[1]
Evaṃ me sutaṃ
Ekaṃ samayaṃ Bhagavā
Sāvatthiyaṃ viharati
Jetavane ārāme
Anāthapiṇdikassa
tatra kho
Bhagavā āmantesi
Bhikkhū
Bhikkhavo'ti
bhadante ti
te bhikkhu
Bhagavato paccassosuṃ
Bhagavā etad avoca
Bhikkhave
pañc'imāni indriyāni
Katamāni pañca ?
Saddhindriyaṃ
Viriyindriyaṃ
Satindriyaṃ :
Samādhindriyaṃ
Paññindriyaṃ
Bhikkhave
imāni kho pañc'indriyāni


[1]
Như vầy tôi đă được nghe
Một thời Đức Thế Tôn
trú tại Sāvatthī
trong Kỳ Viên Tịnh Xá
của ông Anāthapiṇdika
tại đấy
Đức Thế Tôn phán gọi
chư tỷ kheo
Này các tỷ kheo
Thưa vâng bạch Thế Tôn
các tỷ kheo ấy
đă vâng đáp Đức Thế Tôn
Đức Thế Tôn đă phán rằng
này các tỷ kheo
có năm quyền này
Thế nào là năm ?
Đó là: Tín quyền
.... Tấn quyền
.... Niệm quyền
..... Định quyền
. . . Tuệ quyền
này các tỷ kheo
chính là năm loại quyền này

 

[2]
imāni pañc'indriyāni
katih' ākārehi visujjhanti ?
imāni pañc'indriyāni
Visujjhanti
paṇṇarasahi ākārehi
parivajjayato
assadde puggale
sevato bhajato payirupāsato
Saddhe puggale
suttante paccavekkhato
pasādaniye
Saddhindriyaṃ visujjhati
imehi tih' ākārehi
parivajjayato
kusite puggale
sevato bhajato payirupāsato
āraddhaviriye puggale
paccavekkhati
sammappadhāne
Viriyindriyaṃ visujjhati
imehi tih' ākārehi
parivajjayato
muṭṭhassati puggale
sevato bhajato payirupāsato
upaṭṭhitassati puggale
satipaṭṭhāne paccavekkhato
Satindriyaṃ visujjhati
imehi tih' ākārehi
parivajjayato
asamāhite puggale
sevato bhajato payirupāsato
samāhite puggale
jhānavimokkhe paccavekkhato
Samādhindriyaṃ visujjhati
imehi tih' ākārehi
parivajjayato
duppaññe puggale
sevato bhajato payirupāsato
paññavante puggale
paccavekkhato
gambhirañāṇacariyaṃ
paññindriyaṃ visujjhati
imehi tih' ākārehi
parivajjayato
iti ime pañca puggale
sevato bhajato payirupāsato
pañca puggale
paccavekkhato
pañca suttantakkhandhe
imāni pañc' indriyāni
visujjhanti
imehi paṇṇarasashi ākārehi


[2]
năm loại quyền này
trong sạch do bao nhiêu hành tướng ?
năm loại quyền này
trong sạch
do mười lăm hành tướng
khi người từ bỏ
nhóm người vô tín
giao thiệp, thân cận, gần gũi
nhóm người có đức tin
quán xét pháp
đưa đến tịnh tín
tín quyền đang trong sạch
do ba hành tướng này
khi người từ bỏ
nhóm người lười biếng
giao thiệp, thân cận, gần gũi
nhóm người khởi sự tinh tấn
quán xét
chánh cần
Tấn quyền đang trong sạch
do nhờ ba hành tướng này
Khi người từ bỏ
nhóm người thất niệm
giao thiệp, thân cận, gần gũi
nhóm người có niệm trú vững
quán xét niệm trụ vững
niệm quyền đang trong sạch
do ba hành tướng này
khi người từ bỏ
nhóm người tâm không định tĩnh
giao thiệp, thân cận, gần gũi
nhóm người định tĩnh
quán xét thiền và giải thoát
Định quyền đang làm trong sạch
do ba hành tướng này
khi người từ bỏ
nhóm người liệt tuệ
giao thiệp, thân cận, gần gũi
nhóm người có tuệ
quán xét
trí sở hành thậm thâm
tuệ quyền đang trong sạch
do ba hành tướng này
khi từ bỏ
năm nhóm này
giao thiệp, thân cận, gần gũi
năm nhóm người
quán xét
năm loại pháp
năm quyền này
đang trong sạch
bằng mười lăm hành tướng này

 

[3]
pañc' indriyāni bhāviyanti
katih' ākārehi ?
bhāvanā
pañcannaṃ indriyānaṃ
katih' ākārehi hoti ?
pañc' indriyāni bhāviyanti
dasah' ākārehi
bhāvanā
pañcannaṃ indriyānaṃ
dasah' ākārehi hoti
assaddhiyaṃ pajahanto
saddhindriyaṃ bhāveti
saddhindriyaṃ bhāvento
assaddhiyaṃ pajahati
kosajjaṃ pajahanto
viriyindriyaṃ bhāveti
viriyindriyaṃ bhāvento
kosajjaṃ pajahati
pamādaṃ pajahanto
satindriyaṃ bhāveti
satindriyaṃ bhāvento
pamādaṃ pajahati
uddhaccaṃ pajahanto
samādhindriyaṃ bhaveti
samādhindriyaṃ bhāvento
uddhaccaṃ pajahati
avijjaṃ pajahanto
paññindriyaṃ bhāveti
paññindriyaṃ bhāvetiti
avijjaṃ pajahati
pañc' indriyāni bhāviyanti
imehi dasah' ākārehi
pañcaṅnaṃ indriyānaṃ bhāvanā
imehi dasah' ākārehi hoti


[3]
người đang tu tiến năm quyền
do bao nhiêu hành tướng ?
sự tu tiến
năm quyền
có bao nhiêu hành tướng ?
người tu tiến năm quyền
do mười hành tướng
sự tu tiến
năm quyền
có mười hành tướng
khi người đoạn trừ người vô tín
là tu tiến tín quyền
khi tu tiến tín quyền
là đoạn trừ sự vô tín
khi người đoạn trừ sự biếng nhác
là tu tiến tấn quyền
khi tu tiến tấn quyền
là đoạn trừ sự biếng nhác
khi người đoạn trừ sự khinh suất
là tu tiến niệm quyền
khi tu tiến niệm quyền
là đoạn trừ sự khinh suất
khi đoạn trừ trạo cử
là tu tiến Định quyền
khi tu tiến Định quyền
là đoạn trừ trạo cử
khi đoạn trừ vô minh
là tu tiến Tuệ quyền
khi tu tiến Tuệ quyền
là đoạn trừ vô minh
người tu tiến năm quyền
bằng mười hành tướng này
Sự tu tiến năm quyền
có mười hành tướng này

 

[4]
pañc' indriyāni bhāvitāni
subhāvitāni
katih' ākārehi honti
pañc' indriyāni bhāvitāni
subhāvitāni
dasah' ākārehi honti
Saddhindriyaṃ
bhāvitaṃ subhāvitaṃ
pahinattā suppahinattā
assaddhiyassa
bhāvitattā subhāvitattā
assaddhiyassa
pahīnaṃ hoti suppahīnaṃ
assaddhiyaṃ
kosajjassa pahinattā suppahīnattā
viriyindriyaṃ hoti
. . . . . pe . . . .
suppahīnaṃ
pamādassa pahīnattā suppahīnattā
Satindriyaṃ
. . . . . pe . . . . .
hoti suppahīnaṃ
uddhaccassa pahīnattā suppahīnattā
Samādhindriyaṃ
. . . . pe . . . . . . . . .
hoti suppahīnaṃ
pañc' indriyāni bhāvitāni
subhāvitāni
imehi dasahi ākārehi hoti


[4]
năm quyền mà người đă tu tiến
đă huấn luyện
có bao nhiêu hành tướng
năm quyền mà người đă tu tiến
đă huấn luyện
có mười hành tướng
Tín quyền
mà người đă tu tiến, đă huấn luyện
đă đoạn trừ, đă khéo đoạn trừ
vô tín
trạng thái tu tiến, trạng thái huấn luyện
người vô tín
người đoạn trừ, khéo đoạn trừ
người vô tín
Sự đoạn trừ, khéo đoạn trừ sự biếng nhác
có tấn quyền
. . . . . . . . . . .
khéo đoạn trừ
Sự đoạn trừ, khéo đoạn trừ khinh suất
Niệm quyền
. . . . . . . . . .
là khéo đoạn trừ
Sự đoạn trừ, khéo đoạn trừ trạo cử
Định quyền
. . . . . . . . . .
là khéo đoạn trừ
năm quyền mà người đă tu tiến
đă huấn luyện
có mười hành tướng này

 

[5]
pañc' indriyāni bhāviyanti
pañc' indriyāni bhāvitāni c'eva
subhāvitāni ca paṭipassaddhāni ca
suppaṭipassaddhāni ca
katih' ākārehi honti
pañc' indriyāni bhāviyanti
catūh' ākārehi
pañc' indriyāni bhāvitāni c'eva
subhāvitānica paṭipassaddhāni ca
suppaṭipassaddhāni ca
catūh' ākārehi honti
pañc' indriyāni bhāviyanti
sotāpattimaggakkhaṇe
pañc' indriyāni bhāvitāni c'eva
subhāvitāni ca
paṭipassaddhāni ca
suppaṭipassaddhāni ca
sotāpattiphalakkhaṇe
. . . . . . . pe . . . . . . . . .
sakadāgāmimagga-kkhaṇe
. . . . . pe . . . . . .
anāgāmimaggakkhaṇe
. . . . . . pe . . . . .
pañc' indriyāni bhāviyanti
arahatta maggakkhaṇe
pañc' indriyāni bhāvitāni c'eva
subhāvitāni ca
paṭipassaddhāni ca
suppaṭipassaddhāni ca
arahattaphalakkhaṇe honti
iti catasso maggavisuddhiyo
catasso phalavisuddhiyo
catasso sanucchedavisuddhiyo
catasso paṭipassaddhi-visuddhiyo
pañc' indriyāni bhāviyanti
imehi catūh' ākārehi
pañc' indriyāni bhāvitāni c'eva
subhāvitāni ca
paṭipassaddhāni ca
suppaṭipassaddhāni ca
imehi catūh' ākārehi honti


[5]
do bao nhiêu hành tướng
năm quyền mà người đă tu tiến
đă huấn luyện, đă khinh an
và đă khéo khinh an
có bao nhiêu hành tướng
năm quyền mà người đang tu tiến
do bốn hành tướng
năm quyền mà người đă tu tiến
đă huấn luyện đă khinh an
và khéo khinh an
có bốn hành tướng
năm quyền đang tu tiến
trong sát na Dự lưu đạo
năm quyền đă tu tiến
đă huấn luyện
đă khinh an
và đă khéo khinh an
trong sát na Dự lưu quả
. . . . . . . . . . . .
trong sát na Nhất lai đạo
. . . . . . . . . . . .
trong sát na Bất lai đạo
. . . . . . . . . .
năm quyền mà người đă tu tiến
trong sát na Ưng cúng đạo
năm quyền đă tu tiến
đă khéo huấn luyện
đă khinh an
và đă khéo khinh an
có trong sát na Ưng cúng quả
Đạo thanh tịnh có bốn
Quả thanh tịnh có bốn
trừ tuyệt thanh tịnh có bốn
khinh an thanh tịnh có bốn
năm quyền mà người đă tu tiến
do bốn hành tướng này
năm quyền đă tu tiến
đă huấn luyện
đă khinh an
và đă khéo khinh an
có bốn hành tướng này

 

[6]
Katinnaṃ puggalānaṃ
Indriyabhāvanā ?
Kati puggalā bhāvitindriyā ?
aṭṭhannaṃ puggalānaṃ
indriyabhāvanā
tayo puggalā
bhavitindriyā
Katamesam aṭthannaṃ puggalānaṃ
Indriyabhāvanā ?
sattannañ ca sekhānaṃ
puthujjanakalyāṇakassa ca
imesaṃ aṭṭhannaṃ puggalānaṃ :
indriyabhāvanā
katame tayo puggalā
Bhāvitindriyā ?
sāvako khiṇāsavo
Bhāvitindriyā ?
savanena Buddho tathāgatassa
paccekabuddho
sayaṃbhūtaṭṭhena
bhāvitindriyo
tathāgato arahaṃ
sammāsambuddho
appameyyaṭṭhena
ime tayo puggalā
bhāvitindriyo
imesaṃ aṭṭhannaṃ puggalānaṃ
indriyabhāvanā
ime tayo puggalā
bhāvitindriyā
iti
Sāvatthīnidānaṃ


[6]
Bao nhiêu người
tu tiến quyền ?
Bao nhiêu người đă tu tiến quyền ?
tám người
tu tiến quyền
ba người
đă tu tiến quyền
Tám người nào
tu tiến quyền ?
bảy bậc hữu học và
một bậc thiện phàm
tám người này
đang tu tiến quyền
ba hạng người nào
đă tu tiến quyền ?
bậc lậu tận thinh văn
đă tu tiến quyền ?
Như lai gọi là Phật do nghe
bậc Độc Giác Phật
do ư nghĩa tự giác ngộ
đă tu tiến quyền
Như Lai Ưng Cúng
Chánh Đẳng Giác
gọi là Phật do ư nghĩa đức vô lượng
ba hạng người này
đă tu tiến quyền
tám người này
đang tu tiến quyền
ba người này
đă tu tiến quyền
bằng sự việc như vậy
Savatthī duyên khởi

 

[7]
Bhikkhave
pañc' imāni indriyāni
katamāni pañca ?
Saddhindriyaṃ
Viriyindriyaṃ
Satindriyaṃ
Samādhindriyaṃ
paññindriyaṃ
Bhikkhave
ye hi keci samanā vā brahmanā ca
na pajānanti
samudayañ ca atthaṅgamañ ca
assādañ ca ādīnavañ ca
nissaraṇañ ca
imesaṃ pañcannaṃ indriyānaṃ
yathābhūtaṃ
Bhikkhave
ete samanā vā brahmaṇā vā
na samaṇasammatā
samaṇesu ca
na brahmaṇasammatā
brahmaṇesu
ca pana te
na sacchikatvā
āyasmantā sāmaññattaṃ vā
brahmaññattaṃ
sayaṃ abhiññā
diṭṭhe va dhamme
upasampajja viharati
Bhikkhave
ye hi keci samaṇā vā
brahmaṇā vā
pajananti samudayañ ca
atthaṅgamañ ca assāddañ ca
adīnavañ ca nissaraṇañ ca
imesaṃ pañcaṅnaṃ indriyānaṃ
yathābhūtaṃ
Bhikkhave
te kho me samaṇā vā brahmaṇā
samaṇasammatā
samaṇesu c'eva
brahmaṇasammatā
te ca pan'āyasmantā
samaññattañ ca sacchikatvā
sayaṃ abhiññā
ditthe va dhamme
upasampajja viharati


[7]
Này các tỷ kheo
năm quyền này
thế nào là năm ?
Tín quyền
Tấn quyền
Niệm quyền
Định quyền
Tuệ quyền
Này các tỷ kheo
Có một nhóm Sa môn hoặc Bà la môn nāo
không biết rơ
tập khởi, sự đoạn diệt
ân đức (thú vị), tội lỗi
và phương tiện xuất ly
của năm quyền này
như thật
này các tỷ kheo
những Sa môn hay Bà la môn đó
không được tán thán Sa môn
trong nhóm Sa môn
và không được tán thán Bà la môn
trong nhóm Bà la môn
và các vị ấy
không thể tác chứng
Sa môn quả và Bà la
môn quả
bằng tuệ tự ḿnh thắng trí
trong hiện tại
rồi trú nhập
này các tỷ kheo
và một nhóm Sa môn hay
Bà la môn
biết rơ tập khởi
sự đoạn diệt, ân đức (thú vị)
tội lỗi và phương diện xuất ly
của năm quyền này
như thật
này các tỷ kheo
chính những Sa môn hay Bà la môn
là người được tán thán là sa môn
trong nhóm sa môn
được tán thán là Bà la môn
và những vị đáng kính ấy
đáng tác chứng sa môn quả
bằng tuệ từ thắng trí
trong hiện tại
và trú nhập

 

