NAMO TASSA BHAGAVATO ARAHATO
SAMMĀSAMBUDDHASSA


CUNG KÍNH ĐỨC THẾ TÔN, BẬC ỨNG CÚNG, ĐẤNG CHÁNH BIẾN TRI.

 

Mātikā


Mẫu đề

 

Sotāvadhāne paññā
Sutamaye ñāṇaṃ
Sutvāna saṃvare paññā
Sīlamaye ñāṇaṃ


Tuệ trong sự ghi nhận pháp
Trí thành tựu do nghe (trí văn) văn thành trí
Tuệ trong sự phòng hộ khi
nghe là trí thành tựu từ giới. Giới thành trí

 

Saṃvaritvā samādahe paññā
samādhibhāvanāmaye ñāṇaṃ
Paccayapariggahe paññā
Dhammaṭṭhiti ñāṇaṃ
vavatthāne paññā
Dhammānaṃ saṅkhipitvā
atītānāgata paccuppannānaṃ
sammasane ñāṇaṃ


Tuệ trong sự định vững. Khi phòng hộ
là trí thành tựu do tu tiến định
Tuệ trong sự nhiếp thủ duyên
Trí trong bản chất thật
Tuệ trong sự xác định
Khi tóm thâu các pháp
quá khứ, hiện tại, vị lai
là trí thẩm nghiệm

 

vipariṇāmānupassane paññā
paccuppannānaṃ dhammānaṃ
udayabbayānupassane ñāṇaṃ
paṭisaṅkhārā bhaṅ-gānupassane paññā
ārammaṇaṃ
vipassane ñāṇaṃ
Bhayatu paṭṭhāne paññā
ādīne ñāṇaṃ


Tuệ trong sự quán sự biến hoại
của các pháp hiện tại
là sanh diệt tùy quán trí
Tuệ trong sự quán xét phân tích
sự tan rã trong cảnh
là chiếu kiến trí
Tuệ hiểu rõ trong sự sợ hãi
là quá hoạn trí

 

paṭisaṅkhā santiṭṭhanā paññā
muñcitukamyatā
saṅkhāru pekkhāsu ñānaṃ
Bahiddhāvuṭṭhāna- vivaṭṭane paññā

gotrabhūñāṇaṃ
dubhatovuṭṭhā- navivaṭṭane paññā
magge ñāṇaṃ
payogapaṭipassaddhi paññā
phale ñāṇaṃ


Tuệ an trú xả
mong muốn thoát khỏi
là hành xả trí
Tuệ trong sự vượt khỏi và tránh đi hành tướng ngoại phần
là chuyển tộc trí
Tuệ trong sự vượt khỏi và tránh cả hai
là trí đạo
Tuệ tịnh chỉ kiết phược
là quả trí

 

chinnaññānupassane paññā
vimutti ñāṇaṃ
vipassane paññā
tadā samudāgati dhamme
paccevekkhane ñāṇaṃ
ajjhattavavatthāne paññā
vatthunānatte ñāṇaṃ
Bahiddhāvavatthāne paññā
gocaranānatte ñāṇaṃ
cariyāvavatthāne paññā
cariyānānatte ñāṇaṃ


Tuệ trong sự quán đã đoạn tuyệt
là giải thoát trí
Tuệ trong sự quán xét
trong pháp hội tụ ấy
là trí phản kháng
Tuệ trong sự xác định nội phần
là vật sai biệt trí
Tuệ trong sự xác định ngoại phần
là hành xứ sai biệt trí
Tuệ trong sự xác định hành vi
là sở hành sai biệt trí

 

catudhamma-vavatthāne paññā
bhūminānatte ñāṇaṃ
navadhamma-vavatthāne paññā
dhammanānatte ñāṇaṃ
Abhiññā paññā
ñataṭṭhe ñāṇaṃ
paruññā paññā
tīranaṭṭhe ñāṇaṃ
pahāna paññā
pariccāgaṭṭhe ñāṇaṃ
Bhāvanā paññā
ekasusaṭṭhe ñāṇaṃ
Sacchikiriyā paññā
phussanaṭṭhe ñāṇaṃ


Tuệ trong sự xác định bốn pháp
là địa sai biệt trí
Tuệ trong sự xác định chín pháp
là pháp sai biệt trí
Tuệ thắng trí
là liểu tri trí
Tuệ đạt tri
là liểu quán trí
Tuệ trong sự đoạn trừ
là xả thí trí
Tuệ tu tiến
là nhất sự trí
Tuệ tác chứng
là xúc trí

 

