134-Sở Hữu Nhất Định và Bất Định

 

      V- Thế nào là Sở Hữu Nhất Định và Bất Định ?

      Đ- Sở Hữu Nhất Định là những sở Hữu  này khi hợp với tâm nào th́ hợp một cách đồng sanh và không thay đổi, c̣n Sở hữu Bất Định khi hợp với những tâm mà chúng có thể hợp được và hợp một cách riêng biệt và bất thường (hoặc có hoặc không). Sở Hữu Nhất Định có 41; c̣n Sở Hữu Bất Định có 11 là Ngă Mạn, Tật, Lận, Hối, Hôn Trầm, Thụỵ Miên, Bi, Tuỳ Hỷ, Chánh Ngữ, Chánh Nghiệp và Chánh Mạng.

 

      Lời Giải: Sở Hữu Ngă Mạn bất định bởi Sở Hữu này chỉ hợp với 4 Tâm Tham ly tà, nhưng khi nào có sự kiêu căng, tự đắc th́ mới có Ngă Mạn, trái lại th́ không.

      Sở Hữu Tật hợp với 2 Tâm Sân trong trường hợp bực bội, khó chịu v́ sự ganh tị với phần hơn của kẻ khác th́ mới có Sở hữu Tật phối hợp, trái lại th́ không.

      Sở Hữu Lận  chỉ hợp với 2 Tâm Sân trường hợp bực ḿnh v́ có kẻ khác đến xin chia sớt vật Sở hữu của ḿnh, th́ mới có Sở hữu Lận phối hợp, trái lại th́ không.

     Sở hữu Hối chỉ hợp với 2 Tâm Sân trường hợp bức rứt, khổ Tâm v́ việc thiện không làm được và đă làm những điều tội lỗi, th́ Sở hữu Hối mới phối hợp, trái lại th́ không.

      Sở Hữu Hôn Trầm  Thụy Miên  chỉ hợp với 4 Tâm Tham hữu trợ và Tâm Sân hữu trợ trong trường hợp giải đăi, lười biếng, dă dượi, th́ mới là Sở Hữu Hôn Trầm, Thụy Miên phối hợp, trái lại th́ không.

     Sở Hữu Bi chỉ hợp với 8 Tâm Đại thiện, 8 Tâm Đại Tố và 12 Tâm Thiền Sắc Giới thọ hỷ trong trường hợp thấy chúng sanh đau khổ, ngoài ra th́ không.

     Sở hữu Tuỳ Hỷ cũng hợp với các Tâm như Sở hữu Bi, nhưng chỉ hợp với trường hợp thấy chúng sanh làm được việc lành hoặc hưởng hạnh phúc, trái lại th́ không.

     Sở hữu Chánh Ngữ, Chánh Nghiệp Chánh Mạng  chỉ hợp với 8 Tâm Thiện Dục Giới và các Tâm Siêu Thế. Nhưng đối với 8 Tâm Thiện Dục Giới th́ 3 Sở hữu Giới Phần có khi hợp có khi không và những lúc hợp với Tâm Thiện Dục Giới th́ có một trong ba mà thôi. Như khi Tâm Thiện Dục Giới khởi lên để ngăn ngừa sự nói dối, nói đâm thọc, nói lời hung ác, nói nhảm nhí vô ích th́ có Sở hữu Chánh ngữ phối hợp chớ Chánh Nghiệp, Chánh Mạng th́ không; c̣n khi nào Tâm Thiện Dục Giới khởi lên để ngăn ngừa việc sát sanh, trộm cắp, tà dâm th́ có Sở hữu Chánh Nghiệp phối hợp;c̣n Sở hữu Chánh Ngữ, Chánh Mạng th́ không; Khi nào Tâm Thiện Dục Giới khởi lên để ngăn ngừa ư định muốn dùng Thân ác, khẩu ác để nuôi mạng sống th́ Sở Hữu Chánh Mạng phối hợp.c̣n Sở hữu Chánh Ngữ, Chánh Nghiệp th́ không. C̣n khi hợp với Tâm Siêu Thế th́ Sở hữu Giới Phần đồng sanh và có đủ không thể thiếu được.

      Như vậy, Sở hữu Giới Phần bất định đối với Tâm Thiện Dục Giới nhưng nhất định đối với Tâm Siêu Thế.

 

135-Sở hữu Biến Hành Phối Hợp

 

      V- Sở Hữu Biến Hành hợp đặng mấy tâm ?

      Đ- Sở Hữu Biến Hành hợp đặng tất cả 121 Tâm

 

136-Sở Hữu Tầm Phối Hợp

     

      V- Sở Hữu Tầm phối hợp đặng mấy tâm ?

      Đ- Sở Hữu Tầm hợp đặng 55 tâm là 11 tâm Sơ thiền và 44 Tâm Dục Giới (trừ ngũ song thức)

137-Sở Hữu Tứ phối hợp

    

      V- Sở Hữu Tứ phối hợp đặng mấy tâm ?

      Đ- Sở Hữu Tứ phối hợp đặng 66 Tâm là 11 Tâm Sơ thiền, 11 Tâm nhị thiền và 44 Tâm Dục giới (trừ ngũ song thức).

 

138-Sở hữu Thắng Giải phối hợp

 

      V- Sở hữu Thắng giải phối hợp đặng mấy tâm ?

      Đ- Sở Hữu Thắng Giải hợp đặng 78 tâm là trừ Ngũ song thức và Si Hoài Nghi (hoặc 110 nếu tính rộng).

 

139-Sở hữu Cần Phối Hợp

 

      V- Sở Hữu Cần phối hợp đặng mấy tâm ?

      Đ- Sở Hữu Cần phối hợp đặng 73 tâm hoặc 105 tâm là trừ 15 Tâm Quả Vô Nhân và Tâm Khán Ngũ Môn.

 

140-Sở Hữu Hỷ  Phối Hợp

 

      V- Sở Hữu Hỷ phối hợp đặng mấy tâm ?

      Đ- Sở hữu Hỷ phối hợp đặng 51 tâm là 4 tâm Tham thọ hỷ, Tâm Quan Sát thọ hỷ, Tâm Vi Tiếu thọ hỷ, 12 Tâm Dục Giới Tịnh Hảo thọ hỷ,11 Tâm Sơ thiền, 11 Tâm Nhị thiền, và 11 Tâm Tam thiền.

 

141 Sở Hữu Dục Phối Hợp

 

      V- Sở hữu Dục phối hợp đặng mấy tâm ?

      Đ- Sở hữu Dục phối hợp đặng 69 hoặc 101 tâm là trừ ra 18 tâm Vô Nhân và 2 Tâm Si.

 

142-Sở Hữu Si Phần Phối Hợp

 

      V- Sở Hữu Si Phần phối hợp đặng mấy tâm ?

      Đ- Sở hữu Si Phần phối hợp đặng 12 tâm là 12 tâm Bất Thiện.

 

143-Sở Hữu Tham Phối Hợp .

 

      V- Sở Hữu Tham phối hợp đặng mấy tâm ?

      Đ- Sở Hữu Tham phối hợp đặng 8 tâm Tham

 

144-Sở Hữu Tà Kiến Phối Hợp

 

      V- Sở Hữu Tà Kiến phối hợp đặng mấy tâm ?

      Đ- Sở Hữu Tà Kiến phối hợp đặng 4 tâm Tham hợp tà

 

145-Sở Hữu Ngă Mạn Phối Hợp

      V- Sở Hữu Ngă Mạn phối hợp đặng mấy tâm ?

      Đ- Sở hữu Ngă Mạn phối hợp đặng 4 tâm Tham ly tà

 

146-Sở Hữu Sân Phần phối Hợp

 

      V- Sở Hữu Sân Phần phối hợp đặng mấy tâm ?

      Đ- Sở Hữu Sân Phần phối hợp đặng 2 tâm sân

 

147-Sở Hữu Hôn Phần Phối Hợp

 

      V- Sở Hữu Hôn Phần phối hợp đặng mấy tâm ?

      Đ- Sở Hữu Hôn Phần phối hợp đặng 5 tâm Bất Thiện hữu trợ là 4 tâm Tham hữu trợ và tâm Sân hữu trợ.

 

 

148-Sở Hữu Hoài Nghi Phối Hợp

 

      V- Sở Hữu Hoài Nghi hợp đặng mấy tâm ?

      Đ- Sở Hữu Hoài Nghi hợp đặng 1 tâm là Tâm Si Hoài Nghi

 

149-Sở Hữu Tịnh Hảo Biến Hành Phối Hợp

 

      V- Sở Hữu Tịnh Hảo Biến Hành phối hợp đặng mấy tâm ?

      Đ- Sở Hữu Tịnh Hảo Biến Hành phối hợp đặng 59 hoặc 91 tâm trừ ra 30 tâm Vô Tịnh Hảo

 

150-Sở Hữu Giới Phần Phối Hợp

 

      V- Sở Hữu Giới Phần phối hợp đặng mấy tâm ?

      Đ- Sở Hữu Giới Phần phối hợp đặng 16 hoặc 48 tâm là; 8 Tâm Thiện Dục Giới và 8 hoặc 40 Tâm Siêu Thế.

 

151-Sở Hữu Vô Lượng Phần Phối Hợp

 

      V- Sở Hữu Vô Lượng Phần phối hợp đặng mấy tâm ?

      Đ- Sở Hữu Vô Lượng Phần phối hợp đặng 28 tâm là 8 Tâm Thiện Dục Giới Tịnh Hảo, 8 Tâm Duy Tác Dục Giới Tịnh Hảo và 12 Tâm Thiền Sắc giới thọ lạc.

 

152-Sở Hữu Tuệ Quyền Phối Hợp

 

      V- Sở Hữu Tuệ Quyền phối hợp đặng mấy tâm ?

      Đ- Sở Hữu Tuệ Quyền phối hợp đặng 47 hoặc 79 là : 12 Tâm Dục Giới Tịnh Hảo hợp trí, 27 Tâm Đáo Đại, 8 hoặc 40 Tâm Siêu Thế.

 

153-Tâm Nhiếp

 

      V- Thế nào là Tâm Nhiếp?

      Đ- Tâm Nhiếplà tính mỗi tâm có tất cả bao nhiêu Sở Hữu cùng hợp.

           Tâm Nhiếpgồm có 5 phần:

1-         Tâm Bất Thiện Nhiếp

2-         Tâm Vô Nhân Nhiếp

3-         Tâm Dục Giới Nhiếp

4-         Tâm Đáo Đại Tâm Nhiếp

5-         Tâm Siêu Thế Nhiếp

 

154-Tâm Bất Thiện Nhiếp

 

      V- Thế nào là Tâm Bất Thiện Nhiếp?

      Đ- Tâm Bất Thiện Nhiếp là tính mỗi Tâm Bất Thiện có bao nhiêu Sở Hữu cùng phối hợp.

      Tâm Bất Thiện Nhiếp gồm có 3 phần:

1-         Tâm Tham Nhiếp

2-         Tâm Sân Nhiếp

3-         Tâm Si Nhiếp

 

155-Tâm Tham Tổng Hợp

 

      V- Thế nào là Tâm Tham Nhiếp?

      Đ- Tâm Tham Nhiếp là tính những Tâm Tham có bao nhiêu Sở Hữu cùng phối hợp.

      + Tâm Tham Nhiếp có 8 thứ:

1-         Tâm Tham thứ nhất có 19 Sở Hữu phối hợp là: 13 Sở Hữu Tợ tha, 4 Si phần, Tham và Tà Kiến.

2-         Tâm Tham Thứ hai: có 21 Sở Hữu cùng hợp (như Tâm Tham thứ nhất mà thêm 2 Sở hữu Hôn Phần v́ Tâm này  hữu trợ)

3-         Tâm Tham thứ ba có 19 Sở Hữu cùng hợp là: 13 Sở Hữu Tợ tha, 4 Si phần, Tham và Ngă Man.

4-         Tâm Tham thứ tư có 21 Sở Hữu cùng hợp (giống như Tâm Tham thứ ba nhưng thêm 2 Hôn Phần v́ tâm này hữu trợ).

5-         Tâm Tham thứ năm có 18 Sở Hữu cùng hợp là: 12 Sở hữu Tợ tha (trừ hỉ), 4 Si phần, Tham và Tà Kiến.

6-         Tâm Tham thứ sáu có 20 Sở hữu cùng hợp (giống như Tâm Tham thứ năm nhưng thêm 2 Hôn Phần).

7-         Tâm Tham thứ bảy có 18 Sở Hữu cùng hợp là 12 Sở hữu Tợ tha (trừ hỉ), 4 Si phần, Tham và Ngă Mạn

8-         Tâm Tham thứ tám có 20 Sở hữu cùng hợp (giống như Tâm Tham thứ bảy nhưng thêm 2 Hôn Phần).

 

156-Tâm Sân Nhiếp

   

      V- Thế nào là Tâm Sân Nhiếp?

      Đ- Tâm Sân Nhiếp là tính mỗi Tâm Sân có bao nhiêu Sở Hữu cùng phối hợp.

      + Tâm Sân có 2 thứ:

1-         Tâm Sân thứ nhất có 20 Sở hữu cùng hợp là 12 Sở Hữu Tợ tha (trừ hỉ), 4 Si phần và 4 Sân phần.

2-         Tâm Sân thứ hai có 22 Sở Hữu cùng hợp (giống như Tâm Sân thứ nhất nhưng thêm 2 Sở Hữu Hôn Phần v́ Tâm này hữu trợ).

 

157-Tâm Si Nhiếp

 

      V- Thế nào là Tâm Si Nhiếp ?

      Đ- Tâm Si Nhiếp là tính Tâm Si có bao nhiêu Sở Hữu cùng phối hợp.

      + Tâm Si Nhiếp có 2 thứ:

1-         Tâm Si Hoài Nghi có 15 Sở Hữu cùng phối hợp là: 10 Sở Hữu Tợ Tha (trừ Thắng giải, hỉ và dục), 4 Si phần và Sở Hữu Hoài Nghi

         2-Tâm Si Phóng Dật có 15 Sở Hữu cùng phối hợp là: 11 Sở Hữu Tợ tha (trừ hỉ, dục) và 4 Si phần.

 

158-Tâm Vô Nhân Nhiếp

 

      V- Thế nào là Tâm Vô Nhân Nhiếp ?

      Đ- Tâm Vô Nhân Nhiếp là tính Tâm Vô Nhân có bao nhiêu Sở Hữu cùng phối hợp.

      + Tâm Vô Nhân Nhiếp gồm có 5 phần:

1-         Ngũ Song Thức: có 7 Sở Hữu Biến Hành cùng phối hợp

2-         Tâm Khán Ngũ Môn, 2 Tâm Tiếp Thâu, 2 Tâm Quan Sát Thọ Xả có 10 Sở Hữu cùng phối hợp là 10 Sở Hữu Tợ tha (trừ cần, dục).

3-         Tâm Quan Sát thọ hỉ có 11 Sở Hữu cùng phối hợp là 11 Sở Hữu Tợ tha (trừ cần,duc).

4-         Tâm Khán ư Môn có 11 Sở Hữu cùng phối hợp là 11 sở Hữu Tợ tha (trừ hỉ, dục)

5-         Tâm Ưng Cúng Vi Tiếu có 12 Sở Hữu cùng phối hợp là 12 Sở Hữu Tợ tha (trừ duc).

 

159-Tâm Dục Giới Tịnh Hảo Nhiếp

 

      V- Thế nào là Tâm Dục Giới Tịnh Hảo Nhiếp ?

      Đ- Tâm Dục Giới Tịnh Hảo Nhiếp là tính những Tâm Tịnh Hảo mỗi thứ có bao nhiêu Sở Hữu hợp.

      + Tâm Dục Giới Tịnh Hảo Nhiếp có 3 loại:

1-         Tâm Thiện Dục Giới Nhiếp

2-         Tâm Quả Dục Giới Hữu Nhân Nhiếp

3-         Tâm Duy Tác Dục giới Nhiếp

 

160-Tâm Thiện Dục Giới Nhiếp

 

      V- Thế nào là Tâm Thiện Dục Giới Nhiếp ?

      Đ- Tâm Thiện Dục Giới nhiếp là tính mỗi thứ tâm Thiện Dục Giới có bao nhiêu Sở Hữu phối hợp.

      + Tâm Thiện Dục giới nhiếp có 8 thứ:

         1-2/ Tâm Thiện Dục Giới thứ nhất và thứ nh́  có 38 Sở Hữu phối hợp là 13 Sở Hữu Tợ tha và 25 Sở Hữu Tịnh Hảo (nói có 38 Sở Hữu phối hợp là tính tổng quát chớ thật sự th́ chỉ có 33 Sở Hữu hoặc 34 mà thôi, v́ Tâm Thiện Dục Giới có thể có Sở Hữu Giới phần và Sở Hữu Vô Lượng Phần phối hợp và cũng có thể không có; và nếu có Sở Hữu Giới Phần hoặc Vô Lượng Phần phối hợp th́ chỉ có một trong năm thứ Sở Hữu ấy mà thôi).

      

       3-4/  Tâm Thiện Dục Giới thứ ba và thứ tư  có 37 Sở Hữu phối hợp là 13 Sở Hữu Tợ tha, 24 Sở Hữu Tịnh Hảo (trừTuệ quyền).

      5-6/ Tâm Thiện Dục Giới thứ năm và thứ sáu có 37 Sở Hữu cùng hợp là 12 Sở Hữu Tợ tha,(trừ hỉ) và 25 Sở Hữu Tịnh Hảo.

      7-8/ Tâm Thiện Dục Giới thứ bảy và thứ tám có 36 Sở Hữu phối hợp là 12 Sở Hữu Tợ tha (trừ hỉ) và 24 Sở Hữu Tịnh Hảo (trừTuệ quyền).

 

161-Tâm Quả Dục Giới Hữu Nhân Nhiếp

 

      V- Thế nào là Tâm Quả Dục Giới Hữu Nhân Nhiếp ?

      Đ- Tâm Quả Dục Giới Nhiếp là tính mỗi thứ tâm Quả có bao nhiêu Sở hữu cùng phối hợp.

      + Tâm Quả Dục Giới Nhiếp có 8 thứ:

      1-2/ Tâm Quả Dục Giới thứ nhất và thứ hai có 33 Sở hữu phối hợp là: 13 Sở hữu Tợ tha và 19 Sở Hữu Tịnh Hảo Biến hành và Sở Hữu Tuệ quyền.

      3-4/ Tâm Quả Dục Giới thứ ba và thứ tư có 32 Sở hữu phối hợp là: 13 Sở Hữu Tợ tha và 19 Sở hữu Tịnh Hảo Biến hành.

      5-6/ Tâm Quả Dục Giới thứ năm và thứ sáu có 32 Sở Hữu phối hợp là: 12 Sở hữu Tợ tha (trừ hỉ) và 19 Sở Hữu Tịnh Hảo Biến hành và Sở Hữu Tuệ quyền.

      7-8/ Tâm Quả Dục Giới thứ bảy và thứ tám có 31 Sở Hữu phối hợp là: 12 Sở Hữu Tợ tha (trừhỷ) và 19 Sở Hữu Tịnh Hảo Biến hành.

 

162-Tâm Duy Tác Dục Giới Hữu Nhân Nhiếp

 

      V- Thế nào là Tâm Duy Tác Dục Giới Hữu Nhân Nhiếp ?

      Đ- Tâm Duy Tác Dục Giới Hữu Nhân Nhiếp là tính Tâm Duy Tác Dục Giới có bao nhiêu Sở Hữu phối hợp .

      + Tâm Duy Tác Dục Giới Nhiếp có 8 thứ :

      1-2/ Tâm Duy Tác Dục Giớ thứ nhất và thứ hai có 35 Sở Hữu phối hợp là: 13 Sở hữu Tợ tha, 19 Sở Hữu Tịnh Hảo Biến  hành, 2 Sở Hữu Vô Lượng Phần và Sở Hữu Tuệ quyền.

      3-4/ Tâm Duy Tác Dục Giới thứ ba và thứ tư có 34 Sở Hữu phối hợp là 13 Sở Hữu Tợ tha, 19 Sở Hữu Tịnh Hảo Biến hành và 2 Sở Hữu Vô Lượng phần.

      5-6/ Tâm Duy Tác Dục Giới thứ năm và thứ sáu có 32 Sở Hữu phối hợp là Sở Hữu Tuệ quyền, 2 Sở Hữu Vô Lượng Phần, 19 Sở hữu Tịnh Hảo Biến hành và 12 Sở Hữu Tợ tha (trừ hỷ).

      7-8/ Tâm Duy Tác Dục Giới thứ bảy và thứ tám có 33 Sở Hữu phối hợp là 2 Sở Hữu Vô Lượng Phần, 19 Sở Hữu Tịnh Hảo Biến hành và 12 Sở Hữu Tợ tha (trừ hỷ).

 

163-Tâm Đáo Đại Nhiếp ?

 

      V- Thế nào là Tâm Đáo Đại Nhiếp ?

      Đ- Tâm Đáo Đại nhiếp là tính những Tâm Thiền Sắc giới và Tâm Vô Sắc giới mỗi thứ có bao nhiêu Sở Hữu phối hợp.

      +Tâm Đáo Đại Nhiếp có 5 loại:

1-         Tâm Sơ Thiền Sắc Giới (gồm cả Thiện, Quả và Duy Tác) có 35 Sở Hữu phối hợp là 13 Sở Hữu Tợ tha và 22 Sở Hữu Tịnh Hảo (trừ giới Phần).

2-         Tâm Nhị Thiền Sắc Giới (Thiện, Quả và Duy Tác) có 34 Sở hữu hợp là: Sở HữuTuệ quyền, 2 Sở hữu Vô Lượng Phần, 19 Sở hữu Tịnh Hảo Biến hành và 12 Sở hữu Tợ tha (trừ tầm)

3-         Tâm Tam Thiền Sắc Giới (Thiện, Quả và Duy Tác) có 33 Sở Hữu phối hợp là Sở hữu Tuệ quyền, 2 Sở hữu Vô Lượng Phần, 19 Sở Hữu Tịnh Hảo Biến hành và 11 Sở hữu Tợ tha (trừ tầm, tứ).

4-         Tâm Tứ Thiền Sắc Giới (Thiện, Quả và Duy Tác) có 32 Sở hữu phối hợp là Sở Hữu Tuệ quyền, 2 Sở hữu Vô Lượng Phần, 19 Sở Hữu Tịnh Hảo Biến hành và 10 Sở Hữu Tợ tha (trừ tầm,tứ,hỷ)

5-         Tâm Ngũ Thiền (3 tâm Ngũ thiền Sắc giới và 12 tâm Vô Sắc Giới). có 30 Sở Hữu phối hợp là Sở hữu Tuệ quyền, 19 Sở Hữu Tịnh Hảo Biến hành và 10 Sở Hữu Tợ tha (trừ tầm, tứ,hỷ)

 

164-Tâm Siêu Thế Nhiếp

 

      V- Thế nào là Tâm Siêu Thế Nhiếp ?

      Đ- Tâm Siêu Thế Nhiếp là tính mỗi Tâm Siêu Thế có bao nhiêu Sở hữu phối hợp.

      + Tâm Siêu Thế Nhiếp có 5 thứ:

1-         8 Tâm Sơ Thiền Siêu Thế có 36 Sở hữu phối hợp là Sở hữu Tuệ quyền, 3 Sở hữu Giới Phần, 19 Sở hữu Tịnh Hảo Biến Hành và 13 Sở hữu Tợ tha

2-         8 Tâm Nhị thiền Siêu Thế  có 35 Sở Hữu phối hợp là Sở hữu Tuệ quyền, 3 Sở Hữu Giới Phần, 19 Sở Hữu Tịnh Hảo Biến hành và 12 Sở Hữu Tợ tha (trừ tầm.)

3-         8 Tâm Tam Thiền Siêu Thế có 34 Sở Hữu phối hợp là 23 Sở Hữu Tịnh Hảo (trừ Vô Lượng phần), 11 Sở Hữu Tợ tha (trừ tầm, tứ).

4-5/ 8 Tâm Tứ Thiền Siêu Thế 8 Tâm Ngũ Thiền Siêu Thế có 33 Sở Hữu phối hợp là 10 Sở Hữu Tợ tha (trừ tầm, tứ,hỷ) và 23 Sở Hữu Tịnh Hảo (trừ Vô Lượng phần).

 

165-Thọ   Nhiếp (Vedanāsaṅgaho)

 

      V- Thế nào là Thọ Nhiếp ?

      Đ- Thọ Nhiếp là gom tất cả trạng thái cảm thọ của tâm thức mỗi thọ đặng bao nhiêu Tâm Pháp. Thọ tất cả có 5 loại:

            1-Thọ Khổ          2- Thọ Lạc

            3-Thọ Ưu            4- ThọHỷ

           5-Thọ Xả

 

166-Thọ Khổ Nhiếp

     

      V- Thế nào là Thọ Khổ nhiếp ?

      Đ- Thọ Khổ nhiếp là tính theo sự đau đớn cảm xúc thân có bao nhiêu Tâm và Sở hữu phối hợp.

            a/ Tâm: có 1 là Tâm Thân thức Thọ khổ.

            b/ Sở Hữu Tâm: có 6 là 6 Sở hữu Biến hành (trừ Thọ) khi hợp với Tâm Thân Thức Thọ khổ.

 

167-Thọ Lạc Nhiếp

 

      V- Thế nào là Thọ Lạc Nhiếp ?

      Đ- Thọ Lạc Nhiếp là tính theo sự khoái lạc của xác thân có bao nhiêu Tâm và Sở Hữu cùng phối hợp.

           a/ Tâm: có 1 là Tâm Thân thức Thọ lạc

           b/ Sở Hữu Tâm: có 6 là 6 Sở hữu Biến hành (trừ Thọ) khi hợp với Tâm Thân thức Thọ lạc.

 

168-Thọ Ưu Nhiếp

 

      V- Thế nào là Thọ Ưu Nhiếp ?

      Đ- Thọ Ưu Nhiếp là tính sự buồn rầu đau khổ của Tâm. có bao nhiêu Tâm cùng Sở Hữu phối hợp.

           a/ Tâm: Có 2 là 2 Tâm Sân

           b/ Sở Hữu Tâm: có 21 Sở hữu cùng hợp là: 2 Hôn phần, 4 Sân phần, 4 Si phần và 11 Sở hữu Tợ tha (trừ hỷ, thọ).

 

169-Thọ Hỷ Nhiếp

 

      V- Thế nào là Thọ Hỷ nhiếp ?

      Đ- Thọ Hỉ nhiếp là tính sự vui mừng, hoan lạc của Tâm, có bao nhiêu Tâm và Sở Hữu phối hợp

           a/ Tâm: có 62 là: 4 Tâm Tham thọ hỷ, Tâm Quan Sát thọ hỷ, Tâm Ưng Cúng Vi Tiếu, 22 Tâm Dục giới Tịnh Hảo thọ hỷ và 44 Tâm Thiền thọ hỷ

           b/ Sở Hữu Tâm: Có 46 Sở Hữu cùng phối hợp là 25 Sở hữu Tịnh Hảo, 2 Hôn phần, 3 Tham phần, 4 Si phần và 12 Sở Hữu Tợ tha (trừ Thọ).

 

170-Thọ Xả Nhiếp

 

      V- Thế nào là Thọ Xả Nhiếp ?

      Đ- Thọ Xả Nhiếp là tính sự cảm thọ không vui, không buồn, không khổ, không lạc, có bao nhiêu Tâm cùng Sở Hữu phối hợp.

           a/ Tâm: có 55 Tâm là: 4 Tâm Tham thọ xả, 2 Tâm Si, 12 Tâm Dục Giới Tịnh Hảo thọ xả, 23 Tâm Ngũ thiền và 14 Tâm Vô Nhân thọ xả (trừ Thân thức, Tâm Quan sát thọ hỷ và Tâm Ưng Cúng Vi Tiếu).

           b/ Sở Hữu Tâm: có 46 Sở Hữu cùng phối hợp là 25 Sở Hữu Tịnh Hảo, Hoài Nghi, 2 Hôn phần, 3 Tham phần, 4 Si phần và 11 Sở Hữu Tợ tha (trừ hỷ và thọ)

 

171-Nhân Nhiếp (Hetusaṅgaho)

 

      V- Thế nào là Nhân Nhiếp ?

      Đ- Nhân Nhiếp là tính Nhân tương ưng mỗi thứ có bao nhiêu Tâm và Sở hữu cùng phối hợp. Nhân Nhiếp có 6 loại:

1- Nhân Tham       2- Nhân Sân

3- Nhân Si             4- Nhân Vô Tham

5- Nhân Vô Sân    6- Nhân Vô Si

 

172-Nhân Tham Nhiếp

 

      V- Thế nào là Nhân Tham Nhiếp ?

      Đ- Nhân Tham Nhiếp là  cội rễ của pháp Bất thiện khi khởi lên có tham muốn là nguyên nhân chánh, tính có bao nhiêu Tâm cùng Sở Hữu phối hợp.

           a/ Tâm: có 8 Tâm đồng sanh với Nhân Tham là 8 Tâm Tham

           b/ Sở Hữu Tâm: có 21 Sở hữu cùng phối hợp là 13 Sở Hữu Tợ tha, 4 Si phần, Tà Kiến, Ngă Mạn và 2 Hôn phần.

 

173-Nhân Sân Nhiếp

 

      V- Thế nào là Nhân Sân Nhiếp ?

      Đ- Nhân Sân Nhiếp là cội rễ của pháp bất Thiện khi khởi lên có Nhân Sân là nguyên nhân chánh thức, có bao nhiêu Tâm và Sở hữu phối hợp.

           a/ Tâm: Có 2 Tâm Sân

           b/ Sở Hữu Tâm: có 21 Sở hữu cùng phối hợp: 2 Hôn phần, 3 Sân phần (trừ Sân), 4 Si phần và 12 Sở Hữu Tợ tha (trừ hỷ).

 

174-Nhân Si Nhiếp

 

      V- Thế nào là Nhân Si Nhiếp

      Đ- Nhân Si Nhiếp là cội rễ của pháp Bất thiện khi khởi lên có bao nhiêu Tâm và Sở Hữu cùng phối hợp

           a/ Tâm: có 12 Tâm Bất thiện

           b/ Sở Hữu Tâm: có 26 Sở hữu là 13 Sở hữu Tợ tha và 13 Sở hữu Bất Thiện (trừ Sở Hữu Si).

 

175-Nhân Vô Tham, Vô Sân Nhiếp

 

      V- Thế nào là Nhân Vô Tham và Vô Sân nhiếp ?

      Đ- Nhân Vô Tham, Nhân Vô Sân nhiếp là tính bao nhiêu Tâm và Sở Hữu cùng phối hợp.

           a/ Tâm: Có 59 hoặc 91 Tâm: 24 Tâm Dục Giới Tịnh Hảo, 27 Tâm Đáo Đại và 8 hoặc 40 Tâm Siêu Thế.

           b/ Sở hữu tâm: có 36 là 13 Sở Hữu Tợ tha và 23 Sở Hữu Tịnh Hảo (trừ vô Tham, Vô Sân).

 

176-Nhân Vô Si Nhiếp

 

      V- Thế nào là Nhân Vô Si nhiếp ?

      Đ- Nhân Vô Si Nhiếp là tính có bao nhiêu Tâm và Sở hữu cùng phối hợp.

           a/ Tâm: Có 47 hoặc 79 tâm: 12 Tâm Dục Giới Tịnh Hảo hợp trí, 27 Tâm Đáo Đại và 8 hoặc 40 Tâm Siêu Thế.

           b/ Sở Hữu Tâm: có 37 là 13 Sở Hữu Tợ tha và 24 Sở hữu Tịnh Hảo (trừTuệ quyền).

 

177-Chia Tâm Đặng Mấy Nhân

 

      V- Thế nào là Chia Tâm đặng mấy Nhân ?

      Đ- Chia Tâm đặng mấy nhân là chia mỗi tâm có đặng bao nhiêu nhân kết hợp:

-           Tâm Vô Nhân có 18 là 18 tâm Vô Nhân

-           Tâm Nhứt Nhân là 2 Tâm Si

-           Tâm Nhị Nhân là 8 Tâm Tham, 2 Tâm Sân, 12 Tâm Dục giới Tịnh Hảo Bất Tương  Ưng.

-           Tâm Tam Nhân là 12 Tâm Dục Giới Tịnh Hảo Tương Ưng, 27 Tâm Đáo Đại và 8 hoặc 40 Tâm Siêu Thế.

 

178-Sở Hữu Gặp Mấy Nhân

 

      V- Thế nào là Sở hữu gặp mấy Nhân ?

      Đ- Sở Hữu gặp mấy Nhân là tính mỗi Sở hữu khi hợp với tâm và tâm đó có mấy Nhân là Sở hữu gặp mấy Nhân.

      - 13 Sở hữu Tợ tha hợp với Tâm Vô Nhân gọi là Sở hữu Vô Nhân;Sở hữu Si hợp Tâm Si là Sở hữu Vô Nhân.

      - Sở hữu Si hợp Tâm Tham gặp Nhân Tham, hợp với Sân gặp Nhân Sân gọi là Sở hữu 1 Nhân.

      - Sở hữu Tham hợp tâm Tham gặp Si, Sở hữu Sân hợp tâm Sân gặp Si gọi là Sở hữu 1 Nhân.

      - Sở hữu Vô Tham, Vô Sân hợp với Tâm Tịnh Hảo ly trí, Sở hữu Hoài Nghi hợp với Tâm Si Hoài Nghi gặp Nhân Si, gặp một Nhân tức là Nhân này gặp Nhân kia.

      - Sở hữu 2 Nhân là Sở hữu Tà kiến, Ngă Mạn hợp với Tham gặp Tham và Si, Sở hữu Tật, Lận, Hối hợp với Tâm Sân gặp Nhân Sân và Si; Sở hữu Vô Tham, Vô Sân, Trí Tuệ hợp Tâm Tịnh Hảo tưong Ưng nhân này gặp 2 nhân kia.

      - Sở hữu 3 Nhân là: Sở hữu Vô Tàm, Vô Quư, Phóng Dật, Hôn Trầm,Thụy miên  hợp Tâm Tham gặp Tham và Si, hợp Tâm Sân gặp Sân là 3 Nhân; 22 Sở hữu Tịnh Hảo (trừ 3 nhân Thiện) hợp Tâm 3 Nhân th́ gặp đủ 3 Nhân.

      - Sở hữu 5 Nhân: là Sở hữu Hỷ (trừ Nhân Sân)

      - Sở hữu 6 Nhân là 12 sở hữu Tợ tha (trừ Hỷ).

 

179-Sự Nhiếp (Kiccasaṅgaho)

 

      V- Thế nào là Sự Nhiếp ?

      Đ- Sự Nhiếp là tính tất cả sự vụ hay công tác của Tâm Pháp.

      Có Pāli chú giải :

      -“Karaṇaṃ=Kiccaṃ: Việc làm gọi là Sự”

      Sự Nhiếp là gom tâm và Sở hữu lại theo việc làm, tức là chỉ bày mười bốn việc, mỗi việc đặng mấy Tâm làm Sở hữu cũng làm theo.

     Có Pāli chú giải:

     -“Kiccabhedena cittacetasikānaṃ saṅgaho=kiccasaṅgaho: cách gom tâm và Sở hữu theo phần công việc gọi là Sự Nhiếp”

     + Sự có 14 là:

        1- Sự Tục Sinh            2- Sự Hộ Kiếp

        3- Sự Khán Môn          4- Sự Thấy

        5- Sự Nghe                 6- Sự Ngửi

        7- Sự Nếm                  8- Sự cảm xúc

        9- Sự Tiếp Thâu         10- Sự Quan Sát

       11- Sự Phân Đoán       12- Sự Đổng Lực

       13- Sự Thập Di            14- Sự Tử.

 

180-Sự Tục Sinh Nhiếp

      V- Thế nào là Sự Tục Sinh Nhiếp ?

      Đ- Sự Tục Sinh Nhiếp là việc nối liền kiếp sống tức là Tâm làm môi giới cho Ngũ uẩn cũ và Ngũ uẩn mới, là Tâm khởi đầu của một kiếp sống.

      Có Pāli chú giải:

      -“Paṭisandhānaṃ=paṭisandhi:việc làm nối lại đời sống gọi là Tục sinh”. Như vậy, Sự Tục sinh Nhiếp tức là tính việc nối liền kiếp sống có bao nhiêu Tâm và Sở hữu cùng phối hợp.

      a/ Tâm: có 19 Tâm làm việc Tục sinh là 2 Tâm Quan Sát thọ xả, 8 Tâm Đại Quả Dục Giới hữu nhân và 9 Tâm Quả Đáo Đại.

      b/ Sở Hữu Tâm: Có 35 Sở hữu cùng phối hợp là 13 Sở hữu Tợ tha và 22 Sở hữu Tịnh Hảo (trừ Giới phần).

      Chú Thích:  Việc Tục sinh có nhiều cách khác nhau như sau :

      1/- Tục sinh ác thú là Tâm làm việc Tục sinh trong 4 cảnh khổ: Địa ngục, Ngạ quỷ, A tu la,và Bàng sanh. Tâm Tục sinh trong 4 khổ cảnh là Tâm Quan Sát Quả Bất Thiện. Tâm này có 10 Sở hữu cùng phối hợp là 10 Sở hữu Tợ tha (trừ Cần, hỉ, duc); đối tượng của Tâm Tục sinh này là lúc lâm chung, người sắp chết trông thấy lửa hoặc những cực h́nh nơi địa ngục th́ sẽ Tục sinh vào Địa ngục; Nếu người sắp chết trông thấy những cảnh thấp hèn, đói khát v.v... th́ Tục sinh làm Ngạ quỷ; nếu người sắp chết trông thấy những h́nh tướng hung tợn, như cảnh chém giết sát hại v.v... th́ Tục sinh làm A tu la; nếu người sắp chết trông thấy các loài thú vật th́ Tục sinh làm cầm thú.

       2/- Tục sinh Nhơn loại là việc Tục sinh của loài người. Tâm làm việc Tục sinh cho loài người có 9:

·        Nếu Tục sinh bằng Tâm Quan Sát Quả Bất Thiện Vô Nhân thọ xả th́ làm người có tật bệnh từ trong bụng mẹ như đui, điếc, câm v.v...

·        Nếu Tục sinh bằng 1 trong 4 Tâm Quả Dục Giới ly trí th́ sanh làm người thiếu trí, hạng người này không thể đắc thiền hay Đạo Quả được.

·        Nếu Tục sinh bằng 1 trong 4 Tâm Quả Dục Giới hợp trí th́ sanh làm người khôn ngoan sáng suốt có thể đắc đạo v.v...

      3/- 9 Tâm Quả Đáo Đại  th́ làm việc Tục sinh vào các cơi thiền Sắc và Vô Sắc.

 

181-Sự Hộ Kiếp Nhiếp

 

      V-Thế nào là Sự hộ Kiếp nhiếp ?

      Đ- Sự Hộ Kiếp Nhiếp là tính những Tâm và các Sở hữu cùng sanh chung trong việc bảo tŕ kiếp sống tức là Tâm chủ quan luôn luôn bắt cảnh cũ. Tâm này diễn tiến ngoài lộ tŕnh Tâm như lúc ngủ mê v.v...

      Có Pāli chú giải:

      -“Bhavassa aṅgaṃ=Bhavaṅgaṃ: Nhân quan trọng của đời sống làm cho không đứt đoạn gọi là Hộ Kiếp hay Hữu phần”. Những Tâm làm việc Hộ Kiếp cũng có 19 thứ và bắt cảnh cũng giống như Tâm Tục sinh, chỉ khác là nối sau Tâm Tục sinh.

 

182-Sự Thấy Nhiếp

 

      V-Thế nào là sự Thấy Nhiếp ?

      Đ- Sự Thấy nhiếp là tính trong việc thấy có bao nhiêu Tâm cùng Sở hữu phối hợp. Thấy là nhận biết được cảnh Sắc. có 2 Tâm làm việc Thấy là 2 Tâm Nhăn Thức; có 7 Sở hữu cùng hợp là 7 Sở hữu Biến hành.

 

183-Sự Nghe Nhiếp

 

      V- Thế nào là Sự Nghe Nhiếp ?

      Đ- Sự Nghe Nhiếp là tính việc Nghe có bao nhiêu Tâm và Sở hữu cùng phối hợp. Sự nghe là nhận biết được cảnh Thinh, có 2 Tâm làm việc Nghe là 2 Tâm Nhĩ Thức; có 7 Sở hữu cùng hợp là 7 sở hữu Biến hành.

 

184-Sự Ngửi Nhiếp

 

      V- Thế nào là Sự Ngửi Nhiếp ?

      Đ- Sự Ngửi Nhiếp là tính trong việc Ngửi có bao nhiêu Tâm và Sở hữu cùng phối hợp. Sự ngửi là sự nhận thức được cảnh Khí; có 2 Tâm làm việc Ngửi là 2 Tâm Tỷ Thức; có 7 Sở hữu cùng hợp là 7 Sở hữu Biến hành.

 

185-Sự Nếm Nhiếp

 

      V- Thế nào là Sự Nếm Nhiếp ?

      Đ- Sự Nếm Nhiếp là tính trong việc Nếm có bao nhiêu Tâm cùng Sở hữu phối hợp. Sự Nếm là nhận biết được cảnh Vị, có 2 Tâm làm việc Nếm là 2 Tâm Thiệt Thức, có 7 Sở hữu cùng hợp là 7 Sở hữu Biến hành

 

186-Sự Cảm Xúc Nhiếp

 

      V- Thế nào là Sụ Cảm Xúc Nhiếp ?

      Đ- Sự Cảm Xúc Nhiếp là tính trong việc Cảm xúc có bao nhiêu Tâm cùng Sở hữu phối hợp. Cảm Xúc là sự nhận biết đặng cảnh Xúc. Có 2 Tâm làm việc Cảm Xúc là 2 Tâm Thân Thức, có 7 Sở hữu cùng hợp là 7 Sở hữu Biến hành.

 

187-Sự Khán Môn Nhiếp

 

      V- Thế nào là Sự Khán Môn Nhiếp ?

      Đ- Sự Khán Môn nhiếp là tính trong việc Khán Môn có bao nhiêu Tâm cùng Sở hữu phối hợp. Sự Khán Môn là trạng thái Tâm hướng đến đối tượng.

     Có Pāli chú giải:

     -“Avajjiyate=Āvajjanaṃ: bắt cảnh mới gọi là Khán”

     -“Āvattiyate=Āvajjanaṃ: ngăn chặn sự trôi chảy của Hộ kiếp gọi là Khán”

     Có 2 Tâm làm việc Khán Môn là Tâm Khán Ngũ Môn và Tâm Khán Ư Môn; có 11 Sở hữu cùng hợp là 11 Sở hữu Tợ tha (trừ Hỉ và dục).

 

188-Sự Tiếp Thâu Nhiếp

 

      V- Thế nào là sự Tiếp Thâu Nhiếp ?

      Đ- Sự Tiếp Thâu Nhiếp là tính trong việc Tiếp Thâu có bao nhiêu Tâm cùng Sở hữu phối hợp.

      Có Pāli chú giải:

      -“Sampaṭicchiyate= Sampaṭicchanaṃ: tiếp nhận năm cảnh từ Ngũ Song Thức gọi là Tiếp Thâu”

      Sự Tiếp Thâu là trạng thái Tâm lănh thọ năm cảnh (Sắc, thinh, khí, vị, xúc) có 2 Tâm làm việc Tiếp Thâu là 2 Tâm Tiếp Thâu; có 10 Sở hữu cùng phối hợp là 10 Sở hữu Tợ tha (trừ Cần, hỷ,dục).

 

189-Sự Quan Sát Nhiếp

 

      V- Thế nào là Sự Quan Sát Nhiếp?

      Đ- Sự Quan Sát Nhiếp là tính trong việc Quan Sát có bao nhiêu Tâm và Sở hữu cùng phối hợp. Sự Quan Sát là trạng thái Tâm điều tra đối tượng tức là xem xét t́m hiểu cảnh ngũ.

      Có Pāli chú giải:

      -“Sammātiraṇaṃ=Santiraṇa: Cách điều tra năm cảnh từ Tâm Tiếp Thâu chuyển sang gọi là Quan Sát”

      Có 3 Tâm làm việc Quan Sát là 2 Tâm Quan Sát thọ xả và 1 Tâm Quan sát thọ hỷ; có 11 Sở hữu cùng phối hợp là 11 Sở hữu Tợ tha (trừ Cần, dục)

 

190-Sự Phân Đoán Nhiếp

 

      V- Thế nào là Sự Phân Đoán Nhiếp ?

      Đ- Sự Phân Đoán nhiếp là tính trong sự Phân Đoán có bao nhiêu Tâm cùng Sở hữu phối hợp. Sự Phân Đoán là trạng thái Tâm xác định đối tượng.

      Có Pāli chú giải :

      -“Vavatthapiyate=Voṭṭhabbanaṃ: Tư cách xác định cảnh tốt, xấu... gọi là Phân Đoán”

      Tâm xác định đối tượng có 1 Tâm làm việc Phân Đoán là Tâm Khán Ư Môn; Có 11 Sở hữu cùng phối hợp là 11 Sở hữu Tợ tha (trừ hỷ và dục).

 

191-Sự Đổng Tốc Nhiếp

     

      V- Thế nào là Sự Đổng Tốc Nhiếp ?

      Đ-Sự Đổng Tốc Nhiếp là tính việc Đổng Tốc có bao nhiêu Tâm cùng Sở hữu phối hợp. Sự Đổng Tốc là sức lực của Tâm biết cảnh rơ ràng.

     Có Pāli chú giải:

     -“javatīti=javanaṃ: mănh lực xử sự với đối tượng gọi là Đổng Tốc”

     Có 55 hoặc 87 Tâm là 12 Tâm Bất Thiện, Tâm Ưng Cúng Vi Tiếu, 8 Tâm Thiện Dục Giới, 8 Tâm Duy Tác Dục Giới, 9 Tâm Thiện Đáo Đại, 9 Tâm Duy Tác Đáo Đại và 8 hoặc 40 Tâm Siêu Thế; có 52 Sở hữu cùng hợp với các Tâm Đổng Tốc.

 

192-Sự Thập Di Nhiếp

 

      V- Thế nào là Sự Thập Di Nhiếp ?

      Đ- Sự Thập Di Nhiếp là tính có bao nhiêu Tâm và sở hữu cùng phối hợp trong việc Thập Di. Sự Thập Di là trạng thái Tâm hưởng cảnh dư của Tâm Đổng Tốc.

      CóPāli chú giải:

      -“Tassa ārammaṇaṃ passāti=Tadārammaṇaṃ: Hưởng cảnh dư của Tâm Đổng Tốc gọi là Thập Di”

      Có 11 Tâm làm việc Thập Di là 3 Tâm Quan sát và 8 Tâm Đại Quả, có 33 Sở hữu cùng hợp là 13 Sở hữu Tợ tha, 19 Sở hữu Tịnh Hảo Biến hành và Sở hữu Tuệ quyền.

 

193-Sự Tử Nhiếp

 

      V- Thế nào là Sự Tử Nhiếp ?

      Đ- Sự Tử Nhiếp là tính sự Tử có bao nhiêu Tâm và Sở hữu phối hợp. Sự Tử là trạng thái Tâm chủ quan của kiếp sống bị tiêu diệt. Tâm Tục Sinh, Hộ Kiếp, Tử làm việc giống nhau, đồng biết một cảnh như nhau, đồng một thứ Tâm như nhau. Chỉ khác nhau như Tâm Tục sinh là khởi đầu của kiếp sống, c̣n Tâm Tử là Tâm cuối cùng của một kiếp sống, Hộ Kiếp là khoảng giữa của kiếp sống tức là sau Tục Sinh mà trước Tử. Những Tâm làm việc Tục Sinh, Hộ Kiếp, Tử hoàn toàn ở ngoài lộ tŕnh tâm.

      Có Pāli chú giải:

      -“Cavanaṃ=Cuti: Sự tắt dứt kiếp sống cũ gọi là Sự Tử”(xem tiếp trang sau)