TỔ ĐÌNH MINH ĐĂNG QUANG
PHẬT HỌC TỪ ĐIỂN
BUDDHIST DICTIONARY
ENGLISH - VIETNAMESE
Anh-Việt
THIỆN PHÚC
N
Naga (skt): Thiên long—Heavenly
dragons—A serpent of great power, classified with other divine beings in
Buddhist Legends—Rắn thần (thiên long), một lo i rắn có sức mạnh rất lớn,
được xếp v o các thần linh trong thần thoại Phật giáo—See Long.
Nagakanya (skt): Long nữ—A naga
maiden.
Nagaraja (skt): Long
vương—Dragon king.
Nagarjuna (skt): An Indian
Buddhist philosopher, founder of the Madhyamika School. He was the 14th
Patriarch of Indian Zen. He composed Madhyamika sastra and sastra on Maha
prajna paramita—Long Thọ Bồ Tát, một nh triết học Phật giáo nổi tiếng,
người sáng lập ra trường phái Trung Quán. Ng i l vị tổ thứ 14 dòng Thiền
Ấn Độ, người đã biên soạn bộ Trung Quán Luận v Đại Trí Độ Luận.
Naked asetics: See Lõa Hình
Ngoại Đạo.
Namah (skt)
Namo (p): Quy
mạng—Blessing—Adoration—Taking refuge.
Namah Amitabha: See Nam Mô A Di
Đ Phật.
Namarupa (Name and form) (skt):
Danh sắc—Mind and body.
Name of a school: See Tông Môn.
Naming ceremony: Lễ đặt tên.
Namskara (skt): Homage---The
Mudra of folded hands raised in salutation—Chấp tay xá một cách tôn kính.
Namo (p)
Namah (skt): Quy
mạng—Adoration—Blessing.
Namo Buddha: Nam Mô Phật.
Namo Buddhaya: Nam Mô Phật Đ
Gia—Homage and honor to the Buddha—Đệ tử sùng kính v ngưỡng mộ Phật.
Namo Eternally Dwelling Ten Directions
Buddhas: Nam Mô Thường Trụ Thập Phương Phật.
Namo Eternally Dwelling Ten Directions
Sangha: Nam Mô Thường Trụ Thập Phương Tăng.
Namo Great Virtues Universal Worthy
Bodhisattva: Nam Mô Đại Hạnh Phổ Hiền Bồt Tát.
Namo Great Vows Earth Store Bodhisattva:
Nam Mô Đại Nguyện Địa Tạng Vương Bồ Tát.
Namo Heaven: Nam Mô
Trời—Usually used to pray for blessing by the Vietnamese countryside
people.
Namo Kuan Shi Yin Bodhisattva:
Nam Mô Quán Thế Âm Bồ Tát.
Namo Permanently Dwelling ten Directions
Dharmas: Nam Mô Thường Trụ Thập Phương Pháp.
Namo Sakya Muni Buddha: Nam Mô
Bổn Sư Thích Ca Mâu Ni Phật.
Nanda (skt):
Sudarananda—Beautiful Nanda—Sakyamuni’s disciple and younger half brother,
the son of King Shuddhodana and Sakyamuni’s maternal aunt Mahaprajapati—A
Nan.
Narrowness (n): Sự hẹp lượng.
Nastika (skt): Chấp
không—Non-realists who deny all reality.
National hero: Anh hùng dân
tộc.
Native medicine: Y học dân tộc.
Nativism (n): Thuyết thiên
phú—Thiên phú luận.
Natural (a): Tự nhiên.
Natural attainment: See Tánh
Đắc.
Natural capacity for good and evil:
Se Tánh Đức.
Natural death: Tận mệnh tử.
Natural desire: Khát vọng tự
nhiên.
Natural doubt: See Câu Sinh
Hoặc.
Natural law: Luật thiên nhiên.
Natural law of change: Quy luật
thay đổi của vạn pháp.
Natural life: Đời sống tự
nhiên.
Natural moral law: Luật đạo đức
tự nhiên—See Tánh Giới.
Natural powers of perception:
See Tánh Thức.
Natural purity: See Tự Tánh
Thanh Tịnh.
Natural quality: Tư chất.
Natural reward: See Nghiệp Quả.
Natural and similar: See Tương
Sinh Tự.
Natural sins: See Tánh Giác.
Natural void: See Tính Không.
Naturalism (n): Chủ nghĩa tự
nhiên—Chủ nghĩa loại bỏ siêu nhiên—Tự nhiên luận.
Naturally evil: See Tánh Ác.
Naturally good: See Tánh Thiện.
Naturally pure mind: See Tự
Tánh Thanh Tịnh Tâm.
Nature (n): Bản chất—Tính
thể—Bản tính—Tính tình—See Tánh.
Nature and conventional sins:
See Tánh Thứ.
Nature-ego: See Tánh Ngã.
Nature of Emptiness: Sunyata
(skt)—Tánh không.
Nature of life: Bản chất cuộc
đời.
Nature of man: Nhân tính.
