Trang Diệu Pháp

Trang web Chùa Bửu Đức


 

51. Yā pana bhikkhunī jānaṃ sabhikkhukaṃ ārāmaṃ anāpucchā paviseyya pācittiyaṃ.


51. Vị tỳ khưu ni nào biết tu viện có tỳ khưu, chưa báo trước lại đi vào thì phạm tội pācittiya (ưng đối trị). (ưđt.1-tviện, tkni.)

 

52. Yā pana bhikkhunī bhikkhuṃ akkoseyya vā paribhāseyya vā pācittiyaṃ.


52. Vị tỳ khưu ni nào mắng nhiếc hoặc nguyền rủa tỳ khưu thì phạm tội pācittiya (ưng đối trị). (ưđt.2-tviện, tkni.)

 

53. Yā pana bhikkhunī caṇḍīkatā gaṇaṃ paribhāseyya pācittiyaṃ.


53. Vị tỳ khưu ni nào bị kích động rồi chửi rủa nhóm thì phạm tội pācittiya (ưng đối trị). (ưđt.3-tviện, tkni.)

 

54. Yā pana bhikkhunī nimantitā vā pavāritā vā khādanīyaṃ vā bhojanīyaṃ vā khādeyya vā bhuñjeyya vā pācittiyaṃ.


54. Vị tỳ khưu ni nào đã được thỉnh mời hoặc đã từ chối (vật thực dâng thêm) lại nhai hoặc ăn vật thực cứng hoặc vật thực mềm thì phạm tội pācittiya (ưng đối trị). (ưđt.4-tviện, tkni.)

 

55. Yā pana bhikkhunī kulamaccharinī assa pācittiyaṃ.


55. Vị tỳ khưu ni nào bỏn xẻn về gia đình thì phạm tội pācittiya (ưng đối trị). (ưđt.5-tviện, tkni.)

 

56. Yā pana bhikkhunī abhikkhuke āvāse vassaṃ vaseyya pācittiyaṃ.


56. Vị tỳ khưu ni nào sống mùa (an cư) mưa tại trú xứ không có tỳ khưu thì phạm tội pācittiya (ưng đối trị). (ưđt.6-tviện, tkni.)

 

57. Yā pana bhikkhunī vassaṃ vuṭṭhā ubhatosaṅghe tīhi ṭhānehi na pavāreyya diṭṭhena vā sutena vā parisaṅkāya vā pācittiyaṃ.


57. Vị tỳ khưu ni nào khi trải qua mùa (an cư) mưa không thỉnh cầu ở cả hai hội chúng dựa trên ba tình huống là do đã được thấy, hoặc do đã được nghe, hoặc do sự nghi ngờ thì phạm tội pācittiya (ưng đối trị). (ưđt.7-tviện, tkni.)

 

58. Yā pana bhikkhunī ovādāya vā saṃvāsāya vā na gaccheyya pācittiyaṃ.


58. Vị tỳ khưu ni nào không đi vì việc giáo giới hoặc vì việc đồng cộng trú thì phạm tội pācittiya (ưng đối trị). (ưđt.8-tviện, tkni.)

 

59. Anvaddhamāsaṃ bhikkhuniyā bhikkhusaṅghato dve dhammā paccāsīsitabbā uposathapucchakañca ovādūpasaṅkamanañca. Taṃ atikkāmentiyā pācittiyaṃ.


59. Vị tỳ khưu ni vào mỗi nửa tháng nên mong mỏi hai việc từ hội chúng tỳ khưu: việc hỏi ngày lễ Uposatha và việc đi đến (để nghe) giáo giới; nếu vượt quá hạn ấy thì phạm tội pācittiya (ưng đối trị). (ưđt.9-tviện, tkni.)

 

60. Yā pana bhikkhunī pasākhe jātaṃ gaṇḍaṃ vā rudhitaṃ vā anapaloketvā saṅghaṃ vā gaṇaṃ vā purisena saddhiṃ ekenekā bhedāpeyya vā phālāpeyya vā dhovāpeyya vā ālimpāpeyya vā bandhāpeyya vā mocāpeyya vā pācittiyaṃ.


60. Vị tỳ khưu ni nào khi chưa xin phép hội chúng hoặc nhóm lại cùng người nam một nam với một nữ làm cho vỡ ra hoặc xẻ ra hoặc rửa ráy hoặc bôi thuốc hoặc băng lại hoặc tháo băng mụt nhọt hoặc vết loét phát sanh ở phần dưới thân thì phạm tội pācittiya (ưng đối trị). (ưđt.10-tviện, tkni.)

 

Ārāmavaggo chaṭṭho


Phần Tu Viện là phần thứ sáu

Ðầu trang | Mục lục | 01 | 02 | 03| 04| 05.1| 05.2| 06.1| 06.2| 06.3 06.4 06.5 06.6 06.7 06.8 06.9 06.10| 06.11| 06.12| 06.13| 06.14| 06.15| 06.16| 07| 08| 09|
Cập nhập ngày: 28-11-2006

Kỹ thuật trình bày: Minh Hạnh & Chánh Hạnh