Evaü me sutaü, ekaü samayaü bhagavà sàvatthiyaü viharati jetavane anàthapiõóikassa àràme. Atha kho vacchagotto paribbàjako yena bhagavà tenupasaïkami. upasaïkamitvà bhagavatà saddhiü sammodi. Sammodanãyaü kathaü sàràõãyaü vãtisàretvà ekamantaü nisãdi. Ekamantaü nisinno kho vacchagotto paribbàjako bhagavantaü etadavoca: |
Như vầy tôi nghe. |
I have heard that |
Kinnu kho bho gotama ' sassato loko idameva sacchaü moghama¤¤a'nti evaüdiññhã bhavaü gotamo'ti. Na kho ahaü vaccha evaüdiññhã 'sassato loko idameva sacchaü moghama¤¤a'nti. |
Tôn giả Gotama, phải chăng Tôn giả Gotama có tri kiến như sau: "Thế giới là thường trú, chỉ như vậy là chơn, ngoài ra là hư vọng"? |
"How is it, Master Gotama, does Master Gotama hold the view: 'The cosmos is eternal: only this is true, anything otherwise is worthless'?" |
Kimpana bho gotama 'asassato loko idameva saccaü moghama¤¤anti evaüdiññhã bhavaü gotamo'ti. Na kho ahaü vaccha evaüdiññhã. 'Asassato loko idameva saccaü. Moghama¤¤a'nti. |
-- Tôn giả Gotama, phải chăng Tôn giả Gotama có tri kiến như sau: "Thế giới là vô thường, chỉ như vậy là chơn, ngoài ra là hư vọng"? |
"Then does Master Gotama hold the view: 'The cosmos is not eternal: only this is true, anything otherwise is worthless'?" |
Kinnu kho gotama 'antavà loko idameva saccaü moghama¤¤anti evaüdiññhã bhavaü gotamo'ti. Na kho ahaü vaccha evaüdiññhã. 'Antavà loko idameva saccaü, moghama¤¤a'nti. |
-- Tôn giả Gotama, phải chăng Tôn giả Gotama có tri kiến như sau: "Thế giới là hữu biên, chỉ như vậy là chơn, ngoài ra là hư vọng"? |
"Then does Master Gotama hold the view: 'The cosmos is finite: only this is true, anything otherwise is worthless'?" |
Kimpana bho gotama 'anantavà loko idameva saccaü moghama¤¤a'nti evaüdiññhã bhavaü gotamoti. Na kho ahaü vaccha evaüdiññhã, 'anantavà loko idameva saccaü. Moghama¤¤a'nti. |
-- Tôn giả Gotama, phải chăng Tôn giả Gotama có tri kiến như sau: "Thế giới là vô biên, chỉ như vậy là chơn, ngoài ra là hư vọng"? |
"Then does Master Gotama hold the view: 'The cosmos is infinite: only this is true, anything otherwise is worthless'?" |
Kinnu kho bho gotama 'taü jãvaü taü sarãraü idameva saccaü moghama¤¤a'nti evaüdiññhã bhavaü gotamoti. Na kho ahaü vaccha evaüdiññhã, taü jãvaü taü sarãraü idameva saccaü, moghama¤¤a'nti. |
-- Tôn giả Gotama, phải chăng Tôn giả Gotama có tri kiến như sau: "Sinh mạng và thân thể là một, chỉ như vậy là chơn, ngoài ra là hư vọng"? |
"Then does Master Gotama hold the view: 'The soul & the body are the same: only this is true, anything otherwise is worthless'?" |
Kimpana bho gotama, a¤¤aü jãvaü a¤¤aü sarãraü idameva saccaü moghama¤¤a'nti evaüdiññhã bhavaü gotamoti. Na kho ahaü vaccha evaüdiññhã, a¤¤aü jãvaü a¤¤aü sarãraü idameva saccaü, moghama¤¤a'nti. |
-- Tôn giả Gotama, phải chăng Tôn giả Gotama có tri kiến như sau: "Sinh mạng và thân thể là khác, chỉ như vậy là chơn, ngoài ra là hư vọng"? |
"Then does Master Gotama hold the view: 'The soul is one thing and the body another: only this is true, anything otherwise is worthless'?" |