Nature and marks: True
emptiness—Chân không diệu hữu—Wonderful existence—Nature means noumenon or
essence; marks mean characteristics, forms or physiognomy. Marks and
nature are contrasted, in the same way noumenon is contrasted with
phenomenon. True mark stands for true form, true nature, buddha nature
always unchanging. True mark of all phenomena is like space: always
existing but really empty; although empty, really existing—Tánh l lý,
tướng l hình thức bên ngo i. Tướng v tánh đối nghịch nhau như lý đối lại
với sự—See Tánh Tướng.
Nature is the mind, and mind is Buddha:
See Tánh Tức Thị Tâm, Tâm Tức Thị Phật.
Nature-seed nature: See Tánh
Chủng Tánh.
Nature of things: Bản chất của
vạn hữu.
Nature of void: See Tính Không.
Nature without the seed of goodness:
See Vô Chủng Tính.
Nature worship: Sự sùng bái
thiên nhiên.
Near death: Cận tử—About to
die—At the point of death.
Necessity (n): Tính tất
nhiên—Tính tất yếu—Việc tất nhiên.
Necessity of goal: Tính tất
nhiên của mục đích l dùng phương tiện.
Necessity of means: Tính tất
yếu của phương tiện.
Necessity of skill in means:
Tính tất yếu của phương tiện thiện xảo.
Nectar from Heaven: See Cam Lộ.
Nectar of Immortality: See Cam
Lộ.
Needle-eye: See Châm Khổng.
Needle-mouth ghost: See Kim
Khẩu Quỷ.
Needy (n): Cùng đinh.
Negation (n): Sự phủ định.
Negative (a): Phủ nhận—Tiêu
cực—Bất thiện—Evil—Unwholesome—For more information, please see Âm.
Negative actions: See Ác
Nghiệp.
Negative image: Hình ảnh tiêu
cực.
Negative karma: Ác
nghiệp—Harmful actions—See Ác Nghiệp and Bất Thiện Nghiệp.
Negative mind: See Tâm Bất
Thiện.
Negative path: Ác đạo—Black
path.
Negative and positive: See Âm
Dương.
Negative theology: Thần học phủ
định—Thuyết lấy phương thức thần không l gì cả để biện luận.
Negative thoughts: Những tư
tưởng xấu—Negative thoughts include resentment (oán hận), jealousy (ganh
tỵ), anger (giận dữ), greed (tham lam), wishing to harm others (muốn hại
người), wrong views (t kiến), slander (phỉ báng), lying (nói dối),
arrogance (cống cao ngã mạn), stealing (trộm cắp), Sexual misconduct (t
dâm), Substance abuse (hút,uống hay chích những chất cay độc),
double-tongued (nói lưỡi hai chiều), harsh speech (nói lời độc ác), bad
attitudes (thái độ xấu ác), wrong discernments (phân biệt sai lầm),
faithlessness (không có niềm tin), etc.—Negative thoughts disturb our mind
and cause us a lot of problems.
Negative way: Phương cách tiêu
cực.
Negativism (n): See Đoạn Diệt
Thuyết.
Neglect (v): Chểnh mảng.
Neglect summer retreat: See Phá
Hạ.
Neglectful (a): Cẩu
thả—Careless.
Neither adding nor substracting:
Bất tăng bất giảm.
Neither existing nor non-existing:
See Phi Hữu Phi Không.
Neither going nor coming: Bất
khứ bất lai—See Vô Khứ Vô Lai.
Neither pleasant nor unpleasant:
Dửng dưng—Không vừa ý m cũng không không vừa ý—See Thọ.
Neither pleasant nor unpleasant feeling:
Neutral feeling—Bất lạc bất khổ thọ.
Neither Thought Heaven: Trời
Phi Tưởng.
Neither two nor three: See Vô
Nhị Vô Tam.
Neophyte (n): Tân tòng.
Nepal: A part of India 2,500
years ago, while Sakyamuni was alive; now it is an independent state,
northeast of India—L một phần của Ấn Độ, trong thời Phật còn tại thế; bây
giờ l quốc gia độc lập, nằm về phía Đông Bắc Ấn Độ.
Nervous disorder: Bệnh thần
kinh.
Net of heterodox views: See
Kiến Võng.
Net of Indra: See Bảo Võng.
Net of karma: See Nghiệp Võng.
Nether world: Underworld—Yama
world—Phương dưới—Địa ngục.
Neurons (n): Những tế b o não.
Neutral (a): See Vô Ký.
Neutral color: See Hoại Sắc.
Neutral feeling: Neither
pleasant nor unpleasant feeling—Bất lạc bất khổ thọ.
Neutral mind: See Tâm Vô Ký.
Neutron (n): Trung hòa tử—An
uncharged elementary particle of an atom with approximately the same mass
as a proton.
Never: Không bao giờ.
Never decaying: Avinasya—Bất
hoại—Indestructible—Eternal.
Never-Despite Bodhisattva: See
Thường Bất Khinh Bồ Tát—Bodhisattva who constant greeted all beings he met
and praised that they were destined for Buddhahood—Vị Bồ Tát luôn vái ch o
khi gặp mọi người v nói rằng rồi đây quý ng i sẽ th nh Phật.
Never fall into mischief: Đừng
bao giờ rơi v o ác đạo
Never receding: Never retreat
but going straight to nirvana—Always progressing—See Bất Thối Chuyển.
