TỔ ĐÌNH MINH ĐĂNG QUANG
PHẬT HỌC TỪ ĐIỂN
BUDDHIST DICTIONARY
VIETNAMESE-ENGLISH
Việt-Anh
THIỆN PHÚC
A
Abandon (v): Parityajati (skt)—Buông
bỏ hay từ bỏ—To desert—To drop—To foresake—See Từ Bỏ.
Abandon negative karma: Từ bỏ ác
nghiệp.
Abandoning: See Xả.
Abandonment (n): Sự buông bỏ hay sự xả
bỏ—Detachment—See Xả Giác Phần.
Abbess: Head of a nunnery—Nữ viện chủ.
Abbot: Head of a monastery or an
abbey—Đại lão Hòa thượng—Viện chủ—See Tọa Chủ.
Abbot’s chamber: Phương trượng (phòng
của vị sư trụ trì).
Abdicate: Renounce the throne—Resign
from the throne—Thoái vị (từ bỏ ngai v ng).
Abhaya (s): Vô
úy—Courage—Dauntless—Fearlessness.
Abhidharma (skt): Vi diệu pháp.
Abhidharma of the Mahyana: Đại Thừa
Luận.
Abide (v):
1)
Chịu đựng—To tolerate—Chịu đựng sự
nóng giận của ai—To abide one’s fits of temper.
2)
Cư trú nơi n o: Live in a place.
Abide (v) by: Tuân theo—Tôn trọng.
1)
Giữ lời hứa: To abide by one’s
promise.
2)
Tôn trọng hợp đồng: To abide by a
contract.
3)
Tôn trọng những điều khoản trong một
thỏa ước: To abude by the terms of an agreement..
Abide (v) in the nondualistic
awareness: Trụ trong cái biết bất nhị (không hai).
Abide unsoiled: Live undefiled
(unstained)—Sống không bị ô nhiễm.
Abide (v) with: Cư ngụ với ai.
Abiding in Certainty Bodhisattva: See
Trụ Định Bồ Tát.
Abiding in the fruit: See Trụ Quả.
Abiding kalpa: See Trụ Kiếp.
Abiding place: See Trụ Vị.
Ability (n): Khả
năng—Capability—Competence.
Ability to acquire insight: Khả năng
nội quán.
Ability to conceive: Khả năng nẩy mầm.
Ability to convert the heterodox or
opponents: See Nghịch Hóa.
Ability to keep precepts: See Năng
Trì.
Ability to do work: Khả năng l m việc.
Abject (a): Đê hèn—Mean—Base—Vile.
Abjuration (n): Sự tuyên bố chối bỏ—Sự
thề bỏ—Sự bội đạo—Renunciation upon oath.
Able man: See Năng Nhân.
Able-minded (a): Sáng
suốt—Clear-sighted—Clear-headed—Conscious.
Abnegation (n): Sự phủ định—Sự từ
bỏ—Self-denial or renunciation.
Abnormal (a): Bất
thường—Extraordinary—Irregular.
Abode (n): Cõi—Home—Residence—A living
place.
Pure abode: Cõi Tịnh.
Abolish (v): Bãi bỏ—To annul.
Abortion (n): Sự phá thai—Theo kinh
điển Phật giáo thì phá thai l một trọng tội. Bất cứ Tăng Ni n o khuyên
hay cung cấp thuốc phá thai đều sẽ bị loại ra khỏi Giáo đo n—Terminating
life of a fetus—According to Buddhist scriptures, abortion is a grave
offence. Any monk or nun who gives advice or supplies abortive medicine
will be expelled from the monkhood.
Abortionist (n): Người phá thai—A
person who performs or induces abortions.
About right (a): Gần đúng.
Above all (a): Trước tiên—Trước
hết—Exceeding all other factors in importance.
Abrupt experience of enlightenment:
See Đốn Ngộ Nhất Thời.
Absence (n): Sự vắng mặt—The state of
being away or not being present.
Absence of objective thought: See Vô
Ý.
Absence of passion: See Chỉ.
Absolute (a): Tuyệt đối—Vô hạn
định—Complete—Perfect.
Absolute Bodhicitta: Tâm Bồ Đề tuyệt
đối hay sự thấy biết chơn lý cao tuyệt.
Absolute Freedom of Space: Hư thông.
Absolute Necessity (n): Bất khả kháng.
Absolute State (n): Nirvana—Tịch tịnh
tuyệt đối.
Absolute Reality (n): Diệu
hữu—Incomprehensible entity.
Absolute truth: Paramattha-saccam
(p)—Paramartha-satya (skt)—Chân đế—Ultimate truth—See Chân Đế, and Nhị Đế
(1).
Absolute Void: See Chân Không and Thực
Không.
Absolutely: See Tuyệt Đối.
Absolutism (n): Chuyên chính—Thuyết
Tuyệt Đối—Thuyết tiền định—Predestinarianism.
Absorb (v): Hấp thụ—To receive.
Absorbing: Chan chứa—Extremely
interesting or involving
Absorption (n): Sự thẩm thấu.
Absorbtion by drops: Thấm từng giọt.
Abstain (v): Kiêng cử—Tiết chế—To
refrain.
Abstaining from Committing adultery:
Không t dâm.
Abstaining from Drinking (intoxicant
substance): Không uống những chất cay độc.
Abstaining from Killing: Không giết
hại
Abstaining from Lying: Không vọng ngữ.
Abstaining from Stealing: Không trộm
cướp.
Abstention (n) Sự kiêng cử.
Abstinence (n): Sự kiêng giữ—Sự kiêng
thịt, kiêng rượu, v tiết dục.
Abstract (a): Trừu tượng.
Abstract (v) from: Rút ra (từ).
Abstraction (n): Sự trừu tượng—Quan
niệm trừu tượng.
Abstractness (n): Tính trừu tượng.
Abstruse manner: Bút pháp thâm thúy.
Absurd (a): Vô lý—Phi lý—Lố bịch—Ngu
xuẩn.
Absurdity (n): Sự lố bịch—Sự phi lý.
Abundant (a): Có nhiều.
Abundant Fruit Heaven: Cõi Trời Quảng
Quả.
Abundant treasures Buddha: See Đa
Bảo.
Abuse (v): Lạm dụng.
Abused (a): Bị lạm dụng.
Abyss (n): Vực thẳm—Vực sâu.
Academic (a): Thuộc về học thuật.
Academic Study: Học lý thuyết.
Academic Theories (n): Lý thuyết—Những
học thuyết có tính cách học suông.
Accademy (n): H n lâm.
Accede to (v): Đồng ý—Tán th nh.
Accept (v) the Criticisms of Others:
Chấp nhận sự chỉ trích của người khác.
Accept One’s Fate: Cam chịu—To be
content with one’s lot.
Accept or not to accept angry and
displeased: Chấp nhận hay không chấp nhận phẫn nộ v không hoan hỷ—In
the Middle Length Discrouses—Trong Kinh Trung Bộ.
1)
Angry and displeased, brahmana
Akkosaka-bharadvaja went to the Enlightened One, and there abused and
reviled the Enlightened One in harsh and rude words—“Phẫn nộ v không hoan
hỷ, B la môn Akkosaka Bharadvaja đi đến Thế Tôn, sau khi đến y nói những
lời không tốt đẹp, ác ngữ, phỉ báng v nhiếc mắng Thế Tôn.
2)
Being thus spoken the Enlightened One
said to the brahmana: “What do you think Brahmana? Do your friends and
acquaintances, do your blood relatives and guests pay a visit to
you?”—Được nghe nói như vậy, Thế Tôn nói với B la môn Akkosaka
Bharadvaja: “N y B la môn, ông nghĩ thế n o? Các thân hữu b con huyết
thống, các khách có đến viếng thăm ông không?
3)
Akkosaka replied: “Yes, sometimes,
friends and acquaintances, blood relatives and guests pay me a visit.”—B
la môn Akkosaka Bharadvaja trả lời: “Thỉnh thoảng các thân hữu b con
huyết thống, các khách có đến viếng.
4)
The Buddha said: “What do you think, o
brahmana? Do you offer them food to chew, to eat and to taste?”—Đức Phật
bảo: “N y B la môn, ông nghĩ thế n o? Ông có sửa soạn cho họ các món ăn
loại cứng, loại mềm v các đồ nếm không?”
5)
Akkosaka replied: “Sometimes, I offer
them food to chew, to eat and to taste.”—B la môn Akkasoka trả lời:
“Thỉnh thoảng có sửa soạn cho họ các món ăn loại cứng, loại mềm v các
loại đồ nếm.”
6)
The Buddha continued to ask: “O
brahmana, if they do not accept them, to whom these foods come back?—Đức
Phật hỏi tiếp: “Nhưng n y B la môn, nếu họ không nhận, thời các món ăn ấy
sẽ về ai?”
7)
Brahmana replied: “If they do not
accept them, these foods come back to us.”—B la môn Akkasoka đáp: “Nếu họ
không nhận, thời các món ăn ấy sẽ về lại chúng tôi.”
8)
The Buddha continued to say: “In the
same way, o brahmana! You have abused us who do not abuse. You have
reviled us who do not revile. You have scolded us who do not scold. We do
not accept them from you, so they are all for you. O brahmana, they are
all for you. O brahmana, he who abuses back when abused at, who reviles
back when reviled, who scolds back when scolded, o brahmana, this is
called eating them together and sharing them together. We do not eat them
with you. We do not share them with you. So they are all for you, o
brahmana! They are all for you, o brahmana!—Đức Phật nói tiếp: “Cũng vậy,
n y B la môn, nếu ông phỉ báng chúng tôi l người không phỉ báng lại,
mắng nhiếc chúng tôi l người không mắng nhiếc lại, xỉ vả chúng tôi l
người không xỉ vả lại, chúng tôi không thâu nhận sự việc ấy từ ông, thời
n y B la môn, sự việc ấy lại về ông. N y B la môn, ai phỉ báng lại khi
bị phỉ báng, nhiếc mắng lại khi bị nhiếc mắng, xỉ vả lại khi bị xỉ vả,
thời như vậy, n y B la môn, người ấy được xem l hưởng thọ, đã san sẻ với
ông. Còn chúng tôi không cùng hưởng thọ sự việc ấy với ông, không cùng san
sẻ sự việc ấy với ông, thời n y B la môn, tất cả sự việc ấy lại về với
ông v tất cả sự việc ấy chỉ về lại với ông m thôi.”
Accept something as a fact: Recognize
something—Thừa nhận điều gì.
Acceptable to (a): Có thể chấp nhận
được.
Acceptance (n): Sự chấp nhận.
Access-Concentration: Khả năng v o
định—Ability to enter concentration.
Accident (a): Ngẫu nhiên.
Accident Theory (a): Thuyết ngẫu
nhiên.
Accidental (a): Bất ngờ—Unexpected.
Accidentalism (n): Thuyết ngẫu
nhiên—Người theo dị thuyết chủ trương sự kiện phát sanh không có nguyên
nhân—Heretic people believe that things happen without any causes.
Acclaim (v): Hoan hô—Tán thưởng.
Accomodation (n): Sự thích ứng—Sự hợp
giải.
Accommodate and benefit all living beings:
See Hằng Thuận Chúng Sanh.
Accommodate (v) a quarrel: Hòa
giải một cuộc tranh cãi.
Accommodate (v) oneself to: Tự thích
ứng với.
Accompanied by (p.p): Cùng đi với ai.
Accompany (v): Đi theo—To go with.
Accompany someone: Đi cùng ai.
Accomplish (v): Ho n th nh—To finish.
Accomplished: See Viên Mãn.
Accomplishment of seven good qualities:
See Th nh Tựu Bảy Diệu Pháp.
According as: Tùy theo—Tu hay không l
ho n to n tùy ở bạn—You may either cultivate or not completely according
as you decide.
According to (pr.p): Tùy theo
According to classes: See Tùy Loại.
According to opportunity: See Tùy Cơ.
According to types: See Tùy Loại.
In accordance with: Theo như.
According with Conditioning Cause:
Resulting from conditioning cause—See Tùy Duyên.
Account (v) for: Giải thích
về—Không ai có thể giải thích được về cách cư xử của người khác—No one can
account for other people’s behavior.
Accrue (v) from: Sanh ra từ—Những khó
khăn đều do ngu si m ra—All difficulties accruing from ignorance.
Accumulate (v): Tích lũy.
Accumulation (n): SựÏ tích lũy—See
Uẩn.
Accumulation of knowledge: See Trí
Tích.
