DASAMO PARICCHEDO


CHƯƠNG THỨ MƯỜI

 

1/- Paṇḍusakkassāyaṃ dhītā kaccānā nāma khattiyā,
vaṃsānurakkhanatthāya jambudīpā idhāgatā.


Vị công nương ḍng Sát-đế-lỵ tên Kaccānā này là con gái của Paṇḍu ḍng Sakka. Nàng đă từ Jambudīpa đi đến nơi đây nhằm mục đích duy tŕ ḍng tộc.

 

2/- Abhisittā khattiyābhisekena paṇḍuvāsamahesiyā,
tassā saṃvāsamanvāya jāyiṃsu ekādasatrajā.


Nàng đă được tấn phong bởi lễ đăng quang của ḍng Sát-đế-lỵ trở thành hoàng hậu của Paṇḍuvāsa. Kết quả của sự chung sống ấy, họ đă sanh ra mười một người con.

 

3/- Abhayo tisso ca uttiyo tisso aselapañcamo,
vibhāto rāmo ca sivo ca matto mattakalena ca.


Abhaya, Tissa, Uttiya, Tissa, Asela là thứ năm, Vibhāta, Rāma, Siva, Matta, và Mattakala.

 

4/- Tesaṃ kaniṭṭhadhītā tu cittā nāmā’ti vissutā,
rañjayati jane diṭṭhe ummādacittā’ti vuccati.


Trong số các anh em, người con gái nhỏ tuổi nhất được biết tiếng với tên là Cittā. Ai khi nh́n thấy nàng đều khởi ái luyến nên nàng được gọi là Ummādacittā (Cittā mê hoặc).

 

5/- Saṅkhābhisekavassena āgami upatissagāmake,
paripuṇṇatiṃsavassāni rajjaṃ kāresi khattiyo,
amitodanassa nattā te ahesuṃ satta sākiyā.


Vào năm được phong vương, vị Sát-đế-lỵ đă đi đến và đă trị v́ vương quốc tṛn chẳn ba mươi năm tại ngôi làng Upatissa. Những người cháu trai ấy của Amitodana gồm có bảy vị ḍng Sakka.

 

6/- Rāmo tisso anurādho ca mahāli dīghāvu rohini,
gāmaṇi sattamo tesaṃ lokanāthassa vaṃsajā.


Rāma, Tissa, Anurādha, Mahāli, Dīghāvu, Rohini, và Gāmaṇi là thứ bảy trong số các vị. Họ thuộc về ḍng tộc của bậc Chúa Tể thế gian.

 

7/- Paṇḍuvāsassa atrajo abhayo nāma khattiyo,
vīsati c’eva vassāni rajjaṃ kāresi tāvade.


Vị Sát-đế-lỵ con trai của Paṇḍuvāsa tên là Abhaya đă trị v́ vương quốc đến được hai mươi năm.

 

8/- Dīghāvuss’atrajo dhīro gāmaṇipaṇḍito ca yo,
paṇḍuvāsaṃ upaṭṭhanto cittakaññāya saṃvasi.


Người con trai thông minh của Dīghāvu là bậc trí tuệ Gāmaṇi. Trong lúc phục vụ Paṇḍuvāsa, vị ấy đă chung sống với công nương Cittā.

 

9/- Tassa saṃvāsamanvāya ajāyi paṇḍusavhayo,
attānaṃ anurakkhanto avasi dvāramaṇḍale.


Do kết quả của sự sống chung ấy, vị tên Paṇḍu đă được sanh ra. Trong lúc bảo hộ mạng sống, vị ấy đă cư trú ở tại Dvāramaṇḍala.

 

Dasamo paricchedo.


Chương thứ mười.

 

Bhāṇavāraṃ dasamaṃ.


Tụng phẩm thứ mười.

Đầu trang | Mục lục | 01 | 02| 03| 04| 05| 06| 07| 08| 09| 10| 11| 12| 13| 14| 15| 16| 17| 18| 19| 20| 21| 22|
Cập nhập ngày: 28-11-2006

Kỹ thuật tŕnh bày: Minh Hạnh & Chánh Hạnh