Thus have I heard. Once the Exalted One was dwelling at Anathapindika's monastery, in the Jeta Grove, near Savatthi. |
Như vầy tôi nghe: Một thời Thế Tôn trú ở Sàvatthi, tại Jetavana, khu vườn ông Anàthapindika. |
Now when the night was far spent a certain deity whose surpassing splendor illuminated the entire Jeta Grove, came to the presence of the Exalted One and, drawing near, respectfully saluted Him and stood at one side. Standing thus, he addressed the Exalted One in verse: |
Rồi một Thiên nhơn, sau khi đêm gần măn, với dung sắc thù thắng, chói sáng toàn vùng Jetavana, đi đến Thế Tôn, sau khi đến, đảnh lễ Thế Tôn rồi đứng một bên. Đứng một bên, Thiên nhân ấy bạch Thế Tôn với những bài kệ: |
The Deity: |
Thiên nhân: |
Having come here with our questions to the Exalted One, we ask thee, O Gotama, about man's decline. Pray, tell us the cause of downfall! |
Về bại vong con người, Con hỏi Gotama, Con đến hỏi Thế Tôn, Cửa vào của bại vong? |
The Buddha: |
Thế Tôn: |
Easily known is the progressive one, easily known he who declines. He who loves Dhamma progresses; he who is averse to it, declines. |
Thật dễ hiểu thành công, Thật dễ hiểu bại vong, Ưa mến pháp, thành công, Thù ghét pháp bại vong. |
The Deity: |
Thiên nhân: |
Thus much do we see: this is the first cause of one's downfall. Pray, tell us the second cause.1 |
Như vậy, chúng con rơ, Thứ nhất về bại vong, Thứ hai, mong Ngài nói, Cửa vào của bại vong? |
The Buddha: |
Thế Tôn: |
The wicked are dear to him, with the virtuous he finds no delight, he prefers the creed of the wicked — this is a cause of one's downfall. |
Ai mến kẻ bất thiện, Không ái luyến bậc thiện, Thích pháp kẻ bất thiện, Chính cửa vào bại vong. |
Being fond of sleep, fond of company, indolent, lazy and irritable — this is a cause of one's downfall. |
Người tánh ưa thích ngủ, Thích hội chúng, thụ động, Biếng nhác, thường phẫn nộ, Chính cửa vào bại vong. |
Though being well-to-do, not to support father and mother who are old and past their youth — this is a cause of one's downfall. |
Ai với mẹ hay cha, Già yếu, tuổi trẻ hết, Tuy giàu không giúp đỡ, Chính cửa vào bại vong. |
To deceive by falsehood a brahman or ascetic or any other mendicant — this is a cause of one's downfall. |
Ai nói dối lường gạt, Sa-môn, Bà-la-môn, Hay các khất sĩ khác, Chính cửa vào bại vong. |
To have much wealth and ample gold and food, but to enjoy one's luxuries alone — this is a cause of one's downfall. |
Người giàu có tài sản, Có vàng bạc thực vật, Hương vị ngọt một ḿnh, Chính cửa vào bại vong. |
To be proud of birth, of wealth or clan, and to despise one's own kinsmen — this is a cause of one's downfall. |
Người tự hào về sanh, Về tài sản ḍng họ, Khinh miệt các bà con, Chính cửa vào bại vong. |
To be a rake, a drunkard, a gambler, and to squander all one earns — this is a cause of one's downfall. |
Người đắm say nữ nhân, Đắm say rượu, cờ bạc, Hoang phí mọi lợi đắc, Chính cửa vào bại vong. |
Not to be contented with one's own wife, and to be seen with harlots and the wives of others — this is a cause of one's downfall. |
Không vừa đủ vợ ḿnh, Được thấy giữa dâm nữ, Được thấy với vợ người, Chính cửa vào bại vong. |
Being past one's youth, to take a young wife and to be unable to sleep for jealousy of her — this is a cause of one's downfall. |
Người tuổi trẻ đă qua, Cưới cô vợ vú tṛn, Ghen nàng không ngủ được, Chính cửa vào bại vong. |
To place in authority a woman given to drink and squandering, or a man of a like behavior — this is a cause of one's downfall. |
Đàn bà, hay đàn ông, Rượu chè, tiêu hoang phí, Được địa vị quyền thế, Chính cửa vào bại vong. |
To be of noble birth, with vast ambition and of slender means, and to crave for rulership — this is a cause of one's downfall. |
Tài sản ít, ái lớn, Sanh gia đ́nh hoàng tộc, Ở đây muốn trị v́, Chính cửa vào bại vong. |
Knowing well these causes of downfall in the world, the noble sage endowed with insight shares a happy realm. |
Bại vong này ở đời, Bậc trí khéo quán sát, Đầy đủ với chánh kiến, Sống hạnh phúc ở đời. |
Chủ biên và điều hành: TT Thích Giác Đẳng. Những đóng góp dịch thuật xin gửi về TT Thích Giác Đẳng tại giacdang@phapluan.com |
Cập nhập ngày: Thứ Sáu 08-11-2006 Kỹ thuật tŕnh bày: Minh Hạnh & Thiện Pháp |
|