Dieu Phap Homepage

    

Từ Điển Phật Học


...... ... .

 

TỔ ĐÌNH MINH ĐĂNG QUANG

PHẬT HỌC TỪ ĐIỂN

BUDDHIST DICTIONARY
ENGLISH - VIETNAMESE

Anh-Việt

THIỆN PHÚC

 

L

 

Label (v): Gán cho—To imputate.

Labor (v): Cật lực l m việc.

Laborious (a): Chuyên cần.

Laboriously: Chuyên cần. 

Lady: Bạch Ni Sư.

Laity (n): Kulampuriso (p)—Kulampurisha (skt)—Cư sĩ (Ưu b tắc v Ưu b di)—Lay person—Người ph m—Tín đồ thế tục—See Upasaka, and Upasika in Sanskrit/Pali-Vietnamese Section, Ngoại Chúng and Ngoại Tục in Vietnamese-English Section.

Lament (n): Lời than van rên rỉ.

Lamentation: Lời than vãn.

Lamp of delusion: See Si Đăng.

Lamp of Dharma: See Pháp Đăng.

Lamp that is limitless in the lighting of other lamps: See Vô Tận Đăng.

Lamp of the mind: See Tâm Đăng.

Lamp of the Wonderful Law: Diệu Pháp Đăng.

Lamplight (n): Ánh đèn.

Land (n): See Sát Độ.

Land of bliss: Sukhavati—The Western Pure Land—Tây Phương Tịnh Độ.

Land of great joy: Cõi cực lạc.

Land of joy and peace: Vùng đất an lạc v thanh bình.

Land of rest: An dưỡng địa—Pure Land.

Land of reward: See Bát Độ.

Land of Ultimate Bliss: Cực Lạc quốc độ.

Lands in other locations: Các cõi phương khác.

Land in which a Buddha himself dwells: Báo độ.

Land of infinite space: Không vô biên xứ.

Land of No-Concern: Cõi nước Vô Ưu.

Land of omniscience or infinite perception: Thức vô biên xứ.

Language (n): Ngôn ngữ—Human language: Ngôn ngữ thế gian—See Ngôn Từ and Ngữ Ngôn Văn Tự.

Lankavatara Sutra (skt): See Kinh Lăng Gi in Vietnamese-English Section.

Lapse (n): Sự lỗi lầm—Sự phạm tội.

Lapse of memory: Sự nhớ lầm.

Lapse of pen: Sự viết lầm

Lapse of tongue: Sự lỡ lời.

Lapse from virtue: Moral lapse—Sự trụy lạc.

Large-scale reconstruction: Trùng tu đại quy mô.

Lascivious (a): Dâm—Sexual misconduct. 

Last Age: Dharma-Ending Age—Thời Mạt Pháp.

Last but not least: Cuối cùng.

Last day: Heretical people believe that there would be a so-called “Last Day” when people will receive the last judgment from a so-called Almighty Creator—Người theo dị giáo tin rằng có một ng y tận thế khi m họ phải chịu sự phán xét cuối cùng từ cái gọi l Đấng Sáng Tạo to n năng.

Last disciple of Buddha: Subhadra—See Đệ Tử Cuối Cùng.

Last existence: Đời (kiếp tái sinh) cuối cùng.

Last judgment: Sự phán xét cuối cùng—See Last Day.

Last teachings of the Buddha: Những lời di giáo cuối cùng của Đức Phật—Beneath the Sala Trees at Kusinagara, the Buddha taught his last words to his disciples as follows—Dưới h ng cây Ta La Song Thọ tại th nh Câu Thi Na, Đức Phật đã căn dặn đệ tử của Ng i những lời di giáo cuối cùng như sau:

1)      Make yourself a light. Rely upon yourself, do not depend upon anyone else: Hãy tự thấp đuốc lên m đi. Hãy về nương nơi chính mình, chớ đừng nương tựa v o bất cứ ai khác.

2)      Make my teachings your light. Rely on them; do not rely on any other teaching: Hãy lấy giáo pháp của ta l m đuốc  m đi. Hãy nương v o giáo pháp ấy, chớ đừng nương v o bất cứ giáo pháp n o khác.

3)      Consider your body, think of its impurity: Nghĩ về thân thể thì nên nghĩ về sự bất tịnh của nó.

4)      Consider your body, knowing that both its pains and its delight are alike causes of suffering, how can you indulge in its desires?: Nghĩ về thân thể thì nên nghĩ rằng cả đau đớn lẫn dễ chịu đều l những nhân đau khổ giống nhau, thì l m gì có chuyện ham chuộng dục vọng?

5)      Consider your “self,” think of its transciency, how can you fall into delusion about it and cherish pride and selfishness, knowing that they must end in inevitable suffering and afflictions?: Nghĩ về cái “ngã” nên nghĩ về sự phù du (qua mau) của nó để không rơi v o ảo vọng hay ôm ấp sự ngã mạn v ích kỷ khi biết những thứ nầy sẽ kết thúc bằng khổ đau phiền não?

6)      Consider substances, can you find among them any enduring “self” ? Are they aggregates that sooner or later will break apart and be scattered?—Nghĩ về vật chất, các ông hãy tìm xem coi chúng có cái “ngã” tồn tại lâu d i hay không? Có phải chúng chỉ l những kết hợp tạm bợ để rồi chẳng chóng thì chầy, chúng sẽ tan hoại?

7)      Do not be confused by the universality of suffering, but follow my teaching, even after my death, and you will be rid of pain. Do this and you will indeed be my disciples: Đừng lầm lộn về sự phổ quát của khổ đau, m hãy y theo giáo pháp của ta, ngay khi ta đã nhập diệt, l các ông sẽ đoạn trừ đau khổ. L m được như vậy, các ông mới quả thật l đệ tử của Như Lai.

8)      My disciples, the teachings that I have given you are never be forgotten or abandoned. They are always to be treasured, they are to be thought about, they are to be practiced. If you follow these teachings, you will always be happy: Nầy chúng đệ tử, giáo pháp m Như Lai đã để lại cho các ông, không nên quên lãng, m phải luôn xem như bảo vật, phải luôn suy nghiệm v thực h nh. Nếu các ông y theo những giáo pháp ấy m tu h nh, thì các ông sẽ luôn hạnh phúc.

9)      My disciples, the point of the teachings is to control your own mind. Keep your mind from greed, and you will keep your behavior right; keep your mind pure and your words faithful. By always thinking about the transciency of your life, you will be able to resist greed and anger, and will be able to avoid all evils: Nầy chúng đệ tử, điểm then chốt trong giáo pháp l nhắc nhở các ông kềm giữ tâm mình. Hãy giữ đừng cho tâm “tham” l các đức hạnh của các ông luôn chánh trực. Hãy giữ tâm thanh tịnh l lời nói của các ông luôn th nh tín. Luôn nghĩ rằng đời nầy phù du mộng huyễn l các ông có thể chống lại tham v sân, cũng như tránh được những điều ác.

10)  If you find your mind tempted and so entangled in greed, you must try to suppress and control the temptation; be the master of your own mind: Nếu các ông thấy tâm mình bị cám dỗ quyện quến bởi tham lam, các ông nên dụng công trì giữ tâm mình. Hãy l chủ nhân ông của chính tâm mình.

11)  A man’s mind may make him a Buddha, or it may make him a beast. Misled by error, one becomes a demon; enlightened, one become a Buddha. Therefore, control your mind and do not let it deviate from the right path: Tâm các ông có thể khiến các ông l m Phật, m tâm ấy cũng có thể biến các ông th nh súc sanh. Hễ mê l ma, hễ ngộ tức l Phật. Thế nên các ông phải luôn trì giữ tâm mình đừng để cho nó xa rời Chánh Đạo.

12)  You should respect each other, follow my teachings, and refrain from disputes. You should not like water and oil, repel each other, but should like milk and water, mingle together: Các ông nên tương kính lẫn nhau, phải luôn tuân thủ giáo pháp của Như Lai, chớ không nên tranh chấp. Các ông phải giống như nước v sữa tương hợp nhau, chớ đừng như nước v dầu, không tương hợp với nhau.

13)  My disciples, you should always study together, learn together, practise my teachings together. Do not waste your mind and time in idleness and quarreling. Enjoy the blossoms of Enlightenment in their season and harvest the fruit of the right path: Chúng đệ tử, các ông nên cùng nhau ôn tầm, học hỏi v thực h nh giáo pháp của Như Lai. Đừng lãng phí  thân tâm v thì giờ nh n tản hay tranh cãi. Hãy cùng nhau thụ hưởng những bông hoa giác ngộ v quả vị của Chánh Đạo.

14)  My disciples, the teachings which I have given you, I gained by following the path myself. You should follow these teachings and conform to their spirit on every occasion:  Chúng đệ tử, giáo pháp m Như Lai đã truyền lại cho các ông l do tự thân Như Lai chứng ngộ, các ông nên kiên thủ y nương theo giáo pháp ấy m tu h nh chứng ngộ.

15)  My disciples, if you neglect them, it means that you have never really met me. It means that you are far from me, even if you are actually with me. But if you accept and practice my teachings, then you are very near to me, even though you are far away: Chúng đệ tử, nếu các ông bỏ bê không y nương theo giáo pháp Như Lai m tu h nh, có nghĩa l các ông chưa bao giờ gặp Như Lai. Cũng có nghĩa l các ông xa Như Lai vạn dậm, cho dù các ông có đang ở cạnh Như Lai. Ngược lại, nếu các ông tuân thủ v thực h nh giáo pháp ấy, dù ở xa Như Lai vạn dậm, các ông cũng đang được cạnh kề Như Lai.

16)  My disciples, my end is approaching, our parting is near, but do not lament. Life is ever changing; none can escape the disolution of the body. This I am now to show by my own death, my body falling apart like a dilapidated cart: Chúng đệ tử, Như Lai sắp xa rời các ông đây, nhưng các ông đừng than khóc sầu muộn. Đời l vô thường; không ai có thể tránh được sự hoại diệt nơi thân. Nhục thân Như Lai rồi đây cũng sẽ tan hoại như một cái xe mục nát vậy.

17)  Do not vainly lament, but realize that nothing is permanent and learn from it the emptiness of human life. Do not cherish the unworthy desire that the changeable might become unchanging: Các ông không nên bi thương; các ông nên nhận thức rằng không có chi l thường hằng v nên giác ngộ thật tánh (tánh không) của nhân thế. Đừng ôm ấp những ước vọng không tưởng vô giá trị rằng biến dị có thể trở th nh thường hằng.  

18)  My disciples, you should always remember that the demon of worldly desires is always seeking chances to deceive the mind. If a viper lives in your room and you wish to have a peaceful sleep, you must first chase it out. You must break the bonds of worldly passions and drive them away as you would a viper. You must positively protect your own mind: Chúng đệ tử, các ông nên luôn nhớ rằng ma dục vọng phiền não luôn tìm cơ hội để lừa gạt tâm các ông. Nếu một con rắn độc đang ở trong phòng của các ông, muốn ngủ yên các ông phải đuổi nó ra. Các ông phải bứt bỏ những hệ phược của dục vọng phiền não v đuổi chúng đi như đuổi một con rắn độc. Các ông phải tích cực bảo hộ tâm mình.

19)  My disciples, my last moment has come, do not forget that death is only the end of the physical body. The body was born from parents and was nourished by food; just as inevitable are sickness and death: Chúng đệ tử, giây phút cuối cùng của ta đã tới, các ông đừng quên rằng cái chết chỉ l sự chấm dứt của thân xác. Thân xác được sanh ra từ tinh cha huyết mẹ, được nuôi dưỡng bằng thực phẩm, thì bệnh hoạn v tử vong l điều không tránh khỏi.

20)  But the true Buddha is not a human body: it is Enlightenment. A human body must die, but the Wisdom of Enlightenment will exist forever in the truth of the Dharma, and in the practice of the Dharma. He who sees merely my body does not see me. Only he who accepts and practies my teaching truly sees me: Nhưng bản chất của một vị Phật không phải l nhục thể, m l sự giác ngộ Bồ Đề. Một nhục thân phải tử vong, nhưng Trí huệ Bồ Đề sẽ tồn tại mãi mãi trong chơn lý của đạo pháp. Ai chỉ thấy ta bằng nhục thể l chưa bao giờ thấy ta; ai chấp nhận v thực h nh giáo pháp Như Lai mới thật sự thấy được Như Lai.            

21)  After my death, the Dharma shall be your teacher. Follow the Dharma and you will be true to me: Sau khi Như Lai diệt độ, thì giáo pháp của Như Lai chính l Đạo Sư. Những ai y nương theo giáo pháp Như Lai m tu h nh mới chính l đệ tử thật của Như Lai.

22)  During the last forty-five years of my life, I have withheld nothing from my teachings. There is no secret teaching, no hidden meaning; everything has been taught openly and clearly. My dear disciples, this is the end. In a moment, I shall be passing into Nirvana. This is my last instruction: Trong bốn mươi lăm năm qua, ta chưa từng giữ lại một thứ gì trong giáo pháp của ta. Không có gì bí mật, không có gì ẩn nghĩa; tất cả đều được chỉ b y rõ r ng cặn kẻ. Hỡi chúng đệ tử thân thương, đây l giây phút cuối cùng. Lát nữa đây ta sẽ nhập Niết B n. V đây l những lời căn dặn cuối cùng của ta.

Last things: Những sự việc sau cùng.

Last warm spots after death: See Những Điểm Nóng Tối Hậu.

Last words of a dead person: Lời trăn trối.

Lasting: Miên viễn—Far-off—Durable.

Latent (v): Tiềm ẩn.

Latent power: Sức mạnh tiềm ẩn.

Latter Eastern Han Dynasty: Triều đại Hậu Đông Hán.

Latter Le Dynasty: Nh Hậu Lê (VN).

Laugh (v)  scornfully: Cười khinh bỉ—To laugh contemptuously.

Laugh (v) wholeheartedly: Cười hồn nhiên (as Maitreya does).

Law (n): Định luật—Pháp luật—Phép tắc—Qui tắc—Universal law: Định luật vũ trụ—See Luật.

Law of causation: Luật nhân duyên.

Law of cause and effect: Luật Nhân Quả—Every action which is a cause will have a result or an effect. Likewise every resultant action has its cause. The law of cause and effect is a fundamental concept within Buddhism governing all situations. No one could change the Law of Cause and Effect, even the Buddha—Mọi h nh động đều sẽ có hậu quả tương ứng. Cũng như vậy, mọi hệ quả đều có nguyên nhân của nó. Luật Nhân Quả l khái niệm cơ bản trong Phật Giáo, nó chi phối tất cả ho n cảnh.  Không ai có thể thay đổi được nó, ngay cả Phật.

Law of change: See Law of impermanence.

Law of impermanence: Law of change—Luật vô thường.

Law of moral causation: Luật của nguyên nhân luân lý.

Law of no rebirth: See Vô Sanh Pháp.

Law of transformation: Luật biến đổi.

Law of the world: See Thế Gian Pháp.

Lay devotee: Kulampuriso (p)—Kulampurisha (skt)—Cư sĩ tại gia—See Cư Sĩ.

Lay emphasis on something: Emphasize something—Stress on something—Nhấn mạnh v o điều gì.

Lay life: Cuộc sống thế tục.

Laymen (n): Nam cư sĩ—See Cận Sự Nam, Tại Gia, and Ưu B Tắc.

Lay people: See Cư Sĩ.

Lay people and monks: See Tại Gia Xuất Gia.

Lay person: Cư sĩ (nam v nữ).

Laywomen (n): Nữ cư sĩ.

Lazy (a): Lười biếng—Trây lười—Idle.

Lead (v): Dẫn dắt—To guide.

Lead a holy life: Sống đời thánh thiện.

Lead to happiness and calm: Đem đến hạnh phúc v an l nh. 

Lead a miserable life: Sống đời cơ cực.

Lead a religious life: See Tu H nh.

Lead someone to true happiness: Đưa ai đến chân hạnh phúc—The Buddha’s Path leads sentient beings to true happiness in this world and hereafter—Đạo Phật đưa chúng sanh đến chân hạnh phúc đời n y v đời sau.

Leaking: See Pháp Hữu Lậu.

Lean backward: Ngã về phía sau.

Lean forward: Ngã về phía trước.

Lean to the right or left: Ngã qua bên phải hay bên trái.

Learn the Buddha’s truth: See Tu Phật.

Learning of communication: See Thanh Minh (4).

Learn (v) the dharma: Học Phật pháp—If you only learn the dharma without cultivating it, you will become more and more arrogant—Nếu bạn chỉ học Phật pháp m không h nh trì, bạn sẽ ng y c ng trở nên cống cao ngã mạn.

Learn to give to  others what we would have for ourself: Tập chia xẻ với người khác những gì mình có. 

Learn to love each other: Tập thương yêu lẫn nhau.

Learn to protect each other: Tập bảo vệ lẫn nhau.

Learn to respect each other: Tập quí trọng lẫn nhau.

Learn something from someone: Học điều gì từ một người.

Learn and teach: Học hỏi v chia xẻ.

Learning: See Hữu Học.

Learning through meditation: See Định Học.

Leave: Parityajati (skt)—See Từ Bỏ.

Leave the cycle of birth and death: Thoát vòng sinh tử.

Leave one form of existence: Lìa kiếp nầy.

Leave (v) home and enter the way: Xuất gia nhập đạo.

Leave home for a religious life: Go forth from home into a homeless life—Xuất gia để sống đời không nh .

Leave (v) respectfully (v): Bái từ.

Leave (v) someone or something alone: Để yên.

Leave (v) the world: See Xuất Thế.

Leaving home: See Xuất Gia and Xuất Gia Nhân.

Lecture: A discourse—A sermon—B i pháp.

Lecture room: Giảng đường trong tự viện.

Legal (a): Hợp pháp.

Legalism (n): Chủ nghĩa trọng luật bằng hình thức.

Legitimacy (n): Sự hợp pháp—Legitimate (a)

Leisure (a): Nh nrỗi.

Leisure life: Cuộc sống nh n rỗi.

Leisure time: Nh n rỗi.

Lengthy (a): D i dòng văn tự—Wordy.

Lessen (v): Giảm bớt—To relieve—To reduce—To decrease—To subside—To diminish.

Lesser Vehicle: Theravada Buddhism—See Tiểu Thừa.

Lessons derived from external events: See Tích Hóa.

Lest (conj): For fear that—E rằng—Sợ rằng.

Let go: See Xả.

Let’s regard our own things (deeds) to see if they are done or left undone: Hãy quan tâm đến việc của chính mình, xem coi mình đã l m được gì v chưa l m được gì.

Let the truth be your lamp and your refuge: Hãy lấy chân lý l m đèn v nơi nương tựa cho chính bạn.

Letter: Ngôn từ—Both in the spirit and the letter—Cả về ý nghĩa lẫn ngôn từ.

Letting go: Thỏng tay—Buông bỏ.

1)      A basic teaching of the Buddha on how to calm and rein in the “monkey” mind. When we feel asleep, just lie down in a quiet place, put the lights out and  let go our minds and bodies—Giáo pháp căn bản của nh Phật l phải trấn tỉnh kềm cột tâm viên ý mã. Khi buồn ngủ thì tìm chỗ yên tĩnh, tắt đèn v nằm xuống nghỉ ngơi cả thân lẫn tâm—See Xả.

2)      In Buddhism, we have always been hearing about letting go and not clinging to anything. What does the Buddha mean on letting go? He means in daily activities, no way we can let go everything. We have to hold on things; however, try not to cling to them. For example, we try to make money for our living expenses, but not try to cling on making a lot of money to accumulate regardless of the means of making the money—Trong đạo Phật, chúng ta thường nghe nói về buông xả v không bám víu v o thứ gì. Như vậy Đức Phật muốn dạy gì về buông xả? Ng i muốn nói trong cuộc sống hằng ng y không cách chi m chúng ta buông mọi vật mọi việc. Chúng ta phải nắm giữ sự việc, tuy nhiên đừng cố bám víu v o chúng. Thí dụ như chúng ta phải l m ra tiền cho chi tiêu trong đời sống, nhưng không bám víu v o việc l m ra thật nhiều tiền m bất chấp đến việc l m ra tiền bằng cách n o. 

Lewd (a): Lust or sexual desire—See Dâm.

Liberal (a): Phóng khoáng.

Liberalism  (n): Chủ nghĩa cấp tiến (tự do).

Liberalist (n): Người theo chủ nghĩa cấp tiến.

Liberalize (v): Tự do hóa.

Liberate (v): See Giải Thoát.

Liberate someone: Độ thoát ai. 

Liberated: Được giải thoát.

(Become) liberated: Được giải thoát

Liberation (n): Sự giải thoát—Sự giải phóng—Sự giải cứu—Freedom—Realization of liberation—Setting free.

(Spiritual) liberation: Giải thoát tâm linh.

Liberation and enlightenment: Giải thoát v giác ngộ.

Liberation in one lifetime: Giải thoát trong một đời.

Liberation from the yoke of lust, hatred and ignorance: Thoát khỏi ách tham sân si.

Liberty (n): Sự tự do.

Liberty of contraries: Tự do đối lập—Tự do lựa chọn giữa thiện v ác.

Liberty of movement: Tự do h nh động.

Lictor of anger: See Sân Khuể Sứ.

Lictor of ignorance: See Si Sử.

Lie beyond: Nằm ngo i

Lie (v) beyond the power of comprehension: Nằm ngo i tầm hiểu biết.

Lie lifeless: Nằm như chết (bất động).

Life (n): Jiva (skt & p)—Đời sống—According to Buddhism, life is a combination of Mind and Matter—Theo đạo Phật thì đời sống bao gồm hai phần tinh thần v vật chất.

1)      Mind: Mind consists of the combination of sensations, perceptions, volitional actions and consciousness—Phần tinh thần bao gồm một sự tổng hợp của Thọ, Tưởng, H nh v Thức.

2)      Matter: Matter consists of the combination of the four elements of Solidity, Fluidity, Heat and Motion—Vật chất bao gồm một tổng hợp của Đất, Nước, Lửa v Gió.

3)      Worldly life: Đời sống trần tục.

·        (Ignoble) life: Cuộc sống hèn mọn.

·        (Noble) life: Cuộc sống cao quý

·        (A pure) life: Cuộc sống đạo hạnh.

·        (A pure simple) life: Đời sống bình dị thanh tịnh.

·        (A religious) life: Cuộc sống đạo.

Life of asceticism: Cuộc sống khổ hạnh.

Life cycle: Chu trình cuộc sống—According to Buddhist tenets, the life cycle of a sentient being begins when the consciousness enters the womb, and traditionally this has been considered the moment of conception, another life cycle begins—Theo Phật giáo, chu trình cuộc sống bắt đầu từ khi thần thức nhập thai.

Life and death: Sống chết—See Sanh Tử. 

Life and death are nirvana: Sanh tử l Niết b n.

Life is the co-existence of mind and matter: Sự sống l sự kết hợp của tâm v thân.

Life is dear to all: Đời sống quý giá với mọi người.

Life is painful, empty, impermanent, egoless (selfless) and nondual: Đời l khổ, không, vô thường, vô ngã v bất nhị. 

Life is suffering: Cuộc sống l khổ.

Life is uncertain, death is certain: Mạng sống mong manh, cái chết l chắc chắn—This is a well-know saying in Buddhism. Knowing fully well that death is certain and is the natural phenomenon that veryone has to face, we should not be afraid of death. Yet all of us fear death because we do not think of its inevitability. We like to cling to our life and body  and develop too much craving and attachment—Đây l một câu nói nổi tiếng trong Phật Giáo. Nếu chúng ta luôn biết rằng cái chết l chắc chắn v l một hiện tượng tự nhiên m mọi người rồi sẽ phải kinh qua, thì  chúng ta sẽ không còn sợ hãi trước cái chết. Tuy nhiên, tất cả chúng ta ai cũng sợ chết vì chúng ta không nghĩ về sự tất yếu của nó. Trái lại, chúng ta thích chấp thủ v o đời sống v từ đó phát sinh ra đủ thứ tham chấp. 

Life is without birth: See Vô Sanh Chi Sanh.

Lifeless (a): Thiếu sinh động.

Lifelike (a): Linh động—Lively—Full of life.

Life line on the hand: Đường sanh mạng.

Lifespan: Kiếp sống.

Life’s distress and delusion: Phiền não.

Life’s problems: Những khó khăn trong đời.

The shortness of our lifespan on earth: Sự ngắn ngủi của kiếp sống chúng ta trên thế gian.

Lifetime (a):  Suốt đời.

Lifetime (n): Một kiếp—Over many lifetimes: Qua nhiều kiếp.

Lifted and purified mind: Tâm trong sáng v thanh tịnh.

Light (n): Ánh sáng—Quang minh—Quang huy—Ray—Beam.

Light arises within someone: Ánh sáng tỏa ngời trong ai.

Light of awareness: Ánh sáng tỉnh thức.

Light candles: Đốt đèn cầy.

Light of future: Giác ngộ—See All-knowing.

Light of gods: Thần quang—Deva light.

Light from the mind: See Tâm Quang.

Light-hearted: Without care—Vô tư.

Light and shadow: Quang âm.

Light in temporary manifestations: See Hiện Khởi Quang.

Light of truth: Ánh sáng của chơn lý.

Light of the worlds: Giác ngộ—See All-knowing.

Lightning flash: Ánh điển chớp.

Like a fish or a hare: See Ngư Thố.

Likes and dislikes: Things one likes and does not like—Những điều thích v những điều không thích.

Likewise: Cũng như vậy.

Limit (v): Hạn chế—To bound—To restrict.

Limited: Hạn hẹp—Restricted—Limitation (n).

Limited virtue:  Giới hữu hạn—See Giới (II) (6A) (1).

Limitless (a): Ananta—Vô biên—Endless—Boundless—Infinite.

Limitless bodies: See Vô Cực Chi Thể.

Lineage (n): Dòng dõi—(Royal) lineage: Dòng dõi ho ng tộc.

Linguistics: Ngôn ngữ học.

Link together: Gắn liền nhau—Tương quan tương liên với nhau.

Lion aroused to anger: See Sư Tử Phấn Tấn. 

Lion’s milk: See Sư Tử Nhủ.

Lion’s roar: See Sư Tử Hống.

Lion seats: Sư Tử Tòa.

Lion Sprint Complete Buddha: Sư Tử Phấn Tấn Phật.

Lion’s Throne: Tòa Thiên Quang Sư Tử—See Sư Tử Tòa.

Listen  attentively: Lắng nghe.

Listen secretly: nghe lén.

Literalism: Chủ nghĩa trực giải—Sự giải thích theo nghĩa đen hay nghĩa của từng chữ một.

Literary collection: Tuyển tập văn học.

Literary work: Áng văn chương.

Little bell: See Khánh.

Live all one’s life: Sống suốt đời.  

Live all one’s life on fruits and roots: Sống cả đời bằng quả v củ.

Live as a cow: See Ngưu Giới.

Live Dharma: Sống pháp—To practice Dharma means to live Dharma with all aspects of our being and know it truly through experience. 

Live a hard life: Sống khắc khổ.

Live a holy life: Sống đời thánh thiện

Live (v) for  one’s senses or oneself: Sống cho giác quan hay cho chính mình.

Live and die in happiness: Sống v chết trong an lạc—Death must surely come to everyone sooner or later. But if one learns to Truth, one can live and die in peace and happiness—Cái chết sẽ đến không chóng thì chầy. Những ai hiểu đạo sẽ sống chết trong an lạc v hạnh phúc. 

Live from day to day: Sống lây lất.

Live in harmony with others: Sống h i hòa với tha nhân.

Live in harmony with universal law: Sống h i hòa với định luật thiên nhiên.

Live in kindness: Sống với lòng từ.

Live long: See Thọ (2).

Live in peace and harmony: Sống trong hòa bình v hòa hợp.

Live in peace and be content with one’s occupation: An cư lạc nghiệp.

Live a religious life: Sống cuộc sống theo những qui tắc của tôn giáo (tu tập).

Live in retirement: Mai danh—To conceal one’s name.

Live rightly: Sống một cách chân chính.

Live together: Chung sống.

Living: Sống—Standard of living: Mức sống.

Living beings: Satta-sacetano (p)—Sattva-sacetana (skt)—Chúng sanh—Living creatures—Conscious beings—Sentient beings—See Chúng Sanh and Hữu Tình Chúng.

Living beings in the six paths: Chúng sanh trong lục đạo.

Living and the Buddha are one: See Sinh Phật Nhứt Như.

Living creatures: See Chúng Sanh.

Living in isolation: Sống ẩn dật—Seclude oneself from society.

Living and things: See Sanh Pháp.

Local Buddhist Sangha: Giáo Hội Phật Giáo Địa Phương.

Local temple: Chùa địa phương.

Localism (n): Theo chủ nghĩa địa phương—Người đặt quyền lợi của mình lên trên quyền lợi của giáo hội v đất nước.

Localization (n): Địa phương hóa—Cục bộ hóa.

Location of a pagoda: Vị trí của chùa.

Lodge (v) pilgrims: Provide the pilgrims with room and board (food)—Cung cấp phòng trọ v thức ăn cho khách h nh hương.

Lofty (a): Cao tuyệt.

Lofty aim: Mục tiêu cao tuyệt.

Lofty objective: Mục tiêu cao tuyệt.

Logically reasoning of a cause: See Nhân Minh.

Lokavidu (skt): Người hiểu rõ thế gian—The knower of the world.

Loneliness (n): Sự lẽ loi—Sự cô đơn—Solitary.

Lonely (a): Lẽ loi.

(of) Long standing: Of long time—Thâm niên.

Longer Sukhavativyuha Sutra: Longer Amitabha Sutra—Kinh A Di Đ Bổn Nguyện. 

Long and broad tongue: Tướng lưỡi rộng d i—Buddhas never indulge in false speech or tell lies

Long collection: See Kinh Trường A H m.

Longevity: See Thọ (2).

Long (v) for: Khát vọng—To aspire for.

Long-life heaven: Cung trời trường thọ.

Long-lived: Sống lâu.

Long-work Sutras: Kinh trường A H m.

Look at with the eyes: Sacchikaroti (p)—Sakshatkrita (skt)—Nhìn thấy bằng mắt—See Chứng.

Look (v) back deeply: Nhìn sâu v o chính mình.

Look for faults in others: Tìm lỗi người—In daily life, we always look above, look below, look to the east or to the west, to the north or to the south and so on to try to find faults in others. Buddha taught that we should look into ourselves, we should reflect the light of awareness inwardly to become enlightened—Trong cuộc sống h ng ng y, chúng ta tìm trên tìm dưới, tìm đông tìm tây, tìm bắc tìm nam, vân vân, để cố moi móc lỗi người. Đức Phật dạy nên quay về nhìn lại chính mình, nên phản quang tự kỷ chính mình để tự giác ngộ.   

Look (v) inward: Xem xét nội tâm.

Look for faults in others: See Tìm Lỗi Người.

Look forward to do something: Mong đợi để l m điều gì.

Look (v) lightly: Xem thường—One should never looks lightly upon slight and small evils, considering them not to be offenses; for after death retribution is undergone in the most exact detail—Chúng ta không nên xem thường những lỗi lầm nhỏ, vì sau khi chết quả báo sẽ đến không tránh khỏi.

Loose cross-legged sitting: See Ngồi Xếp Chéo Lỏng.

Loot (v): Ăn cướp—To rob.

Loquacious (a): Đa ngôn.

Lord: An epithet of the Buddha—The Blessed One—The Exalted One—Đức Thế Tôn.

Lord of devas: See Thiên Chủ.

Lord of elephants: See Tượng Vương.

Lord of the heavens of form: See Phạm Thiên.

Lord of the intellect: See Thức Chủ.

Lord Maheshvara’s Palace: Cung Thiên Vương.

Lord of the World: See Thế Tôn.

Lordship (n): Vị thế của Đức Vua—Chủ quyền—Quyền thống trị.

Lose consciousness: Bất tỉnh.

Lose (v) courage: Ngã lòng.

Lose (v) face: Mất mặt.

Lose one’s hold in life: Mất sinh lực.

Lose one’s temper: Đổ khùng.

Lose one’s way: Lạc đường.

Loss (n): Sự mất mát.

Lotus (n): See Liên Hoa.

Lotus blossoms: Hoa Sen—Lotus blossoms symbolize how we rise above the mire of life to become pure through our practice. Yet just as the lotus blossoms grow out of, but we are not independent of the mire, we should never remove ourselves from the suffering or ignore the world in the name of practice. Just as lotus blossoms grow in the heart of the summer, we need to turn the bothersome troubles and defilement of our lives into opportunities to further our practice and cultivation—Hoa sen tiêu biểu cho cuộc sống chúng ta vươn lên từ nơi nhiễm trược để trở nên thanh tịnh. Đừng bao giờ tự tách mình ra khỏi những phiền trược của trần thế. Hãy như hoa sen giữa hạ, lấy những nhiễm ô trong cuộc sống l m cơ hội tiến tu—See Liên Hoa.

Lotus in the body: See Thân Liên.

Lotus flower: Hoa sen.

Lotus leaf: Lá sen.

Lotus pietism sect: See Nhật Liên Tông.

Lotus position: Tư thế ngồi kiết gi —Cross-legged position.

Lotus radiance: See Hoa Quang.

Lotus samadhi: See Pháp Hoa Tam Muội.

Lotus sect: See Liên Tông and Pháp Hoa Tông.

Lotus seed pod: Gương sen.

Lotus store: See Hoa Tạng Thế Giới.

Lotus Sutra: See Kinh Diệu Pháp Liên Hoa in Vietnamese-English Section.

Lotus Sutra Chapter on Avalokitesvara Bodhisattva: See Kinh Quán Thế Âm Bồ Tát in Appendix I.

Lotus Sutra Chapter on the Universal Gateway of Avalokitesvara Bodhisattva: See Kinh Diệu Pháp Liên Hoa-Phẩm Phổ Môn in Appendix A (3).  

Lotus throne: Đ i sen.

Lotus Treasury World: Thế Giới Liên Hoa Đ i Tạng hay cõi Tịnh Độ báo thân của mỗi vị Phật do hoa sen báu tạo th nh (của Đức Phật A Di Đ l Tây Phương Tịnh Độ, của Đức Phật Tỳ Lô Giá Na l Mật Nghiêm Quốc)—The Lotus world or universe of each Buddha for his sambhogakaya (the one of the Amitabha Buddha is the Western Pureland, the one of the Vairocana Buddha is the Secret Adorned World).

Lotus womb: See Hoa Thai.

Lotus world: See Hoa Tạng Thế Giới.

Love (v): Yêu thương.

1)      Buddha taught: “Love is the only way to destroy hatred. Hatred cannot be defeated with more hatred.”—Phật dạy: “Tình thương l phương cách duy nhất để xóa bỏ hận thù. Hận thù không thể đánh bại được hận thù.”

2)      There is no greater love in this world than the love of the mother and father. If a person, carrying father on the left shoulder and mother on the right shoulder, were to walk around the Sumeru Mountain hundreds of thousands of times, with blood covering both feet, it would still not be enough to repay the love and hardship of child rearing (Dhammapada)—Tình thương trên thế gian nầy không tình thương n o hơn tình cha mẹ thương con. Nếu có người, vai bên trái cõng cha, vai bên mặt cõng mẹ, đi giáp núi Tu Di trăm ng n vòng, máu chảy đầy chân, cũng còn chưa thể báo đền được tình thương v công ơn sanh dưỡng (Kinh Pháp Cú).  

Love and compassion: Lòng nhân ái v từ bi.

Love and desire: Ái dục.

Love of existence: Bhavasava (p)—See Tam Hoặc (B) (2).

Love and hate: Ái hận.

Love and Respect Ghost King: Ái Kính Quỷ Vương.

Love of Blessing Heaven: Cõi Trời Phước Ái.

Love of the good: Ái thiện.

Love for Buddha-truth: Ái pháp.

Love one another: Tương ái.

Love someone deeply: Thương ai sâu đậm.

A warm touch of love: Sự giao tiếp ấm áp của tình thương.

Loving: Có tình—Affectionate.

Loving kindness:  Metta (p)—Lòng từ—See Tâm từ ái.

Lovely (a): Dễ thương—Lovable—Pleasant.

Loving kindness: See Tâm Từ Ái.

Loving One: See Phật Di Lặc.

Loving speech: See Ái Ngữ.

Low capacity: See Hạ Căn.

Low or dull faculty: Lamakindriya (p)—See Hạ Căn.

Low spiritual faculty: Lamakindriya (p)—See Hạ Căn.

Lower orders of disciples: See Hạ Chúng.

Lower one’s voice: Dịu giọng.

Lower world: Hạ giới.

Lowest of the lowest classes who enter the Pure Land of Amitabha: Hạ phẩm hạ sanh.

Lowest quality: See Hạ Phẩm.

Loyalty: Sự thủy chung.

Luck (n): Vận may rủi—Số mạng

Lumbini (skt): Vườn Lâm Tỳ Ni—Nơi Đản Sanh của Thái tử Tất Đạt Đa—At the junction of Kapilavastu and the city of Devadarsita, there was a forest park called Lumbini Park. This is the birthplace of Siddartha Gautama, who became the Buddha. The site is now in Nepal, near the border of Nepal and India. One of the four Holy Places of Buddhism—Trên đường từ Ca Tỳ La Vệ đến th nh Thiên Tí có một lâm viên tên gọi Lâm Tỳ Ni, nơi đản sanh của Tất Đạt Đa Kiều Đáp Ma, người đã th nh Phật. Vị trí m bây giờ thuộc Népal, gần biên giới Népal v Ấn Độ.

Lump of foam: Bèo bọt.

Lunar calendar: Âm lịch.

Lunar New Year’s Eve: Đêm Giao Thừa.

Lunatic: Kẻ mất trí.

Lurid: Xóa mờ.

Lurk somewhere: Wait secretly somewhere in order to attack someone—Rình rập ẩn núp ở một nơi để tấn công người n o đó.

Lust (n): Tham dục—Dục lạc—See Tham Lam.

Lust for sleep: See Thụy Miên Dục.

Lustful (a): Tham dục.

Luxurious (a): Xa hoa.

Luxurious life: Cuộc sống xa hoa.

Lying: Vitatha-vac or Vitaha-vadin (skt)—Nói dối—See Nói Dối and Vọng Ngữ.

  

---o0o---

 

Mục Lục Tự điển Phật Học Anh -Việt

 | A | B | C | D | E | F | G | H | I | J | K | L | M | N |

 | O | P | Q | R | S | T | U | V | W | Y | Z |

 

---o0o---

Mục Lục | Việt Anh | Anh -Việt | Phạn/Pali-Việt | Phụ Lục

---o0o---

Trình b y: Minh Hạnh & Thiện Php

Cập nhật: 3-17-2006


Webmaster:Minh Hạnh & Thiện Php

 Trở về Thư Mục Tự Điển

Top of page