At Savatthi. There the Blessed One exclaimed this exclamation:
It should not be,
it should not occur to me;1
it will not be,
it will not occur to me':2
a monk set on this
would break the [five] lower fetters."




Nhân duyên ở Sàvatthi.
Ở đấy, Thế Tôn nói lên lời cảm hứng như sau:
Nếu trước, Ta không có,
Thời nay không có Ta,
Không tạo nhân sẽ có,
Tương lai sẽ không Ta.
Tỷ-kheo quyết tâm vậy,
Hạ phần kiết sử đoạn.

 

When this was said, a certain monk said to the Blessed One:
-In what way would a monk set on this —
It should not be,
it should not occur to me;
it will not be,
it will not occur to me'—
break the [five] lower fetters?"


Được nghe nói vậy, một Tỷ-kheo bạch Thế Tôn:
- Như thế nào bạch Thế Tôn:
Nếu trước, Ta không có,
Thời nay không có Ta,
Không tạo nhân sẽ có,
Tương lai sẽ không Ta.
Tỷ-kheo quyết tâm vậy,
Hạ phần kiết sử đoạn?

 

There is the case, monk, where an uninstructed, run-of-the-mill person — who has no regard for noble ones, is not well-versed or disciplined in their Dhamma; who has no regard for men of integrity, is not well-versed or disciplined in their Dhamma — assumes form to be the self, or the self as possessing form, or form as in the self, or the self as in form.


Ở đây, này Tỷ-kheo, kẻ vô văn phàm phu không thấy rõ các bậc Thánh, không thuần thục pháp các bậc Thánh, không tu tập pháp các bậc Thánh; không thấy rõ các bậc Chân nhân, không thuần thục pháp các bậc Chân nhân, không tu tập pháp các bậc Chân nhân, quán sắc như là tự ngã, hay tự ngã như là có sắc, hay sắc ở trong tự ngã, hay tự ngã ở trong sắc

 

-He assumes feeling to be the self, or the self as possessing feeling, or feeling as in the self, or the self as in feeling.
-He assumes perception to be the self, or the self as possessing perception, or perception as in the self, or the self as in perception.
-He assumes (mental) fabrications to be the self, or the self as possessing fabrications, or fabrications as in the self, or the self as in fabrications.
-He assumes consciousness to be the self, or the self as possessing consciousness, or consciousness as in the self, or the self as in consciousness.


-Người ấy quán thọ như là tự ngã, hay tự ngã như là có thọ, hay thọ ở trong tự ngã, hay tự ngã ở trong tạo.
-Người ấy quán tưởng như là tự ngã, hay tự ngã như là có tưởng, hay tưởng ở trong tự ngã, hay tự ngã ở trong tưởng.
-Người ấy quán các hành như là tự ngã, hay tự ngã như là có các hành, hay các hành ở trong tự ngã, hay tự ngã ở trong các hành.
-Người ấy quán thức như là tự ngã, hay tự ngã như là có thức, hay thức ở trong tự ngã, hay tự ngã ở trong thức.

 

-He does not discern, as it actually is, inconstant form as 'inconstant form.'
-He does not discern, as it actually is, inconstant feeling as 'inconstant feeling'
-He does not discern, as it actually is, inconstant perception as 'inconstant perception'.
-He does not discern, as it actually is,inconstant fabrications as 'inconstant fabrications'.
-He does not discern, as it actually is,inconstant consciousness as 'inconstant consciousness.'


-Vị ấy không như thật biết rõ (pajànàti) sắc vô thường là sắc vô thường,
-Vị ấy không như thật biết rõ thọ vô thường là thọ vô thường,
-Vị ấy không như thật biết rõ tưởng vô thường là tưởng vô thường,
-Vị ấy không như thật biết rõ hành vô thường là hành vô thường,
-Vị ấy không như thật biết rõ thức vô thường là thức vô thường.

