Trang Diệu Pháp

Trang web Chùa Bửu Đức


 

31. Yā pana bhikkhuniyo dve ekamañce tuvaṭṭeyyuṃ pācittiyaṃ.


31. Các tỳ khưu ni nào hai (người) nằm chung trên một chiếc giường thì phạm tội pācittiya (ưng đối trị). (ưđt.1-dchung, tkni.)

 

32. Yā pana bhikkhuniyo dve ekattharaṇapāvuraṇā tuvaṭṭeyyuṃ pācittiyaṃ.


32. Các tỳ khưu ni nào hai (người) nằm chung một tấm trải tấm đắp thì phạm tội pācittiya (ưng đối trị). (ưđt.2-dchung, tkni.)

 

33. Yā pana bhikkhunī bhikkhuniyā sañcicca aphāsuṃ kareyya pācittiyaṃ.


33. Vị tỳ khưu ni nào cố ý quấy rầy vị tỳ khưu ni thì phạm tội pācittiya (ưng đối trị). (ưđt.3-dchung, tkni.)

 

34. Yā pana bhikkhunī dukkhitaṃ sahajīviniṃ neva upaṭṭhaheyya na upaṭṭhāpanāya ussukkaṃ kareyya pācittiyaṃ.


34. Vị tỳ khưu ni nào không chăm sóc người nữ đệ tử bị ốm đau cũng không nỗ lực kiếm người chăm sóc thì phạm tội pācittiya (ưng đối trị). (ưđt.4-dchung, tkni.)

 

35. Yā pana bhikkhunī bhikkhuniyā upassayaṃ datvā kupitā anattamanā nikkaḍḍheyya vā nikkaḍḍhāpeyya vā pācittiyaṃ.


35. Vị tỳ khưu ni nào sau khi đã cho chỗ trú ngụ đến vị tỳ khưu ni lại nổi giận bất bình rồi lôi kéo ra hoặc bảo lôi kéo ra thì phạm tội pācittiya (ưng đối trị). (ưđt.5-dchung, tkni.)

 

36. Yā pana bhikkhunī saṃsaṭṭhā vihareyya gahapatinā vā gahapatiputtena vā, sā bhikkhunī bhikkhunīhi evamassa vacanīyā māyye saṃsaṭṭhā vihari gahapatināpi gahapatiputtenāpi viviccāyye vivekaññeva bhaginiyā saṅgho vaṇṇetīti. Evañca sā bhikkhunī bhikkhunīhi vuccamānā tatheva paggaṇheyya sā bhikkhunī bhikkhunīhi yāvatatiyaṃ samanubhāsitabbā tassa paṭinissaggāya, yāvatatiyañce samanubhāsiyamānā taṃ paṭinissajjeyya iccetaṃ kusalaṃ no ce paṭinissajjeyya pācittiyaṃ.


36. Vị tỳ khưu ni nào sống thân cận với nam gia chủ hoặc với con trai gia chủ, vị tỳ khưu ni ấy nên được nói bởi các tỳ khưu ni như sau: “Này ni sư, chớ có sống thân cận với nam gia chủ với con trai gia chủ. Này ni sư, hãy tự tách rời ra. Hội chúng khen ngợi sự tách rời này của sư tỷ.” Và khi được nói như vậy bởi các tỳ khưu ni mà vị tỳ khưu ni ấy vẫn chấp giữ y như thế, vị tỳ khưu ni ấy nên được các tỳ khưu ni nhắc nhở đến lần thứ ba để từ bỏ việc ấy. Nếu được nhắc nhở đến lần thứ ba mà dứt bỏ việc ấy, như thế việc này là tốt đẹp; nếu không dứt bỏ thì phạm tội pācittiya (ưng đối trị). (ưđt.6-dchung, tkni.)

 

37. Yā pana bhikkhunī antoraṭṭhe sāsaṅkasammate sappaṭibhaye asatthikā cārikaṃ careyya pācittiyaṃ.


37. Vị tỳ khưu ni nào đi du hành không cùng với đoàn xe ở trong quốc độ được xác định là có sự nguy hiểm có sự kinh hoàng thì phạm tội pācittiya (ưng đối trị). (ưđt.7-dchung, tkni.)

 

38. Yā pana bhikkhunī tiroraṭṭhe sāsaṅkasammate sappaṭibhaye asatthikā cārikaṃ careyya pācittiyaṃ.


38. Vị tỳ khưu ni nào đi du hành không cùng với đoàn xe ở bên ngoài quốc độ (tại nơi) được xác định là có sự nguy hiểm có sự kinh hoàng thì phạm tội pācittiya (ưng đối trị). (ưđt.8-dchung, tkni.)

 

39. Yā pana bhikkhunī antovassaṃ cārikaṃ careyya pācittiyaṃ.


39. Vị tỳ khưu ni nào đi du hành trong mùa (an cư) mưa thì phạm tội pācittiya (ưng đối trị). (ưđt.9-dchung, tkni.)

 

40. Yā pana bhikkhunī vassaṃ vuṭṭhā cārikaṃ na pakkameyya antamaso chappañcayojanānipi pācittiyaṃ.


40. Vị tỳ khưu ni khi trải qua mùa (an cư) mưa mà không ra đi du hành cho dầu chỉ năm hoặc sáu do tuần thì phạm tội pācittiya (ưng đối trị). (ưđt.10-dchung, tkni.)

 

Tuvaṭṭavaggo catuttho


Phần Dùng Chung là phần thứ tư

Ðầu trang | Mục lục | 01 | 02 | 03| 04| 05.1| 05.2| 06.1| 06.2| 06.3 06.4 06.5 06.6 06.7 06.8 06.9 06.10| 06.11| 06.12| 06.13| 06.14| 06.15| 06.16| 07| 08| 09|
Cập nhập ngày: 28-11-2006

Kỹ thuật trình bày: Minh Hạnh & Chánh Hạnh