[1]
Ānāpānasatisamādhiṃ
bhāvayato
soḷasavatthukaṃ
dve ñāṇasatāni
samādhikāni uppajjanti
Aṭṭha paripanthe ñāṇāni
Aṭṭha upakāre ñāṇāni
Upakkilesa ñāṇāni aṭṭharasa
Terasa vodāne ñāṇāni
Satokārīsu ñāṇāni battiṃsaṃ
Samādhivasena ñāṇāni
catuvīsati
Vipassanāvasena ñāṇāni
dvesattati
Aṭṭhāni nibbidāñāṇāni
Nibbidānulomañāṇāni aṭṭha
Nibbidāyapaṭipassadd-hiñāṇāni aṭṭha
Vimuttisukhe ñāṇāni
ekāvīsati
|
[1]
Khi hành giả tu tiến định
kết hợp với nhập xuất tức niệm
có mười sáu sự
và hai trăm trí
nương từ định sanh khởi.
Trí trong pháp trở ngại có tám
Trí trong Pháp hỗ trợ có tám
Trí trong tùy phiền não có mười tám
Trí trong vũ tịnh có mười ba
Trí trong tác niệm có ba mươi hai
Trí trong khả năng thiền định
có hai mươi bốn
Trí do khả năng thiền quán
có bảy mươi hai
Yểm ly trí có tám.
Yểm ly tùy thuận trí có tám.
Yểm ly khinh an trí có tám.
Trí trong giải thoát lạc
có hai mươi mốt.
|
[2]
Katamāni aṭṭha
paripanthe ñāṇāni
aṭṭha ca upakāre ñāṇāni ?
Kāmacchando paripantho samādhissa
Nekkhammaṃ upakā-raṃ samādhissa
Byāpādo paripantho
samadhissa
Abyāpādo upakāraṃ
samādhissa
Thīnamiddhaṃ
pariyantho samādhissa
Ālokasaññā upakāraṃ
samādhissa
Uddhaccaṃ paripantho
samādhissa
Avikkhepo upakāraṃ samādhissa
Vicikicchā paripantho
samādhissa
Dhammavavatthānaṃ1
upakāraṃ samādhissa
Avijjā paripantho
samādhissa
Ñānaṃ samādhissa upakāraṃ
Arati samādhissa paripantho
Pāmojjaṃ upakāraṃ
samādhissa
aṭṭha paripanthe ñānāni
imāni aṭṭha ca upakāre ñāṇāni
Uddhataṃ cittaṃ
samudu cittaṃ
ekatte santiṭṭhati
nīvaraṇehi visujjhati
imehi soḷasahi ākārehi
|
[2]
Trí trong tám pháp trở ngại
và trong tám pháp hỗ trợ
ra sao ?
Dục dục là trở ngại cho định.
Ly dục là hỗ trợ cho định
Sân hận trở ngại
cho định.
Sự không sân hận hỗ trợ
cho định.
Hôn thụy là trở ngại
cho định.
Tưởng ánh sáng là hỗ trợ
cho định.
Trạo cử là trở ngại
cho định.
Sự không tán loạn là hổ trợ cho định.
Hoài nghi là pháp trở ngại
cho định.
Sự xác định là pháp hỗ trợ
cho định.
Vô minh là trở ngại
cho định.
Trí là hỗ trợ cho định.
Bất lực là trở ngại cho định
Sự lạc duyệt là hỗ trợ
cho định.
Trí trong tám pháp trở ngại.
và trí trong tám pháp hỗ trợ này.
Tâm phóng dật
và tâm yên tịnh
đang tồn tại trong pháp
đồng nhất và đang sanh khởi
triền cái bằng 16
|
[3]
Katame te ekattā ?
Nekkhammaṃ ekattaṃ
Abyāpādo ekattaṃ
Ālokasaññā ekattaṃ
Avikkhepo ekattaṃ
Dhammavavatthānaṃ ekattaṃ
Ñānaṃ ekattaṃ
Pāmojjaṃ ekattaṃ
Sabbe pi kusalā dhammā ekattaṃ
Katame te nīvaraṇā ?
Kāmacchando nīvaraṇaṃ
Byāpado nīvaraṇaṃ
Thīnamiddhaṃ nīvaraṇaṃ
Uddhaccaṃ nīvaraṇaṃ
Vicikicchā nīvaraṇaṃ
Avijjā nīvaraṇaṃ :
Arati nīvaraṇaṃ
Sabbe pi akusalā dhammā
nīvaraṇaṃ
|
[3]
Do pháp đồng nhất ấy ra sao ?
Ly dục đồng nhất.
Không sân hận đồng nhất,
Tưởng ánh sáng đồng nhất,
An lạc đồng nhất
Sự xác định pháp đồng nhất
Trí đồng nhất
Sự hân hoan đồng nhất
Tất cả thiện pháp cũng đồng nhất mỗi loại.
Triền cái ấy ra sao ?
Dục dục triền cái.
Sân hận triền cái.
Hôn trầm thùy miên triền cái.
Trạo hối triền cái.
Hoài nghi triền cái.
Vô minh triền cái.
Bất lạc triền cái.
Tất cả bất thiện pháp
cũng là triền cái.
|
[4]
'Nīvaraṇā'ti
ken'atthena nīvaraṇā ?
niyyānāvaranaṭṭhena nīvaraṇā
katame te niyyānā ?
nekkhammaṃ
ariyānaṃ niyyānaṃ
ariyā niyyanti
tena ca nekkhammena
Kāmacchando-niyyānāvaranaṃ
nekkhammaṃ na pajānātī ti
ariyānaṃ niyyānaṃ
tena ca kāmacchandena
nivutattā
Kāmacchando niyyānā-varaṇaṃ
Abyādo ariyānaṃ niyyānaṃ
ariyā niyyanti
tena ca byāpādena
Byāpādo niyyāvaraṇaṃ
Abyāpādaṃ na pajānāti
ariyānaṃ niyyāṇaṃ
tena ca byāpādena nivutattā
Byāpādo niyyānāvaranaṃ
Āloka saññā
ariyānaṃ niyyānaṃ
ariyā niyyanti
tena ca Āloka saññena
Thīnamiddhaṃ niyyanāvaraṇaṃ
ālokasaññā na pajānāti
ariyānaṃ niyyānaṃ tena ca thīnamiddhena nivutattā
Thīnamiddhaṃ niyyānāvaranaṃ
Avikkhepo arīyānaṃ
niyyānaṃ
ariyā niyyanti
tena ca avikkhepena
Uddhaccaṃ niyyānāvaraṇā
avikkhepo na pajānāti
ariyānaṃ niyyānaṃ
tena ca uddhaccena nivutattā
Uddhaccaṃ niyyānāvaranaṃ
Dhammavavatthānaṃ
ariyānaṃ niyyānaṃ
ariyā niyyanti
tena ca dhamma-vavatthena
Vicikicchā niyyānāvaraṇā
dhammavavatthānaṃ na pajānāti
ariyānaṃ niyyānaṃ
tāya ca vicikicchāya
nivutattā
Vicikicchā niyyānāvaraṇaṃ
Ñāṇaṃ niyyāṇaṃ
ariyā naṃ
ariyā niyyanti
tena ca ñāṇena
Avijjā niyyānāvaraṇaṃ
ñāṇaṃ na pajānāti
ariyānaṃ niyyānaṃ
tāya ca avijjāya nivutattā
Avijjā niyyānāvaraṇaṃ
Pāmojjaṃ niyyānaṃ
ariyānaṃ
ariyā niyyanti
tena ca pāmojjena
Arati niyyānāvaraṇaṃ
pāmojjaṃ na pajānāti
ariyānaṃ niyyānaṃ
tāya aratiyā nivutattā
Arati niyyānāvaranaṃ
Sabbe pi akusalā dhammā
ariyānaṃ niyyānaṃ
ariyā niyyānti
tena ca dhammena
Sabbe pi akusalā dha-mmā niyyānāvaraṇa
kusalā dhammā na pajānāti
Ariyānaṃ niyyānaṃ
tena ca akusalā dhammā
Akusalā niyyānāvaraṇā
imehi ca pana nīvara-ṇehi visuddhacittassa
ānāpānasatisamādhiṃ bhāvayato
soḷasavatthukaṃ
khaṇikasamodhānā
|
[4]
Câu nói : triền cái nghĩa là :
gọi là triền cái do ý nghĩa gì ?
gọi là triền cái do ý nghĩa là:vật ngăn cản pháp dẫn xuất.
pháp dẫn xuất ấy ra sao ?
ly dục
là pháp dẫn xuất của các bậc thánh.
và các bậc thánh đang dẫn xuất
bằng ly dục ấy.
Dục dục là pháp ngăn cản pháp dẫn xuất
và người không biết rõ ly dục
là pháp dẫn xuất của các bậc thánh
vì người ấy bị dục dục ấy
cản lại.
Do nhân ấy dục dục mới gọi là: vật ngăn cản pháp dẫn xuất.
Sự không sân hận là pháp dẫn xuất của các bậc thánh
và các bậc thánh đang dẫn xuất
bằng sự không sân hận ấy.
Sự sân hận là vật ngăn cản pháp dẫn xuất.
Người không biết rõ sự không sân hận
là pháp dẫn xuất của các bậc thánh
và người bị sự sân hận ấy cản lại.
Do sân ấy sân hận mới gọi rằng là vật cản ngăn pháp dẫn xuất.
Tưởng ánh sáng
là pháp dẫn xuất của các bậc thánh
và các bậc thánh đang dẫn xuất
bằng tưởng ánh sáng ấy.
Hôn thụy là vật ngăn cản pháp dẫn xuất
là người đang không biết rõ tưởng ánh sáng.
là pháp dẫn xuất của các bậc thánh. Vì là người bị hôn thụy ấy cản lại.
Do nhân ấy. Hôn thụy mới gọi rằng : là vật ngăn cản pháp dẫn xuất.
Sự bất phóng dật là pháp
dẫn xuất của các bậc thánh.
và các bậc thánh đang dẫn xuất
bằng sự bất phóng dật ấy.
Trạo cử là pháp ngăn cản dẫn xuất.
và người đang không biết rõ sự bất phóng dật
là pháp dẫn xuất của các bậc thánh.
vì người bị trạo cử ấy cản lại.
Do nhân ấy trạo cử mới gọi rằng là vật ngăn cản pháp dẫn xuất.
Sự xác định pháp
là pháp dẫn xuất của các bậc thánh.
và các bậc thánh đang dẫn xuất.
bằng xác định pháp ấy.
Hoài nghi là vật ngăn cản pháp dẫn xuất
và người không biết rõ xác định pháp ấy.
là vật dẫn xuất của các bậc thánh
vì là người bị hoài nghi.
ấy cản lại.
Do nhân ấy hoài nghi mới gọi rằng: là vật ngăn cản pháp dẫn xuất.
Trí là pháp dẫn xuất
của các bậc thánh.
và các bậc thánh đang dẫn xuất
bằng trí ấy.
Vô minh là vật ngăn cản pháp dẫn xuất
và người đang không biết rõ trí
là pháp dẫn xuất của các bậc thánh
vì bị vô minh ấy cản lại.
Do nhân ấy vô minh mới gọi rằng: vô minh là vật ngăn cản pháp dẫn xuất.
Sự lạc duyệt là pháp dẫn xuất
của các bậc thánh.
và các bậc thánh đang dẫn xuất
bằng sự lạc duyệt ấy.
Bất lạc là vật ngăn cản pháp dẫn xuất
và người đang không biết rõ lạc duyệt
là pháp dẫn xuất của các bậc thánh.
vì người bị bất lạc ấy cản lại.
Do nhân ấy bấc lạc mới gọi rằng là vật ngăn cản pháp dẫn xuất.
Tất cả pháp thiện cũng là
pháp dẫn xuất của các bậc thánh
và các bậc thánh đang dẫn xuất.
bằng các pháp ấy.
Tất cả bất thiện pháp cũng là vật ngăn cản pháp dẫn xuất
và người không biết rõ các thiện pháp.
là pháp dẫn xuất của các bậc thánh
vì là người bị các bất thiện pháp ấy cản lại.
Do nhân ấy các bất thiện pháp gọi là vật ngăn cản pháp dẫn xuất.
và trong khi hành giả có tâm trong sạch khỏi các triền cái nāy.
tu tiến định liên kết với nhập xuất tức niệm.
có 16 sự.
mà trụ vững trong sát na.
|
[5]
Aṭṭhārasa upakilesa
katame uppajjanti ?
Satiyā anugacchato
assāsādimojjha-pariyosānaṃ
Ajjhattavikkhe pagataṃ cittaṃ
samādhissa pariyanto
Satiyā anugacchanto
passāsādi majjhapariyosānaṃ
Bahiddhāvikkhepaga taṃ cittaṃ
samādhissa paripantho
Nikanti
Assāsapaṭi kaṅkhanā
taṇhācariyā
samādhissa paripantho
Passāsapaṭikaṅkhanā nikanti
samādhissa paripantho
Passāsapaṭilābhe mucchanā
assāsenābhitunnassa
samādhissa paripantho
Assāsapaṭilābhe mucchanā
passāsenābhitunnassa
samādhissa pariyanto
sati anugacchanā ca
assānaṃ passānaṃ anugacchanā
Ajjhattavikkhepā kaṅkhaṇā
Bahiddhāvikkhe papatthāna
Passāsapaṭilābhe mucchanā
assāsenābhitunnassa
Assāsapaṭilābhe mucchanā
passāsenā bhitunnassa
Cha ete upakkilesā
ānāpānasati samādhissa
te ce vikkhe pamānassa
no cittaṃ vimuccati
Yehi vimokkhaṃ appajānanti
honti parapattiyā ti
|
[5]
Mười tám cận phiền não
phát sanh ra sao ?
Khi người dùng niệm đi theo
đoạn đầu, đoạn giữa và đoạn cuối của hơi thở.
Tâm đã tán loạn ở nội phần.
và đang trở ngại cho định.
Khi người dùng niệm đi theo
đoạn đầu, đoạn giữa và đoạn cuối của hơi thở.
Tâm đã bị tán loạn ở ngoại phần.
là trở ngại cho định.
Sự mong mõi.
Sự hài lòng với hơi thở ra
là tính ái.
là trở ngại cho định.
Sự mong mõi, sự hài lòng với hơi thở vô
là trở ngại cho định.
Sự si mê trong sự được hơi thở vào
của người bị hơi thở ra bao phủ
là trở ngại cho định.
Sự si mê trong sự được hơi thở ra
của người bị hơi thở vào bao
phủ là trở ngại cho định.
niệm đi theo hơi thở ra
và đi theo hơi thở vào.
Sự mong mõi tán loạn nội phần.
Sự mong mõi tán loạn ở ngoại phần.
Sự si mê trong sự được hơi thở vào
của người bị hơi thở ra bao phủ.
Sự si mê trong sự được hơi thở ra
của người bị hơi thở vào bao phủ.
Sáu cận phiền não này
liên kết với nhập xuất tức niệm
nếu tâm của người giao động
là tâm không giải thoát.
Do nhân ấy không biết rõ sự giải thoát.
nên có sự nương vào người khác
|
[6]
Nimittaṃ āvajjato
assāse cittaṃ vikampati
Samādhissa paripantho
Assāsaṃ āvājato
Nimitte cittaṃ vikampati
Samādhissa paripantho
nimittaṃ āvajjato
Passāse cittaṃ vikampati
Samādhissa paripantho
Passāsaṃ āvajjato
Nimitte cittaṃ vikampati
Sassādhissa paripantho
Assāsaṃ āvajjato
Passāse cittaṃ vikampati
Samādhissa paripantho
Passāsaṃ āvajjato
Assāse cittaṃ vikampati
Samādhissa paripantho
Nimittaṃ āvajjamānassa
assāse vikkhipate mano
Assāsaṃ āvajjamānassa
mitte cittaṃ vikampati
Nimittaṃ āvajjamānassa
passāse vikkhipate mano
Passāsaṃ āvijjamānassa
nimitte cittaṃ vikampati
Assānaṃ āvajjamānassa
passāse vikkhipate mano
passāsaṃ āvajjamā-nassa
assāse cittaṃ vikampati
Cha ete uppakilesā
ānāpānasati samā-dhissa
Te ce vikkhe pamānassa
no cittaṃ vimuccati
yehi vimokkhaṃ appajānanti
honti parapattiyā ti
|
[6]
Khi hành giả suy nghĩ đến ấn chứng
Tâm xoay qua ở hơi thở ra.
Đây là trở ngại cho định.
Khi hành giả nghĩ đến hơi thở ra
Tâm xoay qua ở tướng
Đây là trở ngại cho định.
Khi hành giả nghĩ đến tướng
Tâm xoay qua hơi thở vào
Đây là trở ngại cho định.
Khi hành giả nghĩ đến hơi thở vào
Tâm xoay qua ở tướng
Đây là trở ngại cho định.
Khi hành giả nghĩ đến hơi thở ra
Tâm xoay qua ở hơi thở vào.
Đây là trở ngại cho định.
Khi hành giả nghĩ đến hơi thở vào
Tâm xoay qua hơi thở ra
Đây là trở ngại cho định.
Khi nghĩ đến tướng
ý xoay qua hơi thở ra.
Khi nghĩ đến hơi thở ra
tâm xoay qua ở tướng.
Khi nghĩ đến tướng
ý xoay qua ở hơi thở vào.
Khi nghĩ đến hơi thở vào
tâm xoay qua ở tướng.
Khi nghĩ đến hơi thở ra
ý xoay qua hơi thở vào.
Khi nghĩ đến hơi thở vào
tâm xoay qua hơi thở ra.
Sáu tùy phiền não này là trở ngại.
cho định liên kết với nhập xuất tức niệm.
Nếu tâm của người giao động,
đang là vật không cho giải thoát
và nhân không cho biết rõ
sự giải thoát khiến đưa đến sự tin tưởng đối với người khác như vậy.
|
[7]
Atitānudhāvanaṃ cittaṃ
vikkhepānupatitaṃ
samādhissa paripantho
Anāgata paṭikhanaṃ cittaṃ
vikkhambhitaṃ
samādhissa paripantho
līnaṃ cittaṃ kosajjānupatitaṃ
samādhissa paripantho
Apatipagahitaṃ cittaṃ
uddhaccā nupatitaṃ
samādhissa paripantho
Abhinataṃ cittaṃ
sāgānupatitaṃ
samādhissa paripantho
Apanataṃ cittaṃ
byāpādā nupatitaṃ
samādhissa paripantho
Atītānudhāvanaṃ cittaṃ
anāgatapatikaṅkha-naṃ
Līnaṃ atipaggahitaṃ
abhiññātaṃ, apaññātaṃ
cittaṃ na samādhiyati
Cha ete upakkilesā
yehi upakkiliṭṭhasaṅkappo
Adhicittaṃ nappajānātīti
|
[7]
Tâm mà chạy theo cảnh quá khứ
rơi vào phần tán loạn
đang là trở ngại cho định.
Tâm mà mong ước cảnh vị lai
đi đến sự tán loạn
đang là trở ngại cho định.
Tâm mà co rút rơi vào phần biếng nhác
đang là trở ngại cho định.
Tâm mà nắm quá trớn
rơi vào phần trạo cử
đang là trở ngại cho định.
Tâm mà biết quá
rơi vào tham ái.
đang là trở ngại cho định.
Tâm mà không biết
thì rơi vào phần sân hận
đang là trở ngại cho định.
Tâm mà chạy theo cảnh quá
khứ, mong ước cảnh vị lai
Tâm co rút, nắm quá
biết quá, không biết
thì không định tĩnh.
Sáu tùy phiền não này
đang là nhân cho người có sự suy tư phiền muộn.
Không biết rõ đến tăng thượng tâm như vậy.
|
[8]
Satiyā anugacchato :
assāsādimajjhapariyo-sānaṃ
Kāyo pi cittaṃ pi sāradhā ca
honti iñjitā ca phandi-tā ca
vikkhepagatena cittena
ajjhattaṃ
Satiyā anugacchato
passāsādimojjha pariyosānaṃ
kāyo pi cittaṃ pi sāraddhā ca
honti iñjitā ca phandi-tā ca
vikkhepagatena cittena
bahiddhā
Kāyo pi cittaṃ pi sāraddhā ca
honti iñjitā ca phanditā ca
Assāsapaṭikankhanāya
nikantiyā taṇhācariyāya
Kāyo pi cittaṃ pi sāraddhā ca
honti iñjitā ca phandi-tā ca
assāsenābhitunnassa
mucchitattā
passāsa paṭilābhe
Kāyo pi cittaṃ pi sāraddhā ca
honti iñjitā ca phandi-tā ca
passāsenābhitunnassa
mucchitattā
assāsapaṭilābhe
Kāyo pi cittaṃ pi sāraddhā ca
honti iñjitā ca phandi-tā ca
nimittaṃ āvajjato
assāse cittaṃ vikampi-tattā
Kāyo pi cittaṃ pi sāraddhā ca
honti iñjitā ca phandi-tā ca
assāsaṃ āvajjato
nimitte cittaṃ vikam-pitattā vikampitattā
Kāyo pi cittaṃ pi sāraddhā ca
honti iñjitā ca phandi-tā ca
nimittaṃ āvajjato
passāse cittaṃ vikam-pitattā
Kāyo pi cittaṃ pi sāraddhā ca
honti iñjitā ca phanditā ca
passāsaṃ āvajjo
nimitte cittaṃ vikam-pitattā
Kāyo pi cittaṃ pi sāraddhā ca
honti iñjitā ca phanditā ca
assāsaṃ āvajjato
passāse cittaṃ vikam-pitattā
Kāyo pi cittaṃ pi sāraddhā ca
honti iñjitā ca phandi-tā ca
passāsaṃ āvajjato
assāse cittaṃ vikampi-tattā
Kāyo pi cittaṃ pi sāraddhā ca
honti iñjitā ca phandi-tā ca
atitānudhāvanena cittena
vikkhepānupatitena
Kāyo pi cittaṃ pi sāraddhā ca
honti iñjitā ca phandi-tā ca
anāgatapātikaṅkhanena
cittena vikkham bhitena
Kāyo pi cittaṃ pi sāraddhā ca
honti iñjitā ca phandi-tā ca
līnena cittena
kosajjānupatitena
Kāyo pi cittaṃ pi sāraddhā ca
honti iñjitā ca phandi-tā ca
atipaggahitena cittena
uddhaccānupatitena
Kāyo pi cittaṃ pi sāraddhā ca
honti iñjitā ca phandi-tā ca
abhiṇatena cittena
rāgānupatitena
Kāyo pi cittaṃ pi sāraddhā ca
honti iñjitā ca phandi-tā ca
apaṇatena cittena
byāpādānupatitena
ānāpānasati
yassa aparipuṇṇā abhāvitā
kāyo pi iñjito hoti cittaṃ pi
hoti iñjitaṃ kāyo pi
Phandito hoti cittaṃ pi honti phanditaṃ
Ānāpānasati
yassa paripuṇṇā subhāvitaṃ
kāyo pi aniñjito hoti cittaṃ
pi hoti aniñjitaṃ kāyo pi
aphandito hoti cittaṃ pi
hoti aphanditaṃ ti
tehi ca pana visuddha cittassa
nīvaraṇehi
Ānāpānasati samādhiṃ
bhāvayato
Soḷasa vatthukaṃ
khaṇikasamadhānā
aṭṭhārasa ime upakki-lesā
uppajjanti
|
[8]
Khi hành giả dùng niệm đi theo
đi theo đoạn đầu, đoạn giữa và đoạn cuối của hơi thở.
Thân và tâm đang có sự hướng
đến sự giao động và run rẩy
vì tâm đi đến sự tán loạn
ở nội phần.
Khi hành giả dùng niệm đi theo
đoạn đầu, đoạn giữa và đoạn cuối của hơi thở.
thân và tâm thường có sự hướng đến
sự giao động và run rẩy
vì tâm đi đến sự tán loạn
ở ngoại phần.
Thân và tâm đang có sự hướng đến.
giao động và run rẩy
Vì sự mong mỏi vì sự hài lòng,
hơi thở ra tính ái.
Thân và tâm đang có sự
hướng đến giao động và run rẩy
vì sự hành giả bị hơi thở ra
bao phủ, là người si mê
trong sự được hơi thở vào.
Thân và tâm đang có sự hướng
đến giao động và run rẩy
vì sự hành giả bị hơi thở
vào bao phủ, là người si mê
trong sự được hơi thở ra.
Thân và tâm đang hướng đến
giao động và run rẩy
hành giả nghĩ đến tướng
tâm xoay qua hơi thở ra.
Thân và tâm đang có sự hướng
đến và giao động run rẩy
hành giả nghĩ đến hơi thở ra
tâm xoay qua ở tuớng.
Thân và tâm đang có sự hướng đến
giao động và run rẩy
hành giả nghĩ đến tướng
tâm xoay qua ở hơi thở vào.
Thân và tâm đang có sự hướng
đến giao động và run rẩy
hành giả nghĩ đến hơi thở vào
tâm xoay qua ở tướng.
Thân và tâm đang có sự hướng
đến giao động và run rẩy
hành giả nghĩ đến hơi thở ra.
tâm xoay qua ở hơi thở vào.
Thân và tâm đang có sự hướng
đến giao động và run rẩy
hành giả nghĩ đến hơi thở vào
tâm xoay qua hơi thở ra.
Thân và tâm đang có sự
huớng đến sự giao động và run rẩy
vì tâm chạy theo cảnh quá khứ
rơi vào phần tán loạn.
Thân và tâm đang có sự hướng
đến giao động và run rẩy
vì tâm mong đến cảnh vị lai
đi đến sự giao động.
Thân và tâm đang có sự hướng
đến giao động và run rẩy
vì tâm co rút
rơi vào phần biếng nhác.
Thân và tâm đang có sự hướng
đến giao động và run rẩy
vì tâm nắm quá
rơi vào phần trạo cử.
Thân và tâm đang có sự hướng
đến giao động và run rẩy
vì tâm biết quá
rơi vào phần tham ái.