[8]
samudayo hoti
pañcaṅnaṃ indriyānaṃ
katih' ākàrehi ?
samudayaṃ pajānāti
pañcaṅnaṃ indriyānaṃ
katih' ākārehi ?
atthaṅgamo hoti
pañcaṅnaṃ indriyānaṃ
katih' ākārehi ?
atthaṅgamaṃ pajānāti
pañcaṅnaṃ indriyānaṃ
katih' ākārehi ?
pañcannaṃ indriyānaṃ assado hoti
katih' ākārehi ?
assādaṃ pajānāti
pañcannaṃ indriyānaṃ
katih' ākārehi ?
ādīnavo hoti
pañcannaṃ indriyānaṃ
katih' ākārehi ?
ādīnavaṃ pajānāti
pañcannaṃ indriyānaṃ
katih' ākārehi ?
nissaranaṃ hoti
pañcannaṃ indriyānaṃ
katih' ākārehi ?
nissaranaṃ pajānāti
pañcannaṃ indriyānaṃ
katih' ākārehi ?
samudayo
pañcannaṃ indriyānaṃ
cattārisāya ākārehi hoti
samudayaṃ pajānāti
pañcannaṃ indriyānaṃ
atthaṅgamo
pañcannaṃ indriyānaṃ
cattarīsāya ākārehi hoti
atthaṅgamaṃ pajānāti
pañcannaṃ indriyānaṃ
cattārīsāya ākārehi
assādo hoti
pañcannaṃ indriyānaṃ
pañcavisatiyā ākārehi
assādaṃ pajānāti
pañcannaṃ indriyānaṃ
pañcavisatiyā ākārehi
ādīnavo hoti
pañcannaṃ indriyānaṃ
pañcavīsatiyā ākārehi
ādīnavaṃ pajānāti
pañcannaṃ indriyānaṃ
pañcavīsatiyā ākārehi
nissaranaṃ hoti
pañcannaṃ indriyānaṃ
asītisataṃ ākārehi
nissaranaṃ pajānāti
pañcannaṃ indriyānaṃ
asītisataṃ ākārehi


[8]
có nhân tập khởi
của năm quyền
do bao nhiêu hānh tướng ?
người đang biết nhân tập khởi
của năm quyền
do bao nhiêu hành tướng ?
đoạn diệt
của năm quyền
do bao nhiêu hành tướng ?
người đang biết đoạn diệt
của năm quyền
do bao nhiêu hành tướng ?
có ân đức của năm quyền
do bao nhiêu hành tướng ?
người biết rơ ân đức
của năm quyền
do bao nhiêu hành tướng ?
có tội lỗi
của năm quyền
do bao nhiêu hành tướng ?
người biết tội lỗi
của năm quyền
do bao nhiêu hành tướng ?
có phương tiện xuất ly
của năm quyền
do bao nhiêu hành tướng ?
người biết rơ phương tiện xuất ly
của năm quyền
do bao nhiêu hành tướng ?
nhân tập khởi
của năm quyền
có bốn mươi hành tướng
người đang biết nhân tập khởi
của năm quyền
sự doạt diệt
của năm quyền
do bốn mươi hành tướng
người biết sự đoạn diệt
của năm quyền
do bốn mươi hành tướng
ân đức
của năm quyền
do hai mươi lăm hành tướng
người đang biết ân đức
của năm quyền
do hai mươi lăm hành tướng
có tội lỗi
của năm quyền
do hai mươi lăm hành tướng
người biết tội lỗi
của năm quyền
do hai mươi lăm hành tướng
có phương tiện xuất ly
của năm quyền
do một trăm tám mươi hành tướng
người biết phương tiện xuất ly
của năm quyền
do một trăm tám mươi hành tướng

 

[9]
samudayo hoti
pañcannaṃ indriyānaṃ
katamehi cattārisāya ākārehi ?
samudayaṃ pajānāti
pañcannaṃ indriyānaṃ
katamehi cattārisāya ākārehi ?
āvājjanāya samudayo
adhimokkhatthāya
saddhindriyassa samudayo hoti
chandassa samudayo
adhimokkhavasena
saddhindriyassa samudayo hoti
manasikārassa samudayo
adhimokkhavasena
saddhindriyassa samudayo hoti
ekattupaṭṭhānaṃ
saddhindriyassa
saddhindriyassa samudayo hoti
āvajjanāya samudayo
paggahatthāya
viriyindriyassa samudayo hoti
chandassa samudayo
puggahavasena
viriyindriyassa samudayo hoti
ekattupaṭṭhānaṃ
viriyindriyassa vasena
viriyindriyassa samudayo hoti
āvajjanāya samudayo
upaṭṭhānatthāya
satindriyassa samudayo hoti
chandassa samudayo
upaṭṭhānavasena
satindriyassa samudayo hoti
manasikārassa samudayo
upaṭṭhānavasena
satindriyassa samudayo hoti
ekattupaṭṭhānaṃ
satindriyassa samudayo hoti
āvajjanāya samudayo
avikkhepatthāya
samudayo hoti
samādhindriyassa
chandassa samudayo
avikkhepavasena
samudayo hoti
samādhindriyassa
manasikarassa samudayo
avikkhepavasena
samudayo hoti
samādhindriyassa
ekattupaṭṭhānaṃ
samādhindriyassa vasena
samudayo hoti
samādhindriyassa
āvajjanāya samudayo
dassanatthāya
samudayo hoti
paññindriyassa
chandassa samudayo
samudayo hoti
paññindriyassa
manasikārassa samudayo
samudayo hoti
paññindriyassa
ekattupaṭṭhānaṃ
paññindriyassa vasena
samudayo hoti
paññindriyassa
āvajjanāya samudayo
adhimokkhatthāya
samudayo hoti
saddhindriyassa
āvajjanāya samudayo
paggahatthāya
samudayo hoti
viriyindriyassa
āvajjanāya samudayo
upaṭṭhānatthāya
samudayo hoti
satindriyassa
āvajjanāya samudayo
avikkhepatthāya
samudayo hoti
samādhindriyassa
āvajjanāya samudayo
dassanatthāya
samudayo hoti
paññindriyassa
chandassa samudayo
adhimokkhavasena
samudayo hoti
saddhindriyassa
chandassa samudayo
paggahavasena
samudayo hoti
viriyindriyassa
chandassa samudayo
upaṭṭhānavasena
samudayo hoti
satindriyassa
chandassa samudayo
avikkhepavasena
samudayo hoti
samādhindriyassa
chandassa samudayo
dassavasena
samudayo hoti
paññindriyassa
manasikārassa samudayo
adhimokkhavasena
samudayo hoti
saddhindriyassa
manasikārassa samudayo
paggahavasena
samudayo hoti
viriyindriyassa
manasikārassa samudayo
upaṭṭhānavasena
samudayo hoti
satindriyassa
manasikārassa samudayo
avikkhepavasena
samudayo hoti
samādhindriyassa
manasikārassa samudayo
dassanavasena
samudayo hoti
paññindriyassa
ekattupaṭṭhānaṃ
saddhindriyassa vasena
samudayo hoti
saddhindriyassa
ekattupaṭṭhānaṃ
viriyindriyassa vasena
samudayo hoti
viriyindriyassa
ekattupaṭṭhānaṃ
satindriyassa
samudayo hoti
satindriyassa
ekattupaṭṭhānaṃ
samādhindriyassa
samudayo
samādhindriyassa
ekattupaṭṭhānaṃ
paññindriyassa vasena
samudayo hoti
paññindriyassa
samudayo hoti
pañcannaṃ indriyānaṃ
imehi cattārisāya ākārehi
samedayaṃ pajānāti
pañcannaṃ indriyānaṃ
imehi cattārisāya ākārehi


[9]
có nhân tập khởi
của năm quyền
do bốn mươi hành tướng nào ?
người biết nhân tập khởi
của năm quyền
do bốn mươi hành tướng nào ?
nhân tập khởi của sự nghĩ đến
để được lợi ích cho hướng tâm tin
là nhân tập khởi của tín quyền
nhân tập khởi của sự ước muốn
do khả năng sự hướng tâm tin
là nhân tập khởi của Tín quyền
nhân tập khởi của sự tác ư
do khả năng sự hướng tâm tin
là nhân tập khởi của Tín quyền
sự hiện rơ pháp đồng nhất
do năng lực của Tín quyền
là nhân tập khởi của Tín quyền
nhân tập khởi của sự nghĩ đến
để được lợí ích cho sự nâng đỡ
là nhân tập khởi của Tấn quyền
nhân tập khởi của sự mong muốn
do khả năng của sự nâng đỡ
là nhân tập khởi của Tấn quyền
Sự hiện rơ pháp đồng nhất
do năng lực của Tấn quyền
là nhân tập khởi của Tấn quyền
nhân tập khởi của sự nghĩ đến
để được lợi ích cho sự trụ vững
là nhân tập khởi của Niệm quyền
nhân tập khởi của sự ước muốn
do khả năng của sự trụ vững
là nhân tập khởi của Niệm quyền
nhân tập khởi của sự tác ư
do khả năng của sự trụ vững
là nhân tập khởi của Niệm quyền
sự hiện rơ pháp đồng nhất
là nhân tập khởi của Niệm quyền
nhân tập khởi của sự nghĩ đến
để được lợi ích cho sự không tán loạn
là nhân tập khởi
của Định quyền
nhân tập khởi của sự mong muốn
do năng lực của sự không tán loạn
là nhân tập khởi
của Định quyền
nhân tập khởi của sự tác ư
do năng lực của sự không tán loạn
là nhân tập khởi
của Định quyền
Sự hiện rơ pháp độc nhất
do khả năng của Định quyền
là nhân tập khởi
của Định quyền
nhân tập khởi của sự nghĩ đến
để được lợi ích cho sự thấy
là nhân tập khởi
của Tuệ quyền
nhân tập khởi của sự mong muốn
là nhân tập khởi
của Tuệ quyền
nhân tập khởi của sự tác ư
là nhân tập khởi
của Tuệ quyền
Sự hiện rơ pháp đồng nhất
do khả năng của Tuệ quyền
là nhân tập khởi
của Tuệ quyền
nhân tập khởi của sự nghĩ đến
lợi ích cho hướng tâm tin
là nhân tập khởi
của Tín quyền
nhân tập khởi của sự nghĩ đến
lợi ích đối với sự nâng đỡ
là nhân tập khởi
của Tấn quyền
nhân tập khởi của sự nghĩ đến
lợi ích cho sự trụ vững
là nhân tập khởi
của Niệm quyền
nhân tập khởi của sự nghĩ đến
lợi ích cho sự không tán loạn
là nhân tập khởi
của Định quyền
nhân tập khởi của sự nghĩ đến
cho lợi ích của sự thấy
là nhân tập khởi
của Tuệ quyền
nhân tập khởi của sự mong muốn
do khả năng của sự hướng tâm
là nhân tập khởi
của Tín quyền
nhân tập khởi của sự mong muốn
do khả năng của sự nâng đỡ
là nhân tập khởi
của Tấn quyền
nhân tập khởi của sự mong muốn
do khả năng của sự trụ vững
là nhân tập khởi
của Niệm quyền
nhân tập khởi của sự mong muốn
do khả năng của sự không tán loạn
là nhân tập khởi
của Định quyền
nhân tập khởi của sự mong muốn
do khả năng của sự thấy
là nhân tập khởi
của Tuệ quyền
nhân tập khởi của sự tác ư
do năng lực của sự hướng tâm tin
là nhân tập khởi
của Tín quyền
nhân tập khởi của sự tác ư
do khả năng của sự nâng đỡ
là nhân tập khởi
của Tấn quyền
nhân tập khởi của sự tác ư
do khả năng của sự trụ vững
là nhân tâp khởi
của Niệm quyền
nhân tập khởi của sự tác ư
do khả năng của sự không tán loạn
là nhân tập khởi
của Định quyền
nhân tập khởi của sự tác ư
do khả năng của sự thấy
là nhân tập khởi
của Tuệ quyền
Sự hiện rơ pháp độc nhất
do khả năng của Tín quyền
là nhân tập khởi
của Tín quyền
Sự hiện rơ pháp độc nhất
do khả năng của Tấn quyền
là nhân tập khởi
của Tấn quyền
Sự hiện rơ pháp độc nhất
do khả năng của Niệm quyền
là nhân tập khởi
của Niệm quyền
Sự hiện rơ pháp độc nhất
do khả năng của Định quyền
là nhân tập khởi
của Định quyền
Sự hiện rơ pháp độc nhất
do khả năng của Tuệ quyền
là nhân tập khởi
của Tuệ quyền
có nhân tập khởi
của năm quyền
do bốn mươi hành tướng này
người biết nhân tập khởi
của năm quyền
do bốn mươi hành tướng này

 

[10]
atthaṅgamo hoti
pañcannaṃ indriyānaṃ
katamehi cattārisāya ākārehi ?
atthaṅgamaṃ pajānāti
pañcannaṃ indriyānaṃ
katamehi cattārisāya ākārehi ?
āvajjanāya atthaṅgamo
adhimokkhatthāya
atthaṅgamo hoti
chandassa atthaṅgamo
adhimokkhavasena
atthaṅgamo hoti
saddhindriyassa
manasikārassa atthaṅgamo
adhimokkhavasena
atthaṅgamo hoti
saddhindriyassa
ekattaṃ anupatthānaṃ
saddhindriyassa vasena
atthaṅgamo hoti
saddhindriyassa
āvajjanāya atthaṅgamo
paggahavasena
atthaṅgamo hoti
viriyindriyassa
chandassa atthaṅgamo
paggahavasena
atthaṅgamo hoti
viriyindriyassa
manasikārassa atthaṅgamo
paggahavasena
atthaṅgamo hoti
viriyindriyassa
ekattaṃ anupaṭṭhānaṃ
viriyindriyassa
atthaṅgamo hoti
viriyindriyassa
āvajjanāya atthaṅgamo
upaṭṭhānatthāya
atthaṅgamo hoti
satindriyassa
chandassa atthaṅgamo
upatthānavasena
atthaṅgamo hoti
satindriyassa
manasikārassa atthaṅgamo
upaṭṭhānassa
atthaṅgamo hoti
satindriyassa
ekattaṃ anupatthānaṃ
satindriyassa vasena
atthaṅgamo hoti
āvajjanāya atthaṅgamo
avikkhepatthāya
atthaṅgamo hoti
samādhindriyassa
chandassa atthaṅgamo
atthaṅgamo hoti
samādhindriyassa
manasikārassa atthaṅgamo
avikkhepavasena
atthaṅgamo hoti
samādhindriyassa
ekattaṃ anupatthānaṃ
samādhindriyassa vasena
atthaṅgamo hoti
samādhindriyassa
āvajjanāya atthaṅgamo
dassanatthāya
atthaṅgamo hoti
paññindriyassa
chandassa atthaṅgamo
dassanavasena
atthaṅgamo hoti
paññindriyassa
atthaṅgamo
manasikārassa
dassanavasena
atthaṅgamo hoti
paññindriyassa
ekattaṃ anupaṭṭhānaṃ
paññindriyassa vasena
atthaṅgamo hoti
paññindriyassa
avajjanāya atthaṅgamo
adhimokkhatthāya
atthaṅgamo hoti
saddhindriyassa
avajjanāya atthaṅgamo
paggahatthāya
atthaṅgamo hoti
viriyindriyassa
āvajjanāya atthaṅgamo
upaṭṭhanatthāya
atthaṅgamo hoti
satindriyassa
āvajjanāya atthaṅgamo
avikkhepatthāya
atthaṅgamo hoti
samādhindriyassa
āvajjanāya atthaṅgamo
dassanatthāya
atthaṅgamo hoti
paññindriyassa
chandassa atthaṅgamo
adhimokkhavasena
atthaṅgamo hoti
saddhindriyassa atthaṅgamo
chandassa atthaṅgamo
paggahavasena
atthaṅgamo hoti
viriyindriyassa
chandassa atthaṅngamo
upaṭṭhānavasena
atthaṅgamo hoti
satindriyassa
chandassa atthaṅgamo
avikkhepavasena
atthaṅgamo hoti
samādhindriyassa
chandassa atthaṅgamo
dassanavasena
atthaṅgamo hoti
paññindriyassa
manasikārassa atthaṅgamo
adhimokkhavasena
atthaṅgamo hoti
saddhindriyassa
manasikārassa atthaṅgamo
paggahavasena
atthaṅgamo hoti
viriyindriyassa
manasikārassa atthaṅgamo
upaṭṭhānavasena
atthaṅgamo hoti
satindriyassa
manasikārassa atthaṅgamo
avikkhepavasena
atthaṅgamo hoti
samādhindriyassa
manasikārassa atthaṅgamo
dassanavasena
atthaṅgamo hoti
paññindriyassa
ekattaṃ anupaṭṭhānaṃ
saddhindriyassavasena
atthaṅgamo hoti
saddhindriyassa
ekattaṃ anupaṭṭhānaṃ
viriyindriyassa vasena
atthaṅgamo hoti
viriyindriyassa
ekattaṃ anupaṭṭhānaṃ
satindriyassa vasena
atthaṅgamo hoti
satindriyassa
ekattaṃ anupaṭṭhānaṃ
paññindriyassa vasena
atthaṅgamo hoti
paññindriyassa
atthaṅgamo hoti
pañcaṅnaṃ indriyānaṃ
imehi cattārīsāya ākārehi
atthaṅgamaṃ pajānāti
pañcaṅnaṃ indriyānaṃ
imehi cattārīsāya ākārehi