Kinnu kho bho gotama, hoti tathàgato parammaraõà idameva saccaü moghama¤¤a'nti evaüdiññhã bhavaü gotamoti. Na kho ahaü vaccha evaüdiññhã, 'hoti tathàgato parammaraõà idameva saccaü moghama¤¤a'nti. |
-- Tôn giả Gotama, phải chăng Tôn giả Gotama có tri kiến như sau: "Như Lai có tồn tại sau khi chết, chỉ như vậy là chơn, ngoài ra là hư vọng"? |
"Then does Master Gotama hold the view: 'After death a Tathagata exists: only this is true, anything otherwise is worthless'?" |
Kimpana bho gotama,'na hoti tathàgato parammaraõà idameva saccaü moghama¤¤a'nti evaüdiññhã bhavaü gotamoti. Na kho ahaü vaccha evaüdiññhã. 'Na hoti tathàgato parammaraõà idameva saccaü,moghama¤¤a'nti. |
-- Tôn giả Gotama, phải chăng Tôn giả Gotama có tri kiến như sau: "Như Lai không có tồn tại sau khi chết, chỉ như vậy là chơn, ngoài ra là hư vọng"? |
"Then does Master Gotama hold the view: 'After death a Tathagata does not exist: only this is true, anything otherwise is worthless'?" |
Kinnu kho bho gotama,'hoti ca na ca hoti tathàgato parammaraõà idameva saccaü, moghama¤¤a'nti evaüdiññhã bhavaü gotamoti. na kho ahaü vaccha evaüdiññhã. 'Hoti ca na ca hoti tathàgato parammaraõà idameva saccaü,moghama¤¤a'nti. |
-- Tôn giả Gotama, phải chăng Tôn giả Gotama có tri kiến như sau: "Như Lai có tồn tại và không tồn tại sau khi chết, chỉ như vậy là chơn, ngoài ra là hư vọng"? |
"Then does Master Gotama hold the view: 'After death a Tathagata both exists & does not exist: only this is true, anything otherwise is worthless'?" |
^^^^^ |
-- Tôn giả Gotama, phải chăng Tôn giả Gotama có tri kiến như sau: "Như Lai có tồn tại và không tồn tại sau khi chết, chỉ như vậy là chơn, ngoài ra là hư vọng"? |
"Then does Master Gotama hold the view: 'After death a Tathagata neither exists nor does not exist: only this is true, anything otherwise is worthless'?" |
Kimpana bho gotama,'neva hoti na na hoti tathàgato parammaraõà, idameva saccaü moghama¤¤a'nti evaüdiññhã bhavaü gotamoti. Na kho ahaü vaccha evaüdiññhã, 'neva hoti na na hoti tathàgato parammaraõà, idameva saccaü, moghama¤¤a'nti. Kinnu kho bho gotama, 'sassato loko, idameva saccaü, moghama¤¤a'nti evaüdiññhã bhavaü gotamoti iti puññho samàno na kho ahaü vaccha evaüdiññhã, 'sassato loko, idameva saccaü moghama¤¤antã'ti vadesi2. Kimpana bho gotama 'asassato loko, idameva saccaü, moghama¤¤a'nti evaüdiññhã bhavaü gotamoti iti puññho samàno ' na kho ahaü vaccha evaüdiññhã, 'asassato loko, idameva saccaü, moghama¤¤antã'ti vadesi. Kinnu kho bho gotama, 'antavà loko, idameva saccaü, moghama¤¤a'nti evaüdiññhã bhavaü gotamoti iti puññho samàno na kho ahaü vaccha evaüdiññhã, 'antavà loko, idameva saccaü moghama¤¤antã'ti vadesi2 kimpana bho gotama 'anantavà loko, idameva saccaü, moghama¤¤a'nti evaüdiññhã bhavaü gotamoti iti puññho samàno na kho ahaü vaccha evaüdiññhã, 'anantavà loko, idameva saccaü, moghama¤¤antã'ti vadesi. Kinnu kho bho gotama, 'taü jãvaü taü sarãraü ,idameva saccaü, moghama¤¤a'nti evaüdiññhã bhavaü gotamoti iti puññho samàno