On one occasion the Blessed One was staying near Rajagaha in the Bamboo Grove, the squirrels' sanctuary. |
Một thời, Thế Tôn trú ở Ràjagaha (Vương Xá), Veluvana (Trúc Lâm), tại chỗ nuôi dưỡng các con sóc. |
Now at that time a certain monk by the name of Elder1 was one who lived alone and extolled the virtues of living alone. Alone he entered the village for alms, alone he returned, alone he sat withdrawn [in meditation], alone he did walking meditation. |
Lúc bấy giờ một Tỷ-kheo tên là Theranàmaka sống độc trú và tán thán hạnh sống độc trú. Vị ấy đi vào làng khất thực một ḿnh, đi về một ḿnh, ngồi vắng lặng một ḿnh, đi kinh hành một ḿnh. |
Then a large number of monks went to the Blessed One and, on arrival, having bowed down to him, sat to one side. |
Rồi các Tỷ-kheo đi đến Thế Tôn; sau khi đến, đảnh lễ Thế Tôn rồi ngồi xuống một bên. |
As they were sitting there, they informed him: |
Ngồi xuống một bên, các Tỷ-kheo ấy bạch Thế Tôn: |
"Lord, there is a certain monk by the name of Elder who lives alone and extols the virtues of living alone." |
Ở đây, bạch Thế Tôn, có Tỷ-kheo tên là Theranàmaka sống độc trú và tán thán hạnh sống độc trú. Vị ấy đi vào làng khất thực một ḿnh, đi về một ḿnh, ngồi vắng lặng một ḿnh, đi kinh hành một ḿnh. |
Then the Blessed One told a certain monk: |
Rồi Thế Tôn bảo một Tỷ-kheo: |
"Come, monk. In my name, call the monk named Elder, saying, 'The Teacher calls you, my friend.'" |
Này Tỷ-kheo, hăy đến, hăy nhân danh Ta gọi Tỷ-kheo Thera: "Này Hiền giả Thera, bậc Đạo Sư gọi Hiền giả". |
"As you say, lord, |
Thưa vâng, bạch Thế Tôn. |
" the monk answered and, having gone to Ven. |
Tỷ-kheo ấy vâng đáp Thế Tôn rồi đi đến Tỷ-kheo Thera. |
on arrival he said: |
Sau khi đến, Tỷ-kheo ấy nói với Tỷ-kheo Thera: |
"The Teacher calls you, my friend." |
Này Hiền giả Thera, bậc Đạo Sư gọi Hiền giả. |
"As you say, my friend," Ven. |
Thưa vâng, Hiền giả. |
Elder replied. Then he went to the Blessed One |
Tôn giả Thera vâng đáp Tỷ-kheo ấy và đi đến Thế Tôn. |
On arrival, having bowed down to him, sat to one side.As he was sitting there, the Blessed One said to him, |
Sau khi đến, vị ấy đảnh lễ Thế Tôn và ngồi xuống một bên. |
"Is it true, Elder, that you live alone and extol the virtues of living alone?" |
Có thật chăng, này Thera, Ông sống độc trú và tán thán hạnh độc trú? |
"Yes, lord." |
Thưa có, bạch Thế Tôn. |
"But how do you live alone and extol the virtues of living alone?" |
Như thế nào, này Thera, Ông sống độc trú và tán thán hạnh sống độc trú? |
"Lord, alone I enter the village for alms, alone I return, alone I sit withdrawn [in meditation], alone I do walking meditation. That is how I live alone and extol the virtues of living alone." |
Ở đây, bạch Thế Tôn, con đi vào làng khất thực một ḿnh, con đi về một ḿnh, con ngồi vắng lặng một ḿnh, con đi kinh hành một ḿnh. Như vậy, bạch Thế Tôn, con sống độc trú và tán thán hạnh sống độc trú. |
"There is that way of living alone, Elder. I don't say that there isn't. Still, listen well to you how your living alone is perfected in its details, and pay close attention. I will speak." |
Đấy là sống độc trú, này Thera, Ta không nói đấy không phải vậy. Này Thera, có một cách làm viên măn độc trú với các chi tiết. Hăy nghe và suy nghiệm kỹ, Ta sẽ nói. |
p>"As you say, lord," Ven. Elder responded. |
Thưa vâng, bạch Thế Tôn. |
The Blessed One said: "And how is living alone perfected in its details? There is the case where whatever is past is abandoned, whatever is future is relinquished, and any passion & desire with regard to states of being attained in the present is well subdued.2 That is how living alone is perfected in its details." |
Này Thera, thế nào là độc trú được làm viên măn với các chi tiết? Ở đây, này Thera, cái ǵ đă qua được đoạn tận; cái ǵ sắp đến được từ bỏ; đối với những tự ngă, lợi đắc hiện tại, dục tham được khéo nhiếp phục. Như vậy, này Thera, là độc trú được làm viên măn với các chi tiết. |
That is what the Blessed One said. Having said it, the One Well-gone further said this: |
Thế Tôn thuyết giảng như vậy, Thiện Thệ nói như vậy xong, bậc Đạo Sư lại nói thêm: |
"All-conquering, all-knowing, intelligent; with regard to all things, unadhering; all-abandoning, released in the ending of craving: him I call a man who lives alone." |
Ai chiến thắng tất cả, |
|
|