Maggaana.t.tha'ngiko se.t.tho saccaana.m caturo padaa
Viraago se.t.tho dhammaana.m dvipadaana.m ca cakkhumaa.
|
Bát Chánh, đường siêu việt
Tứ Ðế, lý siêu việt
Ly tham, pháp siêu việt
Giữa các loài lưỡng túc
Bậc Pháp nhãn siêu việt
|
Of paths, the eightfold is best.
Of truths, the four sayings.
Of qualities, dispassion.
Of two-footed beings,
the one with the eyes
to see.
|
Eso-va maggo natth-a~n~no dassanassa visuddhiyaa
Eta.m hi tumhe pa.tipajjatha maarass-eta.m pamohana.m.
Eta.m hi tumhe pa.tipannaa dukkhassanta.m karissatha
Akkhaato ve mayaa maggo a~n~naaya sallasatthana.m.
Tumhehi kicca.m aatappa.m akkhaataaro tathaagataa
Pa.tipannaa pamokkhanti jhaayino maarabandhanaa.
|
Ðường nầy, không nẻo khác,
Khiến thanh tịnh tri kiến
Hãy theo chánh đạo nầy
Làm ác ma đảo điên
Hãy theo chánh đạo nầy
Người sẽ chấm dứt khổ
Con đường ta công bố
Ðoạn khổ chướng bằng trí
Các con phải tinh cần
Chư Phật chỉ hướng dẫn
Người thực hành thiền định
Thoát thằng thúc ma quân
|
Just this
is the path
— there is no other —
to purify vision.
Follow it,
and that will be Mara's
bewilderment.
Following it,
you put an end
to suffering & stress.
I have taught you this path
having known
— for your knowing —
the extraction of arrows.
It's for you to strive
ardently.
Tathagatas simply
point out the way.
Those who practice,
absorbed in jhana:
from Mara's bonds
they'll be freed.
|
Sabbe sa'nkhaaraa aniccaa-ti
yadaa pa~n~naaya passati
Atha nibbindati dukkhe
esa maggo visuddhiyaa.
Sabbe sa'nkhaaraa dukkhaa-ti
yadaa pa~n~naaya passati
Atha nibbindati dukkhe
esa maggo visuddhiyaa.
Sabbe dhammaa anattaa-ti
yadaa pa~n~naaya passati
Atha nibbindati dukkhe
esa maggo visuddhiyaa.
|
Tất cả hành vô thường
Với tuệ quán liễu ngộ
Nhờ vậy yểm ly khổ
Ấy con đường thanh tịnh
Tất cả hành khổ não
Với tuệ quán liễu ngộ
Nhờ vậy yểm ly khổ
Ấy con đường thanh tịnh
Tất cả pháp vô ngã
Với tuệ quán liễu ngộ
Nhờ vậy yểm ly khổ
Ấy con đường thanh tịnh
|
When you see with discernment,
'All fabrications are inconstant' —
you grow disenchanted with stress.
This is the path
to purity.
When you see with discernment,
'All fabrications are stressful' —
you grow disenchanted with stress.
This is the path
to purity.
When you see with discernment,
'All phenomena are not-self' —
you grow disenchanted with stress.
This is the path
to purity.
|
U.t.thaanakaalamhi anu.t.thahaano
Yuvaa balii aalasiya.m upeto
Sa.msannasa'nkappamano kusiito
Pa~n~naaya magga.m alaso na vindati
|
Không nỗ lực, tinh cần
Tuổi trẻ khỏe lại lười,
Chí, trí cùng thụ động,
Trí tuệ sao phát sanh.
|
At the time for initiative
he takes no initiative.
Young, strong, but lethargic,
the resolves of his heart
exhausted,
the lazy, lethargic one
loses the path
to discernment.
|
Vaacaanurakkhii manasaa susa.mvuto
Kaayena ca akusala.m na kayiraa
Ete tayo kammapathe visodhaye
Aaraadhaye magga.m isippavedita.m.
|
Thân không được làm ác,
Khéo giữ ý giữ lời,
Thường thanh tịnh ba nghiệp,
Ðạt đạo thánh nhân thôi.
|
Guarded in speech,
well-restrained in mind,
you should do nothing unskillful
in body.
