TỔ ĐÌNH MINH ĐĂNG QUANG
PHẬT HỌC TỪ ĐIỂN
BUDDHIST DICTIONARY
SANSCRIT/PALI-VIETNAMESE
Phạn / Pali -Việt
THIỆN PHÚC
C
Ca-Kravada: Thiết vi sơn.
Saciketu: Danh tướng (Như Lai).
Caga (p): Lòng quảng đại.
Caitta-dharmah (skt)
Cetasika (p): Mental factors.
Caitya: Ðiện—Tháp để tro cốt của
người quá cố—Tower—A funeral monument or stupa—Pyramidal column which
contains the ashes of deceased persons.
Cakkavattin (p): Minh vương.
Cakkhu (p): Nhãn quan.
Catakratu: Cakra—Ðế thích.
Sakra (skt)
Sakka (p): Luân (bánh xe)—A
Wheel—See Chakra in Sanskrit/Pali-Vietnamese Section.
Sakra Brahma: Phạm thiên vương.
Sakra Deva Indra: Thích đề ho n
nhân.
Cakravala (skt)
Cakkavala (p): Galaxy—Dãy Ngân
H .
Cakravati-raja (skt): Chuyển
Luân Vương—Wheel-Rolling King.
Sakravartin: Tứ thiên
vương—Ruler of the wheel of whose chariot roll everywhere without
obstruction.
Caksus (skt): Nhãn, một trong
sáu giác quan—Seeing—The act of seeing—Faculty of seeing—Sight—The eye,
one of the six organs of sense.
Cakshurvijnana (skt)—Cakkhuvinnana
(p): Eye of consciousness or visual cognition—Sự trực nhận của
ý thức nơi mắt—See Nhãn Thức.
Sakyamuni: Thích Ca Mâu Ni.
Calendraradja: Ta La thọ vương
Phật.
Campaka: Chiêm Th nh.
Sanavasa (skt): Thương Na Hòa
Tu, tổ thứ ba dòng Thiền Ấn Ðộ—The third patriarch of the Indian Zen.
Candala (skt): Chiên đ la—Hạ
tiện—An outcast, man of the lowest and most despised of the mixed tribes
(born from a Sudra father and a Brahman mother).
Candana (skt): Gỗ Chiên
Ð n—Sandalwood
Candra (p): Nguyệt
Thần—Glittering—Shining—Having the brilliancy or hue of light.
Candrakirti
(skt): Nguyệt Cái.
Candraprabha (skt): Nguyệt
Quang.
Candra-surya-pradipa (skt): Nhựt
Nguyệt đăng minh—Sun Moon light (name of a Buddha)—Sun Moon Torchlight.
Cankrama (skt)—Kancama
(p):
Ði kinh h nh: Walking about—Going about—Walking up and down.
Nơi để đi kinh h nh: A place for walking about—A terraced walk.
Sari (skt): Xá lợi.
Sariputra: Xá Lợi Phất.
Caritramati (p): H nh Huệ.
Carvakas (p): Người sống theo
chủ nghĩa vật chất.
Carya (skt): Hạnh kiểm—Conduct.
Sastra (skt): Luận.
Sata-Castra (skt): Bá luận.
Cataka (skt): Chim sẻ, lo i chim
chỉ uống nước mưa rơi—A sparrow; the bird which is supposed only to drink
falling rain.
Caturmahabhuta (skt)—Catummaha-bhutika
(p): The four primary elements—Bốn yếu tố cơ bản để hình th nh
nơi sự sống (đất, nước, lửa, gió)—See Tứ Ðại.
Caturmaharaja (skt): Tứ Thiên
Vương.
Caturmaharajakayika (skt): Tứ
thiên vương—Deities serving the Four Quarter Kings (name of a class of
deities)—Gods of the four kings—Belonging to the attendance of those four
great kings.
Catur-rddhipada (skt): Tứ thần
túc—Four bases of mystical ability—Four mystical feet.
** See Tứ Như Ý Túc in
Vietnamese-English Section.
Caturyoni: Tứ sanh.
Catushkotika (skt): See Tứ Cú
Chấp, and Tứ Cú Phân Biệt.
Catvarah-pratyayah (skt): Tứ
duyên—Four classes of cooperating cause—Four types of circumstance—Four
circumstances—Four types of connection.
Catvariaryasatyani (skt)—Cattari-ariyasaccani
(p): The four Noble Truths—See Tứ Diệu Ðế.
Catvari-samgraha-vastuni (skt):
Tứ nhiếp pháp—The four elements of popularity—The four ways of leading
human beings to emancipation.
** See Tứ Nhiếp Pháp in
Vietnamese-English Section.
Catvari-samyakprahanani (skt):
Tứ Chánh Ðoạn—Tứ Chánh Cần—Four kinds of restraint—Right effort of four
kinds of restrain.
** See Tứ Chánh Cần in
Vietnamese-English Section.
Catvaro-dvipah (skt): Tứ
châu—The four continents.
** See Tứ Châu in
Vietnamese-English Section.
Catvaro-yonayah (skt): Tứ
sanh—Four kinds of birth:
Thai sanh: Birth from womb.
Noãn sanh: Birth from egg.
Thấp sanh: Birth from moisture.
Hóa sanh: Birth from metamorphosis.
Cetana (p): H nh uẩn—Volition or
intentional action—A factor of consciousness of will—H nh động tạo tác của
ý thức—Karma-producing impulses.
Cetasikas (p): Tâm sở—A factor
of consciousness.
Chaitya (skt)
Cetiya (p): Chánh điện, phòng
họp trong tu viện cũng l m nơi thiền v giảng pháp—Assembly hall od a
Buddhist monastery for meditation and presentation of teaching.
Chakra (p) Cakra (skt): Vòng
tròn—Bánh xe—Trong Phật giáo Chakra biểu trưng cho những điểm gặp gỡ giữa
thể xác v tâm thần, đây l những tâm điểm năng lượng tinh tế trong con
người. Có cả thảy bảy chakras—Chakras are points where soul and body
connect with and interpenetrate, the centers of subtle or refined energy
in the human energy body (although developed by Hinduism, Chakras play an
important role in Buddhism, especially in Tantric Buddhism). There are
seven chakras:
·
Muladhara-Chakra: Ðiểm nằm ở dưới cùng giữa cơ quan sinh dục
v hậu môn. Người luyện Yoga m nhập v o được Muladhara-Chakra sẽ thắng
được sự gắn bó trần thế v không còn sợ chết—It is located at the lowest
part between the root of the genitals and the anus. Cultivators who are
able to practice and penetrate to the muladhara-chakra conquer the quality
of earth and no longer fears bodily death.
·
Svadhishthana-Chakra: Ðiểm nằm ở gốc của cơ quan sinh dục.
H nh giả n o tập trung được v o điểm nầy sẽ không còn sợ nước, đạt được
nhiều khả năng về tâm thần v trực giác, sẽ l m chủ ho n to n các giác
quan, mọi tham sân si mạn nghi t kiến đều bị xóa sạch—It lies in the
energy channel at the root of the genitals. Cultivators who are able to
concentrate on this no longer fear of water, acquire various psychic
powers, intuitive knowledge, complete mastery of his senses. All greed,
hatred, ignorance, arrogance, doubt and wrong views are completely
eliminated.
·
Manipura-Chakra: Ðiểm giữa ngang rún (cai quản gan v dạ
d y). H nh giả tập trung v o đây sẽ có khả năng khám phá ra những kho báu
bị dấu kín. H nh giả tập trung v o điểm nầy không còn sợ lửa, ngay cả khi
ném v o lửa, người ấy vẫn sống m chẳng sợ—It lies within the energy
channel in the navel region. Cultivators who concentrate on his no longer
fear of fire, even if he were thrown into a blazing fire, he would remain
alive without fear of death.
·
Anahata-Chakra: Ðiểm nằm ngay vùng tim trên đường giữa. H nh
giả tập trung v o điểm nầy đến thuần thục sẽ kiểm soát ho n to n không
khí. Người nầy có thể bay v nhập v o thân thể một người khác—It lies in
the heart region, within the energy channel (middle line in the body).
Cultivator who meditates on this center completely master the quality of
air (he can fly through the air and enter the bodies of others.
·
Vishuddha-Chakra: Ðiểm nằm dưới cổ, trên kênh năng lực
(Sushumna), nơi kiểm soát thanh quản. H nh giả tập trung v o đây sẽ không
bị hủy diệt dù thế giới có bị tan vỡ. Người ấy sẽ đạt được sự hiểu biết về
quá khứ, hiện tại v vị lai—It lies in the sushumna nadi at the lower end
of the throat. Cultivator concentrates on this will not perish even with
the destruction of the cosmos. He attains complete knowledge of past,
present and future.
·
Ajna-Chakra: Ðiểm nằm giữa hai chân m y. H nh giả tập trung
được v o đây sẽ có khả năng trừ được tất cả các hậu quả của h nh động
trong quá khứ—It lies in the sushumna nadi between the eyebrows. One who
concentrates on this chakra destroys all karma from previous lives.
7) Sahasrara-chakra: Ðiểm nằm ngay trên đỉnh đầu. Ðây l nơi trú ngụ
của chư Thiên. H nh giả n o tập trung được ở đây sẽ chứng được cực lạc,
siêu thức v siêu trí—It lies above the crown of the head, above the upper
end of the sushumna nadi. This is the abode of god Shiva. One who
concentrates on this experiences supreme bliss, superconsciousness and
supreme knowledge.
Chakravartin (p)
Cakravartin (skt): Thầy của các
cỗ xe. Một vị tối thượng m các cỗ xe của người đó không bao giờ gặp trở
ngại. Có bốn loại: v ng, bạc, đồng, sắt. Về sau Chakravartin được dùng để
chỉ một vị Phật có học thuyết phổ biến v mang chân lý về to n bộ vũ
trụ—Wheel ruler, the wheels of his chariot roll unosbstructedly
everywhere—Sovereign ruler, whose chariot wheels roll everywhere without
hindrance. There are four types of wheels, based on the quality and power:
gold, silver, copper and iron. Chakravartin later became and epithet for a
buddha whose teaching is universal and whose truth is applicable to the
entire cosmos.
Ch’an (Zen): Thiền l một thuật
ngữ tương đương với Dhyana của Phạn ngữ, có nghĩa l sự tập trung tinh
thần v sự tĩnh tâm, trạng thái m trong đó tất cả mọi phân biệt nhị
nguyên như tốt xấu, thiện ác, cao thấp, anh tôi, chủ thể đối tượng, đúng
sai, v.v. đều ngưng bặt. Thền l một trường phái Phật giáo Ðại thừa, do
chính Bồ Ðề Ðạt Ma mang đến v phát triển tại trung Hoa v o thế kỷ thứ sáu
sau CN. Thiền l một trường phái m học thuyết v thực h nh của nó nhằm
giúp đưa con người tới chỗ nhìn thấy được bản tính riêng của chúng ta v
cuối cùng đưa tới đại giác như Phật Thích Ca đã từng trải qua sau một thời
gian thiền định mãnh liệt dưới cội Bồ đề. Thiền đặt trọng tâm v o sự đại
giác v nhấn mạnh v o sự vô bổ của các nghi lễ. Thiền l con đường ngắn
nhưng đầy gay go m không phải ai cũng l m được. Thiền có thể được tóm tắc
trong bốn đặc trưng sau—Ch’an or Zen is equivalent to the word dhyana in
Sanskrit means collectedness of mind or meditative absorption in which
all dualistic distinctions like pretty or ugly, good or bad, tall or
short, you or I, subject or object, true or false are eliminated. Zen is
a school of Mahayana Buddhism, which was brought to and developed in China
by Bodhidharma around the 6th century AD. Zen is a religious
school, the teachings and practices of which are directed toward
self-realization. And leads finally to complete awakening or enlightenment
as experienced by Sakyamuni Buddha after intensive meditative
self-discipline under the Bodhi-tree. Zen stresses the prime importance of
the enlightenment and emphasizes on the uselessness of ritual religious
practices. Zen is the shortest way, but the toughest way to awakening and
enlightenment, not everybody can do. The essential nature of Zen can be
summarized in four short statements:
·
Giáo ngoại biệt truyền (truyền ngo i kinh điển): Special
transmission outside of the teaching.
·
Bất lập văn tự (không phụ thuộc v o các câu v các chữ):
Nondependence on writings.
·
Trực chỉ nhân tâm (hướng thẳng v o tâm của con người):
Direct pointing to the human heart.
·
Kiến tánh th nh Phật (suy gẫm về bản tánh thật của mình m
thực hiện quả Phật): Realization of one’s own and becoming a Buddha.
Chanda (p): Ý muốn—Dục
vọng—Will—Intention—Desire.
Chandaka (skt): Xa nặc—Người hầu
cận của Thái tử Tất Ðạt đa—See Xa Nặc in Vietnamese-English Section.
Chandiddipada (p): Sự h i lòng
ưa mến trong pháp l nh.
Chandrakirti: Một trong những
đại biểu quan trọng của trường phái Trung Ðạo v o thế kỷ thứ tám, ông đã
có ảnh hưởng rất lớn trong việc truyền bá trường phái Trung Ðạo v o đất
Tây Tạng—One of the most important representatives of the school of
Madhyamika in the 8th century. He played an important role and
had great influence on the development of the Madhyamika in Tibet—See
Madhyamika.
Channa (p); Xa Nặc, người đánh
xe đưa thái tử rời bỏ cung điện của vua cha, đi v o rừng tìm phương cứu độ
chúng sanh—The Buddha’s charioteer, who drove him from his father’s palace
into the forest, where he entered the homeless life to seek salvation for
mankind.
** For more information,
please see Xa Nặc in Vietnamese-English Section.
Chariya-Piraka (skt): See
Khuddaka-Nikaya.
Chatur-Yoni: See Tứ sanh.
Chela: Người học trò, một môn đồ
đang tìm kiếm tâm linh, v phục vụ thầy trong khi chờ thầy giảng giáo. Mối
liên hệ thầy trò chỉ có kết quả khi nó vượt qua sự liên hệ bình thường,
nơi m thầy trở th nh siêu việt v có sự tin tưởng ho n to n nơi đệ tử—A
student, especially a spiritual seeker who serves his master while
waiting for the teaching from his his master. This relationship can only
be fruitful if it goes beyond the mere teacher-student relationship in
that the student manifests complete trust in his master.
Chenresi: Nhìn với đôi mắt sáng,
hình thức Quán Thế AÂm của Tây Tạng—Looking with clear eyes, a form of
Avalokitesvara in Tibet.
Chetasika (skt&p)
Cetasika (skt&p): Các nhân tố
trí tuệ hay tâm linh, những hiện tượng tâm thần kềm theo sự xuất hiện mỗi
trạng thái ý thức v bị ý thức qui định—Factors of mind or consciousness,
the mental concomitants connected with a simultaneously arising
consciousness and conditioned by it.
Chindati (skt):
·
Nhận rõ: To discriminate.
·
Phân biệt: To distinguish.
Chintamni (p)
Cintamani (skt): Bảo châu mani,
bảo vật đáp ứng những ước muốn—A mystical jewel with the power to fulfill
its possessor’s every desire.
Chitta: Ðồng nghĩa với Mạt na
(tinh thần tư biện—Manas) v Ý thức (vijnana), chỉ những quá trình tâm
thần khái niệm v phân biệt. Theo Yogachara, Chitta đồng nghĩa với ý thức
di truyền (alaya-vijnana), hay l nguồn gốc của mọi hoạt động tâm thần—A
synonym for Manas (thinking mind) and consciousness (vijnana), mental
processes and manifestations and is equated with thinking discriminating
mind. According to Yogachara, it means “storehouse consciousness”
(alaya-vijnana) or source of all mental activities.
Chulavamsa (skt): Quyển Lịch Sử
Nhỏ, bổ túc cho quyển Biên niên Mahavamsa. Chulavamsa được soạn v o những
thời kỳ khác nhau bởi nhiều tác giả. Nó đưa ra cái nhìn bao quát về Phật
giáo Tích Lan cho tới thế kỷ thứ 18—A supplement to the Mahavamsa. It was
composed during different periods by many authors. It gave an overview of
Sinhalese Buddhism history until the 18th century—See
Mahavamsa.
Chunda (p): Thuần Ð —Người thợ
rèn đã cúng dường Ðức Phật bữa cơm sau cùng, sau đó Ðức Phật nhập diệt—A
metal worker who invited the Buddha to the metal place to offer the last
meal, after which the Buddha died.
Cikhin (skt): Thi-Khí Phật.
Cinca (skt): The woman who
falsely accused the Buddha about her pregnancy—Chiến Gi , người đ n b vu
cáo Phật về b o thai giả trong bụng của b ta—According to Buddhist
legends, after elder Sariputra subdued a group of Brahman heretics at the
debate, another group of Brahman heretics were dissatisfied with the
flourishing of Budhism. They planned an evil scheme and assembled at
Sravasti to discuss a secret plot to trap the Buddha. They bought off a
woman by the name of Cinca to act as a Buddhist follower. One early
morning, while everyone was in session at Jetavana Vihara, worshipping the
Buddha, Cinca walked out from the inner room. People heard her saying to
herself: “I spent the night at the vihara.” Her move aroused the suspicion
of the assembly. Eight months later, Cinca with a bulging belly as in
pregnancy, again appeared at the vihara’s lecture hall. When the Buddha
was about to deliver a talk, she suddenly stood up, pointing her finger to
her belly, she accused the Buddha, and demanded the Buddha to accommodate
her and her unborn baby. For a moment, there was an uproar from the
assembly. People began to discuss this incident. The Buddha made no move
and simply sat where he sat in a meditative position. Just at that moment,
the sound of a bang was heard, and a small wooden basin fell off Cinca’s
body. It was now clear that she had faked her pregnancy, so she ran off
desperately—Theo truyền thuyết Phật giáo, sau khi Xá Lợi Phất đã bẽ gãy
biện luận của một nhóm ngoại đạo B La Môn thì lại có nhóm khác không h i
lòng khi thấy Phật giáo ng y c ng hưng thịnh. Họ tụ tập tại th nh Xá Vệ,
âm mưu hãm hại Phật. Bọn họ mua chuộc một người đ n b tên l Chiến Gi ,
giả bộ l m một tín đồ Phật giáo. Một buổi sáng sớm, trong khi mọi người
đang lễ Phật ở tịnh xá Kỳ Viên thì Chiến Gi từ bên trong bước ra tự nói:
“Tối hôm qua, tôi ngủ lại tịnh xá.” H nh động đó l m khơi dậy lòng nghi
ngờ của tứ chúng. Tám tháng sau, Chiến Gi lại xuất hiện ở giữa tịnh xá,
bụng nổi to lên như đang mang bầu. Khi Ðức Phật đang thuyết pháp, Chiến
Gi bỗng nhiên đứng dậy, chỉ v o bụng oán trách Phật, yêu cầu phải sắp xếp
ổn thỏa cho b ta v đứa con trong bụng. Trong phút chốc, lòng người rối
loạn, b n tán xôn xao. Ðức Phật vẫn tĩnh tọa, không nhút nhít. Ðúng lúc
đó, bỗng nghe “cạch” một tiếng, một cái chậu bằng gỗ cở nhỏ từ trên mình
cô gái rơi xuống, thì ra, tất cả đều l ngụy tạo. Cô gái chỉ còn cách cúp
đi nơi khác.
Cintamani: Ma Ni bảo châu hay
Như Ý bảo châu, hay ngọc ước nguyện—Ngọc báu l m thỏa mãn mọi ước
nguyện—The gem of doing as one pleases—Thought gem—A fabulous gem supposed
to yield its possessor all desires.
Cintana (skt)
Cinta-maya-panna (p): Thinking
wisdom—Tư duy.
Citta (skt & p): Tâm ý—Lự tri
tâm—Concentration—Mind—Heart—Manas—Mental or Intellectual consciousness.
Temporarily considering and recognizing mind. The mind that is attending,
observing, thinking, reflecting, imagining (thought, intention, aim, wish,
memory, intelligence, reason)—Citta được tạm coi l Tâm hay ý. Tâm suy
nghĩ, tưởng tượng, lý luận, vân vân.
Consciousness or mind: This is consciousness itself. It naturally
functions in five ways corresponding to the five sense-organs—Ðây cũng
chính l tâm thức. Tâm thức n y h nh sự qua năm ngả đường tương ứng với
năm căn.
Cittadrisyadhara-visuddhi (skt)—Citta-visuddhi
(p): Purity of mind—Tâm thanh tịnh (không bị ô nhiễm).
Citta-Manas-Vijnana (skt):
Tâm-Ý-Thức. Cả ba đều đồng nghĩa với tâm—Mind-Will-Consciousness. All
three terms are regarded as synonyms for mind—See Tâm Ý Thức.
Citta-Matra (skt): Mind-Only—Duy
Tâm—Nothing but mind—All-Mind—Tâm tạo tác v chi phối tất cả. Tâm l gốc
của sự phân biệt về thế giới hiện tượng v sự vật—See Duy Tâm.
Citta-Samyukta-Samskara (skt):
Tâm Sở Pháp—Concomitant Mental Functions—According to The Essentials of
Buddhist Philosophy composed by Prof. Junjiro Takakusu, there are 46
different kinds of concomitant mental functions in Psychological School of
Buddhism—Theo Cương Yếu Triết Học Phật Giáo của Giáo Sư Junjiro Takakusu,
có 46 tâm sở pháp trong Tâm Lý Học Phật Giáo:
Ten general functions or universals (Mahabhumika): Mười đại địa
pháp—Mahabhumika means of the universal ground, the ground means the mind.
Whenever the mind functions the universals such as idea, will, ect.,
always appear concomitantly—Mahabhunika có nghĩa l những nhiệm vụ tổng
quát, ở đây chỉ cho “tâm.” Bất cứ khi n o tâm hoạt động, thì những đại địa
pháp như thọ, tưởng, tư, vân vân luôn luôn cùng xuất hiện.
Ten general functions of good or moral universal: Thập Ðại Thiện Ðịa Pháp
(mười đại phiền não pháp)—They accompany all good mental functions—Pháp
thiện h nh với tất cả tâm sở thiện.
Six general functions of evil: Lục Phiền Não Ðịa Pháp—They are concomitant
with all evil thoughts—Những thứ bị nhiễm ô tham dục.
Two general functions of evil: Nhị Ðại Bất Thiện Ðịa Pháp—They are
concomitant with all evil thoughts—Chúng cùng xuất hiện với tất cả những
tư tưởng xấu xa.
Ten functions of ordinary character: Thập Tiểu Phiền Não Ðịa Pháp (mười
tiểu phiền não pháp)—They are those of ordinary compassionate character.
They always accompany evil mind and also the mental mind which hinders the
Noble Path, and they are to be eliminated gradually by the way of
self-culture, not abruptly by the way of insight—Mười pháp thuộc đặc chất
tham dục thông thường. Chúng luôn đi theo tấm xấu xa cũng như với tâm l m
chướng ngại Thánh Ðạo, v chúng cần phải được loại trừ từ từ qua tu tập,
chứ không thể n o được đoạn trừ tức khắc bằng trí tuệ.
Eight Indeterminate Functions: Bát Bất Ðịnh Pháp (tám pháp bất định)—They
are those which cannot be classified as belonging to any of the five above
mentioned functions—Chúng l những pháp không thể được xếp v o năm phần
vừa kể trên.
Cittam-avyakritam-nityam (skt):
See Tâm Thường Vi Vô Ký.
Citta-Viprayukta-Samskara (skt):
Dharmas that have no connection with form or mind—Bất Tương Ưng Pháp—Among
the created, or conditioned elements, there are those which have no
connection with form or mind. They are neither matter nor mind—Trong số
các pháp hữu vi, còn có 14 pháp không tương ứng với tâm hay vật. Chúng
chẳng phải l sắc m cũng chẳng phải l tâm:
Acquisition: Prapti (skt)—Sự thủ đắc—Acquisition is the power that binds
an acquired object to the one who acquires it—Sự thủ đắc l năng lực r ng
buộc một vật thể đạt được với kẻ đạt được nó.
Non-acquisition: Aprapti (skt)—Bất Thủ Ðắc—Non-acquisition is the power
that separates an object from the possessor—Bất thủ đắc l năng lực l m
phân ly một vật thể với sở hữu chủ của nó.
Communionship: Sabhaga (skt)—Communionship is the power that causes a
species or a class to have similar forms of life—Chúng đồng phần l năng
lực tạo ra những đặc loại hay bộ loại để có những hình thức tương tự như
cuộc sống.
From 4 to 6 are Thoughtless, Conditionless, and Effects attained by
meditation—Những Kết Quả, Không Tư Tưởng v Không Ðiều Kiện chỉ đạt được
bằng thiền định.
·
Life or Vital Power: Jivita-indrya (skt)—Life or Vital power
is the power that gives longevity—Mạng căn hay sinh lực l những năng lực
kéo d i đời sống.
·
From 8 to 11 are elements that imply the life and death of
being, i.e., the waves of becoming and expiration (birth, old age,
sickness, and death)—Từ 8 đến 11 bao gồn sự sống v sự chết của sinh thể,
tỷ như những l n sóng sinh hóa (sanh, lão, bệnh, tử).
From 12 to 14 are elements of names, sentences and letters. They all
related to speech—Từ pháp 12 đến pháp 14 l những bộ phận của danh, cú v
văn. Tất cả đều liên hệ đến ngôn ngữ.
Cittaye (skt): Tích tập—To
accumulate.
Cittekaggata (skt): Nhứt
tâm—One-pointedness of mind.
Cittra (skt): Chủng
chủng—Nhiều—Manifold—Manifoldness.
Cunda (skt): Thuần Ð .
Cuntaya (skt): Không
Cutupapatanana (skt): Thần Túc
Thông—Thiên nhãn minh—The knowledge of the disappearing and appearing of
beings of varied forms—Thấy được chúng sanh chết từ kiếp nầy tái sanh v o
kiếp khác.
Cyuti (skt): Tử—Death.
---o0o---
Mục Lục Tự điển Phật Học
Phạn/Pali -
Việt
|
A |
B | C |
D |
E | F |
G |
H | I |
J |
K | L |
M |
N |
|
O |
P |
R |
S | T |
U |
V | X |
Y |
---o0o---
Mục Lục |
Việt Anh | Anh -Việt |
Phạn/Pali-Việt
| Phụ Lục
---o0o---
Trình b y: Minh Hạnh & Thiện Php
Cập nhật: 3-18-2006