Trang Diệu Pháp

Trang web Chùa Bửu Đức


 

107. Bhūtagāmapātabyatāya pācittiyaṃ.


107. Khi phá hoại sự sống của thảo mộc thì phạm tội pācittiya (ưng đối trị). (ưđt.1-thmộc, tk.)

 

108. Aññavādake vihesake pācittiyaṃ.


108. Khi nói tránh né, gây khó khăn thì phạm tội pācittiya (ưng đối trị). (ưđt.2-thmộc, tk.)

 

109. Ujjhāpanake khīyyanake pācittiyaṃ.


109. Khi phàn nàn, phê phán thì phạm tội pācittiya (ưng đối trị). (ưđt.3-thmộc, tk.)

 

110. Yā pana bhikkhunī saṅghikaṃ mañcaṃ vā pīṭhaṃ vā bhisiṃ vā kocchaṃ vā ajjhokāse santharitvā vā santharāpetvā vā taṃ pakkamantī neva uddhareyya na uddharāpeyya anāpucchaṃ vā gaccheyya pācittiyaṃ.


110. Vị tỳ khưu ni nào sau khi tự trải ra hoặc bảo trải ra giường, hoặc ghế, hoặc nệm, hoặc gối kê thuộc về hội chúng ở ngoài trời, trong lúc rời đi không thu dọn cũng không bảo thu dọn vật ấy, hoặc ra đi không thông báo thì phạm tội pācittiya (ưng đối trị). (ưđt.4-thmộc, tk.)

 

111. Yā pana bhikkhunī saṅghike vihāre seyyaṃ santharitvā vā santharāpetvā vā taṃ pakkamantī neva uddhareyya na uddharāpeyya anāpucchaṃ vā gaccheyya pācittiyaṃ.


111. Vị tỳ khưu ni nào sau khi tự trải ra hoặc bảo trải ra vật lót nằm trong trú xá thuộc về hội chúng, trong lúc rời đi không thu dọn cũng không bảo thu dọn vật ấy, hoặc ra đi không thông báo thì phạm tội pācittiya (ưng đối trị). (ưđt.5-thmộc, tk.)

 

112. Yā pana bhikkhunī saṅghike vihāre jānaṃ pubbupagataṃ bhikkhuniṃ anupakhajja seyyaṃ kappeyya yassā sambādho bhavissati sā pakkamissatīti etadeva paccayaṃ karitvā anaññaṃ pācittiyaṃ.


112. Vị tỳ khưu ni nào ở trong trú xá thuộc về hội chúng dầu biết vẫn chen vào (chỗ) của vị tỳ khưu ni đã đến trước rồi nằm xuống (nghĩ rằng): “Người nào bực bội thì sẽ ra đi.” Sau khi thực hiện chỉ nguyên nhân ấy không điều nào khác thì phạm tội pācittiya (ưng đối trị). (ưđt.6-thmộc, tk.)

 

113. Yā pana bhikkhunī bhikkhuniṃ kupitā anattamanā saṅghikā vihārā nikkaḍḍheyya vā nikkaḍḍhāpeyya vā pācittiyaṃ.


113. Vị tỳ khưu ni nào nổi giận, bất bình rồi lôi kéo hoặc bảo lôi kéo vị tỳ khưu ni ra khỏi trú xá thuộc về hội chúng thì phạm tội pācittiya (ưng đối trị). (ưđt.7-thmộc, tk.)

 

114. Yā pana bhikkhunī saṅghike vihāre uparivehāsakuṭiyā āhaccapādakaṃ mañcaṃ vā pīṭhaṃ vā abhinisīdeyya vā abhinipajjeyya vā pācittiyaṃ.


114. Vị tỳ khưu ni nào ngồi lên hoặc nằm lên trên chiếc giường hoặc ghế loại có chân tháo rời được ở căn gác lầu trong trú xá của hội chúng thì phạm tội pācittiya (ưng đối trị). (ưđt.8-thmộc, tk.)

 

115. Mahallakaṃ pana bhikkhuniyā vihāraṃ kārayamānāya yāva dvārakosā aggaḷaṭṭhapanāya ālokasandhiparikammāya dvatticchadanassa pariyāyaṃ appaharite ṭhitāya adhiṭṭhātabbaṃ. Tato ce uttari appaharitepi ṭhitā adhiṭṭhaheyya pācittiyaṃ.


115. Trong lúc cho xây dựng trú xá lớn, vị tỳ khưu ni nên đứng ở chỗ không trồng trọt mà quyết định phương thức của việc lợp mái hai ba lớp, của việc lắp đặt chốt cửa, của việc trang hoàng các lỗ thông hơi, cho đến khung cửa lớn. Nếu vượt quá phương thức ấy, cho dầu vị ni đứng ở chỗ không trồng trọt mà quyết định vẫn phạm tội pācittiya (ưng đối trị). (ưđt.9-thmộc, tk.)

 

116. Yā pana bhikkhunī jānaṃ sappāṇakaṃ udakaṃ tiṇaṃ vā mattikaṃ vā siñceyya vā siñcāpeyya vā pācittiyaṃ.


116. Vị tỳ khưu ni nào biết nước có sinh vật vẫn tưới hoặc bảo tưới lên cỏ hay đất sét thì phạm tội pācittiya (ưng đối trị). (ưđt.10-thmộc, tk.)

 

Bhūtagāmavaggo ekādasamo


Phần Thảo Mộc là phần thứ mười một

Ðầu trang | Mục lục | 01 | 02 | 03| 04| 05.1| 05.2| 06.1| 06.2| 06.3| 06.4| 06.5| 06.6| 06.7| 06.8| 06.9| 06.10| 06.11| 06.12| 06.13| 06.14| 06.15| 06.16| 07| 08| 09|
Cập nhập ngày: 28-11-2006

Kỹ thuật trình bày: Minh Hạnh & Chánh Hạnh