Na tena hoti dhamma.t.tho yen-attha.m sahasaa naye
Yo ca attha.m anattha~nca ubho niccheyya pa.n.dito.
Asaahasena dhammena samena nayatii pare
Dhammassa gutto medhaavii dhamma.t.tho-ti pavuccati.
|
Ngươi đâu phải pháp trụ,
Xử sự quá chuyên chế,
Bậc trí cần phân biệt
Cả hai chánh và tà!
Không chuyên chế, đúng pháp,
Công bằng, dắt dẫn người,
Bậc trí sống đúng pháp,
Thật xứng danh Pháp trụ.
|
To pass judgment hurriedly
doesn't mean you're a judge.
The wise one, weighing both
the right judgment & wrong,
judges others impartially —
unhurriedly, in line with the Dhamma,
guarding the Dhamma,
guarded by Dhamma,
intelligent:
he's called a judge.
|
Na tena pa.n.dito hoti yaavataa bahu bhaasati
Khemii averii abhayo pa.n.dito-ti pavuccati.
Na taavataa dhammadharo yaavataa bahu bhaasati
Yo ca appam-pi sutvaana dhamma.m kaayena passati
Sa ve dhammadharo hoti yo dhamma.m nappamajjati.
|
Không phải vì nói nhiều,
Mới xứng danh bậc trí.
An ổn, không oán sợ.
Thật đáng gọi bậc Trí.
Không phải vì nói nhiều,
Mới xứng danh trì pháp,
Những ai tuy nghe ít,
Nhưng thân hành đúng pháp,
Không phóng túng chánh pháp,
Mới xứng danh trì pháp.
|
Simply talking a lot
doesn't mean one is wise.
Whoever's secure —
no hostility,
fear —
is said to be wise.
Simply talking a lot
doesn't maintain the Dhamma.
Whoever
— although he's heard next to nothing —
sees Dhamma through his body,
is not heedless of Dhamma:
he's one who maintains the Dhamma.
|
Na tena thero hoti yen-assa palita.m siro
Paripakko vayo tassa moghaji.n.no-ti vuccati.
Yamhi sacca.m ca dhammo ca ahi.msaa sa.myamo damo
Sa ve vantamalo dhiiro thero iti pavuccati
|
Không phải là trưởng lão,
Nếu cho có bạc đầu.
Người chỉ tuổi tác cao,
Ðược gọi là "Lão ngu".
Ai chân thật, đúng pháp,
Không hại, biết chế phục,
Bậc trí không cấu uế,
Mới xứng danh "Trưởng Lão".
|
A head of gray hairs
doesn't mean one's an elder.
Advanced in years,
one's called an old fool.
But one in whom there is
truth, restraint,
rectitude, gentleness,
self-control —
he's called an elder,
his impurities disgorged,
enlightened.
|
Na vaakkara.namattena va.n.napokkharataaya vaa
Saadhuruupo naro hoti issukii maccharii sa.tho.
Yassa ce ta.m samucchinna.m muulaghacca.m samuuhata.m
Sa vantadoso medhaavii saadhuruupo-ti vuccati.
|
Không phải nói lưu loát,
Không phải sắc mặt đẹp,
Thành được người lương thiện,
Nếu ganh, tham, dối trá.
Ai cắt được, phá được
Tận gốc nhổ tâm ấy
Người trí ấy diệt sân,
Ðược gọi người hiền thiện.
|
Not by suave conversation
or lotus-like coloring
does an envious, miserly cheat
become an exemplary man.
But one in whom this is
cut through
up- rooted
wiped out —
he's called exemplary,
his aversion disgorged,
intelligent.
|
Na mu.n.dakena sama.no abbato alika.m bha.na.m
Icchaalobhasamaapanno sama.no ki.m bhavissati.
Yo ca sameti paapaani a.nu.m thuulaani sabbaso
Samitattaa hi paapaana.m sama.no-ti pavuccati.
|
Ðầu trọc, không Sa môn
Nếu phóng túng, nói láo.
Ai còn đầy dục tham,
Sao được gọi Sa môn ?
Ai lắng dịu hoàn toàn,
Các điều ác lớn nhỏ,
Vì lắng dịu ác pháp,
Ðược gọi là Sa môn.
|
A shaven head
doesn't mean a contemplative.
The liar observing no duties,
filled with greed & desire:
what kind of contemplative's he?
But whoever tunes out
the dissonance
of his evil qualities
— large or small —
in every way
by bringing evil to consonance:
he's called a contemplative.
|
Na tena bhikkhu hoti yaavataa bhikkhate pare
Vissa.m dhamma.m samaadaaya bhikkhu hoti na taavataa.
Yo-dha pu~n~na~nca paapa~nca baahetvaa brahmacariyavaa
Sa'nkhaaya loke carati sa ve bhikkhuu-ti vuccati.
|
Chỉ khất thực nhờ người,
Ðâu phải là tỷ kheo!
Phải theo pháp toàn diện,
Khất sĩ không, không đủ.
Ai vượt qua thiện ác,
Chuyên sống đời Phạm Hạnh,
Sống thẩm sát ở đời,
Mới xứng danh tỷ kheo.
|
Begging from others
doesn't mean one's a monk.
As long as one follows
householders' ways,
one is no monk at all.
But whoever puts aside
both merit & evil and,
living the chaste life,
judiciously
goes through the world:
he's called a monk.
|
Na monena muni hoti muu.lharuupo aviddasu
Yo ca tula.m-va paggayha varamaadaaya pa.n.dito.
Paapaani parivajjeti sa munii tena so muni
Yo munaati ubho loke muni tena pavuccati.
|
Im lặng nhưng ngu si,
Ðâu được gọi ẩn sĩ?
Như người cầm cán cân,
Bậc trí chọn điều lành.
Từ bỏ các ác pháp,
Mới thật là ẩn sĩ.
Ai thật hiểu hai đời
Mới được gọi ẩn sĩ.
|
Not by silence
does someone confused
& unknowing
turn into a sage.
But whoever — wise,
as if holding the scales,
taking the excellent —
rejects evil deeds:
he is a sage,
that's how he's a sage.
Whoever can weigh
both sides of the world:
that's how he's called
a sage.
|
Na tena ariyo hoti yena paa.naani hi.msati
Ahi.msaa sabbapaa.naana.m ariyo-ti pavuccati.
|
Còn sát hại sinh linh,
Ðâu được gọi Hiền thánh.
Không hại mọi hữu tình,
Mới được gọi Hiền thánh.
|
Not by harming life
does one become noble.
One is termed noble
for being gentle
to all living things.
|
Na siilabbatamattena baahusaccena vaa pana
Atha vaa samaadhilaabhena vivicca sayanena vaa.
Phusaami nekkhammasukha.m aputhujjanasevita.m
Bhikkhu vissaasamaapaadi appatto aasavakkhaya.m.
|
Chẳng phải chỉ giới cấm
Cũng không phải học nhiều,
Chẳng phải chứng thiền định,
Sống thanh vắng một mình.
"Ta hưởng an ổn lạc,
Phàm phu chưa hưởng được"
Tỷ kheo, chớ tự tin
Khi lậu hoặc chưa diệt.
|
Monk,
don't
on account of
your precepts & practices,
great erudition,
concentration attainments,
secluded dwelling,
or the thought, 'I touch
the renunciate ease
that run-of-the-mill people
don't know':
ever let yourself get complacent
when the ending of effluents
is still unattained.
|