I 8


QUÁ HOẠN TRÍ

 

Kathaṃ ?
bhayatupaṭṭhāne paññā
ādīnave ñāṇaṃ ?
bhayatupaṭṭhāne paññā
uppādo bhayan' ti
ādīnave ñāṇaṃ
bhayatupaṭṭhāne paññā
pavattaṃ bhayan' ti
ādīnave ñāṇaṃ
nimittaṃ bhayan' ti
. . . . . . . pe . . . . .
āyuhanā bhayan' ti
. . . . . . . pe . . . . .
paṭisandhi bhayan' ti
gati bhayan' ti
nibbatti bhayan' ti
uppatti bhayan' ti
jāti bhayan' ti
jarā bhayan' ti
byādhi bhayan' ti
maranaṃ bhayan' ti
paridevo bhayan' ti
upāyāso bhayan' ti
upāyāso bhayan' ti
bhayatupaṭṭhāne paññā
ādīnave ñāṇaṃ
santipade ñāṇaṃ
anuppādo kheman' ti
santipade ñāṇaṃ
appavattaṃ kheman' ti
. . . . . pe . . . .
santipade ñāṇaṃ
anupāyāso kheman' ti
santipade ñāṇaṃ
uppādo bhayaṃ
anuppādo kheman' ti
santipade ñāṇaṃ
pavattaṃ bhayaṃ
appavattaṃ kheman' ti
. . . . . pe . . . .
santipade ñāṇaṃ
upāyāso bhayaṃ
anupāyāso kheman' ti


Thế nào ?
tuệ trong sự biết đáng sợ
là quá hoạn trí
tuệ trong sự biết rõ sự sợ hãi là
Sự sanh khởi là sợ
là quá hoạn trí
tuệ trong sự biết rõ sự sợ hãi là
Sự diễn tiến là sợ
là quá hoạn trí
hành tướng là sợ
. . . . . . . . . . . . . .
Sự tích trữ là sợ
. . . . . . . . . . . . .
. . Sự tái tục là sợ
Sự sanh thú là sợ
Sự phát sanh là sợ
Sự sanh ra là sợ
Sự sanh là sợ
Sự già là sợ
Sự bệnh là sợ
Sự chết là sợ
Sự sầu là sợ
Sự bi thảm là sợ
Sự ai não là sợ
Tuệ trong sự biết rõ sợ hãi
gọi là quá hoạn trí
Trí trong sự yên tịnh
Sự không sanh là an ổn
Trí trong sự yên tịnh
Sự không diễn tiến là an ổn
. . . . . . . . . . . . . .
. . . trí trong sự yên tịnh
Sự không ai não là an ổn
trí trong sự yên tịnh
Sự sanh khởi là sợ
Sự không sanh khởi là an ổn
trí trong sự yên tịnh
Sự diễn tiến là sợ
Sự không diễn tiến là an ổn
. . . . . . . . . . . . . .
. . trí trong sự yên tịnh
Sự ai não là sợ
Sự không ai não là an ổn

 

bhayatupaṭṭhāne paññā
uppādo dukkhaṃ' ti
ādīnave ñāṇaṃ
bhayatupaṭṭhāne paññā
pavattaṃ dukkhan' ti
ādīnave ñāṇaṃ
. . . . . . . pe . . .
bhayatupaṭṭhāne paññā
upāyāso dukkhan' ti
ādīnave ñāṇaṃ
santipade ñāṇaṃ
anuppādo sukhan' ti
santipade ñāṇaṃ
appavattaṃ sukhan' ti
santipade ñāṇaṃ
anupāyāso sukhan' ti
santipade ñāṇaṃ
uppādo dukkhan' ti
anuppādo sukhan' ti
santipade ñāṇaṃ
pavattaṃ dukkhaṃ
appavattaṃ sukhan' ti
. . . . . . pe . .
santipade ñāṇaṃ
upāyāso dukkhaṃ
anupāyāso sukhan' ti


Tuệ trong sự biết rõ sợ hãi
Sự sanh khởi là khổ
là quá hoạn trí
Tuệ trong sự biết rõ sợ hãi
Sự diễn tiến là khổ
là quá hoạn trí
. . . . . . . . . . . . .
Tuệ trong sự biết rõ sợ hãi
Sự sầu não là khổ
là quá hoạn trí
Trí trong sự yên tịnh
Sự không sanh là lạc
trí trong sự yên tịnh
Sự không diễn tiến là lạc
trí trong sự yên tịnh
Sự không sầu não là lạc
Trí trong sự yên tịnh
Sự sanh khởi là khổ
Sự không sanh là lạc
Trí trong sự yên tịnh
Sự diễn tiến là khổ
Sự không diễn tiến là lạc
. . . . . . . . . . . . . . .
Trí trong sự yên tịnh
Sự sầu não là khổ
Sự không sầu não là lạc

 

bhayatupaṭṭhāne paññā
uppādo sāmisan' ti
ādīnave ñāṇaṃ
bhayatupaṭṭhāne paññā
pavattaṃ sāmisan' ti
ādīnave ñāṇaṃ
. . . . . . pe . . . . .
bhayatupaṭṭhāne paññā
upāyāso sāmisan' ti
ādīnave ñāṇaṃ
santipade ñāṇaṃ
anuppādo nirāmisan' ti
santipade ñāṇaṃ
appavattaṃ nirāmisan' ti
santipade ñāṇaṃ
anupāyāso nirāmisan' ti
santipade ñāṇaṃ
uppādo sāmisan' ti
anuppādo nirāmisan' ti
santipade ñāṇaṃ
pavattaṃ sāmisan' ti
appavattaṃ nirāmisan' ti
. . . . . pe . . . . .
santipade ñāṇaṃ
upāyāso sāmisan' ti
anupāyāso nirāmisan' ti


Tuệ trong sự biết rõ sợ hãi
Sự sanh khởi có vật chất
là quá hoạn trí
Tuệ trong sự biết rõ sợ hãi
là sự diễn tiến có vật chất
là quá hoạn trí
. . . . . . . . . . .
Tuệ trong sự biết rõ sợ hãi
là sự sầu não có vật chất
là quá hoạn trí
Trí trong sự yên tịnh
là không sanh khởi không có vật chất
Trí trong sự yên tịnh
không diễn tiến không có vật chất
Trí trong sự yên tịnh
không sầu não không có vật chất
Trí trong sự yên tịnh
là sanh khởi có vật chất
không sanh khởi không có vật chất
Trí trong sự yên tịnh
diễn tiến có vật chất
không diễn tiến không có vật chất
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
Trí trong sự yên tịnh
là ai não có vật chất
là không ai não không có vật chất

 

bhayatupaṭṭhāne paññā
uppādo saṅkhārā' ti
ādīnave ñāṇaṃ
santipade ñāṇaṃ
anuppādo nibbānan' ti
santipade ñāṇaṃ
appavattaṃ nibbānan' ti
santipade ñāṇaṃ
anupāyāso nibbānan' ti
santipade ñāṇaṃ
uppādo saṅkhārā' ti
anuppādo nibbānan'ti
santipade ñāṇaṃ
pavattaṃ saṅkhārā' ti
appavattaṃ nibbānan' ti
. . . . . pe . . . . . .
santipade ñāṇaṃ
upāyāso saṅkhārā' ti
anupāyāso nibbānan' ti


Tuệ trong sự biết rõ sợ hãi
Sự sanh khởi là hữu vi
là quá hoạn trí
Trí trong sự yên tịnh
Sự không sanh khởi là Níp Bàn
Trí trong sự yên tịnh
Sự không diễn tiến là Níp Bàn
Trí trong sự yên tịnh
Sự không sầu não là Níp Bàn
Trí trong sự yên tịnh
Sự sanh khởi là hữu vi
Sự không sanh khởi là Níp Bàn
Trí trong sự yên tịnh
Sự diễn tiến là hữu vi
Sự không diễn tiến là Níp Bàn
. . . . . . . . . . . .
Trí trong sự yên tịnh
Sự sầu não là hữu vi
Sự không sầu não là Níp Bàn

 

passati
uppādañ ca pavattañ ca
nimittaṃ āyuhanaṃ
paṭisandhi dukkhan'ti
ñāṇaṃ ādīnave idaṃ
anuppādaṃ appava-ttaṃ anāyuhanaṃ

appaṭisandhi
ñāṇaṃ santipade idaṃ
idaṃ ādīnave ñāṇaṃ
pañca ṭhanesu jāyāti
pañca ṭhane santipade
dasa ñāṇe pajānāti
nānādiṭṭhisu na kampatīti
dvinnaṃ ñāṇānaṃ kusalatā
tañ ñataṭṭhena ñāṇaṃ
pajānanaṭṭhena paññā
tena vuccati
bhayatupaṭṭhāne paññā
ādīnave ñāṇaṃ


hành giả quán thấy
Sự sanh khởi, sự diễn tiến
Sự hành tướng, sự tích trữ
Sự tái tục là khổ
đây là quá hoạn trí
Sự không sanh khởi, sự không diễn tiến, sự không tích trữ
Sự không tái tục
đây là trí trong sự yên tịnh
đây là quá hoạn trí
thường sanh trong năm điểm
yên tịnh trong năm điểm
hành giả đang biết rõ 10 trí
không rung động vì các kiến khác nhau
người thiện xảo trong cả hai trí
Trí do ý nghĩa là biết pháp ấy
Tuệ do ý nghĩa biết rõ
Do nhân ấy Ngài nói rằng
Tuệ trong ý nghĩ là rõ sự sợ hãi
là quá hoạn trí

 

I 9


XẢ HÀNH TRÍ

 

[1]
Kathaṃ ?
paṭisaṅkhā santiṭṭhanā paññā
muñcitukamyatā
saṅkhārupekkhāsu ñāṇaṃ
paṭisaṅkhā santiṭṭhanā paññā
uppādaṃ muñcitukamyatā
saṅkhārupekkhāsu ñāṇaṃ
patisaṅkhā santiṭṭhanā paññā
pavattaṃ muñcitukamyatā
saṅkhārupekkhāsu ñāṇaṃ
nimittaṃ
. . . . . . . . . . . pe . . . . . . . .
paṭisaṅkhā santiṭṭhanā paññā
muñcitukamyatā
āyuhaṇaṃ
patisaṅdhiṃ
gatiṃ
nibbattiṃ
upapattiṃ
jātiṃ
jaraṃ
byādhiṃ
maranaṃ
sokaṃ
paridevaṃ
upāyāsaṃ
saṅkhārupekkhāsu ñāṇaṃ


[1]
Thế nào ?
Tuệ quán trú xã
muốn thoát ly
là xả hành trí ?
Tuệ quán trú xả
mong muốn thoát khỏi sự sanh khởi
là xả hành trí
Tuệ quán trú xả
mong muốn thoát khỏi sự tái diễn tiến
là xả hành trí
tướng
. . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tuệ quán trú xả
mong nuốn thoát khỏi
sự tích trữ
sự tái tục
sự sanh thú
sự tái sanh
sự sanh khởi
sự sanh
sự già
sự bệnh
sự chết
sự sầu
sự bi
sự khổ não
là xả hành trí

 

[2]
patisaṅkhā santiṭṭhanā paññā
muñcitukamyatā
uppādo dukkhan' ti
saṅkhārūpekkhāsu ñāṇaṃ
patisaṅkhā santiṭṭhanā paññā
muñcitukamyatā
pavattaṃ dukkhan' ti
saṅkhārūpekkhāsu
. . . . . . . . . . . pe . .
patisaṅkhā saṅtiṭṭhanā paññā
muñcitukamyatā
upāyāso dukkhan' ti
saṅkhārupekkhāsu ñāṇaṃ
paṭisaṅkhā santiṭṭhanā paññā
muñcitukamyatā
uppādo bhayan' ti
saṅkhārupekkhāsu ñāṇaṃ
paṭisaṅkhā santiṭṭhanā paññā
muñcitukamyatā
pavattaṃ bhayan' ti
saṅkhārupekkhāsu ñāṇaṃ
. . . . . . . . . . . pe . . . . . . .
paṭisaṅkhā santiṭṭhanā paññā
muñcitukamyatā
upāyāso bhayan' ti
saṅkhārupekkhāsu ñāṇaṃ