[10]
có sự đoạn diệt
của năm quyền
do bốn mươi hành tướng nào ?
người đang biết sự đoạn diệt
của năm quyền
do bốn mươi hành tướng nào ?
Sự đoạn diệt của sự nghĩ đến
Sự lợi ích của hướng tâm tin
là sự đoạn diệt của Tín quyền
Sự đoạn diệt của sự mong muốn
do khả năng của sự hướng tâm tin
là sự đoạn diệt
của Tín quyền
Sự đoạn diệt của sự tác ư
do khả năng của sự hướng tâm tin
là sự đoạn diệt
của Tín quyền
Sự hiện rơ pháp độc nhất
do khả năng của Tín quyền
là sự đoạn diệt
của Tín quyền
Sự đoạn diệt của sự suy nghĩ đến
lợi ích của sự nâng đỡ
là sự đoạn diệt
của Tấn quyền
Sự đoạt diệt của sự mong muốn
do khả năng của sự nâng đỡ
là sự đoạn diệt
của Tấn quyền
sự đoạn diệt của tác ư
do khả năng của sự nâng đỡ
là sự đoạn diệt
của Tấn quyền
Sự hiện rơ pháp độc nhất
của Tấn quyền
là sự đoạn diệt
của Tấn quyền
Sự đoạn diệt của sự suy nghĩ đến
lợi ích của sự trụ vững
là sự đoạn diệt
của Niệm quyền
Sự đoạn diệt của sự mong muốn
do khả năng của sự trụ vững
là sự đoạn diệt
của Niệm quyền
sự đoạn diệt của sự tác ư
của sự trụ vững
là sự đoạn diệt
của Niệm quyền
sự hiện rơ pháp độc nhất
do khả năng của niệm quyền
là sự đoạn diệt của Niệm quyền
Sự đoạn diệt của sự nghĩ đến
lợi ích của sự không tán loạn
là sự đoạn diệt
của Định quyền
Sự đoạn diệt của sự mong muốn
là sự đoạn diệt
của Định quyền
Sự đoạn diệt của tác ư
do khả năng của sự không tán loạn
là sự diệt tận
của Định quyền
Sự hiện rơ pháp đồng nhất
do khả năng của Định quyền
là sự đoạn diệt
của Định quyền
Sự đoạn diệt của sự nghĩ đến
lợi ích của sự thấy
là sự đoạn diệt
của Tuệ quyền
sự đoạn diệt của sự mong muốn
do khả năng của sự thấy
là sự đoạn diệt
của Tuệ quyền
sự đoạn diệt
của sự tác ư
do khả năng lực của sự thấy
là sự đoạn diệt
của Tuệ quyền
Sự hiện rơ pháp đồng nhất
do khả năng của Tuệ quyền
là sự đoạn diệt
của Tuệ quyền
sự đoạn diệt của sự nghĩ đến
lợi ích của sự hướng tâm tin
là sự đoạn diệt
của Tín quyền
Sự đoạn diệt của sự nghĩ đến
để lợi ích của sự nâng đỡ
là sự lợi ích
của Tấn quyền
Sự đoạn diệt của sự nghĩ đến
lợi ích của sự trụ vững
là sự đoạn diệt
của Niệm quyền
Sự đoạn diệt của sự nghĩ đến
lợi ích của sự không tán loạn
là sự đoạn diệt
của Định quyền
Sự đoạn diệt của sự nghĩ đến
lợi ích của sự thấy
là sự đoạn diệt
của Tuệ quyền
sự đoạn diệt của sự mong muốn
do khả năng của sự hướng tâm tin
là sự đoạn diệt
của Tín quyền
sự đoạn diệt của sự mong muốn
do khả năng của sự nâng đỡ
là sự đoạn diệt
của Tấn quyền
sự đoạn diệt của sự mong muốn
do khả năng của sự trụ vững
là sự đoạn diệt
của Niệm quyền
sự đoạt diệt của sự mong muốn
do khả năng của sự không tán loạn
là sự đoạn diệt
của Định quyền
Sự đoạt diệt của sự mong muốn
do khả năng của sự thấy
là sự đoạt diệt
của Tuệ quyền
sự đoạn diệt của tác ư
do khả năng của sự hướng tâm tin
là sự đoạn diệt
của Tín quyền
sự đoạn diệt của tác ư
do khả năng của sự nâng đỡ
là sự đoạn diệt
của Tấn quyền
Sự đoạn diệt của tác ư
do khả năng trụ vững
là sự đoạn diệt
của Niệm quyền
Sự đoạn diệt của tác ư
do khả năng của sự không tán loạn
là sự đoạn diệt
của Định quyền
Sự đoạn diệt của tác ư
do khả năng của sự thấy
là sự đoạn diệt
của Tuệ quyền
Sự hiện rơ pháp độc nhất
do khả năng của Tín quyền
là sự đoạn diệt
của Tín quyền
Sự hiện rơ là pháp độc nhất
do khả năng của Tấn quyền
là sự đoạn diệt
của Tấn quyền
Sự hiện rơ là pháp độc nhất
do khả năng của Niệm quyền
là sự đoạn diệt
của Niệm quyền
Sự hiện rơ là pháp độc nhất
do khả năng của Tuệ quyền
là sự đoạn trừ
của Tuệ quyền
có sự đoạn diệt
của năm quyền
do bốn mươi hành tướng này
người biết sự đoạn diệt
của năm quyền
do bốn mươi hành tướng này

 

[11]
assādo hoti
pañcaṅnaṃ indriyānaṃ
katamehi pañcavisatiyā ākārehi ?
assādaṃ pajānāti
pañcaṅnaṃ indriyānaṃ
katamehi pañcavīsatiyā ākārehi ?
assaddhiyassa anupaṭṭhānaṃ
assādo hoti
saddhindriyassa
anupaṭṭhānaṃ
assaddhiyapariḷāhassa
assādo hoti
saddhindriyassa
vesārajjaṃ
adhimokkhacariyāya
assādo hoti
saddhindriyassa
santo ca vihārādhigamo
assādo hoti
saddhindriyassa
yaṃ sukhaṃ somanassaṃ
saddhindriyaṃ paticca
uppajjati
ayaṃ assādo hoti
saddhindriyassa
kosajjassa anupaṭṭhānaṃ
assādo hoti
viriyindriyassa
anupaṭṭhānaṃ
kosajjapariḷāhassa
assādo hoti
viriyindriyassa
vesārajjaṃ
paggahacariyāya
assādo hoti
viriyindriyassa
santo ca vihārādhigamo
assādo hoti
viriyindriyassa
anupaṭṭhānaṃ
pamādassa
assādo hoti
satindriyassa
anupaṭṭhānaṃ
pamādapariḷahassa
assādo hoti
satindriyassa
vesārajjaṃ
upatthānacariyā
assādo hoti
satindriyassa
santo ca vihārādhigamo
assādo hoti
satindriyassa
yaṃ sukhaṃ somanassaṃ
satindriyaṃ paticca
uppajjati
anupaṭṭhānaṃ
uddhaccassa
assādo hoti
samādhindriyassa
anupaṭṭhānaṃ
uddhaccapariḷāhassa
assādo hoti
samādhindriyassa
vesārajjaṃ
avikkhepacariyāya
assādo hoti
samadhindriyassa
santo ca vihārādhigamo
assādo hoti
samādhindriyassa
yaṃ sukhaṃ somanassaṃ
samādhindriyaṃ paṭicca
uppajjati
ayaṃ assādo hoti
avijjāya
assādo hoti
paññindriyassa
anupaṭṭhānaṃ
avijjāpariḷāhassa
assādo hoti
paññindriyassa
vesārajjaṃ
dassanacariyāya
assādo hoti
paññindriyassa
yaṃ sukhaṃ somanassaṃ
paññindriyaṃ paṭicca
ayaṃ assādo hoti
paññindriyassa
assādo hoti
pañcaṅnaṃ indriyānaṃ
imehi pañcavīsati ākārehi
assādaṃ pajānāti
pañcaṅnaṃ indriyānaṃ
imehi pañcavīsati ākārehi


[11]
có ân đức
của năm quyền
do hai mươi lăm hành tướng nào ?
người biết ân đức
của năm quyền
do hai mươi lăm hành tướng nào ?
Sự không hiện rơ của người vô tín
là ân đức
của Tín quyền
Sự không hiện rơ
của sự nung nấu do không có đức tin
là ân đức
của Tín quyền
Sự dũng cảm
của sự thực hành hướng tâm tin
là ân đức
của Tín quyền
sự an tịnh và chứng đạt lạc trú pháp
là ân đức
của Tín quyền
Sự an lạc và hỉ nào
nương Tín quyền
sanh khởi
là ân đức này
của Tín quyền
Sự không hiện rơ của người lười biếng
là ân đức
của Tấn quyền
Sự không hiện rơ
của sự nung nấu do người lười biếng
là ân đức
của Tấn quyền
Sự dũng cảm
của sự thực hành nâng đỡ
là ân đức
của Tấn quyền
Sự an tịnh và sự chứng đạt lạc trú pháp
là ân đức
của Tấn quyền
Sự không hiện rơ
của sự khinh suất
là ân đức
của Niệm quyền
Sự không hiện rơ
của sự nung nấu do sự khinh suất
là ân đức
của Niệm quyền
sự dũng cảm
của sự thực hành bằng trụ vững
là ân đức
của Niệm quyền
Sự an tịnh và chứng đạt lạc trú pháp
là ân đức
của Niệm quyền
Sự an lạc và hỉ nào
nương niệm quyền
sanh khởi
Sự không hiện rơ
của trạo cử
là ân đức
của Định quyền
Sự không hiện rơ
của sự nung nấu của trạo cử
là ân đức
của Định quyền
Sự dũng cảm
của sự thực hành bằng không tán loạn
là ân đức
của Định quyền
Sự an tịnh và sự chứng đạt lạc trú pháp
là ân đức
của Định quyền
Sự an lạc và hỉ nào
nương nơi định
sanh khởi
là ân đức này của Định quyền Sự không hiện rơ
của vô minh
là ân đức
của Tuệ quyền
Sự không hiện rơ
của sự nung nấu do vô minh
là ân đức
của Tuệ quyền
Sự dũng cảm
của sự thực hành bằng sự thấy
là ân đức
của Tuệ quỵền
Sự an lạc và hỉ nào
nương nơi Tuệ quyền
là ân đức này
của Tuệ quyền
có ân đức
của năm quyền
do hai mươi lăm hành tướng này
người biết ân đức
của năm quyền
do hai mươi lăm hành tướng này

 

[12]
ādīnavo hoti
pañcaṅnaṃ indriyānaṃ
katamehi pañcavīsatiyā ākārehi ?
ādīvaraṃ pajānāti
pañcaṅnaṃ indriyānaṃ
katamehi pañcavīsatiyā ākārehi ?
assaddhiyassa upaṭṭhānaṃ
ādīnavo hoti
saddhindriyassa
upaṭṭhānaṃ
assaddhiya pariḷāhassa
ādīnavo hoti
Saddhindriyassa
ādīnavo hoti
Saddhindriyassa
aniccaṭṭhena
ādīnavo hoti
saddhindriyassa dukkhaṭṭhena
ādīnavo hoti
saddhindriyassa
anattaṭṭhena
kosajjassa upaṭṭhānaṃ
ādīnavo hoti
viriyindriyassa
upaṭṭhānaṃ
kosajjapariḷāhassa
ādīnavo hoti
viriyindriyassa
ādīnavo hoti
viriyindriyassa
aniccaṭṭhena
ādīnavo hoti
viriyindriyassa
dukkhaṭṭhena
ādīnavo hoti
viriyindriyassa
anattaṭṭhena
pamādassa upaṭṭhānaṃ
ādīnavo hoti
satindriyassa
upaṭṭhānaṃ
pamādapariḷāhassa
. . . . . . pe . . . .
aniccatthena
. . . . pe . . . .
dukkhaṭṭhena
. . . . . . . pe . . .
anattaṭṭhena
ādīnavo hoti
satindriyassa
uddhaccassa upaṭṭhānaṃ
ādīnavo hoti
samādhindriyassa
upaṭṭhānaṃ
uddhaccapariḷāhassa
ādīnavo hoti
samādhindriyassa
. . . . . . pe . . . .
aniccaṭṭhena
. . . . . . pe . . . .
dukkhaṭṭhena
. . . . . . pe . . . . .
anattaṭṭhena
ādīnavo hoti
samādhindriyassa
avijjāya upaṭṭhānaṃ
ādīnavo hoti
paññindriyassa
upaṭṭhānaṃ
avijjāpariḷāhassa
. . . . . . . pe . . . .
aniccaṭṭhena
. . . . . . pe . . . . . .
dukkhaṭṭhena
. . . . . . pe . . . . . .
ādīnavo hoti
paññindriyassa
anattaṭṭhena
ādīnavo hoti
pañcaṅnaṃ indriyānaṃ
imehi pañcavīsatiyā ākārehi
ādīnavaṃ pajānāti
pañcaṅnaṃ indriyānaṃ
imehi pañcavīsatiyā ākārehi


[12]
có tội lỗi
của năm quyền
do hai mươi lăm hành tướng nào ?
người biết tội lỗi
của năm quyền
do hai mươi lăm hành tướng nào ?
Sự hiện rơ của vô tín
là tội lỗi
của tín quyền
Sự hiện rơ
của sự nung nấu do vô tín
là tội lỗi
của Tín quyền
có tội lỗi
của Tín quyền
do ư nghĩa là vô thường
có tội lỗi
của Tín quyền
do ư nghĩa là khổ năo
có tội lỗi
của Tín quyền
do ư nghĩa là vô ngă
Sự hiện rơ của lười biếng
là tội lỗi
của Tấn quyền
Sự hiện rơ của sự nung nấu do lười biếng
là tội lỗi
của Tấn quyền
có tội lỗi
của Tấn quyền
do ư nghĩa vô thường
có tội lỗi
của Tấn quyền
do ư nghĩa khổ năo
có tội lỗi
của Tấn quyền
do ư nghĩa vô ngă
Sự hiện rơ của sự khinh suất
là tội lỗi
của Niệm quyền
Sự hiện rơ
của sự nung nấu do sự khinh suất
. . . . . . . . . . . . . . . . .
do ư nghĩa vô thường
. . . . . . . . . . . . . .
do ư nghĩa khổ năo
. . . . . . . . . . . .
do ư nghĩa là vô ngă
là tội lỗi
của Niệm quyền
Sự hiện rơ của trạo cử
là tội lỗi
của Định quyền
Sự hiện rơ
của sự nung nấu do trạo cử
là tội lỗi
của Định quyền
. . . . . . . . . . .
do ư nghĩa vô thường
. . . . . . . . . . . . .
do ư nghĩa khổ năo
. . . . . . . . . . . . . . .
do ư nghĩa vô ngă
là tội lỗi
của Định quyền
Sự hiện rơ của vô minh
là tội lỗi
của Tuệ quyền
sự hiện rơ
của sự nung nấu do vô minh
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
do ư nghĩa vô thường
. . . . . . . . . . . . . . . .
do ư nghĩa khổ năo
. . . . . . . . . . . . . . .
có tội lỗi
của Tuệ quyền
do ư nghĩa vô ngă
có tội lỗi
của năm quyền
do hai mươi lăm hành tướng này
người biết tội lỗi
của năm quyền
do hai mươi lăm hành tướng này