 

He does not discern, as it actually is, stressful form as 'stressful form'.
...stressful feeling as 'stressful feeling'.
...stressful perception as 'stressful perception'.
...stressful fabrications as 'stressful fabrications'.
...stressful consciousness as 'stressful consciousness.'


-Vị ấy không như thật biết rõ (pajànàti) sắc khổ là sắc khổ.
-Vị ấy không như thật biết rõ thọ khổ là thọ khổ.
-Vị ấy không như thật biết rõ tưởng khổ là tưởng khổ.
-Vị ấy không như thật biết rõ hành khổ là hành khổ.
-Vị ấy không như thật biết rõ thức khổ là thức khổ.

 

-He does not discern, as it actually is, not-self form as 'not-self form'
-He does not discern, as it actually is, not-self feeling as 'not-self feeling'
-He does not discern, as it actually is, not-self perception as 'not-self perception'
-He does not discern, as it actually is, not-self fabrications as 'not-self fabrications'
-He does not discern, as it actually is, not-self consciousness as 'not-self consciousness.'


-Vị ấy không như thật biết rõ (pajànàti) sắc vô ngã là sắc vô ngã .
-Vị ấy không như thật biết rõ thọ vô ngã là thọ vô ngã .
-Vị ấy không như thật biết rõ tưởng vô ngã là tưởng vô ngã
-Vị ấy không như thật biết rõ hành vô ngã là hành vô ngã .
-Vị ấy không như thật biết rõ thức vô ngã là thức vô ngã .

 

-He does not discern, as it actually is, fabricated form as 'fabricated form'
-He does not discern, as it actually is, fabricated feeling as 'fabricated feeling'
-He does not discern, as it actually is, fabricated perception as 'fabricated perception'
-He does not discern, as it actually is, fabricated fabrications as 'fabricated fabrications'
-He does not discern, as it actually is, fabricated consciousness as 'fabricated consciousness.'


-Vị ấy không như thật biết rõ (pajànàti) sắc hữu vi là sắc hữu vi .
-Vị ấy không như thật biết rõ thọ hữu vi là thọ hữu vi .
-Vị ấy không như thật biết rõ tưởng hữu vi là tưởng hữu vi.
-Vị ấy không như thật biết rõ hành hữu vi là hành hữu vi .
-Vị ấy không như thật biết rõ thức hữu vi là thức hữu vi .

 

-He does not discern, as it actually is, that 'form will stop being'
-He does not discern, as it actually is, that 'feeling will stop being'

-He does not discern, as it actually is, that 'perception will stop being'
-He does not discern, as it actually is, that 'fabrications will stop being'
-He does not discern, as it actually is, that 'consciousness will stop being.'


-Vị ấy không như thật biết rõ (pajànàti) sắc sẽ biến diệt.
-Vị ấy không như thật biết rõ thọ sẽ biến diệt.
-Vị ấy không như thật biết rõ tưởng sẽ biến diệt.
-Vị ấy không như thật biết rõ hành sẽ biến diệt.
-Vị ấy không như thật biết rõ thức sẽ biến diệt.

 

"Now, a well-instructed disciple of the noble ones — who has regard for nobles ones, is well-versed & disciplined in their Dhamma; who has regard for men of integrity, is well-versed & disciplined in their Dhamma:

-He does not assume form to be the self, or the self as possessing form, or form as in the self, or the self as in form.
-He does not assume feeling to be the self...
-He does not assume perception to be the self ...
-He does not assume fabrications to be the self...
-He does not assume consciousness to be the self, or the self as possessing consciousness, or consciousness as in the self, or the self as in consciousness.