[2]
tuệ quán trú xả
mong muốn thoát khỏi
sự sanh khởi là khổ
là xả hành trí
tuệ quán trú xả
mong muốn thoát khỏi
sự tái diễn tiến khổ
là xả hành trí
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
tuệ quán trú xả
mong muốn thoát khỏi
sự ai não khổ
là xả hành trí
tuệ quán trú xả
mong muốn thoát khỏi
sự sanh khởi sợ
là xả hành trí
tuệ quán trú xả
mong muốn thoát khỏi sự sợ tái
diễn tiến
là xả hành trí
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
tuệ quán trú xả
mong muốn thoát khỏi
sự sầu não lo sợ
là xả hành trí

 

[3]
paṭisaṅkhā santiṭṭhanā paññā
muñcitukamyatā
uppādo sāmisan' ti
saṅkhārūpekkhāsu ñāṇaṃ
paṭisaṅkhā santiṭṭhanā paññā
muñcitukamyatā
pavattaṃ sāmisan' ti
. . . . . . . . . . . pe . . . . . . . .
paṭisaṅkhā saṅtiṭṭhanā paññā
muñcitukamyatā
upāyāso sāmisan' ti
saṅkhārupekkhāsu ñāṇaṃ
paṭisaṅkhā saṅtiṭṭhana paññā
muñcitukamyatā
uppādo sankhārā' ti
paṭisaṅkhā santiṭṭhanā paññā
muñcitukamyatā
pavattaṃ saṅkhārā' ti
saṅkhārupekkhāsu ñāṇaṃ
. . . . . . . . . . . pe . . . . . . . .
paṭisaṅkhā santiṭṭhanā paññā
muñcitukamyatā
upāyāso saṅkhārā' ti
saṅkhārupekkhāsu ñāṇaṃ


[3]
tuệ quán trú xả
mong muốn thoát khỏi
sự sanh khởi vật chất
là xả hành trí
tuệ quán trú xả
mong muốn thoát khỏi
sự tái diễn tiến vật chất
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
tuệ quán trú xả
mong muốn thoát khỏi
sự sầu não vì vật chất
là xả hành trí
tuệ quán trú xả
mong muốn thoát khỏi
sự sanh khởi của hữu vi
tuệ quán trú xả
mong muốn thoát khỏi
sự diễn tiến hữu vi
là xả hành trí
. . . . . . . . . . . . . .
tuệ quán trú xả
mong muốn thoát khỏi
Sự sầu não của hữu vi
là xả hành trí

 

[4]
uppādo saṅkhārā
te saṅkhāre ajjhupekkhatīti
saṅkhārupekkhā
ubho p'ete saṅkhārā
ye ca saṅkhārā yā ca upekkhā
te saṅkhāre ajjhupekkhatīti
saṅkhārupekkhā
pavattaṃ saṅkhārā
. . . . . . . . . . . pe . . . . . . .
upāyaso saṅkhārā
te saṅkhāre ajjhupekkhatīti
saṅkhārupekkhā
ubho p'ete saṅkhārā
ye ca saṅkhārā yā ca upekkhā
te saṅkhāre ajjhupekkhatīti
saṅkhārupekkhā


[4]
Sự sanh khởi là hành
xả trong các hành ấy
là hành xả
cả hai hành đó là
xả và hành
cũng là xả trong các hành đó
là xả hành
diễn tiến là hành
. . . . . . . . . . . . . . .
ai não là hành
xả trong các hành ấy
là xả hành
cả hai hành đó là
xả và hành
cũng là xả trong các hành đó
là xả hành

 

[5]
cittassa abhinīhāro
saṅkhārupekkhāya
katihākarehi hoti ?
cittasso abhinīhāro
saṅkhārupekkhāya
aṭṭhahākārehi hoti
cittasso abhinīhāro
saṅkhārupekkhāya :
puthujjanassa
cittassa abhinīhāro
saṅkhārupekkhāya
sekhassa
katihākārehi hoti ?
cittassa abhinīhāro
saṅkhārupekkhāya
vītarāgassa
katihākārehi hoti ?
cittassa abhinīhāro
saṅkhārupekkhāya :
puthujjanassa
dvīhākārehi hoti
cittassa abhinīhāro
saṅkhārupekkhāya
sekhassa
tīhākārehi hoti
cittassa abhinihāro
saṅkhārupekkhāya
vītarāgassa
tīhākārehi hoti


[5]
Sự quyết tâm
trong xả hành
có bao nhiêu hành tướng
Sự quyết tâm
trong xả hành
có tám hành tướng
Sự quyết tâm
trong xả hành
thường có bao nhiêu hành tướng
Sự quyết tâm
trong xả hành
của bậc hữu học
có bao nhiêu hành tướng
Sự quyết tâm
trong xả hành
của bậc ly tham
có bao nhiêu hành tướng
Sự quyết tâm
trong xả hành
của phàm nhân
có hai hành tướng
Sự quyết tâm
trong xả hành
của bậc hữu học
có ba hành tướng
Sự quyết tâm
trong xả hành
của bậc ly tham
có ba hành tướng

 

[6]
cittassa abhinihāro
saṅkhārupekkhāya
puthujjanassa
katamehi dvihākārehi hoti ?
puthujjano
saṅkhārupekkhaṃ abhinandati
vā vipassati vā
cittassa abhinīhāro
saṅkhārupekkhāya :
imehi dvīhākārehi hoti
cittassa abhinīhāro
saṅkhārupekkhāya
sekhassa
katamehi tīhākārehi hoti ?
sekho
saṅkhārupekkhaṃ abhinandati vā
vipassati vā
paṭisaṅkhāya vā phala-samàpattim samapajjati
cittassa abhinīhāro
saṅkhārupekkhāya :
sekhassa
imehi tīhākārehi hoti
cittassa abhinīhāro
saṅkhārupekkhāya
vitarāgassa
katamehi tīhākārehi hoti ?
vitarāgo
saṅkhārupekkhaṃ vipassati vā
paṭisaṅkhāya vā phala-samāpattim samāpajjati
tadajjhupekkhitvā
viharati
suññatavihārena vā
animittavihārena vā
appaṇihitavihārena vā
cittassa abhinīhāro
saṅkhārupekkhāya
vitarāgassa
imehi tīhākārehi hoti


[6]
Sự quyết tâm
trong xả hành
của phàm nhân
có hai hành tướng nào ?
phàm nhân
đang vui thích xả hành
và đang quán (hành xả)
Sự quyết tâm
trong xả hành
có hai hành tướng này
Sự quyết tâm
trong xả hành
của bậc hữu học
có ba hành tướng nào ?
bậc hữu học
đang vui thích xả hành
đang quán (hành xả)
quán rồi nhập quả định
Sự quyết tâm
trong xả hành
của bậc hữu học
có ba hành tướng này
Sự quyết tâm
trong xả hành
của bậc ly tham
có ba hành tướng nào ?
bậc ly tham
đang quán xả hành
đã quán xét rồi nhập quả định
đã xả ấy
đang an trú
bằng không tánh trú
bằng vô tướng trú
bằng vô nguyện trú
Sự quyết tâm
trong xả hành
của bậc ly tham
có ba hành tướng này

 

[7]
cittassa abhinīhāro
saṅkhārupekkhāya
puthujjanassa ca sekhassa ca
kathaṃ ekattaṃ hoti ?
saṅkhārupekkhaṃ abhinandato
puthujjanassa
cittaṃ kilissati
bhāvanāya paripantho hoti
pativedhassa antarāyo hoti
āyatiṃ patisandhiyā paccayo hoti
saṅkhārupekkhaṃ abhinandato
sekhassa
pi cittaṃ kilissati
bhāvanāya paripantho hoti
antarāyo hoti
uttaripaṭivedhassa
paccayo hoti
āyatiṃ patisandhiyā
cittassa abhinīhāro
saṅkhārupekkhāya
puthujjanassa ca sekhassa ca
ekattaṃ hoti
evaṃ abhinandana-ṭṭhena


[7]
Sự quyết tâm
trong xả hành
của phàm nhân và bậc hữu học
có sự đồng nhất ra sao ?
Sự vui thích xả hành
của phàm nhân
có tâm uế nhiễm
có sự tai hại của tu tiến
có sự tai hại của sự thông đạt
có duyên tái tục của tương lai
Sự vui thích xả hành
của bậc hữu học
cũng có tâm uế nhiễm
có sự tai hại của tu tiến
có sự tai hại
của sự thông đạt bậc cao
có duyên
tái tục trong tương lai
Sự quyết tâm
trong xả hành
của phàm nhân và bậc hữu học
có sự đồng nhất
do ý nghĩa vui thích như vậy

 

[8]
cittassa abhinīhāro
saṅkhārupekkhāya
puthujjanassa ca sekha-ssa ca vitarāgassa ca
kathaṃ ekattaṃ hoti ?
puthujjano
vipassati saṅkhārupekkhaṃ
aniccato pi dukkhato pi
anattato pi
sekho
saṅkhārupekkhaṃ vipassati
aniccato pi dukkhato pi
anattato pi
vītarāgo
saṅkhārupekkhaṃ vipassati
aniccato pi dukkhato pi
anattato pi
cittassa abhinīhāro
saṅkhārupekkhāya
puthujjanassa ca sekha-ssa ca vītarāgassa ca
ekattaṃ hoti
evaṃ anupassanaṭṭhena


[8]
Sự quyết tâm
trong xả hành
của phàm nhân, bậc hữu học và bậc ly tham
có sự đồng nhất ra sao ?
phàm nhân
quán thấy xả hành
vô thường, khổ
và vô ngã
bậc hữu học
quán thấy xả hành vì
vô thường, khổ
và vô ngã
bậc ly tham
quán thấy xả hành
vì vô thường, khổ
và vô ngã
Sự quyết tâm
trong xả hành
của phàm nhân, bậc hữu học và bậc ly tham
có sự đồng nhất
do ý nghĩa quán thấy như vậy

 

[9]
cittassa abhinīhāro
saṅkhārupekkhāya
puthujjanassa ca sekha-ssa ca vītarāgassa ca
kathaṃ nānattaṃ hoti ?
puthujjanassa saṅkhārupekkhā
kusalā hoti
sekhassa saṅkhārupekkhā
kusalā hoti
vītarāgassa saṅkhārupekkhā
abyākatā hoti
evaṃ cittassa abhinīhāro
puthujjanassa ca sekha-ssa ca vītarāgassa ca
nānattaṃ hoti
kusalābyākataṭṭhena


[9]
Sự quyết tâm
trong xả hành
của phàm nhân, bậc hữu học và bậc ly tham
có sự khác nhau ra sao ?
xả hành của phàm nhân
là thiện
xả hành của bậc hữu học
là thiện
xả hành của bậc ly tham
là vô ký
như vậy sự quyết tâm
của phàm nhân, bậc hữu học và bậc ly tham
có sự khác nhau
do ý nghĩa thiện, vô ký

 

[10]
cittassa abhinīhāro
saṅkhārupekkhāya :
puthujjanassa ca sekha-ssa ca vītarāgassa ca
kathaṃ nānattaṃ hoti
puthujjanassa saṅkhārupekkhā
kiñci kāle suviditā hoti
kiñci kāle na suviditā hoti
sekhassa saṅkhārupekkhā
kiñci kāle suviditā honti
kiñci kāle na suviditā honti
vītarāgassa saṅkhārupekkhā
accantaṃ suviditā honti
evaṃ cittassa abhinīhāro
saṅkhārupekkhāya
puthujjanassa ca sekha-ssa ca vītarāgassa ca

nānattaṃ hoti
viditaṭṭhena ca avidiṭaṭṭhena ca


[10]
Sự quyết tâm
trong xả hành
của phàm nhân, bậc hữu học và bậc ly tham
có sự khác nhau ra sao ?
xả hành của phàm nhân
có hiện rõ trong thời hi thiểu
không hiện rõ trong thời hi thiểu
xả hành của bậc hữu học
có hiện rõ trong thời hi thiểu
không hiện rõ trong thời hi thiểu
xả hành của bậc ly tham (vô nhiễm)
có hiện rõ tuyệt đối
như vậy sự quyết tâm
trong xả hành
của phàm nhân, bậc hữu học và bậc ly tham (vô nhiễm)
có sự khác nhau
với ý nghĩa hiện rõ và không hiện rõ

 

[11]
cittassa abhinīhāro
saṅkhārupekkhāya
puthujjanassa ca sekha-ssa ca vītarāgassa ca
kathaṃ nānattaṃ hoti ?
puthujjano
atittattā vipassati
saṅkhārupekkhaṃ
sekho pi vipassati
saṅkhārupekkhaṃ atittattā
vītarāgo vipassati
saṅkhārupekkhaṃ tittattā
evaṃ cittassa abhinīhāro
puthujjanassa ca sekha-ssa ca vītarāgassa ca

nānattaṃ hoti
tittaṭṭhena ca atittaṭṭhena


[11]
Sự quyết tâm
trong xả hành
của phàm nhân, bậc hữu học và bậc ly tham
có sự khác nhau như thế nào ?
phàm nhân
đang quán xét chưa xong phận sự
từ nơi xả hành
bậc hữu học cũng quán xét
chưa xong từ nơi xả hành
bậc ly tham đang quán xét
đã làm xong từ nơi xả hành
như vậy, sự quyết tâm
của phàm nhân, bậc hữu học và bậc ly tham (vô nhiễm)
có khác nhau
làm xong và chưa làm xong

 

[12]
cittassa abhinīhāro
puthujjanassa ca sekha- ssa ca vītarāgassa ca

kathaṃ nānattaṃ hoti
puthujjano
saṅkhārupekkhaṃ vipassati
pahānāya
tiṇnaṃ saññojanānaṃ
sotāpattimaggaṃ paṭilābhatthāya
sekho vipassati
saṅkhārupekkhaṃ
uttaripaṭilābhatthāya
tiṇnaṃ saññojanānaṃ pahīnattā
vītarāgo
saṅkhārupekkhaṃ vipassati
diṭṭhadhammasukha- vihāratthāya
sabbakilesānaṃ pahinattā
evaṃ cittassa abhinīhāro
puthujjanassa ca sekha- ssa ca vītarāgassa ca

nānattaṃ hoti
pahinaṭṭhena ca appahīnaṭṭhena ca


[12]
Sự quyết tâm
của phàm nhân, bậc hữu học và bậc ly tham (vô nhiễm)
có khác nhau như thế nào
phàm nhân
đang quán xét xả hành
để đoạn trừ
ba kiết sử
mong đắc được Dự lưu đạo
bậc hữu học đang quán xét
xả hành
để đạt được bậc cao
đã đoạn trừ ba kiết sử rồi
bậc ly tham (vô nhiễm)
đang quán xét xả hành
để mong hiện tại lạc trú
đã đoạn trừ tất cả phiền não
như vậy: Sự quyết tâm
của phàm nhân, bậc hữu học và bậc ly tham (vô nhiễm)
có khác nhau
với ý nghĩa đoạn trừ và chưa đoạn trừ

 

[13]
cittassa abhinīhāro
puthujjanassa ca sekha- ssa ca vītarāgassa ca

saṅkhārupekkhāya
kathaṃ nānattaṃ hoti?
puthujjano abhinandati
saṅkhārupekkhaṃ vā
vipassati vā
sekho abhinandati vā
saṅkhārupekkhaṃ
vipassati vā
patisankhāya vā
phalasamāpattiṃ samāpajjati
vītarāgo
saṅkhārupekkhaṃ vipassati
paṭisaṅkhāya vā
phalasamāpattiṃ samāpajjati
tadajjhupekkhitvā
viharati
suññatavihārena vā
animittavihārena vā
appaṇihitavihārena vā
evaṃ cittassa abhinīhāro
nānattaṃ hoti
puthujjanassa ca sekha- ssa ca vītarāgassa ca

saṅkhārupekkhāya
vihārasamāpattaṭṭhena


[13]
Sự quyết tâm
của phàm nhân, bậc hữu học và bậc ly tham (vô nhiễm)
trong xả hành
có khác nhau như thế nào?
phàm nhân đang vui thích
xả hành
đang quán xét (hành xả)
bậc hữu học đang vui thích
xả hành
đang quán xét (hành xả)
đã quán xét
và đã nhập vào quả định
bậc ly tham
đang quán xả hành
đã quán xét rồi
và đã nhập vào quả định
đã xả ấy
đang an trú
bằng không tánh trú
bằng vô tướng trú
bằng vô nguyện trú
như vậy sự quyết tâm như vậy
có sự khác nhau
của phàm nhân, bậc hữu học và bậc ly tham (vô nhiễm)
trong xả hành
do ý nghĩa trú nhập định

 

[14]
kati saṅkhārupekkhā
samathavasena uppajjanti?
kati saṅkhārupekkhā
vipassanāvasena uppajjanti?
katamā aṭṭha saṅkhārupekkhā
samathavasena uppajjanti
paṭisaṅkhā santiṭṭhanā paññā
patilābhatthāya nīvarane
pathamajjānaṃ
saṅkhārupekkhāsu ñāṇaṃ
paṭisaṅkhā santiṭṭhanā paññā
patilābhatthāya vitakkavicāre
dutiyajjhānaṃ
saṅkhārupekkhāsu ñāṇaṃ
paṭisaṅkhā santiṭṭhanā paññā
patilābhatthāya pītim
tatiyajjhānaṃ
saṅkhārupekkhāsu ñāṇaṃ
patisaṅkhā santiṭṭhanā paññā
patilābhatthāya sukhadukkhe
catutthajjhānaṃ
saṅkhārupekkhāsu ñāṇaṃ
patisaṅkhā santiṭṭhanā paññā
rūpasaññaṃ
patighasaññaṃ
nānattasaññaṃ
paṭilābhatthāya
ākāsānañcāyatana- samāpattiṃ
saṅkhārupekkhāsu ñāṇaṃ
patisaṅkhā santiṭṭhanā paññā
ākāsānañcāyatana-saññaṃ
paṭilābhatthāya
viññānañcāyatana-samāpattiṃ
saṅkhārupekkhāsu ñāṇaṃ
paṭisaṅkhā santiṭṭhanā paññā
viññānañcāyatana-saññaṃ
paṭilābhatthāya
ākiñcaññāyatana- samāpattiṃ
saṅkhārupekkhāsu ñāṇaṃ
patisaṅkhā santiṭṭhanā paññā
ākiñcaññayatanasaññaṃ
paṭilābhatthāya
nevasaññānāsaññāya-tana samāpattiṃ
saṅkhārupekkhasu ñāṇaṃ
imā aṭṭha saṅkhārupekkhā
samathavasena uppajjanti


[14]
có bao nhiêu xả hành
đang sanh khởi do mãnh lực chỉ?
có bao nhiêu xả hành
đang sanh khởi do mãnh lực tu quán?
thế nào là tám xả hành
sanh khởi do năng lực chỉ
tuệ quán trú xả
trong triền cái để đạt được
sơ thiền
là xả hành trí
tuệ quán trú xả
trong tầm, tứ để đạt được
nhị thiền
là xả hành trí
tuệ quán trú xả
hỉ để đạt được
tam thiền
là xả hành trí
tuệ quán trú xả
trong lạc khổ để đạt được
tứ thiền
là xả hành trí
tuệ quán trú xả
sắc tưởng
đối ngại tưởng
sai biệt tưởng
để đạt được
không vô biên xứ định
là xả hành trí
tuệ quán trú xả
không vô biên xứ tưởng
để đạt được
thức vô biên xứ định
là xả hành trí
tuệ quán trú xả
thức vô biên xứ tưởng
để đạt được
vô sở hữu xứ định
là xả hành trí
tuệ quán trú xả
vô sở hữu xứ tưởng
để đạt được
phi tưởng phi phi tưởng xứ định
là xả hành trí
tám xả hành này
thường sanh khởi do năng lực chỉ

 

[15]
katamā dasa saṅkhārupekkhā
vipassanāvasena uppajjanti ?
paṭisaṅkhā santiṭṭhanā paññā
uppādaṃ pavattaṃ
nimittaṃ āyuhanaṃ
paṭisandhiṃ gatiṃ
nibbattiṃ upapattiṃ
jātiṃ jaraṃ byādhiṃ
maranaṃ sokaṃ
parivedaṃ
upāyāsaṃ
patilābhatthāya
sotāpattimaggaṃ
saṅkhārupekkhāsu ñāṇaṃ
. . . . . . pe . . . .
sotāpattiphalasamā-pattatthāya
saṅkhārupekkhāsu ñāṇaṃ
. . . . . . pe . . . . . .
sakadāgāmimaggaṃ
. . . . . pe . . .
sakadāgāmiphala-samāpattaṭṭhāya
. . . . . pe . . . . . . .
anāgāmimaggaṃ
.. . . . . pe . . . . . . . .
anāgāmiphalasamā-pattaṭṭhāya
. . . . . pe . . . . . . .
arahattamaggaṃ
. . . . . pe . . . . . . .
arahattaphalasamā-pattaṭṭhāya
. . . . . . pe . . . .
suññatavihārasamā-pattaṭṭhāya
. . . . . . pe . . . . . . .
animittavihārasamā-pattaṭṭhāya
uppādaṃ pavattaṃ
. . . . . . pe . . . . . . .
patisaṅkhā santiṭṭhanā paññā
upāyasaṃ
saṅkhārupekkhāsu ñāṇaṃ
imā dasa saṅkhārupekkhā
vipassanāvasena uppajjanti


[15]
thế nào là 10 xả hành
thường sanh khởi do năng lực quán ?
tuệ quán trú xả
Sự sanh khởi, sự diễn tiến
Sự tướng, sự tích trữ
Sự tái tục, sanh thú
Sự phát sanh, sự sanh ra
sanh, già, bệnh
chết, sầu,
ưu bi
ai não
để đạt được
Dự lưu đạo
là xả hành trí
. . . . . . . . . . . . . . .
để đạt được dự lưu quả định
là xả hành trí
. . . . . . . . . . . . .
Nhất lai đạo
. . . . . . . . . . . . . . .
để đạt được nhất lai quả định
. . . . . . . . . . . . . . .
Bất lai đạo
. . . . . . . . . . . . . .
để đạt được bất lai quả định
. . . . . . . . . . . . . .
ưng cúng đạo
. . . . . . . . . . . . . . .
để đạt được quả định
. . . . . . . . . . . . . . . .
để đạt được không tánh trú định
. . . . . . . . . . . . . . . . .
để đạt được vô tướng trú định
Sự sanh khởi, sự diễn tiến
. . . . . . . . . . . . . . . .
tuệ quán trú xả
sự sầu não
là xả hành trí
mười xả hành này
sanh khởi do năng lực quán

 

[16]
kati saṅkhārupekkhā kusalā
kati akasalā ?
kati abyākatā ?
paṇṇarasa saṅkhā-rupekkhā kusalā
tisso saṅkhārupekkhā
abyākatā
n'atthi saṅkhārupe-kkhā akusalā
paṭisaṅkhā santiṭṭhanā paññā
aṭṭha cittassa gocarā
gocarā dve honti puthujjanassa
tayo sekhassa
tayo ca vītarāgassa
yehi cittaṃ vivaṭṭati
aṭṭha samādhissa paccayā
dasa ñānassa gocarā
aṭṭhārasa saṅkhārupekkhā
tiṇnaṃ vimokkhānaṃ paccayā
ime aṭṭhāras' akārā
paññayassa paricitā
kusala saṅkhārupekkhāsu
nānādiṭṭhisu na kampatīti
tañ ñātaṭṭhena ñāṇaṃ
pajā nanaṭṭhena paññā
tena vuccati
patisaṅkhā santiṭṭhanā paññā
muñcitukamyatā
saṅkhārupekkhāsu ñāṇaṃ


[16]
có bao nhiêu xả hành thiện ?
có bao nhiêu bất thiện ?
có bao nhiêu vô ký ?
15 hành xả thiện
ba xả hành
vô ký
không có xả hành bất thiện
tuệ quán trú xả
tám hành xứ của tâm
có hai hành xứ của phàm nhân
ba của bậc hữu học
và ba của bậc ly tham (vô nhiễm)
Sự luân chuyển tâm với những hành xứ ấy
duyên của tám định
là hành xứ của mười trí
mười tám hành xả
là duyên cho 3 giải thoát
mười tám hành tướng này
hành giả luyện tập bằng tuệ
thiện xảo trong hành xả
thường không rung động vì các kiến khác nhau
gọi là trí do ý nghĩa là biết
gọi là tuệ do ý nghĩa biết rõ
do nhân đó Ngài nói rằng
tuệ quán trú xả
mong muốn thoát ly
là xả hành trí

 

I 10


CHUYỂN TỘC TRÍ

 

[1]
Pañña
bahiddhāvuṭṭhāna-vivaṭṭane
gotrabhūñānaṃ kathaṃ ?
Gotrabhū
uppādaṃ abhibhuyyatīti
pavattaṃ abhibhuyyatīti
nimittaṃ abhibhuyyatīti
āyuhanaṃ abhibhuyyatīti
patisandhiṃ abhibhuyyatīti
gatiṃ abhibhuyyatīti
nibbattiṃ abhibhuyyatīti
uppattiṃ abhibhuyyatīti
jātiṃ abhibhuyyatīti
jaraṃ abhibhuyyatīti
byādhim abhibhuyyatīti
maranaṃ abhibhuyyatīti
sokaṃ abhibhuyyatīti
paridevaṃ abhibhuyyatīti
upāyāsaṃ abhibhuyyatīti
Abhibhuyyatīti
bahiddhāsaṅkhāra-nimittaṃ
Gotrabhū
anuppādaṃ pakkhandatīti
appavattaṃ pakkhandatīti
. . . . . . pe . . . . . . . .
Gotrabhū
nirodhaṃ nibbānaṃ pakkhandatīti
Gotrabhū
uppādaṃ abhibhuyyitvā
anuppādaṃ pakkhandatīti
pavattaṃ abhibhuyyitvā
appavattaṃ pakkhandatīti
nimittaṃ abhibhuyyitvā
animittaṃ pakkhandatīti
gotrabhū
. . . . . . pe . . . . . .
bahiddhāsaṅkhāra-nimittaṃ
abhibhuyyitvā
nirodhaṃ nibbānaṃ pakkhandatīti


[1]
tuệ
trong sự thoát khỏi ngoại phần
là chuyển tộc trí ra sao ?
chuyển tộc
chận bít sự sanh khởi
chận bít sự diễn tiến
chận bít tướng
chận bít tích trữ
chận bít tái tục
chận bít sanh thú
chận bít phát sanh
chận bít sanh khởi
chận bít sự sanh
chận bít sự già
chận bít sự bệnh
chận bít sự chết
chận bít sự sầu
chận bít sự bi
chận bít sự ai não
chận bít
hành tướng ngoại phần
chuyển tộc là
lướt đến sự không sanh khởi
lướt đến sự không diễn tiến
. . . . . . . . . . . . . .
. . . chuyển tộc là
lướt đến Níp Bàn là diệt tận
chuyển tộc là
khi chận bít sự sanh rồi
lướt đến sự không sanh
khi chận bít sự diễn tiến rồi
lướt đến sự không diễn tiến
khi chận bít tướng rồi
lướt đến sự vô tướng
chuyển tộc là
. . . . . . . . . . . . . .
. khi chận bít hành tướng
ngoại phần rồi
lướt đến Níp Bàn là nơi diệt tận

 

[2]
uppadaṃ vuṭṭhatīti gotrabhū
pavattā vuṭṭhatīti
āyahanā vuṭṭhatīti
patisandhiyā vuṭṭhatīti
gatiyā vuṭṭhatīti
nibbattiyā vuṭṭhatīti
upapattiyā vuṭṭhatīti
jātiya vuṭṭhatīti
jarāya vuṭṭhatīti
byādhiṃhā vuṭṭhatīti
maraṇā vuṭṭhatīti
sokā vuṭṭhatīti
paridevā vuṭṭhatīti
upāyāsā vuṭṭhatīti
gotrabhū
bahiddhāsaṅkhāra-nimittā vuṭṭhatīti
gotrabhū
anuppādaṃ pakkhandatīti
appavattaṃ pakkhandatīti
. . . . . pe . . . . . .
nirodhaṃ nibbānaṃ pakkhandatīti
gotrabhū
anuppādaṃ pakkhandatīti
pavattā vuṭṭhitvā
appavattaṃ pakkhandatīti
nimittā vuṭṭhitvā
animittaṃ pakkhandatīti
āyuhana vuṭṭhitvā
anāyuhanaṃ pakkhandatīti
patisaṅdhiyā vuṭṭhitvā
appatisandhim pakkhandatīti
gatiya vuṭṭhitvā
agatiṃ pakkhandatīti
gatiyā vuṭṭhitvā
agatiṃ pakkhandatīti
nibbattiyā vuṭṭhitvā
anibbatiṃ pakkhandatīti
jātiyā vuṭṭhitvā
ajātiṃ pakkhandatīti
jarāya vuṭṭhitvā
ajaraṃ pakkhandatīti
byādhimhā vuṭṭhitvā
abyādhiṃ pakkhandatīti
maraṇā vuṭṭhitvā
amataṃ pakkhandatīti
sokā vuṭṭhitvā
asokaṃ pakkhandatīti
paridevā vuṭṭhitvā
aparidevaṃ pakkhantīti
upāyāsa vuṭṭhitvā
anupāyāsaṃ pakkhantīti
bahiddhāsaṅkhāra-nimittā vuṭṭhitvā
nirodhaṃ nibbānaṃ pakkhandatīti
gotrabhū
uppādā vivaṭṭatīti
pavattā vivaṭṭatīti
. . . . . pe . . . . .
nirodhaṃ nibbānaṃ pakkhandatīti
gotrabhū
anuppādaṃ pakkhandatīti
appavattaṃ pakkhandatīti
. . . . . . . pe . . . . . . .
nirodhaṃ nibbānaṃ pakkhandatīti
gotrabhū
uppadā vivaṭṭitvā
anuppādaṃ pakkhandatīti
pavattā virattitvā
appavattaṃ pakkhandatīti
. . . . . . pe . . . . .
bahiddhāsaṅkhāra-mimittā vivattitvā
nirodhaṃ nibbānaṃ pakkhandatīti


[2]
chuyển tộc là vượt khỏi sự sanh khởi
vượt khỏi sự diễn tiến
vượt khỏi sự tích trữ
vượt khỏi sự tái tục
vượt khỏi sự sanh thú
vượt khỏi sự tái sanh
vượt khỏi sự sanh ra
vượt khỏi sự sanh
vượt khỏi sự già
vượt khỏi sự bệnh
vượt khỏi sự chết
vượt khỏi sự sầu
vượt khỏi sự bi
vượt khỏi sự ai não
chuyển tộc
vượt khỏi hành tướng ngoại phần
chuyển tộc
lướt tới sự vô sanh khởi
lướt tới sự không diễn tiến
. . . . . . . . . . . . . . . . .
lướt tới Níp Bàn tịch diệt
chuyển tộc là
lướt tới sự vô sanh
khi đã vượt khỏi sự diễn tiến
lướt tới sự không diễn tiến
khi đã vượt khỏi tướng
lướt tới sự vô tướng
khi đã vượt khỏi sự tích trữ
lướt tới sự không tích trữ
khi đã thoát khỏi sự tái tục
lướt tới sự không tái tục
khi đã vượt khỏi sự sanh thú
lướt tới sự không sanh thú
khi đã vượt khỏi sự tái sanh
lướt tới sự không tái sanh
khi đã vượt khỏi sự sanh
lướt tới sự không sanh
khi đã vượt khỏi sự sanh
lướt tới sự không sanh
khi đã vượt khỏi sự già
lướt tới sự không già
khi đã vượt khỏi sự bệnh
lướt tới sự không bệnh
khi đã vượt khỏi sự chết
lướt tới sự không chết
khi đã vượt khỏi sự sầu
lướt tới sự không sầu
khi đã vượt khỏi sự bi
lướt tới sự không bi não
khi đã vượt khỏi sự ai não
lướt tới sự không ai não
khi đã vượt khỏi hành tướng ngoại phần
lướt tới sự Níp Bàn là diệt tận
chuyển tộc
tránh khỏi sự sanh
tránh khỏi sự diễn tiến
. . . . . . . . . . . . . . . .
tránh khỏi hành tướng ngoại phần
chuyển tộc là
lướt tới sự không sanh khởi
lướt tới sự không diễn tiến
. . . . . . . . . . . . . . . .
lướt tới Níp Bàn tịch diệt
chuyển tộc là
khi đã tránh khỏi sự sanh khởi
lướt tới sự không sanh khởi
khi đã tránh khỏi sự diễn tiến
lướt tới sự không diễn tiến
. . . . . . . . . . . . . . . .
khi đã tránh khỏi hành tướng ngoại phần
lướt tới Níp Bàn tịch diệt

 

[3]
kati gotrabhūdhammā ?
samathavasena uppajjanti
kati gotrabhūdhammā ?
vipassanāvasena uppajjanti
aṭṭha gotrabhūdhammā
samathavasena uppajjanti
dasa gotrabhūdhammā
vipassanāvasena uppajjanti


[3]
bao nhiêu pháp chuyển tộc
đang sanh do mãnh lực chỉ
bao nhiêu pháp chuyển tộc ?
đang sanh do mãnh lực quán
tám pháp chuyển tộc
sanh khởi do mãnh lực chỉ
mười pháp chuyển tộc
sanh khởi do mãnh lực quán

 

[4]
katame aṭṭha gotrabhūdhammā
samathavasena uppajjanti ?
gotrabhū
nīvaraṇe abhibhuyyatīti
paṭhamajjhānaṃ paṭilābhatthāya
vitakkavicāre abhibhuyyatīti
dutiyajjhānaṃ paṭilābhatthāya
pātiṃ abhibhuyyatīti
tatiyajjhānaṃ paṭilābhatthāya
sukhadukkhe abhibhuyyatīti
catutthajjhānaṃ paṭilābhatthāya
gotrabhū abhibhuyyatīti
rūpasaññaṃ patighasaññam
nānattasaññaṃ
paṭilābhatthāya
ākāsānañcāyatana-samāpattiṃ
gotrabhū abhibhuyyatīti
ākāsānañcayatana-saññaṃ
paṭilābhatthāya
viññāṇañcāyatana-samāpattiṃ
gotrabhū abhibhuyyatīti
viññāṇañcayatana-saññaṃ
paṭilābhatthāya
ākiñcaññāyatana-samāpattiṃ
gotrabhū abhibhuyyatīti
ākiñcaññāyatanasaññaṃ
paṭilābhatthāya
nevasaññāsaññāyata-nasamāpattiṃ
ime aṭṭha gotrabhūdhammā
samathavasena uppajjanti


[4]
Thế nào là tám pháp chuyển tộc
sanh khởi do năng lực chỉ
chuyển tộc là
chận bít triền cái
để đạt được sơ thiền
chận bít tầm tứ
để đạt được nhị thiền
chận bít hỉ
để đạt được tam thiền
chận bít khổ lạc
để đạt được tứ thiền
chuyển tộc là chận bít
sắc tưởng, đối ngại tưởng
sai biệt tưởng
để đạt được
không vô biên xứ định
chuyển tộc là chận bít
không vô biên xứ tưởng
để đạt được
thức vô biên xứ định
chuyển tộc là chận bít
thức vô biên xứ tưởng
để đạt được
vô sở hữu xứ định
chuyển tộc là chận bít
vô sở hữu xứ tưởng
để đạt được
phi tưởng phi phi tưởng xứ định
đây là tám pháp chuyển tộc
sanh khởi do mãnh lực chỉ

 

[5]
katame dasa gotrabhūdhammā
vipassanavasena uppajjanti
gotrabhū
uppādaṃ abhibhuyyatīti
pavattaṃ nimittaṃ āyuhanaṃ
paṭisandhiṃ gatiṃ
nibbattiṃ upapattiṃ
jātiṃ jaraṃ byādhiṃ
maraṇaṃ sokaṃ paridevaṃ
upāyāsaṃ
bahiddhāsaṅkhāra-nimittaṃ
paṭilābhatthāya
sotāpattimaggaṃ
gotrabhū
uppādaṃ abhibhuyyatīti
pavattaṃ nimittaṃ āyuharaṃ
patisandhiṃ
sotāpattiphalasamā-pattatthāya
. . . . . . pe . . . . . . . .
paṭilābhatthāya
sakadāgāmimoggaṃ
sakadāgāmiphala-samāpattatthāya
anāgāmimoggaṃ paṭilābhatthāya
anāgāmiphala-sāmāpattatthāya
gotrabhū
uppādaṃ abhibhuyyatīti
pavattaṃ
. . . . . pe . . . . . . . .
bahiddhāsaṅkhāra-nimittaṃ
gotrabhū
uppādaṃ abhibhuyyatīti
pavattaṃ nimittaṃ
āyuhanaṃ patisandhiṃ
arahattaphalasamā-pattatthāya
suññatavihārasamā-pattatthāya
animittavihārasamā-pattatthāya
imedasa gotrabhūdhammā
vipassanavasena


[5]
thế nào là 10 pháp chuyển tộc
sanh khởi do mãnh lực quán
chuyển tộc là
chận bít sự sanh khởi
sự diễn tiến, tướng, sự tích trữ
sự tái tục, sự sanh thú
sự tái sanh, sự sanh ra
sự sanh, sự già, sự bệnh
sự chết, sự sầu, sự bi
sự ai não
hành tướng ngoại phần
để đạt được
Dự lưu đạo
chuyển tộc là
chận bít sự sanh khởi
sự diễn tiến, tướng, sự tích trữ
sự tái tục
để đạt được dự lưu quả
. . . . . . . . . . . .
để đạt được
nhất lai đạo
để được đắc nhất lai quả
để đạt được bất lai đạo
để đạt được bất lai quả
chuyển tộc là
chận bít sự sanh khởi
sự diễn tiến
. . . . . . . . . . . . .
hành tướng ngoại phần
chuyển tộc là
chận bít sự sanh khởi
sự diễn tiến, tướng
sự tích trữ, sự tái tục
để đạt được ưng cúng quả
để đạt được không tánh trụ định
để đạt được vô tánh trụ định
đây là 10 pháp chuyển tộc
sanh khởi do mãnh lực quán

 

[6]
kati gotrabhūdhammā kusalā
kati akusalā
kati abyāvatā ?
paṇṇarasa gotrabhū-dhammā kusalā
tayo gotrabhūdhammā abyākatā
n'atthi gotrabhū-dhammā akusalā


[6]
có bao nhiêu pháp chuyển tộc thiện
có bao nhiêu bất thiện
có bao nhiêu vô ký
có 15 pháp chuyển tộc thiện
ba pháp chuyển tộc vô ký
không có pháp chuyển tộc bất thiện

 

[7]
sāmisañ ca nirāmisaṃ
panihitañc' appanihitaṃ
suññatañca visañnuttaṃ
vutthitañ c' avutthitaṃ
aṭtha samādhissa paccayā
dasa ñaṇassa gocarā
aṭṭhārasa gotrabhūdhammā
tiṇnaṃ vimokkhānaṃ paccayā
ime aṭthāras' akārā
paññāyassa paricitā
kusalo nakampatīti
nānā diṭṭhīsu
vivaṭṭe vuṭṭhāne
tañ ñātaṭṭhena ñāṇaṃ
pajānanaṭṭhena paññā
tena vuccati
bahiddhāvuṭṭhāna-vivattane paññā
gotrabhūñānaṃ


[7]
có vật chất và không vật chất
có nguyện và không có nguyện
không tánh và phi không tánh
vượt khỏi và không vượt khỏi
tám duyên của định
10 hành xả của trí
18 pháp chuyển tộc
làm duyên cho 3 giải thoát
18 hành tướng này
hành giả luyện tập bằng tuệ
thiện xảo không rung động
trong các kiến sai biệt
trong việc tránh và thoát
gọi là trí do ý nghĩa biết
pháp ấy, gọi là tuệ do ý nghĩa biết rõ
do nhân ấy Ngài nói rằng
tuệ trong sự tránh và thoát ngoại phần
là chuyển tộc trí

 

I 11


ĐẠO TRÍ

 

[1]
dubhatavuṭṭhāne vivaṭṭane paññā
kathaṃ magge ñāṇaṃ ?
sotāpattimaggekkhane
dassanaṭṭhena samādiṭṭhi
micchādiṭṭhiyā vutthāti
vutthāti
tadavattakakilesehi ca
khandehi ca
bahiddhā ca sabbani-mittehi vuṭṭhāti
tena vuccati
dubhatovuṭṭhāna vivaṭṭane paññā
magge ñāṇaṃ
sammāsaṅkappo
abhiniropanaṭṭhena
micchāsaṅkappā vuṭṭhāti
vuṭṭhāti
tadanuvattakakilesehi ca
khandhehi ca
bahiddhā ca sabbani-mittehi vuṭṭhāti
tena vuccati
dubhatovuṭṭhāna-vivaṭṭane
sammāvācā
pariggahaṭṭhena
micchāvācāya vuṭṭhāti
vuṭṭhāti
tadanuvattakakilesehi ca
khandhehi ca
bahiddhā ca sabbani-mittehi vuṭṭhāti
tena vuccati
dubhatovutthāna-vivattane paññā
magge ñāṇaṃ
sammākammanto
samuṭṭhānaṭṭhena
micchākammantā vuṭṭhāti
vuṭṭhāti
tadanuvattakakilesehi ca
khandhehi ca
bahiddhā ca sabbani-mittehi vuṭṭhāti
tena vuccati
dubhato vuṭṭhāna-vivaṭṭane paññā
magge ñāṇaṃ
vodānatthena sammā ājivo
micchā ājivo vuṭṭhāti
vuṭṭhāti
tadanuvattakakilesehi ca
khandhehi ca
bahiddhā ca sabbani-mittehi vuṭṭhati
tena vuccati
dukhato vuṭṭhāna-vivaṭṭane paññā
magge ñāṇaṃ
sammāvāyāno
paggahaṭṭhena
micchāvāyānā vuṭṭhāti
vuṭṭhāti
tadanuvattakakilesehi ca
khandhehi ca
bahiddhā ca sabbani-mittehi vuṭṭhāti
tena vuccati
dubhatovuṭṭhāna-vivaṭṭane paññā
magge ñāṇaṃ
upaṭṭhānaṭṭhena sammāsati
micchāsatiyā vuṭṭhàti
vuṭṭhāti
tadanuvattakakilesehi ca
khandhehi ca
bahiddhā ca sabbani-mittehi vuṭṭthāti
tena vuccati
dubhatovuṭṭhāna-vivaṭṭane paññā
magge ñāṇaṃ
sammāsamādhi
avikkhepaṭṭhena
micchāsamādhito vuṭṭhāti
vuṭṭhāti
tadanavattakakilesehi ca
khandhehi ca
bahiddhā ca sabbani-mittehi vuṭṭhāti
tena vuccati
dubhato vuṭṭhāna-vivaṭṭane paññā
magge ñāṇaṃ


[1]
tuệ trong cả hai tránh và thoát
là trí đạo ra sao ?
trong sát na dự lưu đạo
chánh kiến do ý nghĩa là thấy
vượt khỏi tà kiến
vượt khỏi
các nhóm phiền não và
các uẩn ấy
vượt khỏi tất cả tướng ngoại phần
do nhân ấy Ngài nói rằng
tuệ trong cả hai tránh và thoát
là đạo trí
chánh tư duy
do ý nghĩa là suy nghĩ
vượt khỏi tà tư duy
vượt khỏi
các nhóm phiền não và
các uẩn ấy
vượt khỏi tất cả tướng ngoại phần
do nhân ấy Ngài nói rằng
tuệ trong cả hai tránh và thoát
chánh ngữ
do ý nghĩa là nắm chắc
vượt khỏi tà ngữ
vượt khỏi
các nhóm phiền não và
các uẩn ấy
vượt khỏi tất cả tướng ngoại phần
do nhân ấy Ngài nói rằng
tuệ trong cả hai tránh và thoát
là đạo trí
chánh nghiệp
do ý nghĩa là sở sanh
vượt khỏi tà nghiệp
vượt khỏi
các nhóm phiền não và
các uẩn ấy
vượt khỏi cả tướng ngoại phần
do nhân ấy Ngài nói rằng
tuệ trong cả hai tránh và thoát
là đạo trí
chánh mạng do ý nghĩa là trong sạch
vượt khỏi tà mạng
vượt khỏi
các nhóm phiền não và
các uẩn ấy
vượt khỏi tất cả tướng ngoại phần
do nhân ấy Ngài nói rằng
tuệ trong cả hai tránh và thoát
là đạo trí
chánh tinh tấn
do ý nghĩa là nâng đỡ
vượt khỏi tà tinh tấn
vượt khỏi
các nhóm phiền não và
các uẩn ấy
vượt khỏi tất cả tướng ngoại phần
do nhân ấy Ngài nói rằng
tuệ trong cả hai tránh và thoát
là đạo trí
chánh niệm do ý nghĩa là trụ vững
vượt khỏi tà niệm
vượt khỏi
các nhóm phiền não ấy
các uẩn ấy
vượt khỏi tất cả tướng ngoại phần
do nhân ấy Ngài nói rằng
tuệ trong cả hai tránh và thoát
là đạo trí
chánh định
do ý nghĩa là không tán loạn
vượt khỏi tà định
vượt khỏi
các nhóm phiền não và
các uẩn
vượt khỏi tất cả tướng ngoại phần
do nhân ấy Ngài nói rằng
tuệ trong cả hai tránh và thoát
là đạo trí

 

[2]
sakadāgāmimaggek-khaṇe
sammādiṭṭhi :
. . . . . pe . . .
sammāsamādhi
avikhepaṭṭhane
vuṭṭhāti
kāmarāgasaññojanā
paṭighasaññojanā
kāmarāgānasayā
paṭighānusayā
olārikā
vuṭṭhāti
tadanuvattakakilesehi ca
khandhehi ca
bahiddhā ca sabbani-mittehi vuṭṭhāti
tena vuccati
dubhatovuṭṭhāna-vivaṭṭane paññā
magge ñāṇaṃ


[2]
trong sát na nhất lai đạo
do ý nghĩa là thấy
. . . . . . . . . . . .
chánh định
do ý nghĩa là không tán loạn
đang vượt khỏi
ái dục triền
phẩn uất triền
dục ái tiềm miên
phẩn uất triềm miên
phần thô thiển
vượt khỏi
các nhóm phiền não và
các uẩn
vượt khỏi tất cả tướng ngoại phần
do nhân ấy Ngài nói rằng
tuệ trong cả hai tránh và thoát
là trí đạo

 

[3]
anāgamimaggakkhane
sammādiṭṭhi
dassanaṭṭhena
. . . . . pe .. . . . . .
sammāsamādhi
avikhepaṭṭhena
vuṭṭhāti
kāmarāgasaññojanā
paṭighasaññojanā
kāmarāganusayā
paṭighanusayā
anusahagatā
tadanuvattakakilesehi ca
khandhehi ca vuṭṭhāti
bahiddhā ca sabbani-mittehi vuṭṭhāti
tena vuccati
dubhatovuṭṭhāna-vivaṭṭane paññā
magge ñāṇaṃ


[3]
trong sát na bất lai đạo
chánh kiến
do ý nghĩa là thấy
. . . . . . . . . . . .
chánh định
do ý nghĩa không tán loạn
đang vượt khỏi
dục cái triền
phẩn uất triền
dục ái tiềm miên
phẩn uất tiềm miên
phần vi tế
vượt khỏi các nhóm phiền não
và các uẩn ấy
vượt khỏi tất cả tướng ngoại phần
do nhân ấy Ngài nói rằng
tuệ trong cả hai tránh và thoát
là đạo trí

 

[4]
arahattamaggakkhane
sammādiṭṭhi
dassanatthena
. . . . . pe . . . . .
sammāsamādhi
avikhepatthane
vuṭṭhāti
rūparāga arūparāgā
mānā uddhaccā avijjāya
mānānusayā bhavarāgānusayā
avijjānusayā
tadanuvattakakilesehi ca khandhehi ca vuṭṭhāti
bahiddhā ca sabbani-mittehi vuṭṭhāti
tena vuccati
dubhatovuṭṭhāna vivaṭṭane paññā
magge ñāṇaṃ


[4]
trong sát na ưng cúng đạo
chánh kiến
do ý nghĩa là thấy
. . . . . . . . . . . . . .
chánh định
do ý nghĩa là không tán loạn
đang vượt khỏi
ái sắc, ái vô sắc
mạn, phóng dật, vô minh
mạn, tiềm miên, hữu ái tiềm miên
vô minh tiềm miên
vượt khỏi các nhóm phiền não vā các uẩn
vượt khỏi tất cả tứơng ngoại phần
do nhân ấy Ngài nói rằng
tuệ trong cả hai tránh và thoát
là đạo trí

 

[5]
ajātaṃ ñāpeti
tena pavuccati
jātena ñāṇaṃ
nānādiṭṭhīsu na kampatīti
ñāṇavimokkhe kusalā
samādahitvā yatha ce vipassati

vippassamāno tathāce-samādahe
vipassanā ca samātho tadā ahu
samānabhāga yuganandhā vattare
dassanaṃ
dukkhā saṅkhārā
sukho nirodho' ti
dubhato vuṭṭhitā paññā
phasseti amataṃ padaṃ
vimokkhacariyaṃ jānāti
nānattekatte kovido
nānāditthīsu na kampatīti
dvinaṃ ñānānaṃ kusalā
tañ ñātatthena ñāṇaṃ
pajānanatthena paññā
tena vuccati
dubhatovuṭṭhāna vivaṭṭane paññā
magge ñāṇaṃ


[5]
đang hiểu biết sự chưa sanh
được nói rằng
trí do đã sanh
không rung động trong kiến khác nhau
thiện xảo trong giải thoát trí
nếu hành giả thường trụ tâm vững chắc thấy rõ thế nào
nên trụ tâm cho vững chắc như thế đó
quán và chỉ đã có rồi
thường đi đôi có phần đồng nhau diễn tiến
sự thấy rằng
tất cả hữu vi là khổ
sự diệt tận là lạc
gọi là trí vượt khỏi cả hai pháp
đang xúc chứng bất tử đạo
hành giả thiện xảo trong sự giải thoát hành
rành mạch trong sự khác nhau và đồng nhau
thường không rung động trong các kiến khác nhau
thiện xảo trong cả 2 trí
gọi là trí do ý nghĩa biết các pháp ấy
gọi là tuệ do ý nghĩa biết khắp
do nhân ấy Ngài nói rằng
Tuệ trong cả hai tránh và thoát
là đạo trí

 

I 12


QUẢ TRÍ

 

[1]
Kathaṃ?
payogapaṭipassadehi paññā
phale ñāṇaṃ ?
sotāpattimaggakhaṇe
sammādiṭṭhi
dassanatthena
micchāditthiya vuṭṭhāti
tadanuvattaka kilesehi ca
khandhehi ca vuṭṭhāti
bahiddhā ca sabbani-mittehi vuṭṭhāti
uppajjati sammādiṭṭhi
taṃ payogapati-passaddhattā
maggass' etaṃ phalaṃ
sammāsaṅkappo
abhiniropanaṭṭhena
micchāsankappā vuṭṭhāti
tadanuvattakakilesehi ca
khandhehica vuṭṭhāti
bahiddhā ca sabbani-mittehi vuṭṭhāti

taṃ payogapaṭi-passaddhattā
uppajjati sammāsaṅkappo
maggass' etaṃ phalaṃ
sammāvācā
pariggahaṭṭhena
micchāvācāya vuṭṭhāti
tadanuvattakakilesehi ca
khandhehi ca vuṭṭhāti
bahidhā ca sabbani-mittehi vuṭṭhāti
uppajjati sammāvācā
taṃ payogapaṭi-passaddhattā
maggass'etaṃ phalaṃ
sammākammanto
samuṭṭhānaṭṭhena
micchākammantā vuṭṭhāti
tadanuvattakakilesehi ca
khandhehi ca vuṭṭhāti
bahiddhā ca sabbani-mittehi vuṭṭhāti
uppajjati sammākammanto
maggass'etam phalaṃ
sammā ājivo
vodānaṭṭheno
micchā-ājīvā vuṭṭhāti
tadanuvattakakilesehi ca
khandhehi ca vuṭṭhāti
bahiddhā ca sabbani-mittehi vuṭṭhāti
uppajjati sammā ājivo
taṃ payogapaṭi-passaddhattā
maggass'etaṃ phalaṃ
sammāvayāmo
paggahaṭṭhena
micchāvāyāmā vuṭṭhāti
tadanuvattakakilesehi ca
khandhehi ca vuṭṭhāti
bahiddhā ca sabbani-mittehi vuṭṭhāti
uppajjati sammāvāyāmo
taṃ payogapaṭipassa-ddhattā
maggass'etaṃ phalaṃ
upaṭṭhānaṭṭhena sammāsati
micchāsatiyā vuṭṭhāti
tadanuvattakakilesehi ca
khandhehi ca vuṭṭhāti
bahiddhā ca sabbani-mittehi vuṭṭhāti
uppajjati sammāsati
taṃ payogapatipassa-ddhattā
maggass'etaṃ phalaṃ
sammāsamādhi
avikkhepaṭṭheno
micchāsammādhito vuṭṭhāti
tadanuvattakakilesehi ca
khandhehi ca vuṭṭhāti
bahiddhā ca sabbani-mittehi vuṭṭhāti
uppajjati sammā ājīvo
taṃ payogapaṭipassa-ddhattā
maggass' ete phalaṃ


[1]
Thế nào là
tuệ trong sự tịnh chỉ kiết phược
là quả trí ?
trong sát na dự lưu đạo
chánh kiến
do ý nghĩa là thấy
thoát khỏi tà kiến
vượt khỏi các nhóm phiền não
và các uẩn ấy
và thoát khỏi tất cả tứớng ngoại phần
chánh kiến sanh khởi
do tính chất tịnh chỉ kiết phược
đó là quả của đạo
chánh tư duy
do ý nghĩa là suy nghĩ
vượt khỏi tà tư duy
vượt khỏi các nhóm phiền não
và các uẩn ấy
tất cả tướng ngoại phần chánh tư duy đang sanh khởi
do tính chất tịnh chỉ kiết phược ấy
^^^^^^
đó là quả của đạo
chánh ngữ
do ý nghĩa nắm chắc
vượt khỏi tà ngữ
vượt khỏi các nhóm phiền não
các uẩn ấy và
tất cả tướng ngoại phần
chánh ngữ đang sanh khởi
do tính chất tịnh chỉ kiết phược ấy
đó là quả của đạo
chánh nghiệp
do ý nghĩa là sở sanh
vượt khỏi tà nghiệp
vượt khỏi các nhóm phiền não
các uẩn ấy và
tất cả tướng ngoại phần
chánh nghiệp đang sanh khởi
đó là quả của đạo
chánh mạng
do ý nghĩa là trong sạch
vượt khỏi tà mạng
vượt khỏi các nhóm phiền não
các uẩn ấy và
tất cả tướng ngoại phần
chánh mạng sanh khởi
do tính chất tịnh chỉ kiết phược ấy
đó là quả của đạo
chánh tinh tấn
do ý nghĩa là nâng đỡ
vượt khỏi tà tinh tấn
vượt khỏi các phiền não
các uẩn ấy và
tất cả tướng ngoại phần
chánh tinh tấn sanh khởi
do tánh chất tịnh khiết kiết phược ấy
đó là quả của đạo
chánh niệm do ý nghĩa trụ vững
vượt khỏi tà niệm
vượt khỏi các nhóm phiền não
các uẩn và
tất cả tướng ngoại phần
chánh niệm sanh khởi
do tánh chất tịnh chỉ kiết phược
đó là quả của đạo
chánh định
do ý nghĩa không tán loạn
vượt khỏi tà định
vượt khỏi các nhóm phiền não
các uẩn ấy và
tất cả tướng ngoại phần
chánh định sanh khởi
do tánh tịnh chỉ các kiết phược
đó là quả của đạo

 

[2]
sakadāgāmimaggak-khaṇe
sammādiṭṭhi
dassanaṭṭhena
. . . . . pe . . . . .
sammāsamādhi
avikkhepatthena
vuṭṭhāti
kāmarāgasaññojanā
patighasaññojanā
kāmarāgānusayā
paṭighānusayā
oḷārikā
tadanuvattakakilesehi ca
khandhehi ca vuṭṭhāti
bahiddhā ca sabbani-mittehi vuṭṭhāti
uppajjati sammādiṭṭhi
taṃ payogapati-passaddhattā
maggass' ete phalaṃ


[2]
trong sát na nhất lai đạo
chánh kiến
do ý nghĩa là thấy
. . . . . . . . . . . . .
chánh định
dó ý nghĩa là không tán loạn
đang vượt khỏi
dục ái triền
phẩn uất triền
dục cái tiềm miên
phẩn uất tiềm miên
phần thô thiển
vượt khỏi các nhóm phiền não
các uẩn ấy và
tất cả tướng ngoại phần
chánh kiến sanh khởi
do tánh chất tịnh chỉ kiết phược
đó là quả của đạo trong sát na Bất lai đạo

 

[3]
sammādiṭṭhi
dassanaṭṭhena
. . . pe . . . . . .
sammāsamādhi
avikkhepaṭṭhena
vuṭṭhāti
kāmarāgasaññojanā
paṭighāsaññojanā
kāmarāgānusayā
paṭighānusayā
anusahagatā
tadanuvattakakilesehi ca
khandhehi ca vuṭṭhāti
bahiddhā ca sabbani-mittehi vuṭṭhāti
uppajjati sammādiṭṭhi
taṃ payogapaṭipassa-ddhattā
maggass' ete phalaṃ


[3]
chánh kiến
do ý nghĩa là thấy
. . . . . . . . . . . .
chánh định
do ý nghĩa là không tán loạn
vượt khỏi
dục ái triền
phẩn uất triền
dục cái tiềm miên
phẩn uất tiềm miên
phần vi tế
vượt khỏi các nhóm phiền não
các uẩn ấy và
tất cả tướng ngoại phần
chánh kiến sanh khởi
do tính chất tịnh chỉ kiết phược
đó là quả của đạo

 

[4]
arahattamaggakhaṇe
sammādiṭṭhi
dassanaṭṭhena
. . . . pe . . . . .
. . . sammāsa mādhi
avikkhepaṭṭhāna
vuṭṭhāti
rūparāgā arūparāgā
mānā uddhāccā avijjāya
mānānusayā
bhavarāgānusayā
tadanuvattakakilesehi ca
khandhehi ca vuṭṭhāti
bahiddhā ca sabbani-mittehi vuṭṭhāti
uppajjati sammādiṭṭhi
taṃ payogapaṭi-passaddhattā
maggass' etaṃ phalaṃ
tañ ñātaṭṭhena ñāṇaṃ
pajānanaṭṭhena paññā
tena vuccati
payogapatipassaddhi paññā
phale ñāṇaṃ


[4]
trong sát na ưng cúng đạo
chánh kiến
do ý nghĩa là thấy
. . . . . . . . . . . .
chánh định
do ý nghĩa là không tán loạn
vượt khỏi
ái sắc, ái vô sắc
ngã mạn, phóng dật, vô minh
mạn tiềm miên
hữu ái tiềm miên
vượt khỏi các nhóm phiền não
các uẩn ấy và
tất cả tướng ngoại phần
chánh kiến sanh khởi
do tánh chất tịnh chỉ kiết phược
đó là quả của đạo
gọi là trí do ý nghĩa là biết pháp ấy
gọi là tuệ do ý nghĩa rõ
do nhân ấy Ngài nói rằng
tuệ trong sự tịnh chỉ kiết phược
là quả trí

 

I. 13


GIẢI THOÁT TRÍ

 

[1]
chinnamanupassane paññā
kathaṃ vimuttiñānaṃ
cittano cittassa upakkilesā
sakkayādiṭṭhi vicikiccā
sīlabbataparāmāso
Ditthānusayo
Vicikicchānasayo
sammā samucchinnā hoti
Sotāpattimaggena
cittaṃ vimuttaṃ pañcahi
upakkilesehi imehi sapariyutthānehi
hoti suvimuttaṃ
taṃ vimuttiñātaṭṭhena ñāṇaṃ
pajānanaṭṭhena paññā
tena vuccati
chinnamanupassane paññā
vimuttiñāṇaṃ


[1]
tuệ trong sự quán đoạn diệt
là giải thoát trí ra sao ?
phiền não nơi tâm của ta
thân kiến, hoài nghi
giới cấm thủ
kiến tiềm miên
nghi tiềm miên
là đã đoạn tuyệt hẳn
bằng dự lưu đạo
tâm thoát khỏi năm phiền
não khởi lập này
là giải thoát tốt
gọi là trí do ý nghĩa biết giải thoát ấy
gọi là tuệ do ý nghĩa là biết rõ
do nhân ấy Ngài nói rằng
tuệ trong sự quán đoạn diệt
là giải thoát trí

 

[2]
attano cittassa upakkilesā
kāmarāgasaññojanaṃ
paṭighasaññojanaṃ
Kāmarāgānusayo
paṭighānusayo
oḷāriko
Sakadāgāmimaggena
sammā samuchinnā hoti
cittaṃ vimuttaṃ
catūhi upakkilesehi
imehi saparīyutthānehi
taṃ vimuttiñātaṭṭhena ñāṇaṃ
pajānanaṭṭhena paññā
tena vuccati
chinnamanupassane paññā
vimuttiñāṇaṃ


[2]
phiền não nơi tâm của ta
dục ái triền
phẩn uất triền
dục ái tiềm miên
phẩn uất tiềm miên
phần thô thiển
mà do nhất lai đạo
đã đoạn trừ hẳn
tâm thoát khỏi
bốn phiền não
khởi lập này
trí do ý nghĩa biết giải thoát ấy
tuệ do ý nghĩa biết rõ
do nhân ấy Ngài nói rằng
tuệ trong tùy quán đoạn diệt
là giải thoát trí

 

[3]
attano cittassa upakkilesā
kāmarāgasaññojanaṃ
paṭighasaññojanaṃ
kāmarāgānusayo
paṭighānusayo
anusahagato
anāgāmi maggeṇa
sammā samucchinnā hoti
cittaṃ vimuttaṃ
catūhi upakkilesehi
imehi sapariyuṭṭhānehi
hoti suvimuttaṃ
taṃ vimuttiñātaṭṭhena ñāṇaṃ
pajānanaṭṭheṇa paññā
tena vuccati
chinnamanupassane paññā
vimuttiñāṇaṃ


[3]
phiền não nơi tâm của ta
dục ái triền
phẩn uất triền
dục ái tiềm miên
phẩn uất tiềm miên
phần vi tế
mà bậc nhất lai
đã đoạn diệt hẳn
tâm giải thoát
bốn phiền não
khởi lập này
là giải thoát tốt
gọi là trí do ý nghĩa là biết giải thoát ấy
tuệ là do ý nghĩa biết rõ
do nhân ấy Ngài nói rằng
tuệ trong quán đoạn diệt
là giải thoát trí

 

[4]
attano cittassa upakkilesā
rūpārāgo arupārāro
māno uddhaccaṃ avijjā
mānānusayo
bhavarāgānusayo
avijjānusayo
arahattamaggena
samāsamucchinnā hoti
cittaṃ vimuttaṃ
aṭṭhahi upakkisalesehi
imehi sapariyuṭṭhānehi
hoti suvimuttaṃ
tañ ñātaṭṭheṇa ñāṇaṃ
pajānanaṭṭhena paññā
tena vuccati
chinnamanussane paññā
vimuttiñānaṃ


[4]
phiền não nơi tâm của ta
ái sắc, ái vô sắc
ngã mạn, phóng dật, vô minh
mạn triền
hữu ái triền
vô minh triền
do ưng cúng đạo
là đã đoạn trừ hẳn
tâm giải thoát
tám phiền não
khởi lập này
là giải thoát tốt
gọi là trí do ý nghĩa biết pháp ấy
gọi là tuệ do ý nghĩa biết rõ
do nhân ấy Ngài nói rằng
tuệ trong tùy quán đoạn diệt
là giải thoát trí

 

I.14


PHẢN KHÁN TRÍ

 

[1]
vipassane paññā
tadā samudāgate dhamme
paccavekkhaṇe ñānaṃ kathaṃ
sotāpattimaggakkhaṇe
sammādiṭṭhi
tadā samudāgato
dassanaṭṭhena
Sammāsankappo
tadā samudāgato
abhiniropanaṭṭhena
Sammavācā
tadā samudagato
pariggahaṭṭhena
Sammākammanto
tadā samudāgato
samutthānaṭṭhena
sammā ājivo
tadā samudāgato
vodanaṭṭhena
Sammāvāyāmo
tadā samudāgato
paggahaṭṭhena
Sammāsati
tadā samudāgato
upatthānaṭṭhena
Sammāsamādhi
tadā samudāgatā
avikkhepaṭṭheṇa
satisambojjhaṅgo
tadā samudāgatā
upatthānaṭṭhena
dhammavicaya-sambojjhaṅgo
tadā samudāgato
pavicayaṭṭhena
viriya sambojjhaṅgo
tadā samudāgato
paggahaṭṭhena
pītisambojjhaṅgo
tadā samudāgato
pharanaṭṭheno
passaddhisambojjhaṅgo
tadā samudāgato
upasamaṭṭhena
samādhisambojjhaṅgo
tadā samudāgato
avikkhepaṭṭhena
upekkhāsambojjhaṅgo
tadā samudāgato
paṭisaṅkhānaṭṭhena
saddhābalaṃ
tadā samudāgato
asaddhiye akampiyaṭṭhena
viriyaṃbalaṃ
tadā samudāgato
kosajje akampiyaṭṭhena
satibalaṃ
tadā samudāgato
uddhacce akampiyaṭṭhena
paññābalaṃ
tadā samudāgataṃ
avijjāya akampiyaṭṭhena
saddhindriyaṃ
tadā samudāgataṃ
adhimokkhaṭṭhena
viriyindriyaṃ
tadā samudāgataṃ
paggahaṭṭheṇa
satindriyaṃ
tadā samudāgataṃ
upaṭṭhānatthena
samādhindriyaṃ
tadā samudāgataṃ
avikkhepaṭṭhena
paññindriyaṃ
tadā samudāgataṃ
dassanaṭṭhena
indriyā tadā samudāgatā
adhipateyyaṭṭhena
balā tadā samudāgatā
akampiyaṭṭhena
sambojjhaṅgā
tadā samudāgatā
niyyānaṭṭhena
maggo tadā samudāgato
hetuṭṭhena
satipaṭṭhāna
tadā samudāgatā
upatthānaṭṭhena
sammappadhānā
tadā samudāgatā
padahaṭṭhena
iddhippādā
tadā samudāgatā
ijjhavaṭṭhena
saccā tadā samudāgato
tathaṭṭhena
samatho tadā samudāgato
avikkhepaṭṭhena
vipassanā tadā samudāgatā
anupassanaṭṭhena
samatthavipassanā
tadā samudāgato
ekarasaṭṭhena
yuganandhaṃ
tadā samudāgato
anativattanaṭṭhena
sīlavisuddhi
tadā samudāgatā
samvaraṭṭhena
cittavisuddhi
tadā samudāgatā
avikkhepaṭṭhena
diṭṭhivisuddhi
tadā samudāgatā
dassanaṭṭhena
vimokkhā
tadā samudāgatā
vimuttatthena
vijjā tadā samudāgatā
pativebhaṭṭhena
vimutti tadā samudāgatā
pariccā gaṭṭhena
khaye ñāṇaṃ
tadā samudāgataṃ
samucchedaṭṭhena
chando tadā samudāgato
mūlaṭṭhena
manasikāro
tadā samudāgata
samutthānaṭṭhena
phasso tadā samudāgato
sanodhānaṭṭhena
vedanā tadā samudāgatā
sanodhānaṭṭhena
samādhi tadā samudāgato
pamukkhaṭṭhena
sati tadā samudāgatā
adhipateyyatthena
paññā tadā samudāgatā
taduttaraṭṭhena
vimutti tadā samudāgatā
sāraṭṭhena
amato gathaṃ nibbānaṃ
tadā samudāgatā
pariyosānaṭṭhena
vutthahitvā paccavekkhati
ime dhammā tadā samudāgatā


[1]
tuệ trong sự quán thấy
pháp qui tựu ấy
là phản khán trí ra sao ?
trong sát na dự lưu đạo
chánh kiến
qui tụ
do ý nghĩa là thấy
chánh tư duy
qui tụ
do ý nghĩa là suy nghĩ
chánh ngữ
qui tụ
do ý nghĩa nắm chắc
chánh nghiệp
qui tụ
do ý nghĩa sở sanh
chánh mạng
qui tụ
do ý nghĩa là trong sạch
chánh tinh tấn
quy tụ
do ý nghĩa là nắm vững
chánh niệm
quy tụ
do ý nghĩa là trụ vững
chánh định
quy tụ
do ý nghĩa là không tán loạn
niệm giác chi
quy tụ
do ý nghĩa trụ vững
trạch pháp giác chi
quy tụ
do ý nghĩa là lựa chọn
cần giác chi
quy tụ
do ý nghĩa là nắm vững
hỉ giác chi
quy tụ
do ý nghĩa là tỏa khắp
tịnh giác chi
quy tụ
do ý nghĩa là an tịnh
định giác chi
quy tụ
do ý nghĩa là không tán loạn
xả giác chi
quy tụ
do ý nghĩa là quán xét
tín lực
quy tụ
do ý nghĩa không rung động vì vô tín
tấn lực
quy tụ
do ý nghĩa rung động vì lười biếng
niệm lực
quy tụ
do ý nghĩa không rung động vì phóng dật
tuệ lực
quy tụ
do ý nghĩa không rung động vì vô minh
tín quyền
quy tụ
do ý nghĩa là hướng tâm tín
tấn quyền
quy tụ
do ý nghĩa là nâng đỡ
niệm quyền
quy tụ
do ý nghĩa là đặt vững
định quyền
quy tụ
do ý nghĩa là không tán loạn
tuệ quyền
quy tụ
do ý nghĩa là thấy
quyền quy tụ
do ý nghĩa là trưởng
lực quy tụ
dó ý nghĩa không rung động
giác chi
quy tụ
do ý nghĩa dẫn xuất
đạo quy tụ
do ý nghĩa là nhân
niệm xứ
quy tụ
do ý nghĩa là đặt vững
chánh cần
quy tụ
do ý nghĩa là đặt để
như ý túc
quy tụ
do ý nghĩa là thành tụ
đế quy tụ
do ý nghĩa là như thật
chỉ quy tụ
do ý nghĩa không tán loạn
quán quy tụ
do ý nghĩa tùy quán
chỉ quán
quy tụ
do ý nghĩa là đồng nhất
điều hòa thích hợp
quy tụ
do ý nghĩa là không lấn lướt
giới tịnh
quy tụ
do ý nghĩa là chế ngự
tâm tịnh
quy tụ
do ý nghĩa bất động
kiến tịnh
quy tụ
do ý nghĩa là thấy
giải thoát
quy tụ
do ý nghĩa là thoát khỏi
minh quy tụ
do ý nghĩa là thông suốt
thoát khỏi quy tụ
do ý nghĩa là buông bỏ
tận trí
quy tụ
do ý nghĩa là cắt đứt
dục quy tụ
do ý nghĩa là căn bản
tác ý
quy tụ
do ý nghĩa là sở sanh
xúc quy tụ
do ý nghĩa là hội tụ
thọ quy tụ
do ý nghĩa là hội tụ
định quy tụ
do ý nghĩa là cai quản
niệm quy tụ
do ý nghĩa là trưởng
tuệ quy tụ
do ý nghĩa là cao thượng hơn
giải thoát quy tụ
do ý nghĩa cốt lõi
níp bàn thể nhập bất tử
quy tụ
do ý nghĩa tận cùng
khi đã xuất khởi và đang quán xét
Đây là pháp quy tụ (trong sát na ấy)

 

[2]
sotāpatti phalakkhaṇe
sammādiṭṭhitadā samudāgatā
dassanaṭṭhena
sammāsaṅkappo
tadā samudāgatā
abhiri opanatthena
. . . . . pe . . . . .
. . anuppāde ñāṇaṃ
tadā samudāgataṃ
patipassaddhaṭṭhena
chando tadā samudāgato
mūlaṭṭhena
manasikāro
tadā samudāgato
samutthānaṭṭhena
phasso tadā samudāgato
samodhānaṭṭhena
vedanā tadā samudāgatā
samosaranaṭṭhena
samādhi tadā samudāgatā
pamukkhaṭṭhena
sati tadā samudāgatā
adhipateyyaṭṭhena
paññā samudāgatā
taduttaraṭṭhena
vimutti
tadā samudāgatā
saraṭṭhena
amatogadhaṃ nibbānaṃ
tadā samudāgatā
pariyo sanaṭṭhena
vuṭṭhahitvā paccavekkhati
ime dhammā tadā samudāgatā


[2]
trong sát na quả dự lưu
chánh kiến quy tụ
do ý nghĩa là thấy
chánh tư duy
quy tụ
do ý nghĩa là suy nghĩ
. . . . . . . . . . . .
. . vô sanh trí
quy tụ
do ý nghĩa tịnh chỉ
dục quy tụ
do ý nghĩa căn bản
tác ý
quy tụ
do ý nghĩa là sở sanh
xúc quy tụ
do ý nghĩa là hội tụ
thọ quy tụ
do ý nghĩa là gom tụ
định quy tụ
do ý nghĩa là cai quản
niệm quy tụ
do ý nghĩa là trưởng
tuệ quy tụ
do ý nghĩa là cao thượng
giải thoát
quy tụ
do ý nghĩa là cốt lõi
níp bàn thể nhập bất tử
quy tụ
do ý nghĩa tận cùng
khi sanh khởi quán thấy
các pháp này quy tụ (trong sát na ấy)

 

[3]
sakadāgāmimaggak-khaṇe
.. . pe . . . . . . . .
sakadāgamiphalak-khaṇe
. . . . . pe . . . . .
anāgāmimaggakkhaṇe
. . . . . pe . . .
anāgāmiphalakkhaṇe
. . . . . pe . . . .
arahattamaggakkhaṇe
samādiṭṭhi
tadā samudāgatā
dassanaṭṭhena
. . . . . pe . . . .
khaye ñāṇaṃ
tadā samudāgataṃ
samucchedattheṇa
chando tadā samudāgato
mūlaṭtheṇa
manasikāro
tadā samudāgato
samutthānaṭtheṇa
phasso tadā samudāgato
samodhānaṭṭhena
vedanā tadā samudāgatā
samosaranaṭṭheṇa
samādhi tadā samudāgatā
pamukkhaṭṭheṇa
paññā tadā samudāgatā
taduttaraṭṭheṇa
vimutti tadā samudāgatā
saraṭṭheṇa
amatogadhaṃ nibbānaṃ
tadā samudāgataṃ
pariyosānaṭṭhena
vutthahitvā paccavekkhati
ime dhammā tadā samudāgatā


[3]
trong sát na nhất lai đạo
. . . . . . . . . . . . .
trong sát na nhất lai quả
. . . . . . . . . . . .
trong sát na bất lai đạo
. . . . . . . . . . . . .
trong sát na bất lai quả
. . . . . . . . . . . . .
trong sát na ưng cúng đạo
chánh kiến
quy tụ
do ý nghĩa là thấy
. . . . . . . . . . .
tận trí
quy tụ
do ý nghĩa đoạn tận
dục quy tụ
do ý nghĩa là căn bản
tác ý
quy tụ
do ý nghĩa là sở sanh
xúc quy tụ
do ý nghĩa hội tụ
thọ quy tụ
do ý nghĩa là gom tụ
định quy tụ
do ý nghĩa là cai quản
tuệ quy tụ
do ý nghĩa cao thượng
giải thoát quy tụ
do ý nghĩa cốt lõi
níp bàn thể nhập bất tử
quy tụ
do ý nghĩa là tận cùng
khi xuất khỏi quán thấy
các pháp này quy tụ

 

[4]
arahattaphalakkhaṇe
sammādiṭṭhi
tadā samudāgatā
. . . . pe . . . .
anuppade ñāṇaṃ
tadā samudāgataṃ
patipassaddhaṭṭheṇa
chando tadā samudāgato
mūlaṭṭheṇa
manasikarotadā samudāgato
samutthānaṭṭheṇa
phasso tadā samudāgato
samodhānaṭṭhena
vedanā tadā samudāgatā
samosaranaṭṭhena
samādhi tadā samudāgatā
pamukkhaṭṭhena
sati tadā samudāgatā
adhipateyyaṭṭhena
paññā tadā samudāgatā
taduttaraṭṭhena
vimutti tadā samudāgatā
sāraṭṭhena
amatogadhaṃ nibbānaṃ
tadā samudāgatā
pariyosānaṭṭhena
vutthahitvā paccavekkhati
ime dhammā tadā samudāgatā
tañ ñātaṭṭheṇa ñāṇaṃ
pajānanaṭṭheṇa paññā
tena vuccati
dhamme vipassane paññā
tadā samudāgato
paccavekkhaṇe ñāṇaṃ


[4]
trong sát na ưng cúng quả
chánh định
quy tụ
. . . . . . . .
vô sanh trí
quy tụ
do ý nghĩa là tịnh chỉ
dục quy tụ
do ý nghĩa căn bản
tác ý quy tụ
do ý nghĩa là sở sanh
xúc quy tụ
do ý nghĩa hội tụ
thọ quy tụ
do ý nghĩa gom tụ
định quy tụ
do ý nghĩa là cai quản
niệm quy tụ
do ý nghĩa là trưởng
tuệ quy tụ
do ý nghĩa là cao thượng
giải thoát quy tụ
do ý nghĩa cốt lõi
Níp Bàn thể nhập bất tử
quy tụ
do ý nghĩa là cuối cùng
khi xuất khởi quán thấy
các pháp này quy tụ
gọi là trí do ý nghĩa là biết pháp ấy
tuệ do ý nghĩa biết rõ
do nhân ấy Ngài nói rằng
tuệ trong sự quán thấy pháp
mà quy tụ (trong sát na ấy)
là phản khán trí

 

I. 15


VẬT SAI BIỆT TRÍ

 

[1]
ajjhattavavatthāne paññā
vatthunānatte ñāṇaṃ
kathaṃ ?
kathaṃ dhamme vavattheti
ajjhattaṃ ?
cakkhuṃ ajjhattaṃ vavattheti
sotaṃ ajjhattaṃ vavattheti
ghānaṃ ajjhattaṃ vavattheti
jivhaṃ ajjhattaṃ vavattheti
kayaṃ ajjhattaṃ vavattheti
manaṃ ajjhattaṃ vavattheti


[1]
tuệ trong xác định pháp thuộc nội phần
là vật sai biệt trí
ra sao ?
thế nào là xác định pháp
nội phần ?
xác định mắt là nội phần
xác định tai là nội phần
xác định mũi là nội phần
xác định lưỡi là nội phần
xác định thân là nội phần
xác định ý là nội phần

 

[2]
cakkhuṃ vavattheti
ajjhattaṃ kathaṃ
Vavattheti
cakkhuṃ avijjāsambhūtaṃ
cakkhuṃ taṇhāsambhūtaṃ
cakkhuṃ kammasambhūtaṃ
cakkhuṃ āhārasambhūtaṃ
cakkhuṃ catunnaṃ mahābhūtaṃ upādāyāti
cakkhuṃ uppannaṃ
cakkhuṃ samudāgataṃ
cakkhuṃ ahutvā sambhūtaṃ
hutvā na bhavissatīti
cakkhuṃ antavantato
cakkhuṃ adhuvaṃ
assataṃ vipariṇāmadhammam'ti
cakkhuṃ aniccaṃ sakhataṃ paticcasamuppanna

khayadhammaṃ
vayadhammaṃ
virāgadhammaṃ
nirodhadhammaṃ' ti
cakkhuṃ aniccato vavattheti
no niccato
dukkhato vavattheti no sukhato
anattato vavattheti no attato
nibbindati no nandati
virajjati no rajjati
nirodheti no samudeti
patinissajjati, no ādiyati
aniccato vavatthento
niccasaññaṃ pajahati
dukkhato vavatthento
sukhasaññaṃ pajahati
anattato vavattheto
attasaññaṃ pajahati
nibbindanto nandaṃ pajahati
virajjhanto rāgaṃ pajahati
nirodhento samudayaṃ pajahati
paṭinissajjanto
ādānaṃ pajahati
evaṃ
cakkhuṃ ajjhattaṃ vavattheti


[2]
xác định mắt
là pháp nội phần ra sao
đang xác định rằng
“mắt sanh do vô minh”
“mắt sanh do ái”
“mắt sanh do nghiệp”
“mắt sanh do vật thực”
“mắt sanh do nương trí đại chủng”
mắt đã có sanh
mắt quy tụ
mắt không có sanh
và sẽ không có sanh
mắt bằng sự vật có giới hạn
mắt không kiên cố, vô thường
có sự thay đổi là lẽ thường
mắt vô thường là duyên tạo tác nương nhau sanh khởi
có sự tận diệt là lẽ thường
có sự hoại diệt là lẽ thường
có sự ly tán là lẽ thường
có sự diệt tận là lẽ thường
mắt xác định là vô thường
là không thường
xác định khổ, không là lạc
xác định vô ngã, không là ngã
đang nhàm chán, không vui thích
đang ly tham, không tham ái
đang diệt tận, không cho tập khởi
đang xả ly, không chấp thủ
đang xác định bằng sự vật vô thường
đoạn trừ thường tưởng
xác định sự khổ
đoạn trừ lạc tưởng
xác định vô ngã
đoạn trừ ngã tưởng
khi nhàm chán đoạn trừ sự vui thích
vô nhiễm đoạn trừ ái nhiễm
diệt tận đoạn trừ tập khởi
xả ly
đoạn trừ chấp thủ
như vậy
xác định mắt là thuộc nội phần

 

[3]
kathaṃ
sotaṃ ajjhattaṃ vavattheti
vavattheti
sotaṃ avijjāsambhūtaṃ' ti
. . . . . . pe . . . . .
evaṃ
sotaṃ ajjhattaṃ vavatthe
kathaṃ ?
ghānaṃ ajjhattaṃ vavattheti
ghānaṃ avijjāsam-bhūtan' ti vavattheti
. . . . . . pe . . . . . . .
evaṃ
ghānaṃ ajjhattaṃ vavattheti
kathaṃ jivham . . . . pe .
- kāyaṃ - . . . . pe
- manaṃ ajjhattaṃ vavattheti
mano avijjāsambhūto' ti vavattheti
. . . . . pe . . . . . .
evaṃ
maraṃ ajjhattaṃ vavattheti
ajjhattaṃ dhamme vavattheti
evaṃ
tañ ñānatthena ñāṇaṃ
pajānanatthena paññā
tena vuccati
ajjhattavavatthāne paññā
vatthunānatte ñāṇaṃ


[3]
thế nào
xác định tai thuộc nội phần
xác định rằng
tai sanh do vô minh
. . . . . . . . . . . . . . .
như vậy
là xác định tai thuộc nội phần
thế nào ?
là xác định mũi thuộc nội phần
xác định rằng: mũi sanh do vô minh
. . . . . . . . . . . . . . .
như vậy
là xác định mũi thuộc nội phần
thế nào là lưỡi
. . . . thân . . .
xác định ý nội phần ?
xác định rằng: ý sanh từ vô minh
. . . . . . . . . . . . . . .
như vậy
là xác định ý thuộc nội phần
xác định pháp nội phần
như vậy
gọi là trí do ý nghĩa biết rõ pháp ấy
gọi là tuệ do ý nghĩa biết rõ
do nhân ấy Ngài nói rằng:
tuệ trong sự xác định pháp nội phần
là vật sai biệt trí

Ðầu trang | Mục lục | 01 | 02 | 03| 04| 05| 06| 07| 08| 09|
Pha^n`2/01| Pha^n`2/02| Pha^n`2/03| Pha^n`2/04| Pha^n`2/05| Pha^n`2/06|
Cập nhập ngày: 01-01-2007

Kỹ thuật trình bày: Minh Hạnh & Chánh Hạnh