Accumulation of misery produced by false
views: See T Tụ.
Accumulation of sufferings: See Khổ
Tập.
Accurate (a): Chính xác—Exact.
Accursed (p.p): Đáng nguyền rủa.
Accuse falsely: Đổ thừa oan.
Accuse (v) someone of something: Cáo
buộc ai về tội gì.
Accusation (n): Sự kết tội—Bản cáo
trạng.
(False) Accusation (n): Cáo gian.
Achieve: Gain—Th nh tựu.
Achieve Awakening: Đắc quả giác ngộ.
Achieve (v) Enlightenment:
Th nh tựu giác ngộ—If we practice the Noble Path diligently, we will
finally achieve Enlightenment—Nếu chúng ta chuyên cần tu tập Thánh đạo,
thì cuối cùng chúng ta sẽ th nh tựu giác ngộ.
Achieve knowledge: Th nh tựu trí huệ.
Achieve one’s goal: Th nh đạt mục
đích.
Achieve (attain) threefold knowledge:
Đắc tam minh.
Achievement: Attainment—Sự th nh
tựu—Sự chứng đắc.
Achievement of Merit: Th nh tựu công
đức.
Achievement of Perfection: Đạt đến
to n hảo.
Achieve (v) Self-liberation:
Đạt được giải thoát cho riêng mình.
Achieve success in life: Th nh công
trong đời.
Achievement (n): Sự th nh tựu—Worldly
Achievement (n): Th nh tựu thế gian.
Achieving Power: Công năng.
Acknowledge (v): Công nhận
Acquaint (v) oneself with: l m quen
với cái gì.
Acquaintance (n): See Biết.
Acquire a great depth of vision: Tích
lũy tri kiến thâm hậu.
Acquired: Tích lũy—Hoard of acquired
wealth: Của cải tích lũy.
Acquired Habit: Thói quen do những
h nh động mỗi ng y tích lũy.
Acquisition (n): Patilabha (p)—Sự đắc—Sự chiếm
đoạt—Attainment—Gaining—Obtaining.
Acquisition and possession: Sự chiếm
đoạt v sở hữu.
Acquit (v) someone of something: Tha
thứ cho ai về cái gì.
Act (n): Asevati (p)—Asev (skt)—H nh
động—Sự thực hiện—To perform—To practice.
Act (v) for the Truth: H nh động theo
chân lý (lẽ phải).
Act (v) in Line with the (Moral) Way:
H nh động theo đúng đạo đức.
Act (v) from: H nh động vì.
Act (v) from fear rather than from
a sense of duty: H nh động vì sợ hãi hơn l vì ý thức trách nhiệm.
Act (v) in concert with: H nh động
phối hợp (với).
Act (v) kindly: H nh động một cách từ
bi.
Act (n) of bodhi-mind: See H nh
Nguyện Bồ Đề.
Act (n) of Compassion (n): H nh
động từ bi.
Act (n) of grace (n): H nh động
vì biết ơn.
Act (v) out of curiosity: H nh động vì
tò mò.
Act out a role: Play a part—Đóng hay
diễn một vai trò.
Act out the role of someone: Đóng vai
trò của người n o.
Act performed by speech: See Khẩu
Nghiệp.
Act (v) upon: L m theo.
Act (v) with: H nh động (với).
Act (v) with Kindness and Love:
H nh động với tâm rộng lượng v lòng từ bi.
Action: H nh động—Karma—All doings
that are conditioned by past habits and also condition future habits and
state of development—See Nghiệp.
·
(Skillful) Action (n): Thiện
nghiệp—Kusala karma
·
Unskillful Action (n): Bất thiện
nghiệp—Akusala karma
Action with the body: See Phản Tỉnh
Thân Nghiệp.
Action of the body and vow of the mind:
See H nh Nguyện.
Action with the mind: See Phản Tỉnh Ý
Nghiệp.
Action with the speech: See Phản Tỉnh
Khẩu Nghiệp.
Active and passive ideas: See Năng Sở.
Active sin: See Tác Phạm.
Activities (n): H nh động—See H nh
Nghiệp and H nh Tướng.
Activities of the Mind (n): Sự hoạt
động của Tâm—See Tâm H nh.
1)
The activities of the mind have no
limit: Tâm biến hóa vô cùng (nó hoạt động không giới hạn).
2)
The mind originate delusion: Tâm phát
khởi mê lầm.
3)
The mind originate Enlightenment: Tâm
ngộ.
4)
Everything existence or phenomenon
arises from the functions of the mind: Tất cả sự vật đều do tâm tạo.
5)
The mind creates Nirvana: Tâm tạo Niết
b n.
6)
The mind creates Hells: Tâm tạo địa
ngục.
7)
An impure mind surrounds itself with
impure things: Một cái tâm ô nhiễm bị vây hãm bởi thế giới ô nhiễm.
8)
A pure mind surrounds itself with pure
things: Tâm thanh tịnh xuất hiện trong một thế giới thanh tịnh.
9)
Surroundings have no more limits than
the activities of the mind: Tâm l m ngoại giới biến hóa vô hạn.
10)
The mind creates Buddhas (Buddha is
like our mind): Tâm l m Phật.
11)
The mind creates ordinary men
(sentient beings are is just like our mind): Tâm l m chúng sanh.
12)
The mind is a skilful painter who
creates pictures of various worlds: Tâm l một họa sĩ kỳ t i có khả năng
vẻ vời mọi thứ thế giới.
13)
There is nothing in the world that is
not mind-created: Không có thứ gì trên thế gian nầy m không do tâm tạo.
14)
Both life and death arise from the
mind and exist within the mind: Sanh tử đều khởi lên v tồn tại từ tâm
nầy.
15)
The mind creates greed, anger and
ignorance; however, that very mind is also able to create giving, patience
and wisdom: Tâm sanh khởi tham, sân, si; tuy nhiên, cũng chính tâm ấy sanh
khởi bố thí, nhẫn nhục v trí huệ.
16)
A mind that is bewildered by its own
world of delusion will lead beings to an unenlightened life: Một cái tâm
bị vây hãm trong thế giới ảo tưởng sẽ dẫn dắt chúng sanh đến cảnh sống si
mê u tối.
17)
If we learn that there is no world of
delusion outside of the mind, the bewildered mind becomes clear, we cease
to create impure surroundings and we attain enlightenment: Nếu chúng ta
thấy rằng không có thế giới ảo tưởng ngo i tâm nầy, thì tâm u tối trở
th nh trong sáng, không còn tạo cảnh bất tịnh, nên Bồ Đề hiển lộ.
18)
The mind is the master of every
situation (it rules and controls everything). The world of suffering is
brought about by the deluded mortal mind. The world of eternal joy is also
brought about by the mind, but a clear mind: Tâm l m chủ tất cả. Do tâm mê
mờ m thế giới đầy phiền não xuất hiện. Thế giới thường lạc lại cũng do
tâm tạo, nhưng l cái tâm trong sáng.
19)
The mind is as the wheels follow the
ox that draws the cart, so does suffering follow the person who speaks and
acts with an impure mind: Tâm như bánh xe theo bò kéo, vì vậy m khổ đau
phiền não đi liền với người n o dùng tâm bất tịnh để nói năng h nh động.
20)
If the mind is impure, it will cause
the feet to stumble along a rogh and difficult road; but if a mind is
pure, the path will be smooth and the journey peaceful: Nếu tâm bất tịnh
thì con đường trước mặt l gồ ghề khó đi, nhưng nếu tâm thanh tịnh thì con
đường trước mặt sẽ trở nên bằng phẳng an l nh.
Actual occurrence (n): Sự việc xãy
ra—See Chân Thực.
Actualism (n): Hiện thực luận—Thực tế
luận.
Actuality (n): Tính thực tế.
Actualization (n): Thực tại hóa.
Adamantine Determination (n): Sự quyết
tâm sắt đá.
Adapt (v) oneself to: Thích nghi với.
Adapt (v) oneself to the new situations:
Tự thích nghi với ho n cảnh mới.
Adaptability (n): Sự thích ứng—The
adaptability of body, mental factors and consciousness.
Adaptation (n): Sự thích ứng.
Adaptation to external conditions:
Thích nghi với ngoại cảnh.
Addeyabadde (skt): Con trai vua A X
Thế—Người đã giết v đoạt ngôi vua A X Thế—Son of King Ajatasatru—Who
killed and dethroned King Ajatasatru.
Addict (v) to: Say mê—Ham thích—Ghiền.
Addle (v) one’s brain with: Đầu
óc rối bù với.
Adhere (v) to: To cling to—Dính chặt
v o—Bám chặt v o.
Adhered to: Bám chặt v o—Attached
to—Clung to.
Adherence (n): Gắn liền với—Sự cố chấp
không rời—Adherent (a)
Adherence to commandments or
specifications: Sự tuân thủ giới luật.
Adhering or clinging to: Abhinivesa (p
& skt)—Bám chặt v o hay vướng mắc v o—Gắn bó.
Adhering or clinging very closely: See
Chấp Chặt.
Adjacent Hells (n): Địa ngục cận biên.
Adjacent to: Gần kề.
Adjust (v): Điều chỉnh.
Adjust to a new condition: Thích ứng
v o ho n cảnh mới.
Adjust oneself to something: Tự thích
nghi v o việc gì.
Adjust oneself to changes of life: Tự
thích nghi v o những thay đổi của cuộc sống.
Adjustment (n): Sự điều chỉnh.
Adjustment of oneself: Tự điều chỉnh.
Admirable sound: See Mỹ Âm.
Admiration for someone: Admire
someone—Ngưỡng mộ ai.
Admire the scenery: Ngắm cảnh.
Admire someone: Ngưỡng mộ ai.
Admirer: Người ngưỡng mộ.
Admit (v) to: Chấp nhận.
Admonish (v): Khuyến dụ.
Adopt a new faith: Accept a new
faith—Chấp nhận một tín ngưỡng mới.
Adoption (n): Sự nhận nuôi.
Adorability (n): Sự đáng sùng kính.
Adoration (n): Sự tôn kính.
Adorn (v): Decorate—Trang ho ng.
Adorn an altar or shrine: Decorate an
altar—Trang trí b n thờ.
Adorned with: Được trang ho ng (bằng).
Adornment (n): Hiện tượng—The action
and effect of creating the beauties of a purified field—All
manifestation—All phenomena—Adornments of space: The features of the
world—See Trang Nghiêm.
Adult (n): Trưởng th nh
Adulterer (n): Kẻ gian dâm
Adulterous (a): Thông gian.
Adulterous conduct: See T Hạnh.
Adultery (n): Adultery is mentioned in
Buddhist texts as one of a number of forms of similar sexual misconduct.
For monks or nuns who only think about or wish to commit sexual
intercourse with any people (not wait until physically commiting sexual
intercourse) are guilty and violate the Vinaya commandments and must be
excommunicated from the Order. For laypeople, thinking or wishing to make
love or physically making love with those who are not their husband or
wife is forbidden—T dâm được nói trong giáo lý nh Phật như l một trong
những hình thức tương tự với sự Gian Dâm. Với Tăng Ni dù chỉ suy nghĩ hay
ao ước đến chuyện l m tình với một người khác, chứ đừng nói đến chuyện l m
tình, l đã có tội v phạm giới luật nh Phật, phải bị khai trừ khỏi Giáo
đo n. Riêng với Phật tử tại gia, nếu suy nghĩ hay ao ước, hoặc l m tình
với người không phải l vợ chồng của mình đều bị cấm đoán—See Dâm and T
Dâm.
Advance (v) in one’s cultivation: Tiến
bộ trong việc tu tập.
Advanced: Tiến bộ—Khai triển.
Advanced knowledge: See Tăng Trí.
Advancing fruit: See Tăng Thượng Quả.
Advancing mind: See Tăng Thượng Tâm.
Advantage (n): Lợi ích.
(Personal) Advantage (n): Lợi ích cá
nhân.
Adversary (n): Kẻ thù—Enemy.
Adverse (a): Bất
lợi—Disadvantages—Unfavorable.
Advice to lay people: See Kinh Thi Ca
La Việt in Appendix J.
Advise (v): Khuyên—To recommend—To
counsel.
Advise (v) against: Khuyên ngăn—To
dissuade.
Advise (v) oneself: Tự an ủi.
Advise (v) (exhort) someone of something:
Khuyên ai về việc gì.
Advocate: Ủng hộ.
Aeon (n): Kiếp—Thời đại.
Aestheticism (n): Duy mỹ chủ nghĩa.