Atthānānatte paññā
Atthapaṭisambhide ñāṇaṃ
Dhammanānatte paññā
Dhammapaṭisambhide ñāṇaṃ
niruttinānatte paññā
niruttipaṭisambhide ñāṇaṃ
paṭibhānanānatte paññā
paṭibhāna- paṭisambhide ñāṇaṃ


Tuệ trong sự sai biệt của nghĩa lý
là nghĩa vô ngại giải trí
Tuệ trong sự dị biệt của pháp
là pháp vô ngại giải trí
Tuệ trong sự dị biệt ngữ ngôn
là ngữ vô ngại giải
Tuệ trong sự dị biệt của biện tài
là biện vô ngại giải trí

 

vihāranānatte paññā
vihāraṭṭhe ñāṇaṃ
samāpattinānatte paññā
samāpattaṭṭhe ñāṇaṃ
vihārasamāpatti-nānatte paññā
vihārasamāpattaṭṭhe ñāṇaṃ
Āsavasamucchede paññā
avikkhepaparisuddhattā
ānantasikasamā- dhismiṃ ñāṇaṃ


Tuệ trong sự dị biệt của trú pháp
là trú trí
Tuệ trong sự dị biệt của nhập định
là định trí
Tuệ trong sự dị biệt của trú định
là trú định trí
Tuệ trong sự đoạn lậu
do sự trong sạch của định
là vô gián định trí

 

paṇitādhimuttatā paññā
santaca vihārādhigamo
dassanādhi pateyyaṃ
araṇavihare ñāṇaṃ
vasībhāvatā paññā
samannāgattā
dvīhi balehi
patippassiddhiyā
tayo ca saṅkhārāṇaṃ
soơasahi ñāṇacariyāhi
navahi samādhicariyāhi
nirodhasamā pattiyā ñāṇaṃ


Tuệ trong sự thiền về quả định
thù thắng, trú đắc sự tịch tịnh
kiến trưởng
vô tặc trú trí
Tuệ trong sự khả năng
là bậc thành tựu
với hai lực,
với sự tịnh chỉ
của ba hữu vi
16 trí hành
và với 9 định hành
là diệt tận định trí

 

pavattapariyādāne paññā
sampajassa
parinibbāne ñāṇaṃ
anupaṭṭhānatā paññā
sabbadhammānaṃ
sammāsamucchede
nirodhe ca
samāsīsaṭṭhe ñāṇaṃ
puthunānatte kattate-japariyādāne paññā

sallekaṭṭhe ñāṇaṃ


Tuệ trong sự diệt tận
của người tỉnh giác
là viên tịnh trí
Tuệ trong sự không hiện khởi
của các pháp
trong sự đoạn tuyệt bằng cách
chân chánh và trong diệt tận
là an dưỡng trí
Tuệ trong sự diệt tận phiền não dầy đặc, trạng thái sai biệt và mãnh lực
là tẩy trừ trí

 

paññā
asallīnattapahītatta- paggahaṭṭhe
viriyārambhe ñāṇaṃ
nānādhamma-ppakāsanatā paññā
atthasandassane ñāṇaṃ
ekasaṅgahatānānatte- kattapativedhe paññā

Viditattā paññā
khanti ñāṇaṃ


Tuệ trong sự nâng đỡ cho tâm
không co rút và tâm
là tinh tấn khởi pháp trí
Tuệ trong sự tuyên thuyết pháp sai biệt
nghĩa kiến trí
Tuệ trong sự thâu nhiếp tất cả pháp thành nhóm đồng nhất
Tuệ trong sự đã hiểu biết
là kham nhẫn trí

 

Phuṭṭhattā paññā
pariyogāhane ñāṇaṃ
Samodahane paññā
padesavihāne ñāṇaṃ
Adhipatattā paññā
saññāvivaṭṭe ñāṇaṃ
nānatte paññā
cetovivaṭṭe ñāṇaṃ
Adhiṭṭhāne paññā
cittavivaṭṭe ñāṇaṃ
suññate paññā
ñāṇavivaṭṭe ñāṇaṃ
vossagge paññā
vimokkhavivaṭṭe ñāṇaṃ
tathaṭṭhe paññā
saccavivaṭṭe ñāṇaṃ


Tuệ trong sự xúc chứng pháp
là thể nhập trí
Tuệ trong sự tập hợp pháp
là lãnh vực trú trí
Tuệ trong sự có thiện pháp là trưởng
là tưởng ly trí
Tuệ trong sự sai biệt
là ý ly trí
Tuệ trong sự quyết định
là tâm ly trí
Tuệ trong pháp trống không
là trí ly trí
Tuệ trong sự xã ly
là giải thoát ly trí
Tuệ trong sự thật
là đế ly trí

