Dieu Phap Homepage

    

Từ Điển Phật Học


...... ... .

 

TỔ ĐÌNH MINH ĐĂNG QUANG

PHẬT HỌC TỪ ĐIỂN

BUDDHIST DICTIONARY
SANSCRIT/PALI-VIETNAMESE

Phạn / Pali -Việt

THIỆN PHÚC

 

S

 

Sabala (p): Strong (a)—Mạnh mẽ.

Sabba (p): Entire (a)—To n thể.

Sabbada (p): Everyday (adv)—Mỗi ng y.

Sabbaso (p): Altogether (adv)—In every respect—To n thể.

Sabbato (p): From every side—In every respect—Từ mọi phía.

Sabbatha (p): Everyway (adv)—Bằng mọi cách.

Sabbattha (p): Everywhere (adv)—Khắp mọi nơi.

Sabda (skt): Âm thanh—Sound—Voice—Speech—Tone.

Sabha (p): An assembly—Hội chúng.

Sabhaga (p): Common (a)—Chung.

Sabhaga-nimitta (p): Tư duy.

Sabhava (p): Nature—Bản chất.

Sabrahmacari (p): A fellow monk—Tăng lữ.

Sacca (p): Tri kiến—Truth.

Sacca nana (p): Tri kiến về Tứ Ðế—Knowledge of the Truth:

1)      Anubodha-nana: Knowledge consisting in understanding.

2)      Pativedha-nana: Knowledge consisting in penetration (realization). 

Saccani (p): Thánh đế.

Sacchikatabba (p): Thấu triệt—Phải được chứng ngộ—Bằng nhãn quan tinh thần.

Sacchikatam (p): Ðã được chứng ngộ.

Sada (p): Eternal (a)—Vĩnh hằng.

Sadana (p): A house—Căn nh .

Sadara (p): Troublesome (a)—Gây rắc rối.

Sadasat (skt): Hữu Vô—Being and non-being.  

Sadattha (p): One’s own welfare—Lợi ích của chính mình.

Sadayatana (skt): Lục nhập—Mắc xích thứ năm trong 12 mắc xích nhân duyên (sáu cơ sở của nhận thức v đối tượng của nó)—The six sense organs and six external objects—The six entrances—The fifth in the twelve links of dependent origination.

Sadda (p): Noise—Tiếng động.

Saddahana (p): One who believes—Người tin tưởng.

Saddahati (p): To believe—Tin tưởng.

Saddavidu (p): One who knows the meaning of various sonds—Người biết ý nghĩa của nhiều loại âm thanh.

Saddayati (p): To make a noise—L m ra tiếng động.

Saddha (skt) Saddha (p): Niềm tin—Faith—Confidence—Buddhism faith is not the acceptance of doctrinal beliefs, but confidence in the Buddha as a Teacher  and his Teaching as a way to Enlightenment—Faith should be reasoned and rooted in understanding—There is no reliance on the authority of another’s spiritual powers—Through wisdom and understanding, faith becomes an inner certainty and firm conviction based on one’s own experience.

Saddhamma (Sudharma) (skt):

            Diệu pháp: Wonderful dharma.

            Chánh Pháp: Giáo lý thật sự hay học thuyết chân chánh—Right dharma—Good law—True justice—Buddhist doctrines—Tru teaching—Right doctrine.

Saddhamma-pratirupaka: Tượng Pháp—The age of the initiation of the right dharma—Initiative Dharma.

Saddhammapundarika sutra  (skt): Kinh Diệu Pháp Liên Hoa—The Lotus of the Wonderful Law. Teaches the identification of the historical Buddha with the transcendental Buddha existing from the beginning of this age, his appearance in the phenomenal world being only a skilful device adopted to preach the Dharma to mankind. Salvation is attained by the grace of the Bodhisattvas—See Kinh Diệu Pháp Liên Hoa.

Saddhamma-vipralopa: Mạt pháp—The age of annihilation of the right dharma.

Saddhanusarin (skt): See Kinh Diệu Pháp Liên Hoa.

Sadhana

(p): Rich—Wealthy (a)—Gi u có.

(skt): Trong Kim Cang Thừa, Sadhana có nghĩa l những văn bản chứa đựng những b i tập thiền định, mô tả  chi tiết các thần linh kinh qua những thực chứng tâm linh, đi từ hữu hình hóa cụ thể đến loại trừ ho n to n tư duy trong thiền định. Việc thực hiện nầy, l chủ yếu trong Phật giáo tây Tạng, đòi hỏi sự truyền thụ từ một vị thầy---In Vajrayana Buddhism, Sadhana means texts  contain meditation practices, describe in a detailed fashion deities  to be experienced as spiritual realities and the entire process from graphic visualization into formless meditation. Performing this type of practice, which is central to Tibetan Buddhism, requires empowerment and consecration by the master.  

Saddharma Sutra (skt): See Kinh Diệu Pháp Liên Hoa.

Sadhu (p): Thiện tai!—Good!—Excellent!

Sadhumati (skt): See Thập Ðịa (B) (9).

Sadisa (p): Equal (a)—Bằng nhau.

Sagabbha (p): Pregnant (a)—Có bầu (có thai).

Sagalavada Sutra (skt):  Kinh Thi Ca La Việt.

Sagara (skt): Biển—The ocean—H m hải (nước biển mặn).

Sagarava (p): Respectful (a)—Tôn kính.

Sagaravaradharabuddhi-vikridita-bhidjna (skt): Sơn Hải Huệ tự tại thông vương.

Sagga (p):

1)       Cảnh trời—Heaven—Deva—Heavenly beings.

2)       Hỷ Lạc địa: Place of happiness. 

Saggakaya (p): The heavenly assembly—Thiên chúng.

Saggaloka (p): The heavenly region—Thiên giới.

Saggamagga (p): The way to heaven—Ðường lên trời (cõi của chư Thiên).

Sagguna (p): Good quality—Phẩm chất tốt.

Sagotta (p): Of the same lineage (a kinsman)—Cùng dòng họ.

Saha

(p): Enduring—Sự kham nhẫn.

(skt): The worldly world—Thế giới Ta B .

Sahadeva (skt): Ta ha đề b (một vị quan dưới thời vua Tịnh Phạn).

Sahaloka (skt): See Sahlokadhatu.

Saha-loka-dhatu (skt): Ta B thế giới (thế giới của sự kham nhẫn hay thế giới nầy)—The human world—The world of endurance—This world.

Sahana (p): Endurance—Sự kham nhẫn (chịu đựng).

Sahasa (p): Suddenly (adv)—Bỗng nhiên.

Sahasrara (skt): Vô kiến đỉnh tướng.

Sahasrara-Chakra (skt): See Chakra 7.

Sahassa (p): One thousand—Một ng n.

Sahati (p): To bear—To endure—Chịu đựng hay kham nhẫn.

Sahattha (p): One’s own hand—Chính tay của mình.

Sahneti (p): To grind—To powder—Nghiền nát.

Saindhava (skt): Sản phẩm của thung lũng Ấn H —Product of the Indus valley.

Saintrasita (skt): Sợ hãi—Terrified.

Sajatika (p): Of the same race or nation (a)—Cùng chủng loại.  

Saj-jana (p): A virtuous man—Người có đạo đức.

Sajjana (p): Attachment—Sự bám víu.

Sajjati (p): To cling to—To be attached to—Bám víu v o cái gì.

Sajjeti (p): To prepare—Chuẩn bị.

Sajjhaya (p): Study (n)—Sự nghiên cứu.

Sajjhayana (p): Recitation—Sự tụng đọc (thuộc lòng).

Sajjhu (p): Silver—Bạc.

Sajju (p): Instantly—At the same moment—Ngay lúc ấy.

Saka (p): Vegetable—Thảo mộc.

Sakabala (p): One’s own strength (a)—Tự lực.

Sakadagamin (p) Sakrdagami (skt): One who has attained the second stage of the Path to be reborn on the earth only once—Tư đ h m, người đã đạt nhị quả trong Tứ Thánh Quả, chỉ còn trở lại tái sanh thêm một lần nữa m thôi (Once-returner—Nhứt lai—The second stage of sainthood).

Sakala (p): Entire (a)—Whole—To n thể.

Sakalya (p): Totality—To n bộ.

Sakamma (p): One’s own duty (a)—Bổn phận của mình.

Sakankha (p): Doubtful (a)—Nghi hoặc.

Sakantaka (p): Thorny (a)—Ðầy gai.

Sakaraniya (p): One who still has something to do—Người vẫn còn công việc để l m (vướng bận trần thế).

Sakasa (p): Neighborhood—Láng giềng.

Sakha (p): A friend—Bạn.

Sakhila (p): Kindly in speech—Lời nói tử tế.

Sakhita (p): Friendship—Tình bạn.

Sakhya (p): Friendship—Tình bạn.

Sakicca (p): One’s own business—Công việc của riêng mình.

Sakincana (p): Having worldly attachment (a)—Hãy còn luyến ái trần tục.

Sakiya (p): One’s own (a)—Của riêng mình.

Sakka (p):

            (a): Able—Possible—Có thể.

            (n): King of devas—Thiên Vương (the King of Gods—The lord over the celestial beings in the Heaven of the Thirty Three Devas).

Sakkara (p): Honor—Vinh dự.

Sakkatta (p): The position as the ruler of devas—Chức vị cai quản chư Thiên.

Sakkaya (p): The existing body—Thân hiện hữu.

Sakkhara (p): Crystal (a)—Trong như thủy tinh.

Sakkhi (p): Face to face—Before one’s eyes—Mặt đối mặt.

Sakkoti (p): To be able—Có khả năng.

Sakkunati (p): To be able—Có khả năng.

Sakkuneyyatta (p): Ability—Khả năng.

Sakra-Devendra (p): Thích Ðề Ho n Nhơn—God of the sky who fights the demons with his vajra, or thunderbolt.

Sakradagamin (skt) Sakadagamin (p): Nhất Lai, người còn trở lại thế gian nầy một lần nữa, trước khi đạt tới giác ngộ ho n to n hay Niết b n. Trong con người ấy mọi gốc rễ của ham muốn, sân hận v si mê hầu như đã bị biến mất. Ðây l quả vị thứ hai trong Tứ Thánh Quả—Once-returner, ones who are reborn (come back once more to this earthly life) only once more before he is fully enlightened or before the attainment of nirvana. In them the three unwholesome roots of desire, hatred and ignorance are almost eliminated.  This is the second of the four ascetic fruits—See Tứ Thánh Quả.

Sakradagamiphala (skt): See Tứ Thánh Quả (2).

Sakuna (p): A bird—Chim.

Sakunagghi (p): A hawk—Lo i diều hâu (ó).

Sakya (p): Belonging to the Sakya (a)—Thuộc về dòng họ Thích Ca.

S(h)akya: Tên của bộ tộc thuộc dòng họ Thích Ca của Phật Tổ Thích Ca Mâu Ni—The name of the tribe or clan to which Gautama the Buddha belonged.

Sakyamuni: Thích Ca Mâu Ni, nh hiền triết thầm lặng của dòng tộc Thích Ca. Tên của Ðức Phật lịch sử, người sáng lập ra đạo Phật, thế danh l Siddhartha Gautama—The “Silent Sage of the Sakya clan.” Name of the present (historical) Buddha, the founder of Buddhism, his worldly name is Siddhartha Gautama.

Sakyasimha (p): Thích Sư Tử.

Sala (skt): Sa la thọ.

Saladraradja (skt): Ta la thọ vương.

Salaka (p): A blade of grass—Ngọn cỏ.

Salaradja (skt): Ta la vương Phật.

Salatu (p): Unripe (a)—Dị thục (chưa chín).

Salayatana (p): Lục căn—Six of the Ayatana or sense-bases (eye, ear, nose, tongue, body, and mind).

Salila (p): Water—Nước.

Salla (p): A dart—Cây lao.

Sallahuka (p): Light (a)—Nhẹ nh ng.

Sallakkheti (p): To observe—Quan sát.

Sallapa (p): A friendly talk—Cuộc nói chuyện thân hữu.

Sallikkhati (p): To cut into slices—Cắt th nh từng lát mỏng.

Samacarana (p): Conduct—Cách cư xử (hạnh kiểm).

Samacarati (p): To act—To behave—Cư xử.

Samadapeti (p): To instigate—Xúi dục ai l m việc gì.

Samadati (p): To accept—Chấp nhận.

Samadhana (p): Concentration—Sự tập trung (tư tưởng).

Samadhi (skt): Meditation—One-pointedness of the mind—Tam muội—Ðịnh, tập trung tinh thần v o một đối tượng duy nhất, đạt được do thực tập thiền định hay sự phối hợp giữa thiền định v trí tuệ Bát nhã. Ðịnh l trạng thái tập trung tinh thần, kết quả trực tiếp của thiền v quán tưởng.  Ðịnh l công cụ chính dẫn tới đại giác. Ðịnh l trạng thái ý thức phi nhị nguyên, kết hợp cả chủ thể v đối tượng. Ðịnh chẳng phải l kềm giữ tâm tại một điểm, m cũng không l dời tâm từ chỗ nầy đến chỗ khác, vì l m như vậy l theo tiến trình của nhị nguyên. Bước v o định l bước v o trạng thái tĩnh tâm. Có ba loại định siêu nhiên—Concentration—Putting together—Joining or combining with—The balanced state—One-pointedness of mind, obtained from the practices of meditation or the combination of meditation (Dhyana) and Prajna (Transcendental wisdom). The state of mental concentration resulting from the practice of meditation and contemplation on Reality (the state of even-mindedness). Samadhi is the key tool that leads to enlightenment. Samadhi is a non-dualistic state of consciousness in which the consciousness of the experiencing “subject”  becomes one with the experienced “object.” Samadhi is neither a straining concentration on one point, nor the mind is directed from here (subject) to there (object), which would be dualistic mode of experience. To enter samadhi means to attain the state of absorption of dhyana. There are supermundane samadhi (lokottara):

            Hư không: Shunyata—Emptiness.

            Trạng thái không có đặc tính: Animitta---The state of no characteristics.

            Không còn luyến ái đối tượng v bước v o Niết b n: Free from attachment to the object, and the attainment of Nirvana.  

Samadhi-bala (p): The power of concentration—Ðịnh lực.

Samadhi-bhavana (p): Cultivation of concentration—Thực tập tập trung tư tưởng.

Samadhikkhanda (p): Nâng cao tâm định.

Samadhimada (skt): Rượu tam muội (tam muội tửu)—Liquor of samadhi.

Samadhi-Parikkhara: Foundations of mindfulness.

Samadhiraja-Sutra (skt): Kinh điển Ðại thừa, nội dung của nó gần như Bát Nhã Ba La Mật Ða, b n về bản chất đồng nhất của vạn hữu—A Mahayana sutra, of which teaching is related to that of the Prajnaparamita-Sutra, and deals with the essential identity of all things. 

Samadhi-Samapatti-Kusalata: Skilfulness in entering into concentration, in remaining in it, and in arising from it.

Samadhi-Sambojjhanga: Concentration as Factor of Enlightenment—Bồ đề phần.

Samadhisukha (skt): See Tam Muội Lạc.

Samadhi-Vipphara-Iddhi: The power of penetrating Concentration—Ðịnh lực.

Samadisati (p): To command—Ra lệnh.

Samadiyati (p): To take upon oneself—Ðảm nhận l m việc gì.

Samagama (p): Assembly or Association.

Samahanati (p): To hit (to sound a musical instrument)—Chạm (khải đ n).

Samahita (skt): Collected state of mind—See Samadhi in Sanskrit/Pali-Vietnamese Section.

Samajatika (p): Of the same caste (a)—Có cùng một giai cấp.

Samakaddhati (p): To abstract—To pull along—Rút lấy (không có phép).

Samala (p): Impure (a)—Contaminated—Nhiễm trược.

Samana  (p): Sa môn—Ẩn sĩ.

Samanantara (skt): immediate (a)—Just after—Nearest—Theo liền sau—Immediately contiguous to or following—Immediately behind or after.  

Samanantara-pratyaya (skt): Ðẳng vô gián duyên—Immediately contiguous circumstances—An immediate circumstance.

Samana-arthata (skt): Ðồng sự—Sharing the same aim—Having the object or aim—Holding the middle between two extremes.

Samana-Phala: Fruits of Monkhood—Four supermundane fruitions: Stream-entrance, Once-returner, Non-returner, and Perfect Holiness.

Samanarthata (skt): Ðồng sự—Engaging in the same work—See Tứ Nhiếp Pháp (4). 

Samanera (p): Vị mới tu, giữ giới nhưng chưa được cho thọ giới cụ túc của Tỳ Kheo—A  novice who keeps the precepts but who has not yet achieved full ordination to the rank of Bhikkhu by the ceremony of Upasampada—See Sa Di.

Samaneri (p): A female apprentice of a nun—See Sa Di Ni.

Samaneti (p): To bring together—Nhóm lại (họp lại với nhau).

Samanna (p): Designation (n)—Sự bổ nhiệm.

Samanta (p): Entire (a)—To n thể.

Samantabhadra (skt): Phổ Hiền Bồ Tát—Bồ Tát To n Thiện hay To n Phúc. Một trong những bồ tát chính của trường phái Phật giáo Ðại thừa. Ng i còn l hiện thân của đức trầm tĩnh, lòng thương xót v trí huệ sâu xa. Ng i được sùng kính như người bảo hộ cho tất cả những ai truyền bá Phật pháp v được coi như l hiện thân của trí năng đồng nhất, tức l hiểu được sự đồng nhất giữa cái giống nhau v cái khác nhau.  Ng i thường cỡi voi trắng sáu ng (voi tượng trưng cho sức mạnh của trí tuệ), xuất hiện cùng lúc với Bồ tát Văn Thù bên cạnh (phải) Phật Thích Ca. Ng i cũng còn được gọi l Tam Mạn Bạt Ð La, tiêu biểu cho “Lý,” ng i cũng l vị bảo hộ Kinh Pháp Hoa v những người h nh trì kinh nầy; đồng thời ng i cũng có liên hệ mật thiết với Kinh Hoa Nghiêm. Ng i ngự tại phía đông vũ trụ—Universal Virtue—One of the five Dhyani-Bodhisattvas—The All-Compassionate One of perfect Activity. “He Who Is All-pervadingly Good” or “He Whose Beneficence Is Everywhere.” One of the most important bodhisattvas of Mahayana Buddhism. He also embodies calm action, compassion, and deep-seated wisdom. He is venerated as the protector of all those who teach the dharma and is regarded as an embodiment of the wisdom of essential sameness and difference. He often appears riding a white six-tusked elephant  (the elephant being noted for its tranquility and wisdom) with Manjusri on the (right) side of Sakyamuni. He is also called Universal sagacity, or lord of the fundamental law, the dhyana, and the practice of all Buddhas. He represents the fundamental law, and is the patron of the Lotus Sutra and its devotees, and has close connection with the Hua-Yen Sutra. His region is in the east.

** For more information, please see Phổ Hiền Thập Nguyện in Vietnamese-English Section.

Samantagandha (skt): Phổ Hương Bồ tát.

Samantamukha (skt): Phổ môn—Universal gate—All-sidedness—Having the end together. 

Samantantato (p): Everywhere (adv)—Khắp nơi.

Samantaprabhasa (skt): Phổ Minh Như Lai.

Samantapuspaka (p): Phổ Hoa Thiên tử.

Samanugahati (p): To ask for reasons—Hỏi cho ra lẽ.

Samanupassati (p): To perceive—To see—Nhận biết.

Samanussarati (p): To recollect—Nhớ lại.

Samanyalakshana (skt): General form—Hình tướng bao quát to n thể—See Cộng Tướng.

Samapajjati (p): To enter upon—Bước v o.

Samapatti (skt & p): Attainment (an enjoying stage of meditation)—Tam Ma Ðịa—Từ nầy được dùng đồng nghĩa với “Samadhi” trong tất cả các kinh điển Phật giáo. Tam Muội, chỉ về bốn trạng thái định tâm, bốn lãnh vực vô sắc, hay trạng thái loại trừ. Samapatti còn chỉ cái trạng thái tập trung của tâm trong đó chủ thể được ho n to n đồng nhất với đối tượng trong sự cân bằng to n hảo—This term is used a a synonym with “samadhi” in all Buddhist texts. Attainments, referring to the four absorptions (dhyana), four stages of formlessness, or state of extinction. Samapatti also means a concentrated state of mind in which the subject is completely identified with the object of meditation. Psychologically, it is a state of consciousness in perfect equillibrium, i.e., tranquillized.

Samapattisukha (skt): See Tam Muội Lạc.

Samapeti (p): To complete—To conclude—To finish—Kết thúc.

Samappeti (p): To hand over—To pass something form hand to hand—Chuyển giao.

Samarabhati (p): To begin—Bắt đầu.

Samarambha (p): Undertaking (a)—Ðảm nhiệm.

Samaropa (skt): See Kiến Lập.

Samaruhati (p): To climb up—Trèo lên.

Samaseti (p): To combine—Phối hợp.

Sama-Sisi: One who attains two ends simultaneously (extinction of cankers and the end of life).

Samata (skt): Bình đẳng—Sameness.

Samatajnana (skt): See Bình Ðẳng Trí.

Samatha (skt) Shamatha (p): Meditation—Thiền chỉ quán—Tiếng Phạn Tam Ma Ðịa có nghĩa l trạng thái tâm vắng lặng, l một phương pháp huấn luyện tâm tập trung tư tưởng. Thiền Tam Ma Ðịa liên quan tới việc gom tâm v o một điểm (see Nhất Ðiểm Trụ). Tam Ma Ðịa còn l sự yên tỉnh lâu d i của tinh thần được thực tập trong trường phái Yogachara v bây giờ được các sư Tây Tạng thực tập như một hệ thống thiền định tổng thể. Sự nhất tâm, một trong yếu tố tinh thần trong thiện thức. Tuy nhiên, Samatha h m nghĩa rút lui thụ động trong khi Vipassana (minh sát) h m nghĩa thực hiện tích cực  qua thiền tập, l m ngưng bặt những trở ngại. Những trở ngại trong khi phát triển Samatha được vượt qua trong 9 giai đoạn tinh thần, sáu sức mạnh v bốn hoạt động tâm thần—Samatha is a method of training the mind to develop concentration. Samatha meditation is concerned with producing a one-pointed mind. Samatha also means quieting, ceasing, tranquility or serenity comes from the literature of Yogachara school and were put into practice in Tibet as a unified system of meditation. One-pointedness of mind, one of the mental factors in wholesome consciousness; however, samatha (tranquility of mind) rather in the negative sense of withdrawal. Vipassana is a more positive achievement (the quietude achieved) through the practice of dhyana, to cause subjugation or cessation of troubles.  The various obstacles that encounter the development of shamatha are overcome through nine stages of mind, six powers and four mental activities:

Chín giai đoạn tinh thần: Nine stages of mind:

            Hướng tinh thần v o một đối tượng thiền định: Directedness of mind toward the object of meditation.

            Củng cố tinh thần: Stabilization of the mind.

            Luôn luôn thay đổi sự chú tâm: Continuous renewal of attention.

            Giới hạn sự chú tâm v o đối tượng thiền định: Confinement to the object of meditation.

            L m cho tinh thần thuần thục: Taming of the mind.

            L m cho tinh thần yên tĩnh: Calming the mind.

            Ho n thiện sự yên tĩnh: Refined calm.

            Tập trung tinh thần v o một điểm: the mind collected into oneness.

            Tam ma địa: Samadhi.

Sáu sức mạnh: Six powers:

            Nghe học thuyết: Hearing the teaching.

            Suy nghĩ: Reflection.

            Sức chú tâm: Power of attention.

            Hiểu rõ: Clear comprehension.

            Tập trung năng lượng: Concenrated energy.

            Tự tin tự nhiên: Natural confidence.

Bốn hoạt động tâm thần: Four mental activities:

            Ðặt liên hệ giữa tinh thần v đối tượng: Connecting the mind to the object.

            Phục hồi sự chú tâm: Re-establishment of attention.

            Chú tâm liên tục: Uninterrupted attention.

            Thanh thản không cố gắng: Dwelling effortlessly.  

Samatha-bala (skt): Power of Tranquility.

Samathasukha (skt): Sa Ma Ða Lạc—Hạnh phúc của sự tịch tĩnh. Samatha hay tam ma địa (chỉ quán) l kỹ thuật thực h nh giữ cho tâm thanh tịnh v không bị rối loạn bởi những tư tưởng v phiền não xấu; trong khi Vipasyana hay quán l sự thiền định gắn tâm mình v o một chủ đề hay mệnh đề cụ thể. Khi tâm được tịch lặng bằng samatha (chỉ quán), nó sẳn s ng cho một loại hoạt động cao hơn của trí—The bliss of tranquillization. Samatha is the practical art of keeping the mind serene and undisturbed by evil thoughts and passions; while Vipasyana is meditation fixing one’s mind upon a definite subject or proposition. When the mind is tranquillized by Samatha, it is ready for intellectual activity of the higher sort.

Samatha-Vipassana: Minh sát định—Tranquility and insight—Concentration and wisdom.

Samathi-Katha (p): Thiền định giúp tâm an trụ trong tịch tịnh.

Samatikkamati (p): To pass over—To transcend—Vượt qua (siêu việt).

Samatikram (skt): Vượt khỏi—Going beyond.

Samativattati (p): To overcome—Vượt qua (trở ngại). 

Samatta (p): Entire (a)—To n thể.

Samatthiya (p): Ability—Khả năng.

Samavahati (p): To bring about (an accident)—Gây ra (một tai nạn).

Sama-Véda (skt): Tam ma Bì đề.

Samavekkhati (p): To consider—To examine—Cứu xét.

Samaya (skt): Tam muội da.

Samayati (p): To come together—To be united—Hợp quần.

Samayoga (p): Combination—Sự phối hợp.

Sambadha (p): Pressure—Áp lực.

Sambadheti (p): To be crowded—Ðông đảo.

Sambahana (p): Massaging (rubbing)—Sự xoa bóp. 

Sambahati (p): To massage—To rub—Xoa bóp.

Sambahula (p): Many (a)—Nhiều.

Sambala (p): Provision—Sự phân phối.

Sambandha (p): Connection—Sự nối kết.

Sambandhana (p): Connection—Binding together—Sự nối kết.

Sambandhavikalpa (skt): See Tương Tục Phân Biệt in Vietnamese-English Section.

Sambhala (skt) Shambhala (p):

Tên của một vương quốc huyền thoại về phía Ðông Bắc Ấn (nằm từ Trung Á đến Bắc cực)  m theo truyền thuyết Phật giáo Tây Tạng, l một  trong những “thung lũng ẩn dấu,” tức l nơi m chúng ta có thể tới ẩn náo trong những lúc khó khăn—Name of a mytical kingdom in the northeast of India (from Central Asia to China and  the North pole). According to Tibetan Buddhism, Sambhala is one of the “hidden valleys,”  certain places that become accessible at times of urgent need.

Sambhamati (p): To revolve—Suy đi xét lại (suy nghĩ thật kỹ).

Sambhanjati (p): To break—Phá vỡ.

Sambhara (skt): See Tư Lương.

Sambhatta (p):

3)      A friend: Người bạn.

4)      A devoted person: Một người tận tụy. 

Sambhavana (p): Coming into existence—Hiện hữu.

Sambhavati (p): To arise—Khởi sanh.

Sambhavesi (p): One who is seeking rebirth—Người đi tìm sự tái sanh.

Sambhaveti (p): To honor—Vinh danh ai.

Sambindati (p): To mix—Pha trộn.

Sambhogakaya (skt): Ứng thân (Báo thân)—Enjoyment body—Reward body—Resultant body—The Bliss Body of the triune Buddha.

** See Trikaya in Sanskrit/Pali-Vietnamese Section.

Sambhojjhanga (skt): Bồ đề phần—Bojjhanga.

Sambodheti (p): To make understanding—To teach—Giáo huấn.

Sambodhaya (p): Giác ngộ.

Sambodhi (p):

Bodhi: Tâm Bồ đề.

Enlightenment (the highest wisdom): Sự giác ngộ—The insight, wisdom, and assimilation of Truth essential to the attainment of the three higher stages of Arahtship.

Sambuddha (p): The Omniscient One—Ðấng To n Trí (Siêu Việt).

Sambujjhati (p): To understand clearly—To know perfectly—Thông hiểu.

Samcodana (skt):

            Gây cảm hứng: Inspiring.

            L m cho thức tỉnh: Awakening.

Samdha (skt): See Mật Ngữ. 

Samdhaya (skt): Tập—Kết hợp lại—Ðế thứ nhì trong Tứ Diệu Ðế—Accumulation—To put or join together—The second of the four Noble Truths.

Samdhiartha (skt): Ý nghĩa thâm mật của hiện hữu—The secret meaning of existence.

Samekkhati (p): To look for—Tìm kiếm.

Sameti (p): To come together—Họp nhau lại.

Samgha  (skt): Tăng gi —Chúng—The multitude—A number of people living together for a certain purpose—Congregation—A clerical community—See Tăng Gi .

Samghadisesa (skt): Tăng t n.

Samghamitra (skt): Tăng gi mật đa.

Samghamitta (p):   Tăng gi mật đa.

Samghanandi (skt): Tăng gi na đề.

Samgharama (skt): Viện—Temple—A Buddhist convent or monastery—A resting place for a community of monks.

Samghati (skt): Tăng gi lê—Áo lễ mặc tiếp khách của chư Tăng—A  large robe.

Samghavarman (skt): Khang tăng Khải.

Samghayacas (skt): Tổ Tăng gi da xá.

Samgiti (skt): Council of Buddhist Clergy—Kết tập pháp (tổng hợp v ghi lại những lời Phật dạy)—See Kết Tập Kinh Ðiển.

Samgraha (skt): Cùng nắm giữ—Holding (grasping—seizing—obtainment—bringing) together.

Samgraha-vastuni (skt): Nhiếp pháp—Elements of socialbility—Elements of social relations—Method for social relations.

Samiddha (p): Successful (a)—Th nh công.

Samiddhi (p): Success (n)—Sự th nh công.

Samijjhana (p): Success (n)—Sự th nh công.

Samijjhati (p): To succeed—Th nh công.  

Samipa (p): Close—Near (a)—Gần.

Samirana (p): Wind—Gió.

Samirati (p): To blow—Thổi.

Samireti (p): To speak—To utter—Nói.

Samita (p): Calmed—Tĩnh lặng.

Samiti (p): An assembly—Hội chúng.

Samjna (skt): Tưởng—Idea—Thought—Conception.

Samjnanirodha (skt): Tưởng diệt—Cessation of thought.

Samkalpa (skt): Tư duy—Conception, idea or notion formed in the mind or heart.

Samketa (skt): See Giả Danh.

Samkhara (p): H nh—Volition. 

Samkhya (skt): Số luận sư—One of the philosophical schools of India said to have influenced the development of Buddhism.

Samklesa (skt)—Samkilesa (p): Impurity—Defilement—Sự nhiễm ô (không thuần tịnh trong sạch).

Samkusumitaraja (p): Khai Phu Hoa Vương.

Samma (p) Samyak (skt): Supreme—Tam Miệu—Vô thượng—The highest point or summit.

Samma-ajiva (p): Right means of livelihood—Chánh mạng.

Sammaddati (p): To trample down—Dẫm đạp lên vật gì.

Samma-ditthi (skt): Right belief—Chánh kiến.

Sammaggata (p): One who has come to the right path—Người đi đến với chánh đạo.

Sammajani (p): Broom—Cây chổi.

Sammajjati (p): o sweep—Quét dọn. 

Samma-Kammanta (skt): Right conduct—Chánh nghiệp.

Sammakkheti (p): To smear—L m dơ bẩn.

Sammana (p): Honor—Respect—Tôn kính.

Sammannati (p): To authorize(agree to—to assent)—Cho phép.

Sammanteti (p): To consult together—Hỏi ý kiến lẫn nhau.

Sammappanna (p): Right knowledge—Chánh tri kiến.

Samma-sambuddha (p): The Perfectly Enlightened One—Ðấng Giác Ngộ To n Hảo.

Samma-Samadhi (skt): Right concentration—Chánh định.

Samma-Sambodhi (skt): Sự giác ngộ to n hảo—Perfect Enlightenment—Universal Buddhahood attained by a Universal Buddha.

Samma-sambuddha: A Supremely Enlightened One---Chánh Biến Tri.

Sammasana (skt): Comprehension—Thấu triệt.

Samma-Sankappa (skt): Right intention—Chánh tư duy.

Samma-sati (skt):

·        (n): Right thought or memory—Chánh niệm.

·        (v): To know thoroughly—Hiểu biết thông suốt.

Sammatta (skt): The state of rightness.

Samma-vaca (p): Right speech—Chánh ngữ.

Samma-vayama (p): Right effort—Chánh tinh tấn.

Samminjati (p): To bend back—Uốn ngược người lại.

Sammodati (p): To rejoice (delight)—Hoan hỷ.

Sammucchati (p): To infatuate—L m cho ai rối trí.

Sammukha (p): Face to face with (a)—Mặt đối mặt với ai.

Sammunjani (p): Broom—Cây chổi.

Sammussati (p): To forget—Quên lãng.

Sammuti (p): General opinion—Ý kiến chung.

Sammuti-Sacca (skt): Conventional Truth. 

Sammuyhati (p): To forget—Quên lãng.

Samnaha (skt): Áo giáp—Suit of armor.

Samodhaneti (p): To connect—Nối kết lại.

Samosarati (p): To come together—Họp lại với nhau.

Samotarati (p): To descend (into water)—Ði xuống.

Sampada (p): Attainment as desirable attainment.

Sampadaleti (p): To tear—Xé ra.

Sampadeti (p): To try to accomplish—Cố gắng ho n th nh.

Sampadosa (p): Wickedness—Tánh xấu ác.

Sampadussana (p): Corruption—Sự nhiễm trược.

Sampadussati (p): To be corrupted—Bị nhiễm trược.

Sampajana (p): Thoughtful (a)—Trầm tư mặc tưởng.

Sampajanna: Clarity of Consciousness—Clear Comprehension—Tỉnh thức—Một Phật tử phải luôn tỉnh thức trong khi ra đi, đến, cúi xuống, duỗi thân, ăn, uống, nhai, nếm, đi tiêu, đi tiểu, cũng như khi đi, đứng, nằm, ngồi, ngủ, thức giấc, khi nói, v cả khi nín—A Buddhist must be clearly conscious (tỉnh thức) in going and coming, in bending and stretching his body, in eating, in drinking, chewing, tasting, in discharging excrement and urine, in walking, standing, sitting, falling asleep, awakening, in speaking, and in keeping silent.

Sampajjati (p): To succeed—Th nh công.

Sampakampati (p): To tremble—To be shaken—Run lập cập.

Sampanna (p): Successful (a)—Th nh công.

Sampapunati (p): To attain—To reach—Ðạt đến.

Samparaya (p): Future state—Tương lai.

Samparaya-yika (p): Belonging to the next world (a)—Thuộc về thế giới vị lai.

Samparikaddhati (p): To drag this way and that way—Kéo lê hết đường n y tới đường kia (trong vòng luân hồi sanh tử).

Samparivajjeti (p): To avoid—Tránh.

Samparivareti (p): To surround—Bao quanh. 

Samparivattati (p): To turn—Quẹo (rẽ sang hướng khác trong vòng luân hồi sanh tử).

Sampasareti (p): To spread—Trải rộng ra.

Sampassati (p): To behold—To see—Ngắm nhìn.

Sampati (p): Just now—Mới vừa rồi.

Sampaticchana (p): Acceptance—Sự chấp nhận.

Sampaticchati (p): To accept—Chấp nhận.

Sampatti (p): Happiness—Hạnh phúc.

Sampavayati (p): To blow—Thổi.

Sampayoga (p): Connection—Sự liên kết.

Sampayojeti (p): To associate—To joint—Liên kết với nhau.

Sampha (p): Frivolity (useless talk)—Nh n đ m hý luận.

Sampha-ppalapa (p): Talking nonesense—Nói chuyện nhãm nhí.

Samphusana (p): Contact—Touch—Sự tiếp xúc.

Samphusati (p): To touch—Tiếp xúc.

Samphassa (p): Contact—Touch—Xúc.

Sampileti (p): To worry—Lo lắng.

Sampindeti (p): To combine—To unite—Kết hợp lại với nhau.

Sampineti (p):

To please: H i lòng.

To gladden: Hoan hỷ.

To satisfy: Thỏa mãn.

Sampiyayana (p): Fondness—Sự luyến ái.

Sampiyayati (p): To treat kindly—Ðối xử tử tế với ai.

Sampucchati (p): To ask for permission (to take permission)—Xin phép.

Sampujeti (p): To honor—To respect—Tôn kính (tôn trọng—Tôn vinh).

Sampureti (p): To accomplish—Ho n th nh.

Samsara (skt & p): Round of rebirth—Luân chuyển hay sanh tử luân hồi—Thay đổi không ngừng—Luân hồi—Chu kỳ sanh tử, chu kỳ tồn tại. Chuỗi (biển) tái sanh, bánh xe ái thủ của thế giới hiện tượng bên trong những điều kiện khác nhau, m một cá nhân chưa giải thoát không thể n o thoát được. Sự r ng buộc v o luân hồi l hậu quả của tam độc tham, sân, si. Chỉ có chúng sanh con người mới có khả năng vượt thoát khỏi luân hồi vì họ có khả năng nhận biết v tận diệt tam độc tham sân si—Wandering—Constant change—Transmigration—The cycle of births and deaths, the cycle of existence. The ocean of births and deaths, the wheel of becoming in the phenomenal universe . Imprisonment in samsara is conditioned by the three “unwholesome roots” of greed, hatred and ignorance. Only human beings have the ability to depart from samsara and enter into nirvana because they can recognize and eliminate the the three poisons of greed, hatred and ignorance. 

Samsaranirvanasamata (skt): See Sanh Tử Niết B n Bình Ðẳng.

Samsakta (skt): Bị r ng buộc—Tied.

Samskara (skt) Sankhara (p): H nh, bao gồm tất cả những thúc bách của ý chí hay những ý định có trước h nh động. H nh động nh o nặn, cũng như trạng thái thụ động của những gì đã được nh o nặn. Samskara l uẩn thứ tư trong ngũ uẩn, l móc xích thứ hai trong thập nhị nhân duyên—Action—Formations include all volitional impulses or intentions that precede an action. Mental formation forces or impulses, referring to both the activity of the forming and the passive state of being formed. Samskara, the fourth skandha of the five skandhas, the second link in the chain of Nidanas.

Samskaras skanda (skt): h nh uẩn.

Samskrita (skt): Hữu vi—Doing something—Không dễ gì cho ra một nghĩa Anh ngữ tương đương với “Samskrita.” Hữu vi (có tạo tác). To n bộ những hiện tượng có liên quan với nhau, qui định lẫn nhau v tuân theo luật sanh trụ dị diệt. ‘Samskrita’ còn có nghĩa l bất cứ cái gì  l m một điều gì tạo ra một kết quả n o đó; bất cứ cái gì có thể được tạo ra do ảnh hưởng của luật nhân quả  v tùy thuộc hay duyên lẫn nhau. Chư pháp được chia l m hai nhóm chính, theo A Tỳ Ðạt Ma Câu Xá Luận, có 72 hữu vị pháp v ba vô vi pháp, nhưng theo trường phái Duy Thức hay Du Gi thì có 94 pháp hữu vi v sáu pháp vô vi—It is not easy to give one English equivalent for Samskrita. Samskrita means presence of becoming (Formed, conditioned); all interdependent and mutually conditioning phenomena, the essential characteristic of which  is that they arise, subsist, change and pass away (anything that does something and is productive of some effect that come under the law of causation and mutual dependence). Samskrita also means anything that does something and productive of some effect, anything that can be brought under the law of causation and mutual dependence. Dharmas are grouped under the two heads, and those belonging to the samskrita are seventy-two and those of asamkrita are three according to the Abhidharmakosa; whereas the Vijnaptimatra or Yogacara school has ninety-four samskrita-dharmas and six asamskrita-dharmas.

Samsthana (skt):

            Hình: Form.

            Xứ: Position.

Samsvedaja: See Chatur-Yoni.

Samta (skt): Sameness.

Samtati (skt): See Tương Tục.

Samtrasamapta (skt): Gây sợ hãi—Terror-inspiring.

Samtustah (skt): Tri túc—Complete satisfaction or contentment with.

Samubbhahati (p): To carry—Mang.

Samubbhavati (p): To arise—Khởi sanh.

Samuccaya (p): Collection—Kết tập.

Samucchindana (p): Destruction—Sự hủy diệt.

Samudacarana (p): Behavior—Hạnh kiểm (cách cư xử).

Samudacarati (p): To behave towards—Cư xử.

Samudaharana (p): Coversation—Utterance—Sự thuyết giảng.

Samudaya (skt): The truth of origination—Tập đế, nguyên nhân của sự đau khổ l ham muốn, khát vọng khoái lạc nhục dục—The second Noble Truth: The root cause of the suffering—The origin of suffering (dukkha) is Tanha (tham ái), craving, selfish desire—See Tứ Diệu Ðế. 

Samuddharati (p): To lift up—To save from—Cứu độ.

Samudeti (p): To arise—Khởi sanh.

Samudireti (p): To utter—Thuyết giảng.

Samugghacchati (p): To arise (to come to existence)—Khởi sinh.

Samugghama (p): Origin—Nguyên thủy.

Samugghanhati (p): To learn well—Học một cách thuần thục.

Samugghateti (p): To abolish—To uproot—Nhổ tận gốc rễ.

Samuggirana (p): Utterance—Lời thuyết giảng.

Samuggirati (p): To utter—Thuyết giảng.

Samullapana (p): Conversation—Cuộc đối thoại.

Samullapati (p): To converse friendly—Ðối thoại một cách thân thiện.

Samupagacchati (p): To approach—Tiến gần đến.

Samupagamana (p): Approach (n)—Sự tiến gần đến.

Samupajjati (p): To arise—Khởi sanh.

Samupasobhita (p): Adorned (a)—Trang nghiêm.

Samussaheti (p): To instigate—Xúi dục.

Samussapeti (p): To raise—To hoist—Kéo lên (cứu độ).

Samussaya (p): Body—Thân.

Samutthana (p): Origination (cause)—Sự bắt nguồn.

Samutthapeti (p): To originate—To produce—To raise—Khởi sanh.

Samvasena (p): Sự thân cận.

Samvoharena (p): Cuộc đ m thoại.

Samvriti (skt):

            Chân lý tương đối—Relative Truth.

            Thế tục: Thế đế hay Tục đế—Relative, worldly knowledge, or truth.

Samvritikaya (skt): Ứng thân, cái thân m Ðức Phật mang nhằm vì lợi ích của chúng sanh—The body assumed by the Buddha for the benefit of all beings.

Samvr(i)ti-Satya (skt): Chân lý tương đối về thế giới hiện tượng, trái với chân lý tuyệt đối hay cuối cùng—Conventional truth, the relative truth of the phenomenal world as opposed to the ultimate truth (paramarth-satya). 

Samvritya-desana (skt): See Tùy Tục Thuyết in Vietnamese-English Section.

Samyagjna (skt): See Chánh Trí.

Samyak (skt): Chánh đáng—Ðúng--  Correct—Right.

Samyak-droti (skt): Chánh kiến.

Samyak-karmanta (skt): Chánh nghiệp.

Samyak-Prahanani (skt): Four perfect exertions—See Tứ Chánh Cần.

Samyak-samadhi (skt): Chánh định.

Samyaksambodhi (skt): Tam miệu Tam bồ đề.

Samyak-sambuddha (skt): Tam Miệu Tam Phật Ð —Ho n to n thức tỉnh, một người đã đạt tới đại giác, một trong mười danh hiệu của Phật: Chánh biến tri—Fully awakened one, a being who has attained perfect complete enlightenment. It also refers to one of the ten epithets of the Buddha. 

Samyak-Samkalpa (skt): Chánh tư duy.

Samyak snoti (skt): Chánh niệm.

Samyak vac (skt): chánh ngữ.

Samyak-vyayama (skt): Chánh tinh tấn.

Samyojana (skt): Kết buộc—Phiền não, những dây trói gồm có 10 thứ—Fetters—There are ten fetters binding beings to the Wheel of Becoming:

            According to the Theravadan Sect, there are ten fetters—Theo phái Theravada, có mười loại kiết sử:

            Chấp thường ngã: Drishti—Belief in permanent self or individuality.

             Nghi hoặc: Vichikitsa—Skeptical doubt or skepticism.

            Chấp nghi lễ cúng kiến: Clinging to Rules and Ritual.

            Tham dục: Trishna—Sensuous Craving or desire.

            Sân hận: Ill-will, hatred.

            Tham sắc giới: Craving for the world of form or refined corporeality.

            Tham muốn vô sắc giới: Craving for the formless world  or incorporeality.

            Khoe khoang lừa dối: Conceit.

            Sôi nổi bất an: Restlessness.

            Ngu dốt: Avidya—Ignorance. 

            According to the Dharma Master Thich Thien Tam in the Unisha Vijaja Dharani Sutra, there are another ten fetters that keep sentient beings in bondage controlling them much like the master-slave relationship—Theo Pháp Sư Thích Thiền Tâm trong Kinh Phật Ðảnh Tôn Thắng Ð La Ni, lại có mười thứ kiết sử hằng trói buộc v sai khiến chúng sanh tựa như quan hệ chủ tớ:

            Tham: Greed.

            Sân: Hatred.

            Si: Ignorance.

            Ngã Mạn: Egotism.

            Nghi Hoặc: Skepticism.

            Thân Kiến: Body Consciousness.

            Tríu mến thân thể: To love one’s body.

            Trang ho ng thân thể: To decorate it.

            Nuôi nấng thân thể quá đáng: To feed it.

            Biên Kiến (sự thấy biết nghiêng lệch méo mó): Distorted Views.

            Không thể thấy được chân lý một cách rõ r ng: Unable to see the truth clearly.

            Chỉ thấy được một nửa sự thật: Seeing only half-truth.

            T Kiến: False Views.

1)      Lấy xấu ác l m thiện l nh: To assume evil for good.

2)      Lấy trói buộc l m giải thoát: To assume bondage for liberation.

            Kiến thủ Kiến: Close-minded Views.

Tự cho l biết tất cả: Assuming to be a know-it-allû.

Khư khư giữ lấy nhất kiến của mình: Stubbornly holding to one view.

Không  chịu lắng nghe v cải sữa: Refusing to listen and to change.

            Giới Kiến Thủ: Follow False Precepts.

Khư khư giữ lấy giới cấm nhỏ hẹp: Stubbornly taking a small precept.

Không cầu học để biết thêm các điều cao diệu lợi lạc cho việc giải thoát: Refusing to let go and learn more about ways toward enlightenment. 

Samyuktagama (skt): See Agama. 

Samyutta Nikaya (p): The Collection of Kindred Sayings—Kinh Tạp A H m(Tương Ưng Bộ Kinh), sưu tập thứ ba. Kinh gồm những b i nhỏ liên quan tới những chi tiết về cuộc đời v h nh động của Phật—The third of five main divisions of the Sutta Pitaka. It consists of numerous short texts dealing with incidents connected with the life and work of the Buddha.  

Sanah (skt): Tên của một địa danh Phật giáo, nằm về phía tây nam của Talaja v cách Una khoảng 16 dặm về phía bắc. Hai bên sườn đồi người ta tìm thấy lổ chổ hơn 62 hang. Các hang nầy thuộc loại đơn giản v đều có bể chứa nước—Name of a Buddhist place in west India, south of Talaja and about 16 miles north of Una. More than 62 caves were found on both sides of the hill in Sanah. They are of a plain type and well supplied with tanks for water. 

Sanati (p): To make a loud noise—L m nên tiếng động lớn.

Sacarana (p): Wandering about—Ði lang thang.

Sancarati (p): To wander—To go about—Ði lang thang.

Sancaya (p): Accumulation—Sự tích tụ.

Sanceteti (p): To think—Suy nghĩ.

Sanchadeti (p): To cover—Che đậy.

Sanchi (skt): Th nh phố miền trung Ấn Ðộ, nơi xuất hiện những bằng chứng đầu tiên của nghệ thuật Phật giáo từ thế kỷ thứ ba trước Tây lịch. Sanchi cách th nh phố Bom Bay khoảng 549 dặm, l nơi có những di tích lịch sử Phật giáo to lớn nhất được biết đến ng y nay tại Ấn Ðộ. Ðịa điểm nầy ít khi được nhắc đến trong văn học Phật giáo. Thậm chí, trong ký sự của các nh h nh hương Trung Quốc, vốn chứa rất nhiều thông tin  về các trung tâm Phật giáo ng y xưa, cũng chẳng nói gì đến địa điểm nầy. Do đó, thật l ngạc nhiên khi các công trình kiến trúc tại Sanchi lại tạo nên những kiến trúc huy ho ng v ho n hảo nhất của nghệ thuật Phật giáo trước đây tại Ấn Ðộ. Sanchi có liên quan đến việc vua A Dục kết hôn với con gái của một thương gia ở thị trấn Vidisa, cách Sanchi chừng v i dặm, v việc dựng một tu viện trên đồi. Ma Thẩn Ð , con trai vua A Dục v b ho ng nầy, đã lưu nghỉ tại đây trong chuyến đi truyền giáo Tích Lan. Dù chuyện nầy có thực hay không, nhưng những công trình kiến trúc đầu tiên tại Sanchi đã có niên đại từ thời vua A Dục v rất có thể nói rằng chính sự bảo trợ của vì vua nầy đã l m cho Sanchi trở th nh một trung tâm Phật giáo nhộn nhịp cũng như tạo cho nơi đây một sắc thái huy ho ng trước đây. Trong số các tháp, có nhiều tháp có niên đại từ thế kỷ thứ ba trước Tây Lịch. Có cái đường kính 30 mét, cao 15 mét; có những cái rất nhỏ, cao không quá 0,3 mét. Trên khuôn cửa một cổng v o Ðại Tháp, có một bản chạm nổi hiếm thấy, mô tả sự chiêm bái của vua A Dục trước cây Bồ Ðề tại Bồ Ðề Ðạo Tr ng—City in central India where the first monuments of Buddhist art originated  around the 3rd century BC. Sanchi was about 549 miles from Bombay, is the site of the most extensive Buddhist remains now known in India. The site is scarcely mentioned in Buddhist literature. Even the itineraries of the Chinese pilgrims, which are a mine of information about the other ancient centers of Buddhism, do not refer to this site at all. It is surprising therefore that the monuments at Sanchi should now from the most magnificent and perfect examples of early Buddhist art in India. Sanchi is connected with the story of Asoka’s marriage with a merchant’s daughter and the errection of a monastery on the hill where Mahendra, Asoka’s son by that marriage, is said to have halted on the way to Ceylon. Whether the story is true or not, the fact remains that the earliest monuments at Sanchi date from the time of Asoka and it is not impossible that it was the patronage of this dedicated Buddhist king which made the place an active center of teh religion of Gautama Buddha and was responsible for the splendor of the site in days gone by. Among the stupas, there are many dating from the third century B.C. They vary in size ranging from the Great Stupa that measures 100 feet in diameter at the base and has a vast, imposing dome nearly 50 feet high to miniature ones no more than a foot high. The gateway of the Great Stupa, richly  carved with base-reliefs, illustrating the visit of Asoka to the Bodhi tree at Bodh-Gaya.   

San-Chieh: Phái Tam Thế, một trường phái Phật giáo đã phát triển tại Trung quốc v o giữa thế kỷ thứ VII. Tín đồ của phái nầy rất coi trọng giới luật, thực h nh từ thiện v tu h nh khổ hạnh; họ thường xem người đối diện như một vị Phật tương lai, chính vì thế m họ thường lạy trước người lạ v ngay cả thú vật—An important school of Buddhism in China during the 7th century. Followers of this school stressed the importance  of observance the rules, altruistic deeds, and ascetic practice; they also believe that everybody will become a Buddha in the future, thus they often prostrated before strangers on the street and even before animals.

Sanchindati (p): To destroy—Phá hủy.

Sancinana (p): Accumulation—Sự tích tụ.  

Sancinati (p): To accumulate—Tích tụ.

Sancunneti (p): To crush—To powder—Nghiền nát.

Sanda (p): Thich—Dense (a)—Dầy đặc.

Sandahati (p): To connect—Nối kết lại.

Sandaleti (p): To break—Phá vỡ.

Sandana (p): A chain—Mắc xích.

Sandassaka (p): One who shows or instructs—Người chỉ b y hay dạy dỗ.

Sandati (p): To flow—Chảy.

Sandeha (p): Doubt—Nghi ngờ.

Sandesa (p): A message—Thông điệp.

Sandhamati (p): To blow—To fan—Gió thổi.

Sandhana (p): One’s own property—T i sản của chính mình.

Sandhareti (p): To bear—Chịu cưu mang.

Sandhinirmocanasutra: Giải Thâm Mật Kinh—Shandhinirmocanasu.

Sandhupayati (p): To emit smoke—Phun khói.

Sandhupeti (p): To fumigate—Xông khói.

Sandipeti (p): To make clear—L m sáng tỏ.

Sanditthika (p): Visible (a)—Có thể thấy được.  

Sandoha (p): Multitude (a)—Nhiều.

Sanga (p): Attachment—Clinging—Luyến chấp.

Sangacchati (p): To meet with—To come together—Họp mặt với ai.

Sangaha (p):

Collection: Sự thu góp.

Treatment—Sự trị liệu.

Sangama (p): A fight—Cuộc chiến đấu.

Sangameti (p): To fight—To fight a battle—To come into conflict—Chiến đấu.

Sanganhati (p): To treat kindly—Ðối xử tử tế.

Sanganika (p): Society—Xã hội.

Sangati (p): Asociation with—Sự quan hệ với ai.

Sangayati (p): To chant—Ca hát (ở đây có nghĩa l tụng kinh).

Sangha (skt & p): A multitude—An assemblage—An Order of Monks—An Assembly—Community of Buddhist monks—The Buddhist clergy—Tăng gi hay cộng đồng Phật giáo. Theo nghĩa hẹp Sangha ám chỉ cộng đồng tu sĩ; tuy nhiên, theo nghĩa rộng, Sangha ám chỉ cả tứ chúng (tăng, ni, ưu b tắc v ưu b di)—The monastic order founded by the Buddha. In a narrow sense, sangha means  the members of which are called Bhikkhus or Bhikkhunis; however, in a wider sense, Sangha means four classes of disciples (monks, nuns, upasaka and upasika).

Sanghakamma (p): The collective voice of the Sangha. A kind of democratic council to preserve discipline and regulate the Sangha’s collective affairs.

Sanghamangala: See Vũng Liêm.

Sanghateti (p): To join together—Cùng hợp nhau lại.

Sanghati (p): The upper robe of a Buddhist monk—Y thượng (của một vị sư).

Sanghatthera (p): A senior monk of a congregation—Một vị sư cao tuổi hạ trong giáo đo n.

Sangopeti (p): To protect well—Bảo vệ tốt.

Sanjaya-Vairatitra (skt) Sanjaya

Balatthiputta (p): Tỳ la hiền tử trong lục sư ngoại đạo.

Sanjagghati (p): To laugh—Cười.

Sanjanana (p): Production—Sản phẩm.

Sanjanati (p): To recognize—Thừa nhận.

Sanjaneti (p): To produce—Sản xuất.

Sanjati (p): Birth—Sanh.

Sanjayati (p): To be born or produced—Ðược sanh ra.

Sanjha (p): Evening—Buổi tối.

Sanjha-ghana (p): Evening cloud—Mây ho ng hôn.

Sanjha-tapa (p): Evening sun—Mặt trời lặn (v o lúc ho ng hôn).

Sanjiva (skt): Ðẳng hoạt địa ngục.  

Sanjna (skt): Tưởng. 

Sankaddhati (p): To collect—Thâu góp.

Sankamati (p): To pass over—To shift—To transmigrate—Chuyển sang một kiếp sống khác (luân hồi)

Sankampati (p): To tremble—To shake—Run rẩy.

Sankantika (p): Moving from one place to another (a)—Di chuyển từ nơi n y sang nơi khác.

Sankappa (p): Intention—Chánh niệm—Mindedness free from sensuous desire, ill-will and other such taints—The second step on the Noble Eightfold Path.

Sankappeti (p): To think about—Suy nghĩ về cái gì.

Sankasya (skt): Một Thánh tích có liên quan đến cuộc đời của Ðức Phật. Theo truyền thuyết, đây l nơi m Ðức Phật đã đến trần gian từ cung trời Ðao Lợi. Chính tại nơi nầy, Ng i đã giảng Vi Diệu Pháp cho thân mẫu của Ng i cũng như chư Thánh khác. Do có liên quan với câu chuyện thiêng liêng nầy nên Sankasya đã trở th nh một điểm h nh hương quan trọng v nhiều đền tháp, tu viện lớn đã được xây dựng tại đây trong thời cực thịnh của Phật giáo. Cả Pháp Hiển v Huyền Trang đều đã đến chiêm bái nơi nầy, v đã để lại những mô tả kỹ c ng về các công trình kiến trúc quan trọng. Tuy nhiên, do bị bỏ phế lâu ng y, cho nên tất cả các công trình nầy đều đang sụp đổ, mục nát. Hơn nữa, các chi tiết từ các nh h nh hương Trung Quốc quá ít ỏi nên không giúp xác định được vị trí của các phế tích—A sacred place connected with the life of the Buddha. It is said that this is where the Buddha have descended to earth from the Trayastrimsa heaven. This is where he preached the Abhidharma to his mother and other Gods. Owing to this sacred association, Sankasya became an important place of pilgrimage, and important shrines, stupas and monasteries were built on the site in the heyday of Buddhism. Both Fa-Hsien and Hsuan-Tsang visited the place and left interesting accounts of the important monuments. However, through long neglect, all is now in crumbling ruins. Furthermore, the accounts of the Chinese pilgrims are to minimal to help us identify the locations of the ruins.   

Sankati (p): To doubt—Nghi ngờ.

Sankhadati (p): To masticate—Nhai ra thật nhỏ.

Sankhalika (p): Fetter—Kết—See Ngũ Hạ Phần Kết and Ngũ Thượng Phần Kết.

Sankhana (p): To calculate—Tính toán.

Sankhara (p):

Ðiều kiện thiết yếu: Essential condition:

H nh uẩn: See Samskara

Sankharana (p): Restoration—Sự phục hồi.

Sankharoti (p): To restore—Phục hồi.

Sankhata (p): Conditioned (a)—Hữu vi.

Sankhaya (p): Destruction—Sự hủy diệt.

Sankheyya (p): Calculable (a)—Có thể tính toán được.

Sankhipati (p): To contract—Hợp đồng.

Sankhobha (p): Disturbance—Sự quấy rầy.

Sankhobheti (p): To disturb—Quấy rầy.

Sankhubhati (p): To stir—Khuấy trộn lên.

Sankopa (p): Disturbance—Sự quấy rầy.

Sankula (p): Crowded (a)—Ðông đảo.

San Lun: Tam Luận—Trường phái Tam Luận Trung Quốc hay l Madhyamika bên Ấn độ. Giáo lý căn bản của trường phái nầy dựa v o ba quyển, thứ nhất v thứ nhì l Madhyamaka-Karita v Dvadashadvara được viết bởi Ng i Long Thọ v quyển thứ ba l Shasa-Shastra được viết bởi Aryadeva. Những quyển nầy được Ng i Tam Tạng pháp sư Cưu Ma La Thập dịch sang Hoa ngữ v o thế kỷ thứ V sau Tây lịch. Phái nầy cho rằng Phật thuyết giảng hai con đường khác nhau: Thanh văn v Bồ Tát, phái nầy thuộc v o con đường Bồ tát. Ngo i ra, phái còn phân biệt sự tiến hóa của học thuyết Phật ra l m ba giai đoạn—School of Three Treatises, a Chinese form of Indian Madhyamika. The  fundamental doctrine of the school based on the three works Madhyamaka-Karika and  Dvadashadvara-Shastra written by Nagarjuna and Shata-Shastra written by Aryadeva. These were translated into Chinese and provided with commentary by Kumarajiva  in the 5th century.  This school postulates that the Buddha taught two different paths: that of the Shravakas, and that of the bodhisattvas and their doctrine is part of the latter. The school also distinguishes three phases of doctrine:

            Thời kỳ Hoa Nghiêm: Thời kỳ khởi đầu cho những thuyết giảng của Phật. Những ý tưởng trong kinh điển thời nầy d nh cho các bậc Bồ Tát; tuy nhiên, môn đồ thời nầy chưa đủ sức thông hiểu những gì Phật nói—Buddhavatamsaka-sutra, which represents the beginning of the Buddha’s teaching career. The teaching was meant for bodhisattvas; however, disciples at that time were not yet ripe for this kind of instruction.

            Thời kỳ chuyển tiếp từ Hoa Nghiêm sang Pháp Hoa (Giai đoạn Tam thừa): bao gồm to n bộ lý thuyết của Ðại v Tiểu thừa. Ðây l giai đoạn d nh cho cả Thanh văn, Ðộc giác v Bồ Tát—The second phase extends from the Buddhavatamsaka-sutra to Lotus sutra, which includes all the teachings of the Hinayana and Mahayana, and is directed toward Shravakas, Pratyekabuddhas, and Bodhisattvas.

            Thời kỳ Pháp Hoa: Giai đoạn m mọi người sẳn s ng chấp nhận một thừa duy nhất, Phật thừa—The Lotus-Sutra is the period where everyone is ready to accept the single buddha-vehicle (ekayana).   

Sanna (p): Concept—Tưởng uẩn—Perception.

Sanna-kkhandha (p): The aggregate of perception—Tưởng uẩn.

Sannapeti (p): To convince—Thuyết phục.

Sannayhati (p): To fasten—Cột chặt.

Sanneti (p): To mix—Pha trộn.

Sannibha(p): Resembling—Tương tự.

Sannicaya (p): Accumulation—Sự tích tụ.

Sannihita (p): To put down—Ðặt xuống.

Sannipatati (p): To assemble—To come together—Hội họp.

Sannirumbheti (p): To restrain—Ngăn cản.

Sannita (p): So-called—Named—Ðược gọi l .

Sannitthana (p): Conclusion—Sự kết luận.

Sannivareti (p): To check—Kiểm soát.

Sannivasati (p): To live together—Cùng nhau chung sống.

Sanskrit (skt): “Ðầy đủ, ho n chỉnh v xác định” hay Phạn Ngữ, ngôn ngữ của các sắc dân xâm chiếm Ấn Ðộ từ phía Bắc. Nó được trau dồi v ho n thiện trong nhiều thế kỷ để có thể chuyên chở những chân lý siêu việt thần bí do các bậc siêu nhân phát hiện trong thiền định. Phần lớn những thuật ngữ Phạn không có danh từ tương đương trong các ngôn ngữ Âu Châu. Ng y nay Phạn ngữ đã trở th nh một tử ngữ giống như tiếng La tinh, nhưng vẫn còn l thứ tiếng thiêng liêng đối với người Ấn vì tất cả các văn bản tôn giáo đều được viết bằng ngôn ngữ nầy—“Perfect, complete and final.” Over the course of centuries, the languages of the people  who emigrated from northwestern regions toward India, was refined and perfected, in order to lend expression to the mystical truth that were revealed to the transcendental beings in their meditations. Most of these Sanskrit terms have no equivalent in European languages. Today Sanskrit is a dead language as is Latin, but it remains the sacred language of Hinduism for all of its religious texts are composed in Sanskrit.    

Santa (skt & p): Tịch tịnh—Tranquility—Peace—Quiet—Peace or calmness of mind—Absence of passion—Averting of pain.

Santajjeti (p): To frighten—To menace—Ðe đọa (l m cho sợ).

Santaka (p): One’s own—Của chính mình.

Santana (p): Continuity—The individual stream of consciousness.

Santapa (p): Heat—Sức nóng.

Santapeti (p): To heat—L m cho nóng.

Santappeti (p): To satisfy—To please—Thỏa mãn (h i lòng).

Santara-bahira (p): Within and without—Bên trong v bên ngo i.

Santasa (p): Fear—Nỗi sợ hãi.

Santasana (p): Terror—Nỗi sợ hãi.

Santasati (p): To fear—To be terrified or disturbed—Sợ hãi.

Santati (p): Continuity—Lineage—Sự nối tiếp (dòng truyền thừa).

Santhana (p): Form—Shape—Hình thể.

Santhagara (p): A council hall---Phòng họp của hội đồng. 

Santhapana (p): Adjustment—Sự điều chỉnh.

Santhapeti (p): To adjust—Ðiều chỉnh.

Santhara (p):

·        A mat—Cái chiếu.

·        Covering: Sự che đậy.

Santharati (p): To spread—Trải rộng ra.

Santhati (p): To remain—Còn lại (dư thừa).

Santhava (p): Intimacy—Sự thân mật.

Santhiti (p): Stability—Sự ổn định.

Santi (skt & p): Tranquillity—Calmness—Tịch diệt (sự trầm lặng v tỉnh giác của tâm thức).

Santideva (skt) Shantideva (p): Ðại diện Mahayana của phái Madhyamika, một nh sư tại trường Ðại học Phật giáo Nalanda v o thế kỷ thứ VII hay VIII sau Tây lịch. Những tác phẩm của Ng i còn lưu lại l Shikshamuchchaya (Sưu Tập Các Thuyết Giảng) v Bodhicharyavatara (Ðại Giác Nhập Môn). Trong Sư tập thuyết giảng, Santideva đã mô tả sự tiến triển của một Bồ Tát từ đạt được tinh thần đại giác đến khi đạt được trí năng phải tuân thủ “sáu ho n thiện” (six paramitas). Ðây l một sách chỉ nam cho giới xuất gia. Quyển Ðại giác nhập môn, giáo khoa nhập môn cho những Phật tử tại gia v những người mới tu tập—A representative of Madhyamika school of the Mahayana, a monk at the monastic university Nalanda during the 7th or 8th centuries AD. He was the author of two surviving works, the Shikshamuchchaya (Collection of Rules) and Bodhicharyavatara (Entering the Path of Enlightenment). In Shikshamuchchaya, Santideva described the path of development of a bodhisattva from first arising of the thought of enlightenment (bodhicitta) to the attainment of the transcendental knowledge (prajna), practittioners must cultivate the six perfections (paramitas). In Bodhicharyavatara, is conceived primarily as an introduction for lay persons and beginners. 

Santirakshita: See Madhyamika.

Santitthati (p): To remain—Còn dư lại.

Santosa (p): Joy—Pleasure—Hỷ lạc.

Santthi Katha (p): Tri túc giúp ta biết tiết độ.

Santussati (p): To be contented or pleased—H i lòng (vừa lòng).

Santusska (p): Content (a)—H i lòng.

Santuttha (p): Pleased (a)—H i lòng.

Santutthi (p): Satisfaction—Sự h i lòng.

Sapatha (p): An oath—Lời thệ nguyện.

Sapati (p): To curse—Chửi rủa.

Sappa (p): A snake—Con rắn.

Sappanna (p): Wise (a)—Khôn ngoan.

Sappati (p): To crawl—Bò.

Sappatibhaya (p): Dangerous (a)—Nguy hiểm.

Sappatigha (p): Contactable (a)—Có thể tiếp xúc được.  

Sappurisa (p): A virtuous man—Người có đạo đức.

Saptabodhyanga (skt): Thất đẳng giác chi—Seven branches (divisions) of the state of truth—Seven branches (divisions) of the balanced truth—See Thất bồ đề phần in Vietnamese-English Section.

Saptaparna (skt): Thất bảo—Seven-leaved—The cave near Rajagriha where the Buddha taught and in which the first Council was held after his death.

Saptatrimsad-bodhipaksa-dharma (skt): Ba mươi bảy phẩm trợ đạo—Thirty-seven kinds of aids to the Way—Thirty-seven kinds of dharmas that aid the truth.

** See Ba Mươi Bảy Phẩm Trợ Ðạo in Vietnaemse-English Section and Thirty-seven aids to enlightenment in English-Vietnamese Section.

Sara (p): An arrow—Mũi tên.

Sarada (p): Autumn—Mùa thu.

Saraga (p): Lustful (a)—Ðầy dục vọng (về xác thịt).

Saraja (p): Impure (a)—Dusty—Bất tịnh.

Sarana (skt) Saranam (p):

Protection: Sự bảo vệ.

Qui-y—The refuge or island of Refuge in the taking of Pansil—Returning to and depending upon.

Sarasa (p): Tasteful (a)—Có vị ngon.

Sarasi-ruha (p): A lotus—Bông sen.

Sarathi (skt): Người lái xe—A charioteer—A driver of a car—Coachman—Leader—Guide.

Sarati (p): To remember—Nhớ lại.

Sarira or Sharira (p & skt): Xá lợi, một chất rắn không thể bị hủy hoại. Xá lợi của Phật v Thánh chúng, thường được bảo trì v thờ cúng tại các tháp hay các chùa—A hard and indestructible substance. Relics of the Buddha Sakyamuni or of a saint, usually preserved and venerated in stupas or pagodas.

Sarira-dhatu (p): A body relic of the Buddha-Xá lợi của Ðức Phật.

Sariputra (skt) Sariputta (p): Xá Lợi Phất, một trong những môn đồ chính của Phật, còn được gọi l Upatissa, gốc B La Môn. Chẳng bao lâu sau khi Phật đắc đại giác, Xá lợi Phất gia nhập Tăng đo n, cùng với Mục Kiền Liên trở th nh những đại đệ tử của Phật v chẳng bao lâu sau ông nổi tiếng về trí tuệ bậc nhất của ông. Ông được xem như l người thứ nhì sau Phật đã chuyển bánh xe pháp. Theo kinh điển thì Xá lợi Phất l một con người luôn khả nghi, đã hỏi Assaji về lòng tin, Assaji đã đáp lại bằng câu thơ như sau:

“Ðấng Ho n Hảo đã giải thích nguyên nhân của các Pháp có một nguyên nhân cũng giống thế, Samana đã trình b y cách tự giải thoát.”

Xá lợi Phất đã hiểu ngay những lời nầy v ông đã cùng Mục Kiền Liên xin Phật cho phép gia nhập Tăng đo n—Sariputra,  one of the two chief disciples of the Buddha, also called Upatissa, came from a Brahmin family. Shortly after the awakening of the Buddha, he entered the Buddhist order together with his childhood friend, Maha-maudgalyayana and was soon renowned on account of his wisdom. He was regarded as second only to the Buddha in turning the Wheel of the Law. According to the scriptures, the conversion of Sariputra, who was so scepticism, followed upon his meeting with a monk named Assaji. Sariputra questioned the monk concerning his belief and Assaji answered with following verse:

“Of dharmas arising from causes

  The Perfect One has explained the  

cause. And also how to bring them to extinction Is taught by the great Samana. Sariputra immediately grasped the meaning of these lines, told his friend Maha-maudgalyayana of the incident, and together they requested the Buddha to accept them into the Sangha. 

Sarita (p): A river—Dòng sông.

Saritu (p): One who remembers—Người nhớ.

Sarnath: The site near Benares where the Buddha preached his first sermon. The Deer Park at Isipatana—See Lộc Uyển, and Tứ Ðộng Tâm in Vietnamese-English Section. 

Sarvabhava (skt): See Sarvadharma.

Sarvabhogavigata (skt): See Xả Nhất Thiết Công Dụng H nh.

Sarvabouddhasamdarcana (skt): Thế giới Hiện Nhứt thiết.

Sarva-dahapra-samita (p): Trừ Nhứt Thiết Nhiệt Lão.

Sarvadharma (skt):

            Nhứt thiết pháp—All things—Tất cả hiện hữu hay sự vật hiện tượng thuộc tâm lý v vật lý.

            Sự hiện hữu: Existence.

            Thế giới: The world.

Sarvadharmanam-anutpada (skt): See Nhất Thiết Pháp Bất Sinh.

Sarvadharma-nirabhilapya (skt): Nhất thiết pháp bất khả thuyết không—Cái không của tất cả chư pháp không thể được gọi tên của sự hiện hữu hay không thể thuyết được bằng lời, một trong bảy loại “không.”—Emptiness as the unnamability of existence, one of the seven Emptinesses—See Thất Chủng Không (5).

Sarvadharma-niratmanah (skt): See Nhất Thiết Pháp Vô Ngã.

Sarvadharma-tathata (skt): Chư pháp như—Nhất thiết pháp chân như (sự như như của tất cả các sự vật)—The thusness of all things.

Sarvajna (skt) Sarvajnana (p): Nhứt thiết trí (biết mọi sự)—All-knowing—Omniscient.

Sarvakalpanavirahitam (skt): See Viễn Ly Nhất Thiết Chư Phân Biệt.

Sarvanata (skt): To n thức, ám chỉ tri thức của Phật. Hiểu biết thật tánh của chư pháp l hư không, nghĩa l trí tuệ Bát Nhã—Omniscience or the knowledge of the Buddha. The knowledge of all dharmas and their true nature, which is empty (shunyata), and is often equated with wisdom (prajna).

Sarva-nirvana-viskambhin-samadhi (p): Bạt nhứt thiết cái chướng Tam muội—Ðồng đẳng với chư Phật.

Sarvapayajaha (p): Trừ Nhứt Thiết Ác Thú. 

Sarvapramana (skt): Vượt khỏi tất cả các giác quan v các độ lượng luận lý—Beyond all senses and logical measurements.

Sarvastivada (skt): Ðại Chúng Bộ (Nhất Thiết Hữu Bộ), một trường phái thuộc Tiểu thừa, tách khỏi Sthavira dưới triều vua A Dục. Phái nầy chủ trương mọi thứ từ quá khứ, hiện tại đến vị lai đều tồn tại. Những tác phẩm lớn của trường phái nầy l Abhidharmakosha của Ng i Thế Thân v Mahabibhasha được soạn dưới sự hướng dẫn của Vasumitra—The school of Hinayana that split off from the Sthaviras under the reign of king Asoka. This school believes that “Everything Is.” That is to say everything, past, present and future exists simultaneously. Most important works of this school are the Abhidharmakosha by Vasubandhu and the Mahavibhasha which was composed under the leading of Vasumitra.    

Sarvarthadaria Buddha (skt): Kiến Nhứt Thiết Nghĩa Phật.

Sarvasattvapapadjahana (skt): Tam muội (Ly chư ác thú).

Sarvasattvapriyadarcana (skt): Nhứt thiết chúng sanh Hỷ Kiến Như Lai.

Sarvasti-vada (p)  Sarvastivadin (skt): Thuyết Nhứt Thiết Hữu Bộ—The doctrine that all is real—School that preaches that all things exist.

Sarasvati (p): Lục Mỹ Âm.

Sarva-Vajradharas (p): Nhứt Thiết Chấp Kim cang.

Sasana (p): Doctrine—The Dharma as taught by Buddha.

Sasati (p): To breath—Thở.

Sasavishana (skt): Sừng thỏ—Hare’s horn. Thuật ngữ nầy thường đi cặp với “lông rùa.” Một trong những so sánh hay được các học giả Phật giáo dùng để cố gắng minh họa bản chất hiện hữu như l vừa thực vừa không—This term generally goes in pair with the tortoise’s hair (kurmaropa). One of the favorite comparisons used by Buddhist scholars who by this attempt to illustrate the nature of existence as both real and unreal. 

Sasi (p): The moon—Mặt trăng.

Sasrava (skt): Hữu lậu—With leakage.

Sassa (p): Corn—Bắp.

Sassata (p): Eternal (a)—Trường tồn.

Sassatadhitthi (p): Eternalism—Chủ nghĩa tin tưởng rằng vạn vật trường tồn (thường kiến). 

Sassati (p): Eternity—Sự vĩnh cửu.

Sassavadi (p): Eternalist—Người theo chủ nghĩa thường kiến. 

Sassu (p): Mother-in-law—Mẹ vợ hay mẹ chồng.

Sassudeva (p): Những vị trời trong nh (ý nói các bậc cha mẹ).

Sasta-deva-manusyanam (skt): Thiên nhơn sư.

Sastra (skt) Shastra (p): những luận văn b n về vấn đề giáo lý v triết học do học thuyết Phật nêu lên. Luận tạng được các nh tư tưởng Ðại thừa soạn, một hệ thống triết học của các kinh điển có tính cách giáo huấn—Treatises or commentaries on dogmatic and philosophical points of Buddhist doctrine composed by Mahayana thinkers that the systematically interpret philosophical statements in the sutras.    

Sasvat (skt): Eternal—Perpetual—Vĩnh hằng (không bao giờ mất đi).

Sasvata (skt): Thường hằng, không thay đổi—Constant—Eternal—Perpetual.

Sasvata-drsti (skt): Thường kiến—The eternity view—Idealism.

Sasvatavada (skt): Trường phái triết học chủ trương sự thường hằng của hiện hữu đúng như hiện hữu—The philosophical school that upholds the eternity of existence as it is.

Sat (skt): Being—Be-ness—Non-duality.

Sata (p):

(a): Conscious—Mindful—Chánh niệm (tỉnh thức).

(n): One hundred—Một trăm.

Satakkaku (p): Having a hundred projects—Có cả trăm kế hoạch.

Sataparibhuta (skt): Thường Bất Khinh Bồ Tát.

Satapatta (p): A lotus—Hoa sen.

Sat-Asat (skt): To be or not to be—Hữu hay phi hữu (có hay l không, hiện hữu hay không hiện hữu).  

Satasamitabhiyukta (skt): Thường Tinh Tấn Bồ Tát.

Satekiccha(p): Pardonable (a)—Có thể tha thứ được.

Satha (p): Fraudulent (a)—Gian lận.

Sathya (skt): Sự dối gạt—Deceit—Guile—Wickedness—Roguery—Dishonesty—One of the Upaklesa, or secondary hindrances.

Sati (p) Smriti (skt): Memory—Mindfulness—Niệm—Chánh Niệm—Attentiveness—The seventh step on the Noble Eightfold Path—See Smriti.

Satimantanam (p): Retentive memory—Trí nhớ vô song. 

Sati-mantu (p): Thoughful—Careful—Cẩn thận (suy nghĩ kỹ c ng).

Sati-patthana (skt&p): The application of mindfulness—Tỉnh thức—Bốn cơ sở thức tỉnh của tâm. Ðây l một trong những b i tập thiền định căn bản của trường phái Tiểu Thừa, gồm chú tâm liên tục trên thân thể, cảm giác, tinh thần v những đối tượng tinh thần. Phương pháp thiền định chú tâm tỉnh thức hiện được thực h nh rộng rãi bởi Phật giáo đồ v ngay cả những người ngoại giáo—Awareness of Attentiveness—Four awakening foundations of mindfulness, one of the fundamental meditation practices of the Hinayana, which consists of continuous mindfulness of body, feeling, mind and mental objects. Satipatthana is very much practiced by Buddhists and externalists today.

            Chú tâm v o thân gồm tập trung theo dõi hơi thở, thở v o, thở ra; tập trung theo dõi bốn thái độ tâm thần trong lúc đi, đứng, nằm, ngồi. H nh giả lúc n o cũng biết rõ về tất cả những hoạt động của mình: Mindfulness of the body includes mindfulness of inhalation and exhalation as well as of bodily posture during walking, standing, lying and sitting. Cultivators must be well aware of his or her activities.

            Chú tâm v o cảm giác cho phép h nh giả phân biệt được những cảm giác dễ chịu, khó chịu, hay dửng dưng, tự nhiên hay siêu nhiên: Mindfulness of feeling  allows the cultivators to be able to recognize pleasant, unpleasant, and indifferent, worldly or supramundane.

            Chú tâm v o tâm hay tinh thần cho phép h nh giả có khả năng phân tích mọi trạng thái mới của ý thức v biết rõ mình đang tham hay không, đang b ng quang hay không, oán ghét hay không, mù quáng hay không, v.v.: Mindfulness of mind allows the cultivators to recognize every state of consciousness that arises, recognize passionate or passionless, aggreessive or free from aggression, deluded or undeluded. In addition, when the cultivator is mindful of mind, he or she would know whether or not the five hindrances are present.   

            See Quán Pháp in Appendix M.

Satipatthana-sutta: Kinh Thuyết Giảng về Sự Chú Tâm (Niệm Xứ). Ðây l phương pháp thiền định chính m trường phái Tiểu thừa đã b n trong Kinh Trường v Trung A H m—Discourse on the Awakening of Mindfulness. This is the main method of meditation which van be found in Digha-Nikaya and Majjhima-Nikaya (Agama sutras in the Hinayana Buddhism)—See Kinh Niệm Xứ in Appendix M.     

Sati-sammosa (p): Forgetfulness—Sự lãng trí.

Sati-sampajanna (p): Memory and wisdom—Chánh niệm v trí huệ.

Satkayadrishti (skt): See Thân Kiến.

Satta (p): Creature—Living being—Chúng sanh hữu tình.

Sattama (p): Seventh—Thứ bảy.

Sattati (p): Seventy—Bảy mươi.

Sattha (p): A science—Một môn khoa học.

Satthu (p): Teacher—Thầy.

Satti (p): Ability—Khả năng.

Sattipanni (skt): Hang Sattipanni, nơi tổ chức Nghị Hội Kết Tập kinh điển đầu tiên của Phật giáo. Theo kinh sách thì hang nầy nằm ở ven bìa phía bắc của đồi Vaibhara. Nh khảo cổ Stein có thể đã nói đúng khi ông xác định vị trí của hang nầy tại một thềm đất rộng với một nhóm phòng phía sau một dãy đá hình bán nguyệt ở triền phía bắc. Một công trình kiến trúc đáng chú ý, có tên l Jarasandha ki Baithak trên sườn phía đông của đồi Vaibhara, với những ngăn không đều nhau tại bốn phía đã được một số người cho l hang Pippala. Một số kinh sách tiếng Pali  mô tả hang Pippala l nơi ở của Ðại Ca Diếp, người đã triệu tập hội nghị lần thứ nhất—Sattipanni cave, the place wnere the first Buddhist Council was held. According to the canonical texts, the cave was situated on the northern fringe of the Vaibhara hill and Stein, an archaeologist, may be right when he identifies the site with the large terrace with a group of  cells at the back of a semi-circular bend of rock on the northern scarp. A remarkable structure, known as Jarassandha ki Baithak, on the eastern slope of the Vaibhara hill, with irregular cells at the sides has ben identified by some the residence of Pippala. Some of the Pali texts describe the Pippala cave as the residence of Mahakasyapa, the organizer of the First Council.   

Sattu (p):

Enemy: Kẻ thù.

Bột rang khô (người Ấn thời Ðức Phật thường mang theo Sattu v mật ong Madhu khi đi xa).

Sattva (skt): Tát đỏa—Hữu tình—Chúng sanh—Being—Existence—Entity—True essence—Sentient being.

Sattvasamata (skt): Sự đồng nhất của mọi thực thể. Trong Phật giáo Ðại thừa, chư Bồ tát ứng xử đồng cảm vì có một niềm tin chắc chắn  rằng mọi vật đồng thể, nghĩa l không có sự khác biệt n o giữa chúng sanh mọi lo i—sameness of all beings. In Mahayana Buddhism, bodhisattvas behaves compassionately for they firmly believe that there is no distinction between sentient beings. 

Satya (skt): True—Real—Truth—Abslute truth—Chân Ðế (chân lý hay sự thật tuyệt đối).

Satyadevata (skt): Bổn Tôn—The fundamental, or original, or principal honoured one. 

Satya (skt) Sacca (p): Truth—Th nh thật.

Satya-siddhi (skt): See Th nh Thật Tông. 

Satya-siddhi-sutra (skt): Th nh Thật Luận.

Satyata (skt): Ðế tính—Truth—True-ness.

Sautrantika (skt): Tăng ca lan đa bộ—An early school of Buddhism which in doctrine formed a bridge between the earlier sects of the Hinayana and the Madhyamika School from which the Mahayana School developed—See Th nh Thật Tông. 

Savanti (p): A river—Dòng sông.

Savati (p): To flow—Trôi chảy.

Sayana (p): A bed—Giường ngủ.

Sayapeti (p): To make to sleep—L m cho ngủ.

Sayati (p): To sleep—Ngủ.

Seda (p): Perspiration—Sweat—Mồ hôi.

Sedeti (p): To cause to transpire—To steam—L m cho toát mồ hôi.

Sekha (p): A learner of the Dharma (one who is in the course of perfection)—Người học Pháp (người đang đi trên đường đi đến to n hảo).

Sela (p): Stone—Rock—Ðá.

Sena (p): A hawk—Diều hâu.

Senika (skt): Name of a non-Buddhist who questioned the Buddha in the Garland Sutra. 

Serita (p): Independence—Freedom—Ðộc lập.

Serivihari (p): Living at one’s own choice (a)—Sống theo sự lựa chọn của mình.

Seta (p):

            Pure (a)—Thanh tịnh.

            White: Trắng tinh. 

Seti (p): To sleep—Ngủ.

Setthi (p): A millionaire—Nh triệu phú.

Setu (p): A bridge—Cây cầu.

Sevaka (p): A servant—Tôi tớ.

Sevati (p): To serve—Phục vụ.

Seyya (p): Bed—Giường ngủ.

S(h)adayatana (skt) Salayatana (p): Sáu phạm trù hay sáu loại cảm giác của sáu giác quan mắt, tai, mũi, lưỡi, thân v ý—Six objects of the sense organs (the objects of seeing, hearing, smelling, tasting, touching and mental representation. 

Shantirakshita: Một trong những đại biểu quan trọng của trường phái Trung Ðạo v o thế kỷ thứ tám. Ông đóng vai trò quan trọng v có ảnh hưởng rất lớn trong việc truyền bá trường phái nầy v o Tây Tạng—One of the most important representatives of the Madhyamika school in the 8th century. He plaed an important role and had great influence on the development of Madhyamika school in Tibet.

S(h)arira (skt): Xá lợi—An indestructible substance in pellet form said to be found in ashes of great saints on cremation—See Sarira.

S(h)astra (skt): A discourse or philosophical analysis of the contents of a sutra, which thus becomes a commentary.

Shikin (skt): Phật quá khứ—Buddha of a previous world age.

Shimaladevi-sutra: See Srimaladevi-sutra.

Shingon: Truờng phái Chân Ngôn (Lời Thật)—Phái Phật giáo bí truyền do Kukai (Nhật) 774-835 lập ra. Ông nghiên cứu Mật Tông bên T u rồi hệ thống hóa th nh Chân Ngôn. Phái Lời Thật xem ba Bí Mật (Thân thể, Lời nói v tinh thần) có thầm quan trọng đặt biệt. Chính ba Bí Mật nầy l những điểm then chốt đưa chúng sanh lên Phật. Bí mật thân thể biểu hiện qua những cách đặt b n tay (Mudra—Ấn). Bí mật Lời nói nằm ở chỗ niệm mantra v Ð la ni. Bí mật tinh thần nói về trí năng cho phép chúng ta đạt tới chân lý v thiền định—School of the True Word (Mantra)—School of Esoteric Buddhism founded by Kukai (Japanese) 774-835. He studied the teaching of the Mi-Tsung (Mật Tông) in China and sytematized them in Shingon. The school of Shingon places especially great importance on the three secrets (body, speech and mind) which are critical points that lead to the attainment of Buddhahood. The secret of the body finds expression in various hand gestures (mudra). The secret of speech is related to the recitation of mantras and dharanis. The secret of mind related to the wisdom which makes the comprehension of reality and ability to achieve samadhi. 

Shinran: Người sáng lập ra trường phái Jodo-Shu tại Nhật. Trường phái nầy chủ trương giữ chỉ một ít giáo lý v Tam Bảo biến th nh chỉ một lời cầu nguyện Phật A Di Ð (theo lời nguyện thứ 18 trong bốn mươi tám lời nguyện của Phật A Di Ð ) để cầu được cứu rỗi. Lý tưởng tu h nh bị bỏ rơi. Chính bản thân Shinran cũng lấy vợ. Kỳ thật bản thân Shinran v những môn đồ của ông ta chỉ hợp th nh một cộng đồng tại gia—Founder of the Jodo-Shu school in Japanese Buddhism (1173-1262). This school  has little similarity to the original teaching and the three precious ones of Buddhism are changed to one basic vow of the Amitabha Buddha (the eighteenth of the forty-eight vows). The monastic ideal is dropped. Shinren himself got married with a lay woman. In reality, Shinran and his followers only form a community of lay persons.    

Shraddha (p) Sraddha (skt): Thái độ bên trong thể hiện niềm tin v sự sùng kính đối với Phật v học thuyết của Ng i, bắt đầu l hai bước đầu trong Bát chánh đạo l chánh kiến v chánh tư duy. Tuy nhiên, niềm tin Phật giáo khác hẳn niềm tin của những tôn giáo thần quyền khác—Belief—Faith—The iner attitude of faith and devotion toward the Buddha and his teaching.  Shraddha is the basis of the first two elements of the eightfold noble path which are right views and right thought. However, belief or faith in Buddhism is totally different from that of a pure faith from some other religions.   

Shraddhanusarin (skt) Saddhanusarin (p):  Môn đồ niềm tin, một trong hai cách nhập dòng (Shrota-apanna). Khác với môn đồ Luật hay học thuyết, môn đồ niềm tin nhập lưu bằng sức mạnh của lòng tin—An adherent of faith; one of the two kinds of aspirants to “stream entry.” Shraddhanusarin enters the supermundane path, not on account of his intellectual understanding of the teaching, but rather on account of his trust and faith.  

S(h)unyata (skt): Tánh không hay hư không trống rỗng. Ðây l điểm then chốt trong Phật giáo. Tất cả các sự vật đều trống rỗng, vô thường v vô ngã. Tuy  nhiên, tánh không có nghĩa l mọi vật không hiện hữu. Phật giáo quan niệm về sự hiện hữu chỉ l bề ngo i. Những trường phái khác nhau định nghĩa “Tánh không” khác nhau—Void—Voidness—This is the central notion in Buddhism. All composite things are empty (empty in self-nature—Samskara), impermanent (anitya) and devoid of (without of) an essence (anatman). However, Shunyata does not mean that things do not not exist. Buddhism believes that things are nothing besides appearances. Different schools define differently:

            Tiểu thừa cho rằng “tánh không” chỉ áp dụng cho cá nhân: Hinayana believes that Shunyata (emptiness) is only applied to person.

            Ðại thừa cho rằng “Tánh không” áp dụng cho vạn hữu: Mahayana believes that Shunyata is applied for all things.

            Phái Trung thừa coi vạn hữu l hư không vì chúng bị qui định. Phái nầy cho rằng tánh không có nghĩa l không có một tánh đa dạng, tức l không một khái niệm, không một công thức. Theo họ, hiểu được sự xuất hiện v sự biến mất của vạn hữu tức l hiểu được tánh không, nói cách khác l hiểu được Niết b n—For the Madhyamika, things are empty because they arise conditionally. Emptiness means in relation to the true nature of the world, any manifoldness, i.e., any concept or verbal designation. According to them, understanding the precondition for the arising as well as for the impermanence of beings means understanding the nature of emptiness by wisdom. This is synonymous with the realization of Nirvana.

            Với trường phái Du Gi (Yogachara), vạn hữu trống rỗng vì chúng bắt nguồn từ tinh thần—In the Yogachara, things are empty because they arise from the mind.   

Siddham (skt): Ho n th nh—Accomplishment—Fulfillment—Realization. 

Siddhanta (skt): Tông.

            Mệnh đề: Proposition.

            Chân lý trực giác: Intuitive truth.

            Sự tự chứng: Self-realization.

Siddhartha (skt) Siddhattha (p):

Nhứt Thiết Nghĩa Th nh Tựu hay người đã ho n th nh mục tiêu của mình: He who has accomplished his aim.

Tất Ðạt Ða, tên tộc Cồ Ð m, tục danh của Ðức Phật trước khi Ng i xuất gia. Người sáng lập ra Phật giáo, cũng l Ðức Phật lịch sử. Tất Ðạt Ða đản sanh v o khoảng 581 trước Tây lịch tại vườn Lâm Tì Ni, từ một gia đình quí tộc thuộc dòng Thích Ca, sống tại th nh Ca Tỳ La Vệ, một th nh phố thuộc Nepal hiện nay. Mẹ Ng i l Ho ng Hậu Ma Da thất lộc 7 ng y sau ng y Thái tử đản sanh. Thái tử được dì ruột Ma ha ba x ba đề, cũng l kế mẫu, nuôi nấng dạy dỗ trong sung túc. Năm 16 tuổi Thái tử cưới n ng Da Du Ð La l m vợ. V o tuổi 29, sau khi đứa con duy nhứt của Ng i l La Hầu La ch o đời, Ng i bỏ nh ra đi v thọ giáo với những nh tu khổ hạnh, nhưng không đạt được mục đích giải thoát. Ng i từ bỏ lối tu khổ hạnh v bắt đầu thiền định. Năm 35 tuổi Ng i đạt được đại giác. Hiểu rõ rằng không thể n o truyền thụ sự thể nghiệm về đại giác được nên Ng i đã im lặng. Do sự yêu cầu của các bạn đồng h nh, Ng i chấp nhận trình b y kết quả thể nghiệm của mình. Sau đó ng i đã d nh trọn quảng đời còn lại du phương thuyết pháp; một số lớn tín đồ đã tụ tập quanh ng i trong suốt thời gian đó để tu tập giác ngộ. Ng i đã được tôn vinh danh hiệu “Bậc Hiền Triết của dòng Thích Ca.” Ðây cũng l một trong mười danh hiệu m ng i được tôn vinh sau nầy. Phật nhập diệt v o tuổi 80—Siddhartha, the personal name of the historical Buddha (Gautama) before his renunciation of the world, founder of the Buddhism, who became the historical Buddha. Siddhartha was born in 581 BC at Lumbini Grove, into a noble family of the Sakya clan in Kapilavastu, a city in present-day Nepal. His mother Queen Mayadevi died seven days after his birth. Prince Siddhartha was brought up and raised in wealthy by his aunt on his mother’s side, Mahaprajapati, also his stepmother.  At the age of 16, he married Princess Yashodhara. At 29 he entered homelessness right after the birth of his only son Rahula; he attended on various ascetic teachers, without reaching his goal of spiritual liberation.  Right after enlightenment, he remained silent because he was aware of the impossibility of communicating directly what he had experienced in enlightenment. At the request of others, he began to expound insight drawn from his enlightenment. After that he spent the rest of his life traveling from place to place  preaching, and a great number of disciples gathered around him. He came to be known by the name Sakyamuni, this is one of his ten epithets. He passed away at the age of 80.  

Siddhasar (skt): Tên của một địa danh Phật giáo ở vùng tây Ấn Ðộ, chừng v i dặm về phía tây của Dhank, nơi có một số hang động nằm trong một khe núi có tên l Jhinghar Jhu—Name of a Buddhist place in west India. Siddhasar is about a few miles to the west of Dhank, where there are a number of caves situated in a ravine called Jhinghar-Jhu.

Siddhi (skt): Th nh Tựu—Quyền năng ho n hảo, sự l m chủ ho n to n sức mạnh của thân thể v tự nhiên. Có hai loại, một l thấp ám chỉ những tâm lý đơn thuần, hai l ở bậc cao l kết quả của công phu luyện tập thiền định. Trong Yoga đặc biệt l trong Kim Cang thừa, có tám quyền năng to n hảo được thừa nhận—Perfect abilities—Perfect abilities over the powers of the body and of nature. To attain spiritual powers, of two kinds, the lower and merely psychic, and the higher, the fruits of long periods of spiritual training. In Yoga, especially in Vajrayana, there are eight Siddhi:

            Thanh gươm để trở th nh vô địch: The sword that renders unconquerable.

            Thuốc mắt để nhìn thấy thần thánh: The elexir for the eyes that make gods visible.

            Phi thân: Fleetness in running.

            T ng hình: Invisibility.

            Rượu mang lại trẻ trung: The life-essence that preserves youth.

            Khả năng bay bổng: The ability to fly.

            Chế tạo một số thuốc viên: Ability to make certain pills.

            Quyền năng đối với ma quỷ: Power over the world of spirits and demons. 

Sigalaka (skt): Thi Ca La Việt—Sigalaka was a young man who came from a wealthy family. According to the Sigalaka Sutra, once the Lord was staying at Rajagaha, at the Squirrel’s Feeding Place in the Bamboo Grove. And at that time, Sigalaka the householder’s son, having got up early and gone out of Rajagaha, was paying homage, with wet clothes and hair  and with joined palms, to the different directions: to the east, the south, the west, the north, the nadir and the zenith. And the Lord, having risen early and dressed, took his robe and bowl and went to Rajagaha for alms and seeing Sigalaka paying homage to the different directions, he said: “Householder’s son, why have you got up early to pay homage to the six different directions?” (east, west, south, north, upwards, downwards). Lord, my father, when he was dying, told me to do so. And so Lord, out of respect for my father’s words, which I revere, honor and hold secred, I got up early  to pay sacred homage in this way to the six directions. At that time, the Buddha sat down beneath a tree and expalined to Sigalaka: “But householder’s son, that is not the right way to pay homage to the six directions according to the Ariyan discipline.” Well, Lord, how should one pay homage to the six directions according to the Ariyan discipline?  It would be good if the Blessed Lord were to teach me  the proper way to pay homage to the six directions, according to the Ariyan discipline. Then listen carefully, pay attention and I will speak. “Yes, Lord,” said Sigalaka. Young householder, it is by abandoning the four defilements of action; by not doing evil from the four causes; by not following the six ways of wasting one’s substance; through avoiding these fourteen evil ways, that the Ariyan disciple covers the six directions, and by such practice becomes a conqueror of both worlds, so that all will go well with him in this world and the next, and at the breaking up of the body after death, he will go to a good destiny, a heavenly world—Thi Ca La Việt l một thanh niên con nh gi u có. Theo Kinh Thi Ca La Việt, một thuở nọ Thế Tôn sống trong th nh Vương Xá, trong vườn Trúc Lâm. Lúc bấy giờ Thi Ca La Việt, con của một gia chủ dậy sớm, ra khỏi th nh Vương Xá, với áo thấm nước, với tóc thấm nước, chấp tay đảnh lễ các phương hướng, hướng Ðông, hướng Nam, hướng Tây, hướng Bắc, hướng Hạ, v hướng Thượng. Rồi buổi sáng Thế Tôn đắp y, cầm y bát v o th nh Vương Xá khất thực. Thế Tôn thấy Thi Ca La Việt, con của gia chủ, dậy sớm, ra khỏi th nh Vương Xá, với áo thấm nước, với tóc thấm nước, chấp tay đảnh lễ các phương hướng. Thấy vậy Ng i bèn nói với con của gia chủ Thi Ca La Việt: Nầy vị con của gia chủ, vì sao ngươi dậy sớm, ra khỏi th nh Vương Xá, với áo thấm ướt, với tóc thấm ướt, chấp tay đảnh lễ sáu phương hướng?” (đông, tây, nam, bắc, phương trên, phương dưới). Bạch Thế Tôn, thân phụ con khi gần chết có dặn con: “N y con thân yêu, hãy đảnh lễ các phương hướng.” Bạch Thế Tôn, con kính tín, cung kính, tôn trọng, đảnh lễ lời nói của thân phụ con, buổi sáng dậy sớm, ra khỏi th nh Vương Xá, với áo thấm ướt, với tóc thấm ướt, chấp tay đảnh lễ các phương hướng. Lúc ấy Ðức Phật ngồi xuống dưới bóng cây v giải thích cho Thi Ca La Việt: “N y Thi Ca La Việt, con của gia chủ, trong luật pháp của các bậc Thánh, lễ bái sáu phương không phải như vậy. Bạch Thế Tôn, trong luật pháp của các bậc Thánh, thế n o l lễ bái sáu phương?” L nh thay! Xin Ng i hãy giảng dạy pháp ấy cho con. N y gia chủ tử! Hãy nghe v suy nghiệm cho kỹ, ta sẽ giảng. Thưa vâng, bạch Thế Tôn. N y gia chủ tử, đối với vị Thánh đệ tử, bốn nghiệp phiền não được diệt trừ, không l m ác nghiệp theo bốn lý do, không theo sáu nguyên nhân để phung phí t i sản. Vị nầy từ bỏ mười bốn ác pháp, trở th nh vị che chở sáu phương, vị nầy đã thực h nh để chiến thắng hai đời, vị nầy đã chiến thắng đời nầy v đời sau. Sau khi thân hoại mạng chung, vị nầy sanh ở thiện thú, Thiên giới.

The Buddha added: “Sigalaka! The East represents one’s parents. Parents being kind and children filial is the real worship of the East. The West represents the married couple. The husband and wife should mutually respect and love each other. Observance of this relation is the worship of the West. The South represents one’s teachers. As students, you should accept your teachers’ instructions with great respect, and follow them as a matter of principle. This is the worship of the South. The North represents one’s friends. Friends and relatives should cooperate and encourage one another. Stop all evils and do whatever is good. This conduct is the same as worshipping the North. The Lower Direction represents one’s subordinates. Treat the servants and subordinates with kindness and compassion. Harmonize the relationship between master and servant. This is the worship of the Lower Direction. The Upper direction represents the Bhiksus. Buddhists should always revere and respect the Triple Gem, and widely cultivate the field of blessedness. This is the worship of the Upper direction—Ðức Phật giảng tiếp: “N y Thi Ca La Việt! Cha mẹ l phương Ðông, l m con cái phải hiếu kính cha mẹ. Ðó l lễ kính phương Ðông. Vợ chồng l phương Tây, chồng v vợ phải tôn trọng lẫn nhau, yêu thương lẫn nhau. Thực hiện như vậy chính l lễ kính phương Tây. Thầy dạy l phương Nam, tôn sư trọng đạo, cung kính thọ giáo l nguyên tắc m học trò phải tuân theo. Ðó chính l lễ kính phương Nam. Bạn bè l phương Bắc, đối xử với bạn bè l phải giúp đở lẫn nhau, cổ vũ lẫn nhau, ngăn xấu l m thiện. Những h nh vi như vậy chính l lễ kính phương Bắc.  Ðầy tớ v thuộc hạ l Phương Dưới. Lấy lòng từ bi đối đãi với đầy tớ v thuộc hạ khiến trên dưới hòa hợp chính l lễ kính phương Dưới. Chúng Tăng Tỳ kheo l phương Trên. Phật tử phải lễ kính Tam Bảo, phải vun trồng phước điền. Ðó l lễ kính phương Trên—For more information, please see Kinh Thi Ca La Việt in Appendix J.

Sigalavada (skt): Bồ Tát Thi Ca La Việt.

Sigalovada sutta (p): Kinh Thi Ca La Việt.

Sikkha: Training—The training of the would-be Buddhist in the higher realms of sila (morality), samadhi and Prajna.

Sikkhamana (p): Thức xoa ma na—Sa-di ni.

Sikkhapada (p): Steps of training  in moral rules.

Siksa (skt): Hữu học—Learning—Training.

Siksakaraniya (skt): Bá chúng học pháp

Sila (skt & p):

            Tịnh giới—Giới cấm—Trì giới—Morality—Moral conduct—To practice morality—Virtuous conduct—Moral discipline—The observance of precepts—See Giới  v Giới Sa Di.

            Một trong Lục Ba La Mật: One of the six paramitas—See Lục Ðộ Ba La Mật (2).

Silabhadra (skt): Giới Hiền (Luật sư)—Thi la bí đ la.

Silakkhanda (p): Nâng cao giới đức.

Sila Katha (p): Giữ giới cho thân khẩu thanh tịnh.

Sila-paramita (skt): Thi la Ba La Mật—Giới Ba la Mật.

Silavrataparamarsa (skt): Giới Cấm Thủ, một trong ba mối thắt buộc trói chặt h ng nhị thừa—One of the three knots (samyoga) tying up the followers of the two Yanas—See Tam Kết (2), and Giới Cấm Thủ Kiến in Vietnamese-English Section.

Siloka (p): Khen tặng.

Sima-bandha (skt): Kết giới—Sanctuary—Bounded area.

Simha (Sinha Bodhisattva) (skt): Ðạo sư Bồ Tát.

Simhasana (p): Bồ Tát Sư Tử Tòa.

Singha (p): Tăng gi .

Sinha (skt & p): A lion—The inhabitants of Ceylon call themselves Sinhalese (the people of the Lion).

Sitatapatrosnisa (p): Phật Ðảnh Bạch H o (m u v ng ròng).

Sivathika (p): See Charnel Ground Contemplation.

Skandha (skt) Khandha (p): Ngũ uẩn—Aggregate—Phạn ngữ Skandha có nghĩa l “nhóm,  cụm hay đống.” Theo đạo Phật Skandha có nghĩa l thân cây hay thân người. Nó cũng có nghĩa l   năm nhóm, năm hiện tượng hay năm yếu tố kết th nh sự tồn tại của chúng sanh. Theo triết học Phật giáo, mỗi hiện hữu cá nhân gồm năm th nh tố hay uẩn, đó l sắc, thọ, tưởng, h nh, thức—Skandha in Sanskrit means “group, aggregate, or heap.” In Buddhism, Skandha means the trunk of a tree, or a body. Skandha also means the five aggregates or five aggregates of conditioned phenomena (constituents), or the five causally conditioned elements of existence forming a being or entity. According to Buddhist philosophy, each individual existence is composed of the five elements:

            Sắc: Rupa (skt)—Th nh tố vật chất—Corporeality of form, or sensuous quality.

            Thọ: Vedana (skt)—Th nh tố cảm thọ—Sensation—Reception—Feeling.

            Tưởng: Sanjna (skt)—Nhận thức hay ý tưởng—Perception—Thought—Consciousness. 

            H nh: Karman or Samskara (skt)—Nguyên tắc hình th nh—Mental formations—Action—Mental activity.

            Thức: Vijnana (skt)—Consciousness--Cognition.

**   See Ngũ Uẩn.

Smrti (skt)  Sati (p): Niệm—Thực hiện h nh động với đầy đủ ý thức, ngay cả trong lúc thở, đi, đứng, nằm, ngồi, v.v. Mục đích của sự chú tâm l kiểm soát v l m lắng dịu tâm—Calling to mind—Consciousness of—Mindfulness—Attention or Mindfulness of all mental and physical activities, even at breathing, standing, lying or sitting. The purpose of smriti is to control and to purify the mind. 

Smritiprajanyin (p): Niệm trì.

Smrtyupasthana (skt): Tứ niệm xứ.

Sneha (p): Oil—Dầu.

Snoti (skt): Niệm.

Sobha (p): Beauty—Nét đẹp.

Sobhati (p): To look beautiful—Trông đẹp đẽ.

Socati (p): To mourn—Thương khóc.

Soceyya (p): Purity—Sự thanh tịnh.

Sodaka (p): Wet (a)—Ướt.

Sodariya (p): Born of the same mother (a)—Cùng một mẹ.

Sodhaka (p): One who cleanses (purifies)—Người có đời sống tịnh hạnh.

Sodhapeti (p): To cause to clean—L m cho thanh sạch.

Sodheti (p): To make clean—L m cho hanh sạch.

Sogandhika (p): The white water-lily—Bông lục bình trắng.

Sohajja (p): Friendship—Tình bạn.

Soka (p): Grief—Sorrow—Phiền não.

Soki (p): Sorrowful (a)—Phiền muộn.

Soma (p): The moon—Mặt trăng.

Somanassa (p): Happiness—Hạnh phúc.

Somma (p): Gentle (a)—Tử tế.

Sona (p): A dog—Con chó.

Sonda (p): Addicted to (a)—Nghiện ngập.

Soni (p): The waist—Thắt lưng.

Sonita (p): Blood—Máu.

Sopadhishesha-nirvana (skt): Vô dư niết b n trước khi chết—Parinirvana achieved before death.

Sopaka (p): A low-caste man—Người ở giai cấp thấp. 

Sopana (p): Stairs—A ladder—Cái thang.

Soppa (p): Ngủ nghỉ.

Soracca (p): Gentleness (n)—Sự tử tế.

Sosanika (p): One who lives in a cemetery—Người sống trong nghĩa địa.

Soseti (p): To cause to dry (to wither)—L m cho khô héo.

Sota (p): The ear—Lỗ tai.

Sotapanna (p): Dự Lưu—Người đắc quả Tu đ Hườn—One who has entered the stream. The first of the Four Paths to liberation.

Sotapatti (p): Quả Tu đ Hườn—Stream-entry sainthood—Stream-winner—The first stage of sanctity.

Sotindriya (p): The faculty of hearing—Nhĩ căn.

Soubahou (s): Ðại la hán Tu bạt đ la (vị Thánh đệ tử cuối cùng của Phật Thích Ca).

Souddharasmiprabha-Buddha (skt): Tịnh Quang Phật.

Suddhodana (skt): Tịnh Phạn vương (cha của Thái tử Tất Ðạt Ða).

Soujata (skt): Thôn nữ Tu x đa—Thiện Sanh (người cúng dường thức ăn cho Thái tử Tất Ðạt Ða khi Ng i sắp th nh Phật).

Soumedha (skt): Thiện Huệ Bồ Tát.

Soujnana (p): Thiện Huệ Bồ Tát.

Soumeru (Mérou) (skt): Tu Di.

Soumerukalpa Buddha (skt): Tu Di sơn Phật.

Souprabhuddha (skt): Thiện Giác vương (cha của công chúa Gia du đ la).

Sovanna (p): Gold—V ng.

Suddhavasa (p): Tịnh cư Thiên.

Sparsa (skt): Contact—Touch—Xúc (đụng chạm, cảm xúc hay cảm giác). 

For more information, please see Thập nhị nhơn duyên in Vietnamese-English Section.

Sraddha (skt): Faith—Confidence—Trust—belief. 

Sraddhahimuktica-ryabhumi (p): Ðệ lục địa.

Sramana (skt): Sa môn—A monk

** For more information, please see Sa Môn in  

     Vietnamese-English Section.

Sramanera (skt)  Samanera (p):  Sa Di—người nam mới tu, tuân theo muời giới Sa Di—A novice (student—pupil) monk who has taken the first ten precepts for the Sangha.

** For more information, please see Sa Di v

      Giới Sa Di in Vietnamese-English Section.

Sramanerika: người nữ mới tu v giữ 10 giới Sa Di—A novice nun who has taken the first ten precepts of the Sangha.

S(h)ravaka (skt): Thanh Văn, những học trò lắng nghe lời Phật dạy m hiểu nguyên lý của Tứ diệu đế, để tu h nh v đạt mục đích Niết b n không còn vướng bận trần thế—A hearer—Voice-hearer who undertakes the practice and  becomes a Sramanera or a student who seeks personal enlightenment and an attains this only by listening to the teaching and gaining insight into the four noble truths, so that he can cultivate to reach his supreme goal of nirvana without earthly remainder.  

Sravakayana (skt): Thinh văn thừa, cỗ xe của những người nghe pháp tu h nh m th nh tựu. Ðây l cỗ xe đầu tiên trong ba cỗ xe dẫn tới Niết b n. Thanh Văn Thừa thường chỉ những Phật tử không thuộc Ðại Thừa—Vehicle or class of the hearers, the first of the three vehicles that can lead to the attainment of nirnava. Sravakayana generally refers to the Buddhists who don’t belong to the Mahayana.

Sravasti (skt) Savatthi (p): Th nh Xá Vệ—Kinh đô của vương quốc Kosala—The capital of the kingdom of Kosala—See Xá Vệ Quốc.

Sreshtha (skt): Ma Ba Tuần—Ác giả.

Sri (skt): Ðốt cháy—To burn—To flame—To diffuse light.

Sri-Harsha (skt): Giới Nhựt Vương.

Srimala-devi-sutra (skt): Kinh N ng Công Chúa Srimaladevi, kinh Ðại thừa lần đầu tiên được dịch ra Hoa ngữ v thế kỷ thứ V sau Tây lịch. Trong kinh nầy Công chúa Srimala nói rằng tất cả các thuyết giảng của Phật đều nhằm đạt tới Ðại thừa, nó bao gồm cả Tam thừa Phật giáo. Trong Kinh nầy Công chúa Srimala cũng kể rằng có ba hạng người có thể tu theo Ðại thừa—Sutra of Princess Srimala, a Mahayana sutra that was translated into Chinese for the first time in the 5th century AD. In this sutra, Princess Srimala  said that All Buddha’s teachings are for the sake of  Mahayana and that ultimately includes all three vehicles. Srimala mentions three types of beings who can tread the path of Mahayana:  

            Những người tự mình hiểu được trí năng sâu sắc: Those who realize the most profound wisdom (prajna).

            Những người hiểu được trí năng bằng cách nghe học thuyết: Those who realize wisdom through hearing the teaching.

            Những người không hiểu được trí năng cao nhất, nhưng có niềm tin ho n to n v o Như Lai: Those who cannot realize supreme wisdom, but have devout faith in the Tathagata.

Srimitra (skt): Bạch Thi Ly mật đa la.

Srimulavasam (skt): Ðịa danh Phật giáo ở vùng nam Ấn Ðộ. Srimulavasam nằm trên bờ biển phía tây của Ấn Ðộ, đã có các hoạt động Phật giáo trong thời đại Chola. Trong một ngôi đền lớn tại Tanjore, các cảnh trong cuộc đời Ðức Phật được thể hiện trên các tấm trang trí—Name of a Buddhist place in Southern India. Srimulavasam, on the West Coast, had Buddhist settlement in the time of the Cholas. In the great temple at Tanjore scenes from the life of the Buddha are represented in decorative panels.  

Srivatsa (skt): Chữ “Vạn” trong Phật Giáo—“Swastika” in Buddhism. 

Sronakotivimsa (skt): Vấn Nhị Bách Ức, một trong những đệ tử của Ðức Phật—One of the Buddha’s disciples in Sravasti. He came from a wealthy family. His parents loved him dearly and very much pampered him during his childhood. He was not allowed to touch the ground with his feet. Later, thick hair grew on his sole, and he was very feeble indeed. One day, by chance, he had the oportunity to hear the Buddha’s teaching, and he was deeply moved. He vowed to leave his home to become a monk, but his parents objected strongly for fear that he might suffer hardship. His parents’ objections could not shake the determination of Sronakotivimsa, who practiced diligently after his ordination. But his health still showed no improvement. Finally, he felt he could not sustain himself any longer. Thus he wanted to return to laity and to support Buddhism through almsgiving. The Buddha told Sronakotivimsa: “When you play the harp, the string is too tight, it will snap. If too loose? It will not make a sound. Our practice is like playing the harp. The strings must be neither too tight nor too loose. Attend to anything in the appropriate manner.” Sronakotivimsa obeyed the Buddha’s instruction and eventually attained Arhatship—Trong th nh Xá Vệ có một nhạc sĩ tên Vấn Nhị Bách Ức, xuất thân từ gia đình gi u có. Lúc nhỏ được cha mẹ nuông chìu hết mực, không để cho chân chạm đất, vì thế dưới b n chân mọc ra lông đen dầy rậm, cơ thể yếu ớt. Một hôm cậu ngẫu nhiên có cơ duyên được nghe Phật thuyết pháp, vô cùng cảm động, xin phát nguyện xuất gia theo Phật. Nhưng cha mẹ sợ anh ta cực khổ nên cực lực phản đối. Sự phản đối của cha mẹ không l m lay chuyển quyết tâm của Vấn Nhị Bách Ức. Sau khi xuất gia, Vấn Nhị Bách Ức rất chăm chỉ, khắc khổ tu h nh, nhưng vì cơ thể không khá hơn, cảm thấy khó m tiếp tục, định ho n tục l m Phật tử tại gia hộ pháp. Ðức Phật nói với Vấn Nhị Bách Ức: “Khi người đánh đ n, nếu như dây đ n quá căng, sẽ bị đứt. Còn quá chùng? Sẽ không ra tiếng. Tu h nh như đánh đ n, dây đ n không thể căng hoặc quá chừng. Ph m việc gì cũng vừa độ.” Vấn Nhị Bách Ức nghe theo m h nh trì, về sau đắc quả A La Hán. 

Srota-apanna (skt): Người đắc quả Tu Ð Hườn—Dự Lưu hay nhập lưu. Ðây l những người đã giải thoát khỏi ngã chấp, ho i nghi v nghi lễ qui tắc, nhưng vẫn chưa vượt thoát được dục vọng. Người nầy còn bảy lần luân hồi trong điều kiện tốt trước khi đạt đến giải thoát. Tuy nhiên, nếu người ấy cố gắng vượt qua những khuynh hướng nhục dục đi xuống v những ác ý, thì chỉ tái sanh hai hoặc ba lần nữa m thôi —Stream-enterer—One who has entered the stream, the first level of sacred accomplishment in the Hinayana. One who is free from the first three fetters of individualistic views, of doubt, and of clinging to rites and rules, but has not yet freed himself of passions. He must be reborn at least seven times  in order to attain liberation; however, his rebirths will be only in one of the higher modes of existence. However, if he tries to overcome the inclination toward sensual pleasure and aggression, he only has to be reborn two or three times—See Tứ Thánh Quả. 

Srotaapattiphala (skt): Trạng thái nhập v o dòng Thánh—The state of entering upon the stream—See Tứ Thánh Quả (1).

Srotanni (skt): Quả Tu đ Hườn  

Srotra (skt): Nhĩ—Ear—The organ of hearing—The act of hearing or listening to.

Srotravijnana (skt): Auditory sense—See Nhĩ Thức.

Sthavira (skt): Thượng tọa—Trưởng lão—A senior monk—Eldest and most venerable monk.

Sthaviravadin: See Thượng Tọa Bộ.

Sthimati (skt): An Huệ Bồ Tát.

Sthiramati (skt): Kiên Huệ Bồ Tát, một nh triết học thuộc trường phái Du Gi (Yogachara), người đã soạn ra những lời bình phẩm về các tác phẩm của Ng i Thế Thân v Long Thọ, mong triển khai những chỗ giống nhau giữa Yogachara v Trung Ðạo. Ng i sống v o thế kỷ thứ sáu sau tây lịch. Ng i l người tiêu biểu cho phái duy tâm ôn hòa—A philosopher of the Yogachara, who wrote several important comments on the works of Vasubandhu v Nagarjuna, in which he attempted to develop the common ground in the teachings of Yogachara and Madhyamika. He lived around the 6th century AD, he advocated a moderate idealism.

Sthiti (skt): Trụ—Abiding.

Stotra (skt) Tụng ca—Khúc hát ca tụng Phật, chư tổ hay những thần linh trong Phật giáo—A song of praise to the Buddha or to great masters or deities of Buddhism.

Stupa (skt): Còn gọi l Du B , Ðâu B , Phù Ðồ, Suất Ðô B , Tháp B , Tuy Ðồ B , Bảo tháp, nơi đất được đắp lên cao để thờ kinh v xá lợi của Phật hay của các vị tổ, xá lợi có thể vật chất hay tinh thần, như những ngọc thạch xá lợi hay kinh điển. Vì thân người có 84.000 nguyên tử, nên vua A Dục đã cho xây 84.000 tháp thờ xá lợi của Ðức Phật. Những tháp nầy được xây trong vùng tứ động tâm, nơi Phật đản sanh, th nh đạo, chuyển Pháp Luân, v nơi Phật nhập Niết B n—Tower—Burial mound, containing the sutras, remains of the dead, and ashes or other secret relics, specially of the Buddha, or of an important master, whether the elics of the body or the mind, e.g. bones or scriptures. As the body is supposed to consist of 84,000 atoms, Asoka is said to have built 84,000 stupas to preserve relics of Sakyamuni.  The stupas erected over relics of the Buddha vary from the four at his birthplace, the scene of his enlightenment, of his first sermon, and of his death.

Styana (skt): Hôn trầm—Apathy—Sloth—Idleness—Darkness—Stupefaction—Low spirit—To grow dense—To become rigid—One of the Upaklesa, or secondary hindrances.

Subha (skt & p): Ðẹp—Splendid—Beauty—Bright—Beautiful—Good—Auspcious—Righteous—Virtuous.

Subha-vyuha-raja (skt): Diệu Trang Nghiêm Vương—King Wonderfully Adorned—King Resplendent.

Subhadra  (skt): Thiện Hiền—Tu bạt đ ø la.

Subhakara (skt): Sa môn Thiện Vô Úy.

Subhakarasimha  (p): Thiện Vô Úy.

Subhavyuha (skt): Diệu Trang Nghiêm Vương.

Subhuti (skt): Tu Bồ Ðề—Thiện nghiệp—See Tu Bồ Ðề in Vietnamese-English Section.

Sucana (p): Indication—Sự chỉ b y.

Suci (p): Needle—Cây kim.

Suju (p): Upright (a)—Thẳng đứng.

Sudapanthaka (skt): Châu lợi b n đ d .

Sudatta (skt): Tu Ðạt—A  wealthy gold dealer and banker of Sravasti who become a lay follower of the Buddha and purchased Jetavana so that the Buddha and Sangha could pass the rains retreat near Sravasti. According to the Buddhist legends, in the city of Rajagrha, there was an elder by the name Sura who had invited the Buddha to come to his house to accept offerings. On the eve of that occasion, his best friend from Sravastis, and elder by the name of Sudatta, had come to visit him. Sudatta was aware of the Buddha’s great virtues for a long time. When he heard about this, he was too excited and could not fall asleep. He longed to seek an earlier audience with the World Honored One. In the middle of the night, Sudatta got up and rode under a moonlit sky towards the Venuvana Vihara on a fast horse. Rather unexpectedly, halfway through the journey, he saw the Buddha coming towards him. He immediately dismounted from the horse and gave his name as Anathapindika. He was given this name because he was well-known both far and near for giving alms to the poor and the needy, especially the widows and orphans. Under the monlight, the Buddha spoke to him of the Buddhist doctrine, and he instantly gained an insight of wisdom. He vowed to build a new vihara upon returning home, and he invited the Buddha to go and give sermons. The Buddha praised him for his great vows of benefaction. Though the city of Sravasti was big in area, there were very few large gardens and parks except for the Prince Jeta’s garden, which was bright and beautiful  with thick wooded areas and large vacant grounds. It would be most suitable for a new vihara. So Sudatta paid a special visit to Prince Jeta with a request to buy this  garden. However, this was Prince Jeta’s most beloved garden, and he would not easily sell it. So the Prince proposed that the price would be “to pave the garden entirely with bricks made of gold.” Sudatta accepted this harsh condition.  After returning home, Sudatta brought out all the gold bricks from his vault. He transported these bricks to Prince Jeta’s garden, and started to pave the ground with gold. Prince Jeta thought that he had scared Sudatta away, but unexpectedly, from what was reported to him, the grounds were now covered with gold. Although the gold bricks covered the grounds, the trees still belonged to the Prince. Finally, Prince Jeta was deeply moved by Sudatta’s generosity, and he too, donated the gold bricks toward the construction of the vihara and also offered the shrubs, bushes and trees in the garden. Hence the new vihara was named “Jeta’s trees and Anathanpindika’s garden, or in short “Jetavana Vihara.” The Buddha sent Sariputra to supervise the construction work. This vihara was more spacious than the Venuvana and also more adorned. The Jetavana and the Venuvana were the two major viharas where the Buddha stayed most of the time to teach Dharma. When the “Jetavana Vihara” was about to be completed, some heretic ascetics were full of fear and jealousy. They demanded an open debate with the Buddha, because they wanted the elder Anathanpindika and Prince Jeta to know that the Buddha was not as good as these ascetics. Other parties constructed a forum for the debate, and the news rocked the entire city of Sravasti. With over a million people coming to attend the debate, the venue was packed over capacity. The heretics sent ten representatives, all well-known debaters, but the Buddha only sent Sariputra to the forum. With the profound wisdom and ability of speech that Sariputra possessed, he out debated the heretics to speechlessness and utter admiration. There was applause all around, and the heretics gave up their own beliefs to become the Buddha’s followers. When the vihara opened its first session, the Buddha led his one thousand two hundred and fifty disciples away from Venuvana Vihara and arrived at the newly completed Jetavana Vihara. When the grand procession of monks reached the city of Sravasti, they were greeted by the citizens on both sides of the street. Celebrations were on hand to mark the completion of the Jetavana Vihara—Một người bán v ng v thương vụ ngân h ng gi u có trong th nh Vương Xá, đã trở th nh một cận sự nam của Ðức Phật v đã mua Trúc Lâm Tịnh Xá cho Phật v giáo đo n an cư kiết hạ trong ba tháng mùa mưa gần th nh vương xá. Theo truyền thuyết Phật giáo, trong th nh Vương Xá có vị trưởng Lão tên l Thủ La. Ðêm hôm trước ng y Ðức Phật đến viếng nh ông ta, ông có người bạn tên l Tu Ðạt Ða ở th nh Xá Vệ đến thăm. Tu Ðạt Ða từ lâu đã ngưỡng mộ uy đức của Phật. Khi nghe chuyện n y, Tu Ðạt Ða hết sức phấn chấn, không chợp mắt được, chỉ mong cho đến sáng để được bái yết Ðức Phật. Ngay trong nửa đêm hôm ấy, Tu Ðạt Ða bèn trở dậy, dưới ánh trăng khuya, lên ngựa phóng vội đến tịnh xá Trúc Lâm, nhưng không ngờ mới tới nửa đường đã thấy Ðức Phật từ trước mặt đi lại. Ông vội xuống ngựa, tự xưng danh tánh của mình. Vì ông nổi tiếng gần xa l luôn vui lòng bố thí cho kẻ nghèo khó cô độc, nên người ta thường gọi ông l trưởng giả Cấp Cô Ðộc. Dưới ánh trăng, Ðức Phật nói pháp cho ông nghe, khiến ông bừng tỉnh, trí huệ hanh thông, phát tâm sau khi về nước sẽ xây dựng tịnh xá mời Phật đến thuyết pháp. Tuy th nh Xá Vệ rộng lớn, nhưng lại có rất ít những lâm viên to rộng, duy chỉ có hoa viên của Thái tử Kỳ Ð l đẹp đẽ  với rừng cây rậm rạp, đất trống còn rộng, thích hợp nhất để xây tịnh xá. Tu Ðạt Ða bèn đến bái kiến Thái Tử Kỳ Ð , muốn được mua lại hoa viên n y. Ðây l hoa viên m Thái tử yêu thích nhất nên đâu dễ gì chịu nhượng bán lại. Cái giá m Thái tử đề ra l “gạch v ng lát phủ kín vườn.” Tu Ðạt Ða tiếp nhận điều kiện khắc nghiệt đó. Tu Ðạt Ða trở về gỡ hết gạch v ng trong kho ra, chở đến hoa viên của Thái tử Kỳ Ð , v bắt đầu lót phủ. Thái tử Kỳ Ð cho rằng chỉ hù cho Tu Ðạt Ða sợ m thôi, không ngờ người ta đến báo rằng khắp nơi trong vườn đã lót kín v ng. V ng đã phủ đất, nhưng cây cối vẫn thuộc quyền sở hữu của Thái tử. Cuối cùng Thái tử cảm kích tấm lòng của Tu Ðạt Ða, nên ông quyết định dùng v ng l m kinh phí cho việc xây dựng tịnh xá. Thái tử Kỳ Ð còn cúng dường tất cả cây cối v hoa cỏ trong vườn, vì thế m tịnh xá có tên l “Kỳ Thọ Cấp Cô Ðộc Viên,” có nghĩa l   “cây của Kỳ Ð , còn vườn của Cấp Cô Ðộc.” Ðức Phật phái Xá Lợi Phất đến trông coi việc xây cất. So với tịnh xá Trúc Lâm thì tịnh xá n y còn to rộng v trang nghiêm hơn nhiều. Tịnh xá Kỳ Viên v Trúc Lâm l hai nơi m Ðức Phật thường đến thuyết pháp. Khi tịnh xá Kỳ Viên sắp ho n th nh, một số kẻ ngoại đạo đem lòng đố kỵ v lo sợ, nên muốn cùng Phật công khai tranh luận, nhằm l m cho trưởng giả Cấp Cô Ðộc v Thái tử Kỳ Ð thấy rằng Phật không bằng bọn chúng. Hai bên dựng một bệ đ i tranh luận, rung động cả th nh Xá Vệ, có đến trăm vạn người đến tham dự cuộc tranh luận, hội trường chật cứng. Mười đại diện của ngoại đạo đều l những nh tranh biện nổi tiếng. Ðức Phật chỉ một mình Xá Lợi Phất. Xá Lợi Phất trí tuệ quảng đại, biện luận thao thao, phản bác đến mức đến mức người ngoại đạo câm miệng hết lời, ho n to n h ng phục. Cả hội trường hoan hô, những người ngoại đạo vứt bỏ quan điểm của mình, xin quy-y theo Phật. Khi tịnh xá mở ra khóa thuyết giảng đầu tiên, Ðức Phật dẫn theo một ng n hai trăm năm chục đệ tử, tạm rời tịnh xá Trúc Lâm để đi đến tịnh xá Kỳ Viên. Khi đo n người đến th nh Xá Vệ, dân chúng trong th nh đứng chật hai bên đường nghênh đón, chúc mừng tịnh xá Kỳ Viên ho n th nh.    

Sudatta-Anathapindika (skt): Tu Ðạt A-na-bân-đãn (vị đại trưởng lão tại th nh Xá Vệ).

Sudharma (skt): Diệu pháp—Wonderful dharma.

Suddhavasa (skt): Tác Bình.

Suddhipanthaka  (skt): Châu lợi b n đ gi .

Suddhisatyatman (skt): Cái ngã thực sự thanh khiết—Real immaculate ego.

Suddhodana (skt): Tịnh Phạn Vương, cha của thái tử Sĩ Ðạt Ða—The father of Gautama Siddhartha—See Tịnh Phạn Vương.

Sudra (skt): Thủ đ la—Giai cấp hạ tiện thứ tư v thấp nhất trong các giai cấp, nhiệm vụ của họ l phục vụ ba giai cấp trên—Servants—A man of the fourth or lowest of the four original classes or castes whose business was to serve the three higher classes.

Sugata (skt): See Thiện Thệ.

Suhada (p): A friend—Người bạn.

Suhajja (p);\: Amity—Friendship—Tình bạn.

Suhita (p): Satisfied (a)—Thỏa mãn.

Sujata (skt & p)—See Tu Gi Ða in Vietnamese-English Section.

Suka (skt): Một trong những danh hiệu của Ðức Phật—One of the Buddha’s epithets.

Sukara (p): A pig—Con heo.

Sukarika (p): A dealer in swine (pork-butcher)—Người h ng thịt.

Sukha (p): Happiness—Hạnh phúc (có bốn loại hạnh phúc vật chất—Atthisukha: hạnh phúc có vật sở hữu, Bhogasukha: hạnh phúc có t i sản, Ananasukha: hạnh phúc không nợ nần, Anavajjasukha: hạnh phúc không bị khiển trách). 

Sukhavati (skt): An dưỡng Quốc—Tây Phương Cực Lạc hay Thiên đường phía Tây của Phật A Di Ð , một trong những vùng đất Phật quan trọng được nhắc đến trong phái Ðại thừa. Phật A Di Ð lập ra v ngự trị nhờ công hạnh của Ng i. Trường phái Tịnh Ðộ quan niệm rằng những ai tin tưởng v niệm hồng danh của Ng i, thì khi chết sẽ được vãng sanh v o Tây phương cực lạc, sống đời thanh thản cho đến khi nhập Niết B n—The Pure Land of the West or the Western Paradise of Amitabha, one of the most important Buddhafields  to appear in Mahayana. Created and reigned by Amitabha Buddha by his karmic merit. The Pure Land sect believes that through faithful devotion  to Amitabha and through calling upon (reciting) his name, after death one can be reborn in the Western Paradise to continue a blissful life until entering nirvana.

** For more information, please see Tứ Thập Bát Nguyện.

Sukhavati-ksetra (skt): Tịnh độ—Tên cõi nước của Ðức Phật A Di Ð —Tây phương cực lạc, tọa lạc về hướng Tây—Name of the realm of Amitabha Buddha—Pure Land—The paradise or heaven of Amitabha, situated in the western sky.

**For more information, please see Sukhavati in Sanskrit/Pali-Vietnamese and Tây    phương cực lạc in Vietnamese-English Section.

Sukhavati-Vyuha (skt): See Kinh A Di Ð .

Sukshmamati (skt): See Diệu Huệ.

Sumeru (skt): Núi Tu Di, một ngọn núi thần thoại—Meru Mountain, a mythical mountain—See Meru in Sanskrit/Pali-Vietnamese Section and Sumeru Mountain in English-Vietnamese Section. 

Sunita (skt): Bi Ðề—One of the Buddha’s disciples—One day, the Buddha was on his begging rounds in Sravasti when he spotted a manure carrier named Sunita who belonged to the Untouchable caste. The Buddha wanted to convert him, but Sunita was so ashamed of his filth and his low class that he dared not face the dignified Buddha. He quickly moved off the path and accidentally overturned a bucket of manure. The foul smell pervaded. Sunita blushed and immediately knelt down to ask for forgiveness. The Buddha told Sunita that he wanted him to lead a monastic life. The Buddha said that Buddhism treated everyone as equals, just like pure water, it could wash off all filth and dirt. Sunita was deeply moved. He gladly and whole-heartedly knelt down before the Buddha to become a member of the Sangha—Một trong những đệ tử của Ðức Phật. Một hôm, Ðức Phật đi khất thực trong th nh Xá Vệ, nhìn thấy tiện dân Ni đề đang gánh phân, Phật muốn cứu độ, nhưng Ni Ðề tự cảm thấy mình mẩy dơ bẩn, nên không dám diện kiến Phật trang nghiêm, vội v ng quay người né tránh, vô ý l m đổ thùng phân, mùi khai thúi nồng nặc. Ni Ðề đỏ mặt vội v ng phục xuống xin tội. Phât bảo Ni Ðề l Ng i muốn Ni Ðề sống đời xuất gia tịnh hạnh. Ng i nói trong Phật giáo, mọi người đều bình đẳng, giống như nước sạch có thể tẩy trừ mọi ô uế. Ni Ðề cảm động vô cùng, th nh tâm bái lạy Ðức Phật để trở th nh một th nh viên của Tăng đo n.

Sunu (p): A son—Con trai.

Sunya (skt): See Không.

Sunnyata (skt) Sunnata (p): State of emptiness—Không tính—Chư pháp không hay l hư không, trống rỗng (sự không có tính chất cá biệt hay độc lập)—Nothingness—Non-existence—Non-Reality—Illusory nature of all worldly phenomena—Emptiness or void, central notion of Buddhism recognized that all composite things are empty (samskrita), impermanent (anitya) and void of an essence (anatamn) (According to the Buddhist doctrine that all conditioned things as well as the Absolute are empty of a determinate nature). 

Sunyatanutpadanishsvabhavadvaya (skt): Không, Vô Sinh, Vô Tự Tính, Vô Nhị—Emptiness, No-birth, No self-substance, No-duality—Trong Kinh Lăng Gi , Ðức Phật dạy: “Chư Bồ Tát Ma Ha Tát n o thông suốt về khía cạnh hiện hữu của “Không, Vô sinh, Vô tự tính, v Vô nhị” sẽ nhanh chóng đạt đến thể chứng tối thượng—In the Lankavatara Sutra, the Buddha taught: “Those Bodhisattva-mahasattvas who have a thorough understanding as regards to the aspect of existence of “Emptiness, No-birth, Non-duality, and No self-substance,” will quickly come to the realization of the supreme enlightenment.” 

Supadharita (p): Well considered—Ðược cứu xét kỹ lưỡng.

Suprabuddha (skt): Vua của bộ tộc Câu Ly, kinh đô l th nh Devadaha, nay l một phần của xứ Nepal. Ông l cha của công chúa Da Du Ð La (vợ của thái tử Sĩ Ðạt Ða trước khi ng i xuất gia)—The King of the Koliya tribe whose capital was Devadaha which is now part of Nepal. He was the father of Yasodhara (wife of Siddhartha before he left home).

Supratiehthitatcharitra (skt): An lập Hạnh.

Suragama (skt): Thủ Lăng Nghiêm.

Suragama-Samadhi (skt): Thủ Lăng Nghiêm Tam Muội—Powerful Samadhi.

Suragama sutra (skt): Kinh Thủ Lăng Nghiêm—A large and somewhat shapeless Sutra probably compiled in China. In it the Buddha relveals the causes of the illusion which lead to existence and how to escape from it—Powerful samadhi, the samadhi by which one can exterminate all illusions, just as a brave general destroys his enemies.

Suramgama-samadhi (p): Thủ Lăng nghiêm Tam Muội.

Suraskandha (skt): Vua lo i A tu la.

Surata (skt): Tu đ la (một trưởng giả hồi thời Ðức Phật).

Surya (skt) Suriya (p): Nội thần của vua Ðế Thích—The sun—The sun or its deities.

Susana (p): A cemetery—Nghĩa địa.

Susanagopaka (p): A cemetery-keeper—Người canh giữ nghĩa địa.

Sasankhata (p): Well prepared—Ðược chuẩn bị kỹ c ng.

Susikkhita (p): Well-trained—Ðược huấn luyện kỹ c ng.

Susila (p): Virtuous (a)—Có đạo đức.

Sussarata (p): Having a sweet voice (a)—Có một giọng nói trong trẻo êm dịu.

Sussati (p): To wither—To be dried—Khô héo.

Sussusa (p): Obedience—Sự vâng lời.

Susu (p): A boy—Ðứa trẻ.

Susuddha (p): Very clean (a)—Thật sạch.

Susukka (p): Very white (a)—Thật trắng.

Sutras (skt) Suttas (p): Khế Kinh, những thuyết giảng của Phật, một trong Tam tạng giáo điển. Theo lịch sử Phật giáo, thì trong lần kiết tập đầu tiên ngay sau khi Phật nhập diệt, đại hội do trưởng lão Ðại Ca Diếp chủ trì đã dựa v o những câu trả lời của A Nan m trùng tụng lại những lời Phật dạy trong giỏ Kinh điển—The Buddha’s discourses—Buddhist scripture—Words spoken by the Buddha. Sutra-pitaka is one of the three in the Buddhist Tripataka. According to the Buddhism history, in the first Buddhist Council presided by Mahakashyapa, right after the death of the Buddha,  based on the responses of Ananda’s to recite Buddha sutras. 

Sutra Pitaka (skt): Tạng Kinh, một bộ phận trong Tam tạng điển lễ Phật giáo (Tripitaka), chứa đựng những b i thuyết giảng của Phật Thích Ca—Basket of Writing, a part of the Buddhist canon. According to tradition, the sutra-pitaka contains the discourses of Buddha Sakyamuni—See Sutra. 

Suta (p): Ða văn.

Sutta Nipata (p): See Khudakka-Nikaya.  

Sutta Pitaka (p): Kinh tạng.

Suvarna (skt): Tố Phược Lý Nã, còn gọi l Tô Phạt La, Tu Bạt Nô, nghĩa l v ng—Made of gold—Of a golden or beautiful colour.

Suvarnaprabhasa-sutra: See Kinh Kim Quang in Vietnamese-English Section.

Suve (p): Tomorrow (adv)—Ng y mai.

Suvinda (skt): Ðại A la hán Tô Tần Ð .

Suvisada (p): Very clear—Rất rõ r ng.

Suvisudda (p): Thế giới Thiện Tịnh.

Suvitthika (p): Having abundant rain (a)—Có rất nhiều mưa.

Suzuki Daisetsu Teitaro: Thiền sư Suzuki (1870-1966), một học giả Phật giáo nổi tiếng Nhật Bản, được phương Tây biết đến qua những lý giải thiền hiện đại, l tác giả bộ Thiền Luận. Ông luôn nhấn mạnh trí tuệ trong thiền; tuy nhiên, ông không bao giờ được xác nhận l một thiền sư—A japanese Buddhist scholar (1870-1966), who as one of the best known to the West for his modern interpretations of Zen. He always emphasizes on the intellectual interpretation of the Zen teachings; however, he was never confirmed as a Zen master.

Svabhava (skt): Tự tánh hay thể tánh.

            Thuật ngữ nầy được dùng trong Kinh Lăng Gi , ít ra theo hai nghĩa. Khi nó có nghĩa l cái “tự tánh” tạo th nh thể tánh của một hữu thể cá biệt thì nó đồng nghĩa với “ngã” v “nhân.”  Nó cũng có nghĩa l lý do hay sự như như của hiện hữu, trong trường hợp nầy nó đồng nhất với “tathata.”—The term “svabhava” is used in the Lankavatara Sutra at least in two senses. When it means “self-substance” making up the substratum of the individual being, it is synonymous with “atman” and “pudgala.” It also means the reason or suchness of existence, in which case it is identical with “tathata.” 

            Phật giáo Ðại thừa coi tất cả sự vật đều không có bản chất riêng (bản chất bền vững), không có sự tồn tại độc lập. Ðiều nầy không có nghĩa l không có sự hiện hữu, có hiện hữu nhưng chỉ l vẻ bên ngo i m thôi—The Own-nature. Mahayana Buddhism sees all things as empty of sefl-nature, devoid of self sufficient, idependent existence or lasting substance. This, however, does not mean that they do not exist, the existence is purely outside appearance and do not constitute the true reality.

Svabhava-Shunyata: Tính hư không, l ý tưởng trung tâm của Kinh Bát Nhã Ba La Mật Ða v trường phái Ðại thừa—The nature of emptiness, a central notion in the Prajnaparamita sutra and in the teaching of the Mahayana school.  

Svabuddhabuddhata (skt): See Tự Giác Tính. 

Svabuddhi (skt): See Tự Trí.

Svacitta (skt): Tự Tâm—Self-mind—See Tam Giới Duy Nhất Tâm.

Svadhishthana-Chakra (skt): See Chakra (2).

Svagata (skt): Thiện lai—Welcome.

Svaka (skt): Ðại la hán Thú bác ca.

Svalakshana (skt): See Tự Tướng.

Svastika (skt): See Swastika.

Svayambhuva (skt): See Vô Sư Giả.

Sve (p): Tomorrow (adv)—Ng y mai.

Swastika (skt): Svastika—Uế Khư A Tất Ðể Ca—Kiết tường—Tên chữ Vạn, tượng trưng cho sự vận chuyển (sinh hoạt) không ngừng của đời sống v vũ trụ, nó cũng tượng trưng cho pháp luân trong Phật giáo—The revolving cross. It symbolizes the ceaseless activity of the universal life principle evolving the cosmos. The ancient sign of the Swastika is interpreted in Buddhism as a symbol of the wheel of Buddhist teaching.

Swaha (skt): Tát ba ha.

 

 

---o0o---

 

Mục Lục Tự điển Phật Học Phạn/Pali - Việt

 | A | B | C | D | E | F | G | H | I | J | K | L | M | N |

 | O | P | R | S | T | U | V | X | Y |

 

---o0o---

Mục Lục | Việt Anh | Anh -Việt | Phạn/Pali-Việt | Phụ Lục

---o0o---

Trình b y: Minh Hạnh & Thiện Php

Cập nhật: 3-18-2006


Webmaster:Minh Hạnh & Thiện Php

 Trở về Trang chnh Diệu Php

Top of page

Source: Trang Web Quảng Đức