 

[13]

nissaranaṃ hoti
pañcaṅnaṃ indriyānaṃ
katamehi asitisataṃ ākārehi ?
nissaranaṃ pajānāti
pañcaṅnaṃ indriyānaṃ
katamehi asitisataṃ ākārehi ?
saddhindriyaṃ
adhimokkhaṭṭhena
assaddhiyā nissataṃ hoti
nissataṃ hoti
assaddhiyapariḷāhā
nissataṃ hoti
tadanuvattakalikesehi ca
khandhehi ca
nissataṃ hoti
bahiddhā ca sabbanimittehi
nissataṃ hoti
purimatarasaddhindriyā
tato paṭilābhā
panitatarasaddhindri-yassa
Viriyindriyaṃ
paggahaṭṭhena
kosajjā nissitaṃ hoti
nissitaṃ hoti
kosajjapariḷāhā
. . . . . pe . . . . .
nissitaṃ hoti
purimataraviriyindriyā
. . . . . pe . . . . .
upaṭṭhānena satindriyaṃ
pamādā nissataṃ hoti
nissataṃ hoti
pamādapariḷāhā
. . . . . . pe . . . .
nissataṃ hoti
purimatarasatindriyā
. . . . . . pe . . . .
samādhindriyassa
avikkhepaṭṭhena
uddhaccā nissataṃ hoti
nissataṃ
uddhaccapariḷahā
. . . . . pe . . . .
nissataṃ
purimatarasamādhin-driyā
. . . . . . pe . . . .
paññindriyaṃ
dassanaṭṭhena
avijjāya nissataṃ hoti
nissataṃ hoti
avijjāpariḷāhā
. . . . . . . pe . . . . .
nissataṃ hoti
purimatarapaññindriyā
. . . . . . pe . . . . .
pañc' indriyāni
pathamajjhānavasena
nissatāni honti
pubbabhāge pañc' indriyehi
pañc' indriyāni
dutiyajjhānavasena
pañcah' indriyehi nissatāni honti
pathamajjhāne
pañc' indriyāni
tatiyajjhānavasena
nissaṭāni honti
pañcah' indriyehi
dutiyajjhāne
pañc' indriyāni
catutthajjhānavasena
nissatāni honti
pañcah' indriyehi
tatiyajjhāne
pañc' indriyāni ākāsānañcāyatana-samāpatti vasena
nissaṭāni honti
pañcah' indriyehi
catutthajjhāne
pañc' indriyāni
viññānañcāyanasamā-patti vasena
nissaṭāni honti
pañcah' indriyehi
ākāsānañcāyatana-samāpattiyā
pañc' indriyāni
ākiñcaññāyatana-samāpatti vasena
nissaṭāni honti
pañcah' indriyehi
viññānañcāyatana-samāpattiyā
pañc' indriyāni
nevasaññānāsaññāya-tanasamāpattivasena
pañc' indriyāni
aniccānupassanāvasena
nissaṭāni honti
pañcah' indriyāni
nevasaññānāsaññāya-tanasamāpattiyā
pañc' indriyāni
dukkhānupassamāvasena
nissaṭāni honti
pañcah' indriyehi
aniccānupassanāya
pañc' indriyāni
anattānupassanāvasena
nissaṭāni honti
pañcah' indriyehi
dukkhānupassanāya
pañc' indriyāni
nibbidānupassa-nāvasena
nissaṭāni honti
pañcah' indriyehi
anattānupassanāya
pañc' indriyāni
virāgānupassanāvasena
nissaṭāni honti
pañcah' indriyehi
nibbidānupassanāya
pañc' indriyāni
nirodhānupassa-nāvasena
nissaṭāni honti
pañcah' indriyehi
virāgānupassanāya
pañc' indriyāni
paṭinissaggānupassanā vasena
nissaṭāni honti
pañcah' indriyehi
nirodhānupassanāya
pañc' indriyāni
khayānupassanā vasena
nissaṭāni honti
pañcah' indriyehi
paṭinissaggānupassanāya
pañc' indriyāni
vayānupassanāvasena
nissaṭāni
pañcah' indriyāni
vayānupassanāya
pañc' indriyāni
vipariṇāmānupassa-nāvasena
nissaṭāni honti
pañcah' indriyehi
vayānupassanāya
nissaṭāni honti
pañcah' indriyehi
vayānupassanāya
pañc' indriyāni
animittānupassa-nāvasena
nissaṭāni honti
pañcah' indriyehi
vipariṇāmānupassanāya
pañc' indriyāni
appaṇihitānupassanā-vasena
nissaṭāni honti
pañcah' indriyehi
animittānupassanāya
pañc' indriyāni
suññatānupassa-nāvasena
nissaṭāni honti
pañcah' indriyehi
appaṇihitānupassanāya
pañc' indriyāni
adhipaññādhamma-vipassanā vasena
nissaṭāni honti
pañcah' indriyehi
suññatānupassanāya
pañc' indriyāni
yathābhūtañāṇadassa-navasena
nissaṭāni honti
pañcah' indriyehi
adhipaññādhamma-vipassanāya
pañc' indriyāni
ādīnavānupassanā-vasene
nissaṭāni honti
pañcah' indriyehi
yathābhūtañāṇadassane
pañc' indriyāni
paṭisaṅkhānupassanā-vasena
nissaṭāni honti
pañcah' indriyehi
ādīnavānupassanā-vasena
pañc' indriyāni
vivaṭṭanānupassanā-vasena
nissaṭāni honti
pañcah' indriyehi
paṭisaṅkhānupassanāya
pañc' indriyāni
sotāpattimaggavasena
nissaṭāni honti
pañcah' indriyehi
vivaṭṭanānupassanāya
pañc' indriyāni
sotāpattiphalasamā-pattivasena
nissaṭāni honti
pañcah' indriyehi
sotāpattimagge
pañc' indriyāni
sakadāgāmimaggavasena
nissaṭāni honti
pañcah' indriyehi
sotāpattiphalasamā-pattiyā
pañc' indriyāni
sakadāgāmiphalasamā-pattivasena
nissaṭāni honti
pañcah' indriyehi
sakadāgamimagge
pañc' indriyāni
anāgāmimaggavasena
nissaṭāni honti
pañcah' indriyehi
sakadāgamiphalasamā-pattiyā
pañc' indriyassa
anāgāmiphalasamā-pattivasena
nissaṭāni honti
pañcah' indriyehi
anāgāmimagge
pañc' indriya
arahattamaggavasena
nissaṭāni honti
pañcah' indriyehi
anāgāmiphalasamā-pattiyā
pañc' indriyāni
arahattaphalasamā-pattivasena
nissaṭāni honti
pañcah' indriyehi
arahattamagge
pañc' indriyāni
nekkhamme
nissaṭāni honti
kāmacchandato
pañc' indriyāni
abyāpade
byāpadato nissaṭāni honti
pañc' indriyāni
ālokasaññāya
thīnamiddhato nissaṭāni honti
pañc' indriyāni
avikkhepe
uddhaccato nissaṭāni honti
pañc' indriyāni
dhammavavatthāna
vicikicchāya nissaṭāni honti
pañc' indriyāni
ñāṇe
avijjhāya nissaṭāni honti
pañc' indriyāni
pāmojje
aratiyā nissaṭāni honti
pañc' indriyāni
pathamajjhāne
nīvaraṇehi nissaṭāni honti
pañc' indriyāni
dutiyajjhāne
nissaṭāni honti
vitakkavicārehi
pañc' indriyāni
tatiyajjhāne
pitiya nissaṭāni honti
pañc' indriyāni
catutthajjhāne
nissaṭāni honti
sukhadukkhehi> pañc' indriyāni
akāsānañcāyatana-samāpattiyā
nissaṭāni honti
rūpasaññāya paṭigha-saññāya
nānattasaññāya
pañc' indriyāni
viññāṇañcāyatana- samāpattiyā
nissaṭāni honti
akāsānañcāyatana-saññāya
pañc' indriyāni
ākiñcanñayatanasamā-pattiyā
nissaṭāni honti
viññānañcāyatana-saññāya
pañc' indriyāni
nevasaññānāsaññāya-tanasamāpattiyā
nissaṭāni honti
ākiñcaññāyatanasa-ññāya
pañc' indriyāni
aniccānupassanāya
nissaṭāni hoti
niccasaññāya
pañc' indriyāni
dukkhānupassanāya
nissaṭāni honti
sukhasaññāya
pañc' indriyāni
anattānupassanāya
nissaṭāni honti
attāsaññnāya
pañc' indriyāni
nibbidānupassanāya
nandiyā nissaṭāni honti
pañc' indriyāni
virāganupassanāya
rāgato nissaṭāni honti
pañc' indriyāni
nirodhānupassanāya
samudayo nissaṭāni honti
pañc' indriyāni
paṭinissaggānupassanāya
adānato nissaṭāni honti
pañc' indriyāni
khayānupassanāya
nissaṭāni honti
ghanasaññāya
pañc' indriyāni
vayānupassanāya
āyuhanato nissaṭāni honti
pañc'indriyāni
vipariṇāmānupassanāya
dhuvasaññāya nissaṭāni honti
pañc' indriyāni
animittānupassanāya
nimittato nissaṭāni honti
pañc' indriyāni
appaṇihitānupassanāya
paṇidhiyā nissaṭāni honti
pañc' indriyāni
suññatānupassanāya
nissaṭāni honti
abhinivesato
pañc' indriyāni
adhipaññādhamma-vipassanāya
nissaṭāni honti
sārādānābhinivesato
pañc' indriyāni
yathā bhūtañāṇadassane
nissaṭāni honti
sammohābhinivesato
pañc' indriyāni
ādīnavānupassanāya
nissaṭāni honti
ālayābhinivesato
pañc' indriyāni
patisaṅkhānupassanāya
nissaṭāni honti
appatisaṅkhāya
pañc' indriyāni
vivaṭtanānupassanayā
nissaṭāni honti
saññogābhinivesato
pañc' indriyāni
sotāpattimagge
nissaṭāni honti
diṭṭhekaṭṭhehi kilesehi
pañc' indriyāni
sakadāgāmimagge
nissaṭāni honti
oḷārikehi kilesehi
pañc' indriyāni
anāgāmimagge
nissaṭāni honti
anusahagatehi kilesehi
pañc' indriyāni
arahattamagge
nissaṭāni honti
sabbakilesehi
pañc' indriyāni
tattha tattha
sabbesaññeva khīnāsavānaṃ
nissaṭāni
sunissaṭāni ca
paṭipassaddhāni ca
supaṭipassaddhāni ca
nissaranaṃ
pañcaṅnaṃ indriyānaṃ
imehi asitanaṃ ākārehi hoti
nissaranaṃ pajānāti
pañcaṅnaṃ indriyānaṃ
imehi asītisataṃ ākārehi

[13]
có sự xuất ly
của năm quyền
do một trăm tám mươi hành tướng nào ?
sự xuất ly
của năm quyền
do một trăm tám mươi hành tướng nào ?
Tín quyền
do ư nghĩa hướng tâm tin
là xuất ly khỏi người vô tín
là xuất ly
khỏi sự nung nấu của người vô tín
là xuất ly
khỏi các phiền năo diễn tiến theo
người vô tín và khỏi các uẩn
là xuất ly
khỏi tất cả tướng ngoại phần
là xuất ly
khởi tín quyền có trước
từ đó được
Tín quyền thù thắng hơn
Tấn quyền
do ư nghĩa là nâng đỡ
là xuất ly khỏi sự biếng nhác
là xuất ly
khỏi sự nung nấu biếng nhác
. . . . . . . . . . . . . . .
xuất ly
: khỏi Tấn quyền có trước
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
Niệm quyền do ư nghĩa là trụ vững
là xuất ly khỏi sự khinh suất
là xuất ly
khỏi sự nung nấu sự khinh suất
. . . . . . . . . . . . . . . . .
là xuất ly
khỏi niệm quyền có từ trước
. . . . . . . . . . . . . . . . .
Định quyền
do ư nghĩa không tán loạn
là xuất ly khỏi trạo cử
là xuất ly
khỏi sự nung nấu trạo cử
. . . . . . . . . . . . . . . . .
là xuất ly
khỏi Định quyền có từ trước
. . . . . . . . . . . . . . . . .
Tuệ quyền
do ư nghĩa là thấy
là xuất ly khỏi vô minh
là xuất ly
khỏi sự nung nấu vô minh
. . . . . . . . . . . . . . . .
là xuất ly
khỏi tuệ quyền có từ trước
. . . . . . . . . . . . . . . .
năm quyền
do khả năng của sơ thiền
là xuất ly
khởi năm quyền trong đoạn đầu
năm quyền
do khả năng nhị thiền
là xuất ly khỏi năm quyền
trong sơ thiền
năm quyền
do khả năng tam thiền
là xuất ly
khỏi năm quyền
trong nhị thiền
năm quyền
do khả năng tứ thiền
là xuất ly
khỏi năm quyền
trong tam thiền
năm quyền
do khả năng không vô biên xứ định
xuất ly
khỏi năm quyền
trong tứ thiền
năm quyền
do khả năng thức vô biên xứ định
là xuất ly
khỏi năm quyền
trong không vô biên xứ định
năm quyền
do khả năng vô sở hữu xứ định
là xuất ly
khỏi năm quyền
trong thức vô biên xứ định
năm quyền
do khả năng phi tưởng phi phi tưởng xứ định
năm quyền
do khả năng vô thường tùy quán
là xuất ly
khỏi năm quyền
trong phi tưởng phi phi tưởng xứ định
năm quyền
do khả năng khổ tùy quán
là xuất ly
khỏi năm quyền
trong vô thường tùy quán
năm quyền
do khả năng vô ngă tùy quán
là xuất ly
khỏi năm quyền
trong khổ tùy quán
năm quyền
do khả năng yểm ly tùy quán
là xuất ly
khỏi năm quyền
trong vô ngă tùy quán
năm quyền
do khả năng vô nhiễm tùy quán
là xuất ly
khỏi năm quyền
trong yểm ly
năm quyền
do khả năng diệt tận tùy quán
là xuất ly
khỏi năm quyền
trong vô nhiễm tùy quán
năm quyền
do khả năng xả ly tùy quán
là xuất ly
khỏi năm quyền
trong diệt tận tùy quán
năm quyền
do khả năng hoại diệt tùy quán
là xuất ly
khỏi năm quyền
trong xă ly tùy quán
năm quyền
do khả năng tận diệt tùy quán
là xuất ly
khỏi năm quyền
trong hoại diệt tùy quán
năm quyền
do khả năng biến hoại tùy quán
là xuất ly
khỏi năm quyền
trong hoại diệt tùy quán
là xuất ly
khỏi năm quyền
trong hoại diệt tùy quán
năm quyền
do khả năng vô tướng tùy quán
là xuất ly
khỏi năm quyền
trong biến hoại tùy quán
năm quyền
do khả năng vô nguyện tùy quán
là xuất ly
khỏi năm quyền
trong vô tướng tùy quán
năm quyền
do khả năng không tánh tùy quán
là xuất ly
khỏi năm quyền
trong vô nguyện tùy quán
năm quyền
do khả năng tăng thượng tuệ tùy quán
là xuất ly
khỏi năm quyền
trong không tánh tùy quán
năm quyền
do khả năng như thật tri kiến
là xuất ly
khỏi năm quyền
trong tăng thượng tuệ pháp quán
năm quyền
do khả năng quá hoạn tùy quán
là xuất ly
khỏi năm quyền
trong như thật tri kiến
năm quyền
do khả năng trạch diệt tùy quán
là xuất ly
khỏi năm quyền
trong quá hoạn tùy quán
năm quyền
do khả năng ly luân tùy quán
là xuất ly
khỏi năm quyền
trong trạch diệt tùy quán
năm quyền
do khả năng Dự lưu đạo
là xuất ly
khỏi năm quyền
trong ly luân tùy quán
năm quyền
do khả năng Dự lưu quả định
là xuất ly
khỏi năm quyền
trong Dự lưu đạo
năm quyền
do khả năng Nhất lai đạo
là xuất ly
khỏi năm quyền
trong Dự lưu quả Định
năm quyền
do khả năng Nhất lai quả Định
là xuất ly
khỏi năm quyền
trong Nhất lai đạo
năm quyền
do khả năng Bất lai đạo
là xuất ly
khỏi năm quyền
trong Nhất lai quả định
năm quyền
do khả năng bất lai quả định
là xuất ly
khỏi năm quyền
trong Bất lai đạo
năm quyền
do khả năng Ưng cúng đạo
là xuất ly
khỏi năm quyền
trong Bất lai quả định
năm quyền
do khả năng Ưng cúng quả định
là xuất ly
khỏi năm quyền
trong Ưng cúng đạo
năm quyền
trong ly dục
là xuất ly
khỏi dục dục
năm quyền
trong vô sân
là xuất ly khỏi sân hận
năm quyền
trong quang tưởng
là xuất ly khỏi hôn thụy
năm quyền
trong sự không tán loạn
là xuất ly khỏi trạo cử
năm quyền
trong xác định pháp
là xuất ly khỏi hoài nghi
năm quyền
trong trí
là xuất ly khỏi vô minh
năm quyền
trong sự hân hoan
là xuất ly khỏi bất lạc
năm quyền
trong sơ thiền
là xuất ly khỏi triền cái
năm quyền
trong nhị thiền
là xuất ly
khỏi tầm, tứ
năm quyền
trong tam thiền
là xuất ly khỏi hỉ
năm quyền
trong tứ thiền
là xuất ly
khỏi lạc khổ
năm quyền
trong không vô biên xứ định
là xuất ly
khỏi sắc ly, đối ngoại tưởng
sai biệt tưởng
năm quyền
trong thức vô biên xứ định
là xuất ly
khỏi không vô biên xứ tưởng
năm quyền
trong vô sở hữu xứ định
là xuất ly
thức vô biên xứ tưởng
năm quyền
phi tưởng phi phi tưởng xứ định
là xuất ly
khỏi vô sở hữu xứ định
năm quyền
trong vô thường tưởng
là xuất ly
khỏi thường tưởng
năm quyền
trong khổ tùy quán
là xuất ly
khỏi lạc tưởng
năm quyền
trong vô ngă
là xuất ly
khỏi ngă tưởng
năm quyền
trong yểm ly tùy quán
là xuất ly khỏi sự thích thú
năm quyền
trong vô nhiễm tùy quán
là xuất ly khỏi ái tham
năm quyền
trong diệt tận tùy quá
là xuất ly khỏi tập khổ
năm quyền
trong xă ly tùy quán
là xuất ly khỏi sự chấp thủ
năm quyền
trong hoại diệt tùy quán
là xuất ly
khỏi khởi tưởng
năm quyền
trong diệt tùy quán
là xuất ly khỏi sự tích tập
năm quyền
trong biến hoại tùy quán
là xuất ly khỏi kiên cố tưởng
năm quyền
trong vô tướng tùy quán
là xuất ly khỏi tướng
năm quyền
trong vô nguyện tùy quán
là xuất ly khỏi nguyện
năm quyền
trong không tánh tùy quán
là xuất ly khỏi
khỏi sự thiên chấp
năm quyền
trong tăng thượng tuệ pháp quán
là xuất ly
khỏi sự thiên chấp là cốt lơi
năm quyền
trong như thật tri kiến
là xuất ly
khỏi sự thiên chấp si mê
năm quyền
trong quá hoạn
là xuất ly
khỏi thiên chấp luyến tiếc
năm quyền
trong hạnh diệt tùy quán
là xuất ly
khỏi tùy quán t́m đạo
năm quyền
trong ly luân tùy quán
là xuất ly
khỏi thiên chấp do triền phược
năm quyền
trong Dự lưu đạo
là xuất ly
khỏi phiền năo hợp chung với tà kiến
năm quyền
trong Nhất lai đạo
là xuất ly
khỏi phiền năo thô thiển
năm quyền
trong Bất lai đạo
là xuất ly
khỏi phiền năo vi tế
năm quyền
trong Ưng cúng đạo
là xuất ly
khỏi tất cả phiền năo
năm quyền
trong các pháp ấy
mà tất cả bậc lậu tận
đă xuất ly
đă khéo xuất ly
đă khinh an và
đă khéo khinh an
sự xuất ly
của năm quyền
do một trăm tám mươi hành tướng này
ngươi biết sự xuất ly
của năm quyền
do một trăm tám mươi hành tướng này