Never-receding mind: See A Bệ
Bạt Trí.
Never return: See Bất Ho n.
New birth: Tái sanh.
New earth: Cảnh đất mới lạ.
New heaven: Cảnh trời mới lạ.
New Lotus Sect: See Nhật Liên
Tông.
Newly-ordained monk: Vị tân Tỳ
Kheo.
Next life retribution: See Sanh
Báo.
Nibbana (p): Niết b n—End of
all suffering.
Nibbana is unborn, unorignated, uncreated,
unformed: Niết b n không sanh, không khởi, không tạo, không
th nh.
Nibbana is beyond logic and reasoning:
Niết b n vượt khỏi lý luận v tư duy.
Nibbanic bliss: Hạnh phúc Niết
b n.
Nichiren (jap): See Nhật Liên.
Nightmare (n): Cơn ác mộng.
Night spirit: Thần Chủ Đêm.
Nihilism (n): Ucchedavada (p &
skt)—Đoạn kiến—Negativism—The philosophic doctrine that denies a
substantial reality to the phenomenal universe—Holding to the view of
total annihilation (without reincarnation nor cycle of births and
deaths)—Học thuyết chối bỏ sự hiện hữu của vật chất v vũ trụ. Trường phái
nầy tin rằng một khi chết l hết (không có luân hồi).
Nilajan River: Sông Ni Liên
Thiền—A river that flows past Gaya.
Nine abodes of beings: See Chín
Chỗ An Trú Của Lo i Hữu Tình.
Nine bonds that bind men to mortality:
See Cửu Kết.
Nine causes of malice: See Chín
Xung Đột Sự.
Nine classes of ghosts: See Cửu
Quỷ.
Nine classes of work belongingto the
Hinayana: See Tiểu Thừa Cửu Bộ.
Nine days of abstinence: See
Cửu Trai Nhựt.
Nine difficulties (Sutra in Forty-Two
Sections—Chapter 36): Chín điều khó trong Kinh Tứ Thập Nhị
Chương—Chương 36).
1) It is
difficult for one to leave the evil paths and become a human being: Kẻ
thoát được ác đạo để được sanh l m người l khó.
2) It is
still difficult to become a male human being (a man rather than a woman):
Được l m người m thoát được thân nữ để l m thân nam l khó.
3) Once
one becomes a man, it is difficult to have the six organs complete and
perfect: L m được thân nam m sáu giác quan đầy đủ l khó.
4) Once
the six organs are complete and perfect, it is still difficult for one to
be born in the central county: Một khi đã có sáu căn đầy đủ, vẫn khó được
sanh v o xứ trung tâm.
5) If one
is born in the central country, it is still difficult to be born at the
time of a Buddha: Đã sanh được v o xứ trung tâm, vẫn khó được sanh v o
thời có Phật.
6) If one
is born at the time of a Buddha, it is still difficult for one to
encounter the Way: Đã sanh v o thời có Phật, vẫn khó được gặp Đạo.
7) If one
does encounter the Way, it is still difficult for one to bring forth
faith: Đã gặp Đạo, vẫn khó khởi được niềm tin.
8) If one
does have sufficient faith, it is still difficult for one to resolve one’s
mind on Bodhi: Đã có được niềm tin, vẫn khó phát tâm Bồ Đề.
9) If one
does resolve one’s mind on Bodhi, it is still difficult to be without
cultivation and without attainment: Phát tâm Bồ Đề m đạt đến chỗ vô tu vô
chứng l khó.
** For more information,
please see Hai Mươi
Điều Khó in
Vietnamese-English Section.
Nine distresses: See Cửu Não.
Nine dragons: Cửu Long.
Nine-fold future life in the Pure Land:
Cửu phẩm vãng sanh—See Cửu Phẩm Tịnh Độ.
Nine forms of pride: See Cửu
Mạn.
Nine grades of arhat: See Cửu
Vô Học.
Nine grades of monk’s patched robe:
See Cửu Phẩm (Thượng) Y.
Nine grades of the Pure Land:
See Cửu Phẩm Tịnh Độ.
Nine heavens of the Fourth Dhyana Heaven:
See Cửu Phạm.
Nine Hinayana Sutras: See Cửu
Chủng Bộ Kinh.
Nine holy grades of Lotus: Cửu
Phẩm Liên Hoa:
A. The
three lowest stages: Hạ phẩm.
1) The
lowest of the three lowest classes: Hạ phẩm hạ sanh.
2) The
middle of the three lowest classes: Hạ phẩm trung sanh.
3) The
highest of the three lowest classes: Hạ phẩm thượng sanh.
B. The
three middle stages of birth in the Pure Land: Trung phẩm.
4) The
lowest of the three middle classes: Trung phẩm hạ sanh.
5) The
middle of the three middle classes: Trung phẩm trung sanh.
6) The
highest of the three middle classes: Trung phẩm thượng sanh.
C. The
three highest stages of birth in the Pure Land: Thượng phẩm.
7) The
lowest of the three highest classes: Thượng phẩm hạ sanh.
8) The
middle of the three highest classes: Thượng phẩm trung sanh.
9) The
highest of the three highest classes: Thượng phẩm thượng sanh.