 

adhiṭṭhānavasena ijjhanaṭṭhe paññā
kāyaṃ pi cittaṃ pi ekava
vatthānatā
sukhasaññañ ca lohusaññañ ca
iddhividhe ñāṇaṃ
pariyogāhane paññā
nānatte kattasaddani- mittānaṃ
vitakkavipphāravasena sotadhātuvisuddhi ñānaṃ


Tuệ trong sự thành tựu bằng sự quyết định
cả thân lẩn tâm vào với nhau
bằng mãnh lực của sự an trú
trong lạc tưởng và khinh tưởng
là như ý loại trí
Tuệ trong sự thủ nhiếp
tiếng là tướng nhiều loại hoặc một loại
bằng khả năng hướng đến nhĩ là thanh tịnh trí

 

nānattekattaviññāṇa cariyā
pariyogāhaṇe paññā
tiṇṇaṃ cittānaṃ vipphārattā
indriyānaṃ pasādavasena
cetopasiyañāṇaṃ
dhammānaṃ pariyogāhane
paññā
paccayappavattānaṃ
nānattekattakamma- vipphāravasena

pabbenivāsānussati-ñāṇaṃ


Tuệ trong xác định hành tức là
thức có nhiều loại hoặc một loại
bằng sự biến mãn của ba loại tâm
và do khả năng trong sạch nơi các quyền
là tha tâm thông
Tuệ trong sự thủ nhiếp các
pháp
diễn tiến theo duyên
bằng khả năng biến mãn nơi nghiệp nhiều hoặc một loại
là túc mạng tùy niệm trí

 

dassanaṭṭhe paññā
nānattekattarūpani-mittānaṃ
obhāsavasena
dibbacakkhuñāṇaṃ
vasībhāvatā paññā
tiṇṇaṃ indriyānaṃ
catusaṭṭhiyā ākārehi
āsavānaṃ khaye ñāṇaṃ


Tuệ trong sự thấy
tướng sắc nhiều loại hoặc một loại
bằng khả năng ánh sáng
là thiên nhãn trí
Tuệ trong sự là người có thiện xảo
trong ba loại quyền
bằng 64 hành tướng
là lậu tận trí

 

pariññaṭṭhe paññā
dukkhe ñāṇaṃ
pahānaṭṭhe paññā
samudaye ñāṇaṃ
sacchikiriyaṭṭhe paññā
nirodhe ñāṇaṃ


Tuệ trong sự đạt tri
là khổ trí
Tuệ trong sự đoạn trừ
là tập trí
Tuệ trong sự tác chứng
là diệt trí

 

Bhāvanaṭṭhe paññā
magge ñāṇaṃ
dukkhe ñāṇaṃ
dukkhasamudaye ñāṇaṃ
dukkhanirodhe ñāṇaṃ
dukkhanirodhagāminiyā
paṭipadāya ñāṇaṃ
atthapatisambhide ñāṇaṃ
dhammapaṭisambhide ñāṇaṃ
niruttipaṭisambhide ñāṇaṃ


Tuệ trong sự tu tiến
là đạo trí
khổ trí
khổ tập trí
khổ diệt trí
khổ diệt đạo
hành trí
nghĩa vô ngại trí
pháp vô ngại trí
ngữ vô ngại trí

 

paṭibhānapaṭisambhide ñāṇaṃ
indriyaparovariyatte ñāṇaṃ
sattānaṃ āsayānusaye ñāṇaṃ
yamakapāṭihīre ñāṇaṃ
mahākaruṇāsamā-pattiyā ñāṇaṃ
sabbaññuta ñāṇaṃ
anāvaraṇa ñāṇaṃ


Biện vô ngại giải trí
quyền thắng liệt trí
y cứ tùy miên trí
song thông trí
Đại bi định trí
nhất thiết chủng trí
vô chướng ngại trí

 

imāni tesattati ñānāni
imesaṃ tesattatīnaṃ ñāṇānaṃ
sattasatthī ñāṇāni
sāvakasādhāraṇāni
cha nāṇāni asādhāraṇāni
sāvakehīti


đây là 73 trí
trong 73 trí ấy
67 trí
phổ cập đối với bậc thinh văn
6 trí là trí riêng, không
phổ thông với Thinh văn

 

Mātikā niṭṭhitā


Dứt Mẫu Đề

Ðầu trang | Mục lục | 01 | 02 | 03| 04| 05| 06| 07| 08| 09|
Pha^n`2/01| Pha^n`2/02| Pha^n`2/03| Pha^n`2/04| Pha^n`2/05| Pha^n`2/06|
Cập nhập ngày: 28-11-2006

Kỹ thuật trình bày: Minh Hạnh & Chánh Hạnh