một biểu tượng
rộng v cao nhất trong Kim Cang thừa. Om vừa tượng trưng cho hình thức v
âm thanh. Ðây không phải l một từ ma thuật, nó không được coi như một từ,
m như một biểu tượng tâm linh, một tượng trưng phổ biến khắp phương
Ðông—A word of solemn affirmation and respectful assent. Sometimes
translated by “Yes.” This is the most comprehensive and venerable symbol
of spiritual knowledge in Vajrayana. Om is a symbol of form as well as
sound. This is not a magic word. In fact this is not even considered to be
a word at all. It is rather a manifestation of spiritual power, symbol
that is to be found throughout the East.
Om Mani Padme Hum: Câu chú xưa nhất trong các trường phái Mật
tông Tây Tạng. Sáu âm tiết trong câu chú nầy thể hiện thái độ đồng cảm căn
bản, m khi niệm lên nó thể hiện ước muốn giải thoát Niết b n—This is the
most important and oldest mantra of Tibetan Tantric Buddhism. These six
syllables are an expression of the basic attitude of compassion, and the
recitation of them expresses the longing for liberation.
Otappa: Sự ghê sợ tội lỗi.
Oudayi (Oudayin) (skt): Ưu đ
di.
Ovasista (skt): B tư Trá.
---o0o---
Mục Lục Tự điển Phật Học
Phạn/Pali -
Việt
|
A |
B | C |
D |
E | F |
G |
H | I |
J |
K | L |
M |
N |
|
O |
P |
R |
S | T |
U |
V | X |
Y |
---o0o---
Mục Lục |
Việt Anh | Anh -Việt |
Phạn/Pali-Việt
| Phụ Lục
---o0o---
Trình b y: Minh Hạnh & Thiện Php
Cập nhật: 3-18-2006