 

[14]
Bhikkhave
pañc' imāni indriyāni
katamāni pañca ?
Saddhindriyaṃ
Viriyindriyaṃ
Satindriyaṃ
Samādhindriyaṃ
Paññindriyaṃ
Bhikkhave
daṭṭhabbaṃ
katha ca Saddhindriyaṃ
ettha daṭṭhabbaṃ
Saddhindriyaṃ
catūsu sotāpattiyaṅgehi
Bhikkhave
kattha ca viriyindriyaṃ daṭṭhabbaṃ ?
ettha daṭṭhabbaṃ
Viriyindriyaṃ
catūsu sammappadhānesu
Bhikkhave
kattha ca satindriyaṃ daṭṭhabbaṃ ?
ettha daṭṭhabbaṃ
Satindriyaṃ
catūsu satipaṭṭhānesu
Bhikkhave
daṭṭhabbaṃ
kattha ca samādhin-driyaṃ ?
ettha datthabbaṃ
Samādhindriyaṃ
catūsu jhānesu
Bhikkhave
daṭṭhabbaṃ
kattha ca paññindriyaṃ ?
ettha daṭṭhabbaṃ
Paññindriyaṃ
catūsu ariyasaccesu


[14]
Này các tỷ kheo
có năm quyền này
năm quyền ấy thế nào ?
đó là Tín quyền
Tấn quyền
Niệm quyền
Định quyền
Tuệ quyền
Này các tỷ kheo
nên thấy
Tín quyền ở chỗ nào
ở đây nên thấy
Tín quyền
trong bốn dự lưu chi phần
này các tỷ kheo
nên thấy Tấn quyền ở chỗ nào ?
ở đây nên thấy
Tấn quyền
Trong bốn chánh cần
Này các tỷ kheo
nên thấy niệm quyền ở chỗ nào ?
ở đây nên thấy
Niệm quyền
trong bốn niệm xứ
Này các tỷ kheo
nên thấy
Định quyền ở chỗ nào ?
ở đây nên thấy
Định quyền
trong tứ thiền
này các tỷ kheo
nên thấy
Tuệ quyền ở chỗ nào ?
ở đây nên thấy
Tuệ quyền
trong bốn thánh đế

 

[15]
Saddhindriyassa vasena
catūsu sotāpattiyaṅgesu
pañc' indriyāni daṭṭhabbāni
katih' ākārehi
viriyindriyassa vasena
catūsu sammappa-dhānesu
pañc' indriyāni daṭṭhabbāni
katih' ākārehi
satindriyassa vasena
catūsu satipaṭṭhānesu
pañc' indriyāni daṭṭhabbāni
katih' ākārehi
samādhindriyassa vasena
catūsu jhānesu
pañc' indriyāni daṭṭhabbāni
katih' ākārehi
paññindriyassa vasena
catūsu ariyasaccesu
pañc' indriyāni daṭṭhabbāni
katih' ākārehi ?
saddhindriyassa vasena
catūsu sotāpattiyaṅgesu
pañc' indriyāni daṭṭhabbani
vīsatiyā ākārehi
viriyindriyassa vasena
catūsu sammappadhānesu
pañc' indriyāni daṭṭhabbāni
vīsatiyā ākārehi
satindriyassa vasena
catūsu satipaṭṭhānesu
pañc' indriyāni daṭṭhabbāni
vīsatiyā ākārehi
samādhindriyassa vasena
catūsu jhānesu
pañc' indriyāni daṭṭhabbāni
vīsatiyā ākārehi
paññindriyassa vasena
catūsu ariyasaccesu
pañc' indriyāni daṭṭhabbāni
vīsatiyā ākārehi


[15]
do khả năng của Tín quyền
trong bốn chi phần dự lưu
nên thấy năm quyền
do bao nhiêu hành tướng
với khả năng của Tấn quyền
trong bốn chánh cần
nên thấy năm quyền
do bao nhiêu hành tướng
với khả năng của Niệm quyền
trong bốn niệm xứ
nên thấy năm quyền
do bao nhiêu hành tướng
với khả năng của Định quyền
trong bốn thiền
nên thấy năm quyền
do bao nhiêu hành tướng
với khả năng của Tuệ quyền
trong bốn thánh đế
nên thấy năm quyền
do bao nhiêu hành tướng ?
với khả năng của Tín quyền
trong bốn dự lưu chi phần
nên thấy năm quyền
do hai mươi hành tuớng
với khả năng của Tấn quyền
trong bốn chánh cần
nên thấy năm quyền
do hai mươi hành tướng
với khả năng của Niệm quyền
trong bốn niệm xứ
nên thấy năm quyền
do hai mươi hành tướng
với khả năng của Định quyền
trong bốn thiền
nên thấy năm quyền
do hai mươi hành tướng
với khả năng của Tuệ quyền
trong bốn thánh đế
nên thấy năm quyền
do hai mươi hành tướng

 

[16]
saddhindriyassa vasena
catūsu sotāpattiyaṅgesu
pañc' indriyāni daṭṭhabbāni
katamehi vīsatiyā ākārehi ?
saddhindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
adhimokkhādhipate-yyaṭṭhena
sotāpattiyaṅge
sappurisasaṃseve
viriyindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
paggahaṭṭhena
satindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
upaṭṭhānaṭṭhena
samādhindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
avikkhepaṭṭhena
paññindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
dassanaṭṭhena
saddhindriyassa vasena
saddhindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
adhimokkhādhi-pateyyaṭṭhena
sotāpattiyaṅge
saddhammasavane
yonisomanasikāre
dhammānudhamma-paṭipattiyā
viriyindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
paggahaṭṭhena
satindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
upaṭṭhānaṭṭhena
samadhindriyaṃ datṭhabbaṃ
avikkhepaṭṭhena
paññindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
dassanaṭṭhena
saddhindriyassa vasena
pañc' indriyāni daṭṭhabbaṃ
imehi vīsatiyā ākārehi
saddhindriyassa vasena
catūsu sotāpattiyaṅgesu


[16]
với khả năng của Tín quyền
trong bốn Dự lưu chi phần
nên thấy năm quyền
do hai mươi hành tướng nào ?
nên thấy Tín quyền
do ư nghĩa là trưởng hướng tâm tin
trong Dự lưu chi phần là
thân cận bậc thiện nhân
nên thấy Tấn quyền
do ư nghĩa là nâng đỡ
nên thấy Niệm quyền
do ư nghĩa là trụ vững
nên thấy Định quyền
do ư nghĩa
nên thấy Tuệ quyền
do ư nghĩa là thấy
do khả năng của Tín quyền
nên thấy Tín quyền
do ư nghĩa hướng tâm tin
trong dự lưu chi phần là
nghe chánh pháp
tác ư khéo
hành pháp và tùy pháp
nên thấy Tấn quyền
do ư nghĩa nâng đỡ
nên thấy Niệm quyền
do ư nghĩa trụ vững
nên thấy Định quyền
do ư nghĩa không tán loạn
nên thấy Tuệ quyền
do ư nghĩa là thấy
với khả năng của Tín quyền
nên thấy năm quyền
do hai mươi hành tướng này
với khả năng của Tín quyền
trong bốn dự lưu chi phần

 

[17]
viriyindriyassa vasena
catūsu sammappa-dhānesu
pañc' indriyāni daṭṭhabbāni
katamehi vīsatiyā ākārehi ?
viriyindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
paggahādhipateyya-ṭṭhena
sammappadhāne
apākānaṃ akusalānaṃ dhammānaṃ
anuppannānaṃ anuppādāya
pāpakānaṃ ākusaḷa- naṃ dhammānaṃ
uppannānaṃ pahānāya
viriyindriyassa vasena
satindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
upaṭṭhānaṭṭhena
samādhindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
avikkhepaṭṭhena
paññindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
dassanaṭṭhena
sadhindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
adhimokkhaṭṭhena
kusalānaṃ uppādāya
anuppannānaṃ uppādāya
kusalānaṃ dhammānaṃ
uppannānaṃ
thitiyā asammosāya
bhiyyobhāvāya vepullāya
bhāvanāya pāripuriyā
viriyindriyassa vasena
satindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
. . . . . . pe . . . .
sadhindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
adhimokkhaṭṭhena
viriyindriyassa vasena
pañc' indriyāni daṭṭhabbāni
imehi vīsatiyā ākārehi


[17]
với khả năng của Tấn quyền
trong bốn chánh cần
nên thấy năm quyền
do hai mươi hành tướng nào ?
nên thấy Tấn quyền
do ư nghĩa là trưởng trong sự nâng đỡ
trong chánh cần
ác bất thiện pháp
chưa sanh không cho sanh
ác bất thiện pháp
đă sanh được đoạn trừ
do khả năng của Tấn quyền
nên thấy Niệm quyền
do ư nghĩa là trụ vững
nên thấy Định quyền
do ư nghĩa không tán loạn
nên thấy Tuệ quyền
do ư nghĩa là thấy
nên thấy Tín quyền
do ư nghĩa là hướng tâm tin
thiện pháp
chưa sanh được sanh
thiện pháp
đă sanh
được trụ vững, không mê mờ
sự tăng trưởng, sự quảng đại
sự tăng tiến, sự viên măn
do khả năng của Tấn quyền
nên thấy Niệm quyền
. . . . . . . . . . . .
nên thấy Tín quyền
do ư nghĩa sự hướng tâm tin
do khả năng của Tấn quyền
nên thấy năm quyền
do hai mươi hành tướng này

 

[18]
satindriyassa vasena
catūsu satipaṭṭhānesu
pañc' indriyāni daṭṭhabbāni
katamehi vīsatiyā ākārehi ?
satindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
upaṭṭhānadhipateyya-ṭṭhena
satipaṭṭhāne
kāye kāyānupassāna
vedanāsu vedanā-nupassāna
citte cittānupassāna
dhammesu dhammā-nupassāna
satindriyassa vasena
samādhindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
avikkhepaṭṭhena
. . . . . . pe . . . .
viriyindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
paggahaṭṭhena
satindriyassa vasena
catūsu satipaṭṭhānesu
pañc' indriyāni daṭṭhabbāni
imehi vīsatiyā ākārehi


[18]
do khả năng của Niệm quyền
trong bốn niệm xứ
nên thấy năm quyền
do hai mươi hành tướng nào ?
nên thấy Niệm quyền
do ư nghĩa là trưởng trong trụ vững
trong niệm xứ
quán thân trong thân
quán thọ trong các thọ
quán tâm trong tâm
quán pháp trong các pháp
do khả năng của Niệm quyền
nên thấy Định quyền
do ư nghĩa không tán loạn
. . . . . . . . . . . . .
nên thấy Tấn quyền
do ư nghĩa là nâng đỡ
do khả năng của Niệm quyền
trong bốn niệm xứ
nên thấy năm quyền
do hai mươi hành tướng này

 

[19]
samādhindriyassa vasena
catūsu jhānesu
pañc' indriyāni daṭṭhabbāni
katamehi vīsatiyā ākārehi ?
samādhindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
avikkhepādhipateyya-ṭṭhena
pathamajjhāne
dutiyajjhāne
tatiyajjhāne
catutthajjhāne
samadhindriyassa vasena
paññindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
dassanaṭṭhena
. . . . . . pe . . . . .
satindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
upaṭṭhānaṭṭhena
samadhindriyassa vasena
catūsu jhānesu
pañc' indriyāni daṭṭhabbaṃ
imehi vīsatiyā ākārehi


[19]
do khả năng của Định quyền
trong bốn thiền
nên thấy năm quyền
do hai mươi hành tướng nào ?
nên thấy Định quyền
do ư nghĩa là trưởng sự không tán loạn
trong sơ thiền
trong nhị thiền
trong tam thiền
trong tứ thiền
do khả năng của Định quyền
nên thấy Tuệ quyền
do khả năng thấy
. . . . . . . . . . . .
nên thấy Niệm quyền
do ư nghĩa trụ vững
do khả năng của Định quyền
trong bốn thiền
nên thấy năm quyền
do hai mươi hành tướng này

 

