Dieu Phap Homepage

    

Từ Điển Phật Học


...... ... .

 

TỔ ĐÌNH MINH ĐĂNG QUANG

PHẬT HỌC TỪ ĐIỂN

BUDDHIST DICTIONARY
VIETNAMESE-ENGLISH

THIỆN PHÚC

 

I

 

Ích Kỷ: Selfishness—Self-cherishing—Selfish motive.

Ích Lợi: Useful—Serviceable.

Ích Quốc Lợi Dân: Useful to the country and the people

Im Bặt: Completely silent.

Im Ỉm: Very silent.

Im Lặng:

·        Giữ im lặng: Vacamyama (skt)—To keep still, calm, or silent.

·        Không nói: Restraining speech or voice—Without speaking.

·        Sự im lặng: Vacamtva (skt)—Silence.

Im Lặng Cao Quí: Noble Silence.

·        Chỉ nói khi cần thiết. Đức Phật không trả lời những câu hỏi về tự tồn, không tự tồn, thế giới vĩnh cửu, vân vân. Theo Đức Phật, người giữ im lặng l người khôn ngoan vì tránh được hao hơi tổn tướng cũng như những lời nói tiêu cực vô bổ—Speak only when necessary—Buddha Sakyamuni refrained from giving a definitive answer to many metaphysical questions of his time (questions of self-exists, not self-exists, if the world is eternal, or unending or no, etc)—According to the Buddha, a silent person is very often a wise person because he or she avoids wasting energy or negative verbiage. 

·        Một hôm có người nói với Phật y sẽ nhập bọn các đệ tử của Ng i nếu Ng i đưa ra được những giải đáp sáng tỏ về các vấn đề như Phật sống mãi hay không, nếu thế thì cái gì sẽ xãy ra sau khi Ng i chết? Nguyên nhân đầu tiên của vũ trụ l gì v vũ trụ rồi sẽ giống như cái gì trong tương lai? Tại sao lo i người sống v cái gì xãy ra sau khi chúng ta chết? Vân vân v vân vân. Nếu người ấy hỏi để vấn nan Phật thì Ng i chỉ im lặng. Ví bằng Ng i thấy rằng người ấy hỏi để học thì Ng i sẽ trả lời như thế nầy: “Giả sử bạn bị trúng một mũi tên tẩm thuốc độc, có một y sĩ đến để nhổ mũi tên ấy ra khỏi thân thể của bạn v trị vết thương cho l nh, trước tiên bạn có hỏi ông ta những vấn đề  như mũi tên được l m bằng thứ gì, thuốc độc được chế bằng thứ gì, ai bắn mũi tên đó, v nếu y sĩ không trị vết thương, cái gì sẽ phải xãy ra, vân vân v vân vân; v từ chối chữa trị trừ phi y sĩ trả lời tất cả những vấn đề đó để thỏa mãn bạn? Bạn sẽ chết trước khi nhận được những giải đáp.” Trong thí dụ nầy, Phật khuyến cáo các người hỏi nếu l đệ tử của Ng i thì đừng nên phí mất thời gian về những vấn đề quá sâu xa ngo i tầm lãnh hội của một người thường, có thể sau thời gian d i tu tập theo nh Phật thì tự nhiên sẽ thấu hiểu: One day a certain man said to the Buddha that he would join the band of his disciples if the Buddha would give clear answer to the questions: Would the Buddha ever die, and, if so, what would become of him after death? What was the first cause of the universe, and what was the universe going to be like in the future? Why do men live and what becomes of them after death? If the person asks because he wants to cause troubles for the Buddha, the Buddha will remain silent. If the person asks because he wants to  study, the Buddha’s answer was to the following effect: “Suppose you were shot by a poison arrow and a physician came to draw the arrow from your body and to dress the wound, would you first ask him questions as to what the arrow was made of, what the composition of the poison was., and who shot the arrow, and, if the physician did not dress the wound, what was going to happen, and such blissful questions, and refuse the treatment until the physician answered all the questions to your satisfaction? You would be dead before you obtained the answers.” In this parable the Buddha advised the questioner to become his disciple without wasting his time on problems which were too profound to be understood by an ordinary man, probably a long cultivation as a disciple of the Buddha he might come to understand.

·        Theo Triết Học Trung Quán, sự im lặng bí ẩn của Đức Phật đối với những câu hỏi có tính cách siêu hình căn bản nhất đã thúc đẩy Bồ Tát Long Thọ nghiên cứu tìm hiểu lý do tại sao Đức Phật lại giữ im lặng. Có phải Đức Phật chủ trương “Bất khả tri” như một số người Tây phương nghiên cứu Phật Giáo đã nghĩ? Nếu không thì vì lý do gì m Ng i giữ thái độ im lặng? Qua một cuộc nghiên cứu đối với sự im lặng nầy, Long Thọ đã đặt ra biện chứng pháp. Có một số câu hỏi trứ danh m Đức Phật cho l “Vô ký,” tức l những giải đáp m Ng i cho rằng không thể diễn đạt. Trong những chú giải của Nguyệt Xứng về Trung Luận, Ng i đã từng nói về chuyện Đức Thế Tôn đã tuyên bố về mười bốn sự việc không thể thuyết minh được như sau—According to the Madhyamaka Philosophy, the mysterious silence of the Buddha on most fundamental questions of Metaphysics led him to probe into the reason of that silence. Was the Buddha agnostic as some of the European writers on Buddhism believe him to be? If not, what was the reason of his silence? Through a searching inquiry into this silence was the dialectic born. There are well-known questions which the Buddha declared to be avyakrta or the answers to which were inexpressible, Cadrakirti enumerates them in his commentary on the Madhyamaka Sastra that the Buddha announced fourteen things to be inexpressible:

a)      Thế giới phải chăng l —Whether the world is…

1)      Vĩnh hằng: Eternal.

2)      Không vĩnh hằng: Not eternal.

3)      Hoăc vừa vĩnh hằng vừa không vĩnh hằng: Both eternal and not eternal. 

4)      Hoặc chẳng phải vĩnh hằng m cũng chẳng phải không vĩnh hằng: Neither eternal nor not eternal. 

b)      Phải chăng thế giới l —Whether the world is…

5)      Hữu biên: Finite.

6)      Vô biên: Infinite.

7)      Hoặc vừa hữu biên vừa vô biên: Both finite and infinite.

8)      Hoặc chẳng phải hữu biên m cũng chẳng phải vô biên: Neither finite nor infinite.

c)      Phải chăng sau khi Như Lai nhập diệt—Whether the Tathagata…

9)      Ng i vẫn tồn tại: Exists after death.

10)  Ng i không còn tồn tại: Does not exist after death.

11)  Hoặc Ng i vừa tồn tại vừa không tồn tại: Either exists or does not exist after death.

12)  Hoặc Ng i chẳng tồn tại m cũng chẳng không tồn tại:  Neither exists nor does not exist after death.

d)      Phải chăng linh hồn v thể xác—Whether the soul is.

13)  Đồng nhất: Identical with the body.

14)  Không đồng nhất: Different with the body.

Im Phăng Phắc: Dead silence—Unbroken silence.

Im Thin Thít: To keep silent.

Inh Ỏi: Noisy—Loud.

Inh Tai: Deafening.

Ít Khi: Seldom—Rarely.

Ít Nhất: At least.

Ít Nói: Telling little. 

 

---o0o---

 

Mục Lục Tự điển Phật Học Việt-Anh

| A | Ba | Be | Bi | Bo | Bu | Ca | Ch | Co | Cu | D | Đa | Đe | Đi | Đo | Đu |

| E | G | Ha | He | Hi | Ho | Hy | I | K | La | Le | Li | Lo | Lu | Ly |

| Ma | Me | Mi | Mo | Mu, My |Na | Ne | Ng | Nh | Ni | No | Nu |

 | O | Pha | Phe | Phi | Pho | Phu | Q | R | S | Ta | Te |Tha | Thă, Thâ |

| The | Thi | Tho | Thu | Ti | To | Tr | Tu | TyU | V | X | Y|

 

---o0o---

Mục Lục | Việt-Anh | Anh -Việt | Phạn/Pali-Việt | Phụ Lục

---o0o---

Trình b y: Minh Hạnh & Thiện Php

Cập nhật: 3-24-2006


Webmaster:Minh Hạnh & Thiện Php

 Trở về Thư Mục Tự Điển

Top of page

Source: Trang Web Quảng Đức