At Savatthi... "Monks, the Tathagata — the worthy one, the rightly self-awakened one, who from disenchantment with form, from dispassion, from cessation, from lack of clinging (for form) is released — is termed 'rightly self-awakened.' And a discernment-released monk — who from disenchantment with form, from dispassion, from cessation, from lack of clinging (for form) is released — is termed 'discernment-released.' |
Nhân duyên ở Sàvatthi... -- Như Lai, này các Tỷ-kheo, là bậc A-la-hán, Chánh Đẳng Giác, do yếm ly, ly tham, đoạn diệt sắc, được gọi là bậc Giải Thoát, không có chấp thủ, Chánh Đẳng Giác. C̣n vị Tỷ-kheo, này các Tỷ-kheo, được giải thoát nhờ trí tuệ, do yếm ly, ly tham, đoạn diệt sắc, được gọi là bậc Giải Thoát, không có chấp thủ, giải thoát nhờ trí tuệ. |
"The Tathagata — the worthy one, the rightly self-awakened one, who from disenchantment with feeling ... perception ... fabrication, from dispassion, from cessation, from lack of clinging (for feeling ... perception ... fabrication) is released — is termed 'rightly self-awakened.' And a discernment-released monk — who from disenchantment with feeling ... perception ... fabrication, from dispassion, from cessation, from lack of clinging (for feeling ... perception ... fabrication) is released — is termed 'discernment-released.' |
Như Lai, này các Tỷ-kheo, là bậc A-la-hán, Chánh Đẳng Giác, do yếm ly, ly tham, đoạn diệt thọ, được gọi là bậc Giải Thoát, không có chấp thủ, Chánh Đẳng Giác. C̣n vị Tỷ-kheo, này các Tỷ-kheo, được giải thoát nhờ trí tuệ, do yếm ly, ly tham, đoạn diệt thọ, được gọi là bậc Giải Thoát, không có chấp thủ, giải thoát nhờ trí tuệ. |
"The Tathagata — the worthy one, the rightly self-awakened one, who from disenchantment with consciousness, from dispassion, from cessation, from lack of clinging (for consciousness) is released — is termed 'rightly self-awakened.' And a discernment-released monk — who from disenchantment with consciousness, from dispassion, from cessation, from lack of clinging (for consciousness) is released — is termed 'discernment-released.' |
Như Lai, này các Tỷ-kheo, là bậc A-la-hán, Chánh Đẳng Giác, do yếm ly, ly tham, đoạn diệt tưởng... đoạn diệt các hành... đoạn diệt thức, được gọi là bậc Giải Thoát, không có chấp thủ, Chánh Đẳng Giác. C̣n vị Tỷ-kheo, này các Tỷ-kheo, được giải thoát nhờ trí tuệ, do yếm ly, ly tham, đoạn diệt thức, được gọi là bậc Giải Thoát, không có chấp thủ, giải thoát nhờ trí tuệ. |
"So what difference, what distinction, what distinguishing factor is there between one rightly self-awakened and a monk discernment-released?" |
Ở đây, này các Tỷ-kheo, thế nào là sự sai biệt, thế nào là sự đặc thù, thế nào là sự sai khác giữa bậc Như Lai, A-la-hán, Chánh Đẳng Giác, và bậc Tỷ-kheo được giải thoát nhờ trí tuệ? |
"For us, lord, the teachings have the Blessed One as their root, their guide, & their arbitrator. It would be good if the Blessed One himself would explicate the meaning of this statement. Having heard it from the Blessed One, the monks will remember it." |
-- Bạch Thế Tôn, đối với chúng con, các pháp lấy Thế Tôn làm căn bản, lấy Thế Tôn làm chỉ đạo, lấy Thế Tôn làm chỗ y chỉ. Lành thay, bạch Thế Tôn, nếu được Thế Tôn nói lên ư nghĩa của lời này. Sau khi nghe Thế Tôn, các Tỷ-kheo sẽ thọ tŕ! |
"In that case, monks, listen & pay close attention. I will speak." |
-- Vậy này các Tỷ-kheo, hăy nghe và khéo suy nghiệm, Ta sẽ nói: |
"As you say, lord," the monks responded. |
-- Thưa vâng, bạch Thế Tôn |
The Blessed One said, "The Tathagata — the worthy one, the rightly self-awakened one — is the one who gives rise to the path (previously) unarisen, who engenders the path (previously) unengendered, who points out the path (previously) not pointed out. He knows the path, is expert in the path, is adept at the path. And his disciples now keep following the path and afterwards become endowed with the path. |
Thế Tôn nói như sau: -- Như Lai, này các Tỷ-kheo, là bậc A-la-hán, Chánh Đẳng Giác, làm cho khởi lên con đường (trước kia) chưa khởi, là bậc đem lại con đường (trước kia) chưa được đem lại, là bậc tuyên thuyết con đường (trước kia) chưa được tuyên thuyết, bậc tri đạo, bậc ngộ đạo, bậc thuần thục về đạo. C̣n nay, này các Tỷ-kheo, các vị đệ tử là những vị sống theo đạo, tiếp tục thành tựu (đạo). |
"This is the difference, this the distinction, this the distinguishing between one rightly self-awakened and a monk discernment-released." |
Này các Tỷ-kheo, đây là sự sai biệt, sự đặc thù, sự sai khác giữa Như Lai, bậc A-la-hán, Chánh Đẳng Giác và bậc Tỷ-kheo được giải thoát nhờ trí tuệ. |