Purify
these three courses of action.
Bring to fruition
the path that seers have proclaimed.
|
Yogaa ve jaayati bhuuri ayogaa bhuurisa'nkhayo
Eta.m dvedhaa patha.m ~natvaa bhavaaya vibhavaaya ca
Tathattaana.m niveseyya yathaa bhuuri pava.d.dhati.
|
Tu thiền trí tuệ sanh.
Bỏ thiền trí tuệ diệt.
Ðược mất khéo phân biệt,
Biết rõ đường chánh tà,
Tự nỗ lực theo đà,
Trí tuệ dần tăng trưởng
|
From striving comes wisdom;
from not, wisdom's end.
Knowing these two courses
— to development,
decline —
conduct yourself
so that wisdom will grow.
|
Vana.m chindatha maa rukkha.m vanato jaayatii bhaya.m
Chetvaa vana~nca vanatha~nca nibbanaa hotha bhikkhavo.
Yaava.m vanatho na chijjati anumatto-pi narassa naarisu
Pa.tibaddhamano-va taava so vaccho khiirapako-va maatari
Ucchinda sinehamattano kumuda.m saaradika.m-va paa.ninaa
Santimaggameva bruuhaya nibbaa.na.m sugatena desita.m.
|
Ðốn rừng chớ đốn cây,
Vì rừng gây sợ hãi.
Nên đốn rừng tham ái,
Tỳ kheo, hãy ly tham
Bao lâu chưa đoạn tuyệt,
Ái dục giữa gái trai,
Tâm tư đeo đuổi hoài,
Như bê con theo mẹ
Hãy cắt tiệt ái dục,
Như tay ngắt sen thu.
Ðạo tịch tịnh gắng tu,
Bậc Thiện Thệ dạy vậy
|
Cut down
the forest of desire,
not the forest of trees.
From the forest of desire
come danger & fear.
Having cut down this forest
& its underbrush, monks,
be deforested.
For as long as the least
bit of underbrush
of a man for women
is not cleared away,
the heart is fixated
like a suckling calf
on its mother.
Crush
your sense of self-allure
like an autumn lily
in the hand.
Nurture only the path to peace
— Unbinding —
as taught by the One Well Gone.
|
286-287
Idha vassa.m vasissaami idha hemantagimhisu
Iti baalo vicinteti antaraaya.m na bujjhati
Ta.m puttapasusammatta.m byaasattamanasa.m nara.m
Sutta.m gaama.m mahogho-va maccu aadaaya gacchati.
|
286-287
Mùa mưa ta ở đây,
Hè thu ta ở đây.
Kẻ ngu si nghĩ vậy,
Nào đâu thấy hiểm nguy
Người ham nhiều con cái,
Thích súc vật dư thừa,
Tử thần sẽ kéo bừa,
Như lụt cuốn làng ngủ.
|
286-287
'Here I'll stay for the rains.
Here, for the summer & winter.'
So imagines the fool,
unaware of obstructions.
That drunk-on-his-sons-&-cattle man,
all tangled up in the mind:
death sweeps him away —
as a great flood,
a village asleep.
|
Na santi puttaa taa.naaya na pitaa n-api bandhavaa
Antakenaadhipannassa natthi ~naatisu taa.nataa
Etamatthavasa.m ~natvaa pa.n.dito siilasa.mvuto
Nibbaa.nagamana.m magga.m khippameva visodhaye
|
Con cái nào chở che,
Mẹ cha nào o bế,
Thân thích nào bảo vệ,
Khi bị thần chết lôi.
Hiểu rõ sự lý trên,
Bậc trí nên trì giới,
Khai sáng đường đi tới,
Trực chỉ đến Niết bàn.
|
There are no sons
to give shelter,
no father,
no family
for one seized by the Ender,
no shelter among kin.
Conscious
of this compelling reason,
the wise man, restrained by virtue,
should make the path pure
— right away —
that goes all the way to Unbinding.
|