Còn bậc Đa văn Thánh đệ tử, này các Tỷ-kheo thấy rõ các bậc Thánh, thuần thục pháp các bậc Thánh, tu tập pháp các bậc Thánh, thấy rõ các bậc Chân nhân, thuần thục pháp các bậc Chân nhân, tu tập pháp các bậc Chân nhân,
Vị ấy không quán sắc như là tự ngã, hay tự ngã như là có sắc, hay sắc ở trong tự ngã, hay tự ngã ở trong sắc,
Vị ấy không quán thọ...
Vị ấy không quán tưởng...
Vị ấy không quán các hành...
Vị ấy không quánthức như là tự ngã, hay tự ngã như là có thức, hay thức ở trong tự ngã, hay tự ngã ở trong thức.

 

-He discern, as it actually is, inconstant form as 'inconstant form.'
-He discern, as it actually is, inconstant feeling as 'inconstant feeling'
-He discern, as it actually is, inconstant perception as 'inconstant perception'.
-He discern, as it actually is, inconstant fabrications as 'inconstant fabrications'.
-He discern, as it actually is, inconstant consciousness as 'inconstant consciousness.'


-Vị ấy như thật biết rõ (pajànàti) sắc vô thường là sắc vô thường,
-Vị ấy như thật biết rõ thọ vô thường là thọ vô thường,
-Vị ấy như thật biết rõ tưởng vô thường là tưởng vô thường,
-Vị ấy như thật biết rõ hành vô thường là hành vô thường,
-Vị ấy như thật biết rõ thức vô thường là thức vô thường.

 

-He discern, as it actually is, stressful form as 'stressful form'.
-He discern, as it actually is, stressful feeling as 'stressful feeling'.
-He discern, as it actually is, stressful perception as 'stressful perception'.
-He discern, as it actually is, stressful fabrications as 'stressful fabrications'.
-He discern, as it actually is, stressful consciousness as 'stressful consciousness.'


-Vị ấy như thật biết rõ (pajànàti) sắc khổ là sắc khổ.
-Vị ấy như thật biết rõ thọ khổ là thọ khổ.
-Vị ấy như thật biết rõ tưởng khổ là tưởng khổ.
-Vị ấy như thật biết rõ hành khổ là hành khổ.
-Vị ấy như thật biết rõ thức khổ là thức khổ.


-He discern, as it actually is, not-self form as 'not-self form'
-He discern, as it actually is, not-self feeling as 'not-self feeling'
-He discern, as it actually is, not-self perception as 'not-self perception'
-He discern, as it actually is, not-self fabrications as 'not-self fabrications'
-He discern, as it actually is, not-self consciousness as 'not-self consciousness.'


-Vị ấy như thật biết rõ (pajànàti) sắc vô ngã là sắc vô ngã .
-Vị ấy như thật biết rõ thọ vô ngã là thọ vô ngã .
-Vị ấy như thật biết rõ tưởng vô ngã là tưởng vô ngã
-Vị ấy như thật biết rõ hành vô ngã là hành vô ngã .
-Vị ấy như thật biết rõ thức vô ngã là thức vô ngã .

 

-He discern, as it actually is, fabricated form as 'fabricated form'
-... fabricated feeling as'fabricated feeling'
-... fabricated perception as'fabricated perception'
-... fabricated fabrications as'fabricated fabrications'
-... fabricated consciousness as'fabricated consciousness.'


-Vị ấy như thật biết rõ sắc hữu vi là sắc hữu vi .
-Vị ấy như thật biết rõ thọ hữu vi là thọ hữu vi .
-Vị ấy như thật biết rõ tưởng hữu vi là tưởng hữu vi.
-Vị ấy như thật biết rõ hành hữu vi là hành hữu vi .
-Vị ấy như thật biết rõ thức hữu vi là thức hữu vi .

 

-He discern, as it actually is, that'form will stop being'
-He discern, as it actually is, that'feeling will stop being'
-He discern, as it actually is, that'perception will stop being'
-He discern, as it actually is, that'fabrications will stop being'
-He discern, as it actually is, that'consciousness will stop being.'


-Vị ấy như thật biết rõ (pajànàti) sắc sẽ biến diệt.
-Vị ấy như thật biết rõ thọ sẽ biến diệt.
-Vị ấy như thật biết rõ tưởng sẽ biến diệt.
-Vị ấy như thật biết rõ hành sẽ biến diệt.
-Vị ấy như thật biết rõ thức sẽ biến diệt.

 

From the stopping of form, from the stopping of feeling, from the stopping of perception, from the stopping of fabrications, from the stopping of consciousness, a monk set on this:
It should not be,
it should not occur to me;
it will not be,
it will not occur to me' —
would break the [five] lower fetters."


Do sắc biến diệt, thọ biến diệt, tưởng biến diệt, hành biến diệt, thức biến diệt, vị Tỷ-kheo nói lên lời cảm hứng:
Nếu trước, ta không có,
Thời nay không có ta,
Không tạo nhân sẽ có,
Tương lai sẽ không ta.
Tỷ-kheo quyết tâm vậy,
Hạ phần kiết sử đoạn.

 

Lord, a monk set on this would break the [five] lower fetters. But for one knowing in what way, seeing in what way, is there the immediate ending of fermentations?"


Dầu cho quyết tâm như vậy, bạch Thế Tôn, vị Tỷ-kheo có thể cắt đứt hạ phần kiết sử. Nhưng bạch Thế Tôn, biết như thế nào, thấy như thế nào, các lậu hoặc được đoạn tận lập tức?

 

There is the case where an uninstructed run-of-the-mill person ... falls into fear over what is not grounds for fear. There is fear for an uninstructed run-of-the-mill person [who thinks],
It should not be,
it should not occur to me;
it will not be,
it will not occur to me.'

But an instructed disciple of the noble ones does not fall into fear over what is not grounds for fear. There is no fear for an instructed disciple of the noble ones [who thinks],
It should not be,
it should not occur to me;
it will not be,
it will not occur to me.'


Ở đây, này Tỷ-kheo, kẻ vô văn phàm phu hoảng sợ tại chỗ không có gì đáng hoảng sợ; kẻ vô văn phàm phu hoảng sợ như sau:
Nếu trước, ta không có,
Thời nay không có ta,
Không tạo nhân sẽ có.
Tương lai sẽ không ta.


Và vị Đa văn Thánh đệ tử, này Tỷ-kheo, không hoảng sợ tại chỗ không có gì đáng hoảng sợ; vị Đa văn Thánh đệ tử không có hoảng sợ như sau:
Nếu trước, ta không có,
Thời nay không có ta,
Không tạo nhân sẽ có,
Tương lai sẽ không ta.

 

Should consciousness, when standing (still), stand attached to (a physical) form, supported by form (as its object), established on form, watered with delight, it would exhibit growth, increase, & proliferation.


Này Tỷ-kheo, do tham luyến sắc, thức có chân đứng được an trú. Với sắc là sở duyên, với sắc là trú xứ, (thức) hướng tìm hỷ, đi đến tăng trưởng, tăng thịnh, lớn mạnh.

 

Should consciousness, when standing (still), stand attached to feeling, supported by feeling (as its object), established on feeling, watered with delight, it would exhibit growth, increase, & proliferation.


Do tham luyến thọ, thức có chân đứng được an trú. Với thọ là sở duyên, với thọlà trú xứ, (thức) hướng tìm hỷ, đi đến tăng trưởng, tăng thịnh, lớn mạnh.

 

Should consciousness, when standing (still), stand attached to perception, supported by perception (as its object), established on perception, watered with delight, it would exhibit growth, increase, & proliferation.


Do tham luyến tưởng, thức có chân đứng được an trú. Với tưởng là sở duyên, với tưởnglà trú xứ, (thức) hướng tìm hỷ, đi đến tăng trưởng, tăng thịnh, lớn mạnh.

 

Should consciousness, when standing (still), stand attached to fabrications, supported by fabrications (as its object), established on fabrications, watered with delight, it would exhibit growth, increase, & proliferation.


Do tham luyến hành, này Tỷ-kheo, thức có chân đứng được an trú. Với hành là sở duyên, với hành là trú xứ, (thức) hướng tìm hỷ, đi đến tăng trưởng, tăng thịnh, lớn mạnh.

 

Should consciousness, when standing (still), stand attached to consciousness, supported by consciousness (as its object), established on consciousness, watered with delight, it would exhibit growth, increase, & proliferation.


Do tham luyến thức, này Tỷ-kheo, thức có chân đứng được an trú. Với thức là sở duyên, với thức là trú xứ, (thức) hướng tìm hỷ, đi đến tăng trưởng, tăng thịnh, lớn mạnh.

 

Were someone to say, 'I will describe a coming, a going, a passing away, an arising, a growth, an increase, or a proliferation of consciousness apart from form, from feeling, from perception, from fabrications,' that would be impossible.


Này Tỷ-kheo, ai nói như sau: "Ngoài sắc, ngoài thọ, ngoài tưởng, ngoài các hành, tôi sẽ chỉ rõ sự đến hay đi, sự diệt hay sanh, sự tăng trưởng, tăng thịnh, lớn mạnh của thức", sự việc như vậy không xảy ra.

 

-If a monk abandons passion for the property of form, then owing to the abandonment of passion, the support is cut off, and there is no base for form.
-If a monk abandons passion for the property of feeling ...
-If a monk abandons passion for the property of perception ...
-If a monk abandons passion for the property of fabrications ...


-Này Tỷ-kheo, nếu vị Tỷ-kheo đoạn tận tham đối với sắc giới; do tham được đoạn tận, sở duyên được cắt đứt, chỗ y chỉ của sắc không hiện hữu.
-Này Tỷ-kheo, nếu Tỷ-kheo đoạn tận tham đối với thọ giới...
-Này Tỷ-kheo, nếu vị Tỷ-kheo đoạn tận tham đối với tưởng giới...
-Này Tỷ-kheo, nếu Tỷ-kheo đoạn tận tham đối với hành giới...

 

If a monk abandons passion for the property of consciousness, then owing to the abandonment of passion, the support is cut off, and there is no base for consciousness. Consciousness, thus unestablished, not proliferating, not performing any function, is released. Owing to its release, it stands still. Owing to its stillness, it is contented. Owing to its contentment, it is not agitated. Not agitated, he (the monk) is totally unbound right within. He discerns that 'Birth is ended, the holy life fulfilled, the task done. There is nothing further for this world.'


Này Tỷ-kheo, nếu Tỷ-kheo đoạn tận tham đối với thức giới, do tham được đoạn tận, sở duyên được cắt đứt, chỗ y chỉ của thức không hiện hữu. Không có chỗ y chỉ như vậy thức không tăng trưởng, không có hành động, được giải thoát; do giải thoát nên được kiên trú; do kiên trú nên được tri túc; do tri túc nên không có ưu não; do không có ưu não nên tự mình cảm thấy tịch tịnh hoàn toàn. Vị ấy biết: "Sanh đã tận, Phạm hạnh đã thành, những việc nên làm đã làm, không còn trở lui trạng thái này nữa".

 

For one knowing in this way, seeing in this way, monk, there is the immediate ending of fermentations."


Biết rõ như vậy , thấy rõ như vậy , các lậu hoặc được đoạn tận lập tức.

 

Notes

1. I.e., "should not be mine."

2. I.e., "will not be mine."

See also: MN 106

 Chủ biên và điều hành: TT Thích Giác Đẳng.

 Những đóng góp dịch thuật xin gửi về TT Thích Giác Đẳng tại giacdang@phapluan.com
Cập nhập ngày: Thứ Sáu 08-11-2006

Kỹ thuật trình bày: Minh Hạnh & Thiện Pháp

Trang kế | trở về đầu trang | Home page |