na kho ahaü vaccha evaüdiññhã, 'taü jãvaü taü sarãraü, idameva saccaü moghama¤¤antã'ti vadesi. Kimpana bho gotama'a¤¤aü jãvaü a¤¤aü sarãraü, idameva saccaü, moghama¤¤a'nti evaüdiññhã bhavaü gotamoti iti puññho samàno 'na kho ahaü vaccha evaüdiññhã 'a¤¤aü jãvaü a¤¤aü sarãraü, idameva saccaü, moghama¤¤antã'ti vadesi. Kinnu kho bho gotama 'hoti tathàgato parammaraõà, idameva saccaü moghama¤¤a'nti evaüdiññhã bhavaü gotamoti iti puññho samàno 'na kho ahaü vaccha evaüdiññhã 'hoti tathàgato parammaraõà idameva saccaü moghama¤¤antã'ti vadesi. Kimpana bho gotama 'na hoti tathàgato parammaraõà. Idameva saccaü moghama¤¤a'ti evaüdiññhã bhavaü gotamoti iti puññho samàno 'na kho ahaü vaccha evaüdiññhã, ' na hoti tathàgato parammaraõà, idameva saccaü, moghama¤¤antã'ti vadesi. Kinnu kho bho gotama 'hoti ca na ca hoti tathàgato parammaraõà, idameva saccaü moghama¤¤a'nti evaüdiññhã bhavaü gotamoti iti puññho samàno 'na kho ahaü vaccha evaüdiññhã, hoti ca na ca hoti tathàgato parammaraõà, idameva saccaü moghama¤¤antã'ti vadesi. Kimpana bho gotama 'neva hoti na na hoti tathàgato parammaraõà, idameva saccaü moghama¤¤a'nti evaüdiññhã bhavaü gotamoti iti puññho samàno 'na kho ahaü vaccha evaüdiññhã, neva hoti na na hoti tathàgato parammaraõà, idameva saccaü moghama¤¤antã'ti vadesi. Kimpana bhavaü gotamo àdãnavaü sampassamàno evaü imàni sabbaso diññhigatàni anupagatoti. |
-- Tôn giả Gotama, phải chăng Tôn giả Gotama có tri kiến như sau: "Như Lai không có tồn tại và không không tồn tại sau khi chết, chỉ như vậy là chơn, ngoài ra là hư vọng"? |
"Then does Master Gotama hold the view: 'After death a Tathagata neither exists nor does not exist: only this is true, anything otherwise is worthless'?" |
A¤¤aü jãvaü a¤¤aü sarãranti kho vaccha diññhigatametaü diññhigahanaü diññhikantàraü diññhivisåkaü diññhivipphanditaü diññhisa¤a¤ojanaü, sadukkhaü savighà taü saupàyàsaü sapariëàhaü. Na nibbidàya na viràgàya na nirodhàya na upasamàya na abhi¤¤àya na sambodhàya na nibbànàya saüvattati. |
Này Vaccha, nghĩ rằng: "Thế giới là thường trú", như vậy là tà kiến, kiến trù lâm, kiến hoang vu, kiến hý luận, kiến tranh chấp, kiến kiết phược, đi đôi với khổ, với tàn hại, với não hại, với nhiệt não, không hướng đến yểm ly, ly tham, đoạn diệt, an tịnh, thắng trí, giác ngộ, Niết-bàn. |
"Vaccha, the position that 'the cosmos is eternal' is a thicket of views, a wilderness of views, a contortion of views, a writhing of views, a fetter of views. It is accompanied by suffering, distress, despair, & fever, and it does not lead to disenchantment, dispassion, cessation; to calm, direct knowledge, full awakening, Unbinding. |
