TỔ ĐÌNH MINH ĐĂNG QUANG
PHẬT HỌC TỪ ĐIỂN
BUDDHIST DICTIONARY
VIETNAMESE-ENGLISH
THIỆN PHÚC
R
Ra:
To come (go—get) out—To exit—To leave.
1)
Ra Công: To invest by offering labor—To take pains to do
something.
2)
Ra Dấu: To sign (signal).
3)
Ra Đi: To depart—To start (away—off—out) one’s way—To leave.
4)
Ra Đi Nhẹ Tợ Lông Hồng: To leave the secular world as
lightly as a feather at the end of one’s life.
5)
Ra Điều: To appear as if (one knew everything).
6)
Ra Đời: To be born—To come into this world.
7)
Ra Gì: To be worth something.
8)
Ra Hiệu: See Ra Dấu.
9)
Ra Hồn: See Ra Gì.
10)
Ra Khỏi: See Ra.
11)
Ra Lệnh: To command—To order.
12)
Ra Mắt: To report oneself to—To appear before—To present.
13)
Ra Mặt: To appear—To show oneself.
14)
Ra Ngoài: See Ra.
15)
Ra Người: To be worth of being a man.
16)
Ra Oai: To put on airs.
17)
Ra Rả: Without interruption—Incessantly—Ceaselessly.
18)
Ra Sức: To make every effort to do something.
19)
Ra Tài: To show one’s talent.
20)
Ra Tay: To set about—To begin to do something.
21)
Ra Uy: See Ra Oai.
22)
Ra Về: To return—To go back.
Rà
Rẫm: To feel one’s way.
Rả
Rích: To be continuous.
Rã
Mắt: Very tired eyes—Weary eyes.
Rã
Rời: Exhausted—Worn out—To be very tired.
Rã
Ruột: To be very hungry.
Rác: Garbage—Litter—Rubbish.
Rách: Torn.
Rách Bươm: In rags.
Rải: To distribute—To scatter—To spread.
Rải Hoa: Offering flowers.
Rán Sức: To endeavor—To strive—To make efforts
Ràn Rụa: Floods of tears.
Rạn Nứt: To crack.
Ràng Buộc: A fetter
Ràng Buộc Và Giải Thoát: Bondage and freedom from bondage—Theo
Kinh Duy Ma Cật, khi Văn Thù Sư Lợi Bồ Tát vâng mệnh Phật đến thăm bệnh cư
sĩ Duy Ma Cật, Duy Ma Cật đã nhắn nhủ các vị Bồ Tát là không nên khởi
những sự ràng buộc—According to the Vimalakirti Sutra, when Manjusri
Bodhisattva obeyed the Buddha’s command to call on Vimalakirti to enquire
after his health, Vimalakiriti reminded that a Bodhisattva should not tie
himself up (with wrong views).
·
Sao gọi là ràng buộc? Sao gọi là giải thoát? Tham đắm nơi
thiền vị là Bồ Tát bị ràng buộc. Dùng phương tiện thọ sanh là Bồ Tát được
giải thoát. Lại không có phương tiện huệ thì buộc, có phương tiện huệ thì
giải thoát, không huệ phương tiện thì buộc, có huệ phương tiện thì
giải—What is tying and what is untying? Clinging to serenity (dhyana) is
a Bodhisattva’s bondage, but his expedient rebirth (for the salvation of
others) is freedom from bondage. Further, he is held in bondage by wisdom
which lacks expedient methods (upaya), but is liberated by wisdom
supported by expedient device; he is (also) held in bondage by expedient
methods which are not upheld by wisdom but is liberated by expedient
methods backed by wisdom.
·
Sao gọi là không có phương
tiện thì buộc? Bồ Tát dùng ái kiên trang nghiêm Phật độ, thành tựu chúng
sanh ở trong pháp Không, vô tướng, vô tác mà điều phục lấy mình, đó là
không có phương tiện huệ thì buộc—What is bondage by wisdom unsupported by
expedient methods? It is bondage caused by the Bodhisattva’s desire to
embellish the Buddha land (with merits) in order to bring living beings to
perfection while practicing for his self-control (the three gates to
nirvana, namely,) voidness, formlessness and inactivity. This is called
bondage by wisdom unsupported by expedient methods (upaya).
·
Sao gọi là có phương tiện huệ
thì giải? Bồ Tát không dùng ái kiến trang nghiêm Phật độ, thành tựu chúng
sanh, ở trong pháp ‘không,’ ‘vô tướng,’ ‘vô tác’ điều phục lấy mình, không
nhàm chán mỏi mệt, đó là có phương tiện huệ thì giải—What is liberation by
wisdom backed by expedient methods? It is liberation achieved in the
absence of desire to embellish the Buddha land (with merits) in order to
bring living beings to perfection, while practicing unremittingly for his
self-control (the three gates to nirvana, namely) voidness, formlessness
and inactivity. This is called liberation by wisdom supported by
expedient methods (upaya).
·
Sao gọi là không có phương
tiện huệ thì buộc? Bồ Tát trụ nơi các món phiền não, tham dục, sân hận, tà
kiến, vân vân mà trồng các cội công đức, đó là không có huệ phương tiện
thì buộc—What is bondage by expedient methods unsupported by wisdom? It
is bondage caused by a Bodhisattva’s lack of determination to keep from
desire, anger, perverse views and other troubles (klesa) while planting
all wisdom roots. This is called bondage by expedient methods which lack
wisdom.
·
Sao gọi là có huệ phương tiện
thì giải? Là xa lìa các thứ phiền não, tham dục, sân hận, tà kiến, vân vân
mà vun trồng các cội công đức, hồi hướng Vô thượng Chánh đẳng Chánh giác,
đó là có huệ phương tiện thì giải—What is liberation by expedient methods
sustained by wisdom? It is liberation won by a Bodhisattva who keeps from
desire, anger, perverse views and other troubles (klesa) while planting
all virtuous roots which he dedicates to his realization of supreme
enlightenment. This is called liberation by expedient methods sustained
by wisdom.
Ràng Buộc Vừa Phát Sinh: A fetter has arisen.
Ràng Ràng: Very clearly (evidently).
Rạng Danh: To become famous.
Rạng Rỡ: Brilliant—Radiant.
Ranh Giới: Frontier—Boundary—Bound.
Ranh Mãnh: Cunning.
Rành: To master—To know perfectly.
Rành Mạch: Explicit—Clear.
Rành Rành: See Ràng Ràng.
Rảnh: To be free (at leisure—at liberty—available).
Rảnh Mắt: Not to see.
Rảnh Rang: See Rảnh.
Rảnh Rổi Muôn Duyên: To be free of all conditions and
entanglements.
Ráo: Dry.
Ráo Hoảnh: To be completely dry.
Ráo Riết: Keen—Hard.
Rào: Fence—To enclose—To fence—To shut in.
Rảo Bước: To walk at a rapid pace
Rạo Rực: To feel excited—To have sensation or excitement.
Rảy Nước Thánh: Ngoại đạo cho rằng mọi tội lỗi có thể được rữa
sạch hoặc họ có thể được ban phúc nếu để cho một vị chủ chăn rưới nước lên
thân mình—Externalists believe that sins can be washed away or they can be
blessed by letting a religious person to sprinkle holy water on their
body.
Rắc Rối: Complicated (question)—Complex (charater)—Intricate
(problem).
Răm Rắp: To obey absolutely (completely).
Răn:
1) Vết
nhăn: Cracked.
2) Khuyên
răn: To counsel—To advise—To warn.
Răn Bảo: See Răn (2).
Răn Rắt: See Răm rắp.
Rắn:
1) Con
rắn: Snake.
2) Cứng
rắn: Hard and solid.
Rắn Độc: Poisonous snake—Lòng tham như rắn độc—Greed is similar
as a poisonous snake.
Rắn Mãng Xà: Python.
Rắn Như Đá: Cứng như đá—As hard as rock—Admonished.
Răng Long: Răng lung lay—Our teeth fall out—Loose teeth.
Rắp Tâm: To attempt seriously—To intend—To mean.
Rầm Rập: Noisy—Loudly.
Rầm Rì: To whisper.
Rầm Rộ: See Rầm Rập.
Rập Khuông: To copy (imitate) closely.
Rất: Very much—Most—Badly.
Rất Đỗi: Excessively—Extremely.
Rất Hữu Lý: To be very rational.
Rất Tiến Bộ: To be very advanced.
Rất tinh vi: To be very sophisticated.
Rầy La: To scold—To reprimand—To chide
Rầy Lộn: To quarrel.
Rầy Rà: To be troublesome.
Rẻ:
1) Rẻ
tiền: Inexpensive—Low in price—Cheap.
2) Khinh
rẻ: To despite—To disregard—To despite.
Rẻ
Rúng: To disregard—To scorn—To contemn.
Rẽ
Hướng: To deviate—To change direction.
Rén: Rón rén—To walk on tiptoe.
Rèn: To forge.
Rèn Luyện: To cultivate—To form one’s will.
Rèn Luyện Đạo Đức Và Tinh Thần: Cultivation of moral and
spiritual growth
Reo:
1) Reo
vui: To cheer—To shout.
2) Làm
reo (đình công): To be on strike—To strike (làm reo).
Reo Mừng: To shout with joy.
Réo Gọi: To shout (call out) to.
Rét: Very cold.
Rên Siết: To groan—To moan.
Rêu Rao: To speak ill of someone.
Rì
Rào: To rustle.
Riết: Without intermission—Continuously
Rình: To watch—To be on the watch (on the look-out) for
someone—To spy on.
Rình Mò: See Rình.
Roõ:
Clear.
Rõ
Mồn Một: Absolutely clear.
Rõ
Ràng: Obvious—Clear—Evident.
Rọi: To light.
Rọi Sáng: To illuminate.
Rón Rén: To walk on tiptoe.
Rong:
1) Đi
rong: To go about from place to place.
2) Rong
rêu: Moss.
Rong Chơi: To wander.
Ròng:
1) Nước
ròng: To ebb—To flow back to the sea.
2) Thuần
kim: Pure (metal).
3) Suốt:
Throughout (the year).
Rơù:
To touch.
Rờ
Rẫm: To feel—To grope.
Rỡ
Ràng: Brilliant.
Rơï:
Barbarian.
Rơi: To drop—To fall—To come down.
Rơi Lệ: To shed tears.
Rơi Vào Đoạn Kiến: To fall into “Nihilism.”
Rời: To come loose—To become detached—To separate.
Rời Rã: To be exhausted.
Rơm Rác: Things of no value.
Rỡn: To jest—To joke.
Rớt Lại: To drop back—To fall behind.
Rối Loạn: Confused and agitated.
Rối Ren: Confusion—Disorder.
Rồi: Already.
Rỗi: To be free.
Rỗi Việc: To be unoccupied.
Rống: To roar (of lion).
Rồng Độc: Độc long—Ferocious dragons.
Rỗng Tuếch: Absolutely empty.
Rộng: Broad—Wide—Extensive.
Rộng Bụng: Generous—Tolerant.
Rộng Lượng: See Rộng Bụng.
Rộng Rãi Trang Nghiêm: Spacious and beautiful adorned.
Rốt Cuộc: Finally.
Rốt Ráo: Eventual.
Rộng Rãi: Roomy—Spacious.
Ru
Ngủ: To lull to sleep.
Ru
Rú: To stay at home at all time.
Rú:
To yell—To scream.
Rù
Quến: To allure—To lure—To entice.
Rủ:
1) Mời:
To invite.
2) Rủ
xuống: To hang down.
Rũ
Rượi: To be worn (tired) out—To be exhausted.
Rùa: Turtle—Tortoise.
Rùa Mù: See Manh Quy.
Rủa: To call down—To curse.
Rục Rịch: To be ready.
Rủi Ro: Unlucky—Unfortunate.
Run Sợ: To tremble.
Rung Động: To thrill.
Rung Rinh: To shake—To vibrate.
Rùng Mình: To shiver (tremble) with cold or fear.
Run Sợ: To shake (tremble) with fear.
Rùng Rợn: Terrifying—Dreadful—Horrifying.
Rụng: To drop—To fall.
Rụng Rời: Panic-stricken
Ruồng Bỏ: To abandon—To desert.
Ruồng Rẫy: See Ruồng Bỏ.
Rút Bớt: To reduce—To diminish.
Rút Cuộc: See Rốt Cuộc.
Rút Êm: To run away secretly.
Rút Lại: To withdraw—To take back.
Rút Ngắn: To cut short.
Rút Rỉa: To extract.
Rụt: To take back—To withdraw.
Rụt Rè: Shy—Timid.
Rửa: To wash—To clean.
Rửa Nhục: To take vengeance for an insult—To wash out an
insult.
Rực Rỡ: Radiant—Bright—Brilliant.
Rừng: Forest—Jungle—Woods.
Rừng Kiếm: Forest of knives—Rừng mà trong đó tất cả cây cối, từ
thân lá, đến bông trái đều bén như gươm đao. Người có tội bị các loài thú
dữ rượt bắt, hoảng sợ chạy leo lên cây trốn, bị gió mạnh thổi tới, nhánh
lá cây đều khua động, chém người đó nát như tương. Rừng kiếm nầy dành trị
tội kẻ săn bắn thú vật, hay thiêu đốt các loại chúng sanh—A forest in
which everything is sharp as knives and daggers. The offenders are chased
by vicious predators; to overcome with terror, they climb onto trees to
escape. A great cold wind gusts the leaves on the trees to move rapidly,
shredding the prisoners to a thick bloody syrup. This hell is reserved for
those who find pleasure in hunting and burning sentient beings.
Rừng Sâu Núi Thẳm: Deep forest and high mountain.
Rước: To greet—To welcome—To receive.
Rưới: To spirnkle.
Rười Rượi: Gloomy—Sad.
Rườm rà: Wordy—Formal—Lengthy.
Rường Cột: Supports and columns—Keystones.
Rượt: To run after—To chase—To pursue.
Rứt ra: To pull off.
---o0o---
Mục Lục Tự điển Phật Học
Việt-Anh
|
A
|
Ba |
Be |
Bi |
Bo |
Bu
| Ca
| Ch
| Co |
Cu
|
D
|
Đa
| Đe |
Đi |
Đo |
Đu
|
| E
|
G
|
Ha |
He |
Hi |
Ho |
Hy
|
I
| K
| La |
Le |
Li |
Lo |
Lu |
Ly
|
|
Ma
| Me |
Mi |
Mo |
Mu, My
|Na
| Ne |
Ng |
Nh
| Ni
| No
| Nu
|
| O
| Pha |
Phe
| Phi |
Pho |
Phu
| Q
| R
| S
| Ta |
Te |Tha
| Thă, Thâ |
| The |
Thi |
Tho |
Thu |
Ti |
To |
Tr |
Tu |
Ty
| U
| V
| X
| Y|
---o0o---
Mục Lục |
Việt-Anh | Anh -Việt |
Phạn/Pali-Việt
| Phụ Lục
---o0o---
Trình bày: Nhị
Tường
Cập nhật: 1-4-2006