TỔ ĐÌNH MINH ĐĂNG QUANG
PHẬT HỌC TỪ ĐIỂN
BUDDHIST DICTIONARY
VIETNAMESE-ENGLISH
THIỆN PHÚC
U
U:
1)
Đen tối bí mật: Hidden—Dark—Mysterious.
2)
Dầy: Dense.
3)
Lo lắng: Anxious.
U Ẩn:
Hidden—Secret.
U Bát La: See Ưu
Bát La.
U Cốc: Dark cavern
(cave).
U Cư: To live in
seclusion.
U Đa La: Uttara
(skt)—U Đảm La.
1)
Hậu Quả: Subsequent—Result.
2)
Cao Hơn: Thượng—Upper—Higher—Superior—Further.
3)
Phía Bắc: North.
U Đa La Cứu Lưu:
Uttarakuru (skt)—U Đa La Câu Lâu. Còn gọi l Câu Lư Châu, hay l châu ở về
phía Bắc núi Tu Di, hình vuông, dân cư ở đây cũng có mặt hình vuông—The
northern of the four continents around Meru, square in shape, inhabited by
square-faced people, described as:
a)
Cao Thượng Tác: Superior to or higher than other continents.
b)
Thắng: Superior.
c)
Thắng Sinh: Đời sống nơi nầy kéo d i đến cả ng n năm v chúng sanh
ở đây không phải sản xuất thực phẩm—Superior life because human life there
was supposed to last a thousand years and food was produced without human
effort.
d)
Nơi cư ngụ của chư Thiên, chư Thánh trong cõi Phạm Thiên—The
dwelling of gods and saints in Brahmanic cosmology.
U Đa La Tăng Gi :
Uttarasanga (skt)—Áo bên trên v phía ngo i của chư Tăng (áo thất điều mặc
cho ng qua vai trái)—An upper and outer garment; the seven-patch robe of a
monk (the robe flung toga-like over the left shoulder).
U Đa Ma: Uttama
(skt).
1)
Chính Yếu: Chief.
2)
Cao Nhứt: Highest.
3)
Lớn Nhứt: Greatest.
U Đ La La Ma Tử:
Một vị B La Môn có nhiều thần thông, một thời l thầy dạy của Phật Thích
Ca sau khi Ng i xuất gia—A Brahman ascetic, to whom miraculous powers are
ascribed, for a time mentor of Sakyamuni after he left home.
U Đảm La: See U Đa
La.
U Đồ: Con đường tăm
tối, sau khi chết phải đọa v o ba đường ác l địa ngục, ngạ quỷ, v súc
sanh (con đường u minh m thần thức sẽ phải đến để chịu sự phán quyết về
tội phúc lúc sanh tiền; tùy theo tội phúc m phải đọa v o ba đường dữ hay
lên cõi trời, hoặc về cõi nhân gian)—The dark paths, i.e. of rebirth in
purgatory or as hungry ghosts or animals.
U Động: Deep and
dark cavern (cave).
U Kim: See Ưu Kim.
U Linh: Tinh linh
của cõi u minh, thứ m chúng sanh trong lục đạo không thể thấy được. Sau
khi con người chết, hình thể của họ không thể thấy được nên gọi l u
linh—Invisible spirits, the spirits in the shades, the souls of the
departed.
U Minh:
1)
Nơi xa xôi u tối m kiến thức bình thường không hiểu nổi: A dark,
obscure, and mysterious which is beyond comprehension.
2)
Cõi âm ty: The shades—Hells.
U Minh Giới: See U
Minh and Minh Giới.
U Nghi: Thần thức
của người chết—The mysterious form, the spirit of the dead, or the
departed.
U Sầu: Secret
sorrow (sad).
U Uất: Oppressive.
Ú Ớ: To speak
incoherently.
Ù Tai: To have
ringing noises in the ears
Ù Ù Cạc Cạc: To
understand nothing.
Ủ Dột:
Doleful—Sorrowful.
Ủ Rũ:
Disconsolate—Sad.
Úa:
Wilted—Withered.
Ùa: Trush—To dash.
Ùa Đến: To crowd to
a place.
Ủa: Oh ! What ?
Uẩn: Skandha
(skt)—Tắc Kiện Đ —Ấm.
(A)
Nghĩa của Uẩn—The meanings of Skandha:
1)
Che lấp hay che khuất, ý nói các pháp sắc tâm che lấp chân lý:
Things that cover or conceal, implying that physical and mental forms
obstruct realization of the truth.
2)
Tích tập hay chứa nhóm (ý nói các sắc pháp tâm lớn nhỏ trước sau
tích tập m tạo ra tính v sắc): An accumulation or heap, implying the
five physical and mental constituents, which combine to form the
intelligence or nature, and rupa.
3)
Uẩn chỉ l những hiện tượng hữu vi chứ không phải vô vi: The
skandhas refer only to the phenomenal, not to the non-phenomenal.
(B)
Phân loại Uẩn—Categories of Skandha:
1)
Ngũ Uẩn: The five kinds of skandha—See Ngũ Uẩn.
Uẩn Đ Nam: Udana
(skt)—L nh thay! (câu Phật thường hay nói để diễn tả sự tán thán)—An
expression of joy or praise, voluntary address (by the Buddha).
Uẩn Lạc: Thân thể
gồm ngũ uẩn—Any unit or body, consisting of skandhas.
Uẩn Ma: Những con
ma hay chướng ngại của ngũ uẩn—The evil spirits that through the five
skandhas.
**For more information,
please see Ngũ Uẩn.
Uẩn Thức: Uẩn thức
hay hữu tình thức, uẩn thứ năm trong ngũ uẩn—The fifth of the five
skandhas, the skandha of intelligence, or intellectuation, or the skandha
of consciouseness.
**For more information,
please see Ngũ Uẩn .
Uẩn Xứ Giới: Ngũ
Uẩn-Thập Nhị Xứ-Thập Bát Giới—The five aggregates or skandhas, the twelve
bases or ayatana, the eighteen elements or dhatu.
Uất Đầu Lam Phất:
See Udraka-ramaputra in Sanskrit/Pali-Vietnamese Section.
Uất Hận: Hidden
spite.
Uế: Ô
uế—Foul—Filthy—Unclean—Impure.
Uế Độ: Uế Quốc—Uế
Sát—Cõi uế trược nầy, đối lại với cõi Tịnh Độ—This impure world, in
contrast with the Pure Land.