Asassato lokoti kho vaccha diññhigatametaü diññhigahanaü diññhikantàraü diññhivisåkaü diññhivipphanditaü diññhisa¤a¤ojanaü, sadukkhaü savighàtaü saupàyàsaü sapariëàhaü. Na nibbidàya na viràgàya na nirodhàya na upasamàya na abhi¤¤àya na sambodhàya na nibbànàya saüvattati. Antavà lokoti kho vaccha diññhigatametaü diññhigahanaü diññhikantàraü diññhivisåkaü diññhivipphanditaü diññhisa¤a¤ojanaü, sadukkhaü savighàtaü saupàyàsaü sapariëàhaü. Na nibbidàya na viràgàya na nirodhàya na upasamàya na abhi¤¤àya na sambodhàya na nibbànàya saüvattati. Anantavà lokoti kho vaccha diññhigatametaü diññhigahanaü diññhikantàraü diññhivisåkaü diññhivipphanditaü diññhisa¤a¤ojanaü, sadukkhaü savighàtaü saupàyàsaü sapariëàhaü. Na nibbidàya na viràgàya na nirodhàya na upasamàya na abhi¤¤àya na sambodhàya na nibbànàya saüvattati. Taü jãvaü taü sarãranti kho vaccha diññhigatametaü diññhigahanaü diññhikantàraü diññhivisåkaü diññhivipphanditaü diññhisa¤a¤ojanaü, sadukkhaü savighàtaü saupàyàsaü sapariëàhaü. Na nibbidàya na viràgàya na nirodhàya na upasamàya na abhi¤¤àya na sambodhàya na nibbànàya saüvattati. A¤¤aü jãvaü a¤¤aü sarãranti kho vaccha diññhigatametaü diññhigahanaü diññhikantàraü diññhivisåkaü diññhivipphanditaü diññhisa¤a¤ojanaü, sadukkhaü savighà taü saupàyàsaü sapariëàhaü. Na nibbidàya na viràgàya na nirodhàya na upasamàya na abhi¤¤àya na sambodhàya na nibbànàya saüvattati. Hoti tathàgato parammaraõàti kho [PTS Page 486] [\q 486/] vaccha diññhigatametaü diññhigahanaü diññhikantàraü diññhivisåkaü diññhivipphanditaü diññhisa¤a¤ojanaü, sadukkhaü savighàtaü saupàyàsaü sapariëàhaü. Na nibbidàya na viràgàya na nirodhàya na upasamàya na abhi¤¤àya na sambodhàya na nibbànàya saüvattati. Na hoti tathàgato parammaraõàti kho vaccha diññhigatametaü diññhigahanaü diññhikantàraü diññhivisåkaü diññhivipphanditaü diññhisa¤a¤ojanaü, sadukkhaü savighàtaü saupàyàsaü sapariëàhaü. Na nibbidàya na viràgàya na nirodhàya na upasamàya na abhi¤¤àya na sambodhàya na nibbànàya saüvattati. Hoti ca na ca hoti tathàgato parammaraõàti kho vaccha diññhigatametaü diññhigahanaü diññhikantàraü diññhivisåkaü diññhivipphanditaü diññhisa¤a¤ojanaü, sadukkhaü savighàtaü saupàyàsaü sapariëàhaü. Na nibbidàya na viràgàya na nirodhàya na upasamàya na abhi¤¤àya na sambodhàya na nibbànàya saüvattati. Neva hoti na na hoti tathàgato parammaraõàti kho vaccha diññhigatametaü diññhigahanaü diññhikantàraü diññhivisåkaü diññhivipphanditaü diññhisa¤a¤ojanaü, sadukkhaü savighàtaü saupàyàsaü sapariëàhaü. Na nibbidàya na viràgàya na nirodhàya na upasamàya na abhi¤¤àya na sambodhàya na nibbànàya saüvattati. Imaü kho ahaü vaccha àdãnavaü sampassamàno evaü imàni sabbaso diññhigatàni anupagatoti. |
Này Vaccha, nghĩ rằng: |
"The position that 'the cosmos is not eternal'... |
'Atthi pana bhoto gotamassa ki¤ci diññhigata'nti. Diññhigatanti kho vaccha apanãtametaü tathàgatassa. Diññhaü hetaü vaccha tathàgatena: iti råpaü, iti råpassa samudayo, iti råpassa atthaïgamo, iti vedanà, iti vedanàya samudayo, iti vedanàya atthaïgamo, iti sa¤¤à, iti sa¤¤àya samudayo, iti sa¤¤àya atthaïgamo, iti saïkhàrà, iti saükhàrànaü samudayo, iti saïkhàrànaü atthaügamo, iti vi¤¤àõaü, iti vi¤¤àõassa samudayo, iti vi¤¤àõassa atthaïgamoti. Tasmà tathàgato sabbama¤¤itànaü sabbamathitànaü sabbaahiïkàramamiïkàramànànusayànaü1 khayà viràgà nirodhà càgà pañinissaggà anupàdà vimuttoti vadàmãti. |
-- Nhưng Tôn giả Gotama có tà kiến nào không? |