[20]
paññindriyassa vasena
catūsu ariyasaccesu
pañc' indriyāni daṭṭhabbāni
katamehi vīsatiyā ākārehi ?
paññindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
dassanādhipateyya-ṭṭhena
dukkhe ariyasacce
dukkhasamudaye ariyasacce
dukkhanirodha ariyasacce
dukkhanirodhagaminīyā paṭipadāya ariyasacce
paññindriyassa vasena
saddhindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
adhimokkhaṭṭhena
. . . . . . pe . . . . .
^^^^^^
avikkhepaṭṭhena
paññindriyassa vasena
catūsu ariyasacce
paññindriyāni daṭṭhabbani
imehi vīsatiyā ākārehi


[20]
do khả năng của Tuệ quyền
trong bốn Thánh đế
nên thấy năm quyền
do hai mươi hành tướng nào ?
nên thấy Tuệ quyền
do ư nghĩa thấy là trưởng
trong khổ Thánh đế
trong khổ tập Thánh đế
khổ diệt Thánh đế
trong khổ diệt đạo Thánh đế
do khả năng của Tuệ quyền
nên thấy Tín quyền
do ư nghĩa hướng tâm tin
. . . . . . . . . . . . .
nên thấy Định quyền
do ư nghĩa không tán loạn
do khả năng của Tuệ quyền
trong bốn Thánh đế
nên thấy năm quyền
do hai mươi hành tướng này

 

[21]
saddhindriyassa vasena
catūsu sotāpattiyaṅgesu
cariyā daṭṭhabbā
pañcaṅnaṃ indriyānaṃ
katih' ākārehi ?
catūsu sammappadhānesu
. . . . . . pe . . . . . .
catūsu saṭipatthānesu
. . . . . . . pe . . . .
catūsu jhānesu
. . . . . . . pe . . . . .
paññindriyassa vasena
catūsu ariyasaccesu
cariyā daṭṭhabbā
pañcaṅnaṃ indriyānaṃ
katih' ākārehi ?
saddhindriyassa vasena
catūsu sotāpattiyaṅgesu
cariyā daṭṭhabbā
pañcaṅnaṃ indriyānaṃ
vīsatiyā ākārehi
. . . . . . pe . . . . . .
catūsu sammappadhānesu
. . . . . . pe . . . . .
catūsu satipaṭṭhānesu
catūsu jhānesu
paññindriyassa vasena
catūsu ariyasaccesu
cariyā daṭṭhabbā
pañcaṅnaṃ indriyānaṃ
vīsatiyā ākārehi


[21]
với khả năng của Tín quyền
trong bốn dự lưu tri phần
nên thấy hành vi
của năm quyền
do bao nhiêu hành tướng ?
trong bốn chánh cần
. . . . . . . . . . . . .
trong bốn niệm xứ
. . . . . . . . . . .
trong bốn thiền
. . . . . . . . . . . .
do khả năng của Tuệ quyền
trong bốn Thánh đế
nên thấy hành vi
của năm quyền
do bao nhiêu hành tướng ?
với khả năng của Tín quyền
trong bốn dự lưu tri phần
nên thấy hành vi
của năm quyền
do hai mươi hành tướng
. . . . . . . . . . .
trong bốn chánh cần
. . . . . . . . . . .
trong bốn niệm xứ
trong bốn thiền
do khả năng của Tuệ quyền
trong bốn Thánh đế
nên thấy hành vi
của năm quyền
do hai mươi hành tướng

 

[22]
saddhindriyaṃ vasena
catūsu sotāpattiyaṅgesu
cariyā daṭṭhabbā
pañcaṅnaṃ indriyānaṃ
katamehi vīsatiyā ākārehi ?
cariyā daṭṭhabbā
Saddhindriyassa
adhimokkhādhi-pateyyaṭṭhena
sotāpattiyaṅge
sappurisasaṃseve
saddhaṃmasavane
yonisomanasikāre
dhammānudhamma-paṭipattiyā
cariyā daṭṭhabbā
viriyindriyassa
paggahaṭṭhena
satindriyassa
upaṭṭhānaṭṭhena
samādhindriyassa
avikkhepaṭṭhena
paññindriyassa
dassanaṭṭhena
saddhindriyassa vasena
catūsu sotāpattiyaṅgesu
cariyā daṭṭhabbā
pañcaṅnaṃ indriyānaṃ
imehi vīsatiyā ākārehi


[22]
với khả năng của Tín quyền
trong bốn Dự lưu tri phần
nên thấy hành vi
của năm quyền
do hai mươi hành tướng nào ?
nên thấy hành vi
của Tín quyền
do ư nghĩa là trưởng của tâm tin
trong Dự lưu chi phần là
thân cận bậc thiện nhân
nghe chánh pháp
khéo tác ư
hành pháp và tùy pháp
nên thấy hành vi
của Tấn quyền
do ư nghĩa là nâng đỡ
của niệm quyền
do ư nghĩa là trụ vững
của Định quyền
do ư nghĩa là không tán loạn
của Tuệ quyền
do ư nghĩa là thấy
do khả năng của Tín quyền
trong bốn Dự lưu chi phần
nên thấy hành vi
của năm quyền
do hai mươi hành tướng này

 

[23]
viriyindriyassa vasena
catūsu sammappadhānesu
cariyā daṭṭhabbā
pañcaṅnaṃ indriyānaṃ
katamehi vīsatiyā ākārehi ?
cariyā daṭṭhabbā
viriyindriyassa
paggahādhipateyya-ṭṭhena
sammappadhāne
pāpakānaṃ akusalā- naṃ dhammānaṃ
anuppannānaṃ anuppādāya
pāpakanaṃ akusalā-naṃ dhammānaṃ
uppannānaṃ pahānāya
kusalānaṃ dhammānaṃ
anuppannānaṃ uppādāya
thitiyā asammosāya
bhiyyobhāvāya vepullāya
bhāvanāya pāripūriyā
sammappadhāne
viriyindriyassa
avikkhepaṭṭhena
upaṭṭhānaṭṭhena
samādhindriyassa
avikkhepaṭṭhena
paññindriyassa
dassanaṭṭhena
saddhindriyassa
adhimokkhaṭṭhena
viriyindriyassa vasena
catūsu sammappadhānesu
cariyā daṭṭhabbā
pañcaṅnaṃ indriyānaṃ
imehi vīsatiyā ākārehi


[23]
với khả năng của Tấn quyền
trong bốn chánh cần
nên thấy hành vi
của năm quyền
do hai mươi hành tướng nào ?
nên thấy hành vi
của Tấn quyền
do ư nghĩa là trưởng trong sự nâng đỡ
trong chánh cần
các ác bất thiện pháp
chưa sanh không cho sanh
các ác bất thiện pháp
đă sanh được đoạn trừ
các thiện pháp
chưa sanh được sanh
sự trụ vững, sự không lu mờ
sự tăng trưởng, sự quảng đại
sự tăng tiến, sư viên măn
trong chánh cần
do khả năng của Tấn quyền
của Niệm quyền
do ư nghĩa trụ vững
của Định quyền
do ư nghĩa không tán loạn
của Tuệ quyền
do ư nghĩa là thấy
của Tín quyền
do ư nghĩa hướng tâm tin
với khả năng của Tín quyền
trong bốn chánh cần
nên thấy hành vi
của năm quyền
do hai mươi hành tướng này

 

[24]
satindriyassa vasena
catūsu satipatthānesu
cariyā daṭṭhabbā
pañcaṅnaṃ indriyānaṃ
katamehi vīsatiyā ākārehi ?
cariyā daṭṭhabbā
satindriyassa
upaṭṭhānādhipateyya-ṭṭhena
satipaṭṭhāne
kāye kāyanupassanā
vedanāsu vedanānupassanā
citte cittānupassanā
dhammesu dhammānupassanā
satindriyassa vasena
cariyā daṭṭhabbā
samādhindriyassa
avikkhepaṭṭhena
. . . . . . pe . . . . . .
cariyā daṭṭhabbā
Viriyindriyassa
paggahaṭṭhena
satindriyassa vasena
catūsu satipaṭṭhānesu
cariyā daṭṭhabbā
pañcaṅnaṃ indriyānaṃ
imehi vīsatiyā ākārehi


[24]
với khả năng của niệm quyền
trong bốn niệm xứ
nên thấy hành vi
của năm quyền
do hai mươi hành tướng nào ?
nên thấy hành vi
của Tín quyền
là ư nghĩa là trưởng trong sự trụ vững
trong niệm xứ
quán thân trong thân
quán thọ trong các thọ
quán tâm trong tâm
quán pháp trong các pháp
do khả năng của Niệm quyền
nên thấy hành vi
của Định quyền
do ư nghĩa không tán loạn
. . . . . . . . . . . . .
nên thấy hành vi
của Tấn quyền
do ư nghĩa nâng đỡ
với khả năng của niệm quyền
trong bốn niệm xứ
nên thấy hành vi
của năm quyền
do hai mươi hành tướng này

 

[25]
samādhindriyassa vasena
catūsu jhānesu
cariyā daṭṭhabbā
pañcaṅnaṃ indriyassa
katamehi vīsatiyā ākārehi ?
cariyā daṭṭhabbā
samādhindriyassa
avikkhepādhipateyya-ṭṭhena
paṭhamajjhāne
dutiyajjhāne
tatiyajjhāne
catutthajjhāne
samādhindriyassa vasena
cariyā daṭṭhabbā
paññindriyassa
dassanaṭṭhena
. . . . . . pe . . . . . .
cariyā daṭṭhabbā
satindriyassa
upaṭṭhānaṭṭhena
samādhindriyassa vasena
catūsu jhānesu
cariyā daṭṭhabbā
pañcaṅnaṃ indriyānaṃ
imehi vīsatiyā ākārehi


[25]
với khả năng của Định quyền
trong bốn thiền
nên thấy hành vi
của năm quyền
do hai mươi hành tướng nào ?
nên thấy hành vi
của Định quyền
do ư nghĩa không tán loạn
trong sơ thiền
trong nhị thiền
trong tam thiền
trong tứ thiền
với khả năng của Định quyền
nên thấy hành vi
của Tuệ quyền
do ư nghĩa là thấy
. . . . . . . . . . . . .
nên thấy hành vi
của niệm quyền
do ư nghĩa là trụ vững
với khả năng của Tín quyền
trong bốn thiền
nên thấy hành vi
của năm quyền
do hai mươi hành tướng này

 

[26]
paññindriyassa vasena
catūsu ariyasaccesu
cariyā daṭṭhabbā
pañcaṅnaṃ indriyassa
katamehi vīsatiyā ākārehi ?
cariyā daṭṭhabbā
paññindriyassa
dassanādhipateyya-ṭṭhena
dukkhe ariyasacce
dukkhasamudaye ariyasacce
dukkhanirodhagāminiyā paṭipadāya ariyasacce
dukkhanirodhe ariyasacce
paññindriyassa vasena
cariyā daṭṭhabbā
saddhindriyassa
adhimokkhaṭṭhena
. . . . . . pe . . . . . . .
cariyā daṭṭhabbā
samādhindriyassa
avikkhepaṭṭhena
paññindriyassa vasena
catūsu ariyasaccesu
cariyā daṭṭhabbā
pañcaṅnaṃ indriyānaṃ
imehi vīsatiyā ākārehi


[26]
với khả năng của Tuệ quyền
trong bốn Thánh đế
nên thấy hành vi
của năm quyền
do hai mươi hành tướng nào ?
nên thấy hành vi
của năm quyền
do ư nghĩa là trưởng của sự thấy
trong khổ Thánh đế
trong khổ tập Thánh đế
trong khổ diệt đạo Thánh đế
khổ diệt Thánh đế
do khả năng của Tuệ quyền
nên thấy hành vi
của Tín quyền
do ư nghĩa là hướng tâm tin
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
nên thấy hành vi
của Định quyền
do ư nghĩa không tán loạn
với khả năng của Tuệ quyền
trong bốn Thánh đế
nên thấy hành vi
của năm quyền
do hai mươi hành tuớng này

 

[27]
cāro ca vihāro ca
anubuddho hoti paṭividdho
yathā viññū sabrahmacārī
okappeyyuṃ
gambhīresu ṭhānesu
yathā carantaṃ yathā viharantaṃ
ayaṃ āyasmā addhā
patto vā papunissati vā
"cariyā" ti
aṭtha cariyāyo
Iriyāpathacariyā
Āyatanacariyā
Saticariyā
Samādhicariyā
Ñaṇacariyā
Magga cariyā
Patticariyā
Lokuttaracariyā
catūsu iriyāpathesu
iriyāpathacariyā
chasu āyatanesu
ajjhattikabāhiresu
āyatanacariyā
catūsu satipaṭṭhānesu
saticariyā' ti
catūsu jhānesu
samādhicariyā' ti
catūsu ariyasaccesu
ñāṇacariyā' ti
catūsu ariyamaggesu
maggacariyā' ti
catūsu sāmaññaphalesu
patticariyā' ti
tathāgatesu
Arahantesu
Sammāsambuddhesu
Padesapaccekabuddhesu
Padesavāsakesu
Lokuttaracariyā' ti
Iriyāpathacariyā ca
paṇidhisampannānaṃ
āyatanacariyā ca
indriyesu guttadvārānaṃ
saticariyā ca
appamādavihārīnaṃ
samadhicariyā ca
adhicittamanuyuttānaṃ
Ñanacariyā ca
buddhisampannaṃ
maggacariyā ca
sammāpaṭipannanaṃ
patticariyā ca
adhigataphalānaṃ
Lokuttacariyā ca
Tathāgatānaṃ
Arahantānaṃ
Sammāsambuddhānaṃ
Padesapaccekabuddhā-naṃ
Padesasāvakānaṃ
imā aṭṭha cariyāyo
aparā pi aṭṭha cariyāyo
adhimuccanto
saddhāya carati
paggaṇhato
viriyena carati
upaṭṭhāpento
satiyā carati
avikkhepaṃ karonto
samādhina carati
pajānanto
paññāyo
vijānanto
viññāṇacariyāya carati
evaṃ patipanno
vesesaṃ adhigacchatīti'
visesacariyāya carati
kusala dhammā āyāpentī ti
evaṃ paṭipannassa
āyatanacariyāya carati
imā aṭṭha cariyayo
aparā pi aṭṭha cariyāyo
dassanacariyā ca
sammādiṭṭhiyā
abhiropanacariyā ca
sammāsaṅkappassa
pariggahacariyā ca
sammāvācāya
sammuṭṭhānacariya ca
sammākammantassa
vodānacariyā ca
sammā-ajīvassa
paggahacariyā ca
sammāvāyāmassa
upaṭṭhānacariyā ca
sammāsatiya
avikkhepacariya ca
sammāsammadhissa
imā aṭṭhā cariyāyo


[27]
hành vi và trú pháp
là điều đă hiểu biết thông suốt
như bậc đồng phạm hạnh, bậc minh trí
xác định
người đạt đến chỗ thâm sâu
tùy sở hành, tùy sở trú
bậc này chắc chắn
sẽ đạt đến hoặc chứng đạt
sở hành trong câu
hành vi có tám
Oai nghi hành
Xứ hành
Niệm hành
Định hành
Trí hành
Đạo hành
Đắc hành
Siêu thế hành
hành vi trong bốn oai nghi
là oai nghi hành
hành vi trong sáu xứ
nội phần và ngoại phần
là xứ hành
hành vi trong bốn niệm xứ
là niệm hành
hành vi trong bốn thiền
là định hành
hành vi trong bốn Thánh đế
là trí hành
hành vi trong bốn Thánh đạo
là đạo hành
hành vi trong bốn Sa môn quả
là đắc hành
trong các bậc
Ưng cúng
Chánh đẳng giác
Độc Giác Phật
Thinh văn Giác
là Siêu thế hành
Oai nghi hành
thuộc của bậc đạt đủ nguyện vọng
xứ hành
thuộc của bậc hộ trí căn môn
Niệm hành
của bậc an trú bất khinh suất
Định hành
thuộc của bậc cầu tiến tăng thượng tâm
Trí hành
của bậc viên măn tuệ giác
Đạo hành
của bậc chánh hành
Đắc hành
của bậc đă chứng quả
và Siêu thế hành
của bậc Như Lai
Ưng cúng
của bậc Chánh Giác
của bậc Độc Giác
của bậc Thinh văn Giác
Đây là tám hành
có tám loại hành khác nữa
người hướng tâm tin
đang thực hành bằng đức tin
người nâng đỡ
đang thực hành bằng tinh tấn
người trú vững
đang thực hành bằng niệm
người đang làm cho tâm không tán loạn
đang thực hành bằng định
người biết thông
đang thực hành bằng tuệ
người biết rơ
đang thực hành bằng thức
người hiểu biết rằng
người tiến hành như vậy chứng đạt ân đức đặc biệt
là đang thực hành bằng đắc thứ hành
hiểu biết rằng thiện pháp
của người thực hành như vậy
là đang thực hành bằng thứ hành
Đây là tám loại hành
Tám loại sở hành nữa là
Kiến hành
của chánh kiến
Tư niệm hành
của chánh tư duy
Xác nhận hành
của chánh ngữ
Sở sanh hành
của chánh nghiệp
Tịnh hóa hành
của chánh mạng
Đề khởi hành
của chánh tin tấn
Kiên trụ hành
của chánh niệm
Bất loạn hành
của chánh định
Đây là tám loại sở hành