Thân và tâm đang có sự hướng
đến giao động và run rẩy
vì tâm không biết
rơi vào phần sân hận.
nhập xuất tức niệm
không tiến triển, không đầy đủ của người nào
thân và tâm
đang bị giao động, vùng vẩy
Nhập xuất tức niệm
của người nào tu tiến tốt đầy đủ
thân và tâm đang
không bị giao động, không
vùng vẩy như vậy.
^^^^^^
và khi hành giả có tâm trong
sạch khỏi các triền cái ấy
Tu tiến định liên kết với nhập
xuất tức niệm.
có 16 sự
mà tâm trụ vững trong sát na
có được 18 cận phiền não này
đang sanh khởi.
|
[9]
Vodāne ñāṇāni
katamāni terasa
Atītānudhāvanaṃ cittaṃ
vikkhepā nupatitaṃ
Taṃ vivajjayitvā
ekaṭṭhāne samādahati
Evaṃ pi cittaṃ na vikkhepaṃ gacchati.
Anāgatapaṭikaṅkha-naṃ cittaṃ
vikkhambhitaṃ
Taṃ vivajjayitvā
tatth'eva adhimoceti
Evaṃ pi cittaṃ na vikkhepaṃ gacchati
Līnaṃ cittaṃ
kosajjānu patitaṃ
Taṃ paggaṇhitvā
kosajjaṃ pajahati
Evaṃ pi cittaṃ na vikkhepaṃ gacchati
Atipaggahitaṃ cittaṃ
Uddhaccānupatitaṃ
Taṃ niggaṇhitva
uddhaccaṃ pajahati
Evaṃ pi cittaṃ na vikkhepaṃ gacchati
Abhiṇataṃ cittaṃ
Rāgānupatitaṃ
Taṃ sampajāno hutvā
rāgaṃ pajahati
Evaṃ pi cittaṃ na vikkhepaṃ gacchati
Apaṇataṃ cittaṃ
byāpādānupatitaṃ
taṃ sampajāno hutvā
Evaṃ pi cittaṃ na vikkhepaṃ gacchati
Parisuddhaṃ cittaṃ
imehi chahi ṭhānehi
pariyodātaṃ ekattagataṃ hoti
|
[9]
Trí trong vũ tịnh
có 13 như thế nào ?
Tâm đang chạy theo cảnh quá khứ
rơi vào phần tán loạn
Hành giả loại tâm ấy ra
đang trụ vững tâm lại trong một điểm.
Tâm đang không đi đến sự tán loạn dù bằng hānh tướng như vậy.
Tâm mong cảnh vị lai
đi đến sự xao động
Hành giả loại tâm ấy ra
dẫn tâm ấy đi trong một điểm ấy.
Tâm đang không đi đến sự tán loạn dù bằng hình tướng như vậy.
Tâm co rút lại
rơi vào phần biếng nhác.
Hành giả nâng tâm ấy lên
rồi đoạn trừ sự biếng nhác
Tâm không đi đến sự tán loạn dù bằng hình tướng như vậy.
Tâm nắm quá
rơi vào phần trạo cử.
Hành giả dằn tâm ấy lại
và đoạn trừ sự trạo cử.
Tâm đang không đi đến sự tán loạn dù bằng hành tướng như vậy.
nhưng tâm biết quá
rơi vào phần tham ái
Hành giả biết kịp tâm ấy
đoạn trừ sự tham ái cho hết
Tâm đang không đi đến sự tán loạn dù bằng hình tướng như vậy.
Tâm không biết
rơi vào phần sân hận
Hành giả biết kịp tâm ấy
Tâm đang không đi đến sự tán loạn dù bằng hình tướng như vậy.
Tâm trong sạch
với sáu điểm này
đang trong sáng, đạt đến pháp đồng nhất
|
[10]
Katame te ekattā ?
dānavossaggupaṭṭhāne-kattaṃ
samathanimittu paṭṭhāne kattaṃ
vayalakkhaṇupaṭṭhane-kattaṃ
nirodhupaṭṭhānekattaṃ
dānavossaggupaṭṭhāne kattaṃ
cāgādhimuttānaṃ
samathanimittupaṭṭhā-nekattañ
ca adhicitta manuyuttānaṃ
vayalakkhaṇupaṭṭhāïne-kattañ ca vipassaṇaṃ
nirodhupaṭṭhāne kattañ ca
ariyapuggalānaṃ ca
Ekattagataṃ cittaṃ
imehi catūhi ṭhānehi
paṭipadāvisuddhi-pasannañ
c'eva hoti upekkhānubrūhitañ
ca ñāṇena ca sampahaṃsitaṃ
|
[10]
Các pháp đồng nhất ấy ra sao ?
pháp đồng nhất trong sự hiện diện nơi sự thí xả.
pháp đồng nhất trong sự hiện diện nơi chỉ tướng.
pháp đồng nhất trong sự hiện diện nơi tướng thối giảm.
pháp đồng nhất trong sự hiện diện nơi diệt tận.
pháp đồng nhất trong sự hiện diện
của người hướng đến tất cả xả ly.
pháp đồng nhất trong sự hiện diện trong sự chỉ tướng
của người năng hành tăng thượng tâm.
pháp đồng nhất trong sự hiện diện khởi tướng của người thối giảm tu trên các pháp quán.
và pháp đồng nhất trong sự hiện diện diệt
tận của các bậc thánh
Tâm mà đạt đến pháp đồng nhất
với bốn điểm này
đang là tâm có đạo hành thanh tịnh
trong sáng tu tiến tốt đẹp với xả
và đạt đến sự vui vẻ với trí.
|
[11]
Ke ādi, kiṃ majjhe kiṃ
pariyosānaṃ paṭhamassa jhānassa
Paṭipadāvisuddhi ādi
upekkhānubrūhanā majjhe
sampahaṃ sanā pariyo-sānaṃ
paṭhamassa jhānassa
|
[11]
Cái chi là đoạn đầu, đoạn giữa và
đoạn cuối của sơ thiền ?
Sự trong sạch của đạo hành là đoạn đầu
sự tăng thượng xả là đoạn giữa
sự vui vẻ là đoạn cuối
của sơ thiền.
|
[12]
Paṭipadāvisuddhi ādi
paṭhamassa jhānassa
ādissa kati lakkha-ṇāni ?
Ādissa tīṇi lakkhaṇāni
Tato cittaṃ visujjhati
yo tassa paripantho
Visuddhattā cittaṃ
Samathanimittaṃ paṭipajjati majjhimaṃ
Tattha cittaṃ pakkhan-dati
paṭipannattā
Cittaṃ visujjhāti
yañ ca paripanthato
samathanimittaṃ paṭipajjati
Yañ ca visuddhattā cittaṃ
majjhimaṃ
tattha cittaṃ pakkhan-dati
yañ ca paṭipannattā
paṭipadā visuddhi ādi
patthamassa jhānassa
Ādissa lakkhanāni
Imāni tīṇi
Tena vuccati
paṭhamaṃ jhānaṃ
Ādikalyānañ c'eva hoti
lakkhaṇasampannañca
|
[12]
Sự trong sạch của đạo hành là đoạn
đầu của sơ thiền ?
có bao nhiêu tướng của đoạn đầu ?
Tướng của giai đoạn đầu có ba :
Tâm đang trong sạch
khỏi trở ngại của giai đoạn đầu ấy.
Tâm đang trong sạch
Tâm đi đến chỉ tướng là đoạn giữa
Tâm tiến vào tại đấy.
đã thực hành
Tâm đang sạch
sắp xếp theo chỉ tướng ấy.
đang đi đến chỉ tướng.
Tâm đã trong sạch nơi chỉ tướng
ấy ở đoạn giữa.
Tâm tiến vào tại đấy.
đã thực hành
Sự trong sạch của đạo hành.
của sơ thiền.
Tướng của giai đoạn đầu
Có ba loại này
Do nhân ấy ngài mới nói rằng :
sơ thiền.
Có sự tốt đẹp giai đoạn đầu
và đạt đủ giới tướng
|
[13]
Upekkhānubrūhanā
majjhe paṭhamassa jhānassa
Majjhassa kati lakkha-ṇāni ?
Majjhassa tīṇi lakkha-ṇāni
Visuddhaṃ cittaṃ ajjhupekkhati
Samathapaṭipannaṃ
ajjhupekkhati
Ekattu paṭṭhānaṃ
ajjhupekkhati
Yañ ca visuddhaṃ cittaṃ
Ajjhupekkhati
Yañ ca samatha paṭipannaṃ
Ajjhupekkhati
Yañ ca ekattupaṭṭhā-naṃ
ajjhupekkhati
Upekkhānubrūhanā
majjhe
paṭhamassa jhānassa
majjhassa lakkhanāni
Imāni tīṇi
Tena vuccati
paṭhamaṃ jhānaṃ
majjhakalyānaṃ c'eva hoti
lakkhaṇasampannañ ca
|
[13]
Sự tăng thượng xả là
đoạn giữa của sơ thiền.
Tướng của đoạn giữa có bao nhiêu ?
Tướng của đoạn giữa có ba:
Tâm trong sạch trú xả.
Tâm đi đến chỉ.
trú xả.
Tâm có sự hiện diện đồng nhất.
trú xả.
Tâm trong sạch.
Trú xả là một.
Tâm đi đến chỉ.
Trú xả là một.
Tâm có sự hiện diện trong pháp đồng nhất.
trú xả là một.
Sự tăng thượng xả là
đoạn giữa
của sơ thiền.
tướng của đoạn giữa
Có 3 điều này
Do nhân ấy ngài nói rằng:
sơ thiền
là thiền có sự tốt đẹp đoạn
giữa và đạt đủ giới tướng.
|
[14]
Sampahaṃsanā
pariyosānaṃ pathamassa
jhānassa
lakkhaṇāni pariyosānassa
Kāti ?
Pariyosānassa cattāri lakkhaṇāni
Sampahaṃsanā
Dhammānaṃ anativattanatthena
tattha jātānaṃ
Sampahaṃsanā
indriyānaṃ
ekarasatthena
Sampahaṃsanā
tadupagaviriyavā-hanāṭṭhena
Sampahaṃ sanā
āsevanaṭṭhena
Sampahaṃsanā pariyosānaṃ
paṭhamassa jhānassa
Pariyosānassa lakkhanāni
imāni cattāni
Tena vuccati
paṭhamaṃ jhānaṃ
pariyosānakalyānañ c'eva hoti
lakkhaṇasampannañ ca
Tivattagataṃ cittaṃ
evaṃ tividhakalyāṇakaṃ
dasalakkhaṇa sampannaṃ
Vitakkasampannañ c'eva hoti
vicārasampannañ ca
pītisampannañ ca
sukhasampannañ ca
cittassa adhiṭṭhāna-sampanna ca
saddhā sampannañ ca
viriya sampannañ ca
sati sampannañ ca
paññā sampannañ ca
|
[14]
Sự vui vẻ
là đoạn cuối của
sơ thiền.
tướng của đoạn cuối
có bao nhiêu ?
Tướng của đoạn cuối có 4
Sự vui vẻ
do ý nghĩa là tất cả pháp
sanh trong sơ thiền không đối nghịch nhau là một.
sự vui vẻ
do ý nghĩa tất cả quyền
có phận sự đồng nhất là một.
Sự vui vẻ do ý nghĩa
là dẫn xuất sự tinh tấn thích cho tất cả pháp không đối nghịch nhau, là một.
Sự vui vẻ
do ý nghĩa là nơi thọ dụng là một.
Sự vui vẻ là đoạn cuối
của sơ thiền.
Tướng của đoạn cuối
có 4 điều này
Do nhân ấy ngài mới nói rằng :
sơ thiền có sự tốt đẹp
trong đoạn cuối
và đạt đủ giới tướng.
Tâm đạt đến sự diễn tiến có ba điều
có 3 loại tốt đẹp như vậy
đạt đủ 10 tướng như vậy
đang là tâm đầy đủ tầm.
đang là tâm đầy đủ tứ.
đang là tâm đầy đủ hỉ.
đang là tâm đầy đủ lạc.
đang là chú nguyện của tâm.
đang là tâm đầy đủ tín.
đang là tâm đầy đủ tấn.
đang là tâm đầy đủ niệm.
đang là tâm đạt đủ giới tuệ
|
[15]
Ko ādi, kiṃ, majjhe
dutiyassa jhānassa kiṃ pariyosānaṃ ?
Paṭipadāvisuddhi ādi
upekkhānubrūhanā majjhe
sampahaṃsanā pariyo-sānaṃ
dutiyassa jhānassa
Evaṃ tivattagataṃ cittaṃ
tividhakalyāṇakaṃ
dasalakkhaṇasampa-nnaṃ
pītisampannañ c'eva hoti
cittassa adhiṭṭhāna-sampannañ ca . . . pe . . .
paññāsampannañ ca
Ko ādi, kiṃ majjhe
kiṃ pariyosānaṃ
tatiyassa jhānassa
. . . . pe . . . . .
Evaṃ tivattagataṃ cittaṃ
tividhakalyāṇakaṃ
dasalakkhanasampa-nnaṃ
sukhasampanna c'eva hoti
cittassa adhiṭṭhāna sampannañ ca
. . . . pe . . . paññā sampannañ ca
Ko ādi, kiṃ majjhe kiṃ
pariyosānaṃ catutthassa jhānassa ?
. . . . . pe . . . . .
evaṃ tivattagataṃ cittaṃ
tividhakalyānakaṃ
dasalakkhaṇa sampannaṃ
upekkha sampannañ-c'eva hoti
cittassa adhiṭṭhāna sampannañ ca
. . . . pe . . . . .
Paññāsampannañ ca
|
[15]
Cái chi là đoạn đầu, đoạn giữa
đoạn cuối của nhị thiền ?
Sự trong sạch của đạo hành là đoạn đầu
sự tăng thựơng xả là đoạn giữa
sự vui vẻ là đoạn cuối
của nhị thiền.
Tâm đạt đến sự diễn tiến có
ba điều: có ba loại tốt đẹp
đạt đủ 10 tướng như vậy
đang là tâm đạt đủ giới tướng hỉ.
và đạt đủ với sự ước nguyện của tâm . . . v . . v.
và đạt đủ giới tuệ.
Cái chi là đoạn đầu, đoạn giữa
đoạn cuối
của tam thiền ?
. . . v . . . v . . .
Tâm đạt đến ba sự diễn tiến.
có ba loại tốt đẹp
đạt đủ 10 tướng như vậy.
đang là tâm đạt đủ giới lạc
đầy đủ sự ước nguyện của tâm.
. . . . và đạt đủ giới tuệ.
Cái chi là đoạn đầu, đoạn giữa
và đoạn cuối của tứ thiền ?
. . . . . . . . . . . .
Tâm đạt đến ba sự diễn tiến.
có ba loại tốt đẹp.
đạt đủ 10 tướng như vậy.
đạt đủ với xả.
sự ước nguyện của tâm.
. . . v . . . v . . . . .
và đạt đủ với tuệ.
|
[16]
Ko ādi, kiṃ majjhe
kiṃ pariyosānaṃ
ākāsānañcāyatana samāpattiyā
Viññāṇañ cāyatana samāpattiyā
Ākiñcaññāyatana samāpattiyā
Nevasaññānā saññāyatana
samāpattiyā
. . . pe . . . . .
Evaṃ tivattagataṃ cittaṃ
Tividhakalyāṇakaṃ
dasalakkhaṇa sampannaṃ
upekkhā sampannaṃ c'eva hoti
cittassa adhiṭṭhāna sampannaṃ ca
. . . pe . . . paññāsampannañca
|
[16]
Cái chi là đoạn đầu, đoạn giữa
đoạn cuối
của không vô biên xứ định
Thức vô biên xứ định.
Vô sở hữu xứ định.
Phi tưởng phi phi tưởng
xứ định ?
. . . . . . . . . . . . .
Tâm đạt đến ba sự diễn tiến.
Có ba loại tốt đẹp
đạt đủ 10 loại tướng như vậy.
đang là tàm đạt đủ với xả.
sự quyết nguyện của tâm đầy đủ
. . . . . . . . và đạt đủ với tuệ.
|
[17]
Ko ādi, kiṃ majjhe
kiṃ pariyosānaṃ
aniccānupassanāya ?
. . . . pe . . . Evaṃtivatta . . .
gataṃ cittaṃ
tividhakalyāṇakaṃ
Dasalakkhaṇa sampannaṃ
vitakkasampannañ c'eva hoti
paññāsampaññā ca
Ko ādi, kiṃ majjhe kiṃ
pariyosānaṃ
dukkhānupassāya
anattānupassanāya
nibbidānupassanāya
virāgānupassanāya
nirodhānupassanāya
paṭinissaggānu-passanāya
khayānupassanāya
vayānupassanāya
vipariṇāmānupassanāya
animittānupassananāya
appaṇihitānupassanāya
suññānupassanāya
adhipaññādhamma vipassanāya
yathābhūtañāṇa-dassanāya
adināvānupassanāya
paṭisaṅkhānupassanāya
nirodhānupassanāya
paṭinissaggānu-passanāya
khayānupassanāya
vayānupassanāya
vipariṇāmānupassanāya
animittānupassananāya
appaṇihitānupassanāya
suññānupassanāya
adhipaññādhamma vipassanāya
yathābhūtañāṇa-dassanāya
adināvānupassanāya
paṭisaṅkhānupassanāya
vivaṭṭanānupassanāya
Sota pattimaggassa
Sakadāgāmimaggassa
Anāgāmimaggassa
|
[17]
Cái chi là đoạn đầu,
đoạn giữa và đoạn cuối
vô thường tùy quán ?
Tâm đạt đến ba
sự diễn tiến
ba loại tốt đẹp như vậy.
đang là tâm đạt được 10 tướng.
đạt đủ với tầm . . . . .
và đạt đủ với tuệ.
Cái chi là đoạn đầu, đoạn giữa
đoạn cuối.
của khổ tùy quán.
vô ngã tùy quán.
yểm ly tùy quán.
vô nhiễm tùy quán.
diệt tận tùy quán.
xả ly tùy quán.
tận diệt tùy quán.
hoại diệt tùy quán.
biến hoại tùy quán.
vô tướng tùy quán.
vô nguyện tùy quán.
không tánh tùy quán.
tăng thượng tuệ pháp quán
như thật tri kiến.
quá hoạn tùy quán.
Trạch diệt tùy quán.
diệt tận tùy quán.
xả ly tùy quán.
tận diệt tùy quán.
hoại diệt tùy quán.
biến hoại tùy quán.
vô tướng tùy quán.
vô nguyện tùy quán.
không tánh tùy quán.
tăng thượng tuệ pháp quán
như thật tri kiến.
quá hoạn tùy quán.
Trạch diệt tùy quán.
lý luận tùy quán.
Dự lưu đạo.
Nhất lai đạo.
Bất lai đạo.
|
[18]
Ko ādi, kiṃ majjhe
kiṃ pariyosānaṃ
arahattamaggassa ?
Paṭipadāvisuddhi ādi
arahattamaggassa
Upekkhānubrūhanā majjhe
Sampahaṃ sanā pariyosānaṃ
Ādissa kati lakkhaṇāni
Ādissa tīṇi lakkhaṇāni
Tato cittaṃ visujjhati
yo tassa paripantho
visuddhattā cittaṃ
paṭipajjati samattanimittaṃ
majjhimaṃ
paṭipannattā tattha cittaṃ
pakkhandati
yañ ca paripanthato
cittaṃ visujjhati
Yañ ca visuddhattā cittaṃ
majjhimaṃ samatta nimittaṃ
paṭipajjati
Yañ ca paṭipannattā tattha
cittaṃ pakkhandati
Paṭipadāvisuddhi
|rahattamaggassa ādi
Ādissa imāni tīṇi lakkhaṇāni
Tena vuccati
arahattamagga ādikalyāṇo c'eva hoti
lakkhaṇasampanno ca
|
[18]
Cái chi là đoạn đầu, đoạn
giữa và đoạn cuối.
của ưng cúng đạo ?
Sự trong sạch của đạo hành là
đoạn đầu của ưng cúng đạo.
Sự tăng thượng xả là đoạn giữa.
Sự vui vẻ là đoạn cuối.
Tướng của đoạn đầu có bao nhiêu ?
Tướng của đoạn đầu có 3 là:
Tâm trong sạch khỏi trở ngại
của giai đoạn đầu ấy.
vì tâm trong sạch
đạt đến chỉ tướng là
đoạn giữa.
vì là tâm trong sạch đạt vào
chỉ tướng ấy
là vì đã đi đến tâm
trong sạch khỏi trở ngại là một.
Tâm đi đến chỉ tướng của
đoạn giữa, vì là tâm trong
sạch là một.
Tâm đạt vào chỉ tướng ấy
vì tâm đã đi đến là một.
Sự trong sạch của đạo hành.
là giai đoạn đầu của ưng cúng đạo.
Tướng của đoạn đầu có ba loại này
Do nhân ấy ngài mới nói rằng :
ưng cúng đạo là pháp có sự tốt đẹp trong đoạn đầu.
và đạt đủ với tướng.
|
[19]
Upekkhānubrūhanā
arahattamaggassa majjhe
majjhassa kati lakkhaṇāni ?
Visuddhaṃ cittaṃ ajjhupekkhati
Samatha paṭipannaṃ ajjhupekkhāti
Ekattupatthānaṃ ajjhupekkhati
yañ ca visuddhaṃ cittaṃ ajjhupekkhati
yañ ca samatha-patipannaṃ
ajjhupekkhati
yañ ca ekattu paṭṭhā-naṃ
ajjhupekkhati
lakkhaṇāni imāni tīṇi
majjhassa
Tena vuccati
arahattamaggo majjhakalyāno
c'eva hoti lakkhaṇasampanno ca
|
[19]
Sự tăng thượng xả
là đoạn giữa của ưng cúng
tuớng của đoạn giữa có bao nhiêu ?
Tâm trong sạch trú xả.
Tâm trú xả phương pháp an tịnh.
Tâm có sự hiện diện trong pháp đồng nhất trú xả.
người nào tâm trong sạch, trú xả.
người nào tâm trú xả phương
pháp an tịnh.
người nào tâm có sự hiện diện
trong pháp đồng nhất trú xả.
ba tướng này
của đoạn giữa
Do nhân ấy ngài nói rằng:
ưng cúng đạo là pháp tốt đẹp trong đoạn giữa
và đạt đến tướng.
|
[20]
Sampahaṃsanā
arahattamaggassa pariyosānaṃ
Pariyosānassa kati lakkhaṇāni ?
Pariyosānassa cattāri lakkhaṇāni
Sampahaṃsanā
tattha jātānaṃ dhammānaṃ
anativattanaṭṭhena
Sampahaṃsanā
indriyānaṃ ekarasaṭṭhena
Sampahaṃsanā
tadupagaviriyavāhana-ṭṭhena
Sampahaṃsanā
āsevanaṭṭhena
Sampahaṃsanā pariyosānaṃ
arahatta maggassa
Imāni cattāri lakkhā-ṇāni pariyosānassa
Tena vuccati
arahattamaggo pariyosanakalyāṇo c'eva hoti
lakkhaṇa sampanno ca
Evaṃ tivattagataṃ cittaṃ
tividhakalyāṇakaṃ
dasalakkhaṇa sampanno
vitakkasampannañ c'eva hoti
vicāra sampannañ ca
pīti sampannañ ca
sukhasampannañ ca
cittassa adhiṭṭhāna-sampannañ ca
saddhā sampannañ ca
viriya sampannañ ca
sati sampannañ ca
samādhisampannañ ca
paññāsampannañ ca
|
[20]
Sự vui vẻ
là đoạn cuối của ưng cúng đạo.
Tướng của đoạn cuối có bao nhiêu ?
Tướng của đoạn cuối có 4
Sự vui vẻ do ý nghĩa
là tất cả pháp sanh trong ưng cúng đạo ấy
không lớn lướt nhau.
Sự vui vẻ là do ý nghĩa
là tất cả quyền có phận sự đồng nhất.
Sự vui vẻ do ý nghĩa là
dẫn xuất sự tinh tấn
Sự vui vẻ
do ý nghĩa là
Sự vui vẻ là đoạn cuối
của ưng cúng đạo.
Tướng của đoạn cuối có 4:
Do nhân ấy ngài mới nói rằng :
ưng cúng đạo là pháp tốt đẹp trong đoạn cuối.
và đạt đủ với tướng.
Tâm đến sự diễn tiến có ba
có ba loại tốt đẹp
đạt đủ 10 tướng.
như vậy đang là tâm đạt đủ với tầm.
đạt đủ với tứ.
đạt đủ với hỉ.
đạt đủ với lạc.
đạt được chí nguyện của tâm.
đạt đủ với tín.
đạt đủ với tấn.
đạt đủ với niệm.
đạt đủ với định.
đạt đủ với tuệ.
|
[21]
nimittaṃ assāsapassāsa
anārammaṇā m-ekaci-ttassa
ajānato ca tayo dhamme
bhāvanā n'upalabbhati
Nimittaṃ assāsapassāsa
anārammaṇā m-ekaci-ttassa
jānato ca tayo dhamme
bhāvanā upalabbhatīti
|
[21]
Tướng của hơi thở ra hơi thở vào.
không phải là cảnh của tâm duy nhất
không biết ba loại pháp.
không đắc được tu tiến.
Tướng của hơi thở ra hơi thở vào
không là cảnh của tâm duy nhất
vì biết được ba pháp
mới tu tiến đắc được như vậy.
|
[22]
Ime tayo dhammā
ekacittassa āsammaṇā na hoti
na c'ime tayo dhammā aviditā honti
Na ca cittaṃ vikkhepaṃ gacchāti
Padhānañ ca paññāyati
Payogañ ca sādheti
visesaṃ adhigacchati
katthaṃ ?
seyyathāpi rukkho same
bhūmibhāge nikkhitto
tamenaṃ puriso kakacena
chindeyya
purisassa sati upaṭṭhi-tā hoti
rukkhe phuṭṭhakaka ca dantānaṃ vasena
kakacadante na mahasikavoti
āgate vā gate vā
na āgatā vā gatā kakaca
dantā avitā honti
Padhānañ ca paññā yati
Payogañ ca sādheti
visesaṃ adhigacchati
Evaṃ upanibandhanā nimittaṃ
yathārukkho same bhūmibhāge nikkhitto
Evaṃ assāsapassāsa
yathā kakacadantā
yathā upaṭṭhitā purisassa sati
rukkhe phuṭṭhakakaca-dantānaṃ vasena
Na manasikaroti
kakacadante āgate vā gate vā
kakacadantā aviditā honti
na āgatā vā gatā vā
Padhānañ ca paññāyati
payogañca sādheti
visesaṃ adhigacchati
evamevaṃ bhikkhū nisinno hoti
satiṃ upatthapetvā
nāsikagge vā mukhanimitte vā
na āgate vā gate vā assāsa
passāse manasikaroti
na āgata vā gatā assāsa
passāsā aviditā honti
Padhānañ ca paññāyati
Payogañ ca sadheti
visesaṃ adhigacchati
|
[22]
Ba loại pháp này
không phải là cảnh của tâm duy nhất
là ba pháp không hiện diện.
Tâm không đến tán loạn.
Tâm hiện diện là trưởng.
Tâm khiến cho nỗ lực thành tựu.
và chứng quả đặc biệt
như thế nào ?
sánh như khúc cây mà họ
để tại mảnh đất bằng
một người lấy cưa,
cưa khúc cây ấy.
niệm cưa người trụ vào
do mãnh lực của răng cưa đến đúng chỗ khúc cây.
người ấy không nên chú tâm đến răng cưa
chỗ đến hoặc chỗ đi.
răng cưa chỗ đến hoặc chỗ đi.
không thể không hiện rõ.
Tâm hiện khởi là
Tâm khiến nỗ lực thành tựu.
và chứng quả đặc biệt.
Sự nương nhau là tướng
như khúc cây mà họ để lại mảnh đất bằng.
Hơi thở ra hơi thở vào.
như răng cưa,
như niệm của người trụ vào
do mãnh lực của răng cưa đụng vāo cây
Người ấy không chú tâm đến.
răng cưa chỗ đến và chỗ đi.
răng cưa không hiện rõ
nơi đến và nơi đi.
Tâm hiểu rõ là trưởng
Tâm khiến nỗ lực thānh tựu.
và chứng đạt quả đặc biệt.
Vị tỳ khưu ngồi như vậy
đặt niệm vững.
ở chót mũi hoặc môi
không nên chú tâm đến hơi thở
ra vào qua lại
sẽ không hiểu rõ của hơi
thở ra vào qua lại
Tâm hiểu rõ là trưởng,
Tâm khiến nỗ lực thành tưu.
và chứng đạt quả đặc biệt.
|
[23]
katamaṃ padhānaṃ ?
kāyo pi cittaṃ pi
āraddhuviriyassa
kammaniyaṃ hoti
idaṃ padhānaṃ
Katamo payogo ?
Āraddhaviriyassa
uppelikesā pahīyanti
vitakkā vūpasamanti
Ayaṃ payogo
Katamo viseso ?
Āraddhaviriyassa
saññojanā pahīyanti
Anusayā byanti honti
ayaṃ viseso
evaṃ ime tayo dhammā
Ekacittassa āsammanā na honti
na c'ime tayo dhammā aviditā honti
na ca cittaṃ vikkhepaṃ gacchati
padhānañ ca paññāyati
payogañca sādheti
visesaṃ adhigacchāti
|
[23]
Thế nào là tưởng ?
Dù thân hay tầm
của bhikkhu phát khởi sự tinh tấn
đang cho sự việc . . . . . . . .
đây là trưởng
Thế nào là nỗ lực ?
vị tỳ khưu phát khởi sự tinh tấn
đang đoạn trừ tùy phiền não.
được tầm đang tịnh chỉ.
Đây là nỗ lực
Thế nào là quả đặc biệt ?
Vị bhikkhu phát khởi sự tinh tấn.
đang đoạn trừ triền được.
Tùy miên đang bị tiêu diệt
đây là quả đặc biệt.
và ba pháp này.
không là cảnh của tâm duy nhất như vậy.
và ba pháp này không thể không hiện rõ.
Tâm không đi đến tán loạn.
hiện rõ là trưởng.
khiến cho nỗ lực thành tựu.
và chứng đạt quả đặc biệt.
|
[24]
yassa subhāvitā
ānāpānasati paripuṇṇa
anupubbaṃ paricitā
yathā Buddhena desitā
so imaṃ lokaṃ pabhāseti
abbhā mutto va candimāti
'Ānan'ti assāso no passāsa
'Apānan'ti passāso no assāso
Assāsavasena upaṭṭhānaṃ sati
passāsavasena upaṭṭhānaṃ sati
Yo assasati tassa upaṭṭhāti
yo passasati tassa upaṭṭhāti
“Paripuṇṇā ti
Pariggahaṭṭhena paripuṇṇā
Parivāraṭṭhena paripuṇṇā
Paripūraṭṭhena paripuṇṇā
'subhāvitā' ti
Catasso bhāvanā
jatānaṃ dhammānaṃ bhāvanā
tattha anātivattanaṭṭhena
Indriyānaṃ ekarasaṭṭhena bhāvanā
Tadupagaviriyavā hanaṭṭhena bhāvanā
Āsevanaṭṭhena bhāvanā
tass'ime cattāvo bhāvanaṭṭhā
Yānikatā honti
vatthukatā anuṭṭhitā
paricitā susamāraddhā
|
[24]
vị tỳ khưu nào đã khéo tu tiến
nhập xuất tức niệm cho viên mãn.
đã huấn luyện theo thứ lớp.
đã theo lời thuyết giảng của Đức Phật.
bhikkhu ấy đang làm cho thế gian này sáng chói.
giống như mảnh trăng thoát khỏi mây mù như thế.
Hơi thở vào gọi là nhập tức không phải hơi thở ra.
Hơi thở ra gọi là xuất tức không phải hơi thở vào.
Niệm trụ vào do khả năng
nhập xuất tức
đang hiện rõ cho người thở ra.
đang hiện rõ cho người thở vào.
Câu nói “phải viên mãn!”
Tròn đủ do ý nghĩa là nắm trọn.
Do ý nghĩa là gom lại.
Do ý nghĩa là tròn đủ.
tu tiến trong câu nói:
Khéo tu tiến có bốn là:
tu tiến do ý nghĩa là các pháp sanh khởi
sanh nhập xuất tức niệm ấy không lấn lướt nhau là một.
Do ý nghĩa tất cả quyền có phận sự đồng nhất là một.
Do ý nghĩa là dẫn xuất sự tinh tấn cho tất cả pháp không lấn lướt nhau là một.
Do ý nghĩa nơi trùng dụng là một.
ý nghĩa của bốn pháp tu tiến này.
Vị tỳ khưu ấy làm cho thành cỗ xe
làm cho thành điểm tựa, dẫn đi.
đã huấn luyện, đã khéo khởi đồng
|
[25]
Yānikatā' ti
yattha yattha ākaṅkhati
tattha tattha varippatto hoti
balappatto vesārajjappatto
Tassa te dhammā
āvajjanappaṭibandhā honti
ākaṅkhaṇappaṭibandhā
manāsikānappaṭibandhā
cittuppādapaṭibandhā
Tena vuccati 'yānikatā' ti
'vatthukatā' ti
cittaṃ svādiṭṭhitaṃ hoti
yasmiṃ yasmiṃ vatthusmiṃ
sati supatiṭṭhitā hoti
tasmiṃ tasmiṃ vatthusmiṃ
vā pana sati rupātiṭṭhi-tā hoti
yasmiṃ yasmiṃ vatthusmiṃ
cittaṃ svādhiṭṭhitaṃ
tasmiṃ tasmiṃ vatthusmiṃ
Tena vuccati 'vatthukatā'ti
'anuṭṭhitā' ti
yena yena cittaṃ abhinīharati
tena tena sati anuparivattati
yena yena vā pana sati anuparivattati
tena tena cittaṃ abhinīharati
Tena vuccati 'anuṭṭhitā' ti
'paricitā' ti
Pariggahaṭṭhena paricitā
Pasivāraṭṭhena paricitā
Paripūraṭṭhena paricitā
satiyā pariggaṇhanto
jināti pāpake akusale dhamme
Tena vuccatī 'paricitā' ti
'susamāraddhā' ti
cattāro susamāraddhā
Tattha jātānaṃ dhammānaṃ
anativattanatthena susamāraddhā
indriyānaṃ ekarasa-ṭṭhena susamāraddhā
Tadupagaviriyavānana-ṭṭhena
susamāraddhā
susamugghātattā kilesānaṃ
Tappaccanīkānaṃ susamāraddhā anativattanatthena susamāraddhā
'susaman' ti
atthi samaṃ atthi susamaṃ
Katamaṃ samaṃ ?
Ye tattha jātā anavajjā susalā
bodhipakkhiyā
Idaṃ samaṃ
Katamaṃ susamaṃ ?
Yaṃ tesaṃ tesaṃ dhammānaṃ ārammaṇaṃ nirodho
nibbānaṃ
Idaṃ susamaṃ
Iti idañca samaṃ idañca susamaṃ
Ñātaṃ hoti iṭṭhaṃ viditaṃ
sacchikataṃ phassitaṃ paññāya
Āraddaṃ hoti viriyaṃ asallānaṃ
upaṭṭhitā sati apamuṭṭhā
passaddho kāyo asāra-ddho samāhitaṃ cittaṃ
ekaggataṃ
Tena vuccati 'susamāruddhā' ti
|
[25]
Câu nói làm thành cỗ xe nghĩa là
bhikkhū ấy mong mỏi trong các pháp nào
đang có người đạt đến sự tự tại
đạt đến sức mạnh, đạt đến sự vững mạnh trong các pháp ấy:
Các pháp đó của vị phic khú ấy
là pháp liên hệ với sự hướng tâm
liên hệ với sự mong mỏi
liên hệvới sự tác ý
liên hệ với tâm sanh.
Do nhân ấy ngài mới nói rằng: làm thành cỗ xe
Câu nói: làm thành điểm tựa:
nghĩa là tâm đang khéo vững chắc.
trong các điểm tựa nào
thì niệm đang khéo hiện rõ
trong các điểm tựa ấy
hoặc niệm đang khéo hiện rõ
trong điểm tựa nào
thời tâm đang khéo vững chắc
trong điểm tựa ấy.
Do nhân ấy ngài mới nói rằng: làm cho thành điểm tựa.
câu nói: dẫn đi nghĩa là:
tâm dẫn đi các hành tướng nào
thời niệm chuyển theo hành tướng ấy
hoặc niệm chuyển theo hành tướng nào
thời tâm cũng dẫn đi do hành tướng ấy.
Do nhân ấy ngài mới nói rằng : “Dẫn đi”
Câu nói: “huấn luyện” nghĩa là:
Huấn luyện do ý nghĩa là: nắm trọn.
Huấn luyện do ý nghĩa là gom lại.
Huấn luyện do ý nghĩa là tròn đủ.
Vị tỳ khưu nắm lấy trọn do niệm
đang chiến thắng ác bất thiện pháp được
Do nhân ấy ngài mới nói rằng : Huấn luyện.
Câu nói:khéo khởi đồng nghĩa là:
bốn pháp khởi đồng vị tỳ kheo khéo phát khởi:
Khéo khởi do ý nghĩa là tất cả pháp
sanh trong nhập xuất tức niệm ấy không lấn lướt nhau là một.
do ý nghĩa là tất cả quyền có phận sự đồng nhất là một
Do ý nghĩa là dẫn xuất sự tinh tấn
thích hợp cho tất cả pháp, không lấn lướt nhau và tất cả quyền có phận sự đồng nhất là một.
Do triệt hạ tất cả phiền não
là kẻ nghịch đối với pháp này trọn vẹn
Câu nói: khéo đồng nghĩa là:
sự đồng đẳng cũng có sự khéo đồng cũng có.
Sự đồng đẳng là thế nào ?
Tất cả thiện vô lỗi sanh trong pháp
là phần của sự giác ngộ.
Đây là sự đồng đẳng
Sự khéo đồng đẳng là thế nào ?
Sự diệt cảnh của các pháp ấy
là Níp bàn.
Đấy là sự khéo đồng.
Sự đồng đẳng và khéo đồng này như thế.
Vị tỷ khưu ấy đã biết, đã thấy, đã hiểu
đã tác chứng đã xúc chúng với tuệ.
Sự tinh tấn, vị tỷ khưu đã khởi sự không suy giảm
niệm trụ vững sự không mê mờ.
thân yên đã khởi tâm định
nhất cảnh.
Do nhân ấy ngài mới nói rằng: đã khởi đồng.
|
[26]
Anupubbaṃ paricitā'ti
dīghaṃ assāsavasena purimā purimā paricitā.
Pacchimā pacchimā anuparicitā
Dīghaṃ passāsavasena purimā purimā paricitā
pacchimā pacchimā anuparicitā
Rassaṃ assāsavasena purimā purimā paricitā
pacchimā pachimā anuparicitā
Rassaṃ passāsavasena
parimā parimā paricitā
pacchimā pacchimā anuparicitā
. . . pe . . . . . . . . :
Purimā purimā paricitā
patinissaggānupassī assāsavasena
pacchimā pacchimā anuparicitā
Purimā purimā paricitā
paṭinissaggānupassī passāsavasena
pacchimā pacchimā anuparicitā
Ānāpānasatiyo
Tena vuccati
Anupubbaṃ paricitā 'ti
|
[26]
Câu nói : đã huấn luyện theo thứ lớp nghĩa là:
phic khu ấy đã huấn luyện nhập xuất tức niệm phần đầu do khả năng hơi thở ra dài thời huấn luyện.
Huấn luyện nhập xuất tức niệm thời theo sau thứ lớp.
Huấn luyện phần nhập xuất tức là niệm phần đầu, do khả năng hơi thở dài.
thời huấn luyện phần nhập xuất tức niệm phần sau sau theo thứ lớp.
Huấn luyện nhập xuất tức niệm phần đầu, do khả năng hơi thở ra ngắn.
thời huấn luyện nhập xuất tức niệm phần sau theo thứ lớp.
Huấn luyện nhập xuất tức niệm
phần đầu do khả năng hơi thở ngắn.
thời huấn luyện phần nhập xuất tức là niệm phần sau, sau theo thứ lớp.
. . . v . . . v . . . . .
Huấn luyện phần nhập xuất tức niệm phần đầu
do khả năng là người quán thấy sự xả ly hơi thở ra
thời huấn luyện nhập xuất tức là niệm phần sau theo thứ lớp.
Huấn luyện nhập xuất tức là niệm phần đầu,
do khả năng là người quán thấy sự xả ly hơi thở vāo
thời cũng huấn luyện nhập xuất tức là niệm phần sau sau theo thứ lớp.
Nhập xuất tức là niệm.
Do nhân ấy ngài nói rằng:
Đã huấn luyện theo thứ lớp
|
[27]
yathā'ti
Dasa yathatthā
attadamathaṭṭho yathattho
attasamathaṭṭho yathaṭṭho
attaparinibbā-panaṭṭho yathattho
abhiññaṭṭho yathaṭṭho
pariññaṭṭho yathaṭṭho
pahānaṭṭho yathaṭṭho
bhāvanaṭṭho yathaṭṭho
sacchikiriyaṭṭho yathaṭṭho
saccābhisamayaṭṭho yathaṭṭho
nirodhe patiṭṭhā pakaṭṭho yathaṭṭho
|
[27]
câu nói như nghĩa là:
Ý nghĩa của như có 10:
sự dạy mình.
sự tịnh chỉ mình.
sự làm cho mình viên tịch (tịch diệt, nirodha).
sự thắng tri.
sự đạt trí.
sự đoạn trừ.
sự tu tiến.
sự tác chứng.
sự chứng ngộ tứ đế.
sự làm cho mình an trụ vào diệt tận
|
[28]
'Buddho'ti
yo so Bhagavā sayambhū
anācariyako
Buddhe sāmaṃ saccāni
Ananussutesu dhammesu
abhisambujjhati tattha ca
Sabbaññutaṃ ca patto
balesu vasībhavaṃ
'Buddho'ti
Ken'aṭṭhena Buddho ?
'Bujjhitā saccānīti' Buddho
Bodhetā pajāyati Buddho
Sabbaññutāya Buddho
Sabbadassāvitāya Buddho
Visavitāya Buddho
Khīṇāsavasaṅkhātena Buddho
nirupadhisaṅkhātena Buddho
Ekantavītarāgo'ti Buddho
Ekantavītadoso'ti Buddho
Ekantavītamoho'ti Buddho
Ekantanikkileso'ti Buddho
Ekāyanamaggaṃ gato'ti Buddho
eko anuttaraṃ sammāsaṃ
bodhiṃ abhisam buddho'ti
Buddho
Abuddhivihatattā Buddhipaṭilābhā Buddho
'Buddho'ti n'etaṃ nāmaṃ
mātā kataṃ, na pitarā kataṃ
na bhātarā, kataṃ, na bhagini
yā kataṃ, na mīttāmaccehi
Kataṃ, na ñātisālohite kataṃ
na samaṇabrahmanehi kataṃ
na devatāhi kataṃ
vimokkhantikaṃ etaṃ
Buddhānaṃ Bhagavantānaṃ :
Yadidaṃ Buddho ti
paṭilābhā sacchikā paññatti
saha sabbaññūtañāṇassa
bodhiyā mūle
|
[28]
Câu nói đức Phật nghĩa là:
là Bậc Thế tôn nào là bậc tự
thành không có thầy.
tự chứng ngộ chư đế
Trong tất cả pháp mà chưa từng được nghe
Ngài đắc Toàn
Giác trong pháp ấy, và đạt
đến sự tự tại trong tất cả lực
Câu nói: Đức Phật nghĩa là:
Bậc Thế tôn Hồng danh là Phật do ý nghĩa gì ?
Phật do ý nghĩa Giác ngộ chư đế.
do ý nghĩa là dạy cho nhân chúng sanh giác ngộ,
Phật do Toàn Giác,
Phật do toàn kiến,
Phật do có niệm quảng đại
Phật do hết lậu hoặc
Phật do không có tùy phiền não
Phật do ly tham nhất hướng
Phật do ly sân nhất hướng
Phật do ly si nhất hướng
Phật do không có phiền não nhất hướng
Phật do ý nghĩa là ngài đã ngự đi đến con đường,
nơi đi quá một người do ý
nghĩa là giác ngộ vô thượng
Chánh Đẳng Giác
Trí tự mình bài trừ hết sự bất giác do được tuệ giác ngộ.
Hồng danh Phật này
Mẹ, cha,
anh trai, em trai, chị gái, em gái,
bạn hữu
thân bằng quyến thuộc
Sa môn bà la môn,
Chư thiên không tạo cho
mà hồng danh Phật này là tên giải thoát nhân, tên mà sanh trong cứu cánh quá
mà Đức Thế tôn đã giác ngộ
Hồng danh Phật này
là sự mình định sanh lên
đồng với sự đắc Nhất Thiết chủng trí
tại gốc bồ đề.
|
[29]
'Dentā'ti
Attadamathaṭṭho yathaṭṭho yathā Buddhena deṅto
attasamaṭṭho yathattho
attaparinibhānaṭṭho ya
nirodhe patiṭṭhā pakaṭṭho yathattho
yatha Buddhena desito
sohi gahaṭṭho vā hoti pabbajjitovā
nirodhe paṭiṭṭhāpaka-ṭṭho yathattho
yathā Buddhena desito
'loko' ti
khandhaloko dhātuloko
āyatanaloko bhavaloko vipatti
vipattisambhavaloko
sampattibhavaloko
sampattisambhavaloko
Eko loko sabbe sattā .
āhāraṭṭhitikā . . . pe . .
Aṭṭhārasa lokā :
Aṭṭhārasa Dhātuyo
|
[29]
Câu nói đã thuyết giảng nghĩa là:
Sự dạy mình có tứ như là ý nghĩa: Đức Phật đã giảng dạy như vậy
sự tịnh chỉ của mình.
sự làm cho mình viên tịch.
sự làm cho an trụ vào trong diệt tận
Đức Phật đã giảng giải như vậy.
giống như người tại gia và bậc xuất gia cũng vậy
đã làm cho mình an trú trong diệt tận
Đức Phật đã thuyết giảng như vậy.
Câu nói: thế gian
uẩn thế gian, giới thế gian
xứ thế gian, tổn thất gọi là hữu
tổn thất sanh thành thế gian.
thành đắc hữu thế gian,
thành đắc sanh thành thế gian.
Thế gian có một tức là tất cả
chúng sanh tồn tại nhờ vật thực. . . .
Thế gian có 18 là
mười tám giới
|
[30]
'Pabhāseti ti
so imaṃ lokaṃ obhāseti bhāseti
attadamathaṭṭhaṃ yathatthaṃ
abhisambuddhattā
attasammathaṭṭhaṃ yathaṭṭhaṃ
abhisambuddhattā
attaparinibbā-naṭṭhaṃ yathaṭṭhaṃ
abhisambuddhattā
. . . . pe . . . . .
nirodhe patiṭṭhā pakaṭṭham
yathatthaṃ abhisambuddhattā
|
[30]
Câu nói: đang làm cho sáng chói
vị tỳ khưu ấy đang làm cho thế gian này chói sáng minh bạch
Sự dạy mình
bậc Chánh Giác
sự tịnh chỉ mình
bậc Chánh Giác
Sự làm cho mình viên tịch
bậc Chánh Giác
. . . v . . . v . . .
sự làm cho mình an trụ vào trong diệt tận
bậc Chánh Giác
|
[31]
'Abbhā mutto va
candimā' ti
yathā abbhā evaṃ kilesā
Yathā cando evaṃ ariyañānaṃ
Yathā candimā bhikkhu devamutto evaṃ
Evameva bhikkhu sabbakilehi vippamutto
bhāsati ca tapati ca virocati ca
yathā cando abbhā mutto
mahiyā mutto dhūmasajā mutto
rāhugahaṇā vippamutto
bhāsati ca tapati ca virocati ca
Tena vuccati
'abbhā mutto va candimā'ti
Imāni terasa vodāne
Ñāṇāni
|
[31]
Câu nói: Giống như mặt trăng đã
thoát khỏi mây mù nghĩa là:
phiền não giống như mây mù,
Thánh trí giống như mặt trăng,
Vị tỳ khưu giống như Nguyệt thiên tử
Vị tỷ khưu đã thoát khỏi tất cả phiền não
đang làm cho thế gian này sáng chói, tỏ rạng và sáng ngời.
giống như mặt trăng thoát khỏi mây mù
tránh khỏi khói và bụi dưới đất
thoát khỏi bàn tay Rāhūla
làm cho thế gian sáng chói tỏ rạng và sáng ngời
Do nhân ấy ngài nói rằng:
giống như mặt trăng thoát khỏi mây mù.
Trí trong tịnh hóa có 13
điều này
|
BHĀṆAVĀRAṂ
|
DỨT TỤNG PHẨM
|
[32]
Satokārūsu ñāṇāni
katamāni battiṃsā ?
idha bhikkhu
araññagato vā rukkhamulāgato
vā suññāgāragato vā
nisīdati pallaṅkaṃ abhijitvā
ujuṃ kāyaṃ paṇidhāya
parimukhaṃ satiṃ upaṭṭhapetvā
so sato vā assasati
sato passasati
dīghaṃ vā assasanto
dīghaṃ assasāmīti' pajānāti
dīghaṃ vā passasanto
'dīghaṃ passasāmīti' pajānāti
rassaṃ vā assasanto
rassaṃ assasāmīti pajānāti
rassaṃ vā passasanto
'rassaṃ passasāmīti'pajānāti
Sikkhati
sabbakāyapaṭisaṃvedī
assasissāmīti
Sikkhati
sabbakāyapaṭisaṃvedī
passasissāmīti
Sikkhati
passambhayaṃ kāyasaṅkhāraṃ
assasissāmi
Sikkhati
passambhayaṃ kāyasaṅkhāraṃ
passasissāmi
Sikkhati
pītipatisaṃvedī
assasissāmīti
Sikkhati
pītipaṭisaṃvedī
passasissāmīti
Sikkhati
sukhapaṭisaṃvedī
assasissāmīti
Sikkhati
sukhapaṭisaṃvedī
passasissāmīti
Sikkhati
cittasaṅkhāpaṭisaṃvedī
assasissāmīti
Sikkhati
cittasaṅkhāpaṭisaṃvedī
passasissāmīti
Sikkhati
passambhayaṃ citta-saṅkhāraṃ
assasissāmīti
Sikkhati
passambhayaṃ cittasaṅkhāraṃ
passasissāmīti
Sikkhati
cittasaṃvedī
assasissāmīti
Sikkhati
cittasaṃvedī
passasissāmīti
Sikkhati
abhippamodayaṃ cittaṃ
assasissāmīti
Sikkhati
abhippamodayaṃ cittaṃ
passasissāmīti
Sikkhati
samādahaṃ cittaṃ
assasissāmīti
samādahaṃ cittaṃ
passasissāmīti
Sikkhati
vimocayaṃ cittaṃ
assasissāmīti
Sikkhati
vimocayaṃ cittaṃ
passasissāmīti
Sikkhati
aniccānupassī
assasissāmīti
Sikkhati
aniccānupassī
passasissāmīti
Sikkhati
virāgānupassī
assasissāmīti
Sikkhati
virāgānupassī
passasissāmīti
Sikkhati
nirodhānupassī
assasissāmīti
Sikkhati
nirodhānupassī
passasissāmīti
Sikkhati
paṭinissaggānupassī
assasissāmīti
Sikkhati
paṭinissaggānupassī
passasissāmīti
|
[32]
Trí trong sự tác niệm
có 32 như thế nào ?
vị tỳ khưu trong pháp luật này
ở rừng hoặc cội cây, hoặc
ngôi nhà trống
ngồi kiết già
lưng thẳng ước nguyện
đặt niệm trước mặt.
Tỳ khưu ấy là người có niệm hơi thở ra
là người có hơi thở vào
khi thở ra dài.
cũng biết rõ thở ra dài.
khi thở vô dài
cũng biết rõ thở vô dài.
khi thở vô ngắn
cũng biết rõ thở vô ngắn.
khi thở vô ngắn
cũng biết rõ thở vô ngắn.
Đang học tập rằng:
cảm nghiệm toàn thân
sẽ thở ra.
Đang học tập rằng:
cảm nghiệm toàn thân.
sẽ thở vào.
Đang học tập rằng:
tịnh chỉ thân hành.
sẽ thở ra
Đang học tập rằng:
tịnh chỉ thân hành.
sẽ thở vào.
Đang học tập rằng:
cảm nghiệm hỉ.
sẽ thở ra.
Đang học tập rằng:
cảm nghiệm hỉ.
sẽ thở vào.
Đang học tập rằng:
cảm nghiệm lạc.
sẽ thở ra.
Đang học tập rằng:
cảm nghiệm lạc.
sẽ thở vào.
Đang học tập rằng:
cảm nghiệm tâm hành.
sẽ thở ra.
Đang học tập rằng:
cảm nghiệm tâm hành.
sẽ thở vào.
Đang học tập rằng:
tịnh chỉ tâm hành.
sẽ thở ra.
Đang học tập rằng:
Tịnh chỉ tâm hành.
sẽ thở vào.
Đang học tập rằng:
cảm nghiệm tâm.
sẽ thở ra.
Đang học tập rằng:
cảm nghiệm tâm.
sẽ thở vào.
Đang học tập rằng:
tâm hân hoan.
sẽ thở ra.
Đang học tập rằng:
tâm hân hoan.
sẽ thở vào.
Đang học tập rằng:
tâm gom lại.
sẽ thở ra.
tâm gom lại.
Sẽ thở vào.
Đang học tâp rằng:
tâm thoát khỏi
sẽ thở ra.
Đang học tập rằng:
tâm thoát khỏi
sẽ thở vào.
Đang học tập rằng:
thấy vô thường.
sẽ thở ra.
Đang học tập rằng:
thấy vô thường.
sẽ thở vào.
Đang học tập rằng:
quán vô nhiễm.
sẽ thở ra.
Đang học tập rằng:
quán vô nhiễm.
sẽ thở vào.
Đang học tập rằng:
quán diệt tận.
sẽ thở ra.
Đang học tập rằng:
quán diệt tận.
sẽ thở vào.
Đang học tập rằng:
quán sự xả ly.
sẽ thở ra
Đang học tập rằng:
quán sự xả ly.
sẽ thở vào.
|
[33]
'idhāti'
Imissā diṭṭhiyā, imissā
khantiyā
imissā suciyā
imasmiṃ ādāye
imasmiṃ dhamme
imasmiṃ vinaye
imasmiṃ dhammavinaye
imasmiṃ pāvacane
imasmiṃ brahmacariye
imasmiṃ satthusāsane
Tena vuccati
'idhāti'
'Bhikkhūti'
puthujjanakalyāṇako vā hoti
Bhikkhu sekho vā
Arahā vā akappa dhammo
'Araññan'ti
nikkhamitvā bahi indakhitā
sabbaṃ etaṃ araññaṃ
'Rukkhamūlaṃ' ti
yattha bhikkhuno āsanaṃ
paññattaṃ hoti
mañco vā pīthaṃ vā
bhisī vā tattikā vā
tiṇasaṇthāro vā
paṇṇa saṇthāro vā
palāsaṇthāro vā
tattha Bhikkhu
caṅkamati vā tiṭṭhati vā
nisīdati vā seppaṃ vā kappeti
'Suññan'ti
kenaci Anākiṇṇaṃ hoti
gahaṭṭhehi vā pabbajjitehi vā
'Ārāgan'ti
vihāro aḍḍhayogo
pāsādo haṃmiyaṃ
guhātī
'Nisīdati pallaṅkaṃ
ābhujitvā'ti' nisinno
hoti pallaṅkaṃ abhujitvā
ujuṃ kāyaự paṇidhā yāti'
ujuko hoti kāyo ṭhito sapaṇihito
'parimukhaṃ satiṃ upaṭṭha petvā'ti
'parīti' pariggahaṭṭho
'mukhaṃ' ti neyyānaṭṭho
'satīti' upaṭṭhānaṭṭho
Tena vuccati parimukhaṃ
Satiṃ upaṭṭha petvā'ti
|
[33]
Câu nói: đang ở đây nghĩa là:
Trong kiến này, trong sự
mong mỏi này.
trong sự lựa chọn này,
trong sự thấy thủ này,
trong pháp này.
trong luật này.
trong pháp luật này.
trong phật ngôn này.
trong phạm hạnh này.
trong lời dạy của bậc Đạo sư này.
Do nhân ấy ngài nói rằng:
đang ở đây
Câu nói: phic khú
là bậc thiện phàm hoặc là
Tỳ khưu hữu học, hoặc
bậc ưng cúng, người có pháp bất động.
Câu nói: rừng nghĩa là:
nơi tất cả ngoài trụ cột, trở đi
nơi chốn ấy là rừng,
Câu nói:Gốc cây nghĩa là
tọa cụ của tỳ khưu soạn
sẵn nơi gốc cây nào,
giường, sạp.
chiếu, thảm, da,
thảm cỏ.
thảm lá cây
thảm rơm
Vị tỳ khưu
đi, đứng
ngồi, nằm tại tọa cụ ấy.
Câu nói: Trống
nghĩa là nơi nào không đông đúc người.
tại gia hoặc xuất gia.
Câu nói: nhà tức là:
chùa, mái nhà,
lâu đài, cao ốc,
hay động.
Câu nói: ngồi xếp bằng kiết già
nghĩa là: ngồi tréo chân
kiết già.
đặt thân thẳng,
là thân đặt cho thẳng
đặt niệm trước mặt.
ý nghĩa là nắm trọn
ý nghĩa dẫn đến trước mặt.
ý nghĩa là đặt niệm.
Do nhân ấy ngài mới nói rằng:
đặt niệm trước mặt.
|
[34]
Sato va assasati
sato passasatīti
battiṃsāya ākārehi satokāsī hoti
sati upaṭṭhitā hoti
cittassa ekaggataṃ avikhepaṃ
dīghaṃ assāsavasena
pajānato
satokārī hoti
tāya satiya tena ñāṇena
cittassa ekaggataṃ
dīghaṃ passāsavasena
satokārīhoti
cittassa ekaggataṃ
rassaṃ assāsavasena
satokārī hoti
cittassa ekaggataṃ
rasaṃ passāsavasena
. . . satokārī hoti
cittassa ekaggataṃ
paṭinissaggānupassī
assāsavasena
paṭinissaggānupassī
passāsavasena
. . . . . . . . pe . . .
satokārī hoti
|
[34]
Câu nói: là người có niệm.
thở ra và có niệm thở vào.
là huấn luyện niệm theo 32 hình tướng là:
đặt niệm vững.
nhất tâm không tán loạn.
với khả năng biết rõ hơi
thở ra dài.
là người huấn luyện niệm
bằng niệm, bằng trí ấy.
nhất tâm . . . . . . . .
với khả năng hơi thở vào dài
là người huấn luyện
nhất tâm
là người huấn luyện niệm
là người huấn luyện niệm
là nhất tâm
với khả năng hơi thở vào ngắn
là người huấn luyện niệm
là nhất tâm.
do khả năng quán thấy sự
xả ly hơi thở ra.
do khả năng quán thấy
sự xả ly hơi thở vào.
. . . . . . . . . .
là người huấn luyện niệm
|
[35]
dīghaṃ assasanto
dīghaṃ assasāmīti
pajānāti kattaṃ ?
Dīghaṃ passasanto
dīghaṃ passasāmīti
pajānāti kattaṃ
Addhāna saṅkhāte assasati
dīghaṃ assāsaṃ
Addhāna saṅkhāte passasati
dighāṃ passāsaṃ
Assasati pi passasati pi
addhāna saṅkhāte
Dīghaṃ assāsapassāsaṃ
Assasato pi passasato
chando uppajjati
Addhāna saṅkhāte
dīghaṃ assāsapassāsaṃ
Addhāna saṅkhāte assasati
Dīghaṃ assāsaṃ
Sukhumatasaṃ
Chandavasena tato
Addhānasaṅkhāte passasati
Dīghaṃ passāsaṃ
Sukhumatasaṃ
Chandavasena tato
assasati pi passasati pi
Addhānasaṅkhāte
dīghaṃ assāsapassāsaṃ
Sukhumatasaṃ
Chandavasena tato
addhānasaṅkhāte assasati
Dīghaṃ assāsaṃ
Sukhumatasaṃ
Pāmojjavasena tato
Addhānasaṅkhāte passasati
Dīghaṃ passasāsaṃ
Sukhumataraṃ
Pāmojjavasena tato
puthujjanakalyāṇako vā hoti
Assasati pi passasati pi
Addhānasaṅkhāte
Dīghaṃ assāsapassāsaṃ
Sukhumataraṃ
Pāmojjavasena
assasato pi passasato pi
Addhānasaṅkhāte
Dīghaṃ assāsapassāsaṃ
Sukhumataraṃ
Pāmojjavasena
Cittaṃ vivaṭṭati
dīghaṃ assāsapassāsaṃ
Upekkhā saṇṭhāti
kāyo uppaṭṭhānaṃ
Dīghaṃ assāsapassāsaṃ
Sati anupassanā ñānaṃ
imehi navahākārehi
Kāyo uppaṭṭhānaṃ no sati
Sati uppaṭṭhānañ c'eva sati ca
Taṃ kāyaṃ anupassatīti
tāya satiyā tena ñāṇena
Tena vuccati
'Satipaṭṭhāna bhāvanā'ti
kāye kāyānupassanā
|
[35]
thở ra dài.
biết rõ thở ra dài.
như thế nào ?
Khi thở vào dài.
biết rõ thở vào dài.
như thế nào ?
Đang thở ra nhận định rõ dài.
hơi thở ra dài.
Đang thở vào nhận định rõ dài.
hơi thở vào dài.
Khi hơi thở ra, hơi thở vào.
nhận định rõ dài.
Hơi thở ra vào dài.
Hơi thở ra hơi thở vào.
Uớc muốn đang sanh.
Nhận định rõ dài.
Thở ra, thở vô dài.
Khi đang thở ra nhận định rõ dài.
Khi thở ra dài.
Vi tế hơn.
Do khả năng ước muốn
Khi thở ra nhận định rõ dài.
Khi thở ra dài.
Vi tế hơn.
Do khả năng ước muốn
Cả hơi thở ra, thở vào.
Nhận định rõ là dài.
Hơi thở ra thở vào dài
Vi tế hơn.
Do năng lực ước muốn.
Khi thở ra nhận định rõ là dài.
Thở ra dài.
Vi tế hơn.
Do khả năng hân hoan.
Khi thở vào nhận định rõ là.dài.
Thở vào dài.
Vi tế hơn.
Do khả năng hân hoan.
là bậc thiện phàm hoặc là
Cả hơi thở ra hơi thở vào.
Nhận định rõ là dài.
Hơi thở ra, thở vào dài.
Vi tế hơn.
Do khả năng hân hoan.
Cả hơi thở ra thở vào.
Nhận định rõ là dài.
Hơi thở ra thở vào dài.
Vi tế hơn.
Với khả năng hân hoan.
Tâm xoay chuyển.
Hơi thở ra, thở vào dài.
Đang trụ xả
Thân hiện diên.
Hơi thở ra thở vào dài.
Niệm tùy quán trí.
với chín hành tướng này.
Thân hiện diện không phải niệm.
Niệm hiện diện và là niệm.
Tùy quán thân ấy
bằng niệm bằng trí.
Do nhân ấy ngài nói rằng:
Tu tiến niệm xứ là
sự quán thấy thân trong thân.
|
[36]
'Anupassatī ti'
kathaṃ taṃ kāyaṃ anupassati
Aniccato anupassati
no niccato
Dukkhato anupassati
No sukhato
Anattato anupassati
No attato
Nibbindati
No nandati
Visajjati no rajjati
nirodheti no samudeti
Paṭinissajjati no ādīyati
Aniccato anupassanto
niccasaññaṃ pajahati
Dukkhato anupassanto
sukhasaññaṃ pajahati
Anattato anupassati
attasaññaṃ pajahati
nibbindanto nandiṃ
pajahati
virajjanto rāgaṃ pajahati
Nirodhento samudayaṃ pajahati
Paṭinissajjanto ādānaṃ pajahati
Evaṃ taṃ kāyaṃ anupassati
'Bhāvanā'ti
Catasso bhāvanā
Anātivattanaṭṭhena bhāvanā
tattha jānaṃ dhammānaṃ
Bhāvanā
indriyānaṃ ekaraṭṭhena
Bhāvanā
tadupagaviriyavāha
naṭṭhena
Bhāvanā
āsevanaṭṭhena
|
[36]
Câu nói:Tùy quán nghĩa là:
quán thấy thân ấy ra sao ?
Tùy quán sự vô thường
Không thường tồn;
Tùy quán sự khổ
Không an lạc.
Tùy quán sự vô ngã
Không hữu ngã.
Đang nhàm chán.
Không vui thích.
Đang vô nhiễm, không ái nhiễm.
Đang diệt ái, không cho tập khởi.
Đang xả ly, không chấp thủ.
Khi tùy quán sự vô thường
đoạn trừ thường tưởng được
Khi tùy quán sự khổ.
đoạn trừ lạc tưởng được
Khi tùy quán vô ngã.
đoạn trừ ngã tưởng được.
Khi nhàm chán đoạn trừ.
thú vui được
Khi vô nhiễm đoạn trừ ái nhiễm.
Khi ái diệt đoạn trừ tập khởi được.
Khi xả ly thì đoạn trừ sự chấp thủ được.
Như vậy là tùy quán thân ấy.
Câu nói: tu tiến là:
Tu tiến có bốn
Tu tiến do ý nghĩa không lấn lướt nhau
các pháp phát sanh tu tiến ấy.
Tu tiến
do đồng nhất các quyền
Tu tiến
do ý nghĩa dẫn xuất sự
tinh tấn.
Tu tiến.
do ý nghĩa thực hành
|
[37]
dīghaṃ assasanto
dīghaṃ assasāmīti
pajānāti kattaṃ ?
Dīghaṃ passasanto
dīghaṃ passasāmīti
pajānāti kattaṃ
Addhāna saṅkhāte assasati
dīghaṃ assāsaṃ
Addhāna saṅkhāte passasati
dighāṃ passāsaṃ
Assasati pi passasati pi
addhāna saṅkhāte
Dīghaṃ assāsapassāsaṃ
Assasato pi passasato
chando uppajjati
Addhāna saṅkhāte
dīghaṃ assāsapassāsaṃ
Addhāna saṅkhāte assasati
Dīghaṃ assāsaṃ
Sukhumatasaṃ
Chandavasena tato
Addhānasaṅkhāte passasati
Dīghaṃ passāsaṃ
Sukhumatasaṃ
Chandavasena tato
assasati pi passasati pi
Addhānasaṅkhāte
dīghaṃ assāsapassāsaṃ
Sukhumatasaṃ
Chandavasena tato
addhānasaṅkhāte assasati
Dīghaṃ assāsaṃ
Sukhumatasaṃ
Pāmojjavasena tato
Addhānasaṅkhāte passasati
Dīghaṃ passasāsaṃ
Sukhumataraṃ
Pāmojjavasena tato
puthujjanakalyāṇako vā hoti
Assasati pi passasati pi
Addhānasaṅkhāte
Dīghaṃ assāsapassāsaṃ
Sukhumataraṃ
Pāmojjavasena
assasato pi passasato pi
Addhānasaṅkhāte
Dīghaṃ assāsapassāsaṃ
Sukhumataraṃ
Pāmojjavasena
Cittaṃ vivaṭṭati
dīghaṃ assāsapassāsaṃ
Upekkhā saṇṭhāti
kāyo uppaṭṭhānaṃ
Dīghaṃ assāsapassāsaṃ
Sati anupassanā ñānaṃ
imehi navahākārehi
Kāyo uppaṭṭhānaṃ no sati
Sati uppaṭṭhānañ c'eva sati ca
Taṃ kāyaṃ anupassatīti
tāya satiyā tena ñāṇena
Tena vuccati
'Satipaṭṭhāna bhāvanā'ti
kāye kāyānupassanā
|
[37]
thở ra dài.
biết rõ thở ra dài.
như thế nào ?
Khi thở vào dài.
biết rõ thở vào dài.
như thế nào ?
Đang thở ra nhận định rõ dài.
hơi thở ra dài.
Đang thở vào nhận định rõ dài.
hơi thở vào dài.
Khi hơi thở ra, hơi thở vào.
nhận định rõ dài.
Hơi thở ra vào dài.
Hơi thở ra hơi thở vào.
Uớc muốn đang sanh.
Nhận định rõ dài.
Thở ra, thở vô dài.
Khi đang thở ra nhận định rõ dài.
Khi thở ra dài.
Vi tế hơn.
Do khả năng ước muốn
Khi thở ra nhận định rõ dài.
Khi thở ra dài.
Vi tế hơn.
Do khả năng ước muốn
Cả hơi thở ra, thở vào.
Nhận định rõ là dài.
Hơi thở ra thở vào dài
Vi tế hơn.
Do năng lực ước muốn.
Khi thở ra nhận định rõ là dài.
Thở ra dài.
Vi tế hơn.
Do khả năng hân hoan.
Khi thở vào nhận định rõ là dài.
Thở vào dài.
Vi tế hơn.
Do khả năng hân hoan.
là bậc thiện phàm hoặc là
Cả hơi thở ra hơi thở vào.
Nhận định rõ là dài.
Hơi thở ra, thở vào dài.
Vi tế hơn.
Do khả năng hân hoan.
Cả hơi thở ra thở vào.
Nhận định rõ là dài.
Hơi thở ra thở vào dài.
Vi tế hơn.
Với khả năng hân hoan.
Tâm xoay chuyển.
Hơi thở ra, thở vào dài.
Đang trụ xả
Thân hiện diên.
Hơi thở ra thở vào dài.
Niệm tùy quán trí.
với chín hành tướng này.
Thân hiện diện không phải niệm.
Niệm hiện diện và là niệm.
Tùy quán thân ấy
bằng niệm bằng trí.
Do nhân ấy ngài nói rằng:
Tu tiến niệm xứ là
sự quán thấy thân trong thân.
|
[38]
'Anupassatī ti'
kathaṃ taṃ kāyaṃ anupassati
Aniccato anupassati
no niccato
Dukkhato anupassati
No sukhato
Anattato anupassati
No attato
Nibbindati
No nandati
Visajjati no rajjati
nirodheti no samudeti
Paṭinissajjati no ādīyati
Aniccato anupassanto
niccasaññaṃ pajahati
Dukkhato anupassanto
sukhasaññaṃ pajahati
Anattato anupassati
attasaññaṃ pajahati
nibbindanto nandiṃ
pajahati
virajjanto rāgaṃ pajahati
Nirodhento samudayaṃ pajahati
Paṭinissajjanto ādānaṃ pajahati
Evaṃ taṃ kāyaṃ anupassati
'Bhāvanā'ti
Catasso bhāvanā
Anātivattanaṭṭhena bhāvanā
tattha jānaṃ dhammānaṃ
Bhāvanā
indriyānaṃ ekaraṭṭhena
Bhāvanā
tadupagaviriyavāha
naṭṭhena
Bhāvanā
āsevanaṭṭhena
|
[38]
Câu nói:Tùy quán nghĩa là:
quán thấy thân ấy ra sao ?
Tùy quán sự vô thường
Không thường tồn;
Tùy quán sự khổ
Không an lạc.
Tùy quán sự vô ngã
Không hữu ngã.
Đang nhàm chán.
Không vui thích.
Đang vô nhiễm, không ái nhiễm.
Đang diệt ái, không cho tập khởi.
Đang xả ly, không chấp thủ.
Khi tùy quán sự vô thường
đoạn trừ thường tưởng được
Khi tùy quán sự khổ.
đoạn trừ lạc tưởng được
Khi tùy quán vô ngã.
đoạn trừ ngã tưởng được.
Khi nhàm chán đoạn trừ.
thú vui được
Khi vô nhiễm đoạn trừ ái nhiễm.
Khi ái diệt đoạn trừ tập khởi được.
Khi xả ly thì đoạn trừ sự chấp thủ được.
Như vậy là tùy quán thân ấy.
Câu nói: tu tiến là:
Tu tiến có bốn
Tu tiến do ý nghĩa không lấn lướt nhau
các pháp phát sanh tu tiến ấy.
Tu tiến
do đồng nhất các quyền
Tu tiến
do ý nghĩa dẫn xuất sự
tinh tấn.
Tu tiến.
do ý nghĩa thực hành
|
[39]
Cittassa ekagga
taṃ avikkhepaṃ pajānati
dīghaṃ assāsapassāsa
vasesa
Viditā vedanā upajjanti
viditā upaṭṭhāhanti
Viditā abbhatthaṃ gacchanti
viditā saññā upajjanti
Viditā upaṭṭhāhanti
viditā abbhattaṃ gacchanti
Viditā vitakkā upajjanti
viditā upaṭṭhāhanti
Viditā abbhattaṃ gacchanti
|
[39]
Khi biết nhất tâm không
loạn.
do khả năng hơi thở ra,
hơi thở vào dài.
Hiểu rõ thọ sanh lên,
hiểu rõ trụ vào.
Hiểu rõ sự diệt đi,
hiểu rõ tưởng sanh lên.
Hiểu rõ trụ vào.
hiểu rõ sự diệt đi.
Hiểu rõ tầm sanh lên
hiểu rõ trụ vào.
Hiểu rõ sự diệt đi.
|
[40]
Kathaṃ viditā
vedanā uppajjanti
viditā upaṭṭhahanti
viditā abbhatthaṃ gacchanti
uppādo vidito hoti
kathaṃ vedanā ?
Vedanāya uppādo vidito hoti
paccaya-samudayaṭṭhena
avijjāsamudayā
vedanā samudayo'ti
taṇhā samudayā
vedanā samudayo'ti
kammasamudayā
vedanāsamudayo' ti
phassasamudayā
vedanāsamudayo'ti
Vedanāya uppādo vidito hoti
paccaya-samudayaṭṭhena
nibbattilakkhanaṃ passato
pi vedanāya uppādo vidito hoti
evaṃ vedanayā uppādo vidito hoti
Vedanāya upaṭṭhānaṃ
kathaṃ viditaṃ hoti ?
Aniccato manasikaroto
khayatupaṭṭhānaṃ viditaṃ
hoti
Dukkhato manasikaroto
bhayātupaṭṭhānaṃ viditaṃ hoti
Anattato manasikaroto
Suññatu paṭṭhānaṃ divitaṃ hoti
Vedanāya upaṭṭhānaṃ hoti
evaṃ viditaṃ
Vedanāya atthaṅgamo hoti
kathaṃ vidito ?
Vedanāya atthaṅgamo
vidito hoti
Paccayanirodhaṭṭhena
Avijjānirodhā
vedanānirodho'ti
Taṇhānirodhā
vedanānirodho'ti
. . pe . . . . kammanirodhā
vedanānirodho'ti . . . pe . . .
Phassanirodhā
vedanānirodho'ti
Vedanāya atthaṅgamo
vidito hoti
paccayanirodhaṭṭhena
passato pi
vipariṇāmalakkhanaṃ
Vedanāya atthaṅgamo
vidito hoti
viditā vedanāvuppajjanti
viditā upaṭṭhahanti
Evaṃ viditā abbhatthaṃ gacchanti
|
[40]
Thế nào là hiểu thọ đang
sanh khởi
hiểu rõ đang trụ vào.
hiểu rõ đang diệt đi.
hiểu rõ sự sanh khởi
của thọ ra sao ?
Sự sanh khởi của thọ đang hiểu rõ
do ý nghĩa là do duyên tập khởi.
do vô minh tập khởi.
thọ mới tập khởi.
do ái tập khởi.
thọ mới tập khởi.
do nghiệp tập khởi.
thọ mới tập khởi.
do xúc tập khởi.
thọ mới tập khởi.
Đó là hiểu rõ sự sanh của thọ.
do ý nghĩa là duyên tập khởi.
dù khi thấy tướng của sự sanh
sự sanh khởi của thọ cũng hiện rõ.
sự sanh khởi của thọ đang hiện khởi như vậy.
Sự trụ vào của thọ
đang hiểu rõ ra sao ?
Khi tác ý bằng sự vô thường
sự trụ vào bằng sự diệt tận
đang hiểu rõ.
Khi tác ý bằng sự khổ
sự trụ vào bằng sự sợ hãi đang hiểu rõ.
Khi tác ý bằng sự vô ngã.
sự trụ vào là sự rỗng không
Sự trụ vào của thọ
đang hiểu rõ như vậy.
Sự diệt của thọ
đang hiểu ra sao ?
Sự diệt của thọ
đang hiểu rõ.
Với ý nghĩa là do duyên diệt tận:
Do vô minh diệt
thọ mới diệt.
Do ái diệt
thọ mới diệt.
. . . do nghiệp diệt
thọ mới diệt . . . .
Do xúc diệt
thọ mới diệt.
Sự diệt của thọ
hiểu rõ là
với ý nghĩa do duyên diệt tận
dù khi quán thấy
tuớng của sự biến hoại
Sự diệt của thọ
đang hiểu rõ.
Thọ sanh lên hiểu rõ,
trụ vào hiểu rõ.
Sự diệt đi, hiểu rõ như vậy.
|
[41]
Kathaṃ viditā
saññā uppajjanti
viditā upaṭṭhahanti
viditā abbhatthaṃ gacchanti
Uppādo vidito hoti
kathaṃ saññāya ?
Saññāya uppādito vidito hoti
paccaya-samudayaṭṭhena
avijjāsamudayā
saññāsamudayo
taṇhāsamudayā . . . . pe . . .
nibbattilakkhanaṃ passato
pi saññāya uppādo vidito
hoti
evaṃ saññāya uppādo
vidito hoti
Saññāya upaṭṭhānaṃ
kathaṃ viditaṃ hoti ?
Aniccato manasikāro . . . . pe . . .
suññatupaṭṭhānaṃ viditaṃ hoti
Saññāya upaṭṭhānaṃ
evaṃ viditaṃ hoti
Saññāya atthaṅgamo
kathaṃ vidito hoti ?