Affair (n): Sự
tướng—Phenomena—Practice.
Affected: Cảm động—Moved—Touched.
Affected by: Do bởi.
Affection (n): Sự mến mộ—Ái tình—Cảm
tình.
Affectionate (a): Thương yêu.
Affinity: Quan Hệ Tánh—The tendency of
beings to come together as organism, families, species, and other
groupings, providing individuality and diversity within the plenum—Khuynh
hướng hợp quần của các sinh vật th nh tổ chức, gia đình, chủng loại hay
những nhóm khác, từ đó tánh cá nhân v tánh khác biệt được dùng để cung
ứng cho đo n thể.
Affix (v) to: Gắn chặt v o.
Affix a seal to a document: Đóng dấu
một t i liệu.
Afflict (v): Gây tai họa.
Affliction (n): Nỗi khổ sở.
Affliction of unenlightenment: See Si
Sử.
Afflictive Emotion (n): Thống cảm.
Afflictive hindrances (n): Klesavarana
(skt)—Phiền não chướng—See Nhị Chướng (1).
Affinity (n): Duyên phận.
Affinities: Duyên.
Affirm (v): Nhận chắc—Xác nhận.
Affirmation (n): Sự khẳng định.
(Way of) Affirmation (n): Positive
way—Đường hướng tích cực.
Affliction (n): Vướng mắc—Phiền
não—Emotions—Delusion—Evil—Love-attachment—(greed, anger, stupidity,
arrogance, doubt, improper views)—See Sử.
Afflictions are Bodhi: Phiền não tức
bồ đề—According to the Mahayana teaching, afflictions are inseparable from
Buddhahood. Afflictions and Buddhahood are considered to be two sides of
the same coin. When we realize that afflictions in themselves can have no
real and independent existence, at that very moment, afflictions are bodhi
without any difference.
Affusion (n): Sự dìm trong
nước—Heretic people believe that affusion ceremony (dipping into water)
can wash away all their sins—Ngoại giáo cho rằng lễ dìm trong nước có thể
xóa sạch tội lỗi.
Afghanistan: Area known today as
Afghanistan was formerly known by such name as Gandhara, Kandahar and
Balkh. By beginning of Christ Era, this area was still strongly influenced
by Buddhism (according to the Archeological research in the 20th century);
however, Buddhist culture began to decline in 7th century, and totally
replaced by Islam in the beginning of 10th century—Khu vực m bây giờ l A
Phú Hãn, xưa kia l Gandhara, Kandahar and Balkh. Trước kỷ nguyên Thiên
Chúa, khu vực nầy l khu vực m văn hóa Phật giáo (theo nghiên cứu khảo cổ
thế kỷ 20) rất thịnh h nh. Tuy nhiên, v o đầu thế kỷ thứ bảy thì ảnh hưởng
Phật giáo trong khu vực nầy bắt đầu sút giảm, đến thế kỷ thứ mười thì ho n
to n được thay thế bởi Hồi giáo.
Afro-Asian: Á-Phi.
After all: Cuối cùng.
After death: See Sau Khi Chết.
After due consideration: Sau khi cân
nhắc kỹ lưỡng.
After food: See Thực Hậu.
After-life: Đời sau—Kiếp sau.
After rain comes fair weather: Sau cơn
mưa trời lại sáng.
After a storm comes a calm: Hết cơn bỉ
cực đến hồi thới lai.
After-taste: Dư vị.
After that: Sau đó.
After the manner: Theo cách.
Again and Again: Lần nữa v lần
nữa—Liên tiếp.
Against nature: Siêu ph m—Phi thường.
Against the Rules: Sái phép—Contrary
to the rules.
Agama (skt): See A H m Kinh in
Vietnamese-English Section and Agama in Sanskrit/Pali-Vietnamese Section.
Agama in Sanskrit: Bộ kinh A H m viết
bằng tiếng Phạn.
Agamy (n): Chế độ vô hôn nhân—Chế độ
độc thân.
Age of a monk as monk: See Hạ Lạp.
Agency (n): Đại lý—Môi giới—Tác
dụng—Tác động.
Agenda (n): Tiến trình buổi họp hay
buổi lễ.
Agent (n): Kartri (skt)—Tác nhân—Động
nhân—Nhân tố tạo ra tác động.
Aged (a): Có tuổi.
Aggregate (n): Skandhas—Uẩn—See H nh
Uẩn.
There are five skandhas—Ngũ uẩn.
1)
Form: Sắc.
2)
Feeling: Thọ.
3)
Perception: Tưởng.
4)
Impulse: H nh—Volition.
5)
Consciousness: Thức.
Aggregate of consciousness (n): Thức
uẩn.
Aggregate of factors (n): See Ngũ Uẩn.
Aggregate of feeling (n): Thọ uẩn
(sensation).
Aggregate matter (n): See Sắc Uẩn
(form).
Aggregate of mental formation (n):
H nh uẩn (volition).
Aggregate of perception (n): See Tưởng
Uẩn (thinking).
Agha (skt): Ác—Bad—Wrong—See Ác in
Vietnamese-English Section.
Agility (n): Sự nhanh nhẹn.
Aging: Lão.
Agitate someone: Ruffle someone—L m ai
dao động.
Agnosticism (n): Thuyết Bất Khả Tri
Luận.
Agony (n): Sự thống khổ—Sự phiền muộn.
Agree with (on, to): Biểu đồng tình—To
express agreement—To show sympathy—To be in accord with.
Agura (jap): The loose cross-legged
sitting position mostly used by Japanese, which is neither the half, nor
the full lotus—Thế ngồi xếp chân lỏng thường được người Nhật dùng, không
phải l thế bán hay kiết gi
Ahead of time: Trước thời hạn.
Aid: See Tế Độ.
Aid (v) secretly: Ám trợ.
Ailment: Illness—Bệnh hoạn (nhẹ).
Aim (v) at: Nhắm v o.
Aim at doing something: Direct one’s
effort to something—Nhắm v o việc gì.
Air-monger: Người hay mơ tưởng hảo
huyền.
Ajatasattu (p): Vua A X Thế—The son
of king Bimbisara and queen Vaidehi. He imprisoned his father and starved
him to death. Together with Devadatta, he developed a conspiracy against
the Buddha which was unsuccessful. However, later he became a follower of
the Buddha and supported strongly Buddhism. See A-X -Thế in
Vietnamese-English Section and Ajatasatru in Sanskrit/Pali-Vietnamese
Section.
Ajita-Bodhisattva (skt): A Dật Đa Bồ
tát.
Akanista (skt): Cõi trời vô sắc.
Akasagarbha Bodhisattva: Không Tạng Bồ
Tát—Empty Store Bodhisattva.
Aksobhya Buddha: A Súc bệ Phật.
Akusala karma (s): Bất thiện
nghiệp—Unwholesome deeds—Unskillful action which will produce painful
results—Negative karma—Black path.
Alaya consciousness: Alaya Vijnana
(skt).
1)
Alaya means a house or rather a home,
which is in turn a place where all the valued things for use by us are
kept and among which we dwell: Chữ “Alaya” có nghĩa l cái nh nơi m tất
cả những gì có giá trị cho chúng ta dùng được t ng trữ v cũng l nơi cư
ngụ của chúng ta.
2)
Also called “Store consciousness,”
“eighth consciousness,” or “karma repository.” All karma created in the
present and previous lifetime is stored in the Alaya Consciousness—Thức A
Lại Da, cũng còn được gọi l “T ng Thức,” hay l “thức thứ tám,” hay l
“t ng nghiệp.” Tất cả mọi nghiệp đã lập th nh trong quá khứ hay đang được
lập th nh trong hiện tại đều được t ng trử trong A Lại Da thức nầy.
Alaya Heresy: See A Lại Da Ngoại Đạo.
Alcohol prohibition (n): Cấm uống rượu
Alertness (n): Cảnh giác---Introspect.
Alienation (n): Sự l m cho xa lìa.
Alight (v) from: Xuống từ—Đức Thế Tôn
giáng trần từ cung trời Đâu Suất—The Buddha alighted from the Tushita.
Alike: See Tương Tự.
Alive (a): Sống động.
All-absorbing synpathy: Tình cảm chan
chứa.
All alone: Một mình—Đơn độc.
All along: Từ đầu đến cuối.
All around: Xung quanh.
All at once: Thình lình.
All beings: Vạn hữu.
All day long: Suốt ng y.
All dharmas: Vạn pháp.
All in all: Nói chung.
All that glitters is not gold: Tất cả
những gì lấp lánh đều không phải l v ng.
All-Knowledge-Accomplished Thus Come One:
Nhứt Thiết Trí Th nh Tựu Như Lai.
All-knowing: Sarvajna—Giác ngộ—A
common epithet of Buddhas, who are regarded as “all-knowing” because they
know all the paths that lead to liberation—Know all the paths that lead to
liberation—Know the causes and effects of all events and things.
The All-knowing One: Đấng Giác
Ngộ—Buddha is an All-Knowing One.
All in one: Nói tóm lại.
All over the world: Khắp thế giới.
All pervading: Spreading
everywhere—Lan rộng khắp nơi.
All phenomena (n): See Nhứt Thiết Hữu
Vi Pháp.
All-Seeing One: The Seer of All, an
epithet of the Buddha—Bậc Chánh Biến Tri, một danh hiệu của Đức Phật.
All the saints: See Thánh Chúng.
All the same: Cũng thế thôi.
All the time: Luôn luôn.
All things: Chư pháp.
All things come into existence and cease
to exist: See Sanh Diệt Khứ Lai.
All things are totally empty: See Chư
Pháp Giai Không.
Alleviate (v): L m nhẹ đi.
Alliance (n): Đồng minh—Liên minh.
Allow (v): Cho phép—To permit—To
authorize—To empower—To enable—To let.
Alms (n): Dana—Của bố thí—Money, food,
or clothes offered to the poor—Alms-giving.
Alms-doer: The practice of the
alms-giving.
Almsgiving: See Bố Thí and Đ n Na.
Almsgiving because of faith: To
practice almsgiving because of faith—See Tín Thí.
Along with: Cùng với.
Alongside with: Sát cạnh—Dọc theo—Cùng
với.
Aloof from something: Detached from
something—Viễn ly—Không tham luyến điều gì.
Aloofness: Detachment—Hạnh viễn ly.
Altar (n): B n hương án—B n thờ.
Altar decoration: Trang trí trong b n
thờ.
Altar of the law: See Giới Đ n.
Alter (v): Change—See Biến Đổi.
Alteration (n): Sự biến đổi—See Biến
Đổi.
Altering: Parinamin (skt)—Đang chuyển
hóa.
Altruism (n): Chủ nghĩa duy tha—See Vị
Tha.
Altruistic mind of enlightenment: See
Bồ Đề Tâm.
Always: Luôn luôn—Always progressing:
Bất thối chuyển.
Amala (skt): Vô cấu thức—Undefiled or
pure knowing or knowledge.
Amass (v): Góp nhặt (tích lũy).
Amass a fortune: Tích lũy hay góp nhặt
tiền của.
Amateur (n): Không chuyên nghiệp (t i
tử).
Amaze someone: Surprise someone—L m ai
kinh ngạc.
Ambiguous (a): Mơ hồ.
Ambiguity (n): Ám nghĩa—Tối nghĩa.
Ambition (n): Tham vọng.
Ambrosia (n): See Cam Lộ.
Ambrosial (n): Mùi thơm huyền diệu
A
mind full of desire: Ái tâm—A mind dominated by desire.
Amiability (n): Bạn hữu—Sự hòa
hợïp—Hòa khí.
Amida Holy Trinity: The Amida Holy
Trinity consists of The Amitabha Buddha, the Avalokitesvara and
Mahasthamaprapta Bodhisattvas—Di Đ Tam Tôn gồm Phật A Di Đ , Bồ Tát Quán
Thế Âm v Bồ Tát Đại Thế Chí.
Amitabha: The Buddha of Immeasurable
Light.
1)
Amitabha Buddha—Amida—Amita—Amitabha
is the most commonly used name for the Buddha of Infinite Light and
Infinite Life In the Western Land of Ultimate Bliss. A transhistorical
Buddha venerated by all Mahayana schools. He presides over the Western
Pure Land where anyone can be reborn through utterly sincere recitation of
His name, particularly at the time of death—Amitayus nơi cõi Tây Phương
Cực Lạc. Vị Phật lịch sử được trường phái Đại thừa tôn kính. Ng i đang ngự
trị nơi Tây Phương Tịnh Độ, nơi vãng sanh cho những ai chí th nh niệm hồng
danh Ng i, nhứt l lúc lâm chung.
