TỔ ĐÌNH MINH ĐĂNG QUANG
PHẬT HỌC TỪ ĐIỂN
BUDDHIST DICTIONARY
SANSCRIT/PALI-VIETNAMESE
Phạn / Pali -Việt
THIỆN PHÚC
I
Iccha (skt): Ao ước—Wish—Desire.
Icchantika (skt): Xiển Ðề—Ðoạn
thiện căn—Tín bất cụ túc.
Những người đã cắt đứt thiện căn: One who cuts of good roots.
Người chạy theo dục vọng đến kỳ cùng: One who purpsues desires to the end.
Bất tín cụ túc: Những người không tin tưởng v o giới pháp nh Phật—One who
does not possess belief.
Những người không có Phật tính: Those who are destitute of the
Buddha-nature.
Iddhi (p): Thần thông biến
hóa—Super knowledge—Mode of insight attained by the practice of Dhyana.
Iddhipada (p): Tứ pháp thần túc.
Ignorance: See Avidya in
Sanskrit/Pali-Vietnamese Section.
Iksvaku (skt): Nhứt Soa Cưu
Vương.
Indra (skt): Nhơn đ la—Ðế
Thích—Name of a kind of Deva.
Indra-Priti (skt): Nhơn đ la
bạt đế—Hỷ kiến th nh kinh đô vua Ðế Thích.
Indriya (p): Căn—Giác quan,
to n bộ 22 năng lực thể chất v tinh thần—Root—Power—Force—Bodily
power—Power of the senses—Faculty of sense—A sense-faculty—A
sense-organ—Faculty—Organ of sense—A sense-organ or twenty-two
psychological and physical capabilities or faculties—The quality of which
belongs especially to the mighty Indra:
Từ
1 đế 6 l ngũ quan v ý (sáu cơ sở): From 1 to 6 are the six bases.
Từ
7 đến 8 l tánh nam v tánh nữ: From 7 to 8 are The masculine and feminine
potentialities that distinguish the sexes.
Thứ 9 l cơ quan tất yếu của sức sống qui định tất cả các hiện tượng sinh
lý: The vital faculty which determines all physiological phenomena.
Từ
thứ 10 đến 14 các cảm giác ham muốn, đau đớn, vui, buồn v dửng dưng: From
10 to 14 are the faculties of pleasure, pain, joy, sadness, and
indifference.
Từ
thứ 15 đến 19 l ngũ căn (tín, tấn, niệm, định, huệ) hay năm gốc rễ tinh
thần l m cơ bản cho việc phát triển ngũ lực: The five mental roots that
form the basis for the development of the five powers (the root of faith,
of exertion or energy, of concentration, of mindfulness, of wisdom).
Từ
thứ 20 đến 22 l ba năng lực siêu nhiên—From 20 to 22 are three
supermundane faculties:
Niềm tin v o khả năng đạt tới nhận thức cần thiết để bước v o con đường
siêu nhiên: The certainty of being able to know what is not yet known,
which come at the beginning of the supramundane path.
Nhận thức cao nhất đạt được trạng thái dự lưu: Supreme knowledge , which
is reached at the moment of actualizing stream-entry (Shrota-apanna).
Năng lực của kẻ nắm được nhận thức to n hảo của bậc A la hán: The faculty
of him who possesses perfect knowledge (the faculty of an arhat).
Indriyasamvara (skt)
Indryasamvara (p): Che chở các
cảm giác, kỹ thuật thiền định có mục đích hiểu tánh thuần khiết v khách
quan trong khi quan sát v cố tránh những cảm giác vui, buồn, thương,
ghét, thiện, ác, ham muốn, hận thù, v.v.—Guarding of the sense organ, a
meditation technique that leads to pure and objective observation and is
intended to prevent emotions such as joy, sadness, love, jealousy,
sympathy, antipathy, desire, hatred, ect.
Indriyavaikalya (skt): Manh Long
Á—Mù điếc câm—Blindness, deafness, muteness
Irsya (skt): Ðố kỵ—Envy—Envy or
impatience of another’s success—Jealousy—One of the Upaklesa, or secondary
hindrances.
Isipatana (p): Chư Thiên đọa xứ.
Issa (p): Envy—Tật đố.
Is(h)vara (skt): Tự tại
thiên—The Highest Self—God of Free Will.
Itaretara (skt): Bỉ Bỉ Không,
một trong bảy loại không—Reciprocity, one of the seven kinds of
Emptiness—See Thất Chủng Không (7).
Itivrtaka (skt): Y đế mục đa
gi —Bổn Sự Kinh, một trong mười hai bộ kinh lớn của Phật giáo—Stories of
Past Occurences, one of the twelve divisions of the Buddhist teachings.
---o0o---
Mục Lục Tự điển Phật Học
Phạn/Pali -
Việt
|
A |
B | C |
D |
E | F |
G |
H | I |
J |
K | L |
M |
N |
|
O |
P |
R |
S | T |
U |
V | X |
Y |
---o0o---
Mục Lục |
Việt Anh | Anh -Việt |
Phạn/Pali-Việt
| Phụ Lục
---o0o---
Trình b y: Minh Hạnh & Thiện Php
Cập nhật: 3-18-2006