"Does Master Gotama have any position at all?" |
Evaü vimuttacitto pana bho gotama bhikkhu kuhiü upapajjatãti? Upapajjatãti kho vaccha na upeti. Tena hi bho gotama na upapajjatãti? Na upapajjatãti kho vaccha na upeti. Tena hi bho gotama upapajjatãti ca na ca upapajjatãti? Upapajjati ca na ca upapajjatãti kho vaccha na upeti. Tena hi bho gotama neva upapajjati na nåpapajjatãti? Neva upapajjati na nåpapajjatãti kho vaccha na upetãti. |
-- Thưa Tôn giả Gotama, một Tỷ-kheo được tâm giải thoát như vậy sanh khởi chỗ nào? |
"But, Master Gotama, the monk whose mind is thus released: Where does he reappear?" |
Evaü vimuttacitto pana bho gotama bhikkhu kuhiü upapajjatãti iti puññho samàno 'upapajjatãti kho vaccha na upetã'ti vadesi. Tena hi bho gotama na upapajjatã'ti iti puññho samàno 'na upapajjatãti kho vaccha na upetã'ti vadesi. Tena hi bho gotama upapajjati ca na ca upapajjatãti iti puññho samàno 'upapajjati ca na ca upapajjatãti kho vaccha na upetã'ti vadesi. Tena hi bho gotama neva upapajjati na nåpapajjatãti iti puññho samàno 'neva upapajjati, na nåpapajjatãti kho vaccha na upetã'ti vadesi. Etthàhaü bho gotama a¤¤àõamàpàdiü, ettha sammohamàpàdiü. Yàpi me esà bhoto gotamassa purimena kathàsallàpena ahu pasàdamattà, sàpi me etarahi antarahitàti. |
-- Như vậy, Tôn giả Gotama, vị ấy không sanh khởi? |
"In that case, Master Gotama, he does not reappear." |
Alaü hi te vaccha a¤¤àõàya, alaü sammohàya. Gambhãrohàyaü1 vaccha dhammo duddaso duranubodho santo paõãto atakkàvacaro nipuõo paõóitavedanãyo. So tayà dujjàno a¤¤adiññhikena a¤¤akhantikena a¤¤arucikena a¤¤atrayogena a¤¤atthàcariyakena.2 Tena hi vaccha ta¤¤e'vettha pañipucchissàmi. Yathà te khameyya tathà naü byàkareyyàsi. |
Khi được hỏi: "Tôn giả Gotama, vị Tỷ-kheo được tâm giải thoát như vậy sanh khởi tại chỗ nào?", Tôn giả đáp: "Sanh khởi, này Vaccha, không có áp dụng". Khi được hỏi: "Như vậy, Tôn giả Gotama, vị ấy không sanh khởi?" Tôn giả đáp: "Không sanh khởi, này Vaccha, không có áp dụng". Khi được hỏi: "Như vậy, Tôn giả Gotama, vị ấy sanh khởi và không sanh khởi?", Tôn giả đáp: "Sanh khởi và không sanh khởi, này Vaccha, không có áp dụng". Khi được hỏi: "Như vậy, Tôn giả Gotama, vị ấy không sanh khởi và không không sanh khởi?", Tôn giả đáp: "Không sanh khởi và không không sanh khởi, này Vaccha, không có áp dụng". Thưa Tôn giả Gotama, tôi trở thành vô tri về điểm này, tôi trở thành mê mờ về điểm này, và một số tin tưởng tôi đã có đối với Tôn giả Gotama do các cuộc đàm thoại lúc trước đem lại, nay đã biến mất nơi tôi. |
"How is it, Master Gotama, when Master Gotama is asked if the monk reappears...does not reappear...both does & does not reappear...neither does nor does not reappear, he says, '...doesn't apply' in each case. At this point, Master Gotama, I am befuddled; at this point, confused. The modicum of clarity coming to me from your earlier conversation is now obscured." |
