TỔ ĐÌNH MINH ĐĂNG QUANG
PHẬT HỌC TỪ ĐIỂN
BUDDHIST DICTIONARY
ENGLISH - VIETNAMESE
Anh-Việt
THIỆN PHÚC
H
Habit (n): Thói quen.
Habit and custom: Tập tục.
Habit energy: Vasana (p &
skt)—See Tập Khí.
Habitual greed: See Tham Tập
Nhân.
Habitual karma: See Nghiệp
Thường.
Hair (n): Tóc—Our
hair falls out: Tóc rụng.
Half a character: See Bán Tự.
Half-closed eyes: Lim dim.
Half in jest, half in earnest:
Nửa đùa nửa thật.
Half light: Nửa tối nửa sáng.
Half-lotus sitting: Thế ngồi
bán gi —Placing one foot across the opposite thigh with the other foot
resting upon the ground.
Half-open (v): Hé mở.
Half a word: See Bán Tự.
Hall (n): Giảng đường—Lecture
room.
Hall of Judgment: Pháp Đình.
Hall of Wonderful Dharma: See
Diệu Pháp Đường.
Hallucination (n): Ảo giác—Ảo
tưởng tâm linh—Illusive—Illusory—See Ảo Giác.
Hallucination of mind:
Citta-vipallasa (p)—Tâm ảo giác—See Ảo Giác.
Hallucination of perception:
Sanna-vipallasa (p)—Tưởng ảo giác—See Ảo Giác.
Hallucination of views:
Ditthi-vipallasa (p)—Kiến ảo giác—See Ảo Giác.
Halo (n): Vòng h o quang.
Halt (v): Dừng—To stop—See
Dừng.
Halting place: Nơi dừng chân.
Hand something from generations to
generations: Hand something through ages—Lưu truyền từ thế hệ
n y qua thế hệ khác.
Handed-down tradition: See
Truyền Thừa.
Hanging upside-down: See Đảo
Huyền.
Hapless (old English):
Unlucky—Không may.
Happen (v): Xãy ra.
Happen again: Tái diễn.
Happen to do something: Do
something by chance—Tình cờ l m việc gì.
Happen by mere chance: Xãy ra
vì tình cờ.
Happen to see someone: Meet
(see or find) someone by chance—Tình cờ gặp ai.
Happiness: Sukha
(skt)—Felicity—To the Buddhist, happiness is a by-product of right living,
and never and end in itself—See Hạnh Phúc—For
the happiness: Vì hạnh phúc—Happiness
resulting from mental stability is the most important: Hạnh phúc
đạt được từ sự ổn định của tâm thức l quan trọng nhứt.
Happiness and sorrow: Vui buồn
Happiness of tranquility: See
An Lạc.
Happiness and wealth: Phúc lộc.
Happy: Hạnh phúc.
Happy is the birth of the Buddhas:
Hạnh phúc thay chư Phật giáng sinh.
Happy karma: Phước nghiệp.
Happy land: See Hoan Hỷ Quốc.
Happy you one and all: Cầu xin
tất cả an vui hạnh phúc.
Harbour (v): Nuôi dưỡng
Harbor doubts: Sanh lòng
nghi—Nuôi dưỡng lòng nghi hoặc.
Hard (a): Khó nhọc—Khó
khăn—Laborous.
Hard is the appearance of the Buddhas:
Khó thay chư Phật ra đời.
Hard and miserable: Lao khổ.
Hardship (n): Khổ
đau—Suffering—Sorrow—Wretched—Miserable.
Hard-working: Tận tụy.
Hard to please: Khó tánh.
Hard way to practice: Nan h nh
đạo.
Harm oneself and harm others:
See Tự Quyên Quyên Tha.
Harm (v)
secretly: Ám hại.
Harmful (a): Tai hại.
Harmful actions: Ác nghiệp.
Harmless (a): Hiền hòa.
Harmlessness (n): Bất hại—Not
injury—Doing harm to none.
Harmonize (v): Dung hòa.
Harmony (n): Đồng điệu—H i hòa.
Harmony of body and mind: Thân
tâm hòa hợp.
Harness (n): Sự kềm chế.
Harsh (a): Hung dữ.
Harsh speech: Nói lời hung
dữ—See Nói Lời Thô Lỗ.
Harvest (v): Gặt hái—To reap.
Hate (v): Thù ghét—Anger—Ire—Buddha
taught: “When you hate others, you yourself become unhappy. But when you
love others, everyone is happy.”
Hatred: Ác ý—See Sân Hận.
Hatred and Animosity: Sân hận
v thù địch—In the Dharmapada Sutra, the Buddha makes it very clear that
with a heart filled with hatred and animosity, a man cannot understand and
speak well. A man who nurtures displeasure and animosity cannot appease
his hatred. Only with a mind delighted in harmlessness and with loving
kindness towards all creatures in him hatred cannot be found—Trong Kinh
Pháp Cú Đức Phật tuyên bố rất rõ r ng rằng một tâm đầy những sân hận v
thù địch không thể hiểu một cách tốt đẹp, không thể nói một cách tốt đẹp.
Một người ôm ấp nuôi dưỡng sự bất mãn v uất hận sẽ không l m dịu bớt hận
thù của mình. Chỉ với tâm bất hại v lòng từ mẫn đối với chúng sanh mọi
lo i mới có thể chấm dứt được hận thù.
Haughty (a): Kiêu
ngạo—Arrogant—Proud.
Haughtiness (n): Abhimana
(skt)—Sự kiêu ngạo—Sự lố bịch—Tăng thượng mạn—High opinion of one’s
self—Self conceit—See Mạn and Tăng Thượng Mạn.
Haughtiness of mind:
Cita-samunnati (skt)—Tâm kiêu mạn.
Haunt (v): Ám—To obsess.
Have (v): Có.
Have a bad name: Tiếng xấu.
Have consideration: Kính nể—To
have regard for—Reverence.
Have faith at all times: Luôn
tin tưởng.
Have form: See Hữu Tướng.
Have a great influence on someone:
Có ảnh hưởng lớn đến ai.
Have improper belief: Mê tín t
đạo.
Have influence on something: Có
ảnh hưởng tới việc gì.
Have a mind of mercy, compassion, and
filial piety: Có tâm từ bi v lòng hiếu thuận.
Have a nature: See Hữu Tính.
Have no conscience: Vô lương
tâm.
Have no more to say: Cạn lời.
Have no place in: Không có chỗ
đứng (trong).
Have a plough in yoke: Đặt c y
v o ách.
Have no right: Không có quyền.
We have no right to take what is not given:
Chúng ta không có quyền lấy những gì người ta không cho.
Have no relevance to: Không
thích nghi (với).
Have particular qualities: Có
biệt tướng.
Have passed the marriageable age:
Lỡ thời.
Have a passion for: Đam mê—To
indulge—To have a great desire for.
Have the right: Có quyền.
Have a share: Dự phần—To
participate in.
Have something rebuilt: Cho
trùng tu lại cái gì (chùa viện).
Have thought or idea: See Hữu
Tưởng and Suy Nghĩ.
Have unwavering
faith: Have firm confidence—Có lòng tịnh tín bất động.
Have worldly
entertainments: Enjoy worldly pleasures—Get worldly
amusements—Hưởng thụ dục lạc trần thế.
Having no peace: Chẳng an ổn.
Having no reliance: Không chỗ
tựa.
Head-Chopping Hell: Địa ngục
Tỏa Thủ.
Head (v)
a community: Lãnh đạo một hội
chúng.
Head of a monastery: An
abbot—Viện chủ.
Head North Face West: See Đầu
Bắc Diện Tây.
Head of a nunnery: An abbess—Nữ
viện chủ.
Head-strong: Cứng
đầu—Stubborn—Obstinate—Stiff-necked—Pigheaded.
Heal (v): Trị liệu.
Healing: Sự trị liệu.
Healing Master Shrine: Điện
Dược Sư.
Healthy (a): Khỏe mạnh—L nh
mạnh--Sound.
Heap up: Chất th nh đống.
Hear (v)
and repeat many sutras: Đa văn.
Hear (v)
a rumour: Nghe đồn.
Hear (v)
vaguely: Nghe mang máng.
Hearing: Nhĩ căn—The sense of
hearing.
Hearsay: Sự truyền tụng.
Heart (n): Quả tim—Tâm.
Heart of almsgiving: Tâm bố
thí.
Heart of concentration: Tâm
định.
Heart of joy: Tâm hỷ.
Heart of kindness: Tâm từ.
Heart like a monkey: See Ý Mã
and Tâm Viên.
Heart-mirror: See Tâm Cảnh.
Heart of pity: Tâm bi.
Heart of Prajna Paramita Sutra:
See Tâm Kinh Bát Nhã Ba La Mật Đa in Appendix A.
Heart of renunciation: Tâm xả.
Heart sutra: See Tâm Kinh.
Heart of wisdom: Tâm huệ.
Heartily: Hết lòng—To be
devoted to.
Heart-rending: Đau lòng—Heart
broken.
Heart Sutra: Bát Nhã tâm
Kinh—The Prajnaparamita Hridaya Sutra—One of the smallest and with the
Diamond Sutra, contained in the Vast Prajnaparamita—See Kinh Bát Nhã Ba La
Mật Đa Tâm Kinh.
Hearten (v): Thâm nhập nội tâm.
Heatless (a): Anavatapa--Vô
nhiệt.
Heaven (n): Thiên đ ng—See
Thiên.
Heaven of beautiful presentation:
See Thiện Hiện Thiên.
Heaven of boundless space in the formless
realm: See Không Vô Biên Xứ.
Heaven of Comfort Gained Through Others’
Transformations: TrờiTha Hóa Tự Tại—See Trời Tha Hóa.
Heaven who creates objects of sensual
enjoyment by thought in accordance with their desires: See Trời
Hóa Lạc.
Heavens of desire: See Dục Giới
Thiên.
Heaven of the Four Kings: See
Hộ Thế Tứ Thiên Vương in Vietnamese-English Section.
Heaven of full knowledge: See
Tri Túc Thiên
Heavens of the gods: See Thiên.
Heaven of the Great Brahma Lord:
Trời Đại Phạm.
Heaven King: Thiên Đế.
Heaven of Lesser Light: Trời
Thiểu Quang.
Heaven of lesser Purity: Trời
Thiểu Tịnh.
Heaven of Light Sound: Trời
Quang Âm.
Heaven of Limitless Light: Trời
Vô Lượng Quang.
Heaven of Limitless Purity:
Trời Vô Lượng Tịnh.
Heaven of Lovely Form: See Ái
Thân Thiên.
Heaven of the Multitudes of Brahma:
Trời Phạm Chúngï.
Heaven of the Ministers of Brahma:
Trời Phạm Phụ.
Heaven’s net: Lưới trời.
Heaven of pure dwelling: See
Tịnh Cư Thiên.
Heavens of satisfaction: See
Đâu Suất.
Heaven spirit: Thần trên Trời.
Heaven of Thirty Three: Cung
Trời Đao Lợi (Ba Mươi Ba Tầng Trời)—Heaven in the realm of Desire, with
thirty-two god-kings presided over by Indra, located at the sumit of Mount
Sumeru—Cung trời Dục giới, nơi có ba mươi vị thiên vương v được chủ trì
bởi vị trời Đế Thích. Cung trời nầy tọa lạc trên đỉnh núi Tu Di—See Trời
Đao Lợi.
Heaven of Universal Purity:
Trời Biến Tịnh.
Heaven without heat: See Vô
Nhiệt Thiên.
Heavenly beings: See Trời.
Heavenly deity: Thiên thần.
Heavenly dragons: Naga
(skt)—Lo i rồng, có thần thông biến hóa, hoặc giữ cung điện trời, hoặc giữ
địa luân, hoặc l m mưa gió.
Heavenly ear: Thiên nhĩ.
Heavenly fairies: See Thiên
Tiên.
Heavenly music: See Thiên Nhạc.
Heavenly regions: Không cư
thiên.
Hedoism (n): Chủ nghĩa khoái
lạc—Believe that human beings comprised of four elements (earth, water,
fire and air). When people die, nothing remained.
Heed (n): Chuyên tâm.
Heed (v)
someone’s advice: Để tâm đến
lời khuyên của ai.
Heedlessness (n): Phóng Dật.
1) The
Buddha knows very well the mind of human beings. He knows that the foolish
indulge in heedlessness, while the wise protect heedfulness. So he advises
the wise with right effort, heedfulness and discipline to build up an
island which no flood can overflow. Who is heedless before but afterwards
heedless no more, will outshine this world, like a moon free from clouds.
To the Buddhas, a person who has conquered thousands of thousands of
people in the battlefield cannot be compared with a person who is
victorious over himself because he is truly a supreme winner. A person who
controls himself will always behave in a self-tamed way. And a self
well-tamed and restrained becomes a worthy and reliable refuge, very
difficult to obtain. A person who knows how to sit alone, to sleep alone,
to walk alone, to subdue oneself alone will take delight in living in deep
forests. Such a person is a trustworthy teacher because being well tamed
himself, he then instructs others accordingly. So the Buddha advises the
well-tamed people to control themselves. Only the well tamed people, the
heedful people, know the way to stop contentions, quarrels and disputes
and how to live in harmony, in friendliness and in peace—Đức Phật biết rõ
tâm tư của chúng sanh mọi lo i. Ng i biết rằng kẻ ngu si chuyên sống đời
phóng dật buông lung, còn người trí thời không phóng túng. Do đó Ng i
khuyên người có trí nỗ lực khéo chế ngự, tự xây dựng một hòn đảo m nước
lụt không thể ngập tr n. Ai trước kia sống phóng đãng nay không phóng dật
sẽ chói sáng đời n y như trăng thoát mây che. Đối với chư Phật, một người
chiến thắng ng n quân địch ở chiến trường không thể so sánh với người đã
tự chiến thắng mình, vì tự chiến thắng mình l chiến thắng tối thượng. Một
người tự điều phục mình thường sống chế ngự. V một tự ngã khéo chế ngự v
khéo điều phục trở th nh một điểm tựa có giá trị v đáng tin cậy, thật khó
tìm được. Người n o ngồi nằm một mình, độc h nh không buồn chán, biết tự
điều phục, người như vậy có thể sống thoải mái trong rừng sâu. Người như
vậy sẽ l bậc Đạo Sư đáng tin cậy, vì rằng tự khéo điều phục mình rồi mới
dạy cho người khác khéo điều phục. Do vậy Đức Phật khuyên mỗi người hãy tự
cố điều phục mình. Chỉ những người khéo điều phục, những người không
phóng dật mới biết con đường chấm dứt tranh luận, cãi vã, gây hấn v biết
sống hòa hợp, thân ái v sống hạnh phúc trong hòa bình.
2) The
Buddha’s teachings on Heedlessness in the Dharmapada Sutra—Những lời Phật
dạy vế Bất Phóng Dật trong kinh Pháp Cú:
A) See Kinh
Pháp Cú Phẩm II (25-32).
B)
a) One
who conquers himself is greater than one who is able to conquer a thousand
men in the battlefield: Thắng ng n quân địch chưa thể gọi l thắng, tự
thắng được mình mới l chiến công oanh liệt nhứt.
b)
Self-conquest is, indeed, better than the conquest of all other people. To
conquer onself, one must be always self-controlled and disciplined one’s
action: Tự thắng mình còn vẻ vang hơn thắng kẻ khác. Muốn thắng mình phải
luôn luôn chế ngự lòng tham dục.
c)
Oneself is indeed one’s own saviour, who else could be the saviour? With
self-control and cultivation, one can obtain a wonderful saviour: Chính tự
mình l m chỗ nương cho mình, chứ người khác l m sao nương được? Tự mình
khéo tu tập mới đạt đến chỗ nương dựa nhiệm mầu.
d)
Whoever was formerly heedless and afterwards overcomes his sloth; such a
person illuminates this world just like the moon when freed from clouds:
Người n o trước buông lung sau lại tinh tấn, người đó l ánh sáng chiếu
cõi thế gian như vầng trăng ra khỏi mây mù.
e) Before
teaching others, one should act himself as what he teaches. It is easy to
subdue others, but to subdue oneself seems very difficult: Nếu muốn khuyên
người khác nên l m như mình, trước hãy tự sửa mình rồi sau sửa người, vì
tự sửa mình vốn l điều khó nhứt.
f) He
who sits alone, sleeps alone, walks and stands alone, unwearied; he
controls himself, will find joy in the forest: Ngồi một mình, nằm một
mình, đi đứng một mình không buồn chán, một mình tự điều luyện, vui trong
chốn rừng sâu.
g) You
are your own protector. You are your own refuge. Try to control yourself
as a merchant controls a noble steed: Chính các nươi l kẻ bảo hộ cho các
ngươi, chính các ngươi l nơi nương náu cho các ngươi. Các ngươi hãy gắng
điều phục lấy mình như thương khách lo điều phục con ngựa mình.
3) See
Loạn Động.
Hell (n): Niraya (skt)—See Địa
Ngục and Ác Kiến Xứ in Vietnamese-English Section.
1)
Hell of Blood Drinking: Địa ngục Ẩm Huyết.
2)
Hell of Brazen Locks: Địa ngục Đồng Tỏa.
3)
Hell of Burning Feet: Thiêu Cước địa ngục.
4)
Hell of Burning Hands: Địa ngục Thiêu Thủ.
5)
Hell of Crying Out: Địa ngục Kiếu Oán.
6)
Hell of Dung and Urine: Địa ngục Phẩn Niếu.
7)
Hell of Eye Pecking: Đạm Nhãn địa ngục.
8)
Hell of Fiery Arrows: Địa ngục Hỏa Tiển.
9)
Hell of Fire Beams: Địa ngục Hỏa Lương.
10)
Hell of Fire Beds: Địa ngục Hỏa S ng.
11)
Hell of the fire chariot: See Hỏa Xa Địa Ngục.
12)
Hell of Fire Dog: Địa ngục Hỏa Cẩu.
13)
Hell of Fire Eagle: Địa ngục Hỏa Ưng.
14)
Hell of Fire Elephan: Địa ngục Hỏa Tượng.
15)
Hell of Fire Horses and Oxen: Địa ngục Hỏa Ngưu.
16)
Hell of Fire Mountains: Địa ngục Hỏa Sơn.
17)
Hell of Fire Rooms: Địa ngục Hỏa Ốc.
18)
Hell of Fire Stones: Địa ngục Hỏa Thạch.
19)
Hell of Fire Wolves: Địa ngục Hỏa Lang.
20)
Hell of Flaying Skin: Địa ngục Bác Bì.
21)
Hell of Flowing Fire: Lưu Hỏa Địa ngục.
22)
Hell of Impaling Thorns: Địa ngục Đảo Thích.
23)
Hell of Iron-Asses: Thiết Lư địa ngục.
24)
Hell of Iron-Ax: Địa ngục Thiết Thù.
25)
Hell of Iron-Beds: Địc ngục Thiết S ng.
26)
Hell of Iron-Carts: Thiết Xa địa ngục.
27)
Hell of Iron-Clothing: Thiết Y địa ngục.
28)
Hell of Iron-Oxen:
Thiết ngưu Địa ngục.
29)
Hell of Iron-Pellets: Địa ngục Thiết Ho n.
30)
Hell of Sawing Teeth: Địa Ngục Cứ Nha.
31)
Embracing Pillar Hell: Bảo Trụ địa ngục.
32)
Hell of Pulling Tongues: Địa ngục Bạt Thiệt.
33)
Hell of Flying Knives: Địc ngục Phi Đao.
34)
Much Hatred Hell: Địa ngục Đa Sân.
35)
Molten Brass Hell: Địa ngục Dương Đồng.
36)
Squeezing Mountain Hell: Địa ngục Giáp Sơn.
37)
Hell of Peircing Spears: Thông Thương Địa ngục.
38)
Hell of Plowing Tongues: Canh Thiệt địa ngục.
39)
Hell of Quarreling: Tranh Luận Địa ngục.
40)
Hell of swords: Đao đồ—Where leaves and grasses are
sharp-edged swords.
41)
Hell of Thousand Blades: Địa ngục Thiên Nhẫn.
42)
Hell without respite: See Vô Gián Địa Ngục.
Help (n): Sự giúp đở.
Help (v): Giúp đở—See Tế Độ.
Help mankind: Độ thế.
Help others attain enlightenment:
Giác tha.
Help others liberate: Độ sanh.
Help others relieve themselves from
suffering: Giúp người khác giảm bớt khổ đau.
(Psychological) help: Ích lợi
về mặt tâm lý.
Help people earn merits and achieve
happiness: Giúp người được phước v được vui.
Henpeck (v): Ăn hiếp—To bully.
Herbs and trees also have Buddha-nature:
See Thảo Mộc Th nh Phật.
Heredity: Di truyền.
Heresy (n): Dị giáo—See T
Giáo.
Heretics (n): Người theo dị
giáo.
Heretical (a): Dị giáo.
Heretical rules: T giới.
Hermit (n): Hermitage—Ẩn sĩ.
Hermitage: A living place for
hermits—Am hay cốc d nh cho ẩn sĩ.
Heroic (a): Anh hùng tính.
Hesitate about something: Do dự
về việc gì.
Hesitating: Lừng
khừng—Undecided—Wavering.
Hesitation: Sự do dự.
Heterodox (a): T vạy.
Heterodox view: See T Kiến.
Heterodox way of teaching: See
T Mệnh Thuyết Pháp.
High aspiration: Những ho i bảo
to lớn
High and deep: Cao thâm.
High and large: Lồng lộng.
High aspiration: Ho i bảo to
lớn.
Higher Dharma: Vi diệu pháp
High discipline: Kỹ luật cao.
High opinion of one’s self:
Abhimana (skt)—Tăng thượng mạn—Haughtiness—Self conceit—See Tăng Thượng
Mạn.
High quality: Thượng phẩm.
High standard of intellectual inquiry:
Trình độ trí tuệ uyên thâm.
High virtues: Chí đức.
Highest divine beings: See
Thiên Tôn.
Highest Joy: See Cực Lạc.
Highest of the material heavens:
See Sắc Cưu Cánh Thiên.
Highest quality of the incarnated beings
with corresponding to karma: Thượng phẩm thượng sanh.
Highest knowledge: Anna
(p)—Ajnata (skt)—Tuệ viên mãn hay trí tuệ cao nhất—Perfect
knowledge—Spiritual knowledge.
Highest stages in the Pure Land:
Thượng phẩm Tịnh Độ.
Highest state of concentration:
See Hải Ấn Tam Ma Địa.
Highest truth: See Đệ Nhứt
Nghĩa Đế and Đệ Nhứt Nghĩa Tất Đ n.
Highest void: See Đệ Nhứt Nghĩa
Không.
Hill monk: See Sơn Tăng.
Himalaya: Hi Mã lạp sơn—The
range of mountains which spreads across India, Ladakh, Tibet, Nepal,
Sikkim and Bhutan.
Hinayana (skt): Tiểu Thừa—Small
Vehicle—See Hinayana in Sanskrit/Pali-Vietnamese Section—See also Tiểu
Thừa in Vietnamese-English Section.
Hinayana doctrine of void: See
Tiểu Không.
Hinayana partial and gradual method of
obeying laws and commandments: See Tiểu Thừa Thiên Tiệm Giới.
Hinayana sastras: See Tiểu Thừa
Luận.
Hinayana sutras: See Tiểu Thừa
Kinh.
Hinderer (n): Chướng
ngại—Barrier—See Ma.
Hindrance (n): Chướng ngại—See
Chướng, Hoặc Chướng and Nhị chướng in Vietnamese-English Section.
Hindrances and impediments:
Khúc mắc.
Hindrance of knowledge:
Jneyavarana (skt)—See Sở Tri Chướng and Nhị Chướng (2).
Hindrance of passions:
Klesavarana (skt)—Phiền não chướng—See Nhị Chướng (1).
Hindrances of past karma: See
Nghiệp Chướng.
Hindrances of phenomena: See Sự
Chướng.
Hindrance to truth: Lý chướng.
Hinduism (n): The name used in
the West to designate the traditional social religious structure of the
Indian people and its origin is still mystic. It has neither a founder nor
a fixed canon. It incorporated for centuries all aspects of truth. Hindus
believe in the law of karma—Ấn Độ giáo, tôn giáo đã ăn sâu v o Ấn Độ m
nguồn gốc hãy còn l một huyền thoại. Tôn giáo không có giáo chủ, cũng
không có giáo điển. Nó luôn đưa v o tất cả mọi mặt của chân lý. Người theo
Ấn độ giáo tin tưởng v o luật của Nghiệp lực—See Ấn Độ Giáo.
Hint (v): Nói gièm—Ám chỉ—To refer
to—To imply—To implicit.
Historical record: Sử ký (văn
bản ghi chép sử).
Historical records: Những văn
kiện lịch sử.
Historicity (n): Lịch sử tính.
History of Buddhism: Lịch sử
Phật giáo.
Hoa Hao Buddhism: See Phật Giáo
Hòa Hảo.
Hoard of acquired wealth: Của
cải tích lũy.
Hobble (v): Đi khập khiễng—To
limp—To cripple along.
Hold (v)
to: Bám víu—To cling to.
Hold to anything: graha
(skt)—Chấp trước hay nắm giữ v o sự vật.
Hold one’s body upright: Keep
one’s body erect—Giữ cho thân mình được ngay thẳng.
Hold one’s breath: Nín thở.
Hold (v)
to the concept of the reality of the ego: See Ngã chấp.
Hold deviant views: Mê tín t
đạo.
Hold one’s ears: Bịt tai.
Hold firmly: To insist firmly
on anything—See Chấp Trì.
Hold to heterodox views or doctrines
: See Kiến Thủ Kiến and T Mạn.
Hold a lecture on the Dharma:
Give a Dharma talk—Tổ chức thuyết pháp.
Hold one’s mouth: Bịt miệng.
Hold one’s nose: Bịt mũi.
Hold a prayer service: L m lễ
cầu nguyện.
Hold a prayer services for the departed:
L m lễ câu nguyện cho người quá vãng.
Hold a prayer service for someone:
L m lễ cầu nguyện cho ai.
Hold a prayer service for world peace and
the welfare of all beings: L m lễ cầu nguyện cho thế giới hòa
bình v chúng sanh an lạc.
Hold a service of worship: L m
lễ cúng dường.
Hold a service of worship to the Triple
Gem: L m lễ cúng dường Tam Bảo.
Hold someone in high esteem (respect):
Tôn trọng ai hết mực.
Hold one’s tongue: Giữ miệng.
Holiness (n): Thánh Đức.
Hollographic paradigm: Ảnh
tượng.
Hollographic Universe: Vũ trụ
như huyễn.
Holy (a): Divine—Sacred—Thiêng
liêng—Thánh.
Holy conditions: See Thánh
Duyên.
Holy family: Thánh gia.
Holy fruition: See Thánh Quả.
Holy ghost: Thánh thần—Holy
spirit.
Holy happiness: See Thánh Phúc.
Holy image: See Thánh Tượng.
Holy land: See Thánh Phương.
Holy mind: See Thánh Tâm.
Holy monk: See Thánh Tăng.
Holy offering: See Thánh Cúng.
The Holy One: Bậc Vô Thượng.
The Holy Order: Đo n thể Thánh
thiện.
Holy Places of Buddhism: Tứ
động tâm—The four sites visited by Buddhist Pilgrims—Những nơi động tâm
của Phật giáo:
1)
Lumbini Park: Buddha’s Birth Place—Vườn Lâm Tì ni nơi Đức Phật Đản Sanh.
2) Buddha
Gaya: Bồ Đề Đạo Tr ng—The site of the Buddha’s Enlightenment—Nơi Đức Phật
th nh đạo.
3)
Sarnath: Vườn Lộc Uyển—Where the first Sermon was preached—Nơi Đức Phật
thuyết pháp đầu tiên cho bốn anh em Kiều Trần Như.
4)
Kusinara: Câu Thi Na—The scene of the Great Decease—Nơi Đức Phật nhập
diệt.
Holy practices: See Thánh H nh.
Holy Scriptures: Thánh Điển.
Holy seed: See Thánh Chủng.
Holy tablet: Long vị.
Holy water: Nước thánh.
Holy way: See Thánh Đạo.
Homa (n): Hỏa lò—Fire altar.
Homage (n): Sự tôn kính—Homage
to him, The Holy One, The Pure One, The Enlightened One—Chí tâm đảnh lễ
Ng i, Bậc Vô Thượng—Bậc Thanh Tịnh, Bậc To n Giác.
Homocentric (a): Lấy con người
l m trung tâm.
Homo sapiens: Người có khả năng
nhận v phân biệt.
Homogeneity: Đồng tính—Đồng
chủng—Đồng loại.
Homogeneous (a): Đồng tính—Đồng
chủng—Đồng loại.
Honest (a): Th nh
thật—Frank—Sincere—candit--Liêm khiết—Upright—Uncorrupted.
Honest effort: Tinh chuyên.
Honesty (n): Sự th nh
thật—Sincerity.
Honest effort: Tinh chuyên.
Honor (n): Vinh dự.
Honor (v): Vinh danh—Tôn trọng.
Honor Buddhism: Vinh danh Phật
giáo.
Honor and contempt: Vinh nhục.
Honor and dishonor: See Vinh
Nhục.
Honor (esteem) someone highly:
Tôn trọng ai hết mực.
Honored One: See Tôn.
Honor and respect: See Tôn
Trọng.
Honor someone: Bring someone
honor—Vinh danh ai.
Honorary Doctorate Degree in Buddhist
Studies: Bằng Tiến Sĩ Danh Dự về Phật Học.
Hoof (n): Dấu chân.
Hook of desire: See Dục Câu.
Hope (v): Hy vọng—To desire.
Horizontal board: Bức ho nh
phi.
Horrible (a): Ghê
gớm—Dreadful—Disgusting.
Horse-breaker: See Mã Thắng.
Horse-grain: See Mã Mạch.
Hostile (a): Thù địch.
Hostile mind: Tâm thù hận.
Hostility (n): Sự thù hận.
Householder: See Cư Sĩ.
Households: See Cư Sĩ.
Households and ascetics: Cư sĩ
v tu sĩ.
Hovel (n): Cốc—Am—Túp lều—A
hut.
Hover over: Liên tưởng.
Hsuan-Tsang: See Huyền Trang in
Vietnamese-English Section and see also Huyền Trang in Vietnamese-English
Section.
Hua-Yen Sect: See Hoa Nghiêm
Tông.
Hue of the skin: M u da.
Hui-Neng: See Hui-Neng in
Sanskrit/Pali-Vietnamese Section and see also Huệ Năng in
Vietnamese-English Section.
Human (a&n): Nhân loại—(a)
Thuộc về con người.
Human beings: Con người.
Human birth is difficult: Sanh
l m người l khó.
Human body: Nhân thân.
Human body is not real: Thân
xác không thật.
Human centrality: Lấy con người
l m trung tâm.
Human dignity: Nhân phẩm.
Human divine: Thần nhân.
Human frailty: Sự yếu đuối của
con người.
Human generation: See Thế.
Human imagination: Óc tưởng
tượng của con người.
Human language: Ngôn ngữ thế
gian
Human life: Nhân sinh.
Human life exists only through its breaths:
Đời người qua hơi thở.
Human life is only as long as one breath:
See Mạng Sống Con Người Trong Hơi Thở.
Human mind: Tâm con người—The
human mind, in its never-ending changes, is like the flowing water of a
river or the burning flame of a candle; like an ape, it is forever jumping
about, not ceasing for even a moment—Tâm người, không ngừng thay đổi, như
dòng sông nước chảy, ngọn nến đang cháy; như vượn chuyền cây, nó nhảy múa
không ngừng, dù chỉ trong chốc lát.
Human nature: Bản tánh (chất)
của con người—There are various kinds of human-nature; however, according
to Buddhism, there are four basic kinds of human-nature—Con người có nhiều
loại bản tánh khác nhau; tuy nhiên, theo Phật giáo, có bốn loại.
1) Those
who suffer themselves due to blindly practicing of wrong teachings and
austerities—Hạng người tự l m khổ lấy mình vì mù quáng thực h nh t đạo
khổ hạnh.
2) Those,
by their cruelty, by stealing, by kiling, or by other unwholesome acts,
cause others to suffer: Hạng người vì sự t n bạo, bằng trộm cắp, hay bằng
giết chóc l m khổ người khác.
3) Those
who cause other people suffer along with themselves: Hạng người l m khổ
mình khổ người.
4) Those
who do not suffer themselves and cause other to suffer. On the contrary,
they save others from suffering. These people abide by the Buddha
teachings and practice dharma, they do not give way to greed, anger,
ignorance, killing or stealing. On the contrary, they lead peaceful life
with wisdom: Hạng chẳng những không l m khổ mình khổ người, m ngược lại
còn giúp người thoát khổ. Những người nầy do nhờ y nương theo Phật pháp tu
tập, nên không tham sân si, không sát sanh trộm cắp; ngược lại họ có cuộc
sống an l nh tử tế với đủ đầy trí tuệ.
Human realm: See Nhơn Đạo.
Human rights: Nhân quyền.
Human-touch healing prince: See
Nhân Dược vương tử.
Human vocabulary: Ngôn từ của
nhân loại.
Human welfare: Hạnh phúc nhân
loại
Human world: See Dục Giới.
Humane (n): Nhân đạo—Nhân đức.
Humaneness: Nhân ái.
Humanism: Chủ thuyết nhân văn.
Humanistic Buddhism: Devotion
of Buddha’s teachings to the humanities—Đem đạo v o đời—Humanistic
Buddhism is a basic philosophy of life that encourages us to integrate the
Buddha's teachings of kindness, compassion, joyfulness, and equanimity
into our daily lives for the benefit of ourselves as well as others. In
addition, it teaches us the ways to cultivate the wisdom that clearly
understands the true nature of all things.
Humanitarian (n): Người chủ
trương thuyết nhân đạo.
Humanity (n): Nhân loại—Nhân
đạo—Nhân tính.
Humanization (n): Nhân loại
hóa.
Humble (a): Bình
dị—Modest—Unpresumptuous—See Khiêm Tốn.
Humble and courteous: Khiêm
nhã.
Humble mind: Hư tâm—Humble
heart.
Humiliate (v): L m nhục—L m bẽ mặt.
Humility (n): Sự khiêm tốn
(khiêm nhường)—See Khiêm Tốn.
Hundred of aeons: Trăm
A-tăng-kỳ kiếp.
Hundred divisions of all mental qualities:
See Bách Pháp.
Hundred Fables of Sakyamuni Buddha:
See Kinh Bách Dụ in Appendix C.
Hundred Mahayana Dharmas: See
Bách Pháp Pháp Tướng Tông.
Hundred modes: See Bách Pháp.
Hundred rules of conduct: See
Bách Giới Chúng Học Tăng.
Hundred rules of conduct for nuns:
Sikkka-karaniya (skt)—Sekhiya (p)—Tiếng Phạn gọi l Thức Xoa Ca La
Ni—According to Most Honorable Master Minh Đăng Quang in the Rules for
Mendicant Bhiksunis, Sikkka-karaniya includes one hundred rules of conduct
which are connected with daily activities of nuns in monasteries—Theo Đức
Tôn Sư Minh Đăng Quang trong Luật Nghi Khất Sĩ, Thức Xoa Ca La Ni l một
trăm giới cần học trong sinh hoạt hằng ng y của Ni chúng trong các tịnh
xá.
1) A nun
should wear the inner robe all round for covering the circle of the navel
and the circles of the knees. Whoever out of disrespect dresses with an
inner robe hanging down in front or behind, there is an offence of
wrong-doing: Cái chăn phải vận từ nịch lưng tới nửa ống chân, chứ không
được xăn, để phủ trùm rún v hai đầu gối. Nếu ai để chăn xăng lên hay
lòng thòng ra ngo i, dù phía trước hay phía sau, đều bị phạm tội Thức Xoa
Ca La Ni.
2) A nun
should wear the upper robe even all round (whoever out of disrespect puts
on an upper robe hanging down in front or behind, there is an offence of
wrong-doing): Bộ áo ba cái phải mặc cho có thứ lớp.
3) A nun
should not go into lay people’s houses with robes hitched up. She should
go well covered in lay people’s houses (inhabited areas with): Chẳng nên
đi v o nh cư sĩ m xăn áo lên.
4) A nun
should not sit down in lay people’s houses with robes hitched up. She
should sit well covered in lay people’s houses: Chẳng nên ngồi trong nh
cư sĩ m xăn áo lên.
5) A nun
should not go among the houses with robes lifted up to the shoulders,
either on one side or on both (if out of disrespect having lifted up the
robe on one side or on both, there is an offence of wrong-doing): Chẳng
nên đi v o nh cư sĩ m lật áo lên tới vai.
6) A nun
should not sit down amidst the houses with robes lifted up to the
shoulders, either on one side or on both: Chẳng nên ngồi trong nh cư sĩ
m lật áo lên tới vai.
7) A nun
should not go into the houses of lay people with head covered, either with
a towel, a hat, or a cap: Chẳng nên đi v o nh cư sĩ m đội khăn, đội mũ.
8) A nun
should not sit down amidst the houses of lay people with head covered,
either with a towel, a hat, or a cap: Chẳng nên ngồi trong nh cư sĩ m
đội khăn, đội mũ.
9) A nun
should not enter into any lay people’s houses, going and running at the
same time: Chẳng nên đi v o nh cư sĩ m vừa đi vừa chạy.
10) After
going and running at the same time, a nun should not sit down in lay
people’s houses: Chẳng nên ngồi trong nh cư sĩ sau khi vừa đi vừa chạy.
11) A nun
should not enter any lay people’s houses with the arms placed on the hips,
or with the hands on both sides and the elbows turned outwards (akimbo):
Chẳng nên đi v o nh cư sĩ m chắp tay sau lưng hay chống nạnh.
12) A nun
should not sit down in lay people’s houses with the arms akimbo (arms
place on the hips, or hands on both sides and elbows turned outwards):
Chẳng nên ngồi trong nh cư sĩ m chắp tay sau lưng hay chống nạnh.
13) A nun
should not go amidst the houses swaying the body. She should hold the body
straight: Chẳng nên đi v o nh cư sĩ m lay chuyển thân mình.
14) A nun
should not sit down amidst the houses sway the body. She should hold the
body straight: Chẳng nên ngồi trong nh cư sĩ m lay chuyển thân mình.
15) A nun
should not go fidgeting amidst the houses (making play with hand or foot):
Chẳng nên đi v o nh cư sĩ m múa tay.
16) A nun
should not sit fidgeting in inhabited areas (making play with hand or foot
in the houses): Chẳng nên ngồi trong nh cư sĩ m múa tay.
17) A nun
should not, out of disrespect, having uncovered the body, go among the
houses: Chẳng nên đi v o nh cư sĩ m không mặc áo che mình.
18) A nun
should not, out of disrespect, sit down among the house without proper
clothes: Chẳng nên ngồi trong nh cư sĩ m không mặc áo che mình.
19) A nun
should not go among the houses with eyes glanced around. He should go
amidst the houses with eyes cast down looking only a plough’s distance
ahead: Chẳng nên đi v o nh cư sĩ m mắt trông bên nầy, bên kia. Mắt vị ấy
chỉ nên nhìn xuống v xa về phía trước chỉ khoảng bề ngang một luống c y.
20) A nun
should not sit down in the houses with eyes glanced around. She should sit
down amidst the houses with eyes cast down looking only a plough’s
distance ahead: Chẳng nên ngồi trong nh cư sĩ m mắt trông bên n y, bên
kia. Mắt vị ấy chỉ nên nhìn xuống v xa về phía trước khoảng bề ngang một
luống c y.
21) A nun
should not crouch down on the heels (sit arms akimbo) in the lay people’s
houses: Chẳng nên ngồi chồm hổm trong nh cư sĩ.
22) A nun
should always keep calm when entering the houses: Hãy điềm tĩnh khi đi v o
nh cư sĩ.
23) A nun
should sit calmly in the houses of lay people: Hãy điềm tĩnh khi ngồi
trong nh cư sĩ.
24) A nun
should not go into the houses with loud laughter: Chẳng nên cười cợt khi
đi v o nh cư sĩ.
25) A nun
should not sit down in the houses with loud laughter: Chẳng nên cười cợt
khi ngồi trong nh cư sĩ.
26) A nun
should accept almsfood attentively: Phải để ý khi lãnh cơm.
27) When
accepting rice (from almsfood), a nun should accept in proportion not to
overflowing from the capacity of the bowl.
28) When
accepting almsfood with soup, a nun should accept in proportion not to
overflowing the capacity of the bowl: Khi lãnh canh đưa bát cho ngay
thẳng, đừng để đổ.
29) A nun
should mix the rice with soup before eating: Phải trộn cơm với đồ ăn đã
lãnh.
30) A nun
should the alms-food working down from the top without making exceptions
(choosing or selecting foods): Món n o xúc trước thì ăn trước.
31) A nun
should not choose alms-food to eat, i.e., choosing the alms-food in this
side, that side, or in the middle of the bowl: Chẳng nên lựa bên n y bên
kia, hay giữa bát.
32) A nun
should not ask for sauce and/or rice for her own appetizing unless she is
sick: Chẳng nên hỏi canh ngon, hoặc món lạ, trừ khi đau yếu phải tùy món
cần dùng.
33) A nun
should not hide (cover up) sauce and curries with rice out of dsire to get
more: Chẳng nên xới cơm lên che khuất đồ ăn đặng lãnh thêm nữa.
34) A nun
should not look enviously at another’s bowl: Chẳng nên thấy vị khác lãnh
đồ ăn m sanh lòng thèm muốn.
35) After
accepting enough alms-food, a nun should cover the bowl; then she should
sit straight up, eat and contemplate at the same time: Lãnh cơm v đồ ăn
đủ rồi, phủ cái bát lại, vừa ăn vừa quán tưởng.
36) When
eating alms-food, a nun should not make up too large a mouthful: Chẳng nên
ăn miếng lớn.
37) A nun
should not open the mouth till the mouthful is brought to it: Chẳng nên há
miệng lớn, m đút đồ ăn (chẳng nên há miệng trước khi miếng đồ ăn được đưa
đến miệng).
38) A nun
should not talk with the mouth full (talk with a mouthful in the mouth):
Chẳng nên nói chuyện, khi ngậm một miệng đồ ăn.
39) When
eating alms-food, a nun should not make up a round mouthful (eat tossing
up balls of food): Chẳng nên lấy cơm vò viên, m thảy v o miệng.
40) A nun
should not eat scattering rice or lumps of boiled rice about: Chẳng nên ăn
trám v m đến nỗi rớt ra.
41) A nun
should not eat stuffing out the cheeks like a monkey (stuffed the cheek on
one side or on both): Chẳng nên đưa đồ ăn má bên n y, qua má bên kia như
khỉ.
42) A nun
should not eat making loud sound or noise: Chẳng nên nhai lớn tiếng.
43) A nun
should not suck the alms-food loudly: Chẳng nên nút mạnh trong khi ăn.
44) A nun
should not eat licking or wiping, either the hand or the bowl: Chẳng nên
lấy lưỡi liếm.
45) A nun
should not eat shaking the hand about: Chẳng nên quơ tay trong khi ăn.
46) A nun
should not pick up dropping rice to put in her mouth: Chẳng nên lấy tay
lượm cơm rớt m bỏ v o miệng.
47) A nun
should not accept a drinking-water pot or cup with the hands soiled with
food: Chẳng nên cầm bình uống nước m chẳng rữa tay.
48) A nun
should not throw out amidst the houses, rinsings of the bowl with lumps of
boiled rice (bowl washing water which has rice grains in it): Chẳng nên
tạt nước rữa bát ra sân của thí chủ.
49) A nun
should not go to stool, urinate, blow her nose, or spit saliva on
vegetables: Chẳng nên đại, tiểu tiện, hỉ mũi, khạc nhổ trên rau cỏ.
50) A nun
should not go to stool, urinate, blow her nose, or spit saliva in water:
Chẳng nên đại, tiểu tiện, hỉ mũi, khạc nhổ trên nước.
51) A nun
should urinate when standing: Chẳng nên đứng m đại, tiểu tiện.
52) A nun
should not reside and sleep at the Buddha altar: Chẳng nên ở v ngủ trong
chỗ thờ Phật, trừ khi canh giữ.
53) A nun
should not store anything at the Buddha altar, except in case of robbing:
Chẳng nên cất đồ vật tại chỗ thờ Phật, trừ khi bị cướp.
54) A nun
should not wear sandals to enter the place of Buddha altar: Chẳng nên mang
dép v o chỗ thờ Phật.
55) A nun
should not carry his sandals around theBuddha altar: Chẳng nên xách dép
v o chỗ thờ Phật.
56) A nun
should not wear sandals when going around the Buddha altar: Chẳng nên mang
dép đi chung quanh chỗ thờ Phật.
57) A nun
should not wear shoes to enter the place of Buddha altar: Chẳng nên mang
gi y v o chỗ thờ Phật.
58) A nun
should not carry her shoes around the Buddha altar: Chẳng nên xách gi y
v o chỗ thờ Phật.
59) A nun
should not sit eating and leave left-over things at the Buddha altar:
Chẳng nên ngồi ăn v bỏ đồ dơ thúi dưới chỗ thờ Phật.
60) A nun
should not allow people to carry a corpse around the Buddha altar: Chẳng
nên khiêng xác chết, đi dưới chỗ thờ Phật.
61) A nun
should not bury a dead body at the Buddha altar: Chẳng nên chôn xác chết
tại chỗ thờ Phật.
62) A nun
should not allow people to cremate a corpse at the Buddha altar: Chẳng nên
thiêu xác chết ngay chỗ thờ Phật.
63) A nun
should not allow people to cremate a corpse near the Buddha altar because
it can emit the burnt smell at the Buddha altar: Chẳng nên thiêu xác chết
gần chỗ thờ Phật để mùi hôi thúi bay tới.
64) A nun
should not allow people to cremate a corpse at the Buddha altar: Chẳng nên
thiêu xác chết tại chỗ thờ Phật.
65) A nun
should not allow people to carry clothes of the dead around the Buddha
altar: Chẳng nên mang đồ của người chết m đi dưới chỗ thờ Phật.
66) A nun
should not or should not allow people to go to stool or to urinate at the
Buddha altar: Chẳng nên đại, tiểu tiện tại chỗ thờ Phật.
67) A nun
should not carry the image or statue of the Buddha into the rest room:
Chẳng nên đi v o nh tiêu mang theo tượng Phật.
68) A nun
should not allow people to go to stool or to urinate near the Buddha altar
where bad smell can fly over the Buddha altar: Chẳng nên đại, tiểu tiện
chỗ m mùi hôi thúi có thể bay tới chỗ thờ Phật.
69) A nun
should not or should not allow people to go to stool or to urinate at the
side of the Buddha altar: Chẳng nên đại, tiểu tiện ngay phía chỗ thờ Phật.
70) A nun
should not allow people to pick their teeth or rinse their mouth at the
Buddha altar: Chẳng nên cho phép ai xỉa răng, súc miệng dưới chỗ thờ Phật.
71) A nun
should not come in front of the Buddha altar to pick her teeth or to rinse
her mouth: Chẳng nên tới trước tượng Phật m xỉa răng hay súc miệng.
72) A nun
should not or should not allow people to stand around the Buddha altar to
pick their teeth or to rinse their mouth: Chẳng nên đứng bốn phía chỗ thờ
Phật m xỉa răng hay súc miệng.
73) A nun
should not blow her nose or spit saliva at the Buddha altar: Chẳng nên tại
chỗ thờ Phật m hỉ mũi hay khạc nhổ.
74) A nun
should not stand in front of the Buddha altar to blow her nose or to spit
saliva: Chẳng nên đứng trước chỗ thờ Phật m hỉ mũi hay khạc nhổ.
75) A nun
should not stand at any sides of the Buddha altar to blow her nose or to
spit saliva: Chẳng nên đứng bốn phía chỗ thờ Phật m hỉ mũi hay khạc nhổ.
76) A nun
should not sit pointing her legs at the Buddha altar: Chẳng nên ngồi đưa
chân ngay chỗ thờ Phật.
77) A nun
should not reside or sleep at a place which is higher than the level of
the Buddha altar: Chẳng nên ở, đứng trên cao hơn chỗ thờ Phật.
78) A nun
should not promenade or to go for a walk hand in hand with anyone: Chẳng
nên nắm tay người khác m đi dạo.
79) A nun
should not climb high trees (higher than head level), except emergencies:
Chẳng nên leo cây cao khỏi đầu, trừ khi có việc.
80) A nun
should not put her bowl in a bag, tie it to one end of her staff and carry
along the road: Chẳng nên bỏ bát v o bao m quảy lên vai, chỗ đầu cây
gậy.
81) A nun
should not teach Dharma to someone with shirt hitched up: Chẳng nên vị
tình thuyết pháp cho kẻ vô lễ; lật áo (phanh cổ).
82) A nun
should not teach the law to someone who hangs her shirt around the neck:
Chẳng nên vị tình thuyết pháp cho kẻ vô lễ quấn áo lên cổ.
83) A nun
should not teach Dharma to someone wearing a head wrapping who is not
sick: Chẳng nên vị tình thuyết pháp cho kẻ vô lễ khỏa đầu.
84) A nun
should not teach the law to someone with head covered (with a turban on
her head) and who is not sick: Chẳng nên vị tình thuyết pháp cho kẻ vô lễ
che đầu.
85) A nun
should not teach the law to someone with arms akimbo (arms placed on the
hips, or hands on both sides and elbows turned outwards): Chẳng nên vị
tình thuyết pháp cho kẻ vô lễ, chắp tay sau lưng hay chống nạnh.
86) A nun
should not teach Dharma to someone mounted on clogs (wooden shoes): Chẳng
nên vị tình thuyết pháp cho kẻ vô lễ, đi guốc.
87) A nun
should not teach Dharma to someone wearing sandals who is not sick: Chẳng
nên vị tình thuyết pháp cho kẻ vô lễ, đi dép.
88) A nun
should not teach the law to someone in a vehicle who is not sick: Chẳng
nên vị tình thuyết pháp cho kẻ vô lễ, cỡi ngựa, đi kiệu.
89) A nun
should not teach Dharma, standing, to someone who is sitting down, and who
is not sick: Chẳng nên vị tình thuyết pháp cho kẻ vô lễ, ngồi rong khi
mình đứng.
90) A nun
should not teach Dharma, sitting, to someone on a bed and who is not ill:
Chẳng nên vị tình thuyết pháp cho kẻ vô lễ, nằm trong khi mình ngồi.
91) A nun
should not sit down on the ground to teach Dharma to someone sitting on a
seat and who is not ill: Chẳng nên vị tình thuyết pháp cho kẻ vô lễ, ngồi
trên ghế trong khi mình ngồi dưới đất (ngồi chỗ tốt trong khi mình ngồi
chỗ xấu).
92) A nun
should not teach Dharma, having sat down on a low seat, to someone sitting
on a high seat and who is not ill: Chẳng nên vị tình thuyết pháp cho kẻ vô
lễ, ngồi chỗ cao trong khi mình ngồi chỗ thấp.
93) A nun
should not teach Dharma, going or walking behind, to someone going or
walking in front and who is not ill: Chẳng nên vị tình thuyết pháp cho kẻ
vô lễ, đi trước m mình đi sau.
94) A nun
should not teach the law, going in a low road, to someone going in a high
road: Chẳng nên vị tình thuyết pháp cho kẻ vô lễ, đi trên m mình đi dưới.
95) A nun
should not teach Dharma, standing beside (at the side of) a path, to
someone standing on a path (in the middle of the path): Chẳng nên vị tình
thuyết pháp cho kẻ vô lễ, đứng ở giữa đường m mình đứng ở bên đường.
96) A nun
should not teach Dharma to someone with a stick in her hand and who is not
sick: Chẳng nên vị tình thuyết pháp cho kẻ vô lễ, không đau bệnh m cầm
gậy.
97) A nun
should not teach Dharma to someone with a sword (weapon) in her hand:
Chẳng nên vị tình thuyết pháp cho kẻ vô lễ, cầm gươm.
98) A nun
should not teach Dharma to someone with a spear (lance) in her hand: Chẳng
nên vị tình thuyết pháp cho kẻ vô lễ, cầm giáo.
99) A nun
should not teach Dharma to someone with a knife in her hand: Chẳng nên vị
tình thuyết pháp cho kẻ vô lễ, cầm dao.
100)
A nun should not teach Dharma to someone with an umbrella in her hand who
is not sick: Chẳng nên vị tình thuyết pháp cho kẻ vô lễ, cầm dù.
Hundred seventy-eight rules for mendicant
Bhiksunis: See Bách Thất Thập Bát Giới Ba Dật Đề.
Hundred things: See Bách Pháp.
Hundred thousand myriad transformation
bodies of the Buddha: See Thiên Bách Ức Hóa Thân Phật.
Hungry (a): Đói.
Hungry ghosts: Ravenous beings
with distended bellies and tiny throats—Chúng sanh tham ăn với cái bụng
phồng to lên v cái cổ nhỏ xíu—See Ngạ Quỷ.
Hungry spirits: See Ngạ Quỷ.
Hurried: Lật đật—Pressed—In a
hurry.
Hurry (v): Đôn đốc—To push—To
urge.
Hurt someone’s pride: Chạm lòng
tự ái.
Hymn (n): B i tụng.
Hyper-personal: Vị cách siêu
việt.
Hypocrite (n): Kẻ giả nhân giả
nghĩa.
Hypothesis (n): See Giả Thiết.
Hysterical (a): Não nùng thảm
thiết.
---o0o---
Mục Lục Tự điển Phật Học
Anh -Việt
|
A |
B |
C |
D |
E |
F |
G |
H |
I |
J |
K |
L |
M |
N |
| O |
P |
Q |
R |
S |
T |
U |
V |
W |
Y |
Z |
---o0o---
Mục Lục |
Việt Anh | Anh -Việt |
Phạn/Pali-Việt
| Phụ Lục
---o0o---
Trình b y: Minh Hạnh & Thiện Php
Cập nhật: 3-17-2006