Nine impure openings in our body:
See Cửu Khổng.
Nine kinds of birth: See Cửu
Loại Sanh.
Nine kinds of clean flesh: See
Cửu Tịnh Nhục.
Nine kinds of cognition: See
Cửu Thức.
Nine kinds of consciousness or cognition:
See Cửu Thức.
Nine kinds of irregular death:
See Cửu Hoạnh Tử.
Nine kinds of karma: See Cửu
Nghiệp in Vietnamese-English Section.
Nine kinds of Mahayana Dhyana for
Bodhisattvas: See Cửu Chủng Đại Thiền in Vietnamese-English
Section.
Nine kinds of non-action: See
Cửu Vô Vi.
Nine Lands: See Cửu Địa in
Vietnamese-English Section.
Nine Lotus grades: Cửu phẩm
Liên hoa (see Nine Holy grades of Lotus).
Nine Luminaries: See Cửu Diệu
in Vietnamese-English Section.
Nine major forms of untimely death:
See Cửu Chủng Hoạnh Tử.
Nine patriarchs of the T’ien-T’ai Sect:
See Thiên Thai Cửu Tổ.
Nine Powers: Cửu Lực—According
to Bhikkhu Bodhi in Abhidhamma, there are nine powers—Theo Tỳ Kheo Bồ Đề
trong Vi Diệu Pháp, có chính thứ lực:
(A) Either
wholesome or indeterminate—Thiện hay trung tính:
1) The
power of faith: Tín lực.
2) The
power of mindfulness: Niệm lực.
3) The
power of wisdom: Tuệ lực.
4) The
power of shame: T m lực (biết hổ thẹn khi gây nên tội lỗi).
5) The
power of fear of wrongdoing: Quý lực (biết ghê sợ hậu quả của tội lỗi).
(B)
Unwholesome—Bất thiện:
6) The
power of shamelessness: Vô t m lực (không biết hổ thẹn khi gây nên tội
lỗi).
7) The
power of fearlessness of wrongdoing: Vô quý lực (không biết ghê sợ hậu quả
của tội lỗi).
(C) Either
wholesome or unwholesome or indeterminate—Hoặc thiện, hoặc bất thiện, hoặc
trung tính:
8) The
power of energy: Tấn lực.
9) The
power of concentration: Định lực.
Nine realities: See Cửu Hữu in
Vietnamese-English Section.
Nine realms: Cửu giới—All
realms in the cosmos, with the exeption of the Buddha Realms—See Ten
Realms in Englisht-Vietnamese Section.
Nine similes: See Cửu Dụ.
Nine states of bondage and one state
liberation: See Cửu Phược Nhứt Thoát.
Nine successive abidings: See
Chín Thứ Đệ Trú.
Nine successive cessations: See
Chín Thứ Đệ Diệt.
Nine suitable stages in religious services:
See Cửu Phương Tiện in Vietnamese-English Section.
Nine truths or postulates: See
Cửu Đế.
Nine types of meditation on corpse:
See Cửu Tưởng Quán.
Nine unfortunate inappropriate times for
leading the holy life: See Chín Bất Thời Bất Tiết Dẫn Đến Đời
Sống Phạm Hạnh.
Nine ways of showing respect in Indian
customs: See Cửu Nghi.
Ninety offences which require confession
and repentance: See Cửu Thập Giới Đọa.
Nirmanakaya (skt): The
transformation Body of the Buddha—The Body-of-Form of all Buddhas which is
manifested for the sake of men who cannot yet approach the Dharmakaya
(Pháp thân)—The formless true body of Budhahood)—Manifestation Body—Ứng
thân.
Nirodha (skt): Diệt khổ.
Nirvana (skt)
Nibbana (p): Total extinction of
desires and sufferings. The supreme goal of Buddhist endeavor.
(A) An
attainable state in this life by right aspiration, purity of life, and
the elimination of egoism. The Buddha speaks of Nirvana as “Unborn,
unoriginated, uncreated, and unformed,” contrasting with the born,
originated, created and formed phenomenal world—Sự triệt tiêu ho n to n
của ham muốn v đau khổ—Mục tiêu tối thượng của những người tu Phật. Trạng
thái có thể đạt được bằng những ước vọng chánh đáng như thanh tịnh cuộc
sống v tận diệt bản ngã. Phật đã nói về Niết B n như một nơi không sanh,
không diệt.
(B) The fact
that Nirvana is realized as one of the mental states. It is not a state of
nothingness—Niết b n l một trạng thái tinh thần có thể chứng ngộ được. Sự
kiện rõ r ng chứng tỏ Niết b n không phải l một trạng thái hư vô.
(C) Nirvana
is not a place or a kind of heaven where a self or soul resides. Nirvana
is the attainment of a state which is dependent on this body itself and
this state can be achieved in this very life—Niết B n không phải l một
nơi chốn hay một loại thiên đ ng cho linh hồn trú ẩn trong đó. Niết B n l
trạng thái chứng đắc tùy thuộc chính bản thân n y, v trạng thái n y có
thể chứng nghiệm ngay trong đời n y.
(D) Nirvana
is a place where (if we can temporarily say so) craving, hate and delusion
are destroyed. Nirvana is the attainment of the cessation of
sufferings—Niết b n l nơi (nếu chúng ta có thể tạm gọi như vậy) m tham
sân si bị diệt tận v các lậu hoặc bị đoạn tận.
(E) The
Buddha has described Nirvana in the following terms—Đức Phật đã diễn tả
Niết b n bằng những danh từ sau đây:
1)
Infinite: Ananta (p)—Vô tận.
2)
Non-conditioned: Asamkhata (p)—Bất Tùy Thế.
3)
Incomparable: Anupameya (p)—Vô Song.
4)
Supreme: Anuttara (p)—Tối Thượng.
5)
Highest: Para (p)—Tối Cao.
6)
Beyond: Para (p)—Vượt ra ngo i.
7)
Highest Refuge: Parayana (p)—Nương Tựa Tối Thượng.
8)
Safety: Tana (p)—Châu To n.
9)
Security: Khema (p)—An To n.
10)
Happiness: Siva (p)—Hạnh Phúc.
11) Unique:
Kevala (p)—Duy Nhất.
12)
Abodeless: Analaya (p)—Vô Trụ.
13)
Imperishable: Akkhara (p)—Bất Khả Diệt.
14) Absolute
Purity: Visuddho (p)—Tuyệt đối trong sạch.
15)
Supramundane: Lokuttara (p)—Siêu Thế.
16)
Immortality: Amata (p)—Vĩnh Cửu.
17)
Emancipation: Mutti (p)—Giải Thoát.
18) Peace:
Santi (p)—Vắng Lặng.
** See Niết B n in
Vietnamese-English
Section.
Nirvana-bliss: An lạc trong
Niết b n.
Nirvana is the calming of all activities,
the renunciation of all attachment, the destruction of craving,
dispassion, stopping: Niết B n l sự tịnh chỉ các h nh, xả ly
mọi luyến ái, đoạn tận dục vọng, ly tham, đoạn diệt.
Nirvana class: See Tịch Chủng.
Nirvana color: See Niết B n
Sắc.
Nirvana deliverance: Vô vi giải
thoát.
Nirvana food: See Niết B n
Thực.
Nirvana-form of Buddha: See
Niết B n Phật.
Nirvana hall: See Diên Thọ
Đường.
Nirvana-illumination: See Tịch
Chiếu.
Nirvana insight: Lậu tận
minh—Overcomes all passions or temptations.
Nirvana method: See Tịch Diệt
Pháp.
Nirvana of no-abode: See Vô Trụ
Xứ Niết B n.
Nirvana patience: See Tịch Diệt
Nhẫn.
Nirvana with remainder: Nirvana
with residue—Nirvana reached by those enlightened beings who have not yet
completely rid themselves of their samsaric burden of skandhas—See Niết
B n Hữu Dư.
Nirvana with a remnant: Hữu dư
niết b n (see Nirvana with remainder).
Nirvana with residue: Hữu dư
Niết B n (see Nirvan with remainder).
Nirvana school: See Niết B n
Tông.
Nirvana and space are considered to be
unconditioned dharmas: Niết B n v hư không được xem l vô vi
pháp—See Vô Vi Pháp.
Nirvana Sutra: Parinirvana
Sutra—See Niết B n Kinh.
Nirvana wind: See
Niết B n Phong.
Nitya Bodhisattvas: Thường Tinh
Tấn Bố Tát.
No: Không.
No adultery: See Không T Dâm.
No-Affliction Heaven: Cỏi Trời
Vô Phiền.
No-Birth: Non birth—The nature
of Nirvana—The extinction of all desires and delusions—Vô sanh bất diệt.
No dharma: See Vô Pháp.
No drip: See Vô lậu.
No-form: Animitta (skt)—See
Không Tướng.
No good deed goes unpunished:
Bad happenings occuring to good people. Karma extends over many lifetimes,
and therefore our present good deeds may attenuate the bad results of past
misdeeds but not necessarily eliminate them completely—Không có h nh động
n o m không có hậu quả của nó. Tuy nhiên, lắm khi người ngay mắc nạn. Vì
nghiệp kéo d i qua nhiều đời kiếp, vì thế lắm khi người l m việc thiện đời
nầy vẫn bị quả báo xấu của đời trước.
No-Heat Heaven: Cõi Trời
Vô-Nhiệt.
No killing: See Không Sát Sanh.
No leak: See Vô Lậu.
No longer learning: See Vô Học
2.
No marks: See Vô Tướng.
No-mark stanza from Hui-Neng:
See Kệ Vô Tướng Của Lục Tổ Huệ Năng.
No-Mind: Tâm bất nhị—The state
of consciousness before the division into duality created by thought takes
place—Trạng thái của tâm thức trước khi nó bị chia th nh nhị biên bởi tư
tưởng—See Không Tâm and Hui-Neng.
Patriarch Bodhidharma
brought with him to China the Indian view that all this world comes from
mind. What we may call Divine Mind, since it is beyond all limitations,
just as the sun is beyond all clouds. His successors, up to the Fifth
Patriarch, agreed that meditation should be such as to favor the reception
of this pure light without stain or dust. The monk’s mind was to be “a
mirror bright” and must not “gather dust while it reflects,” which means
that he must be on guard. It was only upon the Hui-Neng’s lightning that
the doctrine of “No-Mind” came forward—Tổ Bồ Đề Đạt Ma mang sang Trung
Quốc quan điểm của người Ấn về chư pháp đến từ tâm. Cái m chúng ta gọi l
tâm siêu việt vì nó vượt qua giới hạn, như mặt trời không bị mây che. Tất
cả các vị nối pháp của Ng i, cho đến tổ thứ năm, đều đồng ý rằng thiền l
giữ cho tâm n y không bị nhiễm ô. Tâm như minh kính đ i, không để cho bụi
đóng khi soi nó, nghĩa l người tu phải giữ tâm mình như người soi gương
giữ kiếng vậy. Mãi đến khi tiếng sét Huệ Năng nổ lên thì thuyết “Vô Tâm”
mới thực sự ra đời.
No-mind mind: Tâm không.
No permanence of instant after instant:
See Niệm Niệm Vô Thường.
No place: See Vô Phương.
No rebirth: See Vô Sanh.
No-self: Anatman (skt)—Not
self—Non-ego—See Vô Ngã.
No-self characteristic:
Anatta-lakkhana (p)—Vô ngã tướng.
No-self-nature: Nihsvabhva
(p)—Không tự tánh.
No-Selfness: See No
Self-Quality.
No-Self Quality:
No-Selfness—Tính vô ngã.
No sickness: Không ốm đau bịnh
hoạn.
No-Thought Heaven: Cõi trời Vô
Tưởng.
Noble hermit: Ẩn sĩ cao quý.
Noble: Cao quý—Lofty—Fine.
Noble action: See Phạm Hạnh.
Noble life: Cuộc sống cao quý.
Noble mind: See Phạm Tâm.
Noble name: Danh xưng cao quý
Noble or common: Sang hay hèn.
Noble qualities: Phẩm cách cao
thượng.
(The Four) Noble Truths: Tứ
Diệu Đế.
Noble silence: See Im Lặng Cao
quí.
The Noble Eightfold Path: Bát
Chánh Đạo—The Buddhist scheme of moral and spiritual self-development
leading to Enlightenment—The Noble Eightfold Path is arranged in three
group (for more information, please see Bát Chánh Đạo):
I. Wisdom group
(Panna):
1) Right
Understanding: Samma Ditthi—Right view—Chánh Kiến.
2) Right
Thought: Samma Sankappa—Right mental attitude or motive—Chánh Tư Duy.
II. Virtue group (Sila):
1) Right
Speech: Samma Vaca—Chánh Ngữ.
2) Right
Action: Samma Kammanta—Chánh Nghiệp.
3) Right
Livelihood: Samma Ajiva—Right pursue, including means of livelihood—Chánh
Mạng.
III. Concentration group
(Samadhi):
1) Right
Effort: Samma Vayama—Chánh Tinh Tấn.
2) Right
Mindfulness: Samma Sati—Chánh Niệm.
3) Right
Concentration: Samma Samadhi—Right contemplation—Chánh Định.
Noble silence: Silence—Speak
only when necessary—Buddha Sakyamuni refrained from giving a definitive
answer to many metaphysical questions of his time (questions on
self-exists, not self-exists, if the world is eternal, or unending or no,
etc)—According to the Buddha, a silent person is very often a wise person
because he or she avoids wasting energy on negative verbiage---Sự im lặng
cao thượng—See Im Lặng Cao Quí.
The Noble Truth of Dukkha: Chân
lý về Khổ đế
The Noble Truth of the cause of Dukkha:
Chân lý về Tập đế
The Noble Truth of the end of Dukkha:
Chân lý về Diệt đế
The Noble Truth of the Path leading to the
end of Dukkha: Chân lý về Đạo đế
Noble woman: See Phạm Nữ.
Nominal (a): Trên danh nghĩa.
Nominalism (n): Duy danh luận.
Nomism (n): Chủ nghĩa coi trọng
luật của tôn giáo.
Non: Phi.
Non-Arising: Never coming into
being—Not truly existing—Không phát sinh.
Non-Attachment: Không chấp.
Non-beings: Phi chúng sanh.
Non-birth: Bất sanh—Vô sanh—Not
to be reborn—See No Birth—See Bất Sanh.
Non-Buddhists: Những người
không Phật giáo—Buddhists and non-Buddhists—Những người Phật giáo v không
Phật giáo.
Non-Canonical subjects: Các môn
ngoại điển.
Non-causative: See Vô Tác.
Non-cognitive: Thuộc về phi
nhận thức.
Non-cognizance: Ajnana
(skt)—Bất tri—Ngu si về tâm linh—Không có nhận thức—Spiritual ignorance.
Non-conceptual mind:
Citto-tathata (skt)—Tâm Như—See Tâm Như, and Tâm Vô Phân Biệt.
Non-cooperation: Bất hợp tác.
Non-discriminating: Avikalpa
(skt)—Không phân biệt.
Non-discriminating dharma: See
Vô Phân Biệt Pháp.
Non-discriminating mind: See Vô
Phân Biệt Tâm.
Non-discrimination:
Avikalpa-jnana (skt)—Không phân biệt.
Non-discrimination mind: Vô
Phân Biệt Trí—Non-discrimination mind is the mind where reality is
perceived in its nature of ultimate perfection, or when one sees reality
is as reality, nothing else. This is a wondrous communion in which there
is no longer any distinction made between subject and object—Vô Phân Biệt
Trí l trí nơi m hiện thực được nhìn bằng cái nhìn “Viên Th nh Thực
Tánh,” nghĩa l hiện thực l hiện thực chứ không l gì khác. Nhận thức ở
đây l một sự cảm thông mầu nhiệm trong đó không còn sự phân biệt chủ thể
v đối tượng nữa.
Non-discriminative
knowledge: Nirvikalpajnana (skt)—Không phân biệt trí (trí vô
phân biệt).
Non-discriminative wisdom: See
Vô Phân Biệt Trí.
Non-discursive thinking:
Avicara (p)—Không tư duy biện luận.
Non-Dual: No-self and
no-Dharma—Bất nhị.
Non-dual dharma: See Pháp Môn
Bất Nhị.
Non-Dual Method: Most of us are
still attached to duality and have not reconciled essence and marks,
existence and non-existence, noumenon and phenomena. We embrace essence
and reject marks, we embrace non-existence (emptiness) and reject
existence and so on. This kind of wrong view creates a lot of disputes,
doubts and perplexity. In fact, there is mutual identity between noumenon
and phenomena, phenomena are noumenon, noumenon is phenomena. Buddhist
cultivators should reconcile all things and eliminate this attachment—Đa
phần chúng ta hãy còn chấp chặt v o nhị nguyên chứ không chịu hòa giải
giữa tánh tướng, hữu vô, lý sự. Chúng ta ôm ấp tánh v chối bỏ tướng, ôm
ấp vô v chối bỏ hữu, ôm ấp lý v chối bỏ sự, vân vân. T kiến nầy đưa đến
nhiều tranh luận v nghi nan. Kỳ thật, có sự tương đồng giữa lý v sự. Sự
l lý v lý l sự. Phật tử tu h nh nên hòa giải vạn vật vạn sự hầu tận
diệt sự chấp trước nầy— See Pháp Tu Bất Nhị.
Non-Dual View: Quan điểm Bất
Nhị.
Nondualism (n): Chủ nghĩa không
nhị nguyên.
Nondualistic knowledge:
Advaya-jnatritva (skt)—Tri kiến bất nhị.
Non-Duality: Bất nhị—No
second—See Bất Nhị.
Non-ego: Anatman (skt)—Not
self—No-self—See Vô Ngã.
Non-ego discipline: Vô ngã tu.
Non-existence: Abhava (p)—Không
tồn tại.
Non-harming: Ahimsa (skt)—Vô
hại.
Non-human angels: See Nhơn Phi
Nhơn.
Non-inflammable robe: See Hỏa
Hoản Bố C Sa.
Non-Killing: Ahimsa (skt)—See
Non-harming.
Non-perceptibility: Bất khả tri
giác tính.
Non-person: Phi nhân vị.
Non-personalistic (a): Thuộc về
phi nhân vị.
Non-rational (a): Thuộc về phi
lý tính.
Non-reasoning and judgment:
Avitakko (p)—Trạng thái không lý luận v xét đoán.
Non-Regression: Bất thối
chuyển—See Non-Retrogression.
Nonreligious (a): Thuộc về phi
tôn giáo tính.
Non-Retrogression:
Non-regression—One who has reached the realization of emptiness (Tolerance
and Non-birth) will never regress from the Buddha or Bodhisattva
Paths—Never retreat—See Bất Thối Chuyển.
Non-retrogression mind: See Bất
Thối Tâm.
Non-returner: Anagamin (p)—Bậc
Bất Lai.
Non-returning: Anagami (p)—Quả
Bất lai.
Non-soul: Vô ngã
Non-substantiality:
Nihsvabhava-sunya (skt)—Không thực chất tính.
Nonsubstantiveness (n): Không
thực chất.
Non-Thoght Heaven: Trời Phi Phi
Tưởng.
Non-Trainer: Non-Learner—Vị vô
học.
Nonverbal knowledge: Tri thức
không bằng lời nói—See Bất Động Trí.
Non-violent (a): Bất bạo động.
Noontide (poetic): Midday—Giữa
trưa (đúng ngọ).
Norm (n): Tiêu chuẩn—Qui tắc.
Normadic life: Du mục.
Normative (a): Thuộc về tiêu chuẩn.
Northen Buddhism: See Mahayana.
Northern school: See Bắc Tông
Ngũ Đạo Pháp Môn.
Nose: Tỷ căn—See Tỷ Thức in
Vietnamese-English Section.
Nose consciousness: See Tỷ Thức
in Vietnamese-English Section.
Not abiding: Apratshthita
(skt)—See Vô Trụ.
Not born: See Vô Sanh.
Not destroyed: See Bất Diệt.
Not doing: See Vô Tác.
Not empty: See Bất Không.
Not extinguished:
Unextinguished—See Bất Diệt.
Not falling to karmic retribution and
without ambiguity in the law of Cause and Effect: See Bất Lạc
Nhân Quả v Bất Muội Nhân Quả and Bất Muội Nhân Duyên, Bất Lạc Nhân
Duyên.
Not justifiable: Không b o chữa
được.
Not killing: Không sát sanh—If
we truly believe that all sentient beings are the Buddhas of the future,
we would never think of killing or harming them in any way. Rather, we
would have feelings of loving-kindness and compassion toward all of them,
without exception—Nếu chúng ta thực sự tin rằng tất cả chúng sanh sẽ l
Phật trong tương lai, chúng ta sẽ không bao giờ nghĩ đến sát hại chúng
sanh bằng bất cứ giá n o. M ngược lại chúng ta sẽ cảm thương chúng sanh
với lòng từ bi không có ngoại lệ.
Not knowing: See Bất Giác.
Not moving: See Bất Động.
Not rising: Anabhinirvritti
(skt)—Không khởi.
Not seeing others’ mistakes:
See Không Thấy Lỗi Người.
Not self: Anatman
(skt)—Non-ego—No-self—See Vô Ngã.
Not stealing: See Không Trộm
Cắp.
Not in bondage to anything: See
Vô Trước.
Not a moment is permanent: See
Sát Na Vô Thường.
Not to steal: See Không Trộm
Cắp.
·
Not to steal because we have no right to take what is not
give: Không trộm cắp vì chúng ta không được quyền lấy những gì m người ta
không cho.
·
Not to steal will help us become honest: Không trộm cắp l m
cho chúng ta trở nên liêm khiết.
Not subject to annihilation:
See Bất Diệt.
Not talking vainly or idly:
Avikarsa (skt)—Không hý luận.
Not thinking: Nis-cinta
(skt)—Không suy nghĩ—Thoughtless.
Not to be cast away: See Bất
Khả Khí (không thể bỏ được).
Not to be destroyed: See Bất
Hoại and Bất Hoại Pháp.
Not to be reborn: See Vô Sanh.
Not to drink liquor: See Không
Uống Rượu.
1)
Not to drink liquor because it leads to carelessness and
loss of all senses: Không uống rượu vì nó l m ta mất sự tỉnh giác v tự
chủ các căn.
2)
Not to drink will help us become careful with all clear
senses: Không uống rượu giúp ta tỉnh giác với các căn trong sáng.
Not to have sexual misconduct:
Không t dâm.
·
Not to have unchaste because we don’t want to be a bad
person in the society: Không t hạnh vì chúng ta không muốn l m người xấu
trong xã hội.
·
Not to have unchaste will help us become pure and good:
Không t hạnh giúp chúng ta trở nên trong sạch v đ ng ho ng hơn.
Not to have unchaste: See Không
T Dâm.
Not to kill: Không sát sanh.
·
Not to kill out of the pity of others: Không sát sanh vì
lòng thương xót đối với chúng sanh khác.
·
Not to kill will help us become kind and full of pity:
Không sát sanh giúp cho chúng ta trở nên rộng lượng v gi u lòng từ
mẫn.
Not to lie: Không nói dối.
·
Not to lie because if we lie, nobody would believe us: Nếu
chúng ta nói dối thì sẽ không ai tin chúng ta.
·
Not to lie will help us become truthful and trustful: Không
nói dối giúp ta trở nên chân thật v đáng tin cậy hơn.
Not a word has been said nor declared:
See Bất Thuyết Nhất Tự.
Nothing: Không có gì.
Nothing but skin and bones: Da
bọc xương.
Nothing is created: Pháp chẳng
sanh.
Nothing is destroyed: Pháp
chẳng diệt.
Nothing on earth partakes of the character
of absolute reality: Không có gì trên trái đất nầy có thể chia
sẻ được tính tuyệt đối.
Nothing obtainable: See Vô Sở
Đắc.
Nothingness (n): Hư
vô—Emptiness—Non-existence.
Notion (n): Khái niệm—Ký hiệu—Ý
niệm—Idea—Concept.
Notional (a): Thuộc về ký hiệu.
Noumenal and phenomenal aspects:
See Lý Sự.
Noumenon (n): Lý tánh—Lý.
Nourish oneself by gain: See
Lợi Dưỡng.
Novice (n):
Sramanera—Sramananerika—Sa di—Sa di ni—See Thức Xoa Ma Na.
Nuisance (n): Mối nguy hại.
Number of summer retreat: See
Pháp Lạp.
Number of years a monk or nun has been
ordained: See Giới Lạp.
Numerical Arranged Subjects:
Kinh Tăng Nhứt A H m.
Nun (n): Ni—See Tỳ Kheo Ni.
Nun student: Ni sinh.
Nunery (n): Monastery for nuns
or Bhikkhunis—Ni viện.
---o0o---
Mục Lục Tự điển Phật Học
Anh -Việt
|
A |
B |
C |
D |
E |
F |
G |
H |
I |
J |
K |
L |
M |
N |
| O |
P |
Q |
R |
S |
T |
U |
V |
W |
Y |
Z |
---o0o---
Mục Lục |
Việt Anh | Anh -Việt |
Phạn/Pali-Việt
| Phụ Lục
---o0o---
Trình b y: Minh Hạnh & Thiện Php
Cập nhật: 3-17-2006