Taü kiü ma¤¤asi vaccha, sace te purato aggi jaleyya, jàneyyàsi tvaü ayaü me purato aggi jalatãti? Sace me bho gotama purato aggi jaleyya, jàneyyàhaü 'ayaü me purato aggi jalatã'ti. Sace pana taü vaccha evaü puccheyya, 'yo te ayaü purato aggi jalati, ayaü aggi kiü pañicca jalatã'ti. Evaü puññho tvaü vaccha kinti byàkareyyàsãti? Sace maü bho gotama evaü puccheyya 'yo te ayaü purato aggi jalati, ayaü aggi kiü pañicca jalatã'ti. Evaü puññho ahaü bho gotama evaü byàkareyyaü. 'Yo me ayaü purato aggi jalati, ayaü aggi tiõakaññhåpàdànaü pañicca jalatãti. Sace te vaccha purato so aggi nibbàyeyya, jàneyyàsi tvaü ayaü me purato aggi nibbutoti? Sace me bho gotama purato so aggi nibbàyeyya, jàneyyàhaü ayaü me purato aggi nibbutoti. Sace pana taü vaccha evaü puccheyya 'yo te ayaü purato aggi nibbuto so aggi ito katamaü disaü gato, puratthimaü vàpacchimaü và uttaraü và dakkhiõaü vàti. Evaü puññho tvaü vaccha kinti byàkareyyàsãti? Na upeti bho gotama. Yaü hi so gotama aggi tiõakaññhåpàdànaü pañicca ajali 3 tassa ca pariyàdànà a¤¤assa ca anupahàrà anàhàro nibbuto'teva saïkhaü gacchatã'ti. |
-- Này Vaccha, thôi vừa rồi, vô tri của Ông! Thôi vừa rồi, mê mờ (của Ông)! Này Vaccha, sâu kín là pháp này, khó thấy, khó giác ngộ, an tịnh, thù thắng, không thể luận bàn, tế nhị, chỉ bậc trí mới hiểu. Thật rất khó cho Ông có thể hiểu được, khi Ông thuộc tri kiến khác, kham nhẫn khác, lý tưởng khác, hành trì khác, đạo sư khác. Và này Vaccha, nay Ta trở lại hỏi Ông. Hãy trả lời nếu Ông kham nhẫn. Này Vaccha, Ông nghĩ thế nào? Nếu một ngọn lửa cháy đỏ trước mặt Ông, Ông có biết: "Ngọn lửa này cháy đỏ trước mặt tôi?" |
"Of course you're befuddled, Vaccha. Of course you're confused. Deep, Vaccha, is this phenomenon, hard to see, hard to realize, tranquil, refined, beyond the scope of conjecture, subtle, to-be-experienced by the wise. For those with other views, other practices, other satisfactions, other aims, other teachers, it is difficult to know. That being the case, I will now put some questions to you. Answer as you see fit. How do you construe this, Vaccha: If a fire were burning in front of you, would you know that, 'This fire is burning in front of me'?" |
Evameva kho vaccha yena råpena tathàgataü pa¤¤àpayamàno pa¤¤àpeyya, taü råpaü tathàgatassa pahãnaü ucchinnamålaü tàlàvatthukataü anabhàvakataü àyatiü anuppàdadhammaü. Råpasaïkhàvimutto1 kho vaccha tathàgato gambhãro appameyyo duppariyogàho2 seyyathàpi mahàsamuddo, upapajjatãti na upeti, na upapajjatãti na upeti, [PTS Page 488] [\q 488/] upapajja ti ca na ca upapajjatãti na upeti, neva upapajjati na nåpapajjatãti na upeti. Yàya vedanàya tathàgataü pa¤¤àpayamàno pa¤¤àpeyya, sà vedanà tathàgatassa pahãnà ucchinnamålà tàlàvatthukatà anabhàva katà àyatiü anuppàdadhammà. Vedanà saïkhàvimutto3 kho vaccha tathàgato gambhãro appameyyo duppariyogàho seyyathàpi mahàsamuddo, upapajjatãti na upeti, na upapajjatãti na upeti, upapajjati ca na ca upapajjatãti na upeti, neva upapajjati nåpapajjatãti na upeti. Yàya sa¤¤àya tathàgataü pa¤¤àpayamàno pa¤¤àpeyya, sà sa¤¤à tathàgatassa pahãnà ucchinnamålà tàlàvatthukatà anabhàvakatà àyatiü anuppàdadhammà. Sa¤¤àsaïkhàvimutto