Avijjānirodhā
saññānirodho'ti . . . pe . . .
passato pi
vipariṇāma-lakkhanaṃ
Saññāya atthaṅgamo vidito hoti
saññāya atthaṅgamo
evaṃ vidito hoti
evaṃ viditā saññā uppajjanti
viditā upaṭṭhahanti viditā
abbhatthaṃ gacchanti
|
[41]
Thế nào là tưởng hiểu rõ
sự sanh khởi.
hiểu rõ sự trụ vào.
hiểu rõ sự diệt đi.
Hiểu rõ sự sanh khởi.
của tưởng ra sao ?
Sự sanh khởi của tưởng hiểu rõ
với ý nghĩa là do duyên tập khởi.
do vô minh tập khởi.
tưởng tập khởi.
do ái tập khởi . . .
dù đang thấy tướng của sự sanh
sự sanh của tưởng
cũng hiểu rõ.
Sự sanh của tưởng hiểu rõ
như vậy.
Sự trụ vào của tưởng
đang hiểu rõ ra sao ?
Khi tác ý bằng sự vô thường
. . . sự trụ vào bằng cách rỗng không đã hiểu rõ.
Sự trụ vào của tưởng
đã hiểu rõ như vậy.
Sự diệt đi của tưởng
đã hiểu rõ ra sao ?
Do vô minh diệt
tưởng mới diệt . . .
tướng biến hoại.
Đang hiểu rõ sự diệt của tưởng.
Sự diệt đi của tưởng
hiểu rõ như vậy.
Tưởng hiểu rõ sự đang sanh
hiểu rõ sự trụ vào và hiểu
rõ sự diệt đi.
|
[42]
Kathaṃ viditā vitakkā
uppajjanti
viditā upaṭṭhahanti
viditā abbhatthaṃ gacchanti
Vitakkānaṃ uppādo
kathaṃ vidito hoti
Vitakkānaṃ uppādo vidito hoti
paccaya-samudayaṭṭhena
avijjāsamudayā
vitakkasamudayo'ti
taṇhāsamudayā . . . pe . . .
nibbattilakkhaṇaṃ passato
pi vitakkānaṃ uppādo vidito hoti
Vitakkānaṃ upaṭṭhānaṃ
kathaṃ viditaṃ hoti ?
Aniccato manasikaroto
. . . pe . . . .
suññatupaṭṭhānaṃ
viditaṃ hoti
Vitakkānaṃ upaṭṭhānaṃ
evaṃ viditaṃ hoti
Vitakkānaṃ atthaṅgamo
kattaṃ vidito hoti
Avijjānirodhā
vitakkanirodho'ti . . . pe . . .
Vipariṇāma-lakkhaṇaṃ passato
pi vitakkānaṃb atthaṅ-gamo vidito hoti
Vitakkānaṃ atthaṅgamo
evaṃ vidito hoti
Viditā vitakkā uppajjanti
viditā upaṭṭhahanti
evaṃ viditā abbhatthaṃ gacchanti
|
[42]
Thế nào hiểu rõ tầm
đang sanh.
hiểu rõ đang trụ
hiểu rõ sự đang diệt đi ?
Sự sanh của tầm
đã hiểu rõ ra sao ?
Sự sanh khởi của tầm hiểu rõ.
với ý nghĩa là do duyên tập khởi.
do vô minh tập khởi.
tầm mới tập khởi.
do ái tâp khởi . . .
dù thấy tướng của sự sanh
sự sanh của tầm đã hiểu rõ.
Sự trụ của tầm
hiểu rõ ra sao ?
Khi tác ý bằng sự vô thường
. . . v . . . v . . . . .
sự trụ vào bằng sự rỗng không
đang hiểu rõ.
Sự trụ của tầm
đã hiểu rõ như vậy.
Sự diệt tận của tầm
đang hiểu rõ ra sao ?
Do vô minh diệt
tầm mới diệt. . . .
Dù khi quán thấy tướng
của sự biến hoại, sự diệt của tầm cũng đang hiểu rõ
Sự diệt của tầm
đang hiểu rõ như vậy.
Tầm đang hiểu rõ sự sanh khởi.
đang hiểu rõ sự trụ.
hiểu rõ sự diệt đi như vậy.
|
[43]
Cittassa ekaggataṃ pajānanto
avikkhepaṃ
Dīghaṃ assāsapassāsavasena
indrīyāni samodhāneti
gocarañ ca pajānāti
samatthañ ca paṭivijjhati . . . pe . . .
dhamme samodhāneti
gocarañ ca pajānāti
samatthañ ca paṭivijjhati
Indrīyāni samodhānetīti
Kathaṃ indrīyāni samodhāneti ?
saddhindriyaṃ samodhāneti
adhimokkhaṭṭhena
Viriyindrīyaṃ samodhāneti
paggahaṭṭhena
satindriyaṃ samodhāneti
upaṭṭhānaṭṭhena
samādhindriyaṃ samodhāneti
avikkhe paṭṭhena
paññindriyaṃ samodhāneti
dassanaṭṭhena
ayaṃ puggalo
imāni indriyāni samodhāneti
imasmiṃ ārammaṇe
Tena vuccati
indriyāni samodhānetīti
Gocarañ ca pajānātīti
yaṃ tassa ārammanaṃ
taṃ tassa gocaraṃ
Yaṃ tassa gocaraṃ
taṃ tassa ārammaṇaṃ
pajānātīti
puggalo pajānanā paññā
'Saman'ti
ārammanassa upaṭṭhānaṃ samaṃ
cittassa avikkhepo samaṃ
cittassa adhiṭṭhānaṃ samaṃ
cittassa vodānaṃ samaṃ
'Attho'ti
anavajjattho
nikkilerattho
vodānattho
paramattho
'Paṭivijjhatīti'
ārammanassa upaṭṭhānaṃ
paṭivijjhati
avikkhepaṭṭhaṃ
paṭivijjhati cittassa
adhiṭṭhānaṭṭhaṃ cittassa paṭivijjhati
cittassa vodānatthaṃ
paṭivijjhati
Tena vuccati
samatthañ ca paṭivijjhatīti
|
[43]
Người biết nhất tâm.
không tán loạn.
Với khả năng hơi thở ra, vào dài.
khiến cho các quyền tụ hội
biết rõ hành xứ và
thông suốt pháp có sự tịnh chỉ là lợi ích . . .
đang khiến cho các pháp tụ hội.
biết rõ hành xứ, và
thông suốt pháp có tịnh chỉ.
Câu nói: đang khiến cho tất cả quyền tụ hội, nghĩa là:
Người đang khiến cho các quyền tụ hội ra sao ?
người đang làm cho tín quyền tụ hội
do sự quyết tâm.
làm tấn quyền tụ hội
bằng sự nâng đỡ.
làm niệm quyền tụ hội
bằng sự trụ vào.
làm định quyền tụ hội
bằng sự không tán loạn.
làm cho tuệ quyền tụ hội.
bằng sự thấy.
người này,
làm cho các quyền tụ hội
trong cảnh ấy.
Do nhân ấy ngài nói rằng:
khiến cho các quyền tụ hội
Câu nói:Biết rõ hành xứ nghĩa là:
cảnh của pháp nào
là hành xứ của pháp ấy.
Hành xứ của pháp nào
cảnh của pháp ấy.
biết rõ như vầy.
là người biết rõ trí tuệ
Câu nói: Tịnh chỉ nghĩa là:
trụ cảnh là tịnh chỉ.
không tán loạn tâm là tịnh chỉ.
quyết định tâm là tịnh chỉ.
trong sạch tâm là tịnh chỉ.
Câu nói: lợi ích nghĩa là:
không có lỗi là lợi ích.
không có phiền não là lợi ích.
có sự trong sạch là lợi ích.
là chân lý tuyệt đối
Câu nói:thông suốt nghĩa là:
thông suốt trụ trong cảnh,
Đạt tri
thông suốt không tán loạn
của tâm
thông suốt sự quyết định của tâm.
thông suốt sự trong sạch
của tâm.
Do nhân ấy ngài mới nói rằng:
thông suốt sự tịnh chỉ là lợi ích.
|
[44]
Balāni samodhānetīti
Kathaṃ balāni samodhāneti ?
Saddhābalaṃ samodhāneti
asaddhiye akampiyaṭṭhena
Viriyabalaṃ samodhāneti
kosajje akampiyaṭṭhena
Satibalaṃ samodhāneti
pamāde akampiyaṭṭhena
Samādhibalaṃ samodhāneti
uddhacce akampiyaṭṭhena
Paññābalaṃ samodhāneti
avijjāya akampiyaṭṭhena
Ayaṃ puggalo
imāni balāni samodhāneti
Imasmiṃ ārammaṇe
Tena vuccati
'Balāni samodhāneti
'gocarañ ca pajānātīti'
Tena vuccati
samatthañ ca paṭivijjhatīti
|
[44]
Câu nói: hội tụ các lực.
Thế nào là hội tụ các lực ?
Người đang làm tín lực tụ hội
bằng sự không giao động trong sự không có đức tin.
Người đang làm tấn lực tụ hội
bằng sự không giao động trong sự giải đãi.
Người đang tụ hội niệm lực
bằng sự không giao động từ sự khinh xuất.
Người đang tụ hội định lực
bằng sự không giao động trạo cử.
Người đang tụ hội tuệ lực
không giao động vì vô minh.
Người này,
làm cho các lực này tụ hội.
Trong cảnh này,
Do nhân ấy ngài nói rằng:
làm cho các lực tụ hội
biết rõ hành xứ . v . v . .
Do nhân ấy ngài nói rằng:
thông suốt là lợi ích pháp tịnh chỉ.
|
[45]
Bojjhaṅge
samadhānetīti
kathaṃ bojjhaṅge samodhāneti
satisambojjhaṅge samodhāneti
upaṭṭhānaṭṭhena
dhammavicaya-sambojjhaṅgaṃ
samodhāneti
pavicayaṭṭhena
viriyasambojjhaṅgaṃ
paggahaṭṭhena samodhāneti
pītisabbojjhaṅgaṃ
pharanaṭṭhena samodhāneti
passaddhi-sambojjhaṅgaṃ
upasamaṭṭhena samodhāneti
samādhi-sambojjhaṅgaṃ
avikkhepaṭṭhena samodhāneti
upekkhā sambojjhaṅgaṃ
patisaṅkhānaṭṭhena samodhāneti
ayaṃ puggalo ime bojjhaṅge
imasmiṃ ārammaṇe samodhareti
Tena vuccati
'bojjhaṅge samodhānetīti
'Gocarañ ca pajānātīti . . . pe . .
Tena vuccati
samatthañ ca paṭivijjhatīti
|
[45]
Câu nói: làm cho các giác
chi tụ hội nghĩa là :
thế nào làm cho các giác chi được tụ hội ?
làm cho niệm giác chi được tụ hội
bằng sự trú vào.
làm cho trạch pháp giác chi
được tụ hội
bằng sự lựa chọn.
làm cho tinh tấn giác chi
cho tụ hội bằng sự nâng đỡ.
làm cho hỉ giác chi
cho hội tụ bằng sự tỏa lan.
làm cho tịnh giác chi
cho tụ hội bằng sự vắng lặng.
làm cho định giác chi
cho tụ hội bằng sự không tán loạn.
làm cho xả giác chi
hội tụ bằng sự quân bình.
người này, làm cho giác chi này
hội tụ trong cảnh này.
Do nhân ấy ngài nói rằng:
đang làm cho các giác chi hội tụ.
Câu nói: Biết rõ hành xứ .v.v...
Do nhân ấy ngài nói rằng:
thông suốt và thiện xảo.
|
[46]
Maggaṃ samodhānetī ti
Kathaṃmaggaṃ ? samodhāneti
sammādiṭṭhiṃ
dassanaṭṭhena samodhāneti
sammāsaṅkappaṃ
abhiniropanaṭṭhena
samodhāneti
Sammāvācaṃ samodhāneti
pariggahaṭṭhena
sammākammantaṃ
samuṭṭhānatthena samodhāneti
Sammā-ājīvaṃ
vodānaṭṭhena samodhāneti
Sammāvāyāmaṃ
paggahaṭṭhena samodhāneti
Sammāsatiṃ
upaṭṭhānatthena samodhāneti
sammāsamādhiṃ
avikkhepaṭṭhena samodhāneti
ayaṃ puggalo ime maggaṃ
imasmiṃ ārammaṇe
samodhāneti
Tena vuccati
maggaṃ somodhānetīti
Gocarañ ca pajānātīti . . pe . . .
Tena vuccati
samatthañca paṭivijjhatīti
|
[46]
Câu nói đang làm cho đạo tụ hội nghĩa là:
Thế nào làm cho đạo tụ hội ?
chánh kiến.
làm cho tụ hội bằng sự thấy
chánh tư duy.
làm cho hội tụ bằng
sự suy tư.
Chánh ngữ làm cho hội tụ
bằng sự chắc chắn
chánh nghiệp làm cho tụ hội
bằng sự sanh khởi tốt
Chánh mạng
làm cho tụ hội bằng sự trong sạch.
Chánh tinh tấn
làm cho tụ hội bằng sự nâng đỡ.
Chánh niệm
làm cho tụ hội bằng sự trụ vào
chánh định
làm cho tụ hội bằng sự không tán loạn.
người này đang làm dạo này
cho tụ hội trong cảnh ấy.
sự suy tư.
Do nhân ấy ngài nói rằng:
đang làm cho đạo tụ hội.
Câu nói: biết rõ hành xứ . v . v . . .
Do nhân ấy ngài mới nói rằng:
thiện xảo và thông suốt.
|
[47]
Dhamme samodhānetīti
kathaṃ dhamme samodhāneti ?
indrīyāni samodhāneti
adhipateyyaṭṭhena
balāni samodhāneti
akampiyaṭṭhena
bojjhaṅge samodhāneti
niyyānaṭṭhena
maggaṃ samodhāneti
hetuṭṭhena
satipaṭṭhānaṃ samodhāneti
upaṭṭhā naṭṭhena
sammappadhānaṃ samodhāneti
padahaṭṭhena
iddhipādaṃ samodhāneti
ijjhanaṭṭhena
saccaṃ samodhāneti
tathaṭṭhena
samathaṃ samodhāneti
avikkhepaṭṭhena
vipassanaṃ samodhā-neti
anupassanaṭṭhena
samathavipassanaṃ
samodhāneti
ekasasaṭṭhena
yaganandhaṃ samodhāneti
anativattanaṭṭhena
sīlavisuddhiṃ samodhāneti
saṃvaraṭṭhena
cittavisuddhiṃ samodhāneti
avikkhepaṭṭhena
diṭṭhivisuddhiṃ samodhāneti
dassanaṭṭhena
vimokkhaṃ samodhāneti
vimuttaṭṭhena
vijjaṃ samodhāneti
paṭivedhaṭṭhena
vimuttiṃ samodhāneti
pariccāyaṭṭhena
khaye ñānan samodhāneti
samucchedaṭṭhena
anuppādeñānaṃ samodhāneti
paṭipassaddhaṭṭhena
chandaṃ samodhāneti
mūlaṭṭhena
manasikāraṃ samodhāneti
samuṭṭhānaṭṭhena
phassaṃ samodhāneti
samodhānaṭṭhena
vedanaṃ samodhāneti
samosaranaṭṭhena
Paññaṃ samodhāneti
tatuttaraṭṭhena
Samādhiṃ samodhāneti
pamukhaṭṭhena
Satiṃ samodhāneti
adhipateyyaṭṭhena
Vimuttiṃ samodhāneti
sāraṭṭhena
amatogadhaṃ nibbānaṃ
pariyosānaṭṭhena samodhāneti
ayaṃ puggalo ime dhamme
imasmiṃ ārammaṇe
Tena vuccati
dhamme samodhānetīti
gocarañ ca pajānātīti
. . . . pe . . . .
Tena vuccati
samatthañ ca paṭivijjhatīti
|
[47]
Đang làm cho các pháp tụ hội nghĩa là:
người đang làm cho các pháp tụ hội ra sao ?
người đang làm cho các quyền tụ hội
bằng sự trưởng.
làm cho các lực tụ hội
bằng sự không giao động.
làm cho các giác chi tụ hội
bằng sự dẫn xuất.
làm cho đạo tụ hội
bằng sự là nhân.
làm cho niệm xứ tụ hội
bằng sự trụ vào.
làm chánh cần cho tụ hội
bằng sự cố gắng .
làm cho như ý túc tụ hội
bằng sự thành tựu.
làm cho chân lý tụ hội
bằng sự thật.
làm cho chỉ tụ hội
bằng sự không tán loạn.
làm cho quán tụ hội
bằng sự tùy quán.
làm cho chỉ quán tụ
hội
bằng sụ đồng nhất.
làm cho pháp song đôi tụ hội
bằng sự không lấn lướt.
làm cho giới thanh tịnh tụ hội
bằng sự chế ngự.
làm cho tâm tịnh tụ hội
bằng sự không tán loạn.
làm cho kiến tịnh tụ hội
bằng sự trực giác.
làm cho giải thoát tụ hội
bằng sự giải thoát.
làm cho minh tụ hội
bằng sự thông suốt.
làm cho sự giải thoát tụ hội
bằng sự dứt bỏ.
làm cho trí hay diệt tận tụ hội
bằng sự trú tuyệt.
làm cho trí trong vô sanh tụ hội
bằng sự yên tịnh.
làm cho ước muốn tụ hội
bằng sự căn bản.
làm tác ý cho tụ hội
bằng sự sở sanh.
làm xúc cho tụ hội
bằng sự gặp gỡ.
làm cho thọ tụ hội
bằng sự cảm giác.
Tuệ làm cho tụ hội
bằng pháp cao thượng.
Định làm cho tụ hội
bằng sự hướng tâm.
Niệm làm cho tụ hội
bằng sự trưởng.
Giải thoát làm cho tụ hội
bằng sự cốt lõi.
làm níp bàn thể nhập bất tử.
cho tụ hội bằng sự cứu cánh
người này đang làm pháp
này trong cảnh ấy.
Do nhân ấy ngài nói rằng:
đang làm cho các pháp tụ hội.
biết rõ hành xứ
. v . v . . .
Do nhân ấy ngài nói rằng:
thông suốt và thiện xảo.
|
[48]
Kathaṃ rassaṃ assanto
rassaṃ assasāmīti pajānāti
rassaṃ passasanto
'rassaṃ passasāmīti' pajānāti ?
ittarasaṅkhāte assasati
rassaṃ assāsaṃ
ittarasaṅkhāte passasati
rassaṃ passāsaṃ
assasati pi passasati pi
ittarasaṅkhāte
rassaṃ assāsapassāsaṃ
Assasato pi passasato pi
chando uppajjati
ittarasaṅkhāte
rassaṃ assāsa passāsaṃ
ittarasaṅkhāte assasati
rassaṃ assāsaṃ
sukhumataraṃ
chanda vasena tato
ittarasaṅkhāte passasati
rassaṃ passāsaṃ
sukhumataraṃ
chandavasena tato
assasati pi passasati pi
ittarasaṅkhāte
rassaṃ assāsapassāsaṃ
sukhumataraṃ
chandavasena tato
Assato pi passato pi
pāmojjaṃ uppajjati
ittarasaṅkhāte
rassaṃ assāsapassāsaṃ
chandavasena tato
ittarasaṅkhāte assasati
rassaṃ assāsaṃ
tato sukhumataraṃ
pāmojjavasena
ittarasaṅkhāte passasati
rassaṃ passāsaṃ
tato sukhumataraṃ
pāmojjavasena
assasati pi passasati pi
ittarasaṅkhāte
rassaṃ assāsapassāsaṃ
tato sukhumataraṃ
pāmojjavasena
Assasato pi passato pi
ittarasaṅkhāte
rassaṃ assāsapassāsaṃ
tato sukhumataraṃ
pāmojjavasena
cittaṃ vivaṭṭati
rassaṃ assāsapassāsaṃ
upekkhā saṇthāti
kāyo upatthānaṃ
rassaṃ assāsapassāsaṃ
imehi navahākārehi
sati anupassanā ñānaṃ
kāyo upatthānaṃ no sati
sati upaṭṭhānañ c'eva sati ca
Taṃ kāyaṃ anupassatīti
tāya satiyā tena ñāṇena
Tena vuccati
|
[48]
Thế nào là khi thở ra ngắn
biết rõ thở ra ngắn.
thở vào ngắn
biết rõ thở vào ngắn ?
thở ra nhận định rõ ngắn
hơi thở ra ngắn.
thở vào nhận định rõ ngắn
hơi thở vào ngắn.
thở ra lẫn hơi thở vào
nhận định rõ là ngắn.
hơi thở ra vào ngắn
Khi thở ra lẫn thở vào
ước muốn sanh khởi
nhận định rõ ngắn.
hơi thở ra vào ngắn.
thở ra nhận định rõ ngắn.
thở ra ngắn.
vi tế hơn.
từ đó do khả năng ước muốn.
thở vào nhận định rõ ngắn.
hơi thở vào ngắn.
vi tế hơn.
từ đó do khả năng ước muốn.
hơi thở ra lẫn hơi thở vào.
nhận định rõ ngắn.
hơi thở ra vào ngắn.
vi tế hơn.
từ đó do khả năng ước muốn.
Khi hơi thở ra lẫn hơi thở vào
hân hoan sanh khởi.
nhận định rõ ngắn.
hơi thở ra vào ngắn.
từ đó do khả năng ước muốn.
hơi thở ra nhận định rõ ngắn.
hơi thở ra ngắn
từ đó vi tế hơn.
do khả năng hân hoan
hơi thở vào nhận định rõ ngắn.
thở vào ngắn.
từ đó vi tế hơn.
do khả năng hân hoan.
hơi thở ra lẫn hơi thở vào.
nhận định rõ là ngắn.
hơi thở ra vào ngắn.
từ đó vi tế hơn.
do khả năng hân hoan.
Khi thở ra lẫn hơi thở vào
nhận định rõ ngắn.
hơi thở ra vào ngắn.
từ đó vi tế hơn.
do khả năng hân hoan.
tâm tuần tự.
hơi thở ra vào ngắn.
an trú xả
thân đang hiểu rõ.
hơi thở ra vào ngắn.
bằng chú hành tướng này.
là niệm tùy quán trí.
thân hiểu rõ không phải niệm
niệm hiện rõ là niệm.
Tùy quán thân ấy.
bằng niệm và trí ấy.
Do nhân ấy ngài nói rằng:
|
[49]
cittassa ekaggataṃ
rassaṃ assāsapassāsavasena
viditā vedanā uppajjanti
. . . pe . . . .
avikkhepaṃ pajānanto
cittassa ekaggataṃ
rassaṃ assāsapassāsavasena
indrīyāni samodhāneti
. . . pe . . . . .
Tena vuccati
samatthañ ca paṭivijjhatīti
|
[49]
nhất tâm trong cảnh
do khả năng hơi thở ra vào ngắn.
thọ đang sanh khởi đã hiểu rõ.
. . . v . . . v . . . . .
biết rõ không tán loạn.
nhất tâm trong cảnh
do khả năng hơi thở ra vào ngắn.
cho các quyền tụ hội.
. . . v . . . v . . . . .
Do nhân ấy ngài nói rằng:
thông suốt và thiện xảo.
|
[50]
kathaṃ sikkhati
'sabba' kāya paṭisamvedī
assasissāmīti'
sikkhati
sabbakāyapaṭisaṃvedī
passasissāmīti ?
'Kāyo' ti
Dve kāyā
nāmakāyo ca rūpakāyo ca
Katamo nāmakāyo ?
Vedanā saññā cetanā phasso
manasikāro nāmañca
nāmakāyo ca
ye ca vuccanti
cittasaṅkhāra
Ayaṃ nāmakāyo
Katamo rūpakāyo ?
Cattāro ca mahābhūtā
Upādāya rūpaṃ
catunnañ ca mahābhūtānaṃ
assāso ca passāso ca
nimittañ ca upanibandhanā
ye ca vuccanti
Kāyasaṅkhārā
Ayaṃ rūpakāyo
|
[50]
thế nào là vị ấy tập.
cảm nghiệm tất cả thân.
sẽ thở ra.
vị ấy tập.
cảm nghiệm tất cả thân.
sẽ thở vào ?
Thân là:
Thân có 2
thân danh và thân sắc.
Thế nào là thân danh ?
Thọ, tưởng, tư, xúc
tác ý là danh và
là thân danh.
và nhóm ấy gọi là:
hữu vi tâm.
Đây là thân danh.
Thế nào là thân sắc ?
Bốn sắc đại chủng.
Sắc mà nương vào
bốn đại chủng,
hơi thở ra, hơi thở vào,
tướng là sự liên quan chặt chẻ
và nhóm ấy gọi là:
Hữu vi thân.
Đây là thân sắc
|
[51]
Kathaṃ te kāyā
paṭividitā honti ?
Avikkhepaṃ pajānato
cittassa ekaggataự
dīghaṃ assāsavasena
sati upaṭṭhitā hoti
te kāyā paṭividitā honti
tāya satiya tena ñāṇena
. . . . pe . . . . .
dīghaṃ passāsavasena
. . . . pe . . . . .
rassaṃ assāsavasena
. . . . pe . . . . .
avikkhepaṃ pajānato
cittassa ekaggataṃ
rassaṃ passāsavasena
sati upaṭṭhitā hoti
Te kāyā paṭividitā honti
tāya satiyā tena ñānena
Āvajjato te kāyā paṭividitā honti
Jānato te kāyā paṭividitā honti
Passato te kāyā paṭivitā honti
Paccavekkhato te kāyā
paṭividitā honti
Cittaṃ adhiṭṭhahato
te kāyā paṭividitā honti
Saddhāya adhimuccato
te kāyā paṭividitā honti
Viriyaṃ paggaṇhato
te kāyā paṭividitā honti
Satiṃ upaṭṭhāpayato
te kāyā paṭividitā honti
Cittaṃ samādahato
te kāyā paṭividitā honti
Saññāya pajānato
te kāyā paṭividitā honti
Abhiññeyyaṃ abhijānato
te kāyā paṭividitā honti
Pariññeyyaṃ parijānato
te kāyā paṭividitā honti
Pahātabbaṃ pajahato
te kāyā paṭividitā honti
Bhāvetabbaṃ bhāvayato
te kāyā paṭividitā honti
Sacchikātabbaṃ sacchikaroto
te kāyā paṭividitā honti
Evaṃ te kāyā paṭividitā honti
kāyo upaṭṭhānaṃ
sabbakāya paṭisaṃvedī
assāsapassāsa
sati anupassanā ñānaṃ
kāyo upaṭṭhānaṃ no sati
sati upaṭṭhānañ c'eva sati ca
taṃ kāyaṃ anupassatīti
tāya satiyā tena ñānena
Tena vuccati
satipaṭṭhāna bhāvana' ti
kāye kāyānupassanā
|
[51]
Hiểu rõ nhóm thân ấy là
thế nào ?
Khi biết rõ không tán loạn.
nhất tâm trong cảnh.
do khả năng hơi thở ra dài.
có niệm trụ vững.
các thân ấy đã hiểu rõ.
bằng trí ấy với niệm ấy.
. . . v . . . v . . . . .
do khả năng hơi thở vào dài.
. . . v . . . v . . . . .
do khả năng hơi thở ra ngắn.
. . . v . . . v . . . . .
khi biết rõ không tán loạn.
nhất tâm trong cảnh.
do khả năng hơi thở vào ngắn.
có niệm trụ vững.
Các thân ấy đã hiểu rõ
bằng trí ấy với niệm ấy.
Khi suy xét đã hiểu rõ các thân ấy.
Khi hiểu biết đã hiểu rõ các thân ấy.
Khi thấy đã hiểu rõ các thân ấy.
Khi quán xét đã hiểu rõ
các thân ấy.
Khi quyết tâm
đã hiểu rõ các thân.
Khi hướng tâm bằng đức tin
đã hiểu rõ các thân ấy.
Khi nâng đỡ sự tinh tấn
đã hiểu rõ các thân ấy.
Khi thanh lọc trụ niệm vững
đã hiểu rõ các thân ấy.
Khi gom tâm
đã hiểu rõ các thân ấy.
Khi hiểu rõ bằng tưởng
đã hiểu rõ các thân ấy.
Khi thắng trí pháp cần thắng trí
đã hiểu rõ các thân ấy.
Khi đạt tri pháp cần đạt tri
đã hiểu rõ các thân ấy.
Khi đoạn trừ pháp cần đoạn trừ
đã hiểu rõ các thân ấy.
Khi tu tiến pháp cần tu tiến
đã hiểu rõ các thân ấy.
Khi tác chứng pháp cần tác chứng
đã hiểu rõ các thân ấy.
Các thân ấy đã hiểu rõ như vậy.
thân trụ.
cảm nghiệm các thân.
hơi thở ra,hơi thở vào.
niệm tùy quán trí.
thân trụ không phải niệm.
niệm trụ nói là niệm.
tùy quán thân ấy.
bằng trí ấy với niệm ấy.
Do nhân ấy ngài nói rằng:
tu tiến niệm xứ.
quán thân trong thân.
|
[52]
Anupassatīti
Kathaṃ taṃ kāyaṃ anupassati ?
. . . . pe . . . . . . . .
evaṃ taṃ kāyaṃ anupassati
'Bhāvanā' ti
catasso bhāvanā . . . pe . . . .
Āsevanaṭṭhena bhāvanā
Saṃvaraṭṭhena sīlavisuddhi
Avikkhepaṭṭhena cittavisuddhi
Dassanaṭṭhena diṭṭhivisuddhi
assāsapassāsānaṃ
Sabbakāya paṭisaṃvedī
Yo tattha saṃvaraṭṭho
ayaṃ adhisīlasikkhā
yo tattha avikkhepaṭṭho
Ayaṃ adhicittasikkhā
yo tattha dassanaṭṭho
Ayaṃ adhipaññāsikkhā
Imā tisso sikkhāyo
āvajjanto sikkhati
jānanto sikkhati . . pe . . . .
cittaṃ adhiṭṭhahanto sikkhati
. . . . pe . . . . .
sacchikātabbaṃ sacchikaronto
sikkhati
Avikkhepaṃ pajānato
cittassa ekaggataṃ
Assāsapassāsavasena
sabbakāyapaṭisaṃvedī
viditā vedanā uppajjanti
. . . . pe . . . . . . . .
Avikkhepaṃ pajānanto
cittassa ekaggataṃ
assāsapassāsavasena
sabbakāyapaṭisaṃvedī
indriyāni samodhāneti
. . . . pe . . . .
Tena vuccati
'samaṭṭhañca ca paṭivijjhatīti
|
[52]
Câu nói đang tùy quán
Thế nào là tùy quán thân ?
. . . v . . . v . . . . .
tùy quán thân ấy như vậy.
Tu tiến là:
bốn sự tu tiến ..vv..vv..
Tu tiến với ý nghĩa là trùng dụng.
Giới thanh tịnh do phòng hộ.
Tâm thanh tịnh do không tán loạn.
Kiến thanh tịnh do trực giác.
của hơi thở ra hơi thở vào.
Cảm nghiệm các thân
Vị nào phòng hộ nơi ấy
đây là tăng thượng giới học
vị nào không tán loạn nơi ấy
Đây là tăng thượng tâm học.
vị nào trực giác nơi ấy.
Đây là tăng thượng tuệ học.
Tam học này
quán xét điều học
hiểu biết điều học ..vv..vv..
quyết tâm học
. . . v . . . v . . . . .
tác chứng pháp cần tác chứng.
vị ấy tập
Khi biết rõ không bất loạn.
nhất tâm trong cảnh.
Do khả năng hơi thở ra, hơi thở vào.
cảm nghiệm các thân.
thọ đang sanh khởi đã hiểu rõ.
. . . v . . . v . . . . .
Khi biết rõ không tán loạn.
nhất tâm trong cảnh.
do khả năng hơi thở ra hơi thở vào.
cảm nghiệm các thân.
đang làm cho các quyền tụ hội.
. . . v . . . v . . . . .
Do nhân ấy ngài nói rằng:
thông suốt và thiện xảo.
|
[53]
Kathaṃ 'passambhayaṃ'
kāyasaṅkhāraṃ assasissāmī' ti'sikkhati
Passambhayaṃ kāyasaṅkhāraṃ
passasissāmīti sikkhati ?
Katamo kāyasaṅkhāro ?
Ete dhammā
kāyapaṭibandhā kāyasaṅkhārā
sikkhati
passambhento nirodhento
vūpasamento
Te kāyasaṅkhāre
dīghaṃ assāsā kāyikā
. . . pe . . . . . . . .
vūpasamento sikkhati
. . . . pe . . . . . . . .
dīghaṃ passāsā kāyikā
rassaṃ assāsā
rassaṃ passāsā
sabbakāya paṭisaṃvedī assāsā
sabbakāya paṭisaṃvedī passāsā
kāyikā
. . . . pe . . . . . . . .
vūpasamento sikkhati . . . pe . . .
ānamanā vinamanā
sannamanā panamanā
iñjanā phandanā
calanā kampanā
yā kāyassa
yathārupehi kāyasaṅkhārehi
sikkhati
passambhayaṃ kāyasaṅkhāraṃ
assasissāmī' ti
sikkhati
passambhayaṃ kāyasaṅkhāraṃ
passasissāmīti
na - ānamānā na - vinamanā
na - sannamanā na - panamanā
aniñjanā aphandanā
acalanā akampanā
sikkhati
passambhayaṃ kāyasaṅkhāraṃ
santaṃ sukhumaṃ
assasissāmīti
sikkhati
passambhayaṃ kāyasaṅkhāraṃ
passasissāmī' ti
santaṃ sukhumaṃ
pabhāvanā na hoti
evaṃ sante vātūpaladdhiyā ca
pabhāvanā na hoti
assāsapassānañca
pabhāvanā na hoti
ānāpanasatiyā ca
pabhāvanā na hoti
ānāpānasati samādhissa ca
panḍitā samāpajjanti pi
vuṭṭhahanti pi
ca naṃ samāpattiṃ
na taṃ
iti kira sikkhati
passambhayaṃ kāyasaṅkhāyaṃ
assasissāmīti
sikkhati
passambhayaṃ kāyasaṅkhāyaṃ
passasissāmīti
pabhāvanā hoti
evaṃ sante vātūpaladdhiyā
pabhāvanā hoti
assāsapassāsānañca
pabhāvanā hoti
ānāpānasatiyā ca
pabhāvanā hoti
ānāpānasati samādhissa ca
Paṇḍitā samāpajjanti pi vuṭṭhahanti pi
ca naṃ samāpattiṃ
taṃ
Yathā kathaṃ viya ?
seyyathā pi
kaṃse ākoṭite
paṭhamaṃ oḷārikā saddā pavattanti
sumanasikatattā
sūpadhāritattā
nimittaṃ suggahitattā
oḷārikānaṃ saddānaṃ
saddā pavattanti
sukumakā
oḷārike sadde atha pacchā
niruddhe pi
sumanasikatattā
sūpadhāritattā
nimittaṃ suggahitattā
sukhumakānaṃ saddānaṃ
Cittaṃ pavattati
atha pacchā
sukhumasaddani-mittārammaṇattā pi
niruddhe pi sukhumake sadde
Evaṃ va
Pavattanti
pathamaṃ oḷārikā assāsapassāsā
sumanasikatattā
sūpadhāritattā
nimittaṃ suggahitattā
oḷārikānaṃ assāsapassānaṃ
Pavattanti
sukhumakā assāsapassāsā
atha pacchā
oḷārike assāsapassāse
niruddhe pi
sumanasikatattā
sūpadhāritattā
nimittaṃ suggahitattā
sukhumakānaṃ assāsapassāsānaṃ
Cittaṃ na vikkhepaṃ gacchati
atha pacchā
sukhumakānaṃ assāsapassāsānaṃ
nimittārammanattā pi
sukhumake assāsapassāse
niruddhe pi
pabhāvanā hoti
evaṃ sante vātūpaladdhiyā ca
. . . . pe . . . . . . . .
pabhāvanā hoti
ānāpānasati samādhissa ca
Paṇditā samāpajjanti pi
vuṭṭhahanti pi taṃ
ca naṃ samāpattiṃ
Assāsapassāsā kāyo
Passambhayaṃ kāyasaṅkhānaṃ
upaṭṭhāṇaṃ sati anupassanā ñānaṃ
. . . pe . . . . . . . .
Tena vuccati
'Satipaṭṭhāna bhāvanā' ti
kāye kāyānupassanā
|
[53]
Thế nào là vị ấy tập tịnh hóa
hữu vi thân sẽ thở ra, vị ấy tập
Tịnh hóa hữu vi thân sẽ thở vào.
vị ấy tập
Thế nào là hữu vi thân ?
Các pháp đó
liên hệ đến thân gọi là hữu vi thân.
vị ấy tập
tịnh lự, diệt tịnh,
an tịnh.
Các hữu vi thân đó,
hơi thở ra dài, liên hệ đến thân.
. . . v . . . v . . . . .
vị ấy tập an tịnh
. . . v . . . v . . . . .
hơi thở vào dài liên hệ đến thân.
thở ra ngắn.
thở vào ngắn
cảm nghiệm toàn thân thở ra,
cảm nghiệm toàn thân thở
vào liên hệ đến thân.
. . . v . . . v . . . . .
vị ấy tập, an tịnh ..vv..vv..
sự yếu đi, sự dịu đi.
sự ngã đi, sự kéo đi.
sự giao động, sự rung động.
sự chấn động, sự lay động.
của thân.
do hữu vi thân tùy theo thứ:
vị ấy tập
tịnh lự hữu vi thân.
sẽ thở ra.
vị ấy tập
tịnh lự hữu vi thân.
sẽ thở vào.
sự không yếu đi, sự không dịu đi.
sự không ngã đi, sự không kéo đi.
sự không giao động, sự không rung động.
sự không chấn động, sự không lay động.
vị ấy tập
tịnh lự hữu vi thân.
vi tế, êm dịu.
sẽ thở ra.
vị ấy tập
tịnh lự hữu vi thân.
sẽ thở vào.
vi tế êm dịu.
không có sức mạnh.
nhận thức được gió an tịnh.
như vậy. Không có sức mạnh.
hơi thở ra hơi thở vào;
không có sức mạnh.
do nhập xuất tức niệm.
không có sức mạnh
của nhập xuất tức niệm định.
bậc hiền trí cả nhập
lẫn xuất.
thiền định ấy.
cũng không biết như vậy.
thật vậy. vị ấy tập rằng:
tịnh lự hữu vi thân
sẽ thở ra.
vị ấy tập
tịnh hữu vi thân
sẽ thở vào
có sức mạnh
nhận thức được gió an tịnh như vậy.
có sức mạnh
hơi thở ra hơi thở vào.
có sức mạnh
của nhập xuất tức niệm.
có sức mạnh
nhập xuất tức niệm định.
Bậc hiền trí cả nhập lẫn xuất
thiền định ấy.
có sức mạnh như vậy.
Điều ấy giống như thế nào ?
giống như
người đang đánh chiêng
tiếng lớn đang diễn ra trước
chú tâm suy nghĩ tốt.
suy nghĩ chín chắn
nắm giữ tướng
của tiếng lớn.
sự diễn tiến tiếng cũng
nhỏ dần
theo sau tiếng lớn
rồi diệt hẳn.
chú tâm suy nghĩ tốt.
suy nghĩ chín chắn
nắm giữ tướng
của tiếng nhỏ.
Tâm đang diễn tiến
phía sau.
dù cho tướng nhỏ là cảnh.
tiếng nhỏ cũng diệt đi.
như thế ấy.
Sự diễn tiến
hơi thở ra vào thô thiển trước.
chú tâm suy nghĩ tốt.
suy nghĩ chín chắn
nắm giữ tướng
của hơi thở ra vào thô thiển
Sự diễn tiến
hơi thở ra vào vi tế.
theo sau.
hơi thở ra vào thô thiển
cũng diệt.
chú tâm suy nghĩ tốt.
suy nghĩ chín chắn
sự nắm giữ tướng
của hơi thở ra vào vi tế.
Tâm không đi đến tán loạn
trong phía sau.
dù cho tướng của hơi thở ra.
vào vi tế là cảnh.
hơi thở ra vào vi tế
cũng diệt tắt.
có sức mạnh
của được hơi thở ra an tịnh.
. . . v . . . v . . . . .
có sức mạnh
nhập xuất tức niệm định.
Các bậc hiền trí đang nhập
và xuất
các định ấy.
Thân là hơi thở ra vào.
Tịnh lự thân hành.
hiểu rõ niệm tùy quán trí.
. . . v . . . v . . . . .
Do nhân ấy ngài nói rằng:
Tu tiến niệm xứ là
quán thân trong thân.
|
[54]
'Anupassatīti'
kathaṃ taṃ kāyaṃ anupassati ?
. . . pe . . . . . . . .
evaṃ taṃ kāyaṃ anupassati
'Bhāvanā' ti cattāro bhāvanā
. . . . pe . . . . . . . .
Āsevanaṭṭhena bhāvanā
Passambhayaṃ kāyasanṅkhāraṃ
assāsapassāsānaṃ
Saṃvaraṭṭhena sīlavisuddhi
Avikkhepaṭṭhāna cittavisuddhi
Dassanaṭṭhena diṭṭhivisuddhi
Yo tattha saṃvaraṭṭho
Ayaṃ adhisīlasikkhā
Yo tattha avikkhepaṭṭho
Ayaṃ adhicittasikkhā
Yo tattha dassanaṭṭho
Ayaṃ adhipaññāsikkhā
Imā tisso sikkhāyo āvajjanto
sikkhati . . . . pe . . . . .
Sacchikātabbaṃ sacchikasanto
sikkhati
Avikkhepaṃ pajānato
cittassa ekaggataṃ
Assāsa passāsavasena
Passambhayaṃ kāyasaṅkhāraṃ
viditā vedanā uppajjanti
. . . . pe . . . . . . . .
Avikkhepaṃ pajānanto
cittassa ekaggataṃ
assāsapassāsavasena
passambhayaṃ kāyasaṅkhāraṃ
indriyāni samodhāneti
. . . . pe . . . . . . . .
Tena vuccati
samatthañca paṭivijjhatīti
Aṭṭha nupassane ñānāni
aṭṭha ca upaṭṭhānussatiyo
cattāri suttantikavatthūni
kāye kāyānupassanāya
|
[54]
Câu nói: quán nghĩa là:
quán thân ấy ra sao ?
. . . v . . . v . . . . .
quán thân ấy là như vậy.
Tu tiến trong câu nói: tu tiến có bốn
. . . v . . . v . . . . .
Tu tiến do ý nghĩa là tập hành.
Tịnh lự hữu vi thân
của hơi thở ra vào.
Giới tịnh do ý nghĩa phòng hộ.
Tâm tịnh do ý nghĩa bất loạn.
Kiến tịnh do ý nghĩa trực giác.
Người nào có sự phòng hộ
tại đấy. Đây là tăng thượng giới.
Người nào có sự không tán loạn tại đây.
Đây là tăng thượng tâm học.
Người nào có sự trực giác tại đấy.
Đây là tăng thượng tuệ học.
Khi người suy xét tam học này.
hiện đang học tập ..v.v..
Tác chứng pháp cần tác chứng.
vị ấy tập
Khi biết rõ không tán loạn.
nhất tâm trong cảnh.
Do khả năng hơi thở ra vào.
Tịnh lự hữu vi thân
thọ sanh khởi đã hiểu rõ.
. . . v . . . v . . . . .
Khi biết rõ không tán. loạn.
nhất tâm trong cảnh.
do khả năng hơi thở ra vào.
tịnh lự hữu vi thân.
làm cho các quyền tụ hội.
. . . v . . . v . . . . .
Do nhân ấy ngài nói rằng:
sự tịnh chỉ và thông suốt.
Tám tùy quán trí.
và tám hiểu rõ tùy niệm.
bốn sự người đã học tập.
quán thân trong thân.
|
BHĀṆAVĀRAṂ
|
DỨT TỤNG PHẨM
|
[55]
Kathaṃ sikkhati ? pītipaṭisaṃvedī
assasissāmīti
pītipaṭisamvedī passasissāmīti sikkhati
Katāmā pīti ?
Avikkhepaṃ pajānato
cittassa ekaggataṃ
dīghaṃ assāsavasena
uppajjati pītipāmojjaṃ
. . . pe . . . . . . . .
dīghaṃ passāsavasena
. . . . pe . . . . . . . .
rassaṃ assāsavasena
. . . . pe . . . . . . . .
rassaṃ passāsavasena
sabbakāya paṭisaṃvedī
assāsavasena
sabbakāya paṭisaṃvedī
passāsavasena
Avikkhepaṃ pajānāto
cittassa ekaggataṃ
Passambhayaṃ kāyasaṅkhāraṃ
assāsavasena
Passambhayaṃ kāyasaṅkhāraṃ
passāsavasena
uppajjati pītipāmojjam
yā pītipāmojjaṃ
āmodāna pamodanā
hāso pahāso vitti
adayyaṃ attamānatā cittassa
Ayaṃ pīti
|
[55]
Thế nào là vị ấy tập ?
cảm nghiệm hỉ sẽ thở ra.
cảm nghiệm hỉ sẽ thở vào ?
Hỉ là thế nào ?
Khi biết rõ không tán loạn.
nhất tâm trong cảnh.
do khả năng hơi thở ra dài.
hỉ và hỉ duyệt sanh khởi.
. . . v . . . v . . . . .
do khả năng hơi thở vào dài.
. . . v . . . v . . . . .
do khả năng hơi thở ra ngắn.
. . . v . . . v . . . . .
do khả năng hơi thở vào ngắn.
cảm nghiệm toàn thân.
do khả năng hơi thở ra.
cảm nghiệm toàn thân.
do khả năng hơi thở vào.
Khi biết rõ sự không tán loạn.
nhất tâm trong cảnh.
tịnh lự hữu vi thân.
do khả năng hơi thở ra.
tịnh lự hữu vi thân.
do khả năng hơi thở vào.
hỉ và lạc duyệt đang sanh khởi.
hỉ và sự hân hoan tức là
sự hớn hở, sự hoan lạc.
sự vui tươi.
sự vui vẻ, sự thỏa thích của tâm.
Đây là hỉ.
|
[56]
Kathaṃ sā pīti paṭividitā hoti ?
Avikkhepaṃ pajānato
cittassa ekaggataṃ
dīghaṃ assāsavasena
sati upaṭṭhitā hoti
sā pīti paṭividitā hoti
tāya satiyā tena ñāṇena
. . . . pe . . . . . . . .
dīghaṃ passāsavasena
Avikkhepaṃ pajānato
cittassa ekaggataṃ
passambhayaṃ kāyasaṅkhāraṃ
passāsavasena
sati upaṭṭhitā hoti
Sā pīti paṭividitā hoti
tāya satiyā tena ñāṇena
Āvajjato
sā pīti paṭividitā hoti
Jānato passato
Paccavekkhato
Cittaṃ adhiṭṭhahato
Saddhāya adhimuccato
Viriyaṃ paggaṇhato
Satiṃ upaṭṭhā payato
Cittaṃ samādahato
Paññāya pajānato
Abhiññeyyaṃ abhijānato
Pariññeyyaṃ parijānato
Pahātabbaṃ pajahato
Bhāvetabbaṃ bhāvayato
Sacchikātabbaṃ sacchikaroto
sā pīti paṭividitā hoti
Evaṃ sā pīti Paṭividitā hoti
Sati anupassanā ñāṇaṃ
Vedanā upaṭṭhānaṃ
assāsapassāsavasena
pītipaṭisaṃvedī
vedanā upaṭṭhānaṃ no sati.
sati upaṭṭhānañ c'eva sati ca
Taṃveḍanaṃ anupassatīti
tāya satiyā tena ñāṇena
Tena vuccati
Satipaṭṭhānabhāvanā'ti
vedanāsu vedanānupassanā
'Anupassatīti'
kathaṃ taṃ vedanaṃ Anupassati ?
. . . . pe . . . . . . . .
evaṃ taṃ vedanaṃ anupassati
'Bhāvanāti'
Catassa bhāvanā
. . . . pe . . . . . . . .
āsevanaṭṭhena bhāvanā
saṃvaraṭṭhena sīlavisuddhi
assāsapassāsānaṃ
pītipaṭisaṃvedī
. . . . pe . . . . . . . .
avikkhepaṃ pajānato
cittassa ekaggataṃ
assāsapassāsavasena
pītipaṭisaṃvedī
. . . . pe . . . . . . . .
pājānato . . . . pe . . . .
indriyāni samodhāneti
Tena vuccati
samatthañ ca paṭivijjhatīti
|
[56]
Thế nào là sự biết rõ hỉ ấy ?
Khi biết rõ sự không tán loạn.
nhất tâm trong cảnh.
với hơi thở ra dài.
niệm trụ vững.
Đã hiểu rõ hỉ ấy
bằng trí ấy với niệm ấy.
. . . v . . . v . . . . .
với khả năng hơi thở vào dài.
Khi hiểu rõ không tán loạn.
nhất tâm trong cảnh.
tịnh lự hữu vi thân.
với khả năng hơi thở vào.
có niệm trụ vững.
Đã hiểu rõ hỉ ấy.
bằng trí ấy với niệm ấy.
Khi suy xét.
là đã hiểu rõ hỉ ấy.
Khi biết, khi thấy.
Khi quán xét.
Khi quyết tâm.
Khi hướng tâm bằng đức tin.
Khi nâng đỡ tinh tấn.
Khi áp chế trú niệm.
Khi tâm định vững.
Khi biết rõ bằng tuệ.
Khi thắng trí pháp cần thắng trí.
Khi đạt tri pháp cần đạt tri.
Khi đoạn trừ pháp cần đoạn trừ.
Khi tu tiến pháp cần tu tiến.
Khi tác chứng pháp cần tác chứng.
hỉ ấy đã hiểu rõ.
Như vậy là đã hiểu rõ hỉ ấy.
Niệm tùy quán trí.
thọ hiểu rõ.
do khả năng hơi thở ra vào.
cảm nghiệm hỉ.
thọ hiểu rõ không phải niệm.
niệm hiểu rõ là niệm.
Người đang quán thọ ấy.
bằng trí ấy với niệm ấy.
Do nhân ấy ngài nói rằng:
tu tiến niệm xứ là
quán thọ trong các thọ.
Câu nói quán nghĩa là:
đang quán thọ ấy ra sao ?
. . . v . . . v . . . . .
như vậy là đang quán thọ ấy.
Câu nói tu tiến là:
Tu tiến có 4
. . . v . . . v . . . . .
tu tiến do ý nghĩa là tập hành.
giới thanh tịnh do ý nghĩa phòng hộ.
của hơi thở ra vào.
cảm nghiệm hỉ.
. . . v . . . v . . . . .
khi biết rõ không tán loạn.
nhất tâm trong cảnh.
với hơi thở ra vào.
cảm nghiệm hỉ.
. . . v . . . v . . . . .
khi biết . . . v . . . v . . . . .
làm cho các quyền tụ hội.
Do nhân ấy ngài nói rằng:
thông suốt và thiện xảo.
|
[57]
Kathaṃ sikkhati 'sukhapaṭisaṃvedī'
assasissāmīti
sukhapaṭisaṃvedī passa-sisāmīti sikkhati ?
'sukhanti' ti dve sukhāni
kāyikañ ca sukhaṃ
cetasikañca sukhaṃ
Katamaṃ kāyikaṃ sukhaṃ ?
kāyikaṃ sukhaṃ
yaṃ kāyikaṃ sātaṃ
sātaṃ sukhaṃ vedayitaṃ
kāyasamphassajaṃ
sātā sukhā vedanā
kāyasamphassajā
Idaṃ kāyikaṃ sukhaṃ
Katamaṃ cetasikaṃ sukhaṃ ?
cetasikaṃ sukhaṃ
yaṃ cetasikaṃ sātaṃ
sātaṃ sukhaṃ vedayitaṃ
cetosamphassajaṃ
sātā sukhā vedanā
cetosamphassajā
Idaṃ cetasikaṃ sukhaṃ
te sukhā paṭividitā
kathaṃ honti
. . . . pe . . . . . . . .
dīghaṃ assāsavasena . . pe . . .
sacchi kātabbaṃ sacchikarototi
sukhā paṭividitā honti
te sukhā paṭividitā
evaṃ honti
assāsapassāsavasena vedanā
sukhapaṭisaṃvedī
. . . . pe . . . . . . . .
Taṃ vedanaṃ anupassatīti
tāya satiyā tena ñāṇena
Tena vuccati
satipaṭṭhānabhāvanā' ti
vedanāsu vedanānupassanā
'Anupassatī ti'
taṃ vedanaṃ anupassati
kathaṃ ?
. . . . pe . . . . . . . .
evaṃ taṃ vedanaṃ anupassati
'Bhāvanā' ti
Catasso bhāvanā
. . . pe . . . . . . . .
Āsevanaṭṭhena bhāvanā
saṃvaraṭṭhena sīlavisuddhi
assāsapassāsānaṃ
sukhapaṭisaṃvedī
. . . . pe . . . . . . . .
Tena vuccati
samatthañ ca paṭivisuddhitīti
|
[57]
Thế nào là vị ấy tập cảm
nghiệm lạc sẽ thở ra
cảm nghiệm lạc sẽ thở vào ?
lạc trong câu nói: lạc có hai
lạc thuộc về thân và lạc.
thuộc về tâm.
Thế nào là lạc thuộc về thân ?
lạc thuộc về thân
sự dễ chịu thuộc về thân nào
được cảm thọ lạc dễ chịu.
sanh từ thân xúc.
lạc thọ là sự dễ chịu.
sanh từ thân xúc.
Đây là lạc thuộc thân.
Thế nào là lạc thuộc về tâm ?
lạc thuộc về tâm
sự dễ chịu thuộc về tâm nào
được cảm thọ lạc dễ chịu.
sanh từ tâm xúc.
lạc thọ là sự dễ chịu.
sanh từ tâm xúc.
Đây là lạc thuộc về tâm.
để hiểu rõ các lạc ấy.
ra sao ?
. . . v . . . v . . . . .
do khả năng hơi thở ra dài . . . v . . . v . . .
khi tác chứng pháp cần tác chứng.
đã hiểu rõ lạc.
hiểu rõ lạc ấy.
là như vậy.
thọ với khả năng hơi thở ra vào.
cảm nghiệm lạc.
. . . v . . . v . . . . .
Người đang quán thọ ấy.
bằng trí ấy với niệm ấy.
Do nhân ấy ngài nói rằng:
tu tiến niệm xứ là:
quán thọ trong thọ.
Câu nói: đang quán là:
đang quán thọ ấy.
ra sao ?
. . . v . . . v . . . . .
quán thọ ấy là như vậy.
Tu tiến trong câu nói:
tu tiến có bốn:
. . . v . . . v . . . . .
Tu tiến nghĩa là sự trùng dụng
giới thanh tịnh do phòng hộ
của hơi thở ra vào.
cảm thọ lạc.
. . . v . . . v . . . . .
Do nhân ấy ngài nói rằng:
thông suốt và thiện xảo.
|
[58]
Kathaṃ cittasaṅkhāra
paṭisaṃvedī assasissāmīti
Sikkhati
cittasañkhāra paṭisaṃvedī
passasissāmīti sikkhati ?
Katamo cittasaṅkhāro ?
Saññā ca vedanā ca cetasikā
dighaṃ assāsavasena
ete dhammā cittapaṭibandhā
cittasaṅkhārā
. . . . . . . . pe . . . . . . . .
dīghaṃ passāsavasena
. . . . pe . . . . . . . .
saññā ca vedanā ca cetasikā
passāsavasena
sukhapaṭisaṃvedī
ete dhammā cittapaṭibandhā
cittasaṅkhārā
Ayaṃ cittasaṅkhāro
te cittasaṅkhārā paṭividitā
kathaṃ honti
. . . . pe . . . . . . . .
dīghaṃ assāsavasena
. . . . pe . . . . . . . .
Sacchikātabbaṃ sacchikaroti
te cittasaṅkhārā
paṭividitā honti
evaṃ te cittasaṅkhārā paṭividitā
honti
. . . . pe . . . . . . . .
vedanā
assāsapassāsavasena
Cittasaṅkhāra paṭisaṃvedī
. . . . pe . . . . . . . . :
taṃ vedanaṃ anupassatīti
tāya satiyā tena ñāṇena
Tena vuccati
Satipaṭṭhāna Bhāvanā' ti
vedanāsu vedanānupassanā
'Anupassatīti'
kathaṃ taṃ vedanaṃ anupassati ?
. . . . pe . . . . . . . .
Evaṃ taṃ vedanaṃ anupassati
'Bhāvanā 'ti
catasso bhāvanā . . . . pe . . .
āsevanaṭṭhena bhāvanā
saṃvaraṭṭhena sīlavisuddhi
assāsapassāsānaṃ
cittasaṅkhāra paṭisaṃvedī
. . . . pe . . . . . . . .
Tena vuccati
samatthañ ca paṭivijjhatīti
|
[58]
Thế nào là vị ấy tập cảm
nghiệm tâm hành sẽ thở ra.
vị ấy tập.
cảm nghiệm tâm hành sẽ
thở vào ?
Thế nào là tâm hành ?
các sở hữu tưởng và thọ.
Do khả năng hơi thở ra dài.
các pháp ấy liên kết với tâm
là tâm hành.
. . . v . . . v . . . . .
do khả năng hơi thở vào dài.
. . . v . . . v . . . . .
các sở hữu tưởng và thọ
do khả năng hơi thở vào.
cảm nghiệm lạc.
các pháp đó liên kết với tâm.
là hữu vi tâm.
Đây là hữu vi tâm.
đã hiểu rõ tâm hành ấy
là như thế nào ?
. . . v . . . v . . . . .
do khả năng hơi thở ra dài.
. . . v . . . v . . . . .
Khi tác chứng pháp cần tác chứng
các hữu vi tâm ấy.
đã hiểu rõ.
Đã hiểu rõ các hữu vi tâm ấy
là như vậy.
. . . v . . . v . . . . .
thọ
do khả năng hơi thở ra vào
Cảm nghiệm hữu vi tâm.
. . . v . . . v . . . . .
tùy quán thọ ấy.
bằng trí ấy với niệm ấy.
Do nhân ấy ngài nói rằng:
tu tiến niệm xứ là
quán thọ trong các thọ.
Câu nói quán nghĩa là:
đang quán thọ ấy ra sao ?
. . . v . . . v . . . . .
Đang quán thọ ấy là như vậy.
Tu tiến trong câu nói:
tu tiến có bốn . . . v . . . v . . . . .
tu tiến do ý nghĩa là trùng dụng.
giới thanh tịnh do sự phòng hộ.
của hơi thở ra hơi thở vào.
cảm nghiệm hữu vi tâm.
. . . v . . . v . . . . .
Do nhân ấy ngài nói rằng:
thông suốt và thiện xảo.
|
[59]
Kathaṃ passambhayaṃ
cittasaṅkhāraṃ assasissāmīti
sikkhati passambhayaṃ
cittasaṅkhāraṃ passasissāmīti sikkhati
Katamo cittasaṅkhāro ?
saññā ca vedanā ca cetasikā
dīghaṃ assāsavasena
ete dhammā cittapaṭibandhā
cittasaṅkhārā
vūpasamento sikkhati
passambhento nirodhento
te cittasaṅkhāre
. . . . pe . . . . . . . .
dīghaṃ passāsavasena
saññā ca vedanā ca cetasikā
passāsavasena
cittasaṅkhāra paṭisaṃvedī
ete dhammā cittapaṭibandhā
cittasaṅkhārā
vūpasamento sikkhati
passambhento nirodhento
te cittasaṅkhāre
. . . . pe . . . . . . . .
dīghaṃ passāsavasena
saññā ca vedanā ca cetasikā
passāsavasena
cittasaṅkhāra paṭisaṃvedī
ete dhammā cittapaṭibandhā
cittasaṅkhārā
vūpasamento sikkhati
passambhento nirodhento
te cittasaṅkhāre
assāsapassāsavasena vedanā
passambhayaṃ cittasaṅkhāraṃ
. . . . pe . . . . . . . .
taṃ vedanaṃ anupassatīti
tāya satiyā tena ñāṇena
Tena vuccati
satipaṭṭhāna bhāvanā' ti
vedanāsu vedanānupassanā
'Anupassatīti'
kathaṃ taṃ vedanaṃ anupassati
. . . . pe . . . . . . . .
evaṃ taṃ vedanaṃ anupassati
Bhāvanā' ti
catasso bhāvanā
. . . . . pe . . . . . . . .
āsevanaṭṭhena bhāvanā
saṃvaraṭṭhena sīlavisuddhi
assāsapassāsānaṃ
pssambhayaṃ cittasaṅkhāraṃ
. . . . pe . . . . . . . .
Tena vuccati
samatthañ ca pativijjhati
aṭṭha anupassane ñāṇāni
Aṭṭha ca upatthānānussatiyo
cattāri suttantikavatthūni
vedanāsu vedanānupassanāya
|
[59]
Thế nào là vị ấy tập
tịnh lựu hữu vi tâm sẽ thở
ra.Tịnh lự hữu vi tâm
sẽ thở vào ?
Thế nào là hữu vi tâm ?
các sở hữu thọ và tưởng.
do khả năng hơi thở ra dài.
các pháp đó liên kết với tâm.
là hữu vi tâm.
vị ấy tập thiện xảo.
diệt thiện xảo.
các hữu vi tâm ấy.
. . . v . . . v . . . . .
do khả năng hơi thở vào dài.
các sở hữu tưởng và thọ.
do khả năng hơi thở vào.
cảm nghiệm hữu vi tâm.
các pháp đó liên kết với tâm.
là hữu vi tâm.
vị ấy tập thiện xảo.
diệt thiện xảo.
các hữu vi tâm ấy.
. . . v . . . v . . . . .
do khả năng hơi thở vào dài
các sở hữu tưởng và thọ.
do khả năng hơi thở vào.
cảm nghiệm hữu vi tâm.
các pháp đó liên kết với tâm
là hữu vi tâm.
vị ấy tập thiện xảo.
diệt thiện xảo.
các hữu vi tâm ấy.
thọ do khả năng hơi thở ra vào.
tịnh lự hữu vi tâm.
. . . v . . . v . . . . .
người quán thọ ấy.
bằng trí ấy niệm ấy.
Do nhân ấy ngài nói rằng:
tu tiến niệm xứ là
quán thọ trong các thọ.
Câu nói: đang quán
là quán thọ ấy ra sao ?
. . . v . . . v . . . . .
quán thọ ấy là như vậy.
Tu tiến trong câu nói.
tu tiến có bốn
. . . v . . . v . . . . .
tu tiến do ý nghĩa là trùng dụng.
giới thanh tịnh do phòng hộ.
của hơi thở ra vào.
tịnh lự hữu vi tâm.
. . . v . . . v . . . . .
Do nhân ấy ngài nói rằng:
thông suốt và thiện xảo.
tám tùy quán trí.
Tám sự hiểu rõ tùy niệm.
Bốn sự người đã học tập.
Trong sự quán thọ trong thọ.
|
[60]
Kathaṃ cittapaṭisaṃvedī
assasissāmīti sikkhati
cittasaṃvedī passasissāmīti sikkhati
katanaṃ taṃ cittaṃ ?
viññāna cittaṃ
dīghaṃ assāsavasena
Yaṃ cittaṃ mano mānasaṃ
hadayaṃ paṇḍaraṃ mano
manāyatanaṃ manindriyaṃ
viññānaṃ viññānakkhandho
tajjamāno viññānadhātu
dīghaṃ passāsavasena
. . . . pe . . . . . . . .
Passāsavasena viññāṇacittaṃ
passambhayaṃ cittasaṅkhāraṃ
yaṃ cittaṃ mano manāsaṃ
hadayaṃ paṇḍaraṃ mano
manāyatanaṃ manindriyaṃ
viññānaṃ viññānakkhandho
tajjamāno viññānadhātu
Idaṃ cittaṃ
taṃ cittaṃ paṭividitaṃ
kathaṃ hoti ?
Dīghaṃ assasāsavasena
. . . . pe . . . . . . . .
sacchikātabbaṃ sacchikaroto
Taṃ cittaṃ paṭividitaṃ hoti
evaṃ taṃ cittaṃ paṭividitaṃ hoti
viññāna cittaṃ upaṭṭhānaṃ
cittasaṃvedī assāsapassāsavasena
^^^^^^
. . . . . . . . pe . . . . . . . .
Tena vuccati
satipaṭṭhānabhāvanā' ti
citte cittānupassanā
'Anupassatīti'
kathaṃ taṃ cittaṃ anupassati
. . . . pe . . . . . . . .
Evaṃ taṃ cittaṃ anupassati
'Bhāvanā' ti
catasso bhāvanā
. . . . pe . . . . . . . .
āsevanaṭṭhena bhāvanā
saṃvaraṭṭhena sīlavisuddhi
assāsapassāsānaṃ
citta paṭisaṃvedī
. . . . . . . . pe . . . .
Tena vuccati
samatthañ ca paṭivijjhatīti
|
[60]
Thế nào là vị ấy tập
cảm nghiệm tâm sẽ thở ra.
cảm nghiệm tâm sẽ thở vào
tâm ấy ra sao ?
tâm thức.
do khả năng hơi thở ra dài.
Tâm, ý, tinh thần.
tạng , bạch, ý.
ý xứ, ý quyền.
thức , thức uẩn.
ý thức giới mà phát sanh từ nơi ấy.
do khả năng hơi thở vào dài.
. . . v . . . v . . . . .
Tâm thức do khả năng hơi thở vào.
tịnh lự hữu vi tâm.
tâm, ý, tinh thần,
tạng, bạch, ý thức.
ý xứ, ý quyền,
thức, thức uẩn,
ý thức giới mà phát sanh từ nơi ấy.
Đây là tâm.
đã hiểu rõ tâm ấy.
là thế nào ?
Do khả năng hơi thở ra dài.
. . . v . . . v . . . . .
khi tác chứng pháp cần tác chứng.
Tâm ấy đã hiểu rõ.
đã hiểu rõ tâm ấy như vậy.
tâm thức hiểu rõ
do khả năng hơi thở ra vào.
cảm nghiệm tâm.
. . . v . . . v . . . . .
Do nhân ấy ngài nói rằng:
tu tiến niệm xứ là
quán tâm trong tâm.
Câu nói đang quán
đang quán tâm ấy ra sao ?
. . . v . . . v . . . . .
Đang quán tâm ấy là như vậy.
Câu nói: tu tiến là:
tu tiến có bốn
. . . v . . . v . . . . .
tu tiến do ý nghĩa là trùng dụng.
giới thanh tịnh do ý nghĩa là:
phòng hộ của hơi thở ra vào
cảm nghiệm tâm.
. . . v . . . v . . . . .
Do nhân ấy ngài nói rằng:
do thông suốt và thiện xảo.
|
[61]
Kathaṃ abhippamodayaṃ
cittaṃ assasissāmīti sikkhati
'abhippamodayaṃ cittaṃ
passasissāmītīti
sikkhati ?
katamo cittassa abhippamodo ?
. . . . pe . . . . . . . .
dīghaṃ assāsavasena
avikkhepaṃ pajānato
cittassa ekaggataṃ
passāsavasena
cittapaṭisaṃvedī
upajjati cittassa abhippamodo
yā cittassa āmodanā pamodanā
hāso pahāso vitti
odayyaṃ attamanā cittassa
ayaṃ cittassa abhippamodo
viññāṇa cittaṃ
assāsapassāsavasena
abhippamodayaṃ cittaṃ
. . . . pe . . . . . . . .
Tena vuccati
satipaṭṭhāna bhāvanā' ti
citte cittānupassanā
Anupassatīti'
. . . . . pe . . . . . . . .
evaṃ taṃ cittaṃ anupassati
'Bhāvanā' ti
. . . . pe . . . . . . . .
Tena vuccati
'samatthañ ca paṭivijjhatīti
|
[61]
Thế nào là vị ấy tập
sẽ làm cho tâm hân hoan. khi thở ra.
sẽ làm cho tâm hân hoan.
khi thở vào
vị ấy tập ?
sự hân hoan của tâm ra sao ?
. . . v . . . v . . . . .
do khả năng hơi thở ra dài.
khi biết rõ sự không tán loạn.
nhất tâm trong cảnh.
do khả năng hơi thở vào.
cảm nghiệm tâm.
sự hân hoan của tâm đang sanh khởi.
sự hân hoan, sự thỏa thích của tâm
vào sự vui vẻ,sự
vui mừng, sự hoan lạc,sự hân hoan, sự thỏa thích của tâm.
đây là sự hân hoan của tâm.
Tâm thức.
do khả năng hơi thở ra vào.
tâm hân hoan.
. . . v . . . v . . . . .
Do nhân ấy ngài nói rằng:
tu tiến niệm xứ là:
quán tâm trong tâm.
Câu nói đang quán.
. . . v . . . v . . . . .
đang quán tâm ấy là như vậy.
Tu tiến trong câu nói
. . . v . . . v . . . . .
Do nhân ấy ngài nói rằng:
thông suốt và thiện xảo.
|
[62]
Kathaṃ 'samādahaṃ cittaṃ sikkhati
assasissāmīti' sikkhati
'samādahaṃ cittaṃ passasissāmītītti
katamo samādhi ?
cittassa ekaggatā avikkhepo
dīghaṃ assāsavasena
samādhi
cittassa ekaggatā avikkhepo
dīghaṃ passāsavasena
samādhi
. . . pe . . . . . . . .
samādahaṃ cittaṃ assasāvasena
cittassa ekaggatā avikkhepo
passasāvasena
samādahaṃ cittaṃ samādhiṭhiti saṇthiti
avaṭṭhiti avisāhāra
avikkhepo avisāhatamānasatā
samatho
samādhindriyaṃ
samādhibalaṃ
sammāsamādhi
yā cittassa
Ayaṃ samādhi
viññānaṃ cittaṃ
assāsapassāsavasena
samādahaṃ cittaṃ
. . . . pe . . . . . . . .
Tena vuccati
satipaṭṭhānabhāvanā'ti
citte cittānupassanā
Anupassatīti
. . . . pe . . . . . . . .
evaṃ taṃ cittaṃ anupassati
Bhāvanā' ti
. . . . pe . . . . . . . .
Tena vuccati
'samatthañ ca paṭivijjhati
|
[62]
Thế nào là vị ấy đang tập
với tâm định vững sẽ thở ra.
với tâm định vững sẽ thở vào
thế nào là định ?
tâm nhất cảnh không tán loạn.
do khả năng hơi thở ra dài.
là định.
nhất tâm trong cảnh không tán loạn
do khả năng hơi
thở vào dài là định.
. . . v . . . v . . . . .
với khả năng hơi thở ra tâm định vững.
nhất tâm trong cảnh không tán loạn.
do khả năng hơi thở vào.
tâm định vững là định. sự trụ, sự trụ tốt.
sự trụ vững sự không xoay
chuyển không tán loạn.
sự tịnh chỉ,
định quyền
định lực,
chánh định.
của tâm nào
Đây là định.
thức tâm.
do khả năng hơi thở ra vào.
tâm định vững.
. . . v . . . v . . . . .
Do nhân ấy ngài nói rằng:
tu tiến niệm xứ.
quán tâm trong tâm.
Câu nói đang quán là
. . . v . . . v . . . . .
đang quán tâm ấy là như vậy.
Câu nói tu tiến nghĩa là:
. . . v . . . v . . . . .
Do nhân ấy ngài nói rằng:
thông suốt và thiện xảo.
|
[63]
Kathaṃ 'vimocayaṃ sikkhati
Cittaṃ assasissāmīti
Vimocayaṃ cittaṃ passasissāmīti
Sikkhati
Rāgato vimocayaṃ cittaṃ
Assasissāmīti
Sikkhati
Rāgato vimocayaṃ cittaṃ
Passissāmīti
Sikkhati
Dosato vimocayaṃ cittaṃ
Assasissāmīti
Sikkhati
Dosato vimocayaṃ cittaṃ
Passasissāmīti
Sikkhati
Mohato vimocayaṃ cittaṃ
Assasissāmīti
Sikkhati
Mohato vimocayaṃ cittaṃ
Passasissāmīti
. . . . . . . . pe . . . . . . . .
Mānato vimocayṃ cittaṃ
Diṭṭhiyā vimocayaṃ cittaṃ
Vicikicchāya vimocayaṃ cittaṃ
Thīnamiddhato vimocayaṃ cittaṃ
Uddhaccato vimocayaṃ cittaṃ
Ahirikato vimocayaṃ cittaṃ
Anottappato vimocayaṃ cittaṃ
Assasissāmīti Sikkhati
. . . . pe . . . . . . . .
Anottappato vimocayaṃ cittaṃ
Passasissāmīti Sikkhati
. . . . pe . . . . . . . .
Viññāṇa cittaṃ
Vimocayaṃ cittaṃ
Assāsapassāsavasena
Tena vuccati
Samatthañ ca paṭivijjhatīti
Aṭṭha anupassane ñāṇāni
Aṭṭha ca upaṭṭhānānussatiyo
Cattāri suttantikavatthūni
Citte cittānupassanāya
|
[63]
Thế nào là vị ấy tập
Sẽ thở vào tâm giải thoát.
Sẽ thở ra tâm giải thoát.
Vị ấy tập rằng
Tâm thoát khỏi ái.
Sẽ thở ra.
Vị ấy tập.
Tâm thoát khỏi ái.
Sẽ thở vào.
Vị ấy tập.
Tâm thoát khỏi sân.
Sẽ thở ra
Vị ấy tập.
Tâm thoát khỏi sân.
Sẽ thở vào.
Vị ấy tập.
Tâm thoát khỏi si.
Sẽ thở ra.
Vị ấy tập.
Tâm thoát khỏi si.
Sẽ thở vào.
. . . v . . . v . . . . .
Tâm thoát khỏi mạn.
Tâm thoát khỏi kiến.
Tâm thoát khỏi hoài nghi.
Tâm thoát khỏi hôn thụy.
Tâm thoát khỏi trạo cử.
Tâm thoát khỏi vô tàm.
Tâm thoát khỏi vô úy.
Vị ấy tập sẽ thở ra.
. . . v . . . v . . . . .
Tâm thoát khỏi vô úy.
Vị ấy tập sẽ thở vào.
. . . v . . . v . . . . .
Thức tâm.
Tâm giải thoát.
Do khả năng hơi thở ra vào
Do nhân ấy ngài nói rằng:
Thông suốt và thiện xảo.
Tám tùy quán trí.
Tám hiểu rõ tùy niệm.
Bốn sự người đã học tập.
Trong sự quán tâm trong tâm.
|
[64]
Kathaṃ 'aniccānupassī
Assāsissāmīti' sikkhati
'Aniccānupassī passasissāmīti sikkhati
Aniccan' ti
Kiṃ aniccaṃ ?
Pañcakkhandhā aniccā
Ken'aṭṭhena aniccā ?
Uppādavayaṭṭhena aniccā
Udayaṃ passanto
pañcannaṃ khandhānaṃ
kati lakkhanāni passati ?
Vayaṃ passanto
kati lakkhaṇāni passati ?
Udayabbayaṃ passanto
Kati lakkhanāni ? passati ?
Udayaṃ passanto
pañcannaṃ khandhānaṃ
Pañcavīsati lakkhanāni passati
Vayaṃ passanto
pañcannaṃ khandhānaṃ
Pañcavīsati lakkhaṇāni passati
Udayabbayaṃ passanto
pañcannaṃ khandhānaṃ
Imāni paññāsa lakkhanāni passati
Sikkhati
Rūpe aniccānupassī assasissāmīti
Sikkhati
Rūpe aniccānupassī
passasissāmīti
vedanāya, saññāya,
sañkhāresu, viññāṇe
cakkhusmiṃ . . . . pe . . .
jarāmaraṇe
aniccānupassī
assasissāmīti
. . . . . . . . pe . . . .
Passasissāmīti sikkhati
Assāsapassāsavasena dhammā
Aniccānupassī
Tena vuccati
Satipaṭṭhāna bhāvanā
Dhammesu dhammānupassanā
'Anupassatīti'
. . . . . pe . . . . . . . .
Tena vuccati
Samatthañca paṭivijjhatīti
|
[64]
Thế nào là vị ấy tập quán.
Vô thường sẽ thở ra.
Quán vô thường sẽ thở vào.
Sự vô thường nghĩa là:
Cái chi là vô thường ?
Ngũ uẩn là vô thường.
Vô thường có nghĩa gì ?
Vô thường do ý nghĩa là sanh lên rồi hoại diệt.
Khi người đang thấy sự sanh khởi
của ngũ uẩn.
đang thấy bao nhiêu tướng ?
Khi thấy sự diệt
thấy bao nhiêu tướng ?
Khi thấy sự sanh diệt.
Khi thấy có bao nhiêu tướng ?
Khi thấy sự sanh
của ngũ uẩn.
Đang thấy có 25 tướng
Khi thấy sự diệt
của ngũ uẩn.
Đang thấy 25 tướng.
Khi thấy sự sanh diệt
của ngũ uẩn.
Đang thấy 50 tướng này.
Vị ấy tập.
Sẽ quán thấy vô thường của sắc trong hơi thở ra.
Vị ấy tập.
Sẽ quán thấy vô thường của
sắc trong hơi thở vào.
trong thọ, trong tưởng.
trong hành, trong thức.
trong nhãn . . . . . . . .
sẽ quán trong già và chết.
sẽ quán vô thường
trong hơi thở ra.
. . . v . . . v . . . . .
Vị ấy tập sẽ thở vào . . .
Các pháp do khả năng hơi thở ra vào.
Quán sự vô thường
Do nhân ấy ngài nói rằng:
Tu tiến niệm xứ.
Quán thấy trong các pháp.
Quán nghĩa là:
. . . v . . . v . . . . .
Do nhân ấy ngài nói rằng:
Sự thông suốt và thiện xảo.
|
[65]
Kathaṃ virāgānupassī
Assasissāmīti' sikkhati
Virāgānupassī passa-sissāmīti sikkhati ?
Rūpe ādīnavaṃ disvā
rūpavirāge chandajāto hoti
saddhādhimutto
cittañ c'assa svādiṭṭhitaṃ
Sikkhati
Rūpe virāgānupassī
assasissāmīti
Sikkhati
Rūpe virāgānupassī
passasissāmīti
. . . . pe . . . . . . . .
vedanāya
Jarāmaraṇe ādīnavaṃ disvā
Jarāmaraṇavirāge chandijāto hoti
saddhadhimutto
Cittañ c'assa svādiṭṭhitaṃ
jaramaraṇe virāgānupassī
assasissāmīti
. . . . pe . . . . . . . .
Passasissāmīti sikkhati
assāsapassāsavasena dhammā
. . . . pe . . . . . . . .
Tena vuccati
Samatthañ ca pativijjhatī ti
|
[65]
Thế nào là vị ấy tập sẽ quán
Sự vô nhiễm hơi thở ra.
Sẽ quán sự vô nhiễm hơi thở vào ?
Sau khi thấy tội lỗi trong sắc
có sự sanh khởi ước muốn vô nhiễm trong sắc.
hướng đến đức tin và
tâm khéo vững chắc.
Vị ấy đang tập.
Sẽ quán vô nhiễm trong sắc
khi thở ra.
Vị ấy đang tập.
Sẽ quán vô nhiễm trong sắc.
khi thở vào.
. . . v . . . v . . . . .
trong thọ
Sau khi thấy tội lỗi trong già chết.
Có sự sanh khởi ước muốn vô nhiễm trong già và chết.
hướng đến đức tin.
Tâm khéo vững chắc.
sẽ quán vô nhiễm trong già và
chết hơi thở ra.
. . . v . . . v . . . . .
Vị ấy tập sẽ thở vào
các pháp do khả năng hơi thở
. . . v . . . v . . . . .
Do nhân ấy ngài nói rằng:
Sự thông suốt và thiện xảo.
|
[66]
Kathaṃ sikkhati nirodhānupassī :
assasissāmīti'sikkhati
nirodhānupassī passasissāmīti
Rūpe ādīnavaṃ disvā
Rūpanirodhe chandijāto hoti
saddhādhimutto
cittañ c'assa svādhiṭṭhitaṃ
Sikkhati
rūpe nirodhānupassī
Assasissāmīti sikkhati
rūpe nirodhānupassī
Passasissāmīti
vedanāya
. . . . pe . . . . . . . . :
Jarāmaraṇe ādīnavaṃ disvā
Jarāmaraṇavirāge chandajāto hoti
saddhādhimutto
Cittañ c'assa svādhiṭṭhitaṃ
Jarāmaraṇe nirodhānupassī
Assasissāmīti
. . . . . . . . pe . . . . . . . . :
Sikkhati
passasissāmīti
|
[66]
Thế nào là vị ấy tập.
sẽ quán sự diệt tận thở ra.
sẽ quán sự diệt tận sẽ thở vào ?
Khi thấy tội lỗi trong sắc
Có sự sanh khởi ước muốn diệt tận trong sắc.
hướng đến đức tin.
và có tâm khéo trụ vững
Vị ấy tập.
sẽ quán sự diệt tận trong sắc.
Khi thở ra vị ấy tập
sẽ quán diệt thọ trong sắc.
Khi thở vào
trong thọ
. . . v . . . v . . . . .
Sau khi thấy tội lỗi trong già và chết.
Có sự sanh khởi ước muốn vô nhiễm trong già và chết.
huớng đến đức tin.
Tâm khéo vững chắc.
Sẽ quán sự diệt trong già và chết.
Khi thở ra
. . . v . . . v . . . . .
Vị ấy tập
sẽ thở vào.
|
[67]
Avijjāya ādīnavo
katihākārehi hoti ?
Katihākārehi avijjā nirujjhati ?
Avijjāya ādīnavo
pañcahākārehi hoti
Aṭṭhahākārehi avijjā nirujjhati
Avijjāya ādīnavo
katamehi pañcahākārehi hoti ?
1- Avijjāya ādīnavo
aniccaṭṭhena hoti
2- Avijjāya ādīnavo
dukkhaṭṭhena hoti
3- Avijjāya ādīnavo
anattaṭṭhena hoti
4- Avijjāya ādīnavo
santāpaṭṭhena hoti
5- Avijjāya ādīnavo
vipariṇāmaṭṭhena hoti
Avijjāya ādīnavo
imehi pañcahākārehi hoti
Avijjā nirujjhati
katamehi aṭṭhahākārehi ?
1- Avijjā nirujjhati
nidānanirodhena
2- Avijjā nirujjhati
samudaya nirodhena
3- Avijjā nirujjhati
jātinirodhena
4- Avijjā nirujjhati
pabhavanirodhena
5- Avijjā nirujjhati
hetunirodhena
6- Avijjā nirujjhati
paccayanirodhena
7- Avijjā nirujjhati
ñānuppādena
8- Avijjā nirujjhati
nirodhupaṭṭhānena
Avijjā nirujjhati
imehi aṭṭhanākārehi
Avijjāya ādīnavaṃ disvā
imehi pañcahākārehi
Avijjānirodhena chandajāto
imehi aṭṭhahākārehi
saddhādhimutto
cittañ c'assa svādhiṭṭhitaṃ
Sikkhati
avijjāya nirodhānupassī
assasissāmīti
. . . . pe . . . . . . . .
passasissāmīti sikkhati
|
[67]
Tội lỗi trong vô minh.
có bao nhiêu hành tướng ?
Vô minh diệt tận có bao nhiêu hành tướng ?
Tội lỗi trong vô minh.
có 5 hành tướng.
Vô minh đang diệt có tám hành tướng.
Tội lỗi trong vô minh.
đang có bằng năm hành tướng nào ?
Tội lỗi trong vô minh.
đang có do ý nghĩa là vô thường.
Tội lỗi trong vô minh.
đang có do ý nghĩa là khổ.
Tội lỗi trong vô minh
đang có do ý nghĩa là vô ngã.
Tội lỗi trong vô minh.
đang có do ý nghĩa nóng nảy.
Tội lỗi trong vô minh.
đang có do ý nghĩa biến đổi
Tội lỗi trong vô minh.
là do năm hành tướng này.
Vô minh đang diệt.
bằng tám hành tướng nào ?
Vô minh đang diệt.
bằng diệt tận nguồn gốc.
Vô minh đang diệt
do diệt tận tập khởi.
Vô minh đang diệt
bằng sự tận diệt sanh.
Vô minh đang diệt
bằng sự diệt tận hữu.
Vô minh đang diệt
bằng sự diệt tận nhân.
Vô minh đang diệt
bằng sự tận diệt duyên.
Vô minh đang diệt
bằng trí sanh khởi.
Vô minh đang diệt
bằng sự hiểu rõ sự diệt tận.
Vô minh diệt
bằng tám hành tướng này.
Sau khi thấy tội lỗi của vô minh.
bằng năm hành tướng này.
Sự ước nguyện sanh khởi do diệt tận vô minh.
bằng tám hành tướng này.
hướng đến đức tin.
tâm khéo vững chắc.
Vị ấy tập.
sẽ quán sự tận diệt của vô minh.
khi hơi thở ra.
. . . v . . . v . . . . .
vị ấy tập khi hơi thở vào
|
[68]
Saṅkhāresu ādīnavo
katihākārehi hoti ?
Saṅkhārā nirujjhanti
katihākārehi ?
. . . . . . . . pe . . . . .
Viññāṇe ādīnavo
katihākārehi hoti ?
Viññānaṃ nirujjha
kātihākārehi ?
. . . . pe . . . . . . . .
Nāmarūpe ādīnavo
kātihākārehi hoti ?
Nāmarūpaṃ nirujjhati
katihākārehi ?
. . . . pe . . . . . . . .
Saḷāyatane ādīnavo
katihākārehi hoti ?
Saḷāyatanaṃ nīrujjhati
katihākārehi ?
. . . . pe . . . . . . . .
Phasse ādīnavo
katihākārehi hoti ?
Phasso nirujjhati
katihākārehi ?
. . . pe . . . . . . . .
Vedanāya ādīnavo
katihākārehi hoti ?
Vedanā nirujjhati
katihākārehi ?
Taṇhāya ādīnavo
katihākārena hoti ?
Taṇhā nirujjhati
katihākārena ?
. . . pe . . . . . . . .
Upādāne ādīnavo
katihākārehi hoti ?
Upādānaṃ nirujjhati
katihākārehi ?
Bhave ādīnavo
katihākārehi hoti ?
Bhavo nirujjhati
katihākārehi ?
. . . pe . . . . . . . .
Jātiyā ādīnavo
katihākārehi hoti ?
Jāti nirujjhati
katihākārehi ?
. . . . pe . . . . . . . .
Jarāmaraṇe ādīnavo
katihākārehi hoti ?
Jarāmaranaṃ nirujjhati
katihākārehi
Jarāmaraṇe ādīnavo
pañcahākārehi hoti
Jarāmaraṇaṃ nirujjhati
aṭṭhahākārehi
Jarāmaraṇe ādīnavo
katamehi pañcahākārehi hoti ?
Jarāmaraṇe ādīnavo
aniccaṭṭhena hoti
. . . . pe . . . . . . . .
dukkhaṭṭhena
Jarāmaraṇe ādīnavo
vipariṇāmaṭṭhena hoti
Jarāmaraṇe ādīnavo
imehi pañcahā kārehi hoti
Jarāmaranaṃ nirujjhati
katamehi aṭṭhahākārehi ?
Jarāmaranaṃ nirujjhati
nidāna nirodhena
. . . . pe . . . . . . . .
samudayanirodhena
. . . . pe . . . . . . . .
Jarāmaraṇaṃ nirujjhati
nirodhupaṭṭhānena
Jarāmaraṇaṃ nirujjhati
imehi aṭṭhahākārehi
Jarāmaraṇe ādīnavaṃ disvā
imehi pañcahākārehi
Jarāmaraṇanirodhe chandajati
hoti
imehi aṭṭhahākārehi
Saddhādhimutto
cittañ c'assa svādiṭṭhitaṃ
Sikkhati
jarāmaraṇe nirodhānupassī
assasissāmīti
. . . . pe . . . . . . . .
passasissāmīti
assāsapassāsavasena dhammā
nirodhānupassī
. . . . . pe . . . . . . . .
Tena vuccati
samatthañ ca paṭivijjhati
|
[68]
Tội lỗi trong hữu vi
có bao nhiêu tướng ?
Hữu vi đang diệt
bao nhiêu tướng ?
. . . v . . . v . . . . .
Tội lỗi trong thức
có bao nhiêu tướng ?
Thức đang diệt
có bao nhiêu hành tướng ?
. . . v . . . v . . . . .
Tội lỗi trong danh sắc
có bằng bao nhiêu hành tướng ?
Danh sắc đang diệt tận
bằng bao nhiêu hành tướng ?
. . . v . . . v . . . . .
Tội lỗi trong lục nhập
đang có bao nhiêu hành tướng
Lục nhập đang diệt tận
bằng bao nhiêu hành tướng ?
. . . v . . . v . . . . .
Tội lỗi trong xúc.
có bao nhiêu hành tướng ?
Xúc đang diệt tận
bằng bao nhiêu hành tướng ?
. . . v . . . v . . . . .
Tội lỗi của thọ
có bao nhiêu hành tướng ?
Thọ đang diệt tận
bằng bao nhiêu hành tướng ?
Tội lỗi của ái.
có bao nhiêu hành tướng ?
Ái đang diệt tận.
bằng bao nhiêu hành tướng ?
. . . v . . . v . . . . .
Tội lỗi trong thủ.
có bao nhiêu hành tướng ?
Thủ đang diệt tận.
bằng bao nhiêu hành tướng ?
Tội lỗi trong hữu.
có bao nhiêu hành tướng ?
Hữu đang diệt tận.
bằng bao nhiêu hành tướng ?
. . . v . . . v . . . . .
Tội lỗi trong sanh
có bao nhiêu hành tướng ?
Sanh đang diệt tận.
bằng bao nhiêu hành tướng ?
. . . v . . . v . . . . .
Tội lỗi trong lão tử.
có bao nhiêu hành tướng ?
Lão tử dang diệt tận.
bằng bao nhiêu hành tướng ?
Tội lỗi trong lão tử.
có bằng năm hành tướng
Lão tữ đang diệt tận.
bằng tám hành tướng
Tội lỗi trong lão tử.
có bằng năm hành tướng nào ?
Tội lỗi lão tử
đang có với ý nghĩa là vô thường.
. . . v . . . v . . . . .
với ý nghĩa là khổ.
Tội lỗi trong lão tử
do ý nghĩa là nóng nảy.
Tội lỗi trong lão tử.
là bằng năm hành tướng này.
Lão tử đang diệt tận.
bằng tám hành tướng nào ?
Lão tử đang diệt tận.
bằng sự tận diệt nguồn gốc.
. . . v . . . v . . . . .
bằng sự diệt tận tập khởi.
. . . v . . . v . . . . .
Lão tử đang diệt tận
bằng sự hiểu rõ sự diệt.
Lão tử đang diệt
bằng tám hành tướng này.
Sau khi thấy tội lỗi trong lão tử.
bằng năm hành tướng này.
Có sự ước muốn sanh khởi
trong sự diệt tận lão tử
bằng tám hành tuớng này.
hướng đến đức tin.
và có tâm khéo vững chắc.
Vị ấy tập.
sẽ quán sự diệt tận trong lão tử.
khi thở ra
. . . v . . . v . . . . .
khi thở vào
các pháp do khả năng hơi thở.
ra vào quán sự diệt tận.
. . . v . . . v . . . . .
Do nhân ấy ngài nói rằng:
thiện xảo và thông suốt.
|
[69]
Kathaṃ 'paṭinissaggā
nupassī assasissāmīti
sikkhati
paṭinissaggānupassī passasissāmīti sikkhati ?
Paṭinissaggā' ti
Dve paṭinissaggā
Pariccāgapaṭinissaggo ca
pakkhandana paṭinissaggo ca
Pariccāgapaṭinissaggo
rūpaṃ pariccajatīti
Pakkhandana paṭinissaggo
Cittaṃ pakkhandatīti
rūpanirodhe nibbāne
Sikkhati
rūpepaṭini ssaggānupassī
assasissāmīti
. . . . pe . . . . .
passasissāmīti
. . . . . pe . . . .
vedanaṃ
. . . . . . . . pe . . . . .
Pariccāgapaṭinissaggo
jarāmaraṇaṃ pariccajatīti
Pakkhanda nupaṭinissaggo
Cittaṃ pakkhandatīti
jarāmaraṇanirodhe nibbāne
jarāmaraṇe paṭinissaggānupassī
assasissāmīti
. . . . pe . . . . . . . .
Sikkhati . . . pe . . . .
passasissāmīti
assāsapassāsavasena dhammā
paṭinissaggānupassā
. . . . . pe . . . .
Tena vuccati
samatthañ ca paṭivijjhatīti
Aṭṭha anupassane ñāṇāni
Attha ca upaṭṭhānānussatiyo
aṭṭāri suttantikavatthūni
dhammesu dhammānupassanāya
Imāni battiṃsa satokārīsu ñānïāni
|
[69]
Thế nào là vị ấy tập sẽ
xả ly khi thở ra
Vị ấy tập rằng
sẽ xả ly khi thở vào ?
Xả ly nghĩa là:
Xả ly có hai loại:
Xả ly bằng sự dứt bỏ và
xả ly bằng sự tiến vào.
Xả ly bằng sự dứt bỏ là
dứt bỏ đối với sắc.
Xả ly bằng sự tiến vào.
Tâm tiến vào
trong Níp bàn diệt tận sắc.
Vị ấy tập rằng:
sẽ quán xả ly trong sắc
khi thở ra.
. . . v . . . v . . . . .
khi thở vào.
. . . v . . . v . . . . .
đối với thọ.
. . . v . . . v . . . . .
Xả ly bằng cách dứt bỏ là
dứt bỏ đối với lão tử.
Xả ly bằng sự tiến vào là
Tâm tiến vào
trong Níp bàn diệt tận lão tử.
sẽ quán xã ly trong lão tử.
khi thở ra.
. . . v . . . v . . . . .
Vị ấy tập rằng . . . v . . . v . .
khi thở vào
các pháp do khả năng hơi thở ra vào.
quán sự xã ly.
. . . v . . . v . . . . .
Do nhân ấy ngài nói rằng:
thiện xảo và thông suốt.
Tám tùy quán trí.
Tám hiểu rõ tùy niệm và
bốn kinh văn.
của sự quán pháp trong các pháp.
Trí trong sự tác niệm này có 32.
|
[70]
Samādhivasena ñāṇāni
katamāni catuvīsati ?
Cittassa ekaggatā avikkhepo
dīghaṃ assāsavasena
Samādhi
. . . . . pe . . . .
Cittassa ekaggatā avikkhepo
passāsavasena
Vimocayaṃ cittaṃ samādhi
Samādhivasena ñāṇāni
imāni catuvīsati
Vipassanāvasena ñāṇāni
katamāni dvesattati ?
anupassanaṭṭhena vipassanā
aniccato
anupassanaṭṭhena vipassanā
dukkhato
anupassanaṭṭhena vipassanā
anattato
dīghaṃ assāsaṃ
. . . . pe . . . . . . . .
dīghaṃ passāsaṃ aniccato
. . . . pe . . . . . . . .
anupassanaṭṭhena vipassanā
anattato
. . . . pe . . . . . . . .
vimocayaṃ cittaṃ assāsaṃ
. . . . pe . . . . . . . .
anupassanaṭṭhena vipassanā
passāsaṃ anattato
vipassanāvasena ñāṇāni
imāni dvesattati
Katamāni aṭṭha nibbidāñāṇani ?
Nibbidāñānaṃ
Yathā bhūtaṃ jānati passatīti
Aniccānupassī assāsaṃ
Yathā bhūtaṃ jānāti passatīti
Aniccānupassī passāsaṃ
nibbidāñānaṃ
Yathā bhūtaṃ jānāti passatīti
Paṭinissaggānupassī assāsaṃ
Nibbidāñānaṃ
Yathā bhūtaṃ jānāti passatīti
Paṭinissaggānupassī passāsaṃ
Imāni aṭṭha nibbidāñāṇāni
Nibbidānulome ñāṇāni
Katamāni aṭṭha
Bhayatu paṭṭhāne paññā
Aniccānupassī ssāsaṃ
nibbidānulome ñāṇaṃ
Bhayatupaṭṭhāne paññā
aniccānupassī passānaṃ
Nibbidāñānulome ñāṇaṃ
. . . . pe . . . . . . . .
Bhayatupaṭṭhāne paññā
Patinissaggānupassī assāsaṃ
nibbidānulome ñāṇaṃ
Bhayatupaṭṭhāne paññā
Paṭinissaggānupassī passāsaṃ
nibbidānulome ñāṇaṃ
Imāni aṭṭha nibbidānulome ñāṇāni
Nibbidāpaṭipassaddhiñāṇāni
katamāni aṭṭha
Paṭisaṅkhā santiṭṭhanā paññā
Aniccānupassī assāsaṃ
nibbidāpaṭipassaddhi-ñāṇaṃ
Paṭisaṅkhā santiṭṭhanā paññā
Aniccānupassi passāsaṃ
nibbidāpaṭi passaddhi ñāṇaṃ
. . . . pe . . . . . . . . :
Paṭisaṅkhā santiṭṭhanā paññā
Paṭinissaggānupassī assāsaṃ
Paṭisaṅkhā santiṭṭhana paññā
Paṭinissaggānupassī passāsaṃ
nibbidāpaṭi passaddhiñāṇaṃ
Nibbidāpaṭipassaddhi-ñāṇāni
imāni aṭṭha
Vimuttisukhe ñāṇāni
katamāni ekavisati ?
Vimuttisukhe ñāṇaṃ
samucchinnattā uppajjati
sakkāyadiṭṭhiyā pahīnattā
Vimuttisukhe ñāṇaṃ
samucchinnattā uppajjati
vicikicchāya pahīnattā
Vimuttisukhe ñāṇaṃ
sa nucchinnattā uppajjati
sīlabbataparāmāsassa
pahīnattā
. . . . . pe . . . . . . . .
Vimuttisukhe ñāṇaṃ
samucchinnattā uppajjati
vicikicchānusayassa pahīnattā
ditthānusayassa
sotā pattimaggena
oḷārikassa kāmarāgasaññojanassa
. . . . pe . . . . . . . .
paṭighasañño janassa
Vimuttisukhe ñāṇaṃ
samucchinnattā uppajjati
kāmarāgānusayassa
paṭighānusayassa oḷārikassa
sakadāgāmimaggena
Vimuttisukhe ñāṇaṃ
samucchinnattā uppajjati
pahīnattā
kāmārāgasaññojanassa
paṭighasaññojanassa
anusahagatassa
kāmarāgānusayassa
paṭighānusayassa
anusahagatassa
anāgāmimaggena
Vimuttisukhe ñāṇāni
samucchinnattā uppajjati
pahīnattā
rūparagassa arūparāgassa
mānassa uddhaccassa
avijjāya mānānusayassa
bhavarāgānusayassa
avijjānusayassa
arahatta maggena
Vimuttisukhe ñāṇāni
imāni ekavīsati
ānāpānasatisamā-dhiṃbhāvayato
soḷasavatthukaṃ
imāni dve ñāṇāsatāni
|
[70]
Trí do khả năng của định.
có 24 là như thế nào ?
Tâm nhất cảnh không tán loạn.
do khả năng hơi thở ra dài.
là định
. . . v . . . v . . . . .
Tâm nhất cảnh không tán loạn
do khả năng hơi thở vào.
Tâm giải thoát là định.
Trí do khả năng định.
có 24 nhóm này.
Trí do khả năng của quán.
có 72 như thế nào ?
quán do ý nghĩa tùy quán
vô thường.
quán do ý nghĩa tùy quán.
khổ.
quán do ý nghĩa tùy quán.
vô ngã.
hơi thở ra dài
. . . . . . . . . . .
vô thường hơi thở vào dài.
. . . . . . . . . . .
quán do ý nghĩa tùy quán.
vô ngã.
. . . . . . . . . . .
thở ra tâm giải thoát.
. . . . . . . . . . .
quán tùy quán.
vô ngã hơi thở vào.
trí do khả năng quán.
có 72 nhóm này.
Trí yểm ly có 8 là như thế nào ?
Trí yểm ly.
Hiểu thấy như thật.
Quán sự vô thường hơi thở ra.
Hiểu thấy như thật.
Quán sự vô thường hơi thở vào.
Trí yểm ly.
Hiểu thấy như thật.
Quán xả ly hơi thở ra.
Trí yểm ly.
Hiểu thấy như thật.
Quán xả ly hơi thở vào.
Đây là 8 yểm ly.
Yểm ly tùy thuận trí.
Có tám là như thế nào ?
Tuệ hiểu rõ sự kinh sợ.
Quán vô thường hơi thở ra
là tùy thuận trí.
Tuệ hiểu rõ sự kinh sợ.
quán vô thường hơi thở vào.
Yểm ly tùy thuận trí.
. . . . . . . . . . .
Tuệ trong sự hiểu rõ kinh sợ.
Quán sự xả ly hơi thở ra.
là trí tùy thuận yểm ly.
Tuệ trong sự hiểu rõ kinh sợ.
Quán sự xả ly hơi thở vào.
là yểm ly tùy thuận trí.
Đây là 8 yểm ly tùy thuận trí.
Yểm ly khinh an trí.
có 8 như thế nào ?
Tuệ phân biệt rõ và yên tịnh.
Quán vô thường hơi thở ra.
là yểm ly khinh an trí.
Tuệ phân biệt rõ là yên tịnh.
Quán vô thường hơi thở vào.
là yểm ly khinh an trí.
. . . . . . . . . . .
Tuệ phân biệt rõ và yên tịnh.
Quán xả ly hơi thở ra.
Tuệ phân biệt rõ và yên tịnh.
Quán xả ly hơi thở vào.
là yểm ly khinh an trí.
Yểm ly khinh an trí.
có tám nhóm này.
Trí trong lạc giải thoát.
có 21 là như thế nào ?
Trí trong lạc giải thoát.
sanh khởi tự đoạn trừ tận gốc.
tự phá hủy thân kiến.
Trí trong lạc giải thoát
sanh khởi tự đoạn trừ tận gốc.
tự phá hủy hoài nghi
Trí trong lạc giải htoát
sanh khởi tự đoạn trừ tận gốc.
tự phá hủy giới cấm
thủ.
. . . . . . . . . . .
Trí trong lạc giải thoát.
sanh khởi đoạn trừ tuyệt.
phá hủy hoài nghi tùy miên.
kiến tùy miên.
bằng Dự lưu đạo.
dục ái triền thô thiển.
. . . . . . . . . . .
phẩn nộ triền.
Trí trong lạc giải thoát.
sanh khởi tự đoạn trừ tuyệt.
dục ái triền.
phẩn nộ triền phần thô thiển.
bằng nhất lai đạo.
Trí trong lạc giải thoát.
sanh khởi đoạn tuyệt.
phá hủy.
dục ái triền.
sân độc triền.
phần vi tế.
dục ái triền miên.
sân độc triền miên.
phẫn vi tế.
bằng bất lai đạo.
Trí trong lạc giải thoát.
sanh khởi tự đoạn trừ
phá hủy
ái sắc, ái vô sắc.
ngã mạn, phóng dật,
vô minh, mạn tiềm miên.
hữu ái tiềm miên.
vô minh tiềm miên.
bằng A La Hán Đạo.
Trí trong lạc giải thoát.
có 21 nhóm này.
Người tu tiến định liên kết với nhập xuất tức niệm.
có 16 sự.
có 200 trí này
|
Ānāpānakathā Samattā
|
Dứt Nhập Xuất Tức Ngữ
|