Uế Khí: Unhealthy
air.
Uế Khư A Tất Để Ca:
Cát Tường—See Swastika in Sanskrit/Pali-Vietnamese Section.
Uế Nghiệp: Nghiệp
bất tịnh, một trong ba loại nghiệp—Impure karma, one of the three kinds of
karma.
** For more information,
please see Tam Nghiệp.
Uế Quốc: See Uế Độ.
Uế Sát: See Uế Độ.
Uế Thân: Thân thể
nhơ nhớp, nói về thân ph m phu, ô uế không trong sạch, do nhiễm các mối
tham dục, sân hận, v ngu si—The impure or sinful body, that of ordinary
people, caused by lust, hatred, and ignorance.
Uế Thực: Thức ăn
bất tịnh ô uế như thức ăn còn thừa lại, hay thức ăn m người bệnh đã
ăn—Unclean or contaminated food, e.g. left over, or used by the sick.
Uế Tích Kim Cang:
Ucchuma (skt)—Uế Tích Kim Cương, còn gọi l Ô Sô Sát Ma Minh Vương hay
Thần Kim Cang Chấp, chúa tể của những nơi ô uế—The vajra-ruler who
controls unclean places.
Uể Oải: Flagging.
Ủi:
1)
Ủi cho bằng: To level (uneven terrain)—To push.
2)
Ủi quần áo: To press—To iron (clothes).
Úm: See Án (4).
Un Đúc: Hun đúc—To
form—To train—To forge.
Un Khói: To fill
with smoke—To smoke out mosquitoes.
Ùn Ùn: To crowd (in
or out).
Ung Dung: At
leisure—Leisurely.
Úng:
1)
Hư: Spoiled—Rotten.
2)
Lu hay khạp: Kumbha (skt)—A pitcher—A jar—A pot.
Úng Hình:
Kumbhandaka (skt)—Có hình thể giống như cái khạp—Jar-shaped.
Ủng: Ôm—To hug—To
embrace.
Ủng Hộ: To
support—To stand for—To back up—To hug in the bosom and guard.
Uốn:
1)
Uốn khúc: To curve—To bend (things).
2)
Uốn tóc: To curl (someone’s hair).
Uốn Nắn: To shape.
Uốn Nắn Tánh Tình Ai:
To shape someone’s character.
Uống: To drink.
Uổng:
1)
Sai lầm: Oppression—Wrong—Crooked.
2)
Uổng phí: To waste—In vain.
Uổng Công: To waste
one’s efforts.
Uổng Đời: To waste
one’s life.
Uổng Lời: To waste
one’s words.
Uổng Mạng: See Uổng
đời.
Uổng Tiền: To waste
money.
Uổng Thì Giờ: To
waste time.
Uổng Tử: Wrongly
done to death.
Úp: To overturn.
Úp Úp Mở Mở:
Ambiguous—Unclear.
Uïp: To fall
down—To collapse.
Uy: Prabhava
(skt)—Dáng vẻ uy nghi—Awe-inspiring majesty.
Uy Âm Vương:
Bhisma-garjita-ghosa-svara-raja (skt)—Còn gọi l Uy Âm Vương Phật với âm
thanh vi diệu, tên của vô lượng Đức Phật xuất hiện thời “Không Kiếp” (các
ng i thị hiện l m sáng tỏ nghĩa thực tế với âm thanh vi diệu của các
ng i)—The king with the awe-inspiring voice, the name of countless Buddhas
successively appearing during the empty kalpa.
Uy Danh: Power and
reputation—Prestige.
Uy Đức: Uy nghi v
đức hạnh (đáng tôn l uy nghi, đáng kính l đức hạnh)—Respect-inspiring
virtue; dignified reverence and virtue.
Uy Đức Thần Thông:
Majestic supernatural powers.
Uy Lực: Power and
influence.
Uy Nghi:
(A)
Nghĩa của Uy Nghi—The meanings of Respect-inspiring deportment:
1)
Đi, đứng, ngồi, nằm, đều có uy nghi phép tắc. Có đến 3.000 uy nghi
v 80.000 phép tắc về uy nghi nầy—Majestic—Solemnly—Respect-inspiring
deportment, or dignity, i.e. in walking, standing, sitting, lying. There
are said to be 3,000 and also 80,000 forms of such deportment.
(B)
Phân Loại Uy Nghi—Categories of Respect-inspiring deportment:
a)
Tứ Uy Nghi—Four forms of respect-inspiring deportment:
1)
Đi: Walking.
2)
Đứng: Standing.
3)
Nằm: Lying.
4)
Ngồi: Sitting.
b)
Tam Thiên Uy Nghi: Bao gồm 250 giới cụ túc Tiểu Thừa v tất cả
những tế hạnh khác—Three thousand forms of respect-inspiring deportment,
including the complete 250 commandments for Hinayana Bhikkhus and all
other subtle behaviors.
c)
Tám Vạn Uy Nghi: Tám vạn tư uy nghi của Bồ Tát Đại Thừa, có nghĩa
l nhiều uy nghi vô số kể cho h ng Bồ Tát—Eighty thousand forms of
respect-inspiring deportment, meaning there are innumerable forms of
respect-inspiring deportment for the Bodhisattvas.
*** See Ba Ng n Oai Nghi
and Tám Muôn Tế hạnh.
Uy Nghi Pháp Sư: Uy
Nghi Tăng—A master of ceremonies.
Uy Nghi Tăng: See
Uy Nghi Pháp Sư.
Uy Nghiêm:
Imposing—Solemn—Grave.
Uy Nộ:
Awe-inspiring; wrathful majesty.
Uy Nộ Vương: Tên
chung của chư vị Kim Cang Bộ hiện ra Phẫn Nộ Hộ Pháp trong Phật Giáo—The
Wrathful Maharaja guardians of Buddhism.
Uy Quyền:
Authority—Power.
Uy Thần: Anubhava
(skt)—Uy đức của chư Thần—The awe-inspiring gods or spirits—Pervading
power or grace.
Uy Thần Lực:
Adhisthana (skt)—See Gia Trì in Vietnamese-English Section, and Adhisthana
in Sanskrit/Pali-Vietnamese Section.
Uy Tín: Prestige
Ủy:
1)
Ủy nhiệm: Ủy thác—To confide—To trust.
2)
Ném xuống: To cast down—To throw down.
3)
Cuối cùng: The end.
Ủy Lạo: To
comfort—To solace—To console.
Ủy Mỵ: Weakened.
Ủy Nhiệm: To
entrust duty to someone.
Ủy Quyền: To give
power of attorney.
Ủy Thác: To
entrust—To confide—To trust.
Ủy Thuận: Nói về sự
quy tịch của một vị Tăng—To die, said of a monk.
Uyên: Chim uyên
(đôi uyên ương, con trống gọi l uyên, con mái gọi l ương)—Drake of
mandarin duck.
Uyên Áo:
Mysterious.
Uyên Bác:
Deep—Profound.
Uyên Ban: Đứng
th nh h ng đối mặt nhau lúc tụng kinh, như kiểu chim uyên đậu—Paired
bands, i.e. to stand facing each other when reciting sutras.
Uyên Nho: Deeply
learned scholar.
Uyên Thâm: See Uyên
bác.
Uyển: Công viên—A
park—Vườn Thượng Uyển—Imperial Park.
Uyển Công Tứ Giáo:
Four doctrines, teachings or schools—See Tứ Giáo.
Ư: Sở y—Chỗ y chỉ
nương dựa—At—In—On—To—From—By—Than.
Ư Đế: Tất cả các
pháp do Phật nói l “giáo đế” (l chỗ dựa nương cho thế đế v đệ nhất
nghĩa), rằng tính của chư pháp l không (người đời lại điên đảo cho l có
tức l thế đế; các bậc Hiền Thánh thì biết rõ thực tánh của chư pháp l
không tức l đệ nhất đế)—All Buddha’s teaching is “based upon the dogmas”
that all things are unreal, and that world is illusion.
Ư Huy: Theo Eitel
trong Trung Anh Phật Học Từ Điển, Ư Huy l tên của Ladakh. “Vùng thượng
nguồn sông Ấn H , dưới sự cai trị của người Cashmere, nhưng cư dân ở đây
lại l người Tây Tạng—According to Eitel in The Dictionary of
Chinese-English Buddhist Terms, this is a name for Ladakh. “The upper
Indus valley under Cashmerian rule but inhabited by Tibetans.”
Ứ: To be
stagnant—To stagnate.
Ừ: Yes.
Ưa: To be fond
of—To like—Fondness.
Ưa Cãi Nhau: See Ưa
Gây Gổ.
Ưa Bươi Móc Lỗi Người:
Preferring (delighting) in exposing other people’s faults (wrong doings).
Ưa Chuộng: To
esteem—To prefer—To like.
Ưa Chuộng Giáo Lý Huyền
Bí Siêu Việt: Preferring mysterious and transcendental doctrines.
Ưa Gây Gổ: To be
quarrelsome.
Ưa Nịnh: To be fond
of flattering.
Ưa Nói Lỗi Người:
Preferring (delighting) in speaking other people’s mistakes.
Ưa Thích: Desire—To
like—To be fond of.
Ứa Gan: Boiling
with anger.
Ứa Nước Mắt: To
bring tears to one’s eyes.
Ức:
1)
Ký ức hay sự nhớ lại—To recall—To recollect—To reflect on.
2)
Một trăm triệu: One hundred million.
Ức Chế: To oppress.
Ức Chỉ: Răn đe hay
đ n áp—To oppress—To suppress.
Ức Chỉ Ác Sự: Trấn
áp những việc ác—Suppress evil deeds.
Ức Chỉ Nhiếp Thủ:
Răn đe v dung nạp, giống như chiết phục nhiếp thọ. Về phương diện trí tuệ
thì răn đe v cự tuyệt tội ác bạo ngược; về mặt từ bi thì dung nạp hết
thảy thiện ác một cách không sót lọt—The suppression or universal
reception of evil beings; pity demands the latter course; to subdue the
evil and receive the good.
Ức Dương Giáo: Thời
giáo thứ ba trong Ngũ Thời Giáo của Đức Phật, được Niết B n Tông Trung
Quốc xiển dương—The third of the five periods of Buddha’s teaching, as
held by the Nirvana sect of China.
** For more information,
please see Ngũ Thời Giáo (3).
Ức Đoán: To
estimate—To guess.
Ức Hiếp: See Ức
Chế.
Ức Lòng: Indignant.
Ức Niệm: Ký ức ghi
nhớ—To recall—To remember—To keep in mind.
Ức Trì: Ký ức ghi
nhớ gìn giữ không quên không mất—To keep in mind—To remember and maintain.
Uế Độ:
Impureland—Wasteland.
Ực: To swallow
loudly—To drink down.
Ưng:
1)
Chim Ưng: Eagle—Hawk—Falcon.
2)
Ngỗng trời: Hamsa (skt)—A wild goose.
3)
Ưng thuận: To consent—To agree.
Ưng Bụng: To
consent.
Ưng Chịu: To agree.
Ưng H nh: Đi qua
theo hình chữ V, giống như đội hình bay của lo i ngỗng trời—To pass in
V-shaped formation like wild geese.
Ưng Sa Gi Lam: See
Hỗ Sa Gi Lam.
Ưng Tháp: Dã Ngan
Tự, tên một tự viện nổi tiếng ở Trung Hoa—The Wild Goose Temple, name of a
famous monastery in China.
Ưng Thuận: To
accept—To consent.
Ưng Tự: A term for
a monastery.
Ưng Vô Sở Trụ Nhi Sanh
Kỳ Tâm (Kinh Kim Cang): Theo Kinh Kim Cang, một vị Bồ tát nên có các
tư tưởng được thức tỉnh m không trụ v o bất cứ thứ gì cả—According to the
Diamond Sutra, a Bodhisattva should produce a thought which is nowhere
supported, or a thought awakened without abiding in anything
whatever.
To n câu Đức Phật dạy trong Kinh Kim Cang như sau:
“Bất ưng trụ sắc sanh tâm, bất ưng trụ thinh, hương, vị, xúc, pháp sanh
tâm, ưng vô sở trụ nhi sanh kỳ tâm (không nên sinh tâm trụ v o sắc, không
nên sinh tâm trụ v o thanh, hương, vị, xúc, Pháp. Nên sinh tâm Vô Sở Trụ,
tức l không trụ v o chỗ n o)—The complete sentence which the Buddha
taught Subhuti as follows: “Do not act on sight. Do not act on sound,
smell, taste, touch or Dharma. One should act without attachments.”
Ưng Ý: See Ưng (1).
Ứng:
1)
Ứng trước: To advance money to someone.
2)
Đáp ứng: To respond—To correspond—To answer—To reply.
3)
Thích ứng: Appropriate—Adaptability.
Ứng Báo: Thưởng
phạt tùy theo những việc l m trước đây—Corresponding retribution—Rewards
and punishments in accordance with previous moral action.
Ứng Bệnh Dữ Dược:
Phật thuyết pháp như một vị lương y, tùy theo bệnh của chúng sanh m cho
thuốc—To give medicine suited to the disease, the Buddha’s mode of
teaching.
Ứng Biến: To make
the best of—To adapt oneself to.
Ứng Ca: Anga
(skt)—Chân tay hay thân hình—A limb—Member—Body.
Ứng Chánh Biến Tri:
Ứng Cúng v Chánh Biến Tri, l hai danh hiệu của Đức Phật—The arhat of
perfect knowledge, a title of a Buddha.
** For more information,
please see Thập Hiệu.
Ứng Chân: Arhat
(skt)—A La Hán, bậc chánh chân xứng đáng được sự cúng dường của người v
trời—A worthy true one who is in harmony with truth.
Ứng Cúng: Arhat
(skt)—Bậc đã xa lìa mọi điều ác, xứng đáng được hưởng thụ sự cúng dường
của người v trời, một trong mười danh hiệu của Như Lai—Worthy of worship,
one of the ten titles of a Tathagata.
** For more information,
please see A La Hán, A La Hán Quả, Arhat, and Thập Hiệu.
Ứng Cúng Quả: Quả A
La Hán—The reward of arhatship.
** For more information,
please see Thập Hiệu.
Ứng Dụng: Respond
to needs—Ability to aid—To apply.
Ứng Dụng Vô Biên:
Khả năng phổ hiện vô biên nhằm cứu độ chúng sanh—Omnipresent response to
need; universal ability to aid.
Ứng Đáp: To
reply—To answer.
Ứng Độ: Hóa Độ—Ứng
trong cơ duyên chúng sanh m hóa hiện nơi đất nước—Any land or realm
suited to the needs of its occupants, one of the two lands.
** For more information,
please see Hóa Độ and Nhị Độ.
Ứng Đối: See Ứng
đáp.
Ứng Hiện: Ứng theo
cơ duyên m hiện thân (Chân pháp thân Phật giống như hư không, ứng theo
vật m hiện hình như trăng trong nước)—Responsive manifestation—Revelation
through a suitable medium—See Ứng Tác.
Ứng Hình: Ứng
Thân—The form of manifestation, the nirmanakaya.
** For more information,
please see Ứng Thân and Tam Thân Phật.
Ứng Hóa: Nirmana
(skt)—Ứng l ứng hiện theo cơ duyên chúng sanh m hiện thân. Hóa l biến
hóa, l ứng theo duyên của thân Phật m biến hóa th nh các loại thân khác
nhau—Nirmana means formation, with Buddhists transformation, or
incarnation. Responsive incarnation, or manifestation, in accordance with
the nature or needs of different beings.
** For more information,
please see Tam Thân Phật.
Ứng Hóa Lợi Sanh:
Sự ứng hiện của chư Phật v chư Bồ Tát, vì chúng sanh m ứng hiện thuyết
pháp khiến họ đi v o con đường Phật đạo, để đạt được lợi ích vô
thượng—Revelation or incarnation of Buddhas or Bodhisatvas for the benefit
of the living.
Ứng Hóa Pháp Thân:
Pháp thân của Đức Phật, ứng hiện vô lượng thân (thân của mọi quốc độ, thân
của mọi thế giới, thân của tất cả chúng sanh, của tất cả Phật v Bồ
Tát)—Responsive manifestation of the Dharmakaya, or Absolute Buddha, in
infinite forms.
** For more information,
please see Tam Thân
Phật.
Ứng Hóa Thanh Văn:
Chân thân Phật hay Bồ Tát ứng hóa l m Thanh Văn để dẫn dắt người khác (Xá
Lợi Phất, Mục Kiền Liên)—Buddhas or Bodhisattvas incarnate as sravakas, or
disciples.
Ứng Hóa Thân:
Nirmakaya (skt)—Ứng Thân—Hóa Thân—Từ chân thân Phật m ứng hiện ra Ứng Hóa
Thân để tuyên lưu Chánh Pháp—The Buddha incarnate, the transformation
body, capable of assuming any form for the propagation of Buddha-truth.
** For more information,
please see Tam Thân Phật.
Ứng Hoặc: Sự đáp
ứng của chư Phật vì nhu cầu của chúng sanh—The responses of Buddhas and
spirits to the needs of men.
Ứng Hộ: Sự ứng hiện
v bảo hộ chúng sanh của chư Phật v chư Bồ Tát—The response and
protection of Buddhas and Bodhisattvas according to the desires of all
beings.
Ứng Khẩu: To speak
extempore (without preparation).
Ứng Khí: Patra
(skt)—Ứng Lượng Khí—Cái bát sắt của Tỳ Kheo dùng đựng thức ăn khi đi khất
thực. Bát đựng đủ một phần ăn cho một vị Tăng hay Ni—Begging bowl, the
utensil corresponding to the dharma, the utensil which responds to the
respectful gifts of others; the vessel which corresponds with one’s needs.
Ứng Lượng Khí:
Patra (skt)—See Ứng Khí.
Ứng Lý Viên Thực Tông:
Một tên khác của Pháp Tướng Tông (cho rằng chư pháp đều ứng hợp với lý một
cách chân thực v viên mãn)—Another name of the Dharmalaksana school.
** For more information,
please see Pháp Tướng Tông.
Ứng Mệnh: To obey
an order.
Ứng Mộng: To see in
a dream.
Ứng Nghi: Arhat
(skt)—Bậc có đủ uy nghi xứng đáng được người v trời cúng dường—Deserving
of respect, or corresponding to the correct.
** For more information,
please see A La
Hán, A La Hán Quả and
Arhat.
Ứng Nhân: Arhat or
Arhan (skt)—A La Hán hay bậc đáng được cúng dường—An arhat, or a sage who
is deserving worship.
** For more information,
please see A La Hán, A La Hán Quả, and Arhat.
Ứng Pháp: Tương ứng
với pháp v không trái ngược với lý—In harmony with dharma or law.
Ứng Pháp Diệu Báo:
Áo của một vị Tăng—The mystic or beautiful garment in accordance with
Buddha-truth, i.e. the monk’s robe.
Ứng Pháp Sa Di: Một
trong ba loại sa di, tuổi từ 14 đến 19—One of the three kinds of Sramana,
a novice, preparing for the monkhood, between 14 and 19 years of age.
Ứng Phật: See Ứng
Thân and Tam Thân Phật.
Ứng Phó: To cope—To
face.
Ứng Quả: Quả A La
Hán—Arhat-fruit, the reward of arhatship.
Ứng Ra: To advance
money.
Ứng Tác: Theo cơ
duyên m xuất hiện tác động—Responsive appearance, revelation—See Ứng
Hiện.
Ứng Thân:
Sambhogakaya (skt)—Nirmanakaya (skt).
1)
Thân Phật ứng với cơ duyên khác nhau m hóa hiện, một trong ba thân
Phật—Transformation body—Manifested body, or any incarnation of Buddha,
one of the three bodies of a Buddha.
2)
Thân Phật tương ứng với chân như: The Buddha-incarnation of the
Bhutatathata.
** For more information,
please see Tam Thân Phật, and Thiên Thai Nhị Ứng Thân.
Ứng Thời: Timely.
Ứng Thuận Vương Thiền
Sư: Zen Master Ứng Thuận Vương—Thiền sư Việt Nam, quê ở Thăng Long,
Bắc Việt. Ng i l một quan chức trong triều đình dưới thời vua Trần Thái
Tông. Ng i l một trong những đệ tử tại gia xuất sắc của Thiền sư Túc Lự,
v l pháp tử đời thứ 15 dòng Thiền Vô Ngôn Thông. Nơi v khi n o ng i thị
tịch vẫn chưa ai rõ—A Vietnamese Zen master from Thăng Long, Hanoi, North
Vietnam. He was an official in the royal court during the reign of king
Trần Thái Tông. He was one of the most outstanding lay disciples of Zen
master Túc Lự, and became the dharma heir of the fifteenth generation of
the Wu-Yun-T’ung Zen Sect. His whereabout and when he passed away were
unknown.
Ứng Tích: Ứng hiện
để lại dấu tích (thân ứng với cơ duyên m hóa hiện để lại dấu
tích)—Evidential nirmanakaya, manifestations or indications of
incarnation.
Ứng Tụng: Geya
(skt)—Kỳ Dạ—Trùng Tụng—Trùng Tụng Kệ—Lập lại nội dung theo phần tản văn đã
trình ở trên bằng văn vần cho dễ nhớ—Corresponding verses, i.e. prose
address repeated in verse; the verse section of the canon.
Ứng Ứng: Chân thân
Phật ứng hiện tùy theo nhu cầu của chúng sanh—Nirmanakaya response, its
response to the needs of all.
Ước:
1)
Ao ước: To long for—To wish—To desire—To hope—To yearn for.
2)
Hiệp ước: Agreement—Treaty—Restrain—Agree—Bind—Covenant.
3)
Ước lượng: To estimate—To guess—To conjecture—About.
Ước Bộ: See Ước
Giáo.
Ước Chừng:
About—Approximately.
Ước Cơ: To avail
oneself of opportunity, or suitable conditions.
Ước Định: To
estimate.
Ước Đoán: To
guess—To forecast.
Ước Độ: See Ước
chừng.
Ước Giáo Ước Bộ:
1)
Ước Giáo: Theo giáo lý m b n luận—According to their doctrine.
2)
Ước Bộ: Theo tông phái m b n luận—According to their school.
Ước Hẹn: To make
(set up) an appointment.
Ước Lượng: See Ước
(2).
Ước Mong: To
desire—To wish.
Ước Mơ: See Ước
mong.
Ước Ngôn: Promise.
Ước Nguyện: To vow.
Ước Pháp Ước Cơ:
1)
Ước Pháp: Căn cứ v o giáo pháp m b n luận—According to the
doctrine, or discussions based on the doctrine.
2)
Ước Cơ: Căn cứ về phía người thụ pháp m b n luận—According to
method or suitable conditions.
Ước Tính: To
estimate.
Ước Vọng: See Ước
Mong.
Ướm Hỏi: To ask in
order to find a person’s feelings.
Ướm Thử: To try on.
Ươn:
1)
To spoil.
2)
Base—Vile (ươn hèn).
Ương:
1)
Chim ương: Chim mái, biểu hiệu cho sự thủy chung—Hen of mandarin
duck, symbolizing conjugal fidelity.
2)
Tai ương—Calamity.
3)
Trung ương: Middle—Medial.
Ương Câu Thi: See
Ương Câu Xá.
Ương Câu Xá: Angusa
(skt)—Còn gọi l Ương Câu Xa, Ương Câu Giả, hay Ương Câu Thi—Mũi tên hay
một loại vũ khí bén—An arrow—A barbed weapon.
Ương Cừu Ma La: See
Ương Quật Ma La.
Ương G n: Stubborn
and crazy.
Ương Gi : See Ương
Quật Đa La.
Ương Ngạnh:
Stubborn—Obstinate—Headstrong.
Ương Quật Đa La:
Anga (skt)—Nước Ương Quật Đa La còn gọi l Ương Gi , nằm về phía bắc xứ Ma
Kiệt Đ —Described as a country north of Magadha.
Ương Quật Ma La:
Một môn đồ B La Môn, người đã tu tập sai lầm bằng cách giết người v đeo
chuỗi được xâu lại bằng những ngón tay của những người chết, v coi chuyện
sát hại người l một h nh động tín ngưỡng linh thiêng. Sau khi ông giết 99
người, người thứ 100 m ông gặp l mẹ ông. Trong khi đang đuổi giết mẹ,
thì Đức Phật xuất hiện, ông bèn buông tha mẹ m đuổi theo Phật. Tuy nhiên,
sau v i câu trao đổi với Phật, ông được Phật cảm hóa. Hối hận vì những tội
lỗi của mình, ông bèn xin gia nhập Tăng đo n. Với thiên nhãn thông, Phật
nhìn thấy cò thể hóa độ được ông trở th nh A La hán vì những thiện nghiệp
trong những đời trước của ông. Theo kinh điển Phật thì một ng y nọ trong
khi đang khất thực trong vùng, Phật xuất hiện trước nh của Ương Quật Ma
La, trong khi ông nầy đang đuổi giết mẹ, khi thấy Phật Ương Quật bèn đuổi
theo để giết Phật. Cứ chạy theo Phật m không bắt kịp, Ương Quật bèn la to
lên kêu Phật dừng lại, dừng lại ! Phật bèn đáp lại rằng: “Nầy Ương Quật !
Ta đã dừng lại từ lâu v đang đợi nh ngươi đây! Tuy nhiên, vấn đề l
ngươi không chịu dừng lại.” Sau đó Phật giải thích cho Ương Quật thế n o
l “Dừng lại.” Cuối cùng Ương Quật hiểu v cải đạo th nh Phật tử v cuối
cùng sau khi dụng công tu tập ông đã đắc quả A La Hán—Angulimala—A Brahmin
follower who erroneously practiced by killing people and wore chaplet of
finger-bones (the Sivaitic sect that wore such chaplets), and made
assassination a religious act. After he killed 99 people, the hundredth
person he met was his mother. While chasing to kill his mother, the Buddha
appeared, he turned to chase the Buddha; however, after some conversations
with the Buddha, he was converted by the Buddha. He repented his evil ways
and joined the Order—He was a greatest killer when the Buddha was alive.
However, the Buddha with his Buddha eye, foresaw that this killer had the
potential to attain Arhathood enlightenment because of his good karma
from previous lives. According to Buddhist sutras, one day when the Buddha
was in the neighborhood to beg for food, he appeared in front of
Angulimala’s house, the killer was attempting to kill his mother , but he
saw the Buddha and decided to chase after the Buddha instead. He kept
chasing the Buddha but in no way he could catch up with the Buddha. He
then yelled at the Buddha: “Gotama, stop! Stop! Stop! He Kept asking the
Buddha to stop. The Buddha responded: “Angu! I have stop for so long and
have been waiting for you; however, the problem is you; you don’t want to
stop.” The Buddha then continued to explain to him the real meaning of
“stop.” He understood and was converted to practice Buddhism and
eventually attained enlightenment.
Ương Thu Phạt Ma:
Amsuvarman (skt)—Một vị vua của xứ Nepal thời cổ, l dòng dõi Licchavis
(Lực Sĩ)—A king of ancient Nepal, descendant of the Licchavis.
Ướp: To embalm
(corpse)—To preserve (meat—fish--fruits)—To salt (ướp muối).
Ướp Hương: To
perfume.
Ướp Sen: To perfume
with lotus flowers.
Ướt: Wet.
Ướt Át: Damp—Humid.
Ướt Sũng:
Completely soaked.
Ưu:
1)
Phân ưu: To condole or express sympathy with someone.
2)
Ưu hạng: Very good—Excellent.
3)
Ưu phiền: Sorrow—Grief—Melancholy—Anxiety.
Ưu Ái: Affection.
Ưu Ba B Sa:
Upavasa (skt)—Ưu B Sa.
1)
Cận Trụ: To dwell in.
2)
Trai giới: Fasting—Abstinence.
3)
Người trì giữ bát quan trai giới hay thập thiện: A person who keeps
eight or ten prohibitions.
Ưu Ba Cúc Đa:
Upagupta (skt)—See Hai Mươi Tám Tổ Ấn Độ (4).
Ưu Ba Đề Xá:
Upadesa (skt)—Còn gọi l Ô Ba Đề Thước, Ưu B Đề Xá, Ô Ba Đệ Thước, hay Ưu
Ba Thế Xá.
1)
Một trong 12 bộ kinh: A section of Buddhist literature, general
treatises, one of the 12 sutras in the sutra-pitaka.
2)
Upatisya (skt)—Có lẽ l tên của Ng i Xá Lợi Phất—Perhaps a name of
Sariputra.
3)
Đồng nghĩa với A Tỳ Đạt Ma Tạng Kinh: A synonym for the
Abhidharma-pitaka.
4)
Đồng nghĩa với Mật Chú của phái Du Gi : A synonym for the Tantras
of the Yogacara school.
Ưu Ba Kiêu Xá La:
Upayakausalya (skt)—Ba La Mật thứ bảy—The seventh paramita.
** For more information,
please see Thập Độ Ba La Mật (7).
Ưu Ba Li: Upali
(skt)—Ưu Ba Lợi—See Ưu B Li.
Ưu Ba Ni Sa Độ:
Upanisad (skt)—See Ưu Ba Ni Tát Đ m Phân.
Ưu Ba Ni Tát Đ m Phân:
Upanisad (skt)—Ưu B Ni Sa Đ m.
1)
Giác quan bí mật của kinh trong Mật Giáo—The secret sense of the
sutra in esoteric doctrine.
2)
Những tư tưởng căn bản v thần bí của triết học cổ Ấn Độ, không
phải l tác phẩm do một người v o một thời n o đó viết, do vậy không thể
xác định niên đại ra đời. Nó kèm theo những b i tán tụng của Kinh Vệ Đ ,
rồi sau mới xuất hiện phần B La Môn, mục đích l khẳng quyết cảm giác
huyền bí của Kinh Vệ Đ —Philosophical or mystical writings by various
authors at various periods attached to the Brahmanas, the aim of which is
the ascertainment of the secret sense of the veda.
Ưu Ba Sa Ca:
Upasaka (skt)—See Ưu B Tắc.
Ưu Ba Thất Sa: See
Xá Lợi Phất, and Sariputra.
Ưu Ba Thế Xá: See
Xá Lợi Phất, and Sariputra.
Ưu B Di: Upasika
(s&p)—Còn gọi l Ưu Ba Di, Ưu Ba Tư, Ô Ba Tư Ca, Ưu Ba Tứ Ca, hay Ư B Tư
Kha—Phật tử tại gia nữ hay cận sự nữ, tại gia nhưng tu h nh trì ngũ
giới—Lay women—A female disciple who remains at home—A female observer of
at least one of the five commandments (lay precepts)—Members of the laity
who have taken the Bodhisattva precepts.
Ưu B Đ Da:
Upadhyaya (skt)—Còn gọi l Ổ Ba Đ Da, Ưu Ba Na Ha, hay Ưu Ba Đệ Da Dạ.
1)
Hòa Thượng: Nguyên thủy Ưu Ba Đ Da có nghĩa l thân giáo sư, y chỉ
sư, hay y học sư; về sau nầy tại các xứ Trung Á, từ nầy được dùng như l
một vị Thầy trong Phật giáo nói chung, để phân biệt với luật sư hay thiền
sư, nhưng từ nầy còn được dùng để gọi Hòa Thượng l thân giáo sư hay vị
th y chỉ dạy trực tiếp trong tự viện—Originally a subsidiary teacher of
the Vedangas; later through Central Asia, it became a term for a teacher
of Buddhism, in distinction from disciplinists and intuitionalists, but as
Ho-Shang it attained universal application to all masters.
2)
Từ để gọi một vị Tăng: A general term for monk.
Ưu B Đề Xá:
Upadesa (skt)—See Ưu Ba Đề Xá.
Ưu B Li: Upali
(skt)—See Giới Ba Li.
Ưu B Tắc: Upasaka
(s&p)—Còn gọi l Y Bồ Tắc, Ô Ba Sách Ca, Ưu Ba Sa Ca, Ưu B Sa Kha, Ô Ba
Tắc Ca, hay Ô Ba Tố Ca.
1)
Nghĩa nguyên thủy l một người đầy tớ thuộc giai cấp hạ tiện, sau
danh từ nầy trở th nh tên gọi Phật tử tại gia, người tu h nh trì giữ năm
giới: Originally meaning a servant, one of low caste, it became the name
for a Buddhist layman who engages to observe the first five commandments,
a follower, disciple, devotee.
2)
Nam Phật tử tại gia, người thọ trì ngũ giới Tam quy. Phật tử tại
gia thọ trì Bồ Tát giới. Theo truyền thống Phật giáo Đại Thừa thì người cư
sĩ, ngo i việc hộ trì Tam Bảo, khả năng giải thoát của họ l không thể
nghĩ b n—Laymen—A male observer of at least one of the five commandments
(lay precepts) and takes refuge in the Triratna—Members of the laity who
have taken Bodhisattva precepts. In the Mahayana tradition, laymen are of
great importance, because in addition to their support of the triratna,
their possibility of attaining emancipation is indisputable.
3)
Tịnh Độ tông lại cho rằng có ba loại cư sĩ; tuy nhiên chỉ có hai
hạng cư sĩ có thể được lợi lạc khi tu theo Tịnh Độ—The Pure Land Sect
believes that there are three types of laymen; however, only two types of
them can benefit from the Pure Land:
a)
Loại thứ nhất l những cư sĩ th nh tâm thật ý, dù ngu si mê muội
thế n o đi nữa, khi nghe giáo pháp m ho n to n tín tâm chấp nhận v tu
tập thì chắc chắn sẽ vãng sanh Cực Lạc: The first types of those who can
benefit from the Pure Land are those who are completely ignorant and
deluded, but truthful and sincere individuals who upon hearing the
teaching, wholeheartedly believe, accept and practice it continuously.
b)
Loại thứ hai có thể được lợi lạc khi tu theo Tịnh Độ l những cư sĩ
có trí huệ thâm sâu v nhiều căn l nh với Tịnh Độ, những người thông hiểu
cả lý lẫn sự cũng như công đức đạt được qua pháp môn niệm Phật, do đó phát
nguyện tin tưởng v thực h nh Tịnh Độ: The second types of those who can
benefit from the Pure Land are those with deep wisdom and good roots in
the Pure Land method who clearly understand noumenon and phenomena and the
virtues achieved through Buddha Recitation and who therefore resolve to
believe and practice it.
c)
Loại thứ ba l hạng cư sĩ có ph m trí, nhưng không có khả năng hiểu
được pháp thâm diệu, m cũng không có chút tín tâm n o; hạng nầy chỉ học
cho thuộc kinh điển rồi rảo bước đó đây nh n đ m hý luận, thì chắc chắn
trạm dừng chân kế tiếp sẽ l địa ngục—The third type of laymen are those
with ordinary intelligence, but they can neither understand profoundly,
nor do they have any belief in the Pure Land. They only study sutras by
heart, then going from place to place to enjoy their idle talks, their
next sure stop in the cycle of Birth and Death is “hell.”
Ưu Bát La: Utpala
(skt)—Còn gọi l Ưu Bát, Ô Bát La, Âu Bát La, hay Ưu Bát Lạt.
1)
Thanh Liên Hoa: Hoa sen xanh, lá nó dẹt d i, gần cuống hơi tròn,
phía đầu nhỏ dần giống như đôi mắt Phật—Blue lotus, to the shape of whose
leaves the Buddha’s eyes are likened.
2)
Tên gọi chung của các loại bông lục bình: A general name for other
water lilies.
3)
Tên của một lo i Long Vương: Name of a dragon king.
4)
Một trong bát h n địa ngục: One of the eight cold hells—See Địa
Ngục (B) (6).
Ưu Đa La: See U Đa
La.
Ưu Đa La Cứu Lưu:
See U Đa La Cứu Lưu.
Ưu Đa La Tăng Gi :
See U Đa La Tăng Gi .
Ưu Đ Di: Udayin
(skt)—Một trong những đệ tử của Phật, sau nầy th nh Phật hiệu l Phổ Minh
Như Lai—One of the disciplies of the Buddha, to appear as Buddha
Samantaprabhasa.
Ưu Đ Gi : Udaka
(skt)—Nước—Water.
Ưu Đ La La Ma Tử:
See U Đ La La Ma Tử.
Ưu Đ Na: Udana or
Udanaya (skt)—Còn gọi l Ô Đ Nam, Uất Đ Na, hay Ưu Đ n Na.
1)
Tiếng gió ở cổ họng phát ra khi nói: Udana (skt)—Breathing upwards
from the throat into the head; gutteral sounds
2)
Đan Điền: Chỗ nằm bên dưới rốn khoảng một tấc—The navel (the exact
location of “Udana” is three inches under the navel); umbilical; the
middle.
3)
Những b i kinh vô vấn tự thuyết của Đức Phật, một trong 12 phần của
Tạng Kinh: Udanaya (skt)—Voluntary address (discourses), or volunteered
remarks by the Buddha, sermons that came from within him without external
request (voluntarily to testify), one of the twelve sections of the
canon.
Ưu Đãi: To treat
with the kindest attention—To favour.
Ưu Đ m: Udumbara
(skt)—See Ưu Đ m Ba La Hoa.
Ưu Đ m Ba La:
Udumbara (skt)—Người ta nói rằng cây Ưu Đ m Ba La có trái m không có hoa.
Thường thì lâu lâu lắm nó mới nở hoa một lần (khoảng 3000 năm). Hoa Ưu Đ m
nở l biểu tượng cho sự xuất hiện hiếm hoi của Phật. Người ta nói Hoa Ưu
Đ m ba ng n năm mới nở một lần. Cũng như gặp được Phật pháp v Phật cũng
hiếm như loại hoa Ưu Đ m nầy—Udumbara flower—An Udumbara tree is said
usually to bear fruit without flowers. Once in a very long period of time
(about 3,000 years), it is said to bloom; hence, the udumbara flower is a
symbol of the rare appearance of a Buddha. This flower is said to bloom
once every three thousand years. For this reason, it is often used as an
illustration of how difficult it is to come in contact with true Buddhist
teachings as well as the rarity of encountering a Buddha.
Ưu Đ m Ba La Hoa:
See Ưu Đ m Ba La.
Ưu Đ m Bát La: See
Ưu Đ m Ba La.
Ưu Đ n Na: Uddana
(skt)—Trói buộc—Fasten—Bind—Seal.
Ưu Điểm: Good
point—Strong point.
Ưu Điền: Udayana
(skt)—Vu Điền—Ưu Đ Diên—Ưu Đ Diễn Na—Ô Đ Diễn Na Phạt Sai—Vua Ưu Điền
của xứ Câu Thiểm Di, người cùng thời với Đức Phật Thích Ca Mâu Ni. Vua Ưu
Điền nổi tiếng về việc tạc tượng Phật đầu tiên—King of Kausambi and
contemporary of Sakyamuni, who is reputed to have made the first image of
the Buddha.
Ưu Điền Vương: See
Ưu Điền.
Ưu Hạng: First
class honour.
Ưu Hỏa: Lửa ưu
phiền—The fire of sorrow or distress.
Ưu Kim: Kunkuma
(skt).
1)
Cây nghệ: saffron.
2)
Một loại cây dùng l m dầu thơm: A plant from which scent is made.
Ưu Lâu Ca: Uluka
(skt)—Ưu Lưu Ca—Au Lư Gi —Ưu Lũ Khư—Ôn Lộ Ca—Âu Lâu—Hưu Lưu Tiên Nhân.
1)
Chim cú mèo: The owl.
2)
Hưu Lưu Tiên Nhân, ra đời v o khoảng 800 năm trước thời Phật đản
sanh, người sáng lập ra triết Thắng Luận: A rsi, 800 years before
Sakyamuni, reputed as founder of the Vaisesika philosophy.
Ưu Lâu Tần Loa:
Uruvilva (skt).
1)
Cây đu đủ: Papaya-tree.
2)
Tên khu rừng gần đạo tr ng Gaya nơi m Đức Thích Ca Mâu Ni thực tập
khổ hạnh trước khi ng i giác ngộ: Name of a forest near Gaya where
Sakyamuni practiced austere asceticism before his enlightenment.
Ưu Lâu Tần Loa Ca Diếp:
Ưu Lâu Tần Loa Ca Diếp l một trong ba vị Ca Diếp, đệ tử của Phật. Người
ta gọi ông như vậy l vì ông tu h nh khổ hạnh trong khu rừng Ưu Lâu Tần
Loa, ông cũng có tướng hảo trên ngực in hình quả đu đủ. Phật thọ ký cho
ông về sau nầy th nh Phật hiệu l Phổ Minh Như Lai—Uruvilva Kasyapa, one
of the three Kasyapas, one of the principal disciples of sakyamuni, so
called because he practiced asceticism in the Uruvilva forest, or because
he had on his breast a mark resembling the fruit of the papaya. He is to
reappear as Budha Samantaprabhasa.
Ưu Liệt: Excellent
and bad.
Ưu Lự:
Anxious—Uneasy.
Ưu Lưu Mạn Đ :
Urumunda (skt)—tên một ngọn núi được nói tới trong Kinh A Dục Vương—Name
of a mountain in the Asoka sutra.
Ưu Muộn:
Sorrowful—Sad—See Muộn.
Ưu Mỹ: Excellent
Ưu Nh n:
Unoccupied—Free.
Ưu Phiền:
Sad—Sorrowful
Ưu Sầu: See Ưu
phiền.
Ưu Tất Xả: Upeksa
(skt)—Ưu Tất Xoa.
1)
Xả bỏ: Một trong ba pháp tu Chỉ Quán Xả (Samadhi—Xa Ma Tha,
Vipasyana—Tỳ B Xá Na, Upeksa—Ưu Tất Soa). Nội tâm bình đẳng không chấp
trước—Explained by abandonment, or indifference attained in abstraction,
i.e. indifference to pain or pleasure, equanimity, resignation, stoicism.
Looking on , hedonic neutrality or indifference, zero point between joy
and sorrow, disinterestedness, neutral feeling—See Chỉ Quán Xả.
2)
Trì giữ tâm bình đẳng, bất thiên nhất phương (không nghiêng về bên
n o)—The state of mental equilibrium in which the mind has no bent or
attachment, and neither meditates nor acts, a state of indifference.
Ưu Tất Xoa: Upeksa
(skt)—See Ưu Tất Xả.
Ưu Thế:
1)
Có uy thế nhất: Superiority.
2)
Thế giới của phiền não v ưu sầu: The world of trouble and sorrow.
Ưu Thọ: Một trong
năm thứ thọ—Sorrow, one of the five vedanas, or emotions, or
sensations—See Ngũ Thọ (A) (1).
Ưu Tiên: Priority.
Ưu Tú:
Distinguished—Eminent—Excellent.
Ưu Tư: See Ưu
phiền.
Ưu Việt: To be
transcendental.
---o0o---
Mục Lục Tự điển Phật Học
Việt-Anh
|
A
|
Ba |
Be |
Bi |
Bo |
Bu
| Ca
| Ch
| Co |
Cu
|
D
|
Đa
| Đe |
Đi |
Đo |
Đu
|
| E
|
G
|
Ha |
He |
Hi |
Ho |
Hy
|
I
| K
| La |
Le |
Li |
Lo |
Lu |
Ly
|
|
Ma
| Me |
Mi |
Mo |
Mu, My
|Na
| Ne |
Ng |
Nh
| Ni
| No
| Nu
|
| O
| Pha |
Phe
| Phi |
Pho |
Phu
| Q
| R
| S
| Ta |
Te |Tha
| Thă, Thâ |
| The |
Thi |
Tho |
Thu |
Ti |
To |
Tr |
Tu |
Ty
| U
| V
| X
| Y|
---o0o---
Mục Lục |
Việt-Anh | Anh -Việt |
Phạn/Pali-Việt
| Phụ Lục
---o0o---
Trình b y: Minh Hạnh & Thiện Php
Cập nhật: 3-24-2006