kho vaccha tathàgato gambhãro appameyyo duppariyogàho, seyyathàpi mahàsamuddo, upapajjatãti na upeti, na upapajjatãti na upeti, upapajjati ca na ca upapajjatãti na upeti, neva upapajjati na nåpapajjatãti na upeti. Yehi saïkhàrehi tathàgataü pa¤¤àpayamàno pa¤¤àpeyya, te saïkhàrà tathàgatassa pahãnà ucchinnamålà tàlàvatthukatà anabhàvakatà àyatiü anuppàdadhammà. Saïkhàrasaïkhàvimutto kho vaccha tathàgato gambhãro appameyyo duppariyogàho seyyathàpi mahàsamuddo, upapajjatãti na upeti, na upapajjatãti na upeti, upapajjati ca na ca upapajjatãti na upeti, neva upapajjati na nåpapajjatãti na upeti. Yena vi¤¤àõena tathàgataü pa¤¤àpayamàno pa¤¤àpeyya, taü vi¤¤àõaü tathàgatassa pahãnaü ucchinnamålaü tàlàvatthukataü anabhàvakataü àyatiü anuppàdadhammaü. Vi¤¤àõasaïkhàvimutto kho vaccha tathàgato gambhãro appameyyo duppariyogàho seyyathàpi mahàsamuddo, upapajjatãti na upeti, na upapajjatãti na upeti, upapajjati ca na ca upapajjatãti na upeti, neva upapajjati na nåpapajjatãti na upetãti. |
-- Nhưng nếu, này Vaccha, có người hỏi Ông như sau: "Ngọn lửa này cháy đỏ trước mặt Ông, ngọn lửa này do duyên gì mà cháy đỏ?", nếu được hỏi vậy, này Vaccha, Ông trả lời như thế nào? |
"And suppose someone were to ask you, Vaccha, 'This fire burning in front of you, dependent on what is it burning?' Thus asked, how would you reply?" |
Evaü vutte vacchagotto paribbàjako bhagavantaü etadavoca: seyyathàpi bho gotama gàmassa và nigamassa và avidåre mahàsàëarukkho, tassa aniccatà sàkhàpalàsaü4 palujjeyya tacapapañikaü5 palujjeyya6 pheggu palujjeyya. So aparena samayena apagatasàkhà palàso apagatatacapapañiko apagataphegguko suddho assa sàre patiññhito, evamevidaü bhoto gotamassa pàvacanaü apagatasàkhàpalàsaü apagatatacapapañikaü apagatapheggukaü suddhaü sàre patiññhitaü. Abhikkantaü bho gotama. Abhikkantaü bho gotama, seyyathàpi bho gotama nikkujjitaü và ukkujjeyya, pañicchannaü và vivareyya, måëhassa và maggaü àcikkheyya' andhakàre và telapajjotaü dhàreyya, 'cakkhumanto råpàni dakkhintã'ti, evameva bhotà gotamena anekapariyàyena dhammo pakàsito. Esàhaü bhavantaü gotamaü saraõaü gacchàmi dhamma¤ca bhikkhusaïgha¤ca. Upàsakaü maü bhavaü gotamo dhàretu ajjatagge pàõupetaü saraõaü gatanti. |
Khi được nói vậy, du sĩ ngoại đạo Vacchagotta bạch Thế Tôn: |
When this was said, the wanderer Vacchagotta said to the Blessed One: "Master Gotama, it is as if there were a great sala tree not far from a village or town: From inconstancy, its branches and leaves would wear away, its bark would wear away, its sapwood would wear away, so that on a later occasion -- divested of branches, leaves, bark, & sapwood -- it would stand as pure heartwood. In the same way, Master Gotama's words are divested of branches, leaves, bark, & sapwood and stand as pure heartwood. |
--- o0o ---
trở về đầu trang | Home page |
Chủ biên và điều hành: TT Thích Giác Đẳng.
Kỹ thuật trình bày:
Minh Hạnh & Thiện Pháp
Cập nhật ngày:
04-29-2006
Những đóng góp dịch thuật xin gửi về TT Thích Giác Đẳng tại giacdang@phapluan.com