575 “Mendicants, anyone who brings into their mind the great ocean includes all of the streams that run into it. In the same way, anyone who has developed and cultivated mindfulness of the body includes all of the skillful qualities that play a part in realization.”

1. Như một ai, này các Tỷ-kheo, với tâm biến mãn cùng khắp biển lớn, có thể bao gồm tất cả con sông bé nhỏ đổ vào biển cả, cũng vậy, này các Tỷ-kheo, ai tu tập, làm cho sung mãn thân hành niệm, cũng bao gồm tất cả thiện pháp, gồm những pháp thuộc về minh phần.

576–582 “One thing, mendicants, when developed and cultivated leads to great urgency … great benefit … great sanctuary from the yoke … mindfulness and awareness … gaining knowledge and vision … blissful meditation in the present life … the realization of the fruit of knowledge and freedom. What one thing? Mindfulness of the body. This one thing, when developed and cultivated, leads to great urgency … great benefit … great sanctuary from the yoke … mindfulness and awareness … gaining knowledge and vision … a happy abiding in the present life … the realization of the fruit of knowledge and freedom.”

2-8. Có một pháp, này các Tỷ-kheo, được tu tập, được làm cho sung mãn, đưa đến cảm hứng lớn, lợi ích lớn, an ổn lớn khỏi các khổ ách, chánh niệm tỉnh giác, đưa đến chứng đắc tri kiến, đưa đến hiện tại lạc trú, đưa đến chứng ngộ quả minh và giải thoát. Một pháp ấy là gì? Chính là thân hành niệm. Ðây là một pháp, này các Tỷ-kheo, tu tập, được làm cho sung mãn, đưa đến cảm hứng lớn... , đưa đến chứng ngộ quả minh và giải thoát.

583 “When one thing, mendicants, is developed and cultivated the body and mind become tranquil, thