[1]
Bhikkhave
taya'me vimokkhā
Katame tayo ?
suññato vimokkho
animitto vimokkho
appaṇihito vimokkho
Bhikkhave
ime tayo vimokkho
api ca atthasatthī vimokkhā
suññato vimokkho
animitto vimokkho
appaṇihito vimokkho
ajjhattavuṭṭhāno vimokkho
bahiddhāvuṭṭhāno vimokkho
dubhatavuṭṭhāno vimokkho
cattāro vimokkhā
ajjhattavuṭṭhānā
cattāro vimokkhā
bahiddhāvuṭṭhānā
cattāro vimokkhā
dubhatovuṭṭhānā
cattāro vimokkhā
ajjhattavuṭṭhānānaṃ anulomā
cattāro vimokkhā
bahiddhāvuṭṭhānānaṃ anulomā
cattāro vimokkhā
dubhatovuṭṭhānānaṃ anulomā
cattāro vimokkhā
ajjhattavuṭṭhānā paṭippassaddhī
cattāro vimokkhā
bahiddhāvuṭṭhānā paṭippassaddhi
cattāro vimokkhā
dubhatovuṭṭhānā paṭippassaddhi
vimokkho
rūpīrūpāni passatīti
vimokkho
ajjhattaṃ arūpasaññī
bahiddhārūpāni passatīti
vimokkho
subhan t'eva adhimutto hotīti
vimokkho
ākāsānañcāyatanasa-māpatti
vimokkho
viññāṇañcāyatanasa-māpatti
vimokkho
ākiñcaññāyatanasamā-patti
vimokkho
nevasaññāsaññāyatana-samāpatti
vimokkho
saññāvedayitanirodha-samāpatti
vimokkho
samayavimokkho
asamayavimokkho
sāmayiko vimokkho
asāmayiko vimokkho
kuppo vimokkho
akuppo vimokkho
lokiyo vimokkho
lokuttaro vimokkho
sāsavo vimokkho
ānasavo vimokkho
sāmiso vimokkho
nirāmiso vimokkho
nirāmisā nirāmisataro vimokkho
paṇihito vimokkho
appaṇihito vimokkho
paṇihitappaṭipassaddhi vimokkho
saññutto vimokkho
visaññutto vimokkho
ekattavimokkho
nānattavimokkho
saññāvimokkho
ñāṇavimokkho
sītisiyā vimokkho
jhānavimokkho
anupādā cittassa vimokkho


[1]
Này các Tỷ kheo
có ba giải thoát này
Thế nào là ba ?
không tánh giải thoát
vô tướng giải thoát
vô nguyện giải thoát
Này các tỷ kheo
đây là ba giải thoát
lại nữa giải thoát có sáu mươi tám
không tánh giải thoát
vô tướng giải thoát
vô nguyện giải thoát
nội phần xuất khởi giải thoát
ngoại phần xuất khởi giải thoát
lưỡng biên xuất khởi giải thoát
giải thoát có bốn
từ nội phần xuất khởi
giải thoát có bốn
từ ngoại phần xuất khởi
giải thoát có bốn
từ lưỡng biên xuất khởi
giải thoát có bốn
từ tùy thuận với nội phần xuất khởi
giải thoát có bốn
từ tùy thuận với ngoại phần xuất khởi
giải thoát có bốn
từ tùy thuận với lưỡng biên xuất khởi
giải thoát có bốn
khinh an nội phần xuất khởi
giải thoát có bốn
khinh an ngoại phần xuất khởi
giải thoát có bốn
khinh an lưỡng biên xuất khởi
gọi là: giải thoát
vị tỷ kheo có sắc thấy có sắc
gọi là: giải thoát
không có tưởng tư sắc nội phần
thấy các sắc ngoại phần
giải thoát
thiên tâm về pháp tịnh hảo ấy
giải thoát
không vô biên xứ định
giải thoát
thức vô biên xứ định
giải thoát
vô sở hữu xứ định
giải thoát
phi tưởng phi phi tưởng định
giải thoát
diệt thọ tưởng định
giải thoát
thời giải thoát
phi thời giải thoát
thuận thời giải thoát
phi thuận thời giải thoát
động giải thoát
bất động giải thoát
hiệp thế giải thoát
siêu thế giải thoát
hữu lậu giải thoát
vô lậu giải thoát
hữu vật giải thoát
vô vật giải thoát
vô vật độ giải thoát
nguyện giải thoát
vô nguyện giải thoát
nguyện khinh an giải thoát
không tánh giải thoát
bất không tánh giải thoát
nhất tánh giải thoát
sai biệt tánh giải thoát
tưởng giải thoát
trí giải thoát
đắc thanh lương giải thoát
thiền giải thoát
vô thủ tâm giải thoát

 

[2]
katamo suññato vimokkho ?
idha bhikkhu
araññagato vā
rukkhamūlagato vā
suññāgāragato vā tīti
paṭisañcikkhati
suññaṃ idaṃ attena vā
attaniyena vā'ti
so na karotīti
tattha abhinivesaṃ
suññato vimokkho
ayaṃ suññato vimokkho
katamo animitto vimokkho ?
idha bhikkhu
araññagato vā
. . . . pe . . . . .
attaniyena vā'ti
so tattha nimittaṃ na karotīti
animitto vimokkho
ayaṃ animitto vimokkho
katamo appaṇihito vimokkho ?
idha bhikkhu
araññagato vā
. . . . . pe . . . . .
attaniyena vā'ti
so tattha paṇiddhiṃ na karotīti
katamo ajjhattavuṭṭhā- no vimokkho
idha bhikkhu
cattāri jhānāni
ayaṃ ajjhattavuṭṭhāno vimokkho
katamo ?
bahiddhāvuṭṭhāno vimokkho
catasso arūpasamā- pattiyo
ayaṃ bahiddhāvuṭṭhā- no vimokkho
katamo ?
dubhatovuṭṭhāno vimokkho ?
cattāro ariyamaggā
ayaṃ dubhatovuṭṭhāno vimokkho


[2]
thế nào là không tánh giải thoát ?
vị tỳ khưu ở trong pháp luật này
đi đến khu rừng
hoặc dưới cội cây hay
ngôi nhà trống
quán xét thấy như sau
danh sắc này trống rỗng là tự ngă
là nương nơi tự ngă không có
vị ấy không tạo
sự thiên tâm trong danh sắc ấy
giải thoát trống không
Đây là không tánh giải thoát
Thế nào là vô tướng giải thoát ?
vị tỳ kheo trong pháp luật này
đi đến khu rừng
. . . . . . . . .
là nương nơi tự ngă không có
vị ấy không tạo tướng trong danh sắc
giải thoát tướng
Đây là: giải thoát tướng
thế nào là vô nguyện giải thoát ?
vị tỳ kheo trong pháp luật này
đi đến khu rừng
. . . . . . . . .
là nương nơi tự ngă không có
vị ấy không tạo sự ước nguyện trong danh sắc ấy
thế nào là xuất khởi giải thoát
vị tỳ kheo trong pháp luật này
bốn thiền
đây là nội phần xuất khởi giải thoát
thế nào là ?
ngoại phần xuất khởi giải thoát
bốn vô sắc định
đây là ngoại phần xuất khởi giải thoát
thế nào là ?
lưỡng biên xuất khởi giải thoát
bốn thánh đạo
đây là lưỡng biên xuất khởi giải thoát

 

[3]
katame
ajjhattavuṭṭhānā cattāro vimokkhā ?
pathamajjhānaṃ
nīvaraṇehi vutthāti
dutiyajjhānaṃ
vitakkavicarehi vuṭṭhāti
tatiyajjhānaṃ
pītiyā vuṭṭhāti
catutthajjhānaṃ
sukhadukkhehi vuṭṭhāti
ajjhattavuṭṭhānā paṭippassaddhī
cattāro vimokkhā
ime cattāro vimokkhā
ajjhattavuṭṭhāna
katame ?
cattāro vimokkho bahiddhāvuṭṭhāna
ākāsānañcāyatanasa-māpatti vuṭṭhāti
rūpasaññāya
patighasaññāya
nānattasaññāya
viññāṇañcāyatanasa-māpatti vuṭṭhāti
ākāsānañcāyatana-saññāya
ākiñcaññāyatanasamā-patti vuṭṭhāti
viññāṇañcāyatana-saññāya
nevasaññānāsaññāya-tasamāpatti vuṭṭhāti
ākiñcaññāyatana-saññāya
ime cattāro vimokkhā
bahiddhāvuṭṭhāti
katame
cattāro vimokkhā dubhatovuṭṭhānā ?
sotāpattimaggo
vuṭṭhāti
sakkāyadiṭṭhi viciki- cchāsīlabbata parāmasā
diṭṭhānusayā
vicikicchānusāya
vuṭṭhāti
tadanuvatta kilesehi ca khandhehi
vuṭṭhāti
bahiddhā ca sabbanimittehi
sakadāgāmimaggo
vuṭṭhāti
kāmarāgasaññojanā
paṭighāsaññojanā
kāmarāgānusayā
paṭighānusayā
oḷārikā
vuṭṭhāti
tadanuvattakisalehi ca khandhehi ca

vuṭṭhāti
bahiddhā ca sabbanimittehi
anāgāmimaggo
vuṭṭhāti
kāmarāgasaññojanā
paṭighāsaññojanā
kāmārāganusaā
paṭighānusayā
aṇusahagatā
vuṭṭhāti
tadanuvattakakilesehi ca khandhehi ca
vuṭṭhāti
bahiddhā ca sabbanimittehi
arahattamaggo
vuṭṭhāti
rūparāgā
arūparāgā
mānā
uddhaccā
avijjayā
mānanusayā
bhavavāgānusayā
avijjānusayā
vuṭṭhāti
tadanuvattakakilesehi ca khandhehi ca
bahiddhā ca sabbanimittehi
ime cattaro vimokkhā
dubhatovuṭṭhānā


[3]
thế nào là
bốn nội phần xuất khởi giải thoát ?
Sơ thiền
xuất khởi triền cái
Nhị thiền
xuất khởi tầm, tứ
Tam thiền
xuất khởi hỉ
Tứ thiền
xuất khởi lạc khổ
khinh an nội phần xuất khởi
giải thoát có bốn
đây là bốn giải thoát
nội phần xuất khởi
thế nào là ?
bốn giải thoát ngoại phần xuất khởi
không vô biên xứ định xuất khởi
sắc tưởng
đối ngoại tưởng
sai biệt tưởng
thức vô biên xứ định xuất khởi
không vô biên xứ tưởng
vô sở hữu xứ định xuất khởi
thức vô biên xứ tưởng
phi tưởng phi phi tưởng xứ định xuất khởi
vô sở hữu xứ tưởng
Đây là bốn giải thoát
ngoại phần xuất khởi
thế nào là
bốn giải thoát lưỡng biên xuất khởi ?
Sơ đạo
xuất khởi
thân kiến, hoài nghi, giới cấm thủ
kiền tiềm miên
hoài nghi tiềm miên
xuất khởi
các phiền năo diễn tiến theo hữu thân kiến ấy và khỏi các uẩn
xuất khởi
tất cả tướng ngoại phần
nhất lai đạo
xuất khởi
dục ái triền
phẩn uất triền
dục ái tiềm miên
phẩn uất tiềm miên
phần thô thiển
xuất khởi
các phiền năo diễn tiến theo các dục ái triền ấy và các uẩn
xuất khởi
các tướng ngoại phần
bất lai đạo
xuất khởi
dục ái triền
phẩn uất triền
dục ái tiềm miên
phẩn uất tiềm miên
phần thô thiển
xuất khởi
các phiền năo diễn tiến theo những phiền năo thô thiển ấy và các uẩn
xuất khởi
các tướng ngoại phần
ưng cúng đạo
xuất khởi
ái sắc
ái vô sắc
ngă mạn
phóng dật
vô mimh
mạn tùy miên
hữu ái tùy miên
vô minh tùy miên
xuất khởi
các phiền năo diễn tiến ấy và các uẩn
tất cả tướng ngoại phần
bốn giải thoát này
là lưỡng biên xuất khởi

 

[4]
cattāro vimokkhā
ajjhattavuṭṭhānānaṃ anulomā katame ?
vitakko ca vicāro ca
pīti ca sukhañ ca
cittekaggatā ca
patilābhatthāya
patthamajjhanaṃ
. . . . pe . . . . . . . .
dutiyajjhānaṃ
. . . . . pe . . . . . . . .
tatiyajjhānaṃ
. . . . . pe . . . . . . . .
catutthajjhānaṃ
ime cattāro vimokkhā
ajjhattavuṭṭhānānaṃ anulomā
cattāro vimokkhā
bahiddhāvuṭṭhānānaṃ anulomā katame ?
vitakko ca vicāro ca
pīti ca sukhañ ca
cittekaggatā ca
paṭilābhatthāya
ākāsānañcāyatanasamā-pattiṃ
. . . . . pe . . . . . . . .
viññāṇañcāyatanasamā-pattiṃ
. . . . . . pe . . . . . . . .
ākiñcaññāyatanasamā-pattiṃ
. . . . . . pe . . . . . . . .
nevasaññānāsaññaya-tanasamāpatti
ime cattāro vimokkhā
bahiddhāvuṭṭhānānaṃ anulomā
cattāro vimokkhā
dubhatovuṭṭhānānaṃ anulomā katame ?
aniccānupassanā
dukkhānupassanā
ime cattāro vimokkhā
anattānupassanā
paṭilābhatthāya
sotāpattimaggaṃ
. . . . . pe . . . . . . . .
sakādagamimaggaṃ
. . . . . pe . . . . . . . .
anāgāmimaggaṃ
. . . . . pe . . . . . . . .
arahattamaggaṃ
ime cattāro vimokkhā
dubhatovuṭṭhāna anulomā


[4]
bốn giải thoát
tùy thuận nội phần xuất khởi ra sao ?
tầm, tứ
hỉ, lạc
và nhất hành tâm
để được lợi ích đắc
Sơ thiền
. . . . . . . . . . .
Nhị thiền
. . . . . . . . . . .
Tam thiền
. . . . . . . . . . .
Tứ thiền
bốn giải thoát này
là tùy thuận nội phần xuất khởi
bốn giải thoát
tùy thuận ngoại phần xuất khởi ra sao ?
tầm, tứ
hỉ, lạc
và nhất hành tâm
để được lợi ích đắc
không vô biên xứ định
. . . . . . . . . . .
thức vô biên xứ định
. . . . . . . . . . .
vô sở hữu xứ định
. . . . . . . . . . .
phi tưởng phi phi tưởng xứ định
bốn giải thoát này
là tùy thuận ngoạiphần xuất khởi
bốn giải thoát này
tùy thuận lưỡng biên xuất khởi ra sao ?
vô thường tùy quán
khổ năo tùy quán
đây là bốn giải thoát
vô ngă tùy quán
để được lợi ích đắc
Dự lưu đạo
. . . . . . . . . . .
Nhất lai đạo
. . . . . . . . . . .
Bất lai đạo
. . . . . . . . . . .
Ưng cúng đạo
bốn giải thoát này
tùy thuận lưỡng biên xuất khởi

 

[5]
cattāro vimokkhā
paṭippassaddhi
ajjhattavuṭṭhānā katame ?
patilabho vā vipāko vā
patthamajjhānassa
. . . . . . . . pe . . . . . . .
dutiyajjhānassa
. . . . . . . . pe . . . . . . . .
tatiyajjhānassa
. . . . . . . . pe . . . . . . . .
catutthajjhānassa
ime cattāro vimokkhā
paṭippassaddhi
ajjhattavuṭṭhāna
cattāro vimokkho
paṭippassaddhi
bahiddhāvuṭṭhāna
katame ?
paṭilabho vā vipāko vā
ākāsānañcāyatanasa-māpattiyā
. . . . . pe . . . . . . . .
viññāṇañcāyatanasamā-pattiyā
. . . . . pe . . . . . . . .
ākiñcaññāyatanasamā-pattiyā
. . . . . pe . . . . . . . .
nevasaññānāsaññāya-tanasamāpattiyā
ime cattāro vimokkhā
paṭippassaddhi
bahiddhāvuṭṭhāna
cattāro vimokkhā
paṭippassaddhi
dubhatovuṭṭhānā
katame ?
sotāpattiphalaṃ
sotāpattimaggassa
sakadāgāmiphalaṃ
sakadāgāmimaggassa
anāgāmiphalaṃ
anāgāmimaggassa
arahattaphalaṃ
arahattamaggassa
ime cattāro vimokkhā
paṭippassaddhi
dubhatovuṭṭhāna


[5]
bốn giải thoát
khinh an
xuất khởi nội phần ra sao ?
sự được dị thục quả
của sơ thiền
. . . . . . . . . . .
của nhị thiền
. . . . . . . . . . .
của tam thiền
. . . . . . . . . . .
của tứ thiền
bốn giải thoát
khinh an
nội phần xuất khởi
bốn giải thoát
khinh an
ngoại phần xuất khởi
ra sao ?
sự được dị thục quả
của không vô biên xứ định
. . . . . . . . . . .
thức vô biên xứ định
. . . . . . . . . . .
vô sở hữu xứ định
. . . . . . . . . . .
phi tưởng phi phi tưởng xứ định
đây là bốn giải thoát
khinh an
ngoại phần xuất khởi
bốn giải thoát
khinh an
lưỡng biên xuất khởi
ra sao ?
Dự lưu quả
của Dự lưu đạo
Nhất lai quả
của Nhất lai đạo
Bất lai quả
của Bất lai đạo
Ưng cúng quả
của Ưng cúng đạo
bốn giải thoát này
khinh an
lưỡng biên xuất khởi

 

[6]
vimokkho
"rūpī rūpāni passatīti"
kathaṃ ?
idh'ekacco manasikaroti
nīlanimittaṃ
ajjhattaṃ
nilasaññaṃ paṭilabhati
sosuggahitaṃ karoti
taṃ nimittaṃ
sūpadhāritaṃ upadhāreti
svāvatthikaṃ avatthāpeti
so taṃ nimittaṃ katvā
suggahitaṃ
sūpadhāritaṃ upadhā-ritvā
svāvatthikaṃ avatthā-petvā
cittaṃ upasamharoti
bahiddhā nīlanimitte
nīlasaññaṃ paṭilabhati
so suggahitaṃ karoti
taṃ nimittaṃ
sūpadhāritaṃ upadhāreti
svāvatthikaṃ avatthāpeti;
so suggahitaṃ katvā taṃ nimittaṃ
sūpadhāritaṃ upadhāritvā
svāvatthikaṃ avatthā-petvā
āsevati bhāveti
bahulīkaroti
tassa evaṃ hoti
ajjhattañ ca bahiddhā ca ubhayaṃ
idaṃ rūpan'ti
rūpasaññī hoti
idh' ekacco
manasikaroti
paccattaṃ pitanimittaṃ
. . . . pe . . . . .
lohitanimittaṃ
. . . . . pe . . . . .
odātanimittaṃ
ajjhattaṃ
odātasaññaṃ paṭilabhati
so suggahitaṃ karoti
taṃ nimittaṃ
. . . pe . . . :
bahulīkaroti
tassa evam hoti
ajjhattañ ca bahiddhā ca ubhayaṃ
idaṃ rūpan'ti
rūpasaññi hoti
vimokkho
evaṃ' rūpirūpanī passatīti


[6]
gọi là giải thoát
"Có sắc đang thấy các sắc"
ra sao ?
ở đây vị tỳ khưu tác ư riêng biệt
tướng màu xanh
trong nội phần
đang thanh tưởng
vị ấy đang nắm giữ
tướng ấy
khéo giữ lại
khéo xác định lại
vị ấy đă làm tướng ấy
đă nắm lại
đă khéo giữ lại
đă khéo xác định lại
đang thiên tâm về
tướng màu xanh ngoại phần
đạt được thanh tưởng
vị ấy đang nắm giữ
tướng ấy
khéo giữ lại
khéo xác định
Vị ấy sau khi nắm giữ
tướng ấy
đă khéo giữ lại
khi xác định xong rồi
đang thọ dụng tu tiến
làm cho sung măn
vị ấy có sự suy nghĩ như sau
cả hai nội và ngoại phần
này là sắc
là tưởng tư sắc
ở đây vị tỳ kheo
tác ư đến
riêng biệt tướng vàng
. . . . . . . . . . .
tướng đỏ
. . . . . . . . . . .
tướng trắng
ở nội phần
đạt được bạch tưởng
vị ấy khéo nắm giữ
tướng ấy
. . . . . . . . . . .
làm cho sung măn
vị ấy có sự suy nghĩ như sau
cả hai nội phần và ngoại phần
này là sắc
là sắc tưởng tư
gọi là giải thoát
có sắc là đang thấy sắc như vậy

 

[7]
vimokkho
ajjhattaṃ arūpasaññi
bahiddhā rūpāni passatīti
kathaṃ ?
idh' ekacco
na manasikāroti
paccattaṃ nilanimittaṃ
ajjhattaṃ
na paṭilabhati
nīlasaññaṃ
cittaṃ upasaṃharati
bahiddhā nīlanimitte
nīlasaññaṃ paṭilabhati
so suggahitaṃ karoti
taṃ nimittaṃ
sūpadhāritaṃ upadhāreti
. . . . . pe . . . .
bahulīkaroti
tassa evaṃ hoti
idh' ekacco
na manasikaroti
paccattaṃ pītanimittaṃ
. . . . . pe . . . . . . . .
lohitanimittaṃ
. . . . . pe . . . . . . . .
odātanimittaṃ
ajjhattaṃ
na paṭilabhati
odātasaññā
cittaṃ upasaṃharati
bahiddhā odātanimitte
odātasaññaṃ paṭilabhati
so suggahitaṃ karoti
taṃ nimittaṃ
. . . . pe . . . .
bahulīkaroti
tassa evaṃ hoti
ajjhattaṃ arūpaṃ
bahiddhā rūpaṃ
idan'ti rūpasaññī hoti
vimokkho
ajjhattaṃ arūpasaññnī
bahiddhā rūpāni passatīti


[7]
gọi là giải thoát
không tưởng tri sắc nội phần
thấy tất cả sắc ngoại phần
ra sao ?
ở vị tỳ kheo
không tác ư đến
riêng biệt tướng màu xanh
ở nội phần
không đạt được
thanh tưởng
thiên tâm về
tướng màu xanh ngoại phần
đạt được thanh tưởng
vị ấy khéo nắm giữ
tướng ấy
khéo giữ lại
. . . . . . . . . . .
làm cho sung măn
vị ấy có suy nghĩ như sau
ở đây vị tỳ kheo
không tác ư
riêng biệt tướng màu vàng
. . . . . . . . . . .
tướng màu đỏ
. . . . . . . . . . .
tướng màu trắng
trong nội phần
không đạt được
bạch tưởng
thiên tâm về
bạch tưởng ngoại phần
đạt được bạch tưởng
vị ấy khéo nắm lại
tướng ấy
. . . . . . . . . . .
làm cho sung măn
vị ấy có suy nghĩ như sau
không có sắc nội phần
sắc ngoại phần
đây là có sắc tưởng
gọi là giải thoát
không sắc tưởng nội phần
đang thấy rơ các sắc ngoại phần

 

[8]
vimokkho hotīti
subhan t'eva adhimatto
kathaṃ ?
idha bhikkhu
mettāsahagatena cetasā
ekaṃ disaṃ paharitvā
viharati
tathā, dutiyaṃ tatiyaṃ catutthaṃ
pharitvā viharati
iti udhaṃ adho tiriyaṃ
sabbadhi
sabbattatāya
sabhāvantaṃ lokaṃ
mettāsahagatena cetasā
vipulenamahaggatena
appaṃāṇena
avera
abyāpajjhena
mettāya bhāvitattā
sattā appaṭikālā honti
karuṇāsahaggatena cetasā
ekaṃ disaṃ paharitvā
. . . . . . pe . . . .
karuṇāya bhāvitattā
sattā appaṭikālā honti
muditāsahagatena cetasā
ekaṃ disaṃ paharitvā
. . . . pe . . . . .
muditāya bhāvitattā
sattā appaṭikālā honti
upekkhāya bhāvitattā
ekaṃ disaṃ paharitvā
. . . pe . . . . .
upekkhāya bhāvitattā
sattā appaṭikālā honti
hontīti vimokkho
adhimutto
evaṃ subhant' eva


[8]
gọi là giải thoát
là thiên tâm về pháp tốt đẹp
ra sao ?
ở đây vị tỷ kheo
có tâm câu hữu với từ
biến măn khắp một phương
và trú
phương thứ hai, thứ ba , thứ tư
cũng vậy biến măn và trú
trên, dưới, ngang
khắp mọi nơi
khắp mọi chúng sanh
khắp thế gian
với tâm câu hữu với từ
với quảng đại
với vô lượng
không oan trái
với vô sân
người tu tiến từ
tất cả chúng sanh không là nơi ghét tởm
với tâm câu hữu với bi
biến măn khắp một phương
. . . . . . . . . . .
người tu tiến bi
tất cả chúng sanh không là nơi ghét tởm
với tâm câu hữu hỉ
biến măn khắp một phương
. . . . . . . . . . .
người tu tiến hỉ
tất cả chúng sanh không là nơi ghét tởm
với tâm câu hửu xả
biến măn khắp một phương
. . . . . . . . . . .
người tu tiến xả
tất cả chúng sanh không là nơi ghét tởm
gọi là giải thoát
thiên tâm về
pháp tốt đẹp là như vậy

 

[9]
ākāsānañcāyatanasa-māpatti
vimokkho
katamo ?
idha bhikkhu
rūpasaññānaṃ samati-kkamā
patighasaññānaṃ atthaṅgamā
nānattasaññānaṃ amanasikārā
sabbaso
upasampajja viharati
ākāsānañcāyatanaṃ
"ananto ākāso" ti
ayaṃ ākāsānañcāyata-nasamāpatti
vimokkho
katamo
viññānañcāyatanasa-māpatti
vimokkho ?
idha bhikkhu
samatikkamma
ākāsānañcāyatanaṃ
sabbaso
upasampajja viharati
viññānañcāyatanaṃ
"anantaṃ viññānaṃ" ti
ayaṃ viññānañcāya-tanasamāpatti
vimokkho
katamo
ākiñcaññāyatanasamā-patti
vimokkho ?
idha bhikkhu
samatikkamma
viññāṇañcāyatanaṃ
sabbaso
upasampajja viharati
ākiñcaññāyatanaṃ
'n'atthi kiñcīti'
ayaṃ ākiñcaññāyata-nasamāpatti
vimokkho
katamo
nevasaññānāsaññāyata-nasamāpatti vimokkho ?
idha bhikkhu
samatikkamma
ākiñcaññāyatanaṃ
sabbaso
upasampajja viharati
nevasaññānāsaññāya-tanaṃ
ayaṃ nevasaññānā-saññāyatana samāpatti vimokkho
katamo
saññāvedayitanirodha-samāpatti vimokkho ?
idha bhikkhu
nevasaññānāsaññāya-tanaṃ
sabbaso
upasampajja viharati
saññāvedayitanirodhaṃ
ayaṃ saññāvedayita- nirodhasamāpatti vimokkho


[9]
không vô biên xứ định
giải thoát
ra sao ?
ở đây vị tỳ kheo
do vượt qua sắc tưởng
do diệt đối ngoại tưởng
do không tác ư đến sai biệt tưởng
bằng tất cả sự việc
chứng và trú
không vô biên xứ
nghĩ rằng "Hư không là vô biên"
Đây là không vô biên xứ định
giải thoát
thế nào là
thức vô biên xứ định
giải thoát ?
ở đây vị tỳ kheo
do vượt qua
không vô biên xứ định
bằng tất cả sự việc
chứng và trú
thức vô biên xứ
nghĩ rằng "thức vô biên"
Đây là thức vô biên xứ định
giải thoát
thế nào là
vô sở hữu xứ định
giải thoát ?
ở đây vị tỳ kheo
do vượt qua
thức vô biên xứ
bằng tất cả sự việc
chứng và trú
vô sở hữu xứ
là "chẳng có chi"
Đây là vô sở hữu xứ định
giải thoát
thế nào là
phi tưởng phi phi tưởng xứ định giải thoát ?
ở đây vị tỷ kheo
do vượt qua
vô sở hữu xứ
bằng tất cả sự việc
chứng và trú
phi tưởng phi phi tưởng
Đây là phi tưởng phi phi tưởng xứ định giải thoát
thế nào là
diệt thọ tưởng định giải thoát ?
ở đây vị tỳ kheo
phi tưởng phi phi tưởng
bằng tất cả sự việc
chứng và trú
diệt thọ tưởng
Đây là diệt thọ tưởng định giải thoát

 

[10]
katamo
samayavimokkho ?
cattāri jhānāni
catasso ca arūpasamā- patti yo
ayaṃ samaya vimokkho
katamo
asamayavimokkho ?
cattāro ca ariyamaggā
cattāri ca sāmaññā-phalani nibbānañ ca
ayaṃ asamaya vimokkho
katamo sāmayiko vimokkho ?
cattāri jhānāni ca
catasso arūpasamāpattiyo
ayaṃ sāmayiko vimokkho
katamo asāmayiko vimokkho ?
cattāro ca ariyamaggā
cattāri ca sāmaññā-phalāni nibbānañ ca
ayaṃ asāmayiko vimokkho
katamo kuppo vimokkho ?
cattāri jhānāni ca
cattāro arūpasāmāpa-ttiyo
ayaṃ kuppo vimokkho
katamo akuppo vimokkho ?
cattāro ca ariyamaggā
cattāri ca sāmaññā-phalāni nibbanā
ayaṃ akappo vimokkho
katamo lokiyo vimokkho ?
cattāri jhānāni
catasso ca arūpasamā-pattiyo
ayaṃ lokiyo vimokkho
katamo lokuttaro vimokkho ?
cattāro ca ariyamaggā
cattāri ca sāmañña-phalaninibbañ ca
ayaṃ lokuttaro vimokkho
katamo sāsavo vimokkho ?
cattāri jhānāni
catasso ca ārūpasamā-pattiyo
ayaṃ sāsavo vimokkho
katamo anāsavo vimokkho ?
cattāro ca ariyamaggā
cattāri ca sāmañña-phalāni nibbānañ ca
ayaṃ anāsavo vimokkho


[10]
thế nào là
thời giải thoát ?
bốn thiền
và bốn vô sắc định
Đây là thời giải thoát
thế nào là
phi thời giải thoát ?
bốn thánh đạo
bốn sa môn quả và Níp bàn
Đây là phi thời giải thoát
thế nào là thuận thời giải thoát ?
bốn thiền
và bốn vô sắc định
Đây là thuận thời giải thoát
thế nào là phi thuận thời giải thoát ?
Bốn thánh đạo
bốn sa môn quả và Níp bàn
Đây là bốn phi thuận thời giải thoát
thế nào là động giải thoát ?
Bốn thiền và
bốn vô sắc định
Đây là động giải thoát
thế nào là bất động giải thoát ?
Bốn thánh đạo
Bốn sa môn quả và Níp bàn
đây là bất động giải thoát
thế nào là hiệp thế giải thoát ?
Bốn thiền
Bốn vô sắc định
Đây là hiệp thế giải thoát
Thế nào là siêu thế giải thoát ?
Bốn thánh đạo
bốn Sa môn quả và Níp bàn
Đây là siêu thế giải thoát
Thế nào là hữu lậu giải thoát ?
Bốn thiền
Bốn vô sắc định
Đây là hữu lậu giải thoát
Thế nào là vô lậu giải thoát ?
Bốn thánh đạo
bốn sa môn quả và Níp bàn
Đây là vô lậu giải thoát

 

[11]
katamo sāmiso vimokkho ?
vimokkho
rūpappatisaññuto
ayaṃ sāmiso vimokkho
katamo nirāmiso vimokkho ?
vimokkho
arūpappaṭisaññutto
katamo
nirāmisā nirāmisataro vimokkho
cattāro ca ariyamaggā
cattāri ca sāmañña-phalāni nibbānañ ca
ayaṃ nirāmisā nirā-misataro vimokkho
katamo paṇihito vimokkho ?
cattāri jhānāni
catasso ca arūpasamā-pattiyo
ayaṃ paṇihito vimokkho
katamo appaṇihito vimokkho ?
cattāro ca ariyamaggā
cattāri ca sāmañña-phalāni nibbānañ ca
ayaṃ appaṇihito vimokkho
katamo
paṇihitappatippassa-ddhi vimokkho
paṭilābho vā vipāko vā
paṭhamajjhānassa
. . . . . pe . . . . . . . .
paṭilābho vā vipāko vā
nevasaññānāsaññāya-tanasamāpattiyā
ayaṃ paṇihitappassa-ddhi vimokkho
katamo
saññutto vimokkho ?
cattāri jhānāni
catasso ca arūpasamā-pattiyo
katamo
visaññutto vimokkho ?
cattāro ca ariyamaggā
cattāri ca sāmañña-phalāni nibbānañ ca
ayaṃ visaññutto vimokkho
katamo ekattavimokkho ?
cattāro ca ariyamaggā
cattāri ca sāmañña-phalāni nibbānañ ca
ayaṃ ekattavimokkho
katamo nānattavimokkho ?
cattāri jhānāni
catasso ca arūpasamā-pattiyo
ayaṃ nānattavimokkho


[11]
Thế nào là hửu vật giải thoát ?
giải thoát
tương ưng với sắc
Đây là hửu vật giải thoát
Thế nào là vô vật giải thoát ?
giải thoát
bất tương ưng với sắc
thế nào là
vô vật độ giải thoát ?
Bốn thánh đạo
Bốn sa môn quả và Níp bàn
Đây là vô vật độ giải thoát
Thế nào là Hữu nguyện giải thoát ?
Bốn thiền
Bốn vô sắc định
Đây là hửu nguyện giải thoát
Thế nào là vô nguyện giải thoát ?
Bốn thánh đạo
Bốn sa môn quả và Níp bàn
Đây là vô nguyện giải thoát
thế nào là
nguyện khinh an giải thoát ?
Sự được hoặc dị thục quả
của sơ thiền
. . . . . . . . . . .
Sự được hoặc dị thục quả
phi tưởng phi phi tưởng xứ định
Đây là nguyện khinh an giải thoát
thế nào là
không tánh giải thoát ?
Bốn thiền
và bốn vô sắc định
thế nào là
bất không tánh giải thoát ?
Bốn thánh đạo
bốn sa môn quả và Níp bàn
Đây là bất không tánh giải thoát
nhất tánh giải thoát ra sao ?
Bốn thánh đạo
bốn sa môn quả và Níp bàn
Đây là nhất tánh giải thoát
Sai biệt tánh giải thoát ra sao ?
Bốn thiền
Bốn vô sắc định
Đây là sai biệt tánh giải thoát

 

[12]
katamo saññāvimokkho ?
eko saññāvimokkho
dasa saññāvimokkhā hoti
dasa saññāvimokkhā
eko saññāvimokkhā hoti
siyā vatthuvasena pariyāyena
"siyā' ti"
kathañ ca suyā ?
'aniccānupassanāñāṇaṃ
niccato saññāya muccatī ti
saññāvimokkho
dukkhānupassanāñāṇaṃ
sukhato saññāya muccatī ti
saññāvimokkho
'anattānupassanāñāṇaṃ
attato saññāya muccatī ti
saññāvimokkho
nibhidānupassanāñāṇaṃ
nandiyā saññāya muccatī ti
saññāvimokkho
virāgānupassanāñāṇaṃ
rāgato saññāya muccatī ti
saññāvimokkho
nirodhānupassanāñā-ṇaṃ
samudayato saññāya muccatī ti
saññāvimokkho
paṭinissaggānupassanā-ñāṇaṃ
ādānato saññāya muccatī ti
saññāvimokkho
animittānupassanāñā-ṇaṃ
nimittato saññāya muccatī ti
saññāvimokkho
appaṇihitānupassanā-ñāṇaṃ
paṇidhiyā saññāya muccatī ti
saññāvimokkho
suññatānupassanāñā-ṇaṃ
abhinivesato saññāya muccatī ti
saññavimokkho
eko saññāvimokkho
dasa saññāvimokkhā honti
dasa saññāvimokkhā
eko saññāvimokkho honti
evaṃ siyā vatthuva- sena pariyāyena
"rupe aniccānapassanā-ñāṇaṃ
niccato saññāya muccatī ti
saññāvimokkho
. . . . pe . . . . . . . .
rūpe suññatānupassa-nāñāṇaṃ
abhinivesato saññāya muccatī ti
saññāvimokkho
. . . . . pe . . . . . . . .
vedanāya
. . . . pe . . . . . . . .
saññāya saíkhāresu
viññāṇe cakkhusmiṃ
jarāmaraṇe
. . . . . . . . pe . . . . .
aniccānupassanāñāṇaṃ
. . . . pe . . . . . . . .
bahulīkaroti
tassa evam hoti
ajjhattañ ca bahiddhā ca ubhayaṃ
idaṃ rūpan'ti
rūpasaññi hoti
jarāmaraṇe
. . . . pe . . . . :
saññatānupassanāñā-ṇaṃ
jarāmaraṇe
abhinivesato saññāya muccatī ti
saññāvimokkho
eko saññāvimokkho
dasa saññāvimokkhā honti
dasa saññāvimokkhā
eko saññāvimokkho honti
evaṃ siyā vatthuvase- na pariyāyena
ayaṃ saññāvimokkho


[12]
Thế nào là tưởng giải thoát ?
Tưởng giải thoát có một
là tưởng giải thoát có mười
Tưởng giải thoát có mười
là tưởng giải thoát có một
bằng phương pháp với khả năng căn bản đáng có được
Câu nói đáng có được
nghĩa là cũng đáng có được ra sao ?
vô thường tùy quán tri
giải thoát trong thường tưởng
Do nhân ấy mới là tưởng giải thoát
khổ tùy quán tưởng
giải thoát trong lạc tưởng
Do nhân ấy mới gọi là giải thoát tưởng
vô ngă tùy quán trí
thoát khỏi trong ngă tưởng
Do nhân ấy mới gọi là giải thoát tưởng
yểm ly tùy quán trí
thoát khỏi lạc thú tưởng
Do nhân ấy mới gọi là giải thoát tưởng
vô nhiễm tùy quán trí
thoát khỏi tham ái tưởng
Do nhân ấy mới là tưởng giải thoát
Diệt tận tùy quán trí
thoát khỏi tập khởi tưởng
gọi là tưởng giải thoát
xả ly tùy quán trí
giải thoát chấp thủ tưởng
gọi là giải thoát tưởng
vô tướng tùy quán trí
thoát khỏi tướng tưởng
gọi là giải thoát tưởng
vô nguyện tùy quán trí
thoát khỏi nguyện tưởng
gọi là giải thoát tưởng
không tánh tùy quán trí
thoát khỏi thiên chấp tưởng
gọi là giải thoát tưởng
tưởng giải thoát có một
là tưởng giải thoát có mười
tưởng giải thoát có mười
là tưởng giải thoát có một
bằng phương pháp khả năng căn bản đáng có được như vậy
Trí là sự quán thấy vô thường trong sắc
thoát khỏi thường tưởng
gọi là tưởng giải thoát
. . . . . . . . . . .
trí là sự quán thấy không tánh trong sắc
thoát khỏi thiên chấp tưởng
gọi là tưởng giải thoát
. . . . . . . . . . .
trong thọ
. . . . . . . . . . .
trong tưởng trong hành
trong thức, trong mắt
trong lăo tử
. . . . . . . . . . .
trí quán thấy sự vô thường
. . . . . . . . . . .
làm cho sung măn
vị ấy có sự suy nghĩ như sau
cả hai nội phần và ngoại phần
này là sắc
là sắc tưởng tư
trong lăo tử
. . . . . . . . . . .
trí quán thấy sự trống không
trong lăo tử
thoát khỏi thiên chấp tướng
gọi là tưởng giải thoát
tưởng giải thoát có một
là tưởng giải thoát có mười
tưởng giải thoát có mười
là tưởng giải thoát có một
bằng phương pháp khả năng căn bản đáng có được như vậy
Đây là tưởng giải thoát

 

[13]
katamo ñāṇavimokkho ?
siyā eko ñāṇavimokkho
dasa ñāṇavimokkhā honti
dasa ñāṇavimokkhā
eko ñāṇavimokkho honti
'siyā' ti
kathañ ca siyā ?
yathā bhūtaṃ ñāṇaṃ
aniccānupassanā
sammohā aññāṇā muccatī ti
niccato
ñāṇavimokkho
yathābhūtaṃ ñāṇaṃ
dukkhānupassanā
sammohā aññāṇā muccāti ti
sukhato
ñāṇavimokkho
yathābhūtaṃ ñāṇaṃ
anattānupassanā
sammohā aññāṇā muccatī ti
attato
ñāṇavimokkho
yathābhūtaṃ ñāṇaṃ
nibbidānupassanā
sammohā aññāṇā muccatī ti
nandiyā
ñāṇavimokkho
yathābhūtaṃ ñāṇaṃ
virāgānupassanā
sammohā aññāṇā muccatī ti
rāgato
ñāṇavimokkho
yathābhūtaṃ ñāṇaṃ
nirodhānupassanā
sammohā aññāṇā muccatī ti
samudayato
ñāṇavimokkho
yathābhūtaṃ ñāṇaṃ
paṭinissaggānupassanā
sammohā aññāṇā muccatī ti
ādānato
yathābhūtaṃ ñāṇaṃ
animittānupassanā
sammohā aññāṇā muccatī ti
nimittato
ñāṇavimokkho
yathābhūtaṃ ñāṇaṃ
appaṇihitānupassanā
sammohā aññāṇā muccatī ti
paṇidhiyā
ñāṇavimokkho
yathābhūtaṃ ñāṇaṃ
suññatānupassanā
sammohā aññāṇā muccatī ti
abhinivesato
ñāṇavimokkho
eko ñāṇavimokkho
dasa ñāṇavimokkhā honti
dasa ñāṇavimokkhā
eko ñāṇavimokkho hoti
evaṃ siyā vatthuvase-na pariyāyena
yathābhūtaṃ ñāṇaṃ
rūpe aniccānupassanā
sammohā aññāṇā muccatī ti
niccato
ñāṇavimokkho
. . . . pe . . . . . . . .
yathābhūtaṃ ñāṇaṃ
rūpe suññatānupassanā
sammohā aññāṇā muccatī ti
abhinivesato
ñāṇavimokkho
yathābhūtaṃ ñāṇaṃ
aniccānupassanā
vedanāya
. . . . . pe . . . . . . . .
saññāya saṅkhāresu
viññāne, cakkhusmiṃ
. . . . . pe . . . . . . . .
jarāmaraṇe
. . . . . pe . . . . . . . .
yathābhūtaṃ ñāṇaṃ
suññatānupassanā
jarāmaraṇe
sammohā aññāṇā muccatī ti
abhinivesato
jarāmaraṇe
ñāṇavimokkho
eko ñāṇavimokkho
dasa ñāṇavimokkhā honti
dasa ñāṇavimokkhā
eko ñāṇavimokkho hoti
evaṃ siyā vatthuva- sena pariyāyena
ayaṃ ñāṇavimokkho


[13]
Thế nào là trí giải thoát ?
có được một trí giải thoát
là có mười trí giải thoát
có mười trí giải thoát
là có một trí giải thoát
Câu nói: đáng có được
nghĩa là đáng có được như thế nào ?
như thật trí
quán thấy rơ vô thường
thoát khỏi sự si mê vô trí
theo trạng thái thường c̣n
gọi là trí giải thoát
như thật trí
Quán thấy rơ sự khổ
thoát khỏi sự si mê vô trí
theo sự vui sướng
gọi là trí giải thoát
như thật trí
quán thấy rơ vô ngă
thoát khỏi sự si mê vô trí
theo trạng thái tự ngă
gọi là trí giải thoát
như thật trí
quán thấy rơ sự yểm ly
thoát khỏi sự si mê vô trí
theo sự lạc thú
gọi là trí giải thoát
như thật trí
quán thấy rơ sự vô nhiễm
thoát khỏi sự si mê vô trí
theo sự ái nhiễm
gọi là trí giải thoát
như thật trí
quán thấy rơ sự tịch diệt
thoát khỏi sự si mê vô trí
theo nhân tập khởi
gọi là trí giải thoát
như thật trí
quán thấy rơ vô nguyện
thoát khỏi sự si mê vô trí
theo sự chấp thủ
như thật trí
quán thấy rơ vô tướng
thoát khỏi sự si mê vô trí
theo tướng
gọi là trí giải thoát
như thật trí
quán thấy rơ vô nguyện
thoát khỏi sự si mê vô trí
theo sự nguyện vọng
gọi là trí giải thoát
như thật trí
quán thấy rơ sự trống không
thoát khỏi sự si mê vô trí
theo thiên chấp
gọi là trí giải thoát
trí giải thoát có một
là trí giải thoát có mười
trí giải thoát có mười
là trí giải thoát có một
bằng phương pháp khả năng căn bản đáng có được như vậy
như thật trí
quán thấy rơ vô thường trong sắc
thoát khỏi sự si mê vô trí
theo trạng thái thường c̣n
gọi là trí giải thoát
. . . . . . . . . . .
như thật trí
quán thấy rơ trống không trong sắc
thoát khỏi sự si mê vô trí
theo thiên chấp
gọi là trí giải thoát
như thật trí
quán thấy rơ vô thường
trong thọ
. . . . . . . . . . .
trong tưởng, trong các hành
trong thức, trong nhăn
. . . . . . . . . . .
trong già chết
. . . . . . . . . . .
như thật trí
quán thấy rơ trống không
trong già chết
thoát khỏi sự si mê vô trí
theo thiên chấp
trong lăo tử
gọi là trí giải thoát
trí giải thoát có một
là trí giải thoát có mười
trí giải thoát có mười
là trí giải thoát có một
bằng phương pháp khả năng căn bản đáng có được như vậy
Đây lā trí giải thoát

 

[14]
katamo
sītisiyāvimokkho ?
eko sītisiyāvimokkho
dasa sītisiyāvimokkhā honti
dasa sītisiyāvimokkhā
eko sītisiyāvimokkho hoti
siyā vatthuvasena pariyāyena
"siyā' ti
kathañ ca siyā ?
anuttaraṃ sītibhāvaṃ ñāṇaṃ
aniccānupassanā
muccatī ti
santāpapariḷāhadara-thā
niccato
sītisiyāvimokkho
anuttaraṃ sītibhavaṃ ñāṇaṃ
dukkhānupassanā
muccatī ti
santāpapariḷāhadara-thā
sukhato
sītisiyāvimokkho
anuttaraṃ sītibhāraṃ ñāṇaṃ
anattānupassanā
muccatī ti
santāpapariḷāhadara-thā
attato
sītisiyāvimokkho
anuttaraṃ sitibhāraṃ ñāṇaṃ
nibbidānupassanā
muccatī ti
santāpapariḷahadara-thā
nandiyā
sītisiyāvimokkho
anuttaraṃ sītibhāraṃ ñāṇaṃ
virāgānupassanā
muccatī ti
santāpapariḷāhadara-thā
rāgato
sītisiyāvimokkho
anuttaraṃ sītibhāvaṃ ñāṇaṃ
nirodhānupassanā
muccatī ti
santāpapariḷāhadara-thā
samudayato
sītisiyāvimokkho
anuttaraṃ sītibhāvaṃ ñāṇaṃ
paṭinissaggānupassanā
muccatī ti
santāpapariḷāhadara-thā
ādānato
sītisiyāvimokkho
anuttaraṃ sītibhāvaṃ ñāṇaṃ
animittānupassanā
muccatī ti
santāpapariḷāhadara-thā
nimittato
sītisiyāvimokkho
anuttaraṃ sītibhāvaṃ ñāṇaṃ
appaṇihitānupassānā
muccatī ti
santāpapariḷāhadara-thā
paṇidhiyā
sītisiyāvimokkho
anuttaraṃ sītibhāvaṃ ñāṇaṃ
suññatānupassanā
muccatī ti
santāpapariḷāhadara-thā
abhinivesato
sītisiyāvimokkho
eko sītisiyāvimokkho
dasa sītisiyāvimokkhā honti
dasa sītisiyāvimokkhā
eko sītisiyāvimokkho hoti
evaṃ siyā vatthuva- sena pariyāyena
anuttaraṃ sītibhāvaṃ ñāṇaṃ
rūpe aniccānupassanā
muccatī ti
santāpapariḷāhadara-thā
niccato
sītisiyāvimokkho
. . . . . . . . pe . . . . . . . .
vedanāya
. . . . . . . . pe . . . . . . . .
jarāmaraṇe
. . . . . . . . pe . . . . . . . .
anuttaraṃ sītibhāvaṃ ñāṇaṃ
suññatānupassanā
jarāmaraṇe
muccatī ti
santāpapariḷāhadara-thā
abhinivesato
sītisiyāvimokkho
eko sītisiyāvimokkho
dasa sītisiyāvimokkhā honti
dasa sītisiyāvimokkhā
eko sītisiyāvimokkho hoti
evaṃ siyā vatthuva-sena pariyāyena
ayaṃ sītisiyāvimokkho


[14]
thế nào là
Đắc thanh lương giải thoát ?
Đắc thanh lương có một
là Đắc thanh lương có mười
Đắc thanh lương có mười
là Đắc thanh lương có một
bằng phương pháp khả năng căn bản đáng có được
Đáng có được nghĩa là
cũng đáng có được ra sao ?
Trí thanh lương vô thượng
quán thấy rơ sự vô thường
thoát khỏi
sự nóng nảy, sự nung nấu, sự bứt rứt
theo trạng thái thường c̣n
gọi là Đắc thanh lương giải thoát
Trí thanh lương vô thượng
quán thấy rơ sự khổ năo
thoát khỏi
sự nóng nảy, sự nung nấu, sự bứt rứt
theo sự vui sướng
gọi là Đắc thanh lương giải thoát
Trí thanh lương vô thượng
quán thấy rơ vô ngă
thoát khỏi
sự nóng nảy, sự nung nấu, sự bứt rứt
theo tự ngă
gọi là Đắc thanh lương giải thoát
Trí thanh lương vô thượng
quán thấy rơ yểm ly
thoát khỏi
sự nóng nảy, sự nung nấu, sự bứt rứt
theo sự lạc thú
gọi là Đắc thanh lương giải thoát
Trí thanh lương vô thượng
quán thấy rơ vô nhiễm
thoát khỏi
sự nóng nảy, sự nung nấu, sự bứt rứt
theo ái nhiễm
gọi là Đắc thanh lương giải thoát
Trí thanh lương vô thượng
quán thấy sự tịch diệt
thoát khỏi
sự nóng nảy, sự nung nấu, sự bứt rứt
theo nhân tập khởi
gọi là Đắc thanh lương giải thoát
trí thanh lương vô thượng
quán thấy rơ xả ly
thoát khỏi
sự nóng nảy, sự nung nấu, sự bứt rứt
theo sự chấp thủ
gọi là đắc thanh lương giải thoát
Trí thanh lương vô thượng
quán thấy rơ vô tướng
thoát khỏi
sự nóng nảy, sự nung nấu, sự bứt rứr
theo tướng
gọi là Đắc thanh lương giải thoát
Trí thanh lương vô thượng
quán thấy rơ vô nguyện
thoát khỏi
sự nóng nảy, sự nung nấu, sự bứt rứt
theo sự nguyện vọng
gọi là Đắc thanh lương giải thoát
Trí thanh lương vô thượng
quán thấy rơ sự trống không
thoát khỏi
sự nung nấu, sự nóng nảy, sự bứt rứt
theo sự thiên chấp
gọi là Đắc thanh lương giải thoát
Đắc thanh lương giải thoát có một
là Đắc thanh lương giải thoát có mười
Đắc thanh lương giải thoát có mười
là Đắc thanh lương giải thoát có một
bằng phương pháp khả năng căn bản đáng có được như vậy
Trí thanh lương vô thượng
quán thấy rơ vô thường trong sắc
thoát khỏi
sự nóng nảy, sự nung nấu, sự bứt rứt
theo thường c̣n
gọi là Đắc thanh lương giải thoát
. . . . . . . . . . .
trong thọ
. . . . . . . . . . .
trong già chết
. . . . . . . . . . .
trí thanh lương vô thượng
quán thấy rơ sự trống không
trong già chết
thoát khỏi
sự nóng nảy, sự nung nấu, sự bứt rứt
theo sự thiên chấp
gọi là Đắc thanh lương giải thoát
Đắc thanh lương giải thoát có một
là Đắc thanh lương giải thoát có mười
Đắc thanh lương giải thoát có mười
là Đắc thanh lương giải thoát có một
bằng phương pháp khả năng cơ bản cũng có được như vậy
đây là Đắc thanh lương giải thoát

 

[15]
katamo jhānavimokkho ?
nekkhammaṃ jhāyatīti
kāmacchandaṃ jhāpetīti
jhānaṃ
jhāyanto muccatī ti
jhānavimokkho
jhāpento muccatī ti
jhānavimokkho
jhāyantīti dhammā
jhāpetīti kilese
jhāte ca jhāpe ca jānātīti
jhānavimokkho
abyāpado jhāyatīti
jhānaṃ
byāpādo
jhānaṃ jhāpetīti
jhāyanto muccatī ti
jhānavimokkho
jhāpento muccatī ti
jhānavimokkho
jhāyantīti dhammā
jhāpetī ti kilese
jhāte ca jhāpe ca jānātīti
jhānavimokkho
ālokasaññā jhāyatīti
jhānaṃ
thīṇamiddhaṃ jhāyatīti
jhānaṃ
avikkhepo jhāyatīti
jhānaṃ
uddhaccaṃ jhāpetī ti
jhānaṃ
dhammavavatthānaṃ jhāyatī ti
jhānaṃ
vicikicchaṃ jhāpetī ti
jhānaṃ
ñāṇaṃ jhāyatī ti
jhānaṃ
avijjaṃ jhāpetī ti
jhānaṃ
pāmojjaṃ jhāyatī ti
jhānaṃ
aratiṃ jhāpetī ti
jhānaṃ
paṭhamojjhānaṃ jhāyatī ti
jhānaṃ
nīvaraṇe jhāpetīti
jhānaṃ
. . . . . . . . pe . . . . . . . .
arahattamaggo jhāyatī ti
jhānaṃ
sabbekilese jhāpetī ti
jhānaṃ
jhāyanto muccatī ti
jhānavimokkho
jhāpento muccatī ti
jhānavimokkho
jhāyantī ti dhammā
jhāpetīti kilese
jhāte ca jhāpe ca jhānātī ti
jhānavimokkho
ayaṃ jhānavimokkho


[15]
thế nào là thiền giải thoát ?
ly dục thiêu đốt
Dục dục
gọi là thiền
thoát khỏi thiêu đốt
gọi là thiền giải thoát
thoát khỏi bị thiêu đốt
gọi là thiền giải thoát
các pháp đang thiêu đốt
các phiền năo bị thiêu đốt
thiền giả đang biết đă thiêu đốt và đang thiêu đốt
gọi là thiền giải thoát
vô sân thiêu đốt
gọi là thiền
sân hận bị thiêu đốt
gọi là thiền
thoát khỏi sự thiêu đốt
gọi là thiền giải thoát
thoát khỏi bị thiêu đốt
gọi là thiền giải thoát
các pháp thiêu đốt
các phiền năo bị thiêu đốt
thiền giả biết đang thiêu đốt và bị thiêu đốt
gọi là thiền giải thoát
ánh sáng thiêu đốt
gọi là thiền
hôn thụy bị thiêu đốt
gọi là thiền
sự không tán loạn thiêu đốt
gọi là thiền
trạo hối bị thiêu đốt
gọi là thiền
xác định pháp thiêu đốt
gọi là thiền
hoài nghi bị thiêu đốt
gọi là thiền
trí thiêu đốt
gọi là thiền
vô minh bị thiêu đốt
gọi là thiền
sự hân hoan thiêu đốt
gọi là thiền
bất lạc bị thiêu đốt
gọi là thiền
Sơ thiền thiêu đốt
gọi là thiền
Triền cái bị thiêu đốt
gọi là thiền
. . . . . . . . . . .
ưng cúng đạo thiêu đốt
gọi là thiền
tất cả phiền năo bị thiêu đốt
gọi là thiền
thoát khỏi thiêu đốt
gọi là thiền giải thoát
thoát khỏi bị thiêu đốt
gọi là thiền giải thoát
các pháp đang thiêu đốt
các phiền năo bị thiêu đốt
thiền giả biết đă thiêu đốt và bị thiêu đốt
thiền giải thoát
Đây là thiền giải thoát

 

[16]
katamo
anupādā cittassa vimokkho
eko anupādā cittassa vimokkho
dasa anupādā cittassa vimokkhā honti
dasa anupādā cittassa vimokkhā
eko anupādā cittassa vimokkho hoti
siyā vatthuvasena pari-yāyena
'siyā' ti
kathañ ca siyā ?
aniccānupassanāñāṇaṃ
niccato upādānā muccatī ti
anupādā cittassa vimokkho
dukkhānupassanāñā-ṇaṃ
sukhato upādānā muccatī ti
anupādā cittassa vimokkho
anattānupassanāñāṇaṃ
attato upādānā muccatī ti
anupādā cittassa vimokkho
nibbidānupassanāñāṇaṃ
nandiyā upādānā muccatī ti
virāgānupassanāñāṇaṃ
rāgato upādānā muccatī ti
anupādā cittassa vimokkho
nirodhānupassanāñā-ṇaṃ
upādānā muccatī ti
samudayato
anupādā cittassa vimokkho
paṭinissaggānupassa-nāñāṇaṃ
ādānato upādānā muccatī ti
anupādā cittassa vimokkho
animittānupassanāñā-ṇaṃ
nimittato upādānā muccatī ti
anupādā cittassa vimokkho
appaṇihitānupassanā-ñāṇaṃ
paṇidhiyā upādānā muccatī ti
anupādā cittassa vimokkho
suññatānupassanāñāṇaṃ
abhinivesato upādānā muccatī ti
anupādā cittassa vimokkho
eko anupādā cittassa vimokkho
dasa anupādā cittassa vimokkhā honti
dasa anupādā cittassa vimokkhā
eko anupādā cittassa vimokkho hoti
evaṃ siyā vatthuvasena pariyāyena
rūpe aniccānupassanā-ñāṇaṃ
upādānā muccatī ti
niccato
anupādā cittassa vimokkho
. . . . pe . . . . . . . .
vedanāya
. . . . . pe . . . . . . . .
jarāmaraṇe
. . . . . pe . . . . . . . .
suññatānupassanāñā-ṇaṃ
jarāmaraṇe
upādānā muccatī ti
abhinivesato
anupādā cittassa vimokkho
eko anupādā cittassa vimokkho
dasa anupādā cittassa vimokkhā honti
dasa anupādā cittassa vimokkhā
eko anupādā cittassa vimokkho hoti
evaṃ siyā vatthuvasena pariyāyena


[16]
thế nào là
vô thủ tâm giải thoát ?
vô thủ tâm giải thoát có một
là vô thủ tâm giải thoát có mười
vô thủ tâm giải thoát có mười
là vô thủ tâm giải thoát có một
bằng phương pháp với khả năng căn bản cũng có được câu nói: có được
nghĩa là cũng đáng có được ra sao ?
vô thường quán trí
thoát khỏi chấp thủ theo thường c̣n
gọi là vô thủ tâm giải thoát
khổ tùy quán trí
thoát khỏi chấp thủ theo sự vui sướng
gọi là vô thủ tâm giải thoát
vô ngă tùy quán trí
thoát khỏi chấp thủ theo tự ngă
gọi là vô thủ tâm giải thoát
yểm ly tùy quán trí
thoát khỏi chấp thủ theo lạc thú
vô nhiễm tùy quán trí
thoát khỏi chấp thủ ái nhiễm
gọi là vô thủ tâm giải thoát
diệt tận tùy quán trí
thoát khỏi chấp thủ
theo nhân tập khởi
gọi là vô thủ tâm giải thoát
xả ly tùy quán trí
thoát khỏi chấp thủ theo sự chấp sai
gọi là vô thủ tâm giải thoát
vô tướng tùy quán trí
thoát khỏi chấp thủ theo tướng
gọi là vô thủ tâm giải thoát
vô nguyện tùy quán trí
thoát khỏi chấp thủ nguyện
gọi là vô thủ tâm giải thoát
không tánh tùy quán trú
thoát khỏi chấp thủ theo thiên chấp
gọi là vô thủ tâm giải thoát
vô thủ tâm giải thoát có một
là vô thủ tâm giải thoát có mười
vô thủ tâm giải thoát có mười
là vô thủ tâm giải thoát có một
bằng phương pháp khả năng căn bản cũng có được như vậy
trí tức là quán vô thường trong sắc
thoát khỏi chấp thủ
theo trạng thái thường c̣n
gọi là vô thủ tâm giải thoát
. . . . . . . . . . .
trong thọ
. . . . . . . . . . .
trong già chết
. . . . . . . . . . .
trí quán thấy rơ không tánh
trong già chết
thoát khỏi chấp thủ
theo thiên chấp
gọi là vô thủ tâm giải thoát
vô thủ tâm giải thoát có một
là vô thủ tâm giải thoát có mười
vô thủ tâm giải thoát có mười
là vô thủ tâm giải thoát có một
bằng phương pháp khả năng căn bản cũng có được như vậy

 

[17]
aniccānupassanāñāṇaṃ
katih' upādānehi muccati ?
dukkhānupassanāñāṇaṃ
katih' upādānehi muccati ?
anattānupassanāñāṇaṃ
katih' upādānehi muccati ?
nibbidānupassanāñāṇaṃ
. . . . . . . . pe . . . . . . . .
virāgānupassanāñāṇaṃ
nirodhānupassanāñāṇaṃ
paṭinissaggānupassanā-ñāṇaṃ
tānupassanāñāṇaṃ
appaṇihitānupassanāñā-ṇaṃ
suññatānupassanāñā-ṇaṃ
katih' upādānehi muccati ?
aniccānupassanāñāṇaṃ
tih' upādānehi muccati
dukkhānupassanāñāṇaṃ
ekūpādānā muccati
anattānupassanāñāṇaṃ
tih' upādānehi muccati
nibhidānupassanāñāṇaṃ
ekūpādānā muccati
virāgānupassanāñāṇaṃ
ekūpādānā muccati
nirodhānupassanāñāṇaṃ
catūh' upādānehi muccati
paṭinissaggānupassanā-ñāṇaṃ
catūh' upādānehi muccati
animittānupassanāñā-ṇaṃ
tīh' upādānehi muccati
appaṇihitānupassanā-ñāṇaṃ
ekūpādānā muccati
suññatānupassanāñā-ṇaṃ
tih' upādānehi muccati


[17]
vô thường tùy quán trí
đang thoát khỏi bao nhiêu thủ ?
khổ tùy quán trí
đang thoát khỏi bao nhiêu thủ ?
vô ngă tùy quán trí
đang thoát khỏi bao nhiêu thủ ?
yểm ly tùy quán trí
. . . . . . . . . . .
vô nhiễm tùy quán trí
Diệt tận tùy quán trí
xả ly tùy quán trí
vô tướng tùy quán trí
vô nguyện tùy quán trí
không tánh tùy quán trí
thoát khỏi bao nhiêu thủ ?
vô thường tùy quán trí
thoát khỏi ba thủ
khổ tùy quán trí
thoát khỏi một thủ
vô ngă tùy quán trí
đang thoát khỏi ba thủ
yểm ly tùy quán trí
đang thoát khỏi một thủ
vô nhiễm tùy quán trí
đang thoát khỏi một thủ
Diệt tận tùy quán trí
đang thoát khỏi bốn thủ
xả ly tùy quán trí
đang thoát khỏi bốn thủ
vô tướng tùy quán trí
đang thoát khỏi ba thủ
vô nguyện tùy quán trí
đang thoát khỏi một thủ
không tánh tùy quán trí
đang thoát khỏi ba thủ

 

[18]
aniccānupassanāñāṇaṃ
katamehi tih'upādānehi muccati ?
aniccānupassanāñāṇaṃ
imehi tih'upādānehi muccati
diṭṭhūpādānā
sīlabbatūpādānā
attavādūpādānā
luận thủ
^^^^^^^
^^^^^^^
^^^^^^^
^^^^^^^
^^^^^^^
^^^^^^^
^^^^^^^
^^^^^^^
^^^^^^^
^^^^^^^
^^^^^^^
^^^^^^^
^^^^^^^
^^^^^^^
^^^^^^^
^^^^^^^
^^^^^^^
^^^^^^^
imā ekūpādānā muccati
nirodhānupassanāñā-ṇaṃ
katamehi catuh' upādanehi muccati ?
^^^^^^^
^^^^^^^
^^^^^^^
^^^^^^^
^^^^^^^
imehi catūh' upādānehi muccati
paṭinissaggānupassanā-ñāṇaṃ
katamehi catūh' upādānehi muccati ?
kāmūpādānā
^^^^^^^
^^^^^^^
^^^^^^^
^^^^^^^
^^^^^^^
^^^^^^^
^^^^^^^
^^^^^^^
^^^^^^^
^^^^^^^
^^^^^^^
^^^^^^^
kāmūpādānā
^^^^^^^
^^^^^^^
^^^^^^^
katamehi tih'upādānehi muccati ?
^^^^^^^
^^^^^^^
^^^^^^^
^^^^^^^
^^^^^^^
^^^^^^^
^^^^^^^
^^^^^^^
^^^^^^^
^^^^^^^
^^^^^^^
^^^^^^^
^^^^^^^
^^^^^^^
^^^^^^^
^^^^^^^
^^^^^^^
^^^^^^^
yañ ca appaṇihitanu-passanāñāṇaṃ
ekūpādānā muccanti
kāmūpādānā
imāni dve ñāṇāni
yañ ca nirodhānupassa-nāñāṇaṃ
paṭinissaggānupassa-nāñāṇaṃ
catūh' upādānehi muccanti
kāmūpādānā
diṭṭhūpādānā
sīlabbatūpādānā
attavādūpādānā
ayaṃ anupādā cittassa vimokkho


[18]
vô thường tùy quán trí
đang thoát khỏi ba thủ nào ?
vô thường tùy quán trí
đang thoát khỏi ba thủ này
kiến thủ
giới cấm thủ
ngă luận thủ
khổ tùy quán trí
đang thoát khỏi mät thủ này
dục thủ
vô ngă tùy quán trí
thoát khỏi ba thủ nào ?
kiến thủ
giới cấm thủ
ngă luận thủ
vô ngă tùy quán trí
đang thoát khỏi ba thủ này
yểm ly tùy quán trí
đang thoát khỏi một thủ nào ?
dục thủ
yểm ly tùy quán trí
đang thoát khỏi một thủ này
vô nhiễm tùy quán trí
đang thoát khỏi một thủ nào ?
dục thủ
vô nhiễm tùy quán trí
đang thoát khỏi một thủ này
diệt tận tùy quán trí
đang thoát khỏi bốn thủ nào ?
dục thủ
kiến thủ
giới cấm thủ
ngă luận thủ
diệt tận tùy quán trí
đang thoát khỏi bốn thủ này
xả ly tùy quán trí
đang thoát khỏi bốn thủ nào ?
dục thủ
kiến thủ
giới cấm thủ
ngă luận thủ
xả ly tùy quán trí
đang thoát khỏi bốn thủ nào ?
kiến thủ
giới cấm thủ
ngă luận thủ
vô tướng tùy quán tri
đang thoát khỏi ba thủ này
vô nguyện tùy quán trí
đang thoát khỏi một thủ nào
dục thủ
vô nguyện tùy quán trí
đang thoát khỏi một thủ này
không tánh tùy quán trí
đang thoát khỏi ba thủ nào ?
kiến thủ
giới cấm thủ
ngă luận thủ
không tánh tùy quán trí
đang thoát khỏi ba thủ này
Bốn loại trí này
vô thường tùy quán trí
vô ngă tùy quán trí
vô tướng tùy quán trí
Không tánh tùy quán trí
thoát khỏi ba thủ
kiến thủ
giới cấm thủ
ngă luận thủ
Bốn loại trí này
khổ tùy quán trí
yểm ly tùy quán trí
vô nhiễm tùy quán trí
vô nguyện tùy quán trí
thoát khỏi một thủ
dục thủ
Hai loại trí này
diệt tận tùy quán trí
xả ly tùy quán trí
đang thoát khỏi bốn thủ
dục thủ
kiến thủ
giới cấm thủ
ngă luận thủ
Đây là vô thủ tâm giải thoát

 

Vimokkhakathāya Paṭhamabhāṇavāraṃ


Dứt Giải Thoát Ngữ Tụng Phẩm thứ nhứt

 

[19]
kho pano
tīṇi imāni vimokkha-mukhāni
lokaniyyānāya samvattanti
cittasampakkhandana-tāya
animittāya ca dhātu
samanupassanatāya
sabbasaṅkhāre
parichedaparivattumato
cittasaṃpakkhandana-tāya
appaṇihitāya ca dhātuyā
manasamuttejanatāya
sabbasaṅkharesu
cittasaṃpakkhandana-tāya
suññatāya ca dhātuyā
samanupassanatāya
sabbadhamme parato
imāni tīṇi vimokkha-mukhāni
lokoniyyānāya samvattanti


[19]
và chính
ba giải thoát làm trưởng
đang diễn tiến đưa đến sự xuất thế
do tâm chạy vào
vô tướng giới
bởi sự quán xét thấy rơ
các hành
bằng sự xoay chuyển theo hạn định
do tâm chạy vào
vô nguyện giới
bởi sự dũng mănh của ư
trong tất cả các hành
do tâm chạy vào
không tánh giới
bởi sự quán xét thấy rơ
tất cả pháp đổi thành thứ khác
ba giải thoát này làm trưởng
đang diễn tiến dăn ra khỏi thế gian

 

[20]
aniccato manasikaroti
kathaṃ saṅkhārā upaṭṭhahanti ?
dukkhato manasikaroto
kathaṃ saṅkhārā upaṭṭhahanti ?
anattato manasikaroto
kathaṃ saṅkhārā upaṭṭhahanti ?
aniccato manasikaroto
khayato saṅkhārā upaṭṭhahanti ?
dukkhato manasikaroto
bhayato saṅkhārā upaṭṭhahanti
anattato manasikaroto
suññato saṅkhārā upaṭṭhahanti
aniccato manasikaroto
kim bahulaṃ cittaṃ hoti ?
dukkhato manasikaroto
kiṃ bahulaṃ cittaṃ hoti ?
anattato manasikaroto
kiṃ bahulaṃ cittaṃ hoti ?
aniccato manasikaroto
adhimokkhabahulaṃ cittaṃ hoti
dukkhato manasikaroto
passaddhi bahulaṃ cittaṃ hoti
anattato manasikaroto
vedabahulaṃ cittaṃ hoti
aniccato manasikaroto
adhimokkhabahulo
katamindriyaṃ paṭilabhati ?
dukkhato manasikaroto
passaddhibahulo
katamindriyaṃ paṭilabhati ?
anattato manasikaroto
vedabahulo
katamindriyaṃ paṭilabhati ?
aniccato manasikaroto
adhimokkhabahulo
saddhindriyaṃ paṭilabhati
dukkhato manasikaroto
passaddhibahulo
samādhindriyaṃ paṭilabhati
attatato manasikaroto
vedabahulo
paññindriyaṃ paṭilabhati


[20]
khi tác ư bằng tánh vô thường
Các hữu vi hiện rơ ra sao ?
khi tác ư bằng sự khổ
Các hữu vi hiện rơ ra sao ?
khi tác ư bằng tánh vô ngă
Các hữu vi hiện rơ ra sao ?
khi tác ư bằng tánh vô thường
Các hữu vi hiện rơ bằng sự tận diệt
khi tác ư bằng sự khổ
Các hữu vi hiện rơ bằng sự đáng sợ
khi tác ư bằng vô ngă
Các hữu vi hiện rơ bằng sự rỗng không
khi tác ư bằng tánh vô thường
tâm nhiều với pháp ra sao ?
khi tác ư bằng sự khổ
tâm nhiều với pháp ra sao ?
khi tác ư bằng tánh vô ngă
tâm nhiều pháp ra sao ?
khi tác ư bằng tánh vô thường
có sự thiên tâm nhiều
khi tác ư bằng sự khổ
Tâm có nhiều sự khinh an
khi tác ư bằng sự vô ngă
Tâm có nhiều hiểu biết
khi tác ư bằng tánh vô thường
nhiều với sự thiên tâm
đang được quyền nào ?
khi tác ư bằng sự khổ
nhiều với sự khinh an
đang được bao nhiêu quyền ?
khi tác ư bằng sự vô ngă
nhiều hiểu biết
đang được bao nhiêu quyền ?
khi tác ư bằng sự vô thường
nhiều sự thiên về
đang được Tín quyền
khi tác ư sự khổ
nhiều sự khinh an
đang được Định quyền
khi tác ư vô ngă
nhiều sự hiểu biết
đang được Tuệ quyền

 

[21]
aniccato manasikaroto
adhimokkhabahulassa
katamindriyaṃ ādhi-pateyyaṃ hoti ?
Bhāvanāya indriyāni
kati tadanvayāni honti ?
sahajātapaccayā honti
aññamaññapaccayā honti
nissayapaccayā honti
sampayuttapaccayā honti
kati' ekarasā honti
ken' aṭṭhena bhāvanà ?
ko bhāveti ?
dukkhato manasikaroto
passaddhibahulassa
katamindriyaṃ ādhi-pateyyaṃ honti ?
bhāvanāya indriyāni
kati tadanvayāni honti ?
ken' aṭṭhena bhāvanā ?
ko bhāveti ?
anattato manasikaroto
vedabahulassa
katamindriyaṃ adhipa-teyyaṃ hoti ?
Bhāvanāya
tadanvayāni
sahajātapaccayā honti
aññamaññapaccayā
sampayuttapaccayā honti
kat' ekarasā honti ?
ken' aṭṭhena bhāvanā ?
ko bhāveti
aniccato manasikaroto
adhimokkhabahulassa
saddhindriyaṃ ādhi-pateyyaṃ hoti
cattār' indriyāni
Bhāvanāya tadanvayāni honti
sahajātapaccayā honti
aññamaññapaccayā honti
nissayapaccayā honti
sampayuttapaccayā honti
ekarasā honti
ekarasaṭṭhena bhāvanā
yo sammāpaṭipanno
so bhāveti
indriyabhāvanā
n'atthi
miccāpaṭipannassa
dukkhato manasikaroto
passaddhibahulassa
samadhindriyaṃ ādhipateyyaṃ hoti
Bhāvanāya indriyāni
cattāri tadanvayāni honti
sahajātapaccayā honti
aññamaññapaccayā honti
nissayapaccayā honti
sampayuttapaccayā honti
ekarasā honti
ekarasaṭṭhena bhāvanā
yo sammāpaṭipanno
so bhāveti
indriyabhāvanā
n'atthi
micchāpaṭipannassa
anattato manasikaroto
vedabahulassa
paññindriyaṃ adhipa-teyyaṃ hoti
bhāvanā indriyāni
cattāri tadanvayāni honti
sahajātapaccayā honti
aññamaññapaccayā honti
nissayapaccayā honti
sampayuttapaccayā honti
ekarasā honti
ekarasaṭṭhena bhāvanā
yo sammāpaṭipanno
so bhāveti
indriyabhāvanā
n'atthi
micchāpaṭipannassa


[21]
khi tác ư bằng tánh vô thường
với sự hướng tâm tin
có quyền là trưởng ra sao ?
quyền của sự tu tiến
quyền đang diễn tiến theo có bao nhiêu ?
là câu sanh duyên
là hổ tương duyên
là y chỉ duyên
là tương ưng duyên
là pháp có sự đồng nhất ra sao ?
gọi là tu tiến do ư nghĩa ǵ ?
ai tu tiến ?
khi tác ư bằng sự khổ
với nhiều sự an tịnh
có quyền là trưởng ra sao ?
quyền của sự tu tiến
Quyền đang diễn tiến ra sao ?
gọi là tu tiến do ư nghĩa ǵ ?
ai tu tiến ?
khi tác ư bằng sự vô ngă
với nhiều sự hiểu biết
có quyền là trưởng ra sao ?
Quyền của sự tu tiến
quyền đang diễn tiến
là câu sinh duyên
là hổ tương duyên
là tương ưng duyên
là pháp có sự đồng nhất ?
gọi là sự tu tiến do ư nghĩa ǵ ?
ai đang tu tiến
khi tác ư bằng sự vô thường
với nhiều hướng tâm tin
là tín quyền làm trưởng
Bốn quyền
có sự diễn tiến của tu tiến
câu sinh duyên
hổ tương duyên
y chỉ duyên
tương ưng duyên
là những pháp có sự đồng nhất
tu tiến với pháp đồng nhất
người nào hành tŕ đúng
người ấy đang tu tập
sự tu tiến quyền
đang không có
với người hành tŕ sai
khi tác ư bằng sự là khổ
với nhiều sự khinh an
có Định quyền là trưởng
Quyền của sự tu tiến
diễn tiến theo có bốn
là câu sinh duyên
là hổ tương duyên
là y chỉ duyên
là tương ưng duyên
là các pháp đồng nhất
là sự tu tiến với pháp đồng nhất
người nào hành tŕ đúng
người ấy đang tu tiến
Sự tu tiến quyền
không có
với người hành tŕ sai
khi tác ư bằng vô ngă
với nhiều hiểu biết
có tuệ quyền là trưởng
Quyền của sự tu tiến
diễn tiến theo có bốn
là câu sanh duyên
là hổ tương duyên
là y chỉ duyên
là tương ưng duyên
là các pháp đồng nhất
sự tu tiến với pháp đồng nhất
người nào hành tŕ đúng
người ấy đang tu tiến
sự tu tiến quyền
không có
với người hành tŕ sai

 

[22]
aniccato manasikaroto
adhimokkhabahulassa
katamindriyaṃ ādhi-pateyyaṃ hoti ?
Bhāvanāya indriyāni
tadanvayāni honti
sahajātapaccayā honti
aññamaññapaccayā honti
nissayapaccayā honti
sampayuttapaccayā honti
kat' ekarasā honti ?
paṭivedhakāle
katamindriyaṃ ādhi-pateyyaṃ hoti ?
paṭivedhāya indriyāni
tadanvayāni honti
sahajātapaccayā honti
aññamaññapaccayā honti
nissayapaccayā honti
sampayuttapaccayā honti
kat' ekarasā honti ?
ken' aṭṭhena bhāvanā ?
dukkhato manasikaroto
passaddhibahulassa
katamindriyaṃ ādhi-pateyyaṃ hoti ?
Bhāvanāya indriyāni
tadanvayāni honti
Bhāvanāya indriyāni
tadanvayāni honti
sahajātapaccayā honti
aññamaññapaccayā honti
nissayapaccayā honti
sampayuttapaccayā honti
kat' ekarasā honti ?
paṭivedhākāle
katamindriyaṃ ādhi-pateyyaṃ hoti ?
paṭivedhāya indriyāni
tadanvayāni honti
sahajātapaccayā honti
aññamaññapaccayā honti
nissayapaccayā honti
sampayuttapaccayā honti
kat' ekarasā honti ?
ken' aṭṭhena paṭivedho ?
anattato manasikaroto
vedabahulassa
katamindriyaṃ ādhi-pateyyaṃ hoti ?
Bhāvanāya indriyāni
tadanvayāni honti
sahajātapaccayā honti
aññamaññapaccayā honti
nissayapaccayā honti
sampayuttapaccayā honti
kat' ekarasā honti
paṭivedhakāle
katamindriyaṃ ādhi-pateyyaṃ hoti ?
paṭivedhāya indriyāni
tadanvayāni honti
sahajātapaccayā honti
aññamaññapaccayā honti
nissayapaccayā honti
sampayuttapaccayā honti
kat' ekarasā honti ?
ken' aṭṭhena bhāvanā ?
ken' aṭṭhena paṭivedho ?
aniccato manasikaroto
adhimokkhabahulassa
Saddhindriyaṃ ādhi-pateyyaṃ hoti
Bhāvanāya indriyāni
cattāri tadanvayāni honti
sahajātapaccayā honti
aññamaññapaccayā honti
nissayapaccayā honti
sampayuttapaccayā honti
paṭivedhakāle
paññindriyaṃ ādhi-pateyyaṃ honti
paṭivedhāya indriyāni
cattāri tadanvayāni honti
sahajātapaccayā honti
aññamaññapaccayā honti
nissayapaccayā honti
sampayuttapaccayā honti
ekarasā honti
ekarasaṭṭhena bhāvanā
dassanaṭṭhena paṭivedho
paṭivijjhanto pi bhāveti
bhāvento pi paṭivijjhati ekaṃ
dukkhato manasikaroto
passaddhibahulassa
samādhindriyaṃ ādhi-pateyyaṃ hoti
Bhāvanāya indriyāni
paṭivedhāya indriyāni
sahajātapaccayā honti
aññamaññapaccayā honti
nissayapaccayā honti
sampayuttapaccayā honti
paṭivedhakāle
paññindriyaṃ ādhi-pateyyaṃ hoti
paṭivedhāya indriyāni
cattāri tadanvayāni honti
sahajātapaccayā honti
aññamaññapaccayā honti
nissayapaccayā honti
sampayuttapaccayā honti
ekarasā honti
ekarasaṭṭhena bhāvanā
dassanaṭṭhena paṭivedho
paṭivijjhanto pi bhāveti
bhāvento pi paṭivijjhati
evaṃ
anattato manasikaroto
vedabahulassa
paññindriyaṃ ādhi-pateyyaṃ hoti
paṭivedhāya indriyāni
cattāri tadanvayāni honti
sahajātapaccayā honti
aññamaññapaccayā honti
nissayapaccayā honti
sampayuttapaccayā honti
ekarasā honti
ekarasaṭṭhena bhāvanā
dassanaṭṭhena paṭivedho
evaṃ paṭivijjhanto pi bhāveti
Bhāvento pi paṭivijjhati


[22]
khi tác ư bằng vô thường
với nhiều hướng tâm tin
có quyền là trưởng ra sao ?
Quyền của sự tu tiến
đang diễn tiến theo quyền ấy có
là câu sanh duyên
là hổ tương duyên
là y chỉ duyên
là tương ưng duyên
là pháp đồng nhất ?
trong thời thông đạt
có quyền nào là trưởng ?
quyền của sự thông đạt
đang diễn tiến theo quyền ấy
là câu sanh duyên
là hổ tương duyên
là y chỉ duyên
là tương ưng duyên
là pháp đồng nhất có bao nhiêu ?
gọi là tu tiến do ư nghĩa ǵ ?
khi tác ư sự khổ
với nhiều sự an tịnh
có quyền là trưởng ra sao ?
Quyền của sự tu tiến
đang diễn tiến theo quyền ấy
Quyền của sự tu tiến
đang diễn tiến theo quyền ấy
là câu sanh duyên
là hổ tương duyên
là y chỉ duyên
là tương ưng duyên
là pháp đồng nhất có bao nhiêu ?
trong thông đạt
có bao nhiêu quyền là trưởng ?
các quyền của sự thông đạt
có diễn tiến theo quyền ấy
là câu sanh duyên
là hổ tương duyên
là y chỉ duyên
là tương ưng duyên
là pháp đồng nhất có bao nhiêu ?
gọi là tu tiến do ư nghĩa ǵ ?
khi tác ư bằng sự vô ngă
với nhiều sự hiểu
có quyền nào là trưởng ?
Quyền của sự tu tiến
có diễn tiến theo quyền ấy
là câu sanh duyên
là hổ tương duyên
là y chỉ duyên
là tương ưng duyên
là pháp đồng nhất có bao nhiêu ?
trong thông đạt
có quyền nào là trưởng ?
quyền của sự thông đạt
có diễn tiến theo quyền ấy
là câu sanh duyên
là hổ tương duyên
là y chỉ duyên
là tương ưng duyên
là pháp đồng nhất có bao nhiêu ?
gọi là tu tiến do ư nghĩa ǵ ?
gọi thông đạt do ư nghĩa ǵ ?
khi tác ư đến vô thường
với nhiều hướng tâm tin
có tín quyền là trưởng
Quyền của sự tu tiến
đang diễn tiến theo quyền ấy có bốn
là câu sanh duyên
là hổ tương duyên
là y chỉ duyên
là tương ưng duyên
trong thời thông đạt
có tuệ quyền là trưởng
Quyền của sự thông đạt
diễn tiến theo quyền ấy có bốn
là câu sinh duyên
là hổ tương duyên
là y chỉ duyên
là tương ưng duyên
là các pháp đồng nhất
sự tu tiến do ư nghĩa đồng nhất
Sự thông đạt do ư nghĩa là thấy
người thông đạt cũng đang tu tiến
người tu tiến cũng đang thông đạt như vậy
khi tác ư bằng sự khổ
với nhiều sự an tịnh
có định quyền là trưởng
quyền của sự tu tiến
diễn tiến theo quyền ấy có bốn
là câu sanh duyên
là hổ tương duyên
là y chỉ duyên
là tương ưng duyên
trong thời thông đạt
có Tuệ quyền là trưởng
quyền của sự thông đạt
diễn tiến theo quyền ấy có bốn
là câu sanh duyên
là hổ tương duyên
là y chỉ duỵên
là tương ưng duyên
là các pháp đồng nhất
sự tu tiến do ư nghĩa đồng nhất
Sự thông đạt do ư nghĩa là thấy
người thông đạt cũng đang tu tiến
người tu tiến cũng đang thông đạt
như vậy
khi tác ư bằng sự vô ngă
với nhiều hiểu biết
có tuệ quyền là trưởng
quyền của sự thông đạt
diễn tiến theo quyền ấy có bốn
là câu sanh duyên
là hổ tương duyên
là y chỉ duyên
là tương ưng duyên
là pháp đồng nhất
sự tu tiến do ư nghĩa đồng nhất
sự thông đạt do ư nghĩa thấy
như vậy người thông đạt đang tu tiến
người tu tiến cũng đang thông đạt

 

[23]
aniccato manasikaroto
katamindriyaṃ adhi-mittaṃ hoti ?
katamindriyassa adhi-mattattā
saddhāvimutto hoti
dukkhato manasikaroto
katamindriyaṃ adhi-mattaṃ hoti ?
katamindriyassa adhi-mattattā
kāyasakkhī hoti ?
anattato manasikaroto
katamindriyaṃ adhi-mattaṃ hoti ?
katamindriyassa adhi-mattattā
diṭṭhippatto hoti ?
aniccato manasikaroto
saddhindriyaṃ ādhi-mattaṃ hoti
Saddhindriyassa ādhi-mattattā
saddhāvimutto hoti
dukkhato manasikaroto
samādhindriyaṃ adhi-mattaṃ hoti
samādhindriyassa adhimattattā
kāyasakkhī hoti
anattato manasikaroto
paññindriyaṃ adhi-mattaṃ hoti
paññindriyassa adhi-mattattā
diṭṭhippatto hoti
saddahanto vimutto'ti
saddāvimutto
phuṭṭhattā sacchikarotī ti
kāyasakkhī
diṭṭhattā patto'ti
diṭṭhippatto
saddahanto vimuttī ti
saddhavimutto
jhānaphassaṃ pathamaṃ phusati
pacchā sacchikarotī ti
nirodhaṃ nibbānaṃ
kāyasakkhī
dukkhā saṅkhārā ñātaṃ
sukho nirodho hoti
diṭṭhaṃ viditaṃ sacchikataṃ
phassitaṃ paññāyāti
diṭṭhippatto
yo ca puggalo
ayaṃ saddhāvimutto
yo ca kāyasakkhī
yo ca diṭṭhippatto
siyā ime tayo puggalo
saddhāvimuttā pi
kāyasakkhī pi
diṭṭhippattā pi
vatthuvasena pariyāyena
siyā' ti
kathañ ca siyā ?
aniccato manasikaroto
saddhindriyaṃ adhi-mattaṃ hoti
saddhindriyassa adhi-mattattā
nissayapaccayā honti
sampayuttapaccayā
catunnaṃ indriyānaṃ bhāvanā honti
saddhindriyassa vasena
ye hi keci sotāpatti- maggaṃ paṭilabhanti
saddhindriyassa vasena
sabbe te saddhānusārino
aniccato manasikaroti
saddhindriyaṃ adhi-mattaṃ hoti
saddhindriyassa adhi-mattattā
sotāpattiphalaṃ sacchikataṃ
tena vuccati saddhavimutto
cattar' indriyāni tadan-vayāni honti
sahajātapaccayā honti
aññamaññapaccayā honti
nissayapaccayā honti
sampayuttapaccayā honti
cattar' indriyaṃ bhāvināni honti
subhāvitāni
saddhindriyassa vasena
ye hi keci sotāpattipha-laṃ sacchikatā
sabbe te saddhāvimuttā
aniccato manasikaroto
saddhindriyaṃ adhi-mattaṃ hoti
saddhindriyassa adhi-mattattā
sakadāgāmimaggaṃ paṭilabhati
. . . . pe . . . . . . . .
sakadāgāmiphalaṃ sacchikataṃ hoti
anāgāmimaggaṃ paṭilabhati
anāgāmiphalaṃ sacchikataṃ
arahattamaggaṃ paṭilabhati
arahattaphalaṃ sacchikataṃ
tena vuccati saddhāvimutto
cattar' indriyāni tadan-vayāni honti
...pe...
sampayuttapaccayā honti
cattar' indriyāni bhāvitāni
honti subhāvitāni
saddhindriyassa vasena
ye hi keci arahattaṃ sacchikatā
saddhindriyassa vasena
sabbe te saddhāvimuttā


[23]
khi tác ư bằng sự vô thường
có quyền ǵ đa lượng ?
do có quyền ǵ đa lượng
người mới là bậc tín giải ?
khi tác ư bằng sự khổ
có quyền ǵ đa lượng ?
do có quyền ǵ đa lượng
người mới là bậc thân chứng
khi tác ư bằng vô ngă
có quyền ǵ đa lượng ?
do có quyền ǵ đa lượng
mới là bậc kiến đáo ?
khi tác ư bằng vô thường
có tín quyền đa lượng
do có tín quyền đa lượng
người mới có tín giải
khi tác ư bằng sự khổ
có Định quyền đa lượng
do Định quyền đa lượng
người mới có thân chứng
khi tác ư bằng vô ngă
có tuệ quyền đa lượng
do Tuệ quyền đa lượng
người mới có kiến đáo
người tin thiên tâm về
gọi là tín giải
người tác chứng do xúc chứng pháp
gọi là bậc thân chứng
người đă đạt đến do thấy pháp
gọi là kiến đạo
người đang thiên tâm về
gọi là người Tín giải
người chứng thiền trước
sau này mới tác chứng
Níp bàn là nơi diệt tận
gọi là bậc thân chứng
trí biết rằng hữu vi là khổ
diệt tận là lạc
đă thấy, đă hiểu, đă tác chứng
đă xúc chứng bằng tuệ
gọi là bậc kiến đáo
hạng người nào
sự tín giải này
hạng người nào bậc thân chứng
người nào bậc kiến đáo
ba hạng người này cũng có được
có sự tín giải
bậc thân chứng
hay bậc kiến đáo
bằng phương pháp do khả năng căn bản
câu nói: Đáng
nghĩa là đáng loại ǵ ?
khi tác ư bằng tánh vô thường
tín quyền đa lượng
do tín quyền đa lượng
là y chỉ duyên
là tương ưng duyên
Sự tu tiến bốn quyền đang có
do khả năng của Tín quyền
do số người nào đắc Dự lưu đạo
do khả năng của Tín quyền
tất cả người ấy là bậc tùy tín hành
khi tác ư tánh vô thường
có tín quyền đa lượng
do tín quyền đa lượng
người mới tác chứng Dự lưu quả
Do nhân ấy: gọi là bậc Tín giải
Quyền diễn tiến theo Tín quyền có bốn
là câu sinh duyên
là hổ tương duyên
là y chỉ duyên
là tương ưng duyên
bốn quyền đă tu tiến
đă khéo tu tiến
do khả năng của Tín quyền
do một số người đắc chứng Dự lưu quả
tất cả người ấy là bậc Tín giải
khi tác ư tánh vô thường
có tín quyền đa lượng
do tín quyền đa lượng
đạt được Nhất lai đạo
. . . . . . . . . . .
tác chứng Nhất lai quả
Đắc Bất lai đạo
tác chứng Bất lai quả
Đắc ưng cúng đạo
tác chứng ưng cúng quả
Do nhân ấy gọi là bậc Tín giải
Quyền đang diễn tiến theo tín hành ấy có bốn
.......................
là tương ưng duyên
bốn quyền đă tu tiến
đă khéo tu tiến
do khả năng của Tín quyền
do số người đă tác chứng ưng cúng quả
do khả năng của Tín quyền
Tất cả người ấy lā bậc Tín giải

 

[26] dukkhato manasikaroto
samādhindriyaṃ adhi-mattaṃ hoti
samādhindriyassa adhimattattā
sotāpattimaggaṃ paṭilabhati
tena vuccati kāyasakkhī
cattar' indriyāni tadan-vayāni honti
sahajātapaccayā honti
aññamaññapaccayā honti
nissayapaccayā honti
sampayuttapaccayā honti
catunnaṃ indriyānaṃ bhāvanā honti
ye hi keci sotāpattima-ggaṃ paṭilabhati
samādhindriyassa vasena
sabbe te kāyasakkhī
dukkhato manasikaroto
samādhindriyaṃ adhi-mattaṃ hoti
samādhindriyassa adhimattattā
sotāpattiphalaṃ sacchikataṃ hoti
. . . . . pe . . . . . . . .
sakadāgāmimaggaṃ paṭilabhati
sakadāgāmiphalaṃ sacchikataṃ hoti
anāgāmimaggaṃ paṭilabhati
anāgāmiphalaṃ sacchikataṃ hoti
arahattamaggaṃ paṭilabhati
arahattaphalaṃ sacchikataṃ hoti
tena vuccati kāyasakkhī
cattar' indriyāni tadan-vayāni honti
. . . . pe . . . . . . . .
sampayuttapaccayā honti
cattar' indriyāni bhāvitāni honti
subhāvitāni
samādhindriyassa vasena
ye hi keci arahattaṃ sacchikatā
samādhindriyassa vasena
sabbe te kāyasakkhī


[26] khi tác ư bằng sự khổ
có Định quyền đa luợng
do Định quyền đa lượng
Đắc Dự lưu đạo
Do nhân ấy gọi lā bậc thân chứng
Có bốn quyền diễn tiến theo định quyền ấy
lā câu sinh duyên
lā hổ tương duyên
lā y chỉ duyên
lā tương ưng duyên
Sự tu tiến bốn quyền
Do số người đắc Dự lưu đạo
do khả năng của Định quyền
tất cả người ấy bậc thân chứng
khi tác ư bằng tánh lā khổ
có Định quyền đa lượng
do định quyền đa lượng
đă tác chứng Dự lưu quả
. . . . . . . . . . .
đắc Nhất lai đạo
đă tác chứng Nhất lai quả
đắc Bất lai đạo
đă tác chứng Bất lai quả
đắc ưng cúng đạo
đă tác chứng ưng cúng quả
Do nhân ấy gọi lā bậc thân chứng
Quyền diễn tiến theo Định quyền có bốn
. . . . . . . . . . .
Tương ưng duyên
Bốn quyền lā đă tu tiến
khéo tu tiến
do khả năng của Định quyền
vāi người đă tác chứng ưng cúng quả
do khả năng của Định quyền
tất cả người ấy lā bậc thân chứng

 

[27] anattato manasikaroti
paññindriyaṃ adhi-mattaṃ hoti
paññindriyassa adhi-mattattā
sotāpattimaggaṃ paṭilabhati
tena vuccati dhammānusārī
cattar' indriyāni tadanvayāni honti
sahajātapaccayā honti
aññamaññapaccayā honti
nissayapaccayā honti
sampayuttapaccayā honti
catunnaṃ indriyānaṃ bhāvanā hoti
ye hi keci sotāpatti-magga paṭilabhati ti
paññindriyassa vasena
sabbe te dhammānusārino
anattato manasikaroto
paññindriyaṃ adhimattaṃ
paññindriyassa adhi-mattattā
sotāpattiphalaṃ sacchikataṃ hoti
tena vuccati diṭṭhippatto
cattar' indriyāni tadanvayāni honti
sahajātapaccayā honti
aññamaññapaccayā honti
nissayapaccayā honti
sampayuttapaccayā honti
cattar' indriyāni bhāvitāni
honti subhāvitāni
paññindriyassa vasena
ye hi keci sotāpatti-phalaṃ sacchikatā
Sabbe te diṭṭhippattā
anattato manasikaroto
paññindriyaṃ adhi-mattaṃ hoti
paññindriyassa adhi-mattattā
sakadāgāmimaggaṃ paṭilabhati
. . . . . pe . . . . . . . .
sakadāgāmiphalaṃ sacchikataṃ
anāgāmimaggaṃ paṭilabhati
anāgāmiphalaṃ sacchikataṃ hoti
arahattamaggaṃ paṭilabhati
arahattaphalaṃ sacchikataṃ hoti
tena vuccati diṭṭhippatto
cattar' indriyāni tadanvayāni honti
. . . . pe . . . . . . . .
sampayuttapaccayā honti
cattar' indriyāni bhāvitāni honti
subhāvitāni
ye hi keci arahattaṃ sacchikatā
paññindriyassa vasena
sabbe te diṭṭhippattā


[27] khi tác ư vô ngă
có Tuệ quyền đa lượng
do Tuệ quyền đa lượng
đắc Dự lưu đạo
Do nhân ấy gọi lā tùy pháp hānh
Quyền diễn tiến theo tuệ quyền có bốn
lā câu sanh duyên
lā hổ tương duyên
lā y chỉ duyên
lā tương ưng duyên
Sự tu tiến bốn quyền
do số người đắc Dự lưu đạo
do khả năng của Tuệ quyền
tất cả người ấy lā bậc tùy quán hānh
khi tác ư bằng tánh vô ngă
có tuệ quyền đa lượng
do Tuệ quyền đa lượng
đă tác chứng Dự lưu quả
Do nhân ấy gọi lā bậc Kiến đắc
có bốn quyền diễn tiến theo tuệ quyền
lā câu sinh duyên
lā hổ tương duyên
lā y chỉ duyên
lā tương ưng duyên
Bốn quyền đă tu tiến
khéo tu tiến
Do khả năng của Tuệ quyền
Số người đă tác chứng Dự lưu quả
Tất cả người ấy lā bậc kiến đắc
khi tác ư bằng tánh vô ngă
có Tuệ quyền đa lượng
do Tuệ quyền đa lượng
đắc Nhất lai đạo
. . . . . . . . . . .
đă tác chứng Nhất lai quả
đắc Bất lai đạo
đă tác chứng Bất lai quả
đắc Ưng cúng đạo
tác chứng Ưng cúng quả
Do nhân ấy gọi lā bậc kiến đắc
có bốn quyền diễn tiến theo Tuệ quyền
. . . . . . . . . . .
tương ưng duyên
Bốn quyền đă tu tiến
đă khéo tu tiến
Số người đă tác chứng bậc Ưng cúng
do khả năng của Tuệ quyền
Tất cả người ấy lā bậc kiến đắc

 

[28] ye hi keci nekkhammaṃ
bhāvitā vā bhāventi vā bhāvissanti vā
adhigatā vā adhigacch- anti vā adhigamissanti
pattā vā pāpuṇanti vā pāpuṇissanti vā
paṭiladdhā vā paṭilabhanti vā paṭilabhissanti vā
paṭividdhā vā paṭivijjhanti vā paṭivijjhissanti vā
sacchikatā vā sacchikaronti vā sacchikarissanti vā
phassitā vā phassanti vā
vasippattā vā pāpunaṇti vā pāpuṇissanti vā
pūramippattā vā pāpuṇanti vā pāpuṇissanti

vesārajjappattā vā pāpananti

sabbe te saddhāvimuttā
saddhindriyassa vasena
kāyasakkhī
samādhindriyassa vasena
diṭṭhippattā
paññindriyassa vasena


[28] Số người nāo đă xuất khởi
đă tu tiến, đang tu tiến, hoặc sẽ tu tiến
đă đạt đến, đang đạt đến hoặc sẽ đạt đến
đă chứng đạt, đang chứng đạt hoặc sẽ chứng đạt
đă được, đang được hoặc sẽ được
đă thông đạt, đang thông đạt hoặc sẽ thông đạt
đă tác chứng, đang tác chứng hoặc sẽ tác chứng
đă xúc chứng, đang xúc chứng hoặc sẽ xúc chứng
đă đạt đến tự tại, đang đạt đến tự tại hoặc sẽ đạt đến tự tại
đă đạt đến thānh tựu, đang đạt đến thānh thựu hoặc sẽ đạt đến thānh tựu
đă đạt đến oai dũng, đang đạt đến oai dũng hoặc sẽ đạt đến oai dũng
Tất cả người ấy bậc tín giải
do khả năng của Tín quyền
bậc thân chứng
do khả năng của Định quyền
Bậc kiến đắc
do khả năng của Tuệ quyền

 

[29] ye hi keci bhāvitā vā
bhāventi vā bhāvissanti vā
^^^^^^
. . . . . . . . pe . . . . .
ālokasaññaṃ
avikkhepaṃ
dhammavavatthānaṃ
ñānaṃ
pāmojjaṃ
pathamajjhānaṃ
dutiyajjhānaṃ
tatiyajjhānaṃ
catutthajjhānaṃ
ākāsānañcāyatana-samāpattiṃ
viññāṇañcāyatana-samāpattiṃ
akiñcaññāyatana-samāpattiṃ
nevasaññānāsaññāya-tanasamāpattiṃ
aniccānupassanaṃ
dukkhānupassanaṃ
anattānupassānaṃ
nibbidānupassanaṃ
virāgānupassanaṃ
nirodhānupassanaṃ
paṭinissaggānupassanaṃ
khayānupassanaṃ
vayānupassanaṃ
vipasiṇāmānupassanaṃ
animittānupassanaṃ
appaṇihitānupassanaṃ
suññatānupassanaṃ
adhipaññādhamma-vipassanaṃ
yathābhutañāṇadassa-naṃ
ādīnavānupassanaṃ
paṭisaṅkhānupassanaṃ
vivaṭṭanānupassanaṃ
sotāpattimaggaṃ
sakadāgāmimaggaṃ
anāgāmimaggaṃ
arahattamaggaṃ
ye hi keci bhāvitā vā bhāventi vā bhāvissanti vā
cattāro satipaṭṭhāne
cattāro sammappadhāne
cattāro iddhipāde
pañc' indriyāni
pañca balāni
satta bojjhaṅge
ariyaṃ atthaṅgikaṃ maggaṃ
ye hi keci bhāvitā vā
bhāventi vā bhāsissanti vā
adhigatā vā adhigacch-anti vā adhimissanti vā
pattā vā pāpuṇanti vā pāpuṇissanti vā
paṭilabhā vā paṭilabhan- ti vā paṭilabhissanti vā
paṭividdhā vā paṭivijjhanti vā paṭivijjhissanti vā
sacchikatā vā sacchikaronti vā sacchikarissanti vā
phassitā vā phassanti vā phassissanti vā
vasippattā vā pāpuṇan-ti vā pāpuṇissanti vā
vesārajjappattā vā pāpuṇanti vā pāpuṇissanti vā
aṭṭha vimokkhe
sabbe te saddhāvimuttā
saddhindriyassa vasena
kāyasakkhī
samādhindriyassa vasena
diṭṭhippattā
paññindriyassa vasena


[29] Một số người đă tu tiến
đang tu tiến hoặc sẽ tu tiến
sự không sân hận
. . . . . . . . . . .
quang tưởng
sự không tán loạn
Sự xác định pháp
Trí
Sự hân hoan
Sơ thiền
Nhị thiền
Tam thiền
Tứ thiền
không vô biên xứ định
thức vô biên xứ định
vô sở hữu xứ định
phi tưởng phi phi tưởng xứ định
vô thường tùy quán
khổ năo tùy quán
vô ngă tùy quán
yểm ly tùy quán
vô nhiễm tùy quán
diệt tận tùy quán
xả ly tùy quán
hoại diệt tùy quán
Sự tận diệt tùy quán
^^^^^^
vô tướng tùy quán
vô nguyện tùy quán
không tánh tùy quán
Tăng thượng tuệ pháp tùy quán
như thật tri kiến
quá hoạn tùy quán
trạch diệt tùy quán
ly luân tùy quán
dự lưu đạo
nhất lai đạo
bất lai đạo
ưng cúng đạo
vā số người đă tu tiến, đang tu tiến hoặc sẽ tu tiến
Tứ niệm xứ
Tứ chánh cần
Tứ như ư túc
Ngũ quyền
Ngũ lực
Thất giác chi
vā thánh đạo tám nghānh
vā một số người đă tu tiến
đang tu tiến hoặc sẽ tu tiến
đă đạt đến, đang đạt đến hoặc sẽ đạt đến
đă chứng đạt đang chứng đạt hoặc sẽ chứng đạt
đă đạt được, đang đạt được hoặc sẽ đạt được
đă thông đạt, đang thông đạt hoặc sẽ thông đạt
đă tác chứng, đang tác chứng hoặc sẽ tác chứng
đă xúc chứng, đang xúc chứng hoặc sẽ xúc chứng
đă đạt đến tự tại, đang đạt đến tự tại hoặc sẽ đạt đến tự tại
đă đạt đến oai dũng, đang đạt đến oai dũng, sẽ đạt đến oai dũng
trong tám giải thoát
Tất cả người ấy lā bậc tín giải
do khả năng của Tín quyền
lā bậc thân chứng
do khả năng của Định quyền
lā bậc kiến đắc
do khả năng của Tuệ quyền

 

[30] Yehi keci pattā vā :
pāpuṇanti vā papuṇissanti vā
catasso paṭisambhidā
. . . . . . . . pe . . . . . . . .
Sabbe te Saddhāvimuttā
Saddhindriyassa vasena
kāyasakkhi
Samādhindriyassa vasena
Diṭṭhippattā
paññindriyassa vasena
Yehi keci paṭividdhā vā
paṭivijjhati vā pativijjhissanti vā
tisso vijjā
. . . . . . . . pe . . . . . . . .
Sabbe te saddhāvimuttā
Saddhindriyassa vasena
kāyasakkhi
Samādhindriyassa vasena
diṭṭhippattā
paññindriyassa vasena
Yehi keci sikkhitā vā sikkhanti vā sikkhissanti vā
tisso sikkhā
sacchikatā vā sacchikaronti vā sacchikarissanti vā
. . . . pe . . . . . . . .
Sabbe te saddhāvimuttā
Saddhindriyassa vasena
kāyasakkhi
samādhindriyassa vasena
diṭṭhippattā
paññindriyassa vasena
keci dukkhaṃ parijānanti
samudayaṃ pajahanti
nirodhaṃ sacchikaronti
maggaṃ bhāventi
sabbe te saddhāvimuttā
saddhindriyassa vasena
kāyasakkhi
samādhindriyassa vasena
diṭṭhippattā
paññindriyassa vasena


[30] vā một số người đă chứng đạt
đang chứng đạt hoặc sẽ chứng đạt
Tứ vô ngại giải
. . . . . . . . . . .
Tất cả người ấy lā bậc tín giải
do khả năng của Tín quyền
Bậc thân chứng
do khả năng của Định quyền
Bậc kiến đắc
do khả năng của Tuệ quyền
vā số người đă thông đạt
đang thông đạt hoặc sẽ thông đạt
Tam minh
. . . . . . . . . . .
Tất cả người ấy bậc tín giải
do khả năng của Tín quyền
Bậc thân chứng
do khả năng của Định quyền
Bậc kiến đắc
do khả năng của Tuệ quyền
Số người đă học tập, đang học tập sẽ học tập
Tam học
đă tác chứng, đang tác chứng hoặc sẽ tác chứng
. . . . . . . . . . .
tất cả người ấy bậc Tín giải
do khả năng của Tín quyền
Bậc thân chứng
do khả năng của Định quyền
Bậc kiến đắc
do khả năng của Tuệ quyền
Số người xác tri khổ
đoạn trừ tập
tác chứng diệt
tu tập đạo
Tất cả người ấy bậc Tín giải
do khả năng của Tín quyền
Bậc thân chứng
do khả năng của Định quyền
Bậc kiến đắc
do khả năng của Tuệ quyền

 

[31] Saccapaṭivedho hoti
katih' ākārehi ?
saccāni paṭivijjhati
kati h' ākārehi ?
saccapaṭivedho hoti
catuh' ākārehi
saccāni paṭivijjhati
catuh' ākārehi
dukkhasaccaṃ paṭivijjhati
pariññāpaṭivedhaṃ
samudayasaccaṃ paṭivijjhati
pahānapaṭivedhaṃ
nirodhasaccaṃ paṭivijjhati
sacchikiriyāpativedhaṃ
maggasaccaṃ paṭivijjhati
bhāvanāpativedhaṃ
saccapaṭivedho hoti
imehi catūh' ākārehi
saccāni paṭivijjhato
imehi catūh' ākārehi
saddhāvimutto
saddhindriyassa vasena
kāyasakkhī
samādhindriyassa vasena
diṭṭhippatto
paññindriyassa vasena
saccapaṭivedho hoti
katih' akārehi ?
saccāni paṭivijjhati
katih' ākārehi ?
saccapaṭivedho hoti
navah' ākārehi
saccāni paṭivijjhati
navah' ākārehi
dukkhasaccaṃ paṭivijjhati
pariññāpativedhaṃ
samudayasaccaṃ paṭivijjhati
pahānapaṭivedho
nirodhasaccaṃ paṭivijjhati
sacchikiriyāpaṭivedhaṃ
maggasaccaṃ paṭivijjhati
bhāvanāpativedhaṃ
abhiññāpaṭivedho ca
pariññāpaṭivedho
sabbadhammānaṃ
pahānapaṭivedho ca
sabbasaṅkhārānaṃ
aññamaññapaccayā honti
bhāvanāpaṭivedho ca
sabbākusalānaṃ
sacchikiriyāpaṭivedho ca
catunnaṃ maggānaṃ nirodhassa
saccapaṭivedho hoti
imehi navah' ākārehi
saccāni paṭivijjhanto
imehi navah' ākārehi
saddhāvimutto
saddhindriyassa vasena
kāyasakkhī
samādhindriyassa vasena
diṭṭhippatto
paññindriyassa vasena


[31] Sự thông đạt để có
bao nhiêu hānh tướng ?
người đang thông đạt đế
bao nhiêu hānh tướng ?
Sự thông đạt đế
có bốn hānh tướng
người đang thông đạt
có bốn hānh tướng
người đang thông đạt khổ đế
lā sự thông đạt bằng biến tri
người đang thông đạt Tập đế
lā đang thông đạt bằng đoạn trừ
người đang thông đạt diệt đế
lā đang thông đạt bằng tác chứng
người đang thông đạt đạo đế
lā đang thông đạt bằng tu tiến
sự thông đạt đế đang có
với bốn hānh tướng nāy
người đang thông đạt
bằng bốn hānh tướng nāy
Bậc tín giải
do khả năng của Tín quyền
bậc thân chứng
do khả năng của Định quyền
Bậc kiến đắc
do khả năng của Tuệ quyền
có thông đạt đế
bằng bao nhiêu hānh tướng ?
người thông đạt đế
bằng bao nhiêu hānh tướng ?
có sự thông đạt
bằng chín hānh tướng
người thông đạt đế
bằng chín hānh tướng
Sự thông đạt khổ đế
lā sự thông đạt bằng biến tu
Sự thông đạt tập đế
lā sự thông đạt bằng đoạn trừ
Sự thông đạt diệt đế
lā sự thông đạt bằng tác chứng
Sự thông đạt đạo đế
lā sự thông đạt bằng tu tiến
Sự thông đạt bằng hiểu rơ
Sự thông đạt xác tri
Tất cả pháp
Sự thông đạt đoạn trừ
tất cả hānh
lā hổ tương duyên
Sự thông đạt tu tiến
tất cả thiện pháp
Sự thông đạt tác chứng
bốn đạo, của diệt
Sự thông đạt đế
bằng chín hānh tướng nāy
người thông đạt đế
bằng chín hānh tướng nāy
lā bậc Tín giả
do khả năng của Tín quyền
bậc thân chứng
do khả năng của Định quyền
bậc kiến đắc
do khả năng của Tuệ quyền

 

Dutiyabhāṇavāsaṃ


Dứt Tụng Phẩm Thứ Hai

 

[32] Aniccato manasikaroto
kathaṃ saṅkhārā upaṭṭhahanti ?
dukkhato manasikaroto
kathaṃ saṅkhārā upaṭṭhahanti ?
anattato manasikaroto
kathaṃ saṅkhārā upaṭṭhahanti ?
aniccato manasikaroto
khayato saṅkhārā upaṭṭhahanti
dukkhato manasikaroto
bhayato saṅkhārā upaṭṭhahanti
anattato manasikaroto
suññato saṅkhārā upṭṭhāhanti
aniccato manasikaroto
kiṃ bahulaṃ cittaṃ hoti ?
dukkhato manasikaroto
kim bahulaṃ cittaṃ hoti ?
anattato manasikaroto
adhimokkhabahulaṃ cittaṃ hoti
aniccato manasikaroto
adhimokkhabahulaṃ cittaṃ hoti
dukkhato manasikaroto
passaddhibahulaṃ cittaṃ hoti
anattato manasikaroto
vedabahulaṃ cittaṃ hoti
aniccato manasikaroto
adhimokkhabahulo
katamaṃ vimokkhaṃ paṭilabhati ?
dukkhato manasikaroto
passaddhibahulo
katamaṃ vimokkhaṃ paṭilabhati
anattato manasikaroto
vedabahulo
katamaṃ vimokkhaṃ paṭilabhati
aniccato manasikaroto
adhimokkhabahulo
animittavimokkhaṃ paṭilabhati
dukkhato manasikaroto
passaddhibahulo
appanihitamokkhaṃ paṭilabhati
anattato manasikaroto
vedabahulo
suññatavimokkhaṃ paṭilabhati


[32] khi tác ư bằng vô thường
hữu vi hiện rơ ra sao ?
khi tác ư bằng sự khổ
hữu vi hiện rơ ra sao ?
khi tác ư bằng vô ngă
hữu vi hiện rơ ra sao ?
khi tác ư bằng vô thường
hữu vi hiện rơ bằng sự hoại diệt
khi tác ư khổ
hữu vi hiện rơ bằng sự đáng sợ
khi tác ư bằng vô ngă
hữu vi hiện rơ bằng sự trống không
khi tác ư bằng sự vô thường
Tâm có nhiều về cái ǵ ?
khi tác ư bằng sự khổ
Tâm có nhiều về cái ǵ ?
khi tác ư bằng vô ngă
Tâm có nhiều về cái ǵ
khi tác ư bằng vô thường
Tâm có nhiều về hướng tâm tin
khi tác ư bằng sự khổ
Tâm có nhiều sự khinh an
khi tác ư bằng vô ngă
tâm có nhiều hiểu biết
khi tác ư bằng vô thường
là người có nhiều hướng tâm tin
đang được giải thoát nào ?
khi tác ư bằng khổ
là người có nhiều sự khinh an
đang được giải thoát nào ?
khi tác ư bằng sự vô ngă
là người nhiều hiểu biết
đang được giải thoát nào ?
khi tác ư bằng vô thường
là người có nhiều hướng tâm tin
đang được vô tướng giải thoát
khi tác ư bằng sự khổ
là người nhiều sự khinh an
đang được vô nguyện giải thoát
khi tác ư bằng vô ngă
là người nhiều sự hiểu biết
đang được không tánh giải thoát

 

[33] aniccato manasikaroto
adhimokkhabahulassa
katamo vimokkho ādhipateyyo hoti ?
bhāvanāya vimokkhā
kati tadanvayā honti ?
sahajātapaccayā honti
aññamaññapaccayā honti
nissayapaccayā honti
sampayuttapaccayā honti
ekarasā honti ?
ken' aṭṭhena bhāvanā ?
ko bhāveti ?
dukkhato manasikaroto
passaddhibahulassa
katamo vimokkho ādhipateyyo hoti
bhāvanāya vimokkhā
kati tadanvayā honti
sahajātapaccayā honti
aññamaññapaccayā honti
nissayapaccayā honti
sampayuttapaccayā honti
ekarasā honti ?
ken' aṭṭhena bhāvanā ?
ko bhāveti ?
dukkhato manasikaroto
passaddhibahulassa
katamo vimokkho ādhipateyyo hoti
bhāvanāya vimokkhā
kati tadanvayā honti
sahajātapaccayā honti
aññamaññapaccayā honti
nissayapaccayā honti
sampayuttapaccayā honti
ekarasā honti ?
ken' aṭṭhena bhāvanā ?
ko bhāveti ?
anattato manasikaroto
vedabahulassa
katamo vimokkho ādhipateyyo hoti
bhāvanā vimokkhā
kati tadanvayā honti ?
sahajātapaccayā honti
aññamaññapaccayā honti
nissayapaccayā honti
sampayuttapaccayā honti
ekarasā honti ?
aniccato manasikaroto
adhimokkhabahulassa
animitto vimokkho
ādhipateyyo hoti
bhāvanāya vimokkhā
dve tadanvayā honti
sahajātapaccayā honti
aññamaññapaccayā honti
nissayapaccayā honti
sampayuttapaccayā honti
ekarasā honti
ekarasaṭṭhena bhāvanā
yo sammāpatipanno
so bhāveti
vimokkhabhāvanā
n'atthi nicchāpatipannassa
dukkhato manasikaroto
passaddhibahulassa
appaṇihito vimokkho
ādhipateyyo hoti
bhāvanā vimokkhā
dve tadanvayā honti
sahajātapaccayā honti
aññamaññapaccayā honti
nissayapaccayā honti
sampayuttapaccayā honti
ekarasā honti
ekarasaṭṭhena bhāvanā
yo sammāpaṭipanno
so bhāveti
vimokkhabhāvanā
n'atthi micchāpaṭi-pannassa
anatto manasikaroto
vedabahulassa
suññato vimokkho ādhipateyyo hoti
bhāvanāya vimokkhā
dve tadanvayā honti
sahajātapaccayā honti
aññamaññapaccayā honti
nissayapaccayā honti
sampayuttapaccayā honti
ekarasā honti
ekarasaṭṭhena bhāvanā
yo sammāpaṭipanno
so bhāveti
vimokkhabhāvanā
n'atthi micchāpaṭi-pannassa


[33] khi tác ư bằng vô thường
với nhiều hướng tâm tin
giải thoát có cái chi là trưởng ?
giải thoát của sự tu tiến
diễn tiến theo giải thoát ấy có bao nhiêu ?
có câu sinh duyên
có hổ tương duyên
có y chỉ duyên
có tương ưng duyên
có pháp đồng nhất
tu tiến do ư nghĩa ǵ ?
ai tu tiến ?
khi tác ư bằng sự khổ
với nhiều sự an tịnh
giải thoát có cái chi là trưởng
giải thoát của tu tiến
diễn tiến theo giải thoát ấy có bao nhiêu ?
có câu sinh duyên
có hổ tương duyên
có y chỉ duyên
có tương ưng duyên
có pháp đồng nhất ?
tu tiến do ư nghĩa ǵ ?
ai tu tiến ?
khi tác ư bằng vô ngă
với nhiều sự hiểu
giải thoát có cái chi là trưởng
giải thoát của sự tu tiến
diễn tiến theo giải thoát ấy có bao nhiêu ?
là câu sinh duyên
là hổ tương duyên
là y chỉ duyên
là tương ưng duyên
là pháp đồng nhất ?
khi tác ư bằng vô ngă
với nhiều hướng tâm tin
vô tướng giải thoát
là trưởng
giải thoát của sự tu tiến
diễn tiến theo giải thoát ấy hai
có câu sinh duyên
có hổ tương duyên
có y chỉ duyên
có tương ưng duyên
có pháp đồng nhất tu tiến do ư nghĩa có phận sự đồng nhất
người nào hành tŕ đúng
người ấy đang tu tiến
sự tu tiến giải thoát
không có với người hành tŕ sai
khi tác ư bằng sự khổ
với nhiều sự an tịnh
vô nguyện giải thoát
là trưởng
sự giải thoát của tu tiến
diễn tiến theo giải thoát ấy có hai
có câu sinh duyên
có hổ tương duyên
có y chỉ duyên
có tương ưng duyên
có pháp đồng nhất
tu tiến do ư nghĩa ǵ ?
người nào hành tŕ đúng
người ấy đang tu tiến
sự tu tiến giải thoát
không có với người hānh sai
khi tác ư bằng vô ngă
với người nhiều sự hiểu
có không tánh giải thoát là trưởng
sự giải thoát của tu tiến
diễn tiến theo không tánh giải thoát ấy có hai
có câu sinh duyên
có hổ tương duyên
có y chỉ duyên
có tương ưng duyên
có pháp đồng nhất
tu tiến do ư nghĩa đồng nhất
người nào hành tŕ đúng
người ấy đang tu tiến
sự tu tiến giải thoát
không có với người hành sai

 

[34] aniccato manasikaroto
adhimokkhabahulassa
katamo vimokkho ādhipateyyo hoti ?
bhāvanāya vimokkhā
kati tadanvayā honti ?
sahajātapaccayā honti
aññamaññapaccayā honti
nissayapaccayā honti
sampayuttapaccayā honti
ekarasā honti ?
paṭivedhakūle
katamo vimokkho ādhipateyyo hoti
bhāvanāya vimokkhā
kati tadanvāya honti ?
sahajātapaccayā honti
aññamaññapaccayā honti
nissayapaccayā honti
sampayuttapaccayā honti
ekarasā honti
paṭivedhakūle
katamo vimokkho ādhipateyyo hoti
paṭivedhāya vimokkhā
kati tadanvayā honti ?
. . . . pe . . . . . . . . :
ekarasā honti ?
ken' aṭṭhena bhāvanā ?
ken' aṭṭhena paṭivedho ?
dukkhato manasikaroto
passaddhibahulassa
katamo vimokkho ādhipateyyo hoti
bhāvanāya vimokkhā
kati tadanvayā honti ?
sahajātapaccayā honti
aññamaññapaccayā honti
nissayapaccayā honti
sampayuttapaccayā honti
ekarasā honti
paṭivedhakāle vimokkhā
katamo vimokkho ādhipateyyo hoti ?
paṭivedhāya vimokkhā
kati tadanvayā honti ?
. . . . pe . . . . . . . . :
ekarasā honti
ken' aṭṭhena bhāvanā ?
ken' aṭṭhena paṭivedho ?
anattato manasikaroto
vedabahulassa
katamo vimokkho ādhipateyyo hoti
bhāvanāya vimokkhā
kati tadanvayā honti
sahajātapaccayā honti
aññamaññapaccayā honti
nissayapaccayā honti
sampayuttapaccayā honti
ekarasā honti ?
paṭivedhakāle
katamo vimokkho ādhipateyyo hoti ?
paṭivedhāya vimokkhā
kati tadanvayā honti
. . . . . pe . . . . . . . . :
ekarasā honti
ken' aṭṭhena bhāvanā ?
ken' aṭṭhena paṭivedho ?
aniccato manasikaroto
adhimokkhabahulassa
animitto vimokkho hoti
ādhipateyyo
bhāvanāyā vimokkhā
dve tadanvayā honti
sahajātapaccayā honti
aññamaññapaccayā honti
nissayapaccayā honti
sampayuttapaccayā honti
ekarasā honti
paṭivedhakāle
animitto vimokkho
ādhipateyyo hoti
paṭivedhāya vimokkhā
dve tadanvayā honti
. . . . pe . . . . . . . . :
ekarasā honti
ekarasaṭṭhena bhāvanā
dassanaṭṭhena paṭivedho
evaṃ paṭivijjhanto pi bhāveti
bhāvento pi paṭivijjhati
dukkhato manasikaroto
passaddhibahulassa
appaṇihito vimokkho
ādhipateyyo hoti
bhāvanāya vimokkhā
dve tadanvayā honti
sahajātapaccayā honti
aññamaññapaccayā honti
nissayapaccayā honti
sampayuttapaccayā honti
ekarasā honti
paṭivedhakāle
appaṇihito vimokkho
ādhipateyyo hoti
paṭivedhāya vimokkhā
dve tadanvayā honti
. . . . pe . . . . . . . . :
ekarasā honti
ekarasaṭṭhena bhāvanā
dassanaṭṭhena paṭivedho
evaṃ paṭivijjhanto pi bhāveti
bhāvento pi paṭivijjhati
anattato manasikaroto
vedabahulassa
suññato vimokkho
ādhipateyyo hoti
bhāvanāya vimokkhā
dve tadanvayā honti
sahajātapaccayā honti
aññamaññapaccayā honti
nissayapaccayā honti
sampayuttapaccayā honti
ekarasā honti
paṭivedhakāle
suññato vimokkho
ādhipateyyo hoti
paṭivedhāya vimokkhā
dve tadanvayā honti
. . . . pe . . . . . . . . :
ekarasā honti
ekarasaṭṭhena bhāvanā
dassanaṭṭhena paṭivedho
evaṃ paṭivijjhanto pi bhāveti
bhāvento pi paṭivijjhati


[34] khi tác ư bằng vô thường
với nhiều sự hướng tâm tin
giải thoát có cái chi là trưởng ?
giải thoát của tu tiến
diễn tiến theo giải thoát ấy có bao nhiêu ?
có câu sinh duyên
có hổ tương duyên
có y chỉ duyên
có tương ưng duyên
có pháp đồng nhất ?
trong thời thông đạt
giải thoát có cái chi là trưởng
sự giải thoát của sự tu iến
diễn tiến theo sự giải thoát ấy có bao nhiêu ?
có câu sanh duyên
có hổ tương duyên
có y chỉ duyên
có tương ưng duyên
có pháp đồng nhất
trong thời thông đạt
giải thoát có cái chi là trưởng
giải thoát của thông đạt
diễn tiến theo giải thoát ấy có bao nhiêu ?
. . . . . . . . . . .
có pháp đồng nhất
tu tiến do ư nghĩa ǵ ?
thông đạt do ư nghĩa ǵ ?
khi tác ư bằng sự khổ
với nhiều sự an tịnh
giải thoát có chi là trưởng
giải thoát của sự tu tiến
diễn tiến theo sự giải thoát ấy có bao nhiêu ?
có câu sanh duyên
có hổ tương duyên
có y chỉ duyên
có tương ưng duyên
có pháp đồng nhất
giải thoát trong thời thông đạt
giải thoát có chi là trưởng ?
giải thoát của sự thông đạt
có diễn tiến theo giải thoát có bao nhiêu ?
. . . . . . . . . . .
có pháp đồng nhất
tu tiến do ư nghĩa ǵ ?
thông đạt do ư nghĩa ǵ ?
khi tác ư bằng vô ngă
với nhiều sự hiểu
giải thoát có chi là trưởng
giải thoát của sự tu tiến
diễn tiến theo sự giải thoát ấy có bao nhiêu
có câu sanh duyên
có hổ tương duyên
có y chỉ duyên
có tương ưng duyên
có pháp đồng nhất ?
trong thời thông đạt
giải thoát có chi là trưởng ?
giải thoát của thông đạt
diễn tiến theo giải thoát ấy có bao nhiêu ?
. . . . . . . . . . .
có pháp đồng nhất
tu tiến do ư nghĩa ǵ ?
thông đạt do ư nghĩa ǵ ?
khi tác ư bằng tánh vô thường
với nhiều hướng tâm tin
giải thoát có vô tướng
là trưởng
giải thoát của sự tu tiến
diễn tiến theo vô thường ấy có hai
có câu sinh duyên
có hổ tương duyên
có y chỉ duyên
có tương ưng duyên
có pháp đồng nhất
trong thời thông đạt
giải thoát có vô tướng
là trưởng
giải thoát của thông đạt
diễn tiến theo vô thường giải thoát ấy có hai
. . . . . . . . . . .
có pháp đồng nhất
tu tiến do ư nghĩa đồng nhất
thông đạt do ư nghĩa thấy
như vậy do người thông đạt cũng gọi là tu tiến
dù người tu tiến cũng gọi là thông đạt
khi tác ư bằng sự khổ
với nhiều sự an tịnh
giải thoát có vô nguyện
là trưởng
giải thoát của sự tu tiến
diễn tiến theo vô nguyện giải thoát ấy có hai
có câu sanh duyên
có hổ tương duyên
có y chỉ duyên
có tương ưng duyên
có pháp đồng nhất
trong thời thông đạt
giải thoát có vô nguyện
là trưởng
giải thoát của thông đạt
diễn tiến theo vô nguyện giải thoát ấy có hai
. . . . . . . . . . .
có pháp đồng nhất
tu tiến do ư nghĩa đồng nhất
thông đạt do ư nghĩa thấy
như vậy dù người thông đạt cũng gọi tu tiến
dù người tu tiến cũng gọi thông đạt
khi tác ư vô ngă
với nhiều sự hiểu
giải thoát có không tánh
là trưởng
giải thoát của tu tiến
diễn tiến theo không tánh giải thoát có hai
có câu sinh duyên
có hổ tương duyên
có y chỉ duyên
có tương ưng duyên
có pháp đồng nhất
trong thời thông đạt
giải thoát có không tánh
là trưởng
giải thoát của thông đạt
diễn tiến theo giải thoát thông đạt có hai
. . . . . . . . . . .
có pháp đồng nhất
tu tiến do ư nghĩa đồng nhất
thông đạt do ư nghĩa thấy
như vậy dù người thông đạt cũng đang tu tiến
dù người tu tiến cũng đang thông đạt

 

[35] aniccato manasikaroto
katama vimokkho adhimatto hoti ?
katamo vimokkhassa adhimattattā
saddhāvimutto hoti
dukkhato manasikaroto
katama vimokkho
adhimatto hoti ?
katamo vimokkhassa adhimattattā ?
kāyasakkhī ?
anattato manasikaroto
katamo vimokkho
adhimatto hoti ?
katama vimokkhassa adhimattattā ?
diṭṭhippatto hoti
aniccato manasikaroto
animitto vimokkho
adhimatto hoti
animittavimokkhassa
adhimattattā
saddhavimutto hoti
dukkhato manasikaroto
appaṇihito vimokkho
adhimatto hoti
appaṇihita vimokkhassa
adhimattattā
kāyasakkhī hoti
anattato manasikaroto
suññato vimokkho
adhimatto hoti
suññatavimokkhassa
adhimattattā
diṭṭhippatto hoti


[35] khi tác ư bằng vô thường tánh
giải thoát cái ǵ là đa lượng ?
do giải thoát cái ǵ đa lượng
là người tín giải
khi tác ư bằng tánh khổ
giải thoát cái ǵ
là đa lượng ?
do giải thoát cái ǵ là đa lượng ?
mới là bậc thân chứng ?
khi tác ư bằng tánh vô ngă
giải thoát cái ǵ
đa lượng ?
do giải thoát cái ǵ đa lượng ?
mới là bậc kiến đắc ?
khi tác ư bằng tánh vô thường
vô tướng giải thoát
là đa lượng
do vô tướng giải thoát
đa lượng
là bậc tín giải
khi tác ư bằng sự khổ
vô nguyện giải thoát
là đa lượng
do vô nguyện giải thoát
là đa lượng
là bậc thân chứng
khi tác ư bằng vô ngă
không tánh giải thoát
là đa lượng
do không tánh giải thoát
đa lượng
là bậc kiến đắc

 

[36] saddahanto vimutto'ti
saddhāvimutto
phuṭṭhattā sacchikarotī ti
kāyasakkhī
diṭṭhattā patto' ti
diṭṭhippatto
saddahanto vimuccatī ti
saddhāvimutto
jhāna phassaṃ paṭhamaṃ phussati
pacchā nibbānaṃ sacchikarotīti
nirodhaṃ
kāyasakkhī
dukkhā saṅkhārā ti ñānaṃ
sukho nirodho
hoti diṭṭhaṃ viditaṃ
sacchikataṃ phassitaṃ
paññāyāti
diṭṭhippatto
ye hi keci bhāvitā vā
bhāventi vā bhāvissanti vā
nekkhamma
. . . . . pe . . . . . . . .
sabbe te saddhāvimuttā
animittavimokkhassa vasena
kāyasakkhī
appaṇihitavimokkhassa
diṭṭhippattā
suññatavimokkhassa vasena
ye hi keci abyāpādaṃ
. . . . pe . . . . . . . .
ālokasaññaṃ
avikkhepaṃ
. . . . . . pe . . . . . . . .
ye hi keci dukkhaṃ parijānanti
samudayaṃ pajohanti
nirodhaṃ sacchikaronti
maggaṃ bhāventi
sabbe te saddhāvimuttā
animittavimokkhassa vasena
kāyasakkhī
appaṇihitavimokkhassa vasena
diṭṭhippattā
suññatāvimokkhassa vasena


[36] người tín tâm giải thoát
gọi là bậc tín giải
người xúc chứng tác chứng
gọi là bậc thân chứng
bậc đă đạt đến do thấy pháp
gọi là bậc kiến đắc
người tín tâm giải thoát
gọi là bậc tín giải
người xúc chứng thiền trước
sau tác chứng níp bàn
là nơi tịch diệt
gọi là bậc thân chứng
trí biết rằng hữu vi là khổ
diệt tận là lạc
là đă thấy, đă minh
đă tác chứng, đă xúc chứng
bằng tuệ
là bậc kiến đắc
và số người nào đă tu tiến
đang tu tiến, sẽ tu tiến
ly dục
. . . . . . . . .
tất cả người ấy là bậc tín giải
do khả năng của vô tướng giải thoát
là bậc thân chứng
do khả năng của vô nguyện giải thoát
bậc kiến đắc
do khả năng của không tánh giải thoát
vài người vô sân
. . . . . . . . .
quang tưởng
bất động
. . . . . . . .
vài người nào xác tri khổ
đoạn trừ tập
tác chứng diệt
tu tập đạo
tất cả người ấy là bậc tín giải
do khả năng của vô tướng giải thoát
là bậc thân chứng
do khả năng của vô nguyện giải thoát
là bậc kiến đắc
do khả năng của không tánh giải thoát

 

[37] saccapaṭivedho hoti
katih' ākārehi ?
saccāni paṭivijjhati
katih' ākārehi ?
saccapaṭivedho hoti
catūh' ākārehi
saccāni paṭivijjhati
catūh' ākārehi
dukkhasaccaṃ paṭivijjhati
pariññāpaṭivedhaṃ
samudayasaccaṃ paṭivijjhati
pahānapaṭivedhaṃ
nirodhasaccaṃ paṭivijjhati
sacchikiriyā paṭivedhaṃ
maggasaccaṃ paṭivijjhati
bhāvanāpaṭivedhaṃ
saccapaṭivedho hoti
imehi catūh' ākārehi
saccāni paṭivijjhanto
imehi catūh' ākārehi
vasena saddhāvimutto
animittavimokkhassa
vasena kāyasakkhī
appaṇihitavimokkhassa
vasena diṭṭhippatto
suññatavimokkhassa
saccapaṭivedho hoti
katih' ākārehi ?
saccāni paṭivijjhati
katih' ākārehi ?
saccapaṭivedho hoti
navah' ākārehi
saccāni paṭivijjhati
navah' ākārehi
dukkhaṃ paṭivijjhati
pariññāpaṭivedhaṃ
samudayasaccaṃ paṭivijjhati
pahānapaṭivedhaṃ
. . . . . pe . . . . . . . .
sacchikiriyāpaṭivedho ca nirodhassa
saccapaṭivedho hoti
imehi navah' ākārehi
saccāni paṭivijjhanto
imehi navah' ākārehi
vasena saddhāvimutto
animittavimokkhassa
vasena kāyasakkhī
appaṇihitavimokkhassa
vasena diṭṭhippatto
suññatavimokkhassa


[37] sự thông đạt đế
đang có bằng bao nhiêu hành tướng ?
người thông đạt đế
bằng bao nhiêu hành tướng ?
sự thông đạt đế
bằng bốn hành tướng
người thông đạt đế
bằng bốn hành tướng
người thông đạt khổ đế
sự thông đạt bằng biến tri
người thông đạt tập đế
là sự thông đạt bằng đoạn trừ
người thông đạt diệt đế
là sự thông đạt bằng tác chứng
người thông đạt đạo đế
là sự thông đạt bằng tu tập
thông suốt đế
bằng bốn hành tướng này
người thông đạt đế
bằng bốn hành tướng này
bậc tín giải do khả năng
của vô tướng giải thoát
bậc thân chứng do khả năng
của vô nguyện giải thoát
bậc kiến đắc do khả năng
của không tánh giải thoát
sự thông đạt đế
bằng bao nhiêu hành tướng ?
người thông đạt đế
bằng bao nhiêu hành tướng ?
sự thông đạt đế
bằng chín hành tướng
người thông đạt đế
bằng chín hành tướng
người thông đạt khổ đế
là thông đạt bằng biến tri
người thông đạt tập đế
là sự thông đạt bằng đoạn trừ
. . . . . . . . . . .
và sự thông đạt bằng sự tác chứng nơi diệt
sự thông đạt đế
bằng chín hành tướng này
người thông đạt đế
bằng chín hành tướng này
bậc tín giải do khả năng
của vô tướng giải thoát
bậc thân chứng do khả năng
của vô nguyện giải thoát
bậc kiến đắc do khả năng
của không tánh giải thoát

 

[38] aniccato manasikaroto
katame dhamme jānāti passati
yathābhūtaṃ
kathaṃ sammādassanaṃ hoti ?
sabbe saṅkhārā aniccato
sudiṭṭhā honti
kathaṃ tadanvayena ?
kattha kaṅkhā pahīyati ?
dukkhato manasikaroto
katame dhamme jānāti passati
yathābhūtaṃ
kathaṃ sammādassanaṃ hoti
sabbe saṅkhārā dukkhato
sudiṭṭhā honti
kathaṃ tadanvayena ?
kattha kaṅkhā pahīyati ?
anattato manasikaroto
katame dhamme jānāti passati
yathābhūtaṃ
kathaṃ sammādassa-naṃ hoti ?
sabbe saṅkhārā anattato
sudiṭṭhā honti
kathaṃ tadanvayena ?
kattha kaṅkhā pahīyati ?
aniccato manasikaroto
jānāti passati
nimittaṃ yathābhūtaṃ
tena vuccati
sammādassanaṃ
sabbe saṅkhārā aniccato
sudiṭṭhā honti
evaṃ tadanvayena
ettha kaṅkhā pahīyati
dukkhato manasikaroto
jānāti passati
pavattaṃ yathābhūtaṃ
tena vuccati
sammādassanaṃ
sabbe saṅkhārā dukkhato
sudiṭṭhā honti
evaṃ tadanvayena
ettha kaṅkhā pahīyati
anattato manasikaroto
jānāti passati
nimittañ ca pavattañ ca
yathābhūtaṃ
tena vuccati
sammādassanaṃ
sabbe saṅkhārā anattato
sudiṭṭhā honti
evaṃ tadanvayena
ettha kaṅkhā pahīyati
yañ ca yathābhūtaṃ ñānaṃ
yañ ca sammādassanaṃ
yā ca kaṅkhāvitaranā
imā dhammā nānatthā ?
c'eva nānabyañjanā ca ?
udāhu ekatthā
byañjanaṃ eva nānati ?
yañ ca yathābhūtaṃ ñānaṃ
yañ ca sammādassanaṃ
yā ca kaṅkhavitaraṇā
ime dhammā ekatthā
byañjanaṃ eva ñānaṃ


[38] khi tác ư bằng tánh vô thường
đang biết, đang thấy trong pháp nào
như thật ?
có chánh kiến ra sao ?
tất cả hữu vi là vô thường
là đă thấy rơ
mà diễn tiến theo chánh kiến ấy ra sao ?
người đoạn trừ hoài nghi tại đâu ?
khi tác ư bằng tánh khổ
đang biết, đang thấy trong pháp nào
như thật
có chánh kiến ra sao ?
tất cả hữu vi là khổ
là đă thấy rơ
mà diễn tiến theo chánh kiến ấy ra sao ?
đoạn trừ hoài nghi tại đâu ?
khi tác ư bằng vô ngă
đang biết, đang thấy trong pháp nào
như thật
có chánh kiến ra sao ?
tất cả hữu vi vô ngă
đă thấy rơ
mà diễn tiến theo chánh kiến ấy ra sao ?
đoạn trừ hoài nghi tại đâu ?
khi tác ư bằng vô thường
đang thấy, đang biết
tướng như thật
do nhân ấy gọi là
chánh kiến
tất cả hành là vô thường
đă thấy rơ
mà diễn tiến theo chánh kiến ấy như vậy
người đoạn trừ hoài nghi tại đây
khi tác ư bằng sự khổ
đang biết, đang thấy
sự diễn tiến như thật
do nhân ấy mới gọi là
chánh kiến
tất cả hữu vi khổ
là đă thấy rơ
mà diễn tiến theo chánh kiến ấy như vậy
hoài nghi được đoạn tận tại chỗ ấy
khi tác ư bằng vô ngă
đang biết, đang thấy
tướng và diễn tiến
như thật
do nhân ấy Ngài nói rằng
chánh kiến
tất cả hữu vi vô ngă
là đă thấy rơ
mà diễn tiến theo chánh kiến ấy như vậy
hoài nghi được đoạn tận tại chỗ ấy
pháp nào như thật trí
chánh kiến
và vượt qua hoāi nghi
các pháp này sai biệt nhiều loại ?
văn tự sai biệt ?
hoặc pháp đồng nhất
mà văn tự sai biệt ?
pháp nào như thật trí
chánh kiến
và vượt qua hoài nghi
các pháp này đồng nhất
mà văn tự sai biệt

 

39] aniccato manasikaroto
kiṃ bhayato upaṭṭhāti
dukkhato manasikaroto
kiṃ bhayato upaṭṭhāti ?
anattato manasikaroto
kiṃ bhayato upaṭṭhāti ?
aniccato manasikaroto
nimittaṃ bhayato upaṭṭhāti
dukkhato manasikaroto
pavattaṃ bhayato upaṭṭhāti
anattato manasikaroto
nimittañ ca pavattañ ca
bhayato upaṭṭhāti
yā ca bhayatupaṭṭhāne paññā
yañ ca ādīnave ñānaṃ
yā ca nibbidā
ime dhammā nānaṭṭhā
c'eva nānābyañjanā ca ?
udāhu ekatthā
byañjanaṃ eva nānanti ?
yā ca bhayatupaṭṭhāne paññā
yañ ca ādīnave ñānaṃ
yā ca nibbidā
ime dhammā ekatthā
byañjanaṃ eva ñānaṃ
yā ca anattānupassanā
yā ca suññatānupassanā
udāhu ekatthā
byañjanaṃ eva nānanti
yā ca anattānupassanā
yā ca suññatānupassanā
ime dhammā ekatthā
byañjanaṃ eva ñānaṃ


39] khi tác ư bằng tánh vô thường
cái ǵ hiện khởi đáng sợ ?
khi tác ư bằng tánh khổ
cái ǵ hiện khởi đáng sợ ?
khi tác ư bằng tánh vô ngă
cái ǵ hiện khởi đáng sợ ?
khi tác ư bằng tánh vô thường
tướng đang hiện rơ đáng sợ
khi tác ư bằng tánh khổ
diễn tiến đang hiện rơ đáng sợ
khi tác ư bằng tánh vô ngă
tướng và diễn tiến
hiện rơ đáng sợ
tuệ nào trong sự hiện rơ vật đáng sợ
quá hoạn trí và
yểm ly
các pháp này sai biệt
và văn tự sai biệt ?
hoặc pháp đồng nhất
văn tự sai biệt ?
tuệ nào trong sự hiện rơ vật đáng sợ
quá hoạn trí và
yểm ly
các pháp này đồng nhất
văn tự sai biệt
vô ngă tùy quán và
không tánh tùy quán nào
hoặc pháp đồng nhất
văn tự sai biệt ?
vô ngă tùy quán và
không tánh tùy quán nào
các pháp này đồng nhất
văn tự sai khác

 

[40] aniccato manasikaroto
kiṃ paṭisaṅkhā ñānaṃ uppajjati ?
dukkhato manasikaroto
kiṃ paṭisaṅkhā ñānaṃ uppajjati ?
anattato manasikaroto
kiṃ paṭisaṅkhā ñānaṃ uppajjati ?
aniccato manasikaroto
paṭisaṅkhā ñānaṃ
nimittaṃ uppajjati
dukkhato manasikaroto
paṭisaṅkhā ñānaṃ
pavattaṃ uppajjati
anattato manasikaroto
paṭisaṅkhā ñānaṃ
nimittañ ca pavattañ ca uppajjati
yā ca muñcitūkamyatā
yā ca paṭisaṅkhānu-passanā
yā ca saṅkhārūpekkhā
ime dhammā nānatthā
c'eva nānābyañjanā ca
udāhu ekatthā
byañcanaṃ eva nānanti ?
yā ca muñcitūkamyatā
yā ca paṭisaṅkhānu-passanā
yā ca saṅkhārūpekkhā
ime dhammā ekatthā
byañjanaṃ eva ñānaṃ
aniccato manasikaroto
evaṃ tadanvayena
ettha kaṅkhā pahīyati
yañ ca yathābhūtaṃ ñānaṃ
yañ ca sammādassanaṃ
yā ca kaṅkhāvitaranā
imā dhammā nānatthā ?
c'eva nānabyañjanā ca ?
udāhu ekatthā
byañjanaṃ eva nānati ?
yañ ca yathābhūtaṃ ñānaṃ
yañ ca sammādassanaṃ
yā ca kaṅkhavitaraṇā
ime dhammā ekatthā
byañjanaṃ eva ñānaṃ


[40] khi tác ư bằng tánh vô thường
trí quán xét cái ǵ đang sanh khởi ?
khi tác ư bằng sự khổ
trí quán xét cái ǵ đang sanh khởi ?
khi tác ư bằng sự vô ngă
trí quán xét cái ǵ đang sanh khởi ?
khi tác ư bằng tánh vô thường
trí quán xét
tướng sanh khởi
khi tác ư bằng sự khổ
trí quán xét
diễn tiến đang sanh khởi
khi tác ư bằng tánh vô ngă
trí quán xét
tướng và diễn tiến đang sanh khởi
dục giải thoát
trạch diệt tùy quán và
hành xả
các pháp này sai biệt
văn tự sai biệt ?
hoặc pháp đồng nhất
văn tự sai biệt ?
dục giải thoát
trạch diệt tùy quán và
hành xả
các pháp này đồng nhất
văn tự sai biệt
khi tác ư bằng tánh vô thường
mà diễn tiến theo chánh kiến ấy như vậy
hoài nghi được đoạn tận tại chỗ ấy
pháp nào như thật trí
chánh kiến
và vượt qua hoài nghi
các pháp này sai biệt nhiều loại ?
văn tự sai biệt ?
hoặc pháp đồng nhất
mà văn tự sai biệt ?
pháp nào như thật trí
chánh kiến
và vượt qua hoài nghi
các pháp này đồng nhất
mà văn tự sai biệt

 

[39] aniccato manasikaroto
kiṃ bhayato upaṭṭhāti
dukkhato manasikaroto
kiṃ bhayato upaṭṭhāti ?
anattato manasikaroto
kiṃ bhayato upaṭṭhāti ?
aniccato manasikaroto
nimittaṃ bhayato upaṭṭhāti
dukkhato manasikaroto
pavattaṃ bhayato upaṭṭhāti
anattato manasikaroto
nimittañ ca pavattañ ca
bhayato upaṭṭhāti
yā ca bhayatupaṭṭhāne paññā
yañ ca ādīnave ñānaṃ
yā ca nibbidā
ime dhammā nānaṭṭhā
c'eva nānābyañjanā ca ?
udāhu ekatthā
byañjanaṃ eva nānanti ?
yā ca bhayatupaṭṭhāne paññā
yañ ca ādīnave ñānaṃ
yā ca nibbidā
ime dhammā ekatthā
byañjanaṃ eva ñānaṃ
yā ca anattānupassanā
yā ca suññatānupassanā
udāhu ekatthā
byañjanaṃ eva nānanti
yā ca anattānupassanā
yā ca suññatānupassanā
ime dhammā ekatthā
byañjanaṃ eva ñānaṃ


[39] khi tác ư bằng tánh vô thường
cái ǵ hiện khởi đáng sợ ?
khi tác ư bằng tánh khổ
cái ǵ hiện khởi đáng sợ ?
khi tác ư bằng tánh vô ngă
cái ǵ hiện khởi đáng sợ ?
khi tác ư bằng tánh vô thường
tướng đang hiện rơ đáng sợ
khi tác ư bằng tánh khổ
diễn tiến đang hiện rơ đáng sợ
khi tác ư bằng tánh vô ngă
tướng và diễn tiến
hiện rơ đáng sợ
tuệ nào trong sự hiện rơ vật đáng sợ
quá hoạn trí và
yểm ly
các pháp này sai biệt
và văn tự sai biệt ?
hoặc pháp đồng nhất
văn tự sai biệt ?
tuệ nào trong sự hiện rơ vật đáng sợ
quá hoạn trí và
yểm ly
các pháp này đồng nhất
văn tự sai biệt
vô ngă tùy quán và
không tánh tùy quán nào
hoặc pháp đồng nhất
văn tự sai biệt ?
vô ngă tùy quán và
không tánh tùy quán nào
các pháp này đồng nhất
văn tự sai khác

 

[40] aniccato manasikaroto
kiṃ paṭisaṅkhā ñānaṃ uppajjati ?
dukkhato manasikaroto
kiṃ paṭisaṅkhā ñānaṃ uppajjati ?
anattato manasikaroto
kiṃ paṭisaṅkhā ñānaṃ uppajjati ?
aniccato manasikaroto
paṭisaṅkhā ñānaṃ
nimittaṃ uppajjati
dukkhato manasikaroto
paṭisaṅkhā ñānaṃ
pavattaṃ uppajjati
anattato manasikaroto
paṭisaṅkhā ñānaṃ
nimittañ ca pavattañ ca uppajjati
yā ca muñcitūkamyatā
yā ca paṭisaṅkhānu-passanā
yā ca saṅkhārūpekkhā
ime dhammā nānatthā
c'eva nānābyañjanā ca
udāhu ekatthā
byañcanaṃ eva nānanti ?
yā ca muñcitūkamyatā
yā ca paṭisaṅkhānu-passanā
yā ca saṅkhārūpekkhā
ime dhammā ekatthā
byañjanaṃ eva ñānaṃ
aniccato manasikaroto
kuto cittaṃ vuṭṭhā ti ?
kattha cittaṃ pakkhandati ?
dukkhato manasikaroto
kuto cittaṃ vuṭṭhā ti ?
kattha cittaṃ pakkhandati ?
anattato manasikaroto
kuto cittaṃ vuṭṭhā ti ?
kattha cittaṃ pakkhandati
aniccato manasikaroto
nimittā cittaṃ vuṭṭhāti
animitte cittaṃ pakkhandati
dukkhato manasikaroto
pavattā cittaṃ vuṭṭhāti
appavatte cittaṃ pakkhandati
anattato manasikaroto
cittaṃ vuṭṭhāti
nimittā ca pavattā ca
cittaṃ pakkhandati
nirodhanibbānadhātuyā
animitte appavatte
yā ca paññā
bahiddhāvuṭṭhāna-vivattane
ye ca gotrabhūdhammā
ime dhammā nānatthā
c'eva nānābyañjanā ca ?
udāhu ekatthā
byañjanaṃ eva nānanti ?
yā ca paññā
bahiddhāvuṭṭhāna-vivaṭṭane
ye ca gotrabhūdhammā
ime dhammā ekatthā
byañjanaṃ eva ñānaṃ
aniccato manasikaroto
vimuccati
katamena vimokkheṇa ?
dukkhato manasikaroto
vimuccati
katamena vimokkheṇa ?
anattato manasikaroto
vimuccati
katamehi vimokkheṇa ?
aniccato manasikaroto
animitta vimokkheṇa vimuccati
dukkhato manasikaroto
vuccati
appaṇihitavimokkheṇa
anattato manasikaroto
vuccati
suññatavimokkheṇa
yā ca paññā
dubhatovuṭṭhāna-vivaṭṭane
yañ ca magge ñānaṃ
ime dhammā nānatthā
c'eva nānābyañjanā ca ?
udāhu ekatthā
byañjanaṃ eva ñānaṃ ti ?
yañ magge ñānaṃ
ime dhammā ekatthā
byañjanaṃ eva ñānaṃ


[40] khi tác ư bằng tánh vô thường
trí quán xét cái ǵ đang sanh khởi ?
khi tác ư bằng sự khổ
trí quán xét cái ǵ đang sanh khởi ?
khi tác ư bằng sự vô ngă
trí quán xét cái ǵ đang sanh khởi ?
khi tác ư bằng tánh vô thường
trí quán xét
tướng sanh khởi
khi tác ư bằng sự khổ
trí quán xét
diễn tiến đang sanh khởi
khi tác ư bằng tánh vô ngă
trí quán xét
tướng và diễn tiến đang sanh khởi
dục giải thoát
trạch diệt tùy quán và
hành xả
các pháp này sai biệt
văn tự sai biệt ?
hoặc pháp đồng nhất
văn tự sai biệt ?
dục giải thoát
trạch diệt tùy quán và
hành xả
các pháp này đồng nhất
văn tự sai biệt
khi tác ư bằng tánh vô thường
tâm xuất khởi từ đâu ?
tâm lướt tới chỗ nào ?
khi tác ư bằng tánh khổ
tâm xuất khởi từ đâu ?
tâm lướt tới chỗ nào ?
khi tác ư bằng tánh vô ngă
tâm xuất khởi từ đâu ?
tâm lướt tới chỗ nào ?
khi tác ư bằng tánh vô thường
tâm xuất khởi từ nơi tướng
tâm lướt tới vô tướng
khi tác ư bằng khổ
tâm xuất khởi diễn tiến
tâm lướt tới không diễn tiến
khi tác ư bằng vô ngă
tâm xuất khởi
tướng và diễn tiến
tâm lướt tới
níp bàn giới là nơi tịch diệt
không có tướng không có diễn tiến
các pháp nào tuệ
tránh thoát, vượt khỏi ngoại phần
và pháp chuyển tánh
các pháp này sai khác
văn tự sai khác ?
hoặc pháp đồng nhất
văn tự sai khác ?
các pháp nào tuệ
tránh thoát vượt khỏi ngoại phần
và pháp chuyển tánh
các pháp này đồng nhất
văn tự sai khác
khi tác ư bằng tánh vô thường
giải thoát
bằng giải thoát nào ?
khi tác ư bằng tánh khổ
đang giải thoát
bằng giải thoát nào ?
khi tác ư bằng tánh vô ngă
đang giải thoát
bằng sự giải thoát nào ?
khi tác ư bằng tánh vô thường
đang giải thoát bằng vô tướng giải thoát
khi tác ư bằng sự khổ
đang giải thoát
bằng vô nguyện giải thoát
khi tác ư bằng vô ngă
đang giải thoát
bằng không tánh giải thoát
các pháp nào tuệ
trong sự tránh thoát và thoát khỏi cả
hai phần trí đạo
các pháp này sai biệt
văn tự sai biệt ?
các pháp nào là tuệ
trong sự tránh thoát và thoát khỏi
trí trong đạo
các pháp này đồng nhất
văn tự sai biệt

 

[41] tayo vimokkhā honti
nānākhaṇe
katih' ākārehi ?
tayo vimokkhā honti ?
ekakkhaṇe
katih' ākārehi ?
tayo vimokkhā honti
nānākhaṇe
catūh' ākārehi
tayo vimokkhā honti
ekakkhaṇe
sattah' ākārehi
tayo vimokkhā honti
nānākhaṇe
katamehi catūh' ākārehi ?
ādhipateyyaṭṭhena
adhiṭṭhānaṭṭhena
abhinīharaṭṭhena
niyyānaṭṭhena
tayo vimokkhā honti
nānākhaṇe
kathaṃ ādhipateyya-ṭṭhena ?
aniccato manasikaroto
animitto vimokkho
ādhipateyyo hoti
dukkhato manasikaroto
appaṇihito vimokkho
ādhipateyyo hoti
anattato manasikaroto
suññato vimokkho
ādhipateyyo hoti
tayo vimokkhā
nānākhaṇe honti
evaṃ ādhipateyyaṭṭhena
tayo vimokkhā
nānākhaṇe honti
kathaṃ adhiṭṭhāna-ṭṭhena ?
aniccato manasikaroto
cittaṃ adhiṭṭhā ti vasena
animittavimokkhassa
dukkhato manasikaroto
vasena cittaṃ adhiṭṭhā ti
appaṇihitavimokkhassa
anattato manasikaroto
vasena cittaṃ adhiṭṭhā ti
suññatavimokkhassa
tayo vimokkhā
nānākhaṇe honti
evaṃ adhiṭṭhānaṭṭhena
tayo vimokkhā
nānākhaṇe honti
kathaṃ abhiñihāra-ṭṭhena
aniccato manasikaroto
vasena cittaṃ abhinī-harati
animittavimokkhassa
dukkhato manasikaroto
vasena cittaṃ abhinīharati
appaṇihitavimokkhassa
anattato manasikaroto
vasena cittaṃ abhinīharati
suññatavimokkhassa
tayo vimokkhā
nānākhaṇe honti
evaṃ abhinīhāraṭṭhena
tayo vimokkhā
nānākhaṇe honti
kathaṃ niyyānaṭṭhena ?
aniccato manasikaroto
nibbānaṃ niyyāti
vasena nirodhaṃ
animittavimokkhassa
dukkhato manasikaroto
nibbānaṃ niyyāti
vasena nirodhaṃ
appaṇihitavimokkhassa
anattato manasikaroto
nibbānaṃ niyyāti
vasena nirodhaṃ
suññatavimokkhassa
tayo vimokkhā
nānākhaṇe honti
evaṃ niyyānaṭṭhena
tayo vimokkhā
nānākhaṇe honti
imehi catūh' ākārehi


[41] ba giải thoát đang có
trong sát na sai biệt
bằng bao nhiêu hành tướng ?
ba giải thoát đang có
trong sát na đồng nhất
bằng bao nhiêu hành tướng ?
ba giải thoát đang có
trong sát na sai biệt
bằng bốn hành tướng
ba giải thoát đang có
trong sát na đồng nhất
bằng bảy hành tướng
ba giải thoát đang có
trong sát na sai biệt
bằng bốn hành tướng nào ?
bằng sự là trưởng
bằng sự trụ vững
bằng sự dẫn tâm đi
bằng sự dẫn xuất
ba giải thoát đang có
trong sát na sai biệt
bằng sự là trưởng ra sao ?
khi tác ư bằng tánh vô thường
vô tướng giải thoát
đang là trưởng
khi tác ư bằng sự khổ
vô nguyện giải thoát
đang là trưởng
khi tác ư bằng tánh vô ngă
không tánh giải thoát
đang là trưởng
ba giải thoát
trong sát na sai biệt
bằng sự là trưởng như vậy
ba giải thoát
đang có trong sát na sai biệt
bằng sự trụ vững ra sao ?
khi tác ư bằng tánh vô thường
đang trụ tâm vững do khả năng
của vô tướng giải thoát
khi tác ư bằng tánh khổ
đang trụ tâm vững do khả năng
của vô nguyện giải thoát
khi tác ư bằng vô ngă
đang trụ tâm vững do khả năng
của không tánh giải thoát
ba giải thoát
đang có trong sát na sai biệt
bằng sự trụ vững như vậy
ba giải thoát
đang có trong sát na sai biệt
bằng dẫn tâm đi ra sao ?
khi tác ư bằng vô thường
đang dẫn tâm đi do khả năng
của vô tướng tâm giải thoát
khi tác ư bằng tánh khổ
đang dẫn tâm đi do khả năng
của vô nguyện giải thoát
khi tác ư bằng vô ngă
đang dẫn tâm đi do khả năng
của không tánh giải thoát
ba giải thoát
đang có trong sát na sai biệt
bằng dẫn tâm đi như vậy
ba giải thoát
đang có trong sát na sai biệt
bằng sự dẫn xuất ra sao ?
khi tác ư bằng vô thường
đang dẫn xuất đến níp bàn là nơi
tịch diệt do khả năng
của vô tướng giải thoát
khi tác ư bằng khổ
đang dẫn xuất đến níp bàn
là nơi tịch diệt do khả năng
của vô nguyện giải thoát
khi tác ư bằng vô ngă
đang dẫn xuất đến níp bàn
là nơi tịch diệt do khả năng
của không tánh giải thoát
ba giải thoát
đang có trong sát na sai biệt
bằng sự dẫn xuất như vậy
ba giải thoát
đang có trong sát na sai biệt
bằng bốn hành tướng này

 

[42] tayo vimokkhā
ekakkhaṇe honti
katamehi sattah' ākārehi ?
samodhānaṭṭhena
adhigamanaṭṭhena
paṭilābhaṭṭhena
paṭivedhaṭṭhena
sacchikiriyaṭṭhena
phassanaṭṭhena
abhisamayaṭṭhena
tayo vimokkhā
ekakkhaṇe honti
samodhānaṭṭhena
adhigamanaṭṭhena
paṭilābhaṭṭhena
paṭivedhaṭṭhena
sacchikiriyaṭṭhena
phassanaṭṭhena
kathaṃ abhisamaya- ṭṭhena ?
aniccato manasikaroto
nimittā muccatī ti
animitto vimokkho
yato muccati
tattha na paṇidahatī ti
appaṇihito vimokkho
yatthā na paṇidahati
tena suñño' ti
suññato vimokkho
animitto' ti
yena suñño nimittena
tena animitto vimokkho
tayo vimokkhā
ekakkhaṇe honti
samodhānaṭṭhena
adhigamanaṭṭhena
paṭilābhaṭṭhena
paṭivedhaṭṭhena
sacchikiriyaṭthena
phassanaṭṭhena
evaṃ abhisamayaṭṭhena
dukkhato manasikaroto
yattha na paṇidahati
tena suñño' ti
suññato vimokkho
animitto
yena suñño nimitteṇa
tena animitto vimokkho
yena nimittena animitto
tattha na paṇidahatī ti
appaṇihito vimokkho
tayo vimokkhā
ekakkhaṇe honti
samodhānaṭṭheṇa
adhigamanaṭṭheṇa
paṭilābhaṭṭhena
paṭivedhaṭṭhena
sacchikiriyaṭṭhena
phassanaṭṭhena
evaṃ abhisamayaṭṭhena
anattato manasikaroto
abhinivesā muccatī ti
suññato vimokkho
animitto' ti
yena suñño nimittena
tena animitto vimokkho
yena nimittena animitto
tattha na paṇidahatī ti
appaṇihito vimokkho
yatha na paṇidahati
tena suñño ti
suññato vimokkho
tayo vimokkhā
ekakkhaṇe honti
samodhānaṭṭhena
adhigamaṭṭhena
paṭilābhaṭṭhena
paṭivedhaṭṭhena
sacchikiriyaṭṭhena
phassanaṭṭhena
evaṃ abhisamayaṭṭhena
tayo vimokkhā
ekakkhaṇe honti
imehi sattah' ākārehi


[42] ba giải thoát
đang có trong sát na đồng nhất
bằng bảy hành tướng nào ?
bằng sự tụ hội
bằng sự đạt đến
bằng sự được
bằng sự thông đạt
bằng sự tác chứng
bằng sự xúc chứng
bằng sự chứng ngộ
ba giải thoát
đang có trong sát na đồng nhất
bằng sự tụ hội
bằng sự đạt đến
bằng sự được
bằng sự thông đạt
bằng sự tác chứng
bằng sự xúc chứng
bằng sự chứng ngộ ra sao ?
khi tác ư bằng vô thường
thoát khỏi tướng
gọi là vô tướng giải thoát
đang thoát khỏi cảnh nào
không ước muốn nơi đó
gọi là vô nguyện giải thoát
không đ́nh trụ nơi nào
do nhân ấy là trống không
gọi là không tánh giải thoát
không có tướng
do tướng trống không nào
do nhân ấy gọi là vô thường giải thoát
ba giải thoát
đang có trong sát na đồng nhất
bằng sự tụ hội
bằng sự đạt đến
bằng sự được
bằng sự thông đạt
bằng sự tác chứng
bằng sự xúc chứng
bằng sự chứng ngộ như vậy
khi tác ư bằng sự khổ
nơi nào không ước nguyện
do nhân ấy là trống không
gọi là không tánh giải thoát
không có tướng
do tướng trống không nào
do nhân ấy gọi là vô tướng giải thoát
vô tướng do tướng nào
không nguyện vọng tại chỗ ấy
gọi là vô nguyện giải thoát
ba giải thoát
đang có trong sát na đồng nhất
bằng tụ hội
bằng sự đạt đến
bằng sự được
bằng sự thông đạt
bằng sự tác chứng
bằng sự xúc chứng
bằng sự chứng ngộ như vậy
khi tác ư bằng tánh vô ngă
đang thoát khỏi sự thiên chấp
gọi là không tánh giải thoát
không có tướng
do tướng trống không nào
do nhân ấy gọi là vô tướng giải thoát
vô tướng bằng tướng nào
không ước muốn tại chỗ ấy
gọi là vô nguyện giải thoát
không ước nguyện nơi nào
do nhân ấy là trống không
là không tánh giải thoát
ba giải thoát
đang có trong sát na đồng nhất
bằng sự tụ hội
bằng sự đạt đến
bằng sự được
bằng sự thông đạt
bằng sự tác chứng
bằng sự xúc chứng
bằng sự chứng ngộ như vậy
ba giải thoát
đang có trong sát na đồng nhất
bằng bảy hành tướng này

 

[43] atthi vimokkho
atthi mukkhaṃ
atthi vimokkhamukhaṃ
atthi vimokkhapacca-nīkaṃ
atthi vimokkhānalonaṃ
atthi vimokkhavivattanā
atthi vimokkhabhāvana
atthi vimokkhapaṭi-ppassaddhi
katamo vimokkho ?
suññato vimokkho
animitto vimokkho
appaṇihito vimokkho
katamo suññato vimokkho ?
aniccānupassanāñānaṃ
niccato abhinivesā muccatī ti
suññato vimokkho
dukkhānupassanāñānaṃ
sukhato abhinivesā muccatī ti
suññato vimokkho
anattānupassanāñānaṃ
attato abhinivesā muccatī ti
suññato vimokkho
nibhidānupassanāñā-naṃ
nandiyā abhinivesā muccatī ti
suññato vimokkho
virāgānupassanāñānaṃ
rāgato abhinivesā muccatī ti
suññato vimokkho
nirodhānupassanāñā-naṃ
samudayato abhinivesā muccatī ti
suññato vimokkho
paṭinissaggānupassa-nāñānaṃ
ādānato abhinivesā muccatī ti
suññato vimokkho
animittānupassanāñā-naṃ
nimittato abhinivesā muccatī ti
suññato vimokkho
appaṇihitānupassa-nāñānaṃ
panidhiyā abhinivesā muccatī ti
suññato vimokkho
suññatānupassanāñā-naṃ
sabbābhivesehi muccatī ti
suññato vimokkho
rūpe aniccānupassanā-ñānaṃ
niccato abhinivesā muccatī ti
suññato vimokkho
. . . pe . . . . . . . .
rūpe suññatānupassa-nāñanaṃ
sabbābhinivesehi muccatī ti
suññato vimokkho
aniccānupassanāñānaṃ
vedanāya
. . . . . . . . pe . . . . . . . .
saññāya saṅkhāresu
viññāṇe cakkhusmiṃ
. . . . . . . . pe . . . . . . . .
jarāmaraṇe
niccato abhinivesā muccatī ti
suññato vimokkho
. . . . . . . . pe . . . . . . . .
jarāmaraṇe suññatā-nupassanāñānaṃ
sabbābhinivesehi muccatī ti
suññato vimokkho
ayaṃ suññato vimokkho


[43] giải thoát hiện có
là pháp trưởng hiện có
là pháp trưởng giải thoát hiện có
pháp đối nghịch với giải thoát hiện có
pháp tùy thuận với giải thoát hiện có
giải thoát ly luân hiện có
sự tu tiến giải thoát hiện có
sự khinh an giải thoát hiện có
thế nào là giải thoát ?
đó là không tánh giải thoát
vô tướng giải thoát
vô nguyện giải thoát
thế nào là không tánh giải thoát ?
vô thường tùy quán
đang thoát khỏi sự thiên chấp thường tướng
do nhân ấy gọi là không tánh giải thoát
khổ năo tùy quán
đang thoát khỏi thiên chấp sự lạc
do nhân ấy gọi là không tánh giải thoát
vô ngă tùy quán
đang thoát khỏi thiên chấp về tự ngă
do nhân ấy gọi là không tánh giải thoát
yểm ly tùy quán
đang thoát khỏi thiên chấp sự vui thích
gọi là không tánh giải thoát
vô nhiễm tùy quán trí
đang thoát khỏi thiên chấp sự tham ái
gọi là không tánh giải thoát
diệt tận tùy quán trí
đang thoát khỏi thiên chấp sự tập khởi
gọi là không tánh giải thoát
xả ly tùy quán trí
đang thoát khỏi thiên chấp về sự thủ
gọi là không tánh giải thoát
vô tướng tùy quán trí
đang thoát khỏi thiên chấp về tướng
gọi là không tánh giải thoát
vô nguyện tùy quán trí
đang thoát khỏi thiên chấp về ước nguyện
gọi là không tánh giải thoát
không tánh tùy quán trí
đang thoát khỏi thiên chấp đa dạng
gọi là không tánh giải thoát
vô thường tùy quán trí trong sắc
đang thoát khỏi thiên chấp thường tướng
gọi là không tánh giải thoát
. . . . . . . . . . .
không tánh tùy quán trí trong sắc
đang thoát khỏi thiên chấp đa dạng
gọi là không tánh giải thoát
vô thường tùy quán trí
trong thọ
. . . . . . . . . . .
trong tưởng, trong các hành
trong thức, trong mắt
. . . . . . . . . . .
trong lăo tử
đang thoát khỏi thiên chấp thường tướng
gọi là không tánh giải thoát
. . . . . . . . . . .
không tánh tùy quán trí trong già chết
đang thoát khỏi thiên chấp đa dạng
gọi là không tánh giải thoát
Đây là không tánh giải thoát

 

[44] katamo animitto vimokkho ? aniccānupassanāñānaṃ niccato nimittā muccatī ti animitto vimokkho dukkhānupassanāñānaṃ sukhato nimittā muccatī ti animitto vimokkho anattānupassanāñānaṃ attato nimittā muccatī ti animitto vimokkho nibbidānupassanāñā-naṃ nandiyā nimittā muccatī ti animitto vimokkho virāgānupassanāñāṇaṃ rāgato nimittā muccatī ti animitto vimokkho nirodhānupassanāñā-naṃ samudayato nimittā muccatī ti animitto vimokkho paṭinissaggānupassā-na ñāṇaṃ ādānato nimittā muccatī ti animitto vimokkho animittānupassanāñā-ṇaṃ sabbanimittehi muccāti ti animitto vimokkho appaṇihitānupassanā-ñāṇaṃ paṇidhiyā nimittā muccatī ti animitto vimokkho suññatānupassanāñā-ṇaṃ abhinivesato nimittā muccatī ti animitto vimokkho rūpe aniccānupassanā-ñāṇaṃ niccato nimittā muccatī ti animitto vimokkho . . . . . . . . pe . . . . . . . . rūpe animittānupassa-nāñāṇaṃ sabbanimittehi muccatī ti animitto vimokkho rūpe appaṇihitānu-passanāñāṇaṃ paṇidhiyā nimittā muccatī ti animitto vimokkho rūpe suññatānupassa-nāñāṇaṃ abhinivesato nimittā muccatī ti animitto vimokkho aniccānupassanāñāṇaṃ vedanāya . . . . . . . . pe . . . . . . . . saññāya saṅkhāresu viññāṇe cakkhusmiṃ jarāmaraṇe niccato nimittā muccatī ti animitto vimokkho . . . . . . . . pe . . . . . . . . animittānupassanāñā-ṇaṃ jarāmaraṇe sabbanimittehi muccatī ti animitto vimokkho appaṇihitānupassanā-ñāṇaṃ jarāmaraṇe paṇidhiyā nimittā muccatī ti animitto vimokkho suññatānupassanāñā-ṇaṃ jarāmaraṇe abhinivesato nimittā muccatī ti animitto vimokkho ayaṃ animitto vimokkho


[44] Thế nào là vô tướng giải thoát ?
vô thường tùy quán trí
đang thoát khỏi tướng thường
gọi là vô tướng giải thoát
khổ tùy quán trí
đang thoát khỏi tướng lạc
gọi là vô tướng giải thoát
vô ngă tùy quán trí
đang thoát khỏi tướng tự ngă
gọi là vô tướng giải thoát
yểm ly tùy quán trí
đang thoát khỏi tướng vui thích
gọi là vô tướng giải thoát
vô nhiễm tùy quán trí
đang thoát khỏi tướng tham ái
gọi là vô tướng giải thoát
tận diệt tùy quán trí
đang thoát khỏi tướng tập khởi
vô tướng giải thoát
xả ly tùy quán trí
đang thoát khỏi tướng chấp thủ
gọi là vô tướng giải thoát
vô tướng tùy quán trí
đang thoát khỏi tướng đa dạng
gọi là vô tướng giải thoát
vô nguyện tùy quán trí
đang thoát khỏi tướng nguyện
gọi là vô tướng giải thoát
không tánh tùy quán trí
đang thoát khỏi tướng thiên chấp
gọi là vô tướng giải thoát
vô thường tùy quán trí trong sắc
đang thoát khỏi tướng thường tánh
gọi là vô tướng giải thoát
. . . . . . . . . . .
vô tướng tùy quán trí trong sắc
đang thoát khỏi tất cả tướng
gọi là vô tướng giải thoát
vô nguyện tùy quán trí trong sắc
đang thoát khỏi tướng nguyện
gọi là vô tướng giải thoát
không tánh tùy quán trí trong sắc
đang thoát khỏi tướng thiên chấp
gọi là vô tướng giải thoát
vô thường tùy quán trí
trong thọ
. . . . . . . . . . .
trong tưởng trong các hành
trong thức, trong mắt
trong lăo tử
đang thoát khỏi tướng thường
gọi là vô tướng giải thoát
. . . . . . . . . . .
vô tướng tùy quán trí
trong lăo tử
đang thoát khỏi tướng đa dạng
gọi là vô tướng giải thoát
vô nguyện tùy quán trí
trong lăo tử
đang thoát khỏi tướng nguyện
gọi là vô nguyện giải thoát
không tánh tùy quán trí
trong lăo tử
đang thoát khỏi tướng thiên chấp
gọi là vô tướng giải thoát
đây là vô tướng giải thoát

 

[45] katamo appaṇihito vimokkho ?
aniccānupassanāñāṇaṃ
niccato paṇidhiyā muccatī ti
appaṇihito vimokkho
dukkhānupassanāñā-ṇaṃ
sukhato paṇidhiyā muccatī ti
appaṇihito vimokkho
anattānupassanāñāṇaṃ
attato paṇidhiyā muccatī ti
appaṇihito vimokkho
nibbidānupassanāñā-ṇaṃ
nandiyā paṇidhiyā muccatī ti
appaṇihito vimokkho
virāgānupassanāñāṇaṃ
rāgato paṇidhiyā muccatī ti
appaṇihito vimokkho
nirodhānupassanāñā-ṇaṃ
samudayo paṇihito muccatī ti
appaṇihito vimokkho
paṭinissaggānupassa-nāñāṇaṃ
ādānato paṇidhiyā muccatī ti
appaṇihito vimokkho
animittānupassanāñā-ṇaṃ
animittato muccatī ti
appaṇihito vimokkho
appaṇihitānupassanā-ñāṇaṃ
sabbapaṇidhīhi muccatī ti
appaṇihito vimokkho
suññatānupassanāñā-ṇaṃ
abhinivesato paṇidhiyā muccatī ti
appaṇihito vimokkho
rūpe aniccānupassanā-ñāṇaṃ
niccato paṇidhiyā muccatī ti
appaṇihito vimokkho
. . . . . . . . pe . . . . . . . .
rūpe animittānupassa-nāñāṇaṃ
nimittato muccatī ti
appaṇihito vimokkho
rūpe appaṇihitānu-passanāñāṇaṃ
sabbapaṇidhīhi muccatī ti
appaṇihito vimokkho
rūpe suññatānupassa-nāñāṇaṃ
abhinivesato paṇidhiyā muccatī ti
appaṇihito vimokkho
anicccānupassanāñā-ṇaṃ
vedanāya
. . . . . . . . pe . . . . . . . .
saññāya saṅkhāresu
viññāṇe cakkhusmiṃ
. . . . . . . . pe . . . . . . . .
jarāmaraṇe
niccato paṇidhiyā muccatī ti
appaṇihito vimokkho
animittānupassanā ñāṇaṃ
jarāmaraṇe
nimittato muccatī ti
appaṇihito vimokkho
appaṇihitānupassanā-ñāṇaṃ
jarāmaraṇe
sabbapaṇidhīhi muccatī ti
appaṇihito vimokkho
suññatānupassanā ñāṇaṃ
jarāmaraṇe
abhinivesato paṇidhiyā muccatī ti
appaṇihito vimokkho
ayaṃ vimokkho


[45] thế nào là vô nguyện giải thoát ?
vô thường tùy quán trí
đang thoát khỏi nguyện thường tánh
gọi là vô nguyện giải thoát
khổ tùy quán trí
đang thoát khỏi nguyện vọng sự lạc
gọi là vô nguyện giải thoát
vô ngă tùy quán trí
đang thoát khỏi nguyện vọng tự ngă
gọi là vô nguyện giải thoát
yểm ly tùy quán trí
đang thoát khỏi nguyện vọng vui thích
gọi là vô nguyện giải thoát
vô nhiễm tùy quán trí
đang thoát khỏi nguyện vọng tham ái
gọi là vô nguyện giải thoát
diệt tận tùy quán trí
đang thoát khỏi nguyện vọng tập khởi
gọi là vô nguyện giải thoát
xả ly tùy quán trí
đang thoát khỏi nguyện vọng chấp thủ
gọi là vô nguyện giải thoát
vô tướng tùy quán trí
đang thoát khỏi vô tướng
gọi là vô nguyện giải thoát
vô nguyện tùy quán trí
đang thoát khỏi nguyện vọng đa dạng
gọi là vô nguyện giải thoát
không tánh tùy quán trí
đang thoát khỏi nguyện vọng thiên chấp
gọi là vô nguyện giải thoát
vô thường tùy quán trí trong sắc
đang thoát khỏi nguyện vọng sự thường
gọi là vô nguyện giải thoát
. . . . . . . . . . .
vô tướng tùy quán trí trong sắc
đang thoát khỏi tướng
gọi là vô nguyện giải thoát
vô nguyện tùy quán trí trong sắc
đang thoát khỏi nguyện vọng đa dạng
gọi là vô nguyện giải thoát
không tánh tùy quán trí trong sắc
đang thoát khỏi nguyện vọng thiên chấp
gọi là vô nguyện giải thoát
vô thường tùy quán trí
trong thọ
. . . . . . . . . . .
trong tưởng, trong các hành
trong thức, trong mắt
. . . . . . . . . . .
trong lăo tử
đang thoát khỏi nguyện vọng tánh thường
gọi là vô nguyện giải thoát
vô tướng tùy quán trí
trong lăo tử
đang thoát khỏi tướng
gọi là vô nguyện giải thoát
vô nguyện tùy quán trí
trong lăo tử
đang thoát khỏi nguyện vọng đa dạng
gọi là vô nguyện giải thoát
không tánh tùy quán trí
trong lăo tử
đang thoát khỏi nguyện vọng thiên chấp
gọi là vô nguyện giải thoát
đây là giải thoát

 

[46] katamaṃ mukhaṃ ?
ye bodhipakkhiyā dhammā kusalā
tattha jatā anavajja
idaṃ mukhaṃ
katamaṃ vimokkhamukhaṃ ?
nirodho nibbānaṃ
yaṃ tesaṃ dhammā- naṃ āraṃmānaṃ
idaṃ vimokkhamukhaṃ
katamaṃ vimokkha-paccanīkaṃ ?
tīṇi akusalamūlani
vimokkhapaccanīkāni
tīṇi duccaritāni
vimokkhapaccanīkāni
sabbe pi akusalā dhammā
vimokkhapaccanīkaṃ
idaṃ vimokkhapacca-nīkaṃ
katamaṃ vimokkhānulomaṃ ?
tīṇi kusalamūlāni
vimokkhānulomāni
tīṇi sucaritāni
vimokkhānulomāni
sabbe pi kusalā dhammā
vimokkhānulomā
idaṃ vimokkhānulomaṃ


[46] Thế nào là trưởng ?
các pháp diễn tiến trong phần giác ngộ thuộc thiện
không có tội lỗi đă sanh trong tu tiến ấy
Đây là pháp trưởng
Thế nào là pháp trưởng của giải thoát ?
níp bàn là nơi tịch diệt
là cảnh của các pháp ấy
Đây là trưởng của giải thoát
Thế nào là pháp đối nghịch của giải thoát ?
ba bất thiện căn
pháp đối nghịch giải thoát
tīṇi duccaritāni
vimokkhapaccanīkāni
sabbe pi akusalā dhammā
vimokkhapaccanīkaṃ
idaṃ vimokkhapacca-nīkaṃ
katamaṃ vimokkhānulomaṃ ?
tīṇi kusalamūlāni
vimokkhānulomāni
tīṇi sucaritāni
vimokkhānulomāni
sabbe pi kusalā dhammā
vimokkhānulomā
idaṃ vimokkhānulomaṃ

 

[47] katamo vimokkhavivaṭṭo ?
saññavivaṭṭo
cetovivaṭṭo
cetavivaṭṭo
ñāṇavivaṭṭo
vimokkhovivaṭṭo
saccavivaṭṭo
sañjānanto vivaṭṭo
saññāvivaṭṭo
cetayanto vivaṭṭatī ti
cetovivaṭṭo
vijānanto vivaṭṭatī ti
cittavivaṭṭo
ñāṇaṃ karonto vivaṭṭatī ti
ñāṇavivaṭṭo
.......
niccato paṇidhiyā muccatī ti
appaṇihito vimokkho
. . . . . . . . pe . . . . . . . .
rūpe animittānupassa-nāñāṇaṃ
nimittato muccatī ti
appaṇihito vimokkho
rūpe appaṇihitānu-passanāñāṇaṃ
sabbapaṇidhīhi muccatī ti
appaṇihito vimokkho
rūpe suññatānupassa-nāñāṇaṃ
abhinivesato paṇidhiyā muccatī ti
appaṇihito vimokkho
anicccānupassanāñā-ṇaṃ
vedanāya
. . . . . . . . pe . . . . . . . .
saññāya saṅkhāresu
viññāṇe cakkhusmiṃ
. . . . . . . . pe . . . . . . . .
jarāmaraṇe
niccato paṇidhiyā muccatī ti
appaṇihito vimokkho
animittānupassanā ñāṇaṃ
jarāmaraṇe
nimittato muccatī ti
appaṇihito vimokkho
appaṇihitānupassanā-ñāṇaṃ
jarāmaraṇe
sabbapaṇidhīhi muccatī ti
appaṇihito vimokkho
suññatānupassanā ñāṇaṃ
jarāmaraṇe
abhinivesato paṇidhiyā muccatī ti
appaṇihito vimokkho
ayaṃ vimokkho


[47] Thế nào là giải thoát ly luân ?
tưởng ly luân
ư ly luân
tâm ly luân
trí ly luân
giải thoát ly luân
đế ly luân
người tưởng tri tránh ra khỏi
là trưởng ly luân
người suy tư tránh ra khỏi
là ư ly luân
người có hiểu biết thoát ra khỏi
là tâm ly luân
người tác trí thoát ra khỏi
là trí ly luân
người buông xả thoát ra khỏi
đang thoát khỏi nguyện vọng sự thường
gọi là vô nguyện giải thoát
. . . . . . . . . . .
vô tướng tùy quán trí trong sắc
đang thoát khỏi tướng
gọi là vô nguyện giải thoát
vô nguyện tùy quán trí trong sắc
đang thoát khỏi nguyện vọng đa dạng
gọi là vô nguyện giải thoát
không tánh tùy quán trí trong sắc
đang thoát khỏi nguyện vọng thiên chấp
gọi là vô nguyện giải thoát
vô thường tùy quán trí
trong thọ
. . . . . . . . . . .
trong tưởng, trong các hành
trong thức, trong mắt
. . . . . . . . . . .
trong lăo tử
đang thoát khỏi nguyện vọng tánh thường
gọi là vô nguyện giải thoát
vô tướng tùy quán trí
trong lăo tử
đang thoát khỏi tướng
gọi là vô nguyện giải thoát
vô nguyện tùy quán trí
trong lăo tử
đang thoát khỏi nguyện vọng đa dạng
gọi là vô nguyện giải thoát
không tánh tùy quán trí
trong lăo tử
đang thoát khỏi nguyện vọng thiên chấp
gọi là vô nguyện giải thoát
đây là giải thoát

 

[48] katama? mukha? ? ye bodhipakkhiya dhamma kusala tattha jata anavajja ida? mukha? katama? vimokkhamukha? ? nirodho nibbana? ya? tesa? dhamma- na? ara?mana? ida? vimokkhamukha? katama? vimokkha-paccanika? ? ti?i akusalamulani vimokkhapaccanikani ti?i duccaritani vimokkhapaccanikani sabbe pi akusala dhamma vimokkhapaccanika? ida? vimokkhapacca-nika? katama? vimokkhanuloma? ? ti?i kusalamulani vimokkhanulomani ti?i sucaritani vimokkhanulomani sabbe pi kusala dhamma vimokkhanuloma ida? vimokkhanuloma?


[48] Th? nào là tru?ng ? các pháp di?n ti?n trong ph?n giác ng? thu?c thi?n không có t?i l?i dă sanh trong tu ti?n ?y Đây là pháp tru?ng Th? nào là pháp tru?ng c?a gi?i thoát ? níp bàn là noi t?ch di?t là c?nh c?a các pháp ?y Đây là tru?ng c?a gi?i thoát Th? nào là pháp d?i ngh?ch c?a gi?i thoát ? ba b?t thi?n can pháp d?i ngh?ch gi?i thoát ba ác h?nh là pháp d?i ngh?ch gi?i thoát dù m?i m?i b?t thi?n pháp là pháp d?i ngh?ch gi?i thoát Đây là pháp d?i ngh?ch gi?i thoát Th? nào là tùy thu?n gi?i thoát ? ba thi?n can là tùy thu?n gi?i thoát ba thi?n h?nh là tùy thu?n gi?i thoát dù m?i m?i thi?n pháp là tùy thu?n gi?i thoát Đây là tùy thu?n gi?i thoát

 

[49] katamo vimokkhaviva??o ? saññaviva??o cetoviva??o cetaviva??o ña?aviva??o vimokkhoviva??o saccaviva??o sañjananto viva??o saññaviva??o cetayanto viva??ati ti cetoviva??o vijananto viva??ati ti cittaviva??o ña?a? karonto viva??ati ti ña?aviva??o ^^^^^ vimokkhaviva??o tatha??hena viva??ati ti saccavimokkho yatha saññaviva??o tattha cetoviva??o yatha cetoviva??o tattha saññaviva??o yatha saññaviva??o cetoviva??o tattha cittaviva??o yatha cittaviva??o tattha saññaviva?to cetoviva??o yatha saññaviva?to cetoviva??o cittaviva??o tattha ña?aviva??o yatha ña?aviva??o tattha saññaviva??o cetoviva??o cittaviva??o yatha saññaviva??o cetoviva??o cittaviva??o vimokkhaviva??o tattha vimokkhaviva??o yatha vimokkhaviva??o tattha saññaviva??o cetoviva??o cittaviva??o ñanaviva??o yatha saññaviva??o cetoviva??o cittaviva??o ñanaviva??o vimokkhaviva??o tattha saccaviva??o yatha saccaviva??o saññaviva??o, cetoviva??o cittaviva??o ñanaviva??o vimokkhaviva??o aya? vimokkhaviva??o


[49] Th? nào là gi?i thoát ly luân ? tu?ng ly luân ư ly luân tâm ly luân trí ly luân gi?i thoát ly luân d? ly luân ngu?i tu?ng tri tránh ra kh?i là tru?ng ly luân ngu?i suy tu tránh ra kh?i là ư ly luân ngu?i có hi?u bi?t thoát ra kh?I là tâm ly luân ngu?i tác trí thoát ra kh?i là trí ly luân ngu?i buông x? thoát ra kh?i la gi?i thoát ly luân ly luân v?i s? th?t la d? gi?i thoát tu?ng ly luân có t?i noi nào ư ly luân cung có t?i noi ?y ư ly luân có t?i noi nào tu?ng ly luân cung có t?i noi ?y tu?ng ly luân, ư ly luân có t?i ch? nào tâm ly luân cung có t?i ch? ?y tâm ly luân có t?i ch? nào tu?ng y luân, ư ly luân cung có t?i ch? ?y tu?ng ly luân, ư ly luân, tâm ly luân có t?i ch? nào trí ly luân cung có t?i noi ?y trí ly luân có t?i noi nào tu?ng ly luân, ư ly luân, tâm ly luân cung có t?i ch? ?y tu?ng ly luân, ư ly luân, tâm ly luân, trí ly luân có t?i ch? nào gi?i thoát ly luôn có t?i ch? ?y gi?i thoát ly luân có t?i ch? nào tu?ng ly luân, ư ly luân, tâm ly luân, trí ly luân có t?i ch? ?y tu?ng ly luân, ư ly luân, tâm ly luân, trí ly luân, gi?i thoát ly luân có t?i ch? nào d? ly luân t?i ch? ?y d? ly luân t?i ch? nào tu?ng ly luân, ư ly luân tâm ly luân, trí ly luân gi?i thoát ly luân t?i ch? ?y Đây là gi?i thoát ly luân

 

[50] katama vimokkhabhavana ? asevana bhavana bahulikamma? pa?hamassa jhanassa asevana bhavanà bahulikamma? dutiyassa jhanassa asevana bhavanà bahulikamma? tatiyassa jhanassa asevana bhavana bahulikamma? catutthassa jhanassa asevana bhavana bahulikamma? akasanañcayatana-samapa??iya asevana bhavana bahulikamma? viñña?añcayatana- samapa??iya . . . . . . . . pe . . . . . . . . akiñcaññayatana-samapa??iya . . . . . . . . pe . . . . . . . . nevasaññanasaññaya-tanasamapa??iya asevana bhavana bahulikamma? sotapa??imaggassa . . . . . . . . pe . . . . . . . . sakadagamimaggassa . . . . . . . . pe . . . . . . . . anagamimaggassa . . . . . . . . pe . . . . . . . . arahattamaggassa aya? vimokkhabhavana katama vimokkha pa?ippassaddhi ? pa?ilabho va vipako va pa?hamassa jhanassa pa?ilabho va vipako va dutiyassa jhanassa pa?ilabho va vipako va tatiyassa jhanassa pa?ilabho va vipako va catutthassa jhanassa . . . . . . . . pe . . . . . . . . akasanañcayatana- samapattiya . . . . . . . . pe . . . . . . . . viñña?añcayatana-samapattiya . . . . . . . . pe . . . . . . . . akiñcaññayatanasama-pattiya . . . . . . . . pe . . . . . . . . nevasaññanasaññaya-tanasamapattiya sotapattiphala? sotapattimaggassa sakadagamiphala? sakadagamimaggassa anagamiphala? anagamimaggassa arahattaphala? arahattamaggassa aya? vimokkhapati- ppassaddhi


[50] Th? nào là tu ti?n gi?i thoát ? s? trùng d?ng , s? tu ti?n s? làm cho nhi?u c?a so thi?n s? trùng d?ng, s? tu ti?n s? làm cho nhi?u c?a nh? thi?n s? trùng d?ng, s? tu ti?n s? làm cho nhi?u c?a tam thi?n s? trùng d?ng, s? tu ti?n s? làm cho nhi?u c?a t? thi?n s? trùng d?ng, s? tu ti?n s? làm cho nhi?u c?a không vô biên x? d?nh s? trùng d?ng, s? tu ti?n s? làm cho nhi?u c?a th?c vô biên x? d?nh . . . . . . . . . . . c?a vô s? h?u x? d?nh . . . . . . . . . . . c?a phi tu?ng phi phi tu?ng x? d?nh s? trùng d?ng, s? tu ti?n s? làm cho nhi?u c?a D? luu d?o . . . . . . . . . . . c?a Nh?t lai d?o . . . . . . . . . . . c?a B?t lai d?o . . . . . . . . . . . c?a ?ng cúng d?o Đây là gi?i thoát tu ti?n Th? nào là s? khinh an gi?i thoát ? s? d?t du?c, ho?c d? th?c c?a so thi?n s? d?t du?c, ho?c d? th?c c?a nh? thi?n s? d?t du?c ho?c d? th?c c?a tam thi?n s? d?t du?c ho?c d? th?c c?a t? thi?n . . . . . . . . . . . c?a không vô biên x? d?nh . . . . . . . . . . . th?c vô biên x? d?nh . . . . . . . . . . . c?a vô s? h?u x? d?nh . . . . . . . . . . . c?a phi tu?ng phi phi tu?ng x? d?nh qu? d? luu c?a d? luu d?o Nh?t lai qu? c?a Nh?t lai d?o b?t lai qu? c?a b?t lai d?o ?ng cúng qu? c?a ?ng cúng d?o

 

Tatiyabhavanavara? vimokkhakatha


D?t t?ng ph?m th? ba : GI?I THOÁT NG?

Đầu trang | Mục lục | 01 | 02 | 03| 04| 05.1| 05.2| 06.1| 06.2| 06.3 06.4 06.5 06.6 06.7 06.8 06.9
Cập nhập ngày: 28-11-2006

Kỹ thuật tŕnh bày: Minh Hạnh & Chánh Hạnh