 

[28]
"vihāro' ti
adhimuccanto
saddhāya vihārati
pagganhato
viriyena vihārati
upaṭṭhāpento
satiyā vihārati
avikkhepaṃ karonto
samādhinā vihārati
pajānanto
paññaya vihārati
"anubuddho' ti
adhimukkhaṭṭho
saddhindriyassa
anubuddho hoti
paggahaṭṭho
viriyindriyassa
anubuddho hoti
upaṭṭhānaṭṭho
satindriyassa
anubuddho hoti
avikkhepaṭṭho
samādhindriyassa
anubuddho hoti
dassanaṭṭho
paññindriyassa
anubuddho hoti
"patividho' ti"
adhimokkhaṭṭho
saddhindriyassa
patividdho hoti
paggahaṭṭho
viriyindriyassa
patividdho hoti
upaṭṭhānaṭṭho
satindriyassa
paṭividdho hoti
avikkhepaṭṭho
samādhindriyassa
paṭividdho hoti
dassanaṭṭho
paññindriyassa
paṭividdho hoti
yathā "carantan" ti
evaṃ saddhāya carantaṃ
evaṃ viriyena carantaṃ
evaṃ satiyā carantaṃ
eavaṃ samādhinā carantaṃ
evaṃ paññāya carantaṃ
yathā viharantaṃ' ti
evaṃ saddhāya viharantaṃ
evaṃ viriyena viharantaṃ
evaṃ satiyā viharantaṃ
evaṃ samādhinā viharantaṃ
evaṃ paññāya viharantaṃ
"viññā' ti"
viññā vibhāvī medhāvī
paṇditā buddhisampannā
"Sabrahmacāri' ti
ekakammaṃ
ekaddeso
samasikkhatā
jhānāni ca vimokkhā ca
samādhi ca samapattiyo ca
abhiññāyo ca patisambhida ca
gambhīrāni thānāni vuccanti
gambhīresu thānesūti
"okappeyyun' ti
saddheyyuṃ adhimucceyyuṃ
"addhā' ti"
ekamsavacanaṃ etaṃ
nissaṃsavacanaṃ etaṃ
nikkankhavacanaṃ etaṃ
advejjhavacanaṃ etaṃ
adveḷhavacanaṃ etaṃ
niyogavacanaṃ etaṃ
apaṇṇakavacanaṃ etaṃ
avatthāpanavacanaṃ etaṃ
addhā' ti
"āyasmā' ti"
piyavacanaṃ etaṃ
garuvacanaṃ etaṃ
sagāravasappatissā-dhivacanaṃ
: 'āyasmā' ti
patto vā' ti
adhigato
"pāpunissati vā' ti
adhigamissati


[28]
câu nói "trú" nghĩa là
người hướng tâm tin
đang trú bằng đức tin
người đang nâng đỡ
đang trú bằng tin tấn
người đang trụ vững
đang trú bằng niệm
người làm tâm không tán loạn
đang trú bằng định
người biết rơ
đang trú bằng tuệ
Câu nói "Tùy giác" nghĩa là
Sự hướng tâm tin
của Tín quyền
là đă tùy giác
Sự nâng đỡ
của Tấn quyền
là đă tùy giác
Sự trụ vững
của Niệm quyền
là đă tùy giác
Sự không tán loạn
của Định quyền
là đă tùy giác
Sự thấy
của Tuệ quyền
là đă tùy giác
Câu nói "đă thông suốt" nghĩa là
Sự hướng tâm tin
của Tín quyền
là đă thông suốt
Sự nâng đỡ
của Tấn quyền
là đă thông suốt
Sự trụ vững
của Niệm quyền
là đă thông suốt
Sự không tán loạn
của Định quyền
là đă thông suốt
Sự thấy
của Tuệ quyền
là đă thông suốt
Câu nói "Tùy sở hành" nghĩa là
thực hành bằng tín như vậy
thực hành bằng tấn như vậy
thực hành bằng niệm như vậy
thực hành bằng định như vậy
thực hành bằng tuệ như vậy
Câu nói "tùy sở trú" nghĩa là
trú bằng tín như vậy
trú bằng tấn như vậy
trú bằng niệm như vậy
trú bằng định như vậy
trú bằng tuệ như vậy
Câu nói: Bậc Minh Trí nghĩa là
Bậc có tuệ sáng tỏ, bậc có trí
bậc hiền triết, bậc có đủ tuệ giác
Câu nói: Bậc đồng phạm hạnh nghĩa là
người có việc làm đồng nhất
có xiển đề đồng nhất
có sự học tập đồng nhau
Thiền, giải thoát
Định, định nhập
thắng trí vô ngại giải
Ngài nói rằng: chỗ thâm sâu
trong câu nói thậm thâm xứ
Câu nói: Khả tín nghĩa là
nên tin, nên hướng tâm tin
Câu nói: chắc chắn là
lời nói đó nhất phần
lời nói đó không nghi ngờ
lời nói đó không lưỡng lự
lời nói đó không phải hai
lời nói đó không hoài nghi
lời nói đó có sự dẫn xuất
lời nói đó không sai
lời nói đó theo tiêu chuẩn
là chắc chắn vậy
Câu nói: Tôn giả
lời nói bằng sự mến thương
là nói bằng sự tôn kính
nói có sự tôn kính, nễ sợ
đó là tôn giả
câu nói: đạt đến
là đă đến gặp
Câu nói: hoặc sẽ chứng đạt
nghĩa là sẽ đến gặp

 

PĀRIPUṆṆANIDĀNAṂ


^^^^^^

 

[29]
Bhikkhave
pañc' imāni indriyāni
Katamāni pañca ?
Saddhindriyaṃ
Viriyindriyaṃ
Satindriyaṃ
Samādhindriyaṃ
Paññindriyaṃ
Bhikkhave
imāni kho pañc' indriyāni
imāni pañc' indriyāni
katih' ākārehi daṭṭhabbāni ?
imāni pañc' indriyāni
chah' ākārehi daṭṭhabbāni
ken' aṭṭhena daṭṭhabbāni ?
adhipateyyaṭṭhena
ādivisodhanaṭṭhena
adhimattaṭṭhena
adhiṭṭhānaṭṭhena
pariyādānaṭṭhena
paṭiṭṭhāpakaṭṭhena


[29]
Này các tỷ kheo
có năm quyền này
Thế nào là năm ?
Tín quyền
Tấn quyền
Niệm quyền
Định quyền
Tuệ quyền
Này các tỷ kheo
Đó là năm quyền
năm quyền này
nên thấy bằng bao nhiêu hành tướng ?
năm quyền này
nên thấy bằng sáu hành tướng
nên thấy do ư nghĩa ǵ ?
bằng ư nghĩa là trưởng
bằng ư nghĩa là tẩy sạch đoạn đầu
bằng ư nghĩa là đa lượng
bằng ư nghĩa là trụ vững
bằng ư nghĩa là áp chế
bằng ư nghĩa trụ

 

[30]
indriyāni daṭṭhabbāni
kathaṃ ādhipateyya-ṭṭhena ?
saddhindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
adhimokkhādhipate-yyaṭṭhena
assaddhiyaṃ pajahato
viriyindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
paggahaṭṭhena
satindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
upaṭṭhānaṭṭhena
samādhindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
avikkhepaṭṭhena
paññindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
dassanaṭṭhena
saddhindriyassa vasena
viriyindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
paggahādhipateyya-ṭṭhena
kosajjaṃ pajahato
Satindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
upaṭṭhānaṭṭhena
. . . . . . pe . . . . .
Saddhindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
adhimokkhaṭṭhena
viriyindriyassa vasena
Satindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
upatthānādhipateyya-ṭṭhena
pamādaṃ pajahato
samādhindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
avikkhepaṭṭhena
. . . . . pe . . . . .
viriyindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
satindriyaṃ vasena
samādhindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
avikkhepādhipateyya-ṭṭhena
uddhaccaṃ pajahato
. . . . . . pe . . . . .
satindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
paññindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
dassanaṭṭhena
samādhindriyassa vasena
paññindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
dassanādhipateyya-ṭṭhena
avijjaṃ pajahato
satindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
upaṭṭhānaṭṭhena
. . . . . . pe . . . . .
paññindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
dassanaṭṭhena
saddhindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
adhimokkhaṭṭhena
. . . . . . pe . . . .
samādhindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
avikkhepaṭṭhena
Saddhindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
adhimokkhādhipate-yyaṭṭhena
kāmacchandaṃ pajāhato
nekkhammavasena
viriyindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
paggahatthena
satindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
upaṭṭhānaṭṭhena
samādhindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
avikkhepaṭṭhena
paññindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
dassanaṭṭhena
saddhindriyassa vasena
viriyindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
paggahādhipateyya-ṭṭhena
kāmacchandaṃ pajāhato
nekkhammavasena
satindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
upaṭṭhānaṭṭhena
. . . . . . pe . . . .
saddhindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
adhimokkhaṭṭhena
viriyindriyassa vasena
satindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
upatthānādhipateyya-ṭṭhena
kāmacchandaṃ pajāhato
nekkhammavasena
samādhindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
avikkhepaṭṭhena
. . . . . pe . . . .
viriyindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
paggahaṭṭhena
satindriyassa vasena
samādhindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
avikkhepādhipateyya-ṭṭhena
kāmacchandaṃ pājāhato
nekkhammavasena
paññindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
dassanaṭṭhena
. . . . . . pe . . . .
satindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
upatthānaṭṭhena
samādhindriyassa vasena
paññindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
dassanādhipateyya-ṭṭhena
kāmacchandaṃ pajāhato
nekkhammavasena
saddhindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
adhimokkhaṭṭhena
. . . . . . pe . . . . .
samādhindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
avikkhepaṭṭhena
paññindriyassa vasena
. . . . . pe . . . .
abyāpāda vasena
byāpādaṃ pajāhato
. . . . . . pe . . . .
ālokasaññāvasena
thīnamiddhaṃ pajāhato
. . . . . . pe . . . . .
saddhindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
adhimokkhādhipate-yyaṭṭhena
arahattamaggavasena
sabbakilese pajāhato
. . . . . pe . . . . .
samādhindriyaṃ daṭṭhabbaṃ
avikkhepaṭṭhena
indriyāni daṭṭhabbāni
ādhipateyyaṭṭhena
evaṃ


[30]
nên thấy các quyền
bằng ư nghĩa là trưởng ra sao ?
nên thấy Tín quyền
bằng ư nghĩa là trưởng trong sự hướng tâm tin
của người đoạn trừ vô tín
nên thấy Tấn quyền
bằng ư nghĩa là nâng đỡ
nên thấy niệm quyền
bằng ư nghĩa là trụ vững
nên thấy Định quyền
bằng ư nghĩa là không tán loạn
nên thấy Tuệ quyền
bằng ư nghĩa là thấy
với khả năng của Tín quyền
nên thấy Tấn quyền
bằng ư nghĩa là trưởng trong sự nâng đỡ
của người đoạn trừ sự lười biếng
nên thấy niệm quyền
bằng ư nghĩa là trụ vững
. . . . . . . . . . . .
nên thấy Tín quyền
bằng ư nghĩa là hướng tâm tin
với khả năng của Tấn quyền
nên thấy niệm quyền
bằng ư nghĩa là trụ vững
của người đoạn trừ sự dể duôi
nên thấy Định quyền
bằng ư nghĩa là không tán loạn
. . . . . . . . . . .
nên thấy Tấn quyền
với khả năng của niệm quyền
nên thấy Định quyền
bằng ư nghĩa là trưởng trong sự bất tán loạn
nên thấy Niệm quyền
. . . . . . . . . . .
bằng ư nghĩa là trụ vững
nên thấy Tuệ quyền
bằng ư nghĩa là thấy
với khả năng của Định quyền
nên thấy Tuệ quyền
bằng ư nghĩa là trưởng trong sự thấy
đoạn trừ vô minh
nên thấy Niệm quỵền
do ư nghĩa trụ vững
. . . . . . . . . . . .
nên thấy Tuệ quyền
do ư nghĩa là thấy
nên thấy Tín quyền
do ư nghĩa là hướng tâm tin
. . . . . . . . . . . .
nên thấy Định quyền
do ư nghĩa không tán loạn
nên thấy Tín quyền
bằng ư nghĩa là trưởng trong sự hướng tâm tin
đoạn trừ dục dục
với khả năng ly dục
nên thấy Tấn quyền
bằng ư nghĩa là nâng đỡ
nên thấy Niệm quyền
do ư nghĩa là trụ vững
nên thấy Định quyền
do ư nghĩa là bất tán loạn
nên thấy Tuệ quyền
do ư nghĩa là thấy
bởi năng lực của Tín quyền
nên thấy Tấn quyền
bằng ư nghĩa là trưởng trong sự nâng đỡ
đoạn trừ dục dục
với khả năng ly dục
nên thấy Niệm quyền
do ư nghĩa trụ vững
. . . . . . . . . . .
nên thấy Tín quyền
do ư nghĩa là hướng tâm tin
với khả năng của Tấn quyền
nên thấy niệm quyền
do ư nghĩa là trưởng trong sự trụ vững
đoạn trừ dục dục
do khả năng ly dục
nên thấy Định quyền
do ư nghĩa bất tán loạn
. . . . . . . . . . .
nên thấy Tấn quyền
do ư nghĩa nâng đỡ
bởi năng lực của Niệm quyền
nên thấy Định quyền
bằng ư nghĩa là trưởng trong sự bất tán loạn
đoạn trừ dục dục
với khả năng ly dục
nên thấy Tuệ quyền
do ư nghĩa là thấy
. . . . . . . . . . .
nên thấy niệm quyền
do ư nghĩa là nâng đỡ
bởi năng lực của Định quyền
nên thấy Tuệ quyền
bằng ư nghĩa là trưởng trong sự thấy
đoạn trừ dục dục
với khả năng ly dục
nên thấy Tín quyền
do ư nghĩa là hướng tâm tin
. . . . . . . . . . . . .
nên thấy Định quyền
do ư nghĩa là bất tán loạn
bởi năng lực của Tuệ quyền
. . . . . . . . . . . .
với khả năng của vô sân
đoạn trừ sân hận
. . . . . . . . . . . . .
với khả năng quang tưởng
đoạn trừ hôn thụy
. . . . . . . . . . . . .
nên thấy Tín quyền
bằng ư nghĩa là trưởng trong sự hướng tâm tin
do năng lực của Ưng cúng đạo
đoạn trừ tất cả phiền năo
. . . . . . . . . . . . .
nên thấy Định quyền
do ư nghĩa là bất tán loạn
nên thấy các quyền
do ư nghĩa là trưởng
là như vậy

 

[31]
indriyāni daṭṭhabbāni
kathaṃ ādivisodha-naṭṭhena ?
Saddhindriyaṃ
adhimokkhaṭṭhena
sīlavisuddhi
samvaraṭṭhena
assaddhiyaṃ
ādivisodhanā
Saddhindriyassa
Viriyindriyaṃ
paggahaṭṭhena
sīlavisuddhi
saṃvaraṭṭhena
kosajjaṃ
ādivisodhanā
viriyindriyassa
Satindriyaṃ
upaṭṭhanaṭṭhena
sīlavisuddhi
samvaraṭṭhena
pamādaṃ
ādivisodhanā
satindriyassa
Samādhindriyaṃ
avikkhepaṭṭhena
sīlavisuddhi
samvaraṭṭhena
uddhaccaṃ
ādivisodhanā
samādhindriyassa
Paññindriyaṃ
dassanaṭṭhena
sīlavisuddhi
samvaraṭṭhena
avijjaṃ
ādivisodhanā
paññindriyassa
pañc' indriyāni
nekkhamme
sīlavisuddhi
samvaraṭṭhena
kāmacchandaṃ
ādivisodhinā
pañcaṅnaṃ indriyassa
pañc' indriyāni
abyāpāde
sīlavisuddhi
samvaraṭṭhena
byāpādaṃ
ādivisodhanā
pañcaṅnaṃ indriyānaṃ
pañc' indriyāni
ālokasaññāya
sīlavisuddhi
samvaraṭṭhena
thīnamiddhaṃ
ādivisodhanā
pañcaṅnaṃ indriyassa
pañc' indriyāni
arahattamagge
sīlavisuddhi
samvaraṭṭhena
sabbakilese
ādivisodhanā
pañcaṅnaṃ indriyānaṃ
indriyāni daṭṭhabbā
evaṃ ādivisodhanā


[31]
nên thấy các quyền
do ư nghĩa là vật tẩy sạch ra sao ?
Tín quyền
do ư nghĩa là hướng tâm tin
là giới thanh tịnh
do ư nghĩa là áp chế
sự vô tín
là sự tẩy sạch đoạn đầu
của Tín quyền
Tấn quyền
do ư nghĩa là nâng đỡ
là giới thanh tịnh
do ư nghĩa là áp chế
sự biếng nhác
là tẩy sạch đoạn đầu
của Tấn quyền
Niệm quyền
do ư nghĩa là trụ vững
là giới thanh tịnh
do ư nghĩa là áp chế
sự khinh suất
là tẩy sạch đoạn đầu
của niệm quyền
Định quyền
do ư nghĩa bất tán loạn
là giới thanh tịnh
do ư nghĩa là áp chế
sự trạo cử
là tẩy sạch đoạn đầu
của Định quyền
Tuệ quyền
do ư nghĩa là thấy
là giới thanh tịnh
do ư nghĩa là áp chế
vô minh
là tẩy sạch đoạn đầu
của Tuệ quyền
năm quyền
trong ly dục
là giới thanh tịnh
do ư nghĩa áp chế
dục dục
là tẩy sạch đoạn đầu
của năm quyền
năm quyền
trong vô sân
là giới thanh tịnh
do ư nghĩa là áp chế
sự sân hận
là tẩy sạch đoạn đầu
của năm quyền
năm quyền
trong quang tưởng
là giới thanh tịnh
do ư nghĩa là áp chế
hôn thụy
là tẩy sạch đoạn đầu
của năm quyền
năm quyền
trong ưng cúng đạo
là giới thanh tịnh
do ư nghĩa là áp chế
tất cả phiền năo
là tẩy sạch đoạn đầu
của năm quyền
nên thấy năm quyền
là tẩy sạch đoạn đầu như vậy

 

[32]
indriyāni daṭṭhabbāni
kathaṃ adhinattaṭṭhena ?
chando uppajjati
bhāvanāya
saddhindriyassa
chando uppajjati
pahānāya
assaddhissa
chando uppajjati
pahānāya
assaddhiyapariḷāhassa
chando uppajjati
pahānāya
ditthekaṭṭhānaṃ kilesānaṃ
chando uppajjati
pahānāya
oḷārikānaṃ kilesānaṃ
chando uppajjati
pahānāya
anusahagatānaṃ kilesānaṃ
chando uppajjati
pahānāya
sabbakilesānaṃ
Saddhindriyaṃ
adhimattaṃ hoti
saddhāvasena
chandavasena
pāmojjaṃ uppajjati
chandavasena
Saddhindriyaṃ
adhimattaṃ hoti
saddhāvasena
pāmojjavasena
pīti uppajjati
pāmojjavasena
Saddhindriyaṃ
adhimattaṃ hoti
saddhāvasena
pītivasena
passaddhi uppajjati
Saddhindriyaṃ
adhimattaṃ hoti
saddhāvasena
passaddhivasena
sukhaṃ uppajjati
passaddhivasena
Saddhindriyaṃ
adhimattaṃ hoti
saddhāvasena
sukhavasena
obhāso uppajjati
sukhavasena
Saddhindriyaṃ
adhimattaṃ hoti
saddhāvasena
obhāsavasena
saṃvego uppajjati
obhāsavasena
Saddhindriyaṃ
adhimattaṃ hoti
saddhāvasena
saṃvegavasena
saṃvejitvā cittaṃ
samādahati
Saddhindriyaṃ
adhimattaṃ hoti
saddhāvasena
samādhivasena
Saddhindriyaṃ
saddhavasena
samādhivasena
tathā samāhitaṃ cittaṃ
sādhukaṃ paggaṇhāti
Saddhindriyaṃ
adhimattaṃ hoti
saddhāvasena
paggahavasena
tathā paggahitaṃ cittaṃ
sādhukaṃ ajjhupekkhāti
Saddhindriyaṃ
adhimattaṃ hoti
saddhāvasena
upekkhāvasena
Saddhindriyaṃ
adhimattaṃ hoti
saddhāvasena
upekkhāvasena
cittaṃ vimuccati
nānattakilesehi
upekkhāvasena
Saddhindriyaṃ
saddhāvasena
vimokkhavasena
te dhammā
ekarasā honti
vimuttattā
Saddhindriyaṃ
adhimattaṃ hoti
saddhāvasena
bhāvanāvasena
ekarasaṭṭhena
Saddhindriyaṃ
adhimattaṃ hoti
saddhāvasena
vivaṭṭanāvasena
tato paṇītatare vivaṭṭanti
bhāvitattā
Saddhindriyaṃ
adhimattaṃ hoti
saddhāvasena
vassaggavasena
vivaṭṭa' tattā tato vossajjantu
vossajjitattā tato nirujjhanti
Saddhindriyaṃ
adhimattaṃ hoti
saddhāvasena
nirodhavasena
vossaggā
nirodhavasena dve
pariccāgavossaggo ca
pakkhandanavossaggo ca
pariccāgavossaggo
kilese ca khandhe ca pariccājatīti
pakkhandanavossaggo
cittaṃ pakkhanda
nirodhanibbānadhātuyā
ime dve vossaggā
nirodhavasena


[32]
nên thấy các quyền
do ư nghĩa là Đa lượng ra sao ?
Dục sanh khởi
đưa đến sự tiến tu
của Tín quyền
Dục sanh khởi
đưa đến sự đoạn trừ
của sự vô tín
Dục sanh khởi
đưa đến để đoạn trừ
sự nóng nảy v́ vô tín
Dục sanh khởi
đưa đến để đoạn trừ
các phiền năo trú chung với tà kiến
dục sanh khởi
đưa đến để đoạn trừ
các phiền năo thô thiển
dục sanh khởi
đưa đến để đoạn trừ
các phiền năo vi tế
dục sanh khởi
đưa đến để đoạn trừ
tất cả phiền năo
Tín quyền
là đa lượng
do năng lực của tín
do năng lực của dục
hỉ duyệt sanh khởi
do mănh lực của dục
Tín quyền
là đa lượng
do mănh lực của tín
do mănh lực của hỉ duyệt
hỉ sanh khởi
do năng lực của hỉ duyệt
Tín quyền
là đa lượng
do mănh lực của tín
do mănh lực của hỉ
khinh an sanh khởi
Tín quyền
là đa lượng
do khả năng của tín
do mănh lực của khinh an
lạc sanh khởi
do mănh lực của khinh an
Tín quyền
là đa lượng
do mănh lực của tín
do mănh lực của lạc
ánh sáng sanh khởi
do mănh lực của lạc
Tín quyền
là đa lượng
do mănh lực của tín
do mănh lực của ánh sáng
sự động tâm sanh khởi
do mănh lực của ánh sáng
Tín quyền
là đa lượng
do mănh lực của tín
do mănh lực của sự động tâm
tâm đă động
đang định vững
Tín quyền
là đa lượng
do mănh lực của tín
do mănh lực của định
Tín quyền
do năng lực của tín
do khả năng của Định
tâm định chắc như thế
đang nâng đỡ tốt đẹp
Tín quyền
là đa lượng
do mănh lực của tín
do mănh lực của nâng đỡ
tâm đă nâng đỡ như vậy
đang trú xả tốt đẹp
Tín quyền
là đa lượng
do năng lực của tín
do năng lực của xả
Tín quyền
là đa lượng
do năng lực của tín
do năng lực của xả
tâm đang thoát khỏi
phiền năo sai biệt
do năng lực của xả
Tín quyền
do năng lực của tín
do năng lực của sự giải thoát
các pháp ấy
là có phận sự đồng nhau
trạng thái đă giải thoát
Tín quyền
là đa lượng
do năng lực của tín
do năng lực của tu tiến
bởi ư nghĩa là pháp có sự đồng nhất
Tín quyền
là đa lượng
do năng lực của tín
do năng lực của sự tránh đi
đang tránh đi, đến pháp thù thắng hơn
là pháp đă tu tiến
Tín quyền
là đa lượng
do năng lực của tín
do năng lực của sự buông bỏ
đă tránh đi từ sự buông bỏ
sự diệt tận từ sự buông bỏ
Tín quyền
là đa lượng
do năng lực của tín
do năng lực của sự diệt tận
sự buông bỏ
do khả năng diệt tận có 2 loại
sự buông bỏ bằng sự xả
sự buông bỏ bằng sự vượt khỏi
sự buông bỏ bằng sự biếng xả
là xả hết phiền năo và uẩn
sự buông bỏ bằng sự vượt qua
tâm vượt qua
níp bàn giới là sự tịch diệt
hai loại buông bỏ này
bằng mănh lực sự diệt tận

 

[33]
chando uppajjati
bhāvanāya
viriyindriyassa
kosajjassa pahānāya
pahānāya
kosajjapariḷāhassa
pahānāya
ditthekatthānaṃ kilesānaṃ
. . . . . pe . . . . .
pahānāya
sabbakilesānaṃ
. . . . . . pe . . . .
chando uppajjati
satindriyassa bhāvanāya
pamādassa pahānāya
pahānāya
pamādapariḷāhassa
. . . . . pe . . . .
pahānāya
sabbakilesānaṃ
. . . . . . ādi . . . .
chando uppajjati
bhāvanāya
samādhindriyassa
pahānāya
uddhaccassa
pahānāya
uddhaccapariḷāhassa
. . . . . pe . . . . .
pahānāya
sabbekilesānaṃ
. . . . . ādi . . . .
chando uppajjati
bhāvanāya
Paññindriyassa
avijjāya pahānāya
pahānāya
avijjāpariḷāhassa
. . . . . pe . . . .
pahānāya
sabbekilesānaṃ
Paññindriyaṃ
adhimattaṃ hoti
paññavasena
chandavasena
^^^^^^
pāmojjavasena
pīti uppajjati
pītivasena
passaddhi uppajjati
passaddhivasena
sukhaṃ uppajjati
sukhavasena :
obhāso uppajjati
obhāsavasena
saṃvego uppajjati
saṃvejitvā cittaṃ
samādahati
tathā samāhitaṃ cittaṃ
sādhukaṃ paggaṅhāti
tathā samāhitaṃ cittaṃ
sādhukaṃ ajjhupekkhati
upekkhāvasena
cittaṃ vimuccati
nānattakilesehi
paññindriyaṃ
adhimattaṃ hoti
paññāvasena
vimokkhavasena
te dhammā
vimuttattā
Paññindriyaṃ
adhimattaṃ hoti
paññāvasena
bhāvanavasena
ekarasaṭṭhena
tato paṇitatare vivattanti
bhāvitattā
paññindriyaṃ
adhimattaṃ hoti
paññāvasena
vivaṭṭanāvasena
tato vossajjanti
vivaṭṭatattā
Paññindriyaṃ
adhimattaṃ
paññāvasena
vossaggavasena
nirujjhanti
vossajjitattā tato
Paññindriyaṃ
adhimattaṃ hoti
paññāvasena
nirodhavasena
vossaggā
nirodhavasena dve
pariccagavossaggo ca
pakkhandanavossaggo ca
pariccāgavossaggo
kilese ca khandhe pariccajatī ti
pakkhandanavossaggo
cittaṃ pakkhandatī ti
nirodhanibbānadhātuyā
ime dve vossaggā
nirodhavasena
indriyāni daṭṭhabbāni
evaṃ adhimattaṭṭhena


[33]
dục sanh khởi
đưa đến sự tu tiến
của Tấn quyền
đưa đến đoạn trừ sự lười biếng
đưa đến đoạn trừ
sự nung nấu v́ lười biếng
đưa đến đoạn trừ
phiền năo trú chung với tà kiến
. . . . . . . . . . . .
đưa đến đoạn trừ
tất cả phiền năo
. . . . . . . . . . . .
Dục đang sanh khởi
đưa đến tu tiến niệm quyền
đưa đến đoạn trừ sự khinh suất
đưa đến đoạn trừ
sự nung nấu v́ khinh suất
. . . . . . . . . . .
đưa đến sự đoạn trừ
tất cả phiền năo
. . . . v. v. v. v. . . .
Dục sanh khởi
đưa đến sự tu tiến
của Định quyền
đưa đến đoạn trừ
trạo cử
đưa đến đoạn trừ
sự nung nấu v́ trạo cử
. . . . . . . . . . . .
đưa đến đoạn trừ
tất cả phiền năo
. . . . v. v. v. v. . . . . .
dục sanh khởi
đưa đến sự tu tiến
Tuệ quyền
đưa đến đoạn trừ vô minh
đưa đến đoạn trừ
sự nung nấu v́ vô minh
. . . . . . . . . .
. đưa đến đoạn trừ
tất cả phiền năo
Tuệ quyền
đa lượng
do khả năng của tuệ
do mănh lực dục
sự hỉ duyệt sanh
do khả năng hỉ duyệt
hỉ sanh khởi
do khả năng của hỉ
khinh an sinh khởi
do khả năng của khinh an
lạc sanh khởi
do khả năng của lạc
ánh sáng sanh khởi
do khả năng ánh sáng
động tâm sinh khởi
tâm đă động
đang định
tâm đă định như thế
đang nâng đỡ tốt đẹp
tâm đă nâng đỡ như thế
đang trú xả tốt đẹp
do khả năng của xả
tâm đang giải thoát
khỏi phiền năo sai biệt
tuệ quyền
đa lượng
do khả năng của tuệ
do khả năng của giải thoát
các pháp ấy
là pháp đă giải thoát
Tuệ quyền
đa lượng
do khả năng của tuệ
do mănh lực của sự tu tiến
bởi ư nghĩa là pháp có phận sự đồng nhất
đang tránh khỏi pháp ấy, đến thù thắng hơn
mà đă tu tiến
tuệ quyền
đa lượng
do khả năng của tuệ
do mănh lực của sự tránh đi
đang buông bỏ pháp ấy
đă tránh đi
Tuệ quyền
đa lượng
do khả năng của tuệ
do mănh lực của sự buông bỏ
đang diệt tận
trạng thái đang buông bỏ
Tuệ quyền
đa lượng
do khả năng của tuệ
do mănh lực của diệt tận
sự buông bỏ
bằng mănh lực diệt tận có hai loại
sự buông bỏ bằng biếng xả
sự buông bỏ bằng vượt đi
sự buông bỏ bằng biếng xả là
xả hết phiền năo và uẩn
sự buông bỏ bằng vượt đi là
tâm vượt vào
Níp bàn giới là nơi diệt tận
hai loại buông bỏ này
do khả năng của diệt tận
nên thấy các quyền
do ư nghĩa đa lượng là như vậy

 

Bhāṇavāraṃ niṭṭhitaṃ


DỨT TỤNG PHẨM

Đầu trang | Mục lục | 01 | 02 | 03| 04| 05| 06| 07| 08| 09|
Pha^n`2/01| Pha^n`2/02| Pha^n`2/03| Pha^n`2/04| Pha^n`2/05| Pha^n`2/06|
Cập nhập ngày: 01-01-2007

Kỹ thuật tŕnh bày: Minh Hạnh & Chánh Hạnh