2)
Buddha of Boundless (Infinite) Light:
Vô Lượng Quang Phật.
3)
Buddha of Boundless (Infinite) Life:
Vô Lượng Thọ Phật.
4)
The Buddha of Mercy and Wisdom: Đức
Phật của Bi v Trí.
5)
A transhistorical Buddha venerated by
all Mahayana schools (T’ien T’ai, Esoteric, Zen, Pure Land, etc): Vị Phật
lịch sử được tôn kính bởi các trường phái Đại thừa (Thiên Thai, Mật tông,
Thiền, Tịnh Độ, vv).
6)
The Buddha who is the main oject of
devotion in the the Pure Land School of Buddhism in China, Japan, Vietnam
and Korea: Vị Phật chính được trì niệm bởi Phật tử của trường phái Tịnh Độ
tại các nước T u, Nhật, Việt v Đại H n.
**
For more information, please see Amita in
Sanskrit/Pali-Vietnamese Section, and A
Di Đ in Vietnamese-English Section.
Amitabha Buddha: The Buddha of
Illimitable Light—Vô Lượng Quang Như Lai—See Amitabha in
English-Vietnamese Section.
Amitabha’s Original Vows: See A Di Đ
Bổn Nguyện in Vietnamese-English Section.
Amitabha Sutra: See Kinh A Di Đ in
Vietnamese-English Section, and Kinh A Di Đ in Appendix A (1).
Amitabha’s Ten Vows: Thập Nguyện A Di
Đ —Amitabha vowed to become the source of unlimited Light and Boundless
Life, freeing and radiating the treasure of his wisdom and virtue,
enlightening all lands and emancipating all suffering people—A Di Đ
nguyện trở th nh Vô Lượng Quang, Vô Lượng Thọ, người giải thoát v chiếu
rọi kho trí tuệ v công đức, giác ngộ mọi quốc độ, v giải thoát chư chúng
sanh đau khổ.
1)
Though I attain Buddhahood, I shall
never be complete until everyone in my land is certain of entering
Buddhahood and gaining Enlightenment: Dầu đạt th nh Phật quả, tôi nguyện
không th nh Phật cho đến khi n o chúng sanh trong to n cõi nước tôi đều
nhập Phật quả v đạt th nh đạo quả giác ngộ Bồ Đề.
2)
Though I attain Buddhahood, I shall
never be complete until my affirming light reaches all over the world—Dầu
đạt th nh Phật quả, tôi nguyện không th nh Phật cho đến khi n o ánh sáng
khẳng quyết của tôi chiếu đến to n thế giới.
3)
Though I attain Buddhahood, I shall
never be complete until my life endures through ages and saves innumerable
numbers of people: Dù đạt th nh Phật quả, tôi nguyện không th nh Phật cho
đến khi n o trong vô lượng thọ mệnh tôi đã cứu độ được vô lượng chúng
sanh.
4)
Though I attain Buddhahood, I shall
never be complete until all the Buddhas in the ten directions unite in
praising my name: Dầu đạt th nh quả vị Phật, tôi nguyện không th nh Phật
cho đến khi n o thập phương nhứt thiết chư Phật đồng hội tụ xưng tán hồng
danh của tôi.
5)
Though I attain Buddhahood, I shall
never be complete until people with sincere faith endeavor to be reborn in
my land by repeating my name in sincere faith ten times and actually do
succeed in this rebirth: Dầu đạt th nh quả vị Phật, tôi nguyện không th nh
Phật cho đến khi n o m tất cả những người tín tâm niệm hồng danh tôi mười
lần được vãng sanh.
6)
Though I attain Buddhahood, I shall
never be complete until people everywhere determine to attain
Enlightenment, practise virtues, sincerity wish to be born in my land;
thus, I shall appear at the moment of their death with a great company of
Bodhisattvas to welcome them into my Pure Land: Dầu đạt th nh quả vị Phật,
tôi nguyện không th nh Phật cho đến khi n o mọi người đều quyết định đạt
th nh giác ngộ Bồ Đề, thực tập công đức, th nh tâm nguyện vãng sanh. Do
thế, tôi cùng chư Thánh chúng sẽ xuất hiện ngay lúc họ lâm chung để tiếp
dẫn họ về Tịnh Độ.
7)
Though I attain Buddhahood, I shall
never be complete until people everywhere, hearing my name, think of my
land and wish to be born there and, to that end, sincerely plant seeds of
virtues, and are thus able to accomplish all to their heart’s desire: Dầu
đạt th nh quả vị Phật, tôi nguyện không th nh Phật cho đến khi n o mọi
người đều nghe được danh hiệu tôi, suy nghĩ về cõi nước tôi v nguyện được
vãng sanh về đó, đến cuối cùng, th nh tâm gieo trồng chủng tử đức hạnh,
v có khả năng th nh tựu được những ước muốn trong tim.
8)
Though I attain Buddhahood, I shall
never be complete until all those who are born in my Pure Land are
certain to attain Buddhahod, so that they may lead many others to
enlightenment and to the practice of great compassion: Dầu đạt th nh quả
vị Phật, tôi nguyện không th nh Phật cho đến khi tất cả mọi người trong
cõi nước tôi đều đạt th nh giác ngộ Bồ đề hầu giúp cho người khác giác ngộ
v thực tập đại bi.
9)
Though I attain Buddhahood, I shall
never be complete until people all over the world are influenced by my
spirit of loving compassion that will purify their minds and bodies and
lift them above the things of the world: Dầu đạt th nh Phật quả, tôi
nguyện không th nh Phật cho đến khi thập phương thế giới chúng sanh tiếp
xúc được với ánh sáng từ bi của tôi m thân tâm được thanh tịnh.
10)
Though I attain Buddhahood, I shall
never be complete until people everywhere, hearing my name, learn right
ideas life and death, and gain that perfect wisdom that will keep their
minds pure and tranquil in the midst of the world’s greed and suffering:
Dầu đạt th nh quả vị Phật, tôi nguyện không th nh Phật cho đến khi n o
thập phương thế giới chúng sanh, nghe danh hiệu tôi m chưa vượt được sanh
tử cũng như đạt được to n trí hầu giữ tâm họ thanh tịnh giữa thế giới tham
lam đau khổ nầy.
Amitayus-Dhyana-Sutra: Kinh dạy h nh
giả 16 cách tu tập để nhìn thấy Phật A Di Đ —A Sutra that teaches the
practitioners 16 ways to cultivate to see the Amitabha Buddha.
Among the blind, the one-eyed man is king:
Trong xứ mù, người chột l m vua.
Amuse (v): Du hý—To entertain—See Du
Hý.
Amuse someone: Entertain someone—L m
cho ai thích thú.
Anagami (skt): A-Na-H m—Bất
Lai—Never-Returner—Who attains the third stage of Sainthood is no more
reborn in this world. After death he is born in the Pure Abodes till he
attains Arahantship—See A Na H m in Vietnamese-English Section.
Analogous (a): Giống như.
Analogy (n): Sự tương đồng.
Analysis (n): Sự phân tích—Theo thuật
ngữ thiền quán Phật giáo, Analysis có nghĩa l “Tâm Sở Tư” nghĩa l tâm
tra tầm đối với đối tượng của nó một cách kỹ lưỡng v minh bạch. Nếu chúng
ta dùng tâm tra tầm đối tượng một cách thô thiển thì tâm đó được gọi l
“Tâm Sở Tầm”—According to Zen Buddhist terms, “Analysis” means “the Mental
Factor Analysis,” a mind which investigates its object carefully and
precisely. If we use the mind to investigate an object roughly, that is
the mind of investigation.
Analysis of faith (n): Sự phân tích về
tín ngưỡng.
Analyst (n): Nh phân tích
Analytical answer: Câu trả lời phân
tích.
Analytical wisdom: See Tích Trí in
Vietnamese-English Section.
Ananda (skt): A Nan (Hoan Hỷ Vô
Nhiễm)—A cousin of Shakyamuni, one of the Buddha’s ten great disciples,
and also his attendant. He was famous for his excellent memory and is
supposed to have memorized all the Buddha's sermons, which were later
recorded as sutras. Who was chosen to recite the Dharma at the First
Council (4 months after the cremation of Buddha sacred body). Ananda was
more than any other an advocate for the cause of women, he was also the
one who insisted the Buddha to approve the formation of an order of
nuns—Anh em họ của Phật v cũng l một trong những đại đệ tử v l thị giả
cùa Ng i. Ông nổi tiếng nhờ trí nhớ tuyệt hảo m ông đã nhớ lại hết những
thời thuyết pháp của Phật, sau nầy nhờ đó m ghi lại th nh kinh điển Phật
giáo. Ông l người đầu tiên được chọn trùng tụng trong lần kết tập kinh
điển đầu tiên (4 tháng sau khi Phật nhập diệt). Ông l người binh vực nữ
quyền v cũng chính l người khẩn cầu Phật cho th nh lập Ni đo n.
Ananda Bodhi Tree: See A Nan Bồ Đề
Thụ.
Anapana (skt): Phép quán sổ
tức—Contemplation of the breathing (inhaling and exhaling).
Anapanasatisuttam: See Kinh Nhập Tức
Xuất Tức Niệm in Appendix N.
Anathapindika (skt): Cấp Cô Độc, người
chăm sóc cô nhi quả phụ—One who takes care of widows and orphans—One who
presented Sakya Muni Buddha with the Jetavana-vihara (Jeta Grove)—Chief
faithful supporter of the Buddha—Người đã dâng cho Phật vườn Kỳ Thọ—Người
hộ trì tín tâm của Phật.
Anatta (p) Anatma (s): Vô
ngã—Not-Self—Non-self—Non-ego—Absence of a permanent, unchanging self or
soul.
1)
Non-existence of a permanent self. The
body consists of the five elements and there is no self. Elements exist
only by means of union of conditions. There is no eternal and unchangeable
substance in them—Không có sự hiện hữu của cái tự ngã trường tồn. Thân nầy
chỉ l sự kết hợp của ngũ uẩn. Ngũ uẩn chỉ hiện hữu khi có đầy đủ nhơn
duyên m thôi.
2)
The anatta or anatma doctrine taught
by the Buddha, to which most Buddhists, including Zen practitioners,
subscirbe, is briefly the “not self” idea of man’s true nature. This is
not to be confused with the “not self” expression used in Hindu
philosophies. It means that the true nature of man is not conceivable by
the human mind: Giáo thuyết “Anatta” hay “Antma” được Đức Phật thuyết
giảng m hầu hết Phật tử, kể cả thiền gia đều cho rằng đây l ý tưởng “vô
ngã” của chơn tánh con người. Phật tử không nên lầm “vô ngã” của Phật giáo
với thuyết “vô ngã” của Ấn giáo với nghĩa l chơn tánh m tâm con người
không thể nhận biết được—See Vô Ngã in Vietnamese-English Section.
Ancestor worship: Thờ cúng tổ
tiên—Buddhism always promotes ancestor worship by the practice of
chanting sutras for the dead, hoping to relieve their karma.
Ancestral tablet: B i vị.
Anchorite (n): Người ở ẩn—Người sống
xa nhân thế.
Ancients (n): Cổ nhân.
Ancient masters: See Cổ Đức.
Ancient merits: See Cổ Đức.
Ancient sages: See Cổ Đức.
Ancient scholars: See Cổ Đức.
Ancient seven Buddhas: Buddha
Sakyamuni and the other six Buddhas who preceded him—Phật Thích Ca Mâu Ni
v sáu vị Phật trước Ng i—For more information, please see Thất Phật in
Vietnamese-English Section.
Ancient times: Đời xưa—Thời cổ đại.
And so on: Vân vân.
Angels in heaven: Deva (skt)—See Thiên
in Vietnamese-English Section.
Anger (n): Sân hận—One of the three
poisons in Buddhism (greed, anger and ignorance)—Anger is an emotional
response to something that is inappropriate or unjust. An emotion involved
in self-protection. However, according to Buddhist doctrines, anger
manifests itself in a very crude manner, destroying the practitioner in a
most effective way. Thus to subdue anger and resentment, we must develop a
compassionate mind, according to the Buddha’s teachings in the Dharmapada
Sutra—Sân hận l sự đáp lại bằng cảm xúc đối với việc gì không thích đáng
hay không công bằng. Sân hận liên hệ tới việc tự bảo vệ mình. Tuy nhiên,
theo giáo thuyết nh Phật thì sân hận tự biểu lộ trong nó một tư cách thô
lỗ, phá mất h nh giả một cách hữu hiệu nhất. Chính vì thế m trong kinh
Pháp Cú, Đức Phật dạy để chế ngự sân hận, chúng ta phải phát triển lòng từ
bi—See Sân.
Anger and foolishness: Giận dữ v
cuồng dại.
Anger caused by ignorance: Giận dữ
sanh ra bởi si mê.
Angry (a): Cáu kỉnh.
Anguish: Nỗi đau khổ—In Buddhism,
anguish means painful resistance to the reality of mortality—Trong Phật
giáo, đây l nỗi đau khổ về bộ mặt thật của sanh tử tử sanh.
Annoy someone: Cause someone
trouble—Gây phiền nhiễu cho ai.
Anoint oneself with perfumes: Tẩm mình
với các loại hương.
An-Shi-Kao: A Chinese famous monk, who
first advocated of the Zen or meditation doctrine in China, about 150
A.D.—An Thế Cao, vị cao Tăng Trung Hoa, người chủ trương mang Thiền v o
Trung Quốc v o khoảng 150 sau Tây lịch.
Anthology: Tuyển tập.
Anthology of the Most Distinguished and
Talented Zen Masters: Tuyển Tập Các Thiền Sư Nổi Tiếng v T i Danh
Nhất.
Antinomianism: Chủ nghĩa mâu thuẫn
(theo cái n y m cũng muốn theo cái kia)—In Buddhism, antinomianism means
a notion that one wants to live in the monastery but ignoring the
precepts—Trong Phật giáo, người sống theo chủ nghĩa mâu thuẫn l người
muốn sống trong tự viện nhưng không chịu giữ giới.
Anyhow: Dù sao đi nữa.
Appear: Arise—Come into being—Sinh
khởi—Xuất hiện.
Appear and disappear: Lấp ló.
Appear (arise) to this world: Giáng
hiện.
Appearance (n): Bề ngo i—Diện
mục—Arising—Sự xuất hiện—Birth—Sự sanh ra.
Appease (v) the mind: Điều tâm
(l m tĩnh tâm).
Appelation (n): Samabhidha (skt)—Danh
hiệu.
Applaud (v): Hoan nghênh.
Application (n): Sự áp dụng.
Applied Buddhism: Phật giáo ứng
dụng—Phật giáo thực tiển.
Applied thought: Thought applied,
directed to an object—Tầm, ý tưởng dán v o hay hướng đến một đối tượng.
Apply (v) for: Xin hay thỉnh cầu.
Appoint (v): Chỉ định
Appreciate (v): Trân quý—Biết ơn.
Appreciate a Dharma talk: Ca ngợi cuộc
Pháp thoại.
Appreciate one’s wholesome actions:
Trân quý những h nh động thiện l nh của mình.
Apprehend clearly: See Liễu Ngộ.
Apprehensive (a): See Bất An.
Approach (v): Tiến đến.
Approach (v) to the problem of
knowledge: Cách lý giải về vấn đề kiến thức.
Appropriate: Correct—Suitable—Đúng—Phù
hợp.
Appropriate conduct: Hạnh kiểm thích
hợp (của một người con Phật)—To be a good Buddhist, you should have an
appropriate conduct of a real Buddhist. You should always conduct yourself
according to the Buddha’s teachings. To achieve these, you will not only
become a noble man and attain happiness in this very life, but you will
also be able to leave this world without fear for you have committed no
sins—L m một phật tử thuần th nh, bạn phải có hạnh kiểm thích hợp của một
người con Phật chơn thuần. Bạn phải luôn h nh xử theo những lời Phật dạy.
L m được như vậy chẳng những bạn trở th nh một con người cao thượng, đạt
được hạnh phúc ngay trong đời n y, m còn có thể bạn sẽ rời khỏi cõi n y
không chút sợ sệ vì bạn không phạm phải lỗi lầm n o.
Appropriate methods: Phương cách hay
pháp môn hợp lý—One should select an appropriate method and practice it
perseverance until reaching the Western Pure Land—Chúng ta nên lựa một
phương cách hợp lý cho đến khi về Tây Phương Tịnh Độ.
Approval: Acceptance—Sự chấp thuận.
Approve: Accept—Chấp thuận.
Approximately (adv): Áng chừng—About.
Apramana (skt): Vô
lượng—Immeasurable—Unlimited.
Archaeology: Khảo cổ học.
Archpriest: See Tọa Chủ Nô.
Argue (v): Cãi—To dispute—To quarrel.
Argue (v) against: Lý luận chống lại.
Argue (v) in a circle: Rơi v o vòng
lý luận lẩn quẩn.
Argue (v) in favour of: Lý luận
nghiêng về.
Arahan (skt): Arhat
(p)—A-La-Hán—Arhat—A Buddhist adept who has overcome all afflictions. Who
has attained enlightenment and is no longer subject to death and rebirth.
A sravaka who has attained the highest rank—Vị Thanh Văn đã đạt dược quả
vị giác ngộ cao nhất, không còn chịu luân hồi sanh tử.
Arahanthood: See A-La-Hán quả in
Vietnamese-English Section and Arahantship in English-Vietnamese Section.
Arahantship: Arahanthood—Who attains
the fourth stage of Sainthood is no more reborn anywhere. After his death
he attains Parinibbana. The highest rank attained by Sravakas. An Arhat is
a Buddhist saint who has attained liberation from the cycle of Birth and
Death, generally through living a monastic life in accordance with the
Buddha’s teachings. This is the goal of Theravada practice, as contrasted
with Bodhisattvahood in Mahayana practice—Quả vị A-La-Hán, người đạt Thánh
quả vị thứ tư, không còn tái sanh. Sau khi chết người ấy đạt quả vị Niết
b n. Đây l quả vị cao nhất của h ng Thanh Văn. A La Hán l Thánh quả vị
m người đạt được sẽ không còn luân hồi sanh tử nữa nhờ sống đời tịnh hạnh
v tuân thủ những lời Phật dạy. Đây l mục tiêu thực h nh của trường phái
Theravada, đối lại với quả vị Bồ tát trong Phật giáo Đại thừa.
Aranya Bhikshu: See A Luyện Nhã Tỳ
Kheo in Vietnamese-English Section.
Arbitrary (a): Độc đoán—Dogmatic.
Archaic style: Lối văn chương cổ.
Archetype: Khuôn mẫu—Model.
Architecture: The art of building—Khoa
kiến trúc.
Ardent (a): Nhiệt tâm.
Areligious (a): Vô tôn giáo.
Arguing of right and wrong: Tranh luận
thị phi (đúng sai).
Argument (n): Luận chứng.
Argumentation (n): Luận thuyết.
Arhat (p): A-la-hán—See Arahan,
Arahantship in English-Vietnamese Section, and A La Hán in
Vietnamese-English Section.
Arise: Appear—Come into being—Sinh
khởi—Xuất hiện—The Tathagata arises in the world, the Arhat, the Fully
Self-Awakened One—Đức Như Lai xuất hiện ở đời, bậc A La Hán, Chánh Đẳng
Chánh Giác.
Arise (appear) in the world: Be born
or come into life—Xuất hiện ở đời.
Arises: Khởi dậy.
Arising and extinction: See Sanh Diệt.
Arising from the primal nature: See
Tánh Khởi.
Aroma (n): Mùi hương.
Arrogance (n): Sự kiêu mạn—Ngã mạn—See
Mạn.
Arrogance and pride: See Kiêu Mạn.
Arrogant and haughty: Ngã mạn cống
cao.
Arrow of desire: See Dục Tiển.
Article of faith: Tín điều.
Articles of religion: Tín điều tôn
giáo.
Artificial (a): Nhân tạo.
Artificial barriers: Chướng ngại nhân
tạo.
Artificial name: See Duy Giả Thiết
Danh.
Artistic work: Work of art—Công trình
mỹ thuật.
As if: Y như thể.
As black as night (ink): Tối đen như
mực.
As bright as day: sáng như ban ng y.
As cool as a cucumber: Bình tĩnh không
hề nao núng.
As cunning as a fox: Ranh ma như cáo
gi .
As dumb as a statue: Câm như hến.
As far as I am concerned: Về phần tôi.
As greedy as a dog: Tham ăn như chó.
As a last resource: Như cách sau cùng.
As long as: Chừng n o
As a man makes his bed, so must he lie:
Mình l m mình chịu—Nhân n o quả nấy.
As man sows, so shall he reap: Ác giả
ác báo.
As a matter of fact: Kỳ thật.
As a rule: Theo thường lệ.
As the tree, so the fruit: Rau n o sâu
nấy.
As you sow, so shall you reap: Trồng
dưa được dưa, trồng đậu được đậu—Nhân n o quả nấy.
As a whole: Nói chung.
Asangha (skt): See Asangha Asamgra
Bodhisattva in Sanskrit/Pali-Vietnamese Section.
Asankhyeya kalpas: A tăng kỳ kiếp.
Ascend: To come up—Đi lên.
Ascension (n): Sự lên cao.
Ascertain (v) the Truth: Liễu đạt được
hay hiễu rõ chân lý—To Comprehend—To recognize.
Ascetic (a): Asecetical—Ép xác—Khổ
hạnh—See Đầu Đ and Thập Nhị Hạnh Đầu Đ .
Ascetic monk: Vị sư tu theo khổ hạnh—A
monk who engaged in austerities—See Đầu Đ and Thập Nhị Hạnh Đầu Đ .
Ascetic monk in the mountain of the bamboo
Forest: King Tran Nhan Tong, the first patriarch of Vietnamese Zen
sect in the Mountain of the Bamboo Forest—Trúc Lâm Đầu Đ (Vua Trần Nhân
Tông, vị sơ tổ của tông phái Thiền Trúc Lâm Yên Tử).
Ascetic practices: Dhuta—Tu h nh khổ
hạnh—Austere practices—See Đầu Đ , Khổ Hạnh, Thập Nhị Hạnh Đầu Đ and Tu
H nh Khổ Hạnh.
Ascetical spirituality: Tinh thần tu
khổ hạnh.
Asceticism (n): Chủ nghĩa Khổ
hạnh—Life of ascetisism: Cuộc sống khổ hạnh.
Ashamed (a): Hổ thẹn.
Ashavajit (skt): See A Nhã Kiều Trần
Như.
Asita (skt): A hermit sage of
Kapilavastu (at that time there were many hermits who lived outside
Kapilavastu) named Asita, the most revered among the Brahmans. When Prince
Siddhartha was born, King Shuddhodana asked Asita to examine the newborn
child’s physiognomy. The old sage uttered blesings for the Prince. After
divination, tears dropped from his eyes. King Suddhodana was puzzled and
asked the old sage why he swept. The old sage told the King: “The Prince
has all the transcendental looks of a Great Man. He has thirty-two great
features of a great man. If he leads a religious life, he will attain
Enlightenment and become a Teacher of men and devas. If he succeeds to the
throne, he would most certainly be a ruler of the four domains and would
become a rare Holy King. But it is a pity that I am too old and cannot
live to see the Prince attain Enlightenment. So I am overcome by a sense
of sadness.” (Asita foretold that if the boy remained in the secular
world, he would become a wheel-turning (supreme) king by the age of twenty
nine, but if he renounced the secular life, which was more probable, he
would achieve supreme wisdom and attain Buddhahood). After hearing the
prediction of the old sage, King Suddhodana was filled with both joy and
sorrow. No matter how much King Suddhodana tried to keep the Prince from
leaving the Royal Palace, at the age of 29, the Prince left his father’s
palace and became a homeless mendicant and eventually at the age of 35, he
attained enlightenment—For more information, please see A Tư Đ —A-Tư-Đ ,
một ẩn sĩ nổi tiếng của th nh Ca Tỳ La vệ (v o thời đó có rất nhiều ẩn sĩ
sống ở ngoại th nh Ca Tỳ La Vệ). Khi Đức Phật vừa đản sanh, vua Tịnh Phạn
mời A Tư Đ xem tướng đứa nhỏ. Sau khi chúc phúc v xem tướng Thái Tử, A
Tư Đ bỗng dưng rơi lệ, l m cho vua Tịnh Phạn vô cùng lo lắng, gặng hỏi
nguyên nhân. A Tư Đ tâu vua Tịnh Phạn: “Thái tử có tướng mạo phi ph m.
Ng i có 32 tướng hảo. Nếu xuất gia, Ng i sẽ đắc th nh Chánh Giác, l đạo
sư của người v trời. Nếu kế thừa ngôi vua, Ng i sẽ thống lãnh thiên hạ,
trở th nh một Thánh vương hy hữu. Chỉ tiếc rằng tôi đã quá gi , không thể
đón chờ ng y Thái Tử đạt th nh Chánh Giác, vì thế tôi cảm thấy buồn thương
cho mình.” (A Tư Đ đã nhìn thấy 32 tướng hảo của một bậc vĩ nhân, đã tiên
đoán cậu bé sẽ l bậc tối thượng chuyển luân Thánh Vương trong trần thế,
nhưng nếu xuất trần thì cậu sẽ trở th nh Phật với trí huệ tối thượng
thừa). Sau khi nghe lời tiên tri của A Tư Đ , vua Tịnh Phạn vừa mừng vừa
lo. Sau đó dù vua Tịnh Phạn có cố gắng thế mấy để giữ chân Thái Tử, cuối
cùng năm Thái tử 29 tuổi, Ng i cũng từ bỏ tất cả để l m một khất sĩ không
nh v sáu năm sau Ng i đã đắc th nh Chánh Đẳng Chánh Giác.
Ask about Buddha Dharma: Vấn (hỏi về)
Phật pháp.
Ask for ordination: Xin thọ giới (xuất
gia).
Ask someone to do something: Bid
someone to do something—Tell someone to do something—Bảo ai l m việc gì.
Ask someone’s permission to do something:
Beg someone’s permission to do something—Xin phép ai để l m điều gì—After
perceiving the true picture of life, the Buddha asked his father’s
permission to renounce the world—Sau khi nhận chân ra bộ mặt thật của đời
sống, đức Phật xin phép cha từ giả thế tục.
Ask for something earnestly:
Desire something strongly—Crave (v) for something—Tha thiết đòi hỏi điều
gì.
Ask about Zen: Hỏi Thiền.
Asoka (skt): A Dục Vương—Emperor of
India, founder of the Maurya Dynasty. A great Buddhist ruler, who was
converted to Buddhism from Hinduism in 259 B.C. after a long period of war
and conquest---Một vì vua Ấn Độ, người đã tạo dựng triều đại Maurya. Một
quân vương Phật tử, đã cải đạo từ Ấn Độ giáo sang Phật giáo năm 259 trước
Tây Lịch sau một cuộc trường chinh—For more information, please see A Dục
Vương, A Dục Vương Thạch Trụ, and A Dục Vương Tháp.
Asoka marble pillar: A Dục Vương Thạch
Trụ—Những trụ đá do vua A Dục của Ấn Độ dựng lên v o khoảng những năm 250
trước Tây Lịch trong vườn Lâm Tỳ Ni của xứ Nepal v những nơi khác, ghi
dấu nơi Đức Phật đản sanh năm 624 trước Tây Lịch, những hoạt động hoằng
pháp của Đức Phật, cũng như những hoạt động hộ pháp của vua A Dục. Trong
Người H nh Hương Khiêm Tốn Tại Tây Vực của Pháp Hiển, ông chỉ ghi lại có
sáu trụ đá của vua A Dục. Một trụ đá sau chùa do vua A Dục xây ở Sankasya,
tại nơi Đức Phật từ cung trời Đao Lợi giáng trần. Theo truyền thuyết Phật
giáo, tại đây có lần người dị giáo đến thách đấu với các Tỳ kheo để chiếm
chỗ ở. Các Tỳ kheo đã thua trong cuộc tranh luận đó nên đã khấn như sau:
“Nếu nơi n y d nh cho Tỳ kheo ở thì xin điềm lạ xãy ra.” Vừa lập nguyện
xong thì con sư tử trên đỉnh trụ cất tiếng rống lớn, người ngoại đạo hoảng
sợ bỏ đi. Hai trụ dựng ở Xá Vệ, cách cổng Nam 1200 bước, trước hai gian
phòng tại tịnh xá Kỳ Viên, một bên trái v một bên phải của một căn phòng
trước tịnh xá. Một trụ dựng ở Tỳ Xá Ly, tại nơi Đức Phật đã cho những
người Lê Sa bình bát khất thực của Ng i để l m kỷ niệm như xá lợi khi Ng i
rời Tỳ Xá Ly để đi Câu Thi Na. Theo truyền thuyết Phật giáo, tại th nh Tỳ
Xá Ly, dòng họ Licchavis muốn theo Đức Phật đến chỗ Ng i nhập Niết B n,
nhưng Ng i không đồng ý, v họ cũng không muốn bỏ về. Đức Phật bèn dùng
thần thông tạo ra một cái hố khiến họ không vượt qua được. Sau đó Đức Phật
cho họ bình bát khất thực của Ng i để l m tin v bảo họ trở lui. Ngay tại
nơi đây trụ đá đã được vua A Dục dựng lên. Hai trụ còn lại được tìm thấy ở
Ba Liên Phất, một ở phía Nam tháp A Dục Vương (see A Dục Vương Tháp), v
một tại th nh Địa Ngục do chính vua A Dục xây. Trong sáu trụ đá n y có ba
trụ được khắc chữ. Trụ cạnh tháp A Dục có khắc dòng chữ như sau: “Vua A
Dục đã hiến dâng to n cõi Diêm Phù Đề cho chư Tăng khắp nước rồi chuộc
lại. V việc n y Ng i đã l m ba lần.” Trụ còn lại trong th nh Ba Liên Phất
cũng có khắc chữ nhưng Ng i Pháp Hiển đã không ghi gì về nó. Trong số sáu
trụ đá, Ng i Pháp Hiển chỉ ghi chiều cao của ba trụ. Trụ ở Sankasya cao 30
bộ (có lẽ l thước của Trung Hoa). Trụ ở phía Nam tháp A Dục cao hơn 30
bộ, chu vi l 14 hay 15 bộ. Các trụ đều có hình tượng v hoa văn trang
ho ng. Trên đỉnh có trụ đá bên trái của tịnh xá Kỳ Viên, có hình ảnh một
bánh xe, còn trụ đá bên phải của tịnh xá n y có hình một con bò. Trụ đá ở
Sankasya có hình một con sư tử. Trên bốn cạnh của trụ đá đều sáng như
gương, có chạm trỗ những hình tượng Phật. Trụ đá ở th nh Địa Ngục tại Ba
Liên Phất cũng có một con sư tử trên đỉnh—Asoka Marble Pillars, erected by
Indian king of Asoka in about 250 B.C. in Lumbini garden in present-day
Nepal and all over the lace in India, to show that the Buddha was born
here in 624 B.C., periods when the Buddha travelled all over India to
preach his doctrines, and Asoka’s support of Buddhism. According to
Fa-Hsien in the Unassuming Pilgrim (his journey to India), he only
recorded six pillars. One was erected behind the temple built by king
Asoka at Sankasya, on the spot where the Buddha descended from
Trayastrimsa Heaven. According to Buddhist legends, here once there was a
heretics who came to challenge the monks the right to live here. At the
time, the monks were defeated in arguments and prayed together: “If this
place is for the monks to live, please show some miracles.” Right after
the vow, the lion on the top of the pillar roared loudly. The heretics
frightened and went away. Two other pillars stood at Sravasta, 1,200 paces
from the southern gate of the Jetavana Vihara, in front of two rooms. One
other pillar was erected in Vaisali, at the place where the Buddha gave
his alms-bowl to the Licchavis as a relic when he left Vaisali for
Kusinara. According to Buddhist legends, the Licchavis in Vaisali wished
to follow the Buddha to his place of Parinirvana, but the Buddha did not
agree and they would not go away. The Buddha had to use his supernatural
powers to make appeared a deep ditch that they could not pass. Then the
Buddha gave them his begging bowl as a token of faith and sent them back.
The stone pillar was erected by King Asoka right over this place. The rest
two pillars were found in Pataliputra, one to the south of Asoka Stupa,
and the other at the city of Niraya, built by Asoka himself. Among these
six pillars, three pillars had inscriptions on them. The one near the
Asoka Stupa had these lines: “King Asoka offered Jambudvipa to the Sangha
from all parts of the world, then redeemed it again. And this, he did
three times.” The other stupa, also at Pataliputra had also an
inscription, but Fa-Hsien did not quote it. He mentioned simply that an
inscription of this pillar related the reason for building it and the
year, the month and the day of its erection. The third stupa with
inscriptions was erected at Vaisali, but here Fa-Hsien mentioned simply
that a store pillar with inscriptions was erected there. Of the six
pillars Fa-Hsien recorded the height of only three stupa. The stone pillar
at Sankasya was thirty feet high. The stone pillar to the south of Asoka
Stupa measured more than 30 feet high (may be he used Chinese foot) and
fourteen or fifteen feet in circumference, while the pillar at the city of
Hell measured also more than thirty feet high. Four pillars had images as
decorative designs. On the top of the left pillar in front of Jevatana
Vihara stood the image of a wheel, while the right pillar had an image of
an ox. The pillar at Sankasya had the image of a lion on its top. All four
sides of the pillar were shinning like glass. The Buddha’s images were
carved. The pillar in the city of Hell at Pataliputra had also a lion on
its top.
Asoka’s stupa: See A Dục Vương Tháp.
Aspirant (n): H nh giả.
Aspiration (n): Nguyện vọng.
Aspiration for Enlightenment and
Buddhahood: Bồ Đề tâm (khao khát Giác Ngộ v th nh Phật)—See Bồ Đề Tâm
in Vietnamese-English Section.
Aspire (v) for : Khát vọng.
Assaji (skt): A X Chí
Assemble (v): Gather—Tụ họp.
Assemble (v) together: See Tam
Muội.
Assembly (n): Chúng hội.
Assembly of Brahma devas: See Phạm
Chúng Thiên.
Assembly of four monks: See Bạch Tứ
Yết Ma.
Assembly of great charity: See Đại Thí
Hội.
Assembly hall: The hall for
attendance—Giảng đường.
Assembly of monks: Brethren—Tăng
chúng.
Assembly of praise singers: See Tán
Chúng.
Assembly for worship or preaching: See
Pháp Hội.
Assert (v): Nhận định.
Asset: Vật quý—Freedom from disease is
the greatest asset—Không bệnh hoạn l lợi tối thắng ( l vật quý).
Assiduous practice: Asevana (skt)—H nh
miên mật.
Assimilate one people into another people:
Đồng hóa một dân tộc với dân tộc khác.
Assist (v): Giúp đở—To aid—To back up—To
help—To give a hand.
Associated with: Liên kết với.
Assume (v): Cáng đáng—To undertake—See
Giả.
Assumption (n): Sự giả định—Thừa
nhận—Recognition—See Giả Định.
Assurance (n): Bảo
đảm—Guarantee—Warranty—Security—Insurance.
Asta-marga (skt): Bát Chánh Đạo.
Astika (skt): Chấp có---realists who
maintain the universe to be real—The Buddha condemned both realists and
non-realists.
Astrologer (n): Chiêm tinh gia.
Astrology (n): Khoa Thiên văn Tử
vi—Fortune teller—Spirit world.
Astute (a): Tinh khôn—Xuất chúng.
Astute intelligence: Trí thông minh
xuất chúng.
Asura (skt): War gods—Fighting-like
gods—An inveterately angry person, subject to frequent outburst of anger—A
devil who is fond of fighting by nature. Asuras may live in the heavens,
among people, in the animal realms or as ghosts—A-Tu-La, kẻ luôn có khuynh
hướng giận dữ v thường hay nổi cơn bất ngờ. Người có tánh khí ưa đánh
lộn. A-tu-la có thể sống trên trời, trong cõi người, hay súc sanh, ngạ
quỷ—For more information. See Cõi A-Tu-La and A-Tu-La in
Vietnamese-English Section, and Asura in Sanskrit/Pali-Vietnamese
Section.
At ease: Ấm no—To be in easy
circumstances—See Khinh An.
At heart: Tận đáy lòng.
At home: See Tại Gia.
Atman (skt): Bản ngã—Soul—Ego.
At most: Bất quá—Only.
At no time: Không lúc n o
At the highest of youth: Lúc sung mãn
của tuổi trẻ
At the mercy of: Dưới sự khống chế
(của)—We are all living at the mercy of desires and pleasures—Chúng ta
đang sống dưới sự khống chế của dục lạc.
At the risk of one’s life: Liều mạng.
At the same time: Đồng thời.
At this moment: See Hiện Tại.
At times: Thỉnh thoảng.
Atheism (n): Chủ nghĩa Vô thần.
1)
Humanistic atheism: Thuyết nhân văn vô thần.
2)
Materialistic atheism: Thuyết duy vật
vô thần.
3)
Militant atheism: Thuyết vô thần cực
đoan—Thái độ phỉ báng các tôn giáo.
4)
Negative atheism: Thuyết vô thần tiêu
cực.
5)
Political atheism: Thuyết chính trị vô
thần.
6)
Positive atheism: Thuyết vô thần tích
cực.
7)
Practical atheism: Thuyết vô thần thực
tế.
8)
Scientific atheism: Thuyết khoa học vô
thần.
9)
Theoretical Thuyết lý luận vô thần.
Atheistic (a): See Vô Thần.
Atheists (n): Người theo chủ nghĩa vô
thần.
Atisa: See A Để Sa.
Atom (n): Nguyên tử—See Cực Vi.
Atonement (n): Sự chuộc lỗi—Buddhism
does not stress on atonement; each person must work out his own salvation.
We can help others by thought, words, and deeds, but cannot bear another’s
results or take over consequences of another’s errors or misdeeds.
However, Buddhism stress on compassion of Bodhisattvas which help other
beings relieve sufferings.
Atrocities (n): Nổi loạn.
Attached to: Vướng víu v o—Adhered
to—Clung to.
Attachment (n): Passion—See Luyến Ái
and Thủ.
1)
Ái mộ—Luyến ái—Tham luyến---Thủ—Nắm
giữ—Chấp: Upadana (p—In the Four Noble truths, Buddha Shakyamuni taught
that attachment to self is the root cause of suffering. From attachment
(craving) springs grief and fear. For him who is wholly free from
attachment, there is no grief and much less fear. The more attachments one
has, the more one suffers)—Trong Tứ Diệu Đế, Đức Phật đã dạy rằng chấp ngã
l cội rễ gây ra đau khổ. Từ chấp thủ gây nên lo buồn sợ sệt. Người giải
thoát khỏi chấp thủ sẽ không bị lo buồn v ít sợ sệt hơn. C ng chấp thủ
thì người ta c ng khổ đau—See Ái and Ái Kiến in Vietnamese-English
Section.
2)
Gắn bó: Abhinivesa (p & skt)—Adhering
to—Inclination to.
3)
According to the Buddha Birth Story,
there is a story about the Trapper and the Monkey—Theo Truyện Tiền Thân
Đức Phật, có một câu chuyện về người đánh bẫy v con khỉ:
·
How does a trapper catch a monkey? He
takes a coconut and makes a small hole in it. He then puts some peanuts
inside and outside the coconut: Người đánh bẫy bắt con khỉ bằng cách n o?
Anh ta lấy một trái dừa v khoét một lổ nhỏ. Rồi anh ta để v i hạt đậu
phộng bên trong v bên ngo i trái dừa.
·
Before long, a monkey will come and
eat the peanuts on the ground. Then he will put his hand in the coconut to
reach the peanuts inside: Chẳng bao lâu, một con khỉ sẽ đến v ăn các hạt
đậu phộng trên mặt đất. Rồi nó sẽ đặt tay v o trái dừa để với tới những
hạt đậu bên trong.
·
Holding the peanuts makes his hand
bigger, so now he cannot pull it out through the hole. He cries and gets
angry, but will not open his hand and let the peanuts go. Finally, the
trapper comes and catches him: Việc nắm các hạt đậu phộng bên trong trái
dừa sẽ l m cho tay nó lớn hơn, vì vậy nó không thể lôi tay ra khỏi lổ
hổng. Nó la khóc v nổi giận, nhưng không chịu buông bỏ các hạt đậu để rút
tay ra. Cuối cùng, người đặt bẫy đến v bắt nó.
·
We are like the monkey. We want to be
free from suffering, but we will not let go our desires. In this way we
remain caught in Samsara because of our own ATTACHMENTS: Chúng ta cũng
giống như con khỉ trên. Chúng ta muốn thoát khổ nhưng không chịu buông bỏ
các dục vọng. Theo cách n y chúng ta vẫn bị mắc kẹt mãi trong vòng luân
hồi sanh tử chỉ vì sự THAM LUYẾN của chính mình.
Attachment to doctrines about the ego:
See Ngã Ngữ Thủ.
Attachment to one’s own erroneous
understanding: See Kiến Thủ Kiến.
Attachment to things: See Trước Pháp.
Attachment and views: See Ái Kiến.
Attack (v): Công kích.
Attack someone: Make an attack on
someone—Công kích ai—Tấn công ai.
Attain (v): Labhati (p)—Đạt đến—To
obtain.
Attain (v)
Annuttara-samyak-sambodhi: Đắc bất thối chuyển A nậu Đa la Tam miệu
Tam bồ đề.
Attain (v) awareness:
Buddhi-labhati (p)—Đạt được tánh giác—To obtain awareness.
Attain (v) Bodhi: Chứng quả Bồ
Đề.
Attain Enlightenment: Đắc quả giác
ngộ.
Attain (v) the enlightened mind:
See Thông Đạt Bồ Đề Tâm.
Attain (v) the eternal
peace-Nirvana: đạt đến Niết b n an lạc vĩnh cửu.
Attain (achieve) the freedom of mind and
the freedom of wisdom: Be free from all impurities of mind and attain
wisdom—Đạt được tâm v tuệ giải thoát—By the destruction of all
impurities, the Buddha attained the freedom of mind and the freedom
through wisdom—Nhờ đoạn tận lậu hoặc m Đức Phật đạt được tâm v tuệ giải
thoát.
Attain (v) happiness: Được hạnh
phúc.
Attain (v) knowledge:
Jnanam-labhati (p)—Đạt được sự hiểu biết—To obtain knowledge.
Attain (v) nirvana: See Đắc
Đạo.
Attain (v) one’s aim: Đạt được mục
đích.
Attain superknowledge: Achieve (gain)
wisdom or enlightenment—Đạt được tối thắng trí hay giác ngộ—The Buddha
attained supreme knowledge under the Bodhi tree—Đức Phật đạt được tối
thắng trí dưới cội Bồ Đề.
Attain (achieve) threefold knowledge:
Đắc tam minh.
Attain perfect wisdom: Đạt tối thắng
trí.
Attain (v) wisdom:
Jnanam-labhati (p)—Đạt được trí huệ—To obtain wisdom.
Attainable (a): Labbho (p)—Có thể đạt
được—Obtainable.
Attainability (n): Có thể đạt tới
được.
Attaining: Patilabha (p)—Đang đắc
được—Acquisition—Gaining—Obtaining.
Attaining nirvana: Thuyền Bát Nhã.
Attaining wisdom is all Buddhists’ goal:
Duy tuệ thị nghiệp (trí tuệ l cứu cánh của Phật tử).
Attainment (n): Sự chứng ngộ—Đạt tới
đích—See Chứng.
Attainment of enlightenment: Giác ngộ
Attainment of wisdom:
Pannaya-patilabha (p)—Đắc huệ—Obtaining of wisdom.
Attainment of wisdom based on learning:
Sutamaya-panna (p)—Văn huệ hay trí huệ đạt được bởi thính pháp.
Attainment of wisdom based on mental
development: Bhavanamaya (p)—Tu huệ hay trí huệ đạt được do tu h nh.
Attainment of wisdom based on thinking:
Cintamaya-panna (p)—Tư huệ hay trí huệ đạt được do bởi suy tư quán chiếu.
Attend a lecture: Tham dự buổi thuyết
giảng.
Attendant (n): Thị giả.
Attendant Blessings of Loving-kindness
(The Buddha and His Teachings): Những quả phúc của tâm từ (Đức Phật v
Phật Pháp).
1)
Those who practice Loving-kindness
(metta) sleep happily: Những người có tâm từ luôn ngủ được an vui.
2)
As they go to sleep with a loving
heart, they awake with an equally loving heart: Khi đi ngủ với tâm an
l nh, tự nhiên cũng tỉnh giấc với tâm an l nh.
3)
Even in sleep loving persons are not
perturbed by bad dreams. They are always full of love during waking hours,
and peaceful in their sleeping hours: Người có tâm từ, không có ác mộng.
Khi thức thì họ luôn từ bi, khi ngủ thì họ luôn an l nh.
4)
They become dear to human beings. As
they love others, so do others love them: Người có tâm từ luôn thân ái với
kẻ khác. Họ thương kẻ khác v kẻ khác cũng thương yêu họ.
5)
They are dear to non-humans as well.
Animals are also attracted to people with loving-kindness: Người có tâm từ
còn l l bạn thân của chúng sanh mọi lo i. Lo i cầm thú cũng cũng lấy l m
vui khi được sống gần với những bậc hiền nhân đạo đức.
6)
Owing to their loving-kindness, they
become immune from poison, unless they are subject to some inexorable
karma in the past: Nhờ tâm từ m họ không bị hại bởi thuốc độc, trừ phi họ
phải trả một nghiệp xấu đã tạo trong quá khứ.
7)
Invisible deities protect them because
of the power of their loving-kindness: Chư thiên luôn hộ trì những người
có tâm từ.
8)
Loving-kindness leads to quick mental
concentration. As their minds are not perturbed by hostile vibrations;
thus, one-pointedness can be gained easily: Người có tâm từ thường an trụ
dễ d ng vì không bị những tư tưởng trái ngược khuấy động.
9)
Loving-kindness tends to beautify
one’s facial expression. The face as a rule reflects the state of the
mind: Người có tâm từ thì gương mặt thường tươi sáng, vì gương mặt l phản
ảnh của nội tâm.
10)
Persons imbued with loving-kindness
die peacefully as they harbour no thoughts of hatred towards all beings.
Even after death their serene face reflects their peaceful death: Người có
tâm từ đến lúc lìa đời cũng được an vui, vì trong lòng không chứa chấp sân
hận. Sau khi họ tắt thở, gương mặt tươi tỉnh phản ảnh sự ra đi yên bình
của họ.
11)
Since persons with loving-kindness die
happily, they will subsequently be reborn in a blissful state: Người có
tâm từ chết một cách hạnh phúc, v sẽ được tái sanh v o một cảnh giới cực
lạc.
12)
Persons with loving-kindness will be
reborn in a Brahma realm if they gain the Dhyana: Nếu đắc thiền thì người
có tâm từ sẽ được sanh v o cảnh giới của chư Phạm Thiên.
Attention (n): Sự chú tâm—See Smrti
(skt)
Attention of the mind: Manasikara
(p)—Manaskara (skt)—Sự chú ý của tâm.
Attentive and diligent charge to someone:
Lời ân cần phó chúc cho ai.
Attitude (n): Thái độ.
Attract (v): Lôi cuốn.
Attracted: Bị lôi cuốn.
Attractive (a): Hấp dẫn.
Attribute: A quality—Đức tính.
Attrition (n): Không th nh tâm sám
hối.
Audible object: Saddarammana (skt)—See
Thanh Trần.
Auditorium: Preaching Hall—Giảng
đường.
Auditory clairvoyance: See Thấu nhĩ
(âm).
Augmented pity of a Bodhisattva: See
Tăng Bi.
Aureola (n): Vòng h o quang.
Auricular confession: Private
confession—Thú tội riêng với một vị thầy.
Auspicious (a): Thích
hợp—Favorable—Boding well for the future.
Auspicious kalpa: Good kalpa—Good
eon—Propitious kalpa.
Auspicious response: See Thoại Ứng
(1).
Auspicious sign: See Vạn.
Austere (a): Kham khổ—To live in
narrow circumstances.
Austere life: Cuộc sống kham khổ (khổ
hạnh).
Austerity (n): Austere way of
life—Hạnh đầu đ .
Authentic (a): Đích thực—Chính thống.
Authenticity (n): Sự chính thống.
Authoritarianism (n): Chủ nghĩa quyền
lực.
Authoritative (a): Hách dịch.
Authority (n): Quyền h nh.
Autonomy (n): Sự tự trị.
Avaivartika (skt): A bệ bạt trí.
Avalokitesvara (skt): Quán Thế Âm.
1)
World Voice-Seeing Bodhisattva, one of
the great bodhisattvas of the Mahayana Buddhism. Avalokitesvara
contemplates the sound of the world. She can manifest herself in any
conceivable form to bring help wherever it is needed. Bodhisattva of
compassion and deep listening. Also called Kuan Shi Yin, the Bodhisattva
of compassion. One of the three Pure Land Sages (Buddhas and
Bodhisattvas). The others being Buddha Amitabha and Bodhisattva
Mahasthamaprapta (Đại Thế Chí Bồ Tát)—Bồ Tát Quán Thế Âm, một trong những
vị Bồ tát lớn của trường phái Phật giáo Đại thừa. Quán Thế Âm tầm thinh
cứu khổ, thị hiện trong những hình thức không thể nghĩ b n hầu đem sự gia
hộ đến tới bất cứ nơi n o cần Ng i. Cũng còn được gọi l Đại Bi Quan Thế
Âm Bồ Tát, một trong ba vị Phật v Bồ Tát của Tây Phương Tịnh Độ, hai vị
kia l Phật A Di Đ v Bồ Tát Đại Thế Chí.
2)
Among Buddhism mythological works,
works on Avalokitesvara Bodhisattva are the most outstanding. By the power
of his magic, and by his infinite care and skill he affords safety to
those who are anxious. The word Avalokitesvara is a compound of the word
“ishvara” means “Lord or Sovereign,” and of “avalokita” which means he who
looks down with compassion, i.e., on beings suffering in this world: Trong
những tác phẩm thần thoại về Phật giáo thì thần thoại về Đức Quán Thế Âm
Bồ Tát l độc đáo nhất. Vì pháp thuật thần thông, vì sự ân cần v khéo léo
tuyệt luân của Ng i “cứu độ tất cả những kẻ đau khổ.” Chữ Avalokitesvara
l chữ kép của chữ “ishvara” có nghĩa l Thế Tôn v chữ Avalokita có nghĩa
l người nhủ lòng từ bi, thí dụ như người nhủ lòng từ bi đến những kẻ đau
khổ trên thế gian n y.
3)
According to Edward Conze in Buddhism:
Its Essence and Development, Avalokitesvara personifies compassion. The
texts and images suggest that in India one may distinguish three stages in
his development—Theo Edward Conze trong Tinh Hoa v Sự Phát Triển của Đạo
Phật, Quán Thế Âm l lòng từ bi nhân cách hóa. Kinh văn v ảnh tượng cho
phép phân biệt ba giai đoạn của sự phát triển của Ng i ở Ấn Độ.
a)
At first, he is a member of a trinity,
consisting of Amitayus, Avalokitesvara and Mahasthamaprapta. This Trinity
has many counterparts in Iranian religion, i.e., in the Mithras cult and
Zervanism, a Persian religion which recognized Infinite Time (Zervan
Akarana=Amita-ayus) as the fundamental principle. Assimilated by
Buddhism, Avalokitesvara becomes a great Bodhisattva, so great that he is
nearly as perfect as a Buddha. He possesses a great miraculous power to
help in all kinds of dangers and difficulties: Trước hết, Ng i l một phần
của “Tam Vị Nhất Thể” gồm Vô Lượng Thọ, Quán Thế Âm v Đại Thế Chí. Tam vị
nhất thể n y có nhiều điểm tương đồng với các tôn giáo ở Ba Tư, nghĩa l
trong sự thờ phụng Mithra v trong tôn phái Zervan, các tôn giáo ở Ba Tư
coi thời gian vô hạn l nguyên lý căn bản. Được thu nhập v o Phật giáo,
Quán Thế Âm trở th nh vị Bồ Tát vĩ đại đến độ Ng i gần ho n hảo như một
đức Phật. Ng i có một quyền lực pháp thuật lớn lao để cứu độ chúng sanh
trong mọi khó khăn v nguy hiểm.
b)
In the second stage, Avalokitesvara
acquires a number of cosmic functions and features. He hold the world in
his hand, he is immensely big, 800,000 myriads of miles, each of the pores
of his skin conceals a world system. hE is the Lord and Sovereign of the
world. From his eyes come the sun and the moon, from his mouth the winds,
from his ffet the earth. In all these respects, Avalokitesvara resembles
the Hindu God, Brahma: Ở giai đoạn thứ hai, Quán Thế Âm thủ đắc một số
chức vụ v tính chất vũ trụ. Ng i nắm thế giới trong tay. Ng i vô cùng cao
lớn, 810.000 ng n dặm, mỗi lỗ chân lông ng i chứa đựng một thế giới hệ.
Ng i l chúa tể v l đấng Thế Tôn của thế gian. Từ mắt Ng i phóng ra mặt
trời v mặt trăng. Từ miệng Ng i phóng ra gió v từ chân Ng i l trái đất.
Về tất cả những phương diện n y, Quán Thế Âm giống như Phạm Thiên.
c)
Finally, in the third stage, at a time
when the magical elements of Buddhism come to the fore, he becomes a great
magician who owes his power to his mantras, and he adopts many of the
characteristics of Siva. This is the Tantric Avalokitesvara: Cuối cùng, ở
giai đoạn thứ ba, lúc m những yếu tố pháp thuật trong Phật giáo chiếm
h ng đầu, Ng i trở th nh một pháp sư có nhiều năng lực nhờ những mạn tr
v thu nhận nhiều đặc tính của Siva. Đó l Quán Thế Âm Mật tông
Avalokitesvara Shrine: Điện Quán Âm.
Avarice (n): Tính bỏn xẻn—Tính tham
lam.
Avaricious (a): Bỏn xẻn—Stingy.
Avatamsaka Sutra (Flower Ornament):
Kinh Hoa Nghiêm.
1)
The second highest sutra of the
Mahayana Tradition, teaching the unfathomable and incomprehensible (for
the human mind) world of the Maha-Bodhisattvas: Kinh điển cao thứ nhì
trong giáo điển Đại thừa, dạy về nhân tâm, một cái tâm không thể đo lường
v không thể nghĩ b n.
2)
Flower Ornament Sutra—The Basic text
of the Avatamsaka school. It is one of the longest sutras in the Buddhist
Canon and records the highest teaching of Buddha Shakyamuni, immediately
after enlightenment. It is traditionally believed that the sutra was
taught to the Bodhisattvas and other high spiritual beings while the
Buddha was in samadhi. The sutra has beem described as the “epitome of
Buddhist thought, Buddhist sentiment, and Buddhist experience” and is
quoted by all schools of Mahayana Buddhism: Kinh Hoa Nghiêm cũng l giáo
điển căn bản của trường phái Hoa Nghiêm. Một trong những kinh điển d i
nhất của những giáo điển m Phật đã thuyết giảng ngay sau khi Ng i giác
ngộ. Đây l giáo điển Phật dùng để giáo hóa chư Bồ Tát v những chúng hữu
tình có căn cơ cao.
Avatamsaka sages: Three saints in
Avatamsaka Sutra—Ba vị Phật v Bồ Tát trong kinh Hoa Nghiêm:
1)
Vairocana Buddha: Phật Tỳ Lô Giá Na.
2)
Bodhisattva Manjusri: Văn Thù Sư Lợi
Bồ Tát.
3)
Bodhisattva Samantabhadra: Phổ Hiền Bồ
Tát.
Avatamsaka school: Trường phái Hoa
Nghiêm—The school based its principal teachings on Avatamsaka Sutra.
Avenge (v): Báo thù—Phục thù—To give tit
for tat—To take upon vengeance.
Aversion (n): Ác cảm—See Ảo giác.
Avici: A tỳ—Hells of uninterrupted
sufferings
Avici Hell: Ngục vô gián—The hell of
no interval—Uniterrupted hell—The last of the eight great hot hells where
whose sufferers die and reborn incessantly—Địa ngục cuối cùng trong Bát
Nhiệt Địa ngục, nơi chúng sanh phải sống chết liên tục để chịu khổ—See
Avici in Sanskrit/Pali-Vietnamese Section.
Avidya (skt): Vô minh—Ignorance.
Avoid (v): Tránh.
Avoid idle talk: Tránh nh n đ m hý
luận.
Avoid lying: Tránh nói dối.
Avoid back biting: Tránh nói lưỡi hai
chiều.
Avoid harsh speech: Tránh nói lời độc
ác.
Avoid old age: Tránh tuổi gi .
Avoid sexual misconduct: Tránh t dâm.
Avoid something:
Escape something—Tránh khỏi điều gì.
Awaken
(v): See Giác Ngộ and Enlightenment.
Awaken the truth:
See Nhập.
Awakened:
Giác ngộ—See Tỉnh Thức, Awakening, and Awakening vs. Enlightenment.
Awakened mind: See Giác ngộ Tâm.
Awakened One: Đấng Giác ngộ—See Phật
in Vietnamese-English Section, and Buddha in English-Vietnamese Section.
Awakened person: Người tỉnh giác (giác
ngộ).
Awakened to the way: See Phát Ngộ.
Awakening: Bodhi (p & skt)—Tỉnh
thức—Tỉnh ngộ—Giác ngộ—A complete and deep realization of what it means to
be a Buddha—Achieving a complete and deep realization of what it means to
be a Buddha and how to reach Buddhahood. It is to see one’s Nature,
comprehend the True Nature of things, the Truth. However, only after
becoming a Buddha can one be said to have truly attained Supreme
Enlightenment—Một sự tỉnh thức v nhận biết về Phật v l m sao để đạt đến
Phật quả—See Enlightenment and Tỉnh Thức.
Awakening vs. Enlightenment: Buddhists
should have a clear distinction between “Awakening to the Way” (Great
Awakening) and attaining Enlightenment or enlightening the way—Phật tử nên
có một sự phân biệt rõ rệt giữa “Thấy được Con đường” v “Đạt được Con
đường.”—See Chứng Ngộ and Giải Ngộ.
1)
Awakening the Way: Thấy được Con
đường:
a)
Through practice of meditation and or
Buddha recitation, one can have a complete and deep realization of what it
means to be a Buddha and how to reach Buddhahood: Qua thiền tập hay niệm
Phật, chúng ta có thể có được một sự to n chứng sâu sắc về Phật v l m sao
để đạt đến Phật quả.
b)
Awakening the way means to see one’s
True Nature, to comprehend the True Nature of things, or the Truth: Thấy
được Đạo tức l thấy được bản tánh thật của con người v sự vật, hay chân
lý.
c)
When a cultivator experiences a Great
Awakening (awakens to the Way), he or she only temporarily suppresses
afflictions, greed, hatred, and anger, but has not yet eliminated them:
Khi h nh giả đã thấy được đạo, tức l người ấy đã tạm thời chế ngự được
những phiền não, tham, sân, si, nhưng chưa tận diệt ho n to n.
2)
Enlightenment: Chứng Đạo—Attainment of
the Way:
a)
Only after becoming a Buddha can one
be said to have truly attained Supreme Enlightenment: Chỉ khi n o th nh
Phật thì chúng ta mới có thể nói rằng đã chứng đạo.
b)
A cultivator who has already attained
the Way or achieved Supreme Enlightenment; that person already got rid of
all afflictions, as well as all greed, hatred, and anger: Người Đạt Đạo l
người đã tận diệt mọi phiền não, cũng như tham, sân, si.
Awakening of the Faith (Treatise): A
major commentary by the Patriarch Asvaghosha in the first or second
century, which presents the fundamental principles of Mahayana Buddhism—Bộ
Luận chính do Tổ Mã Minh biên soạn v o thế kỷ thứ nhứt hay thứ nhì, trong
đó trình b y giáo pháp Phật giáo Đại thừa căn bản—See Khởi Tín Luận.
Awakening others: See Giác Tha and Nhị
Giác.
Awakening Path: Con đường Giác Ngộ.
Award (v): Ban cho—To give—To bestow—To
endow—To grant.
Aware of: Biết—To know.
Awareness (n): Buddhi (p & skt)—Giác—Ý
thức—Tỉnh thức—Bổn giác—Tánh giác—Knowledge—Understanding—See Giác (3) (4)
(5).
Awareness of incompleteness:
Cảm thấy sự bất to n.
Awareness of insufficiency:
Cảm thấy không đầy đủ.
Awareness and pondering: See Giác
Quán.
Awesome spirit: Oai thần.
Awesome spirit of the Buddha:
Oai thần của Đức Phật.
Axiology
(n): Giá trị luận.
Axiom (n): Cách ngôn—Lời v ng.
Axis (n): Trục.
---o0o---
Mục Lục Tự điển Phật Học
Anh -Việt
|
A |
B |
C |
D |
E |
F |
G |
H |
I |
J |
K |
L |
M |
N |
| O |
P |
Q |
R |
S |
T |
U |
V |
W |
Y |
Z |
---o0o---
Mục Lục |
Việt Anh | Anh -Việt |
Phạn/Pali-Việt
| Phụ Lục
---o0o---
Trình b y: Minh Hạnh & Thiện Php
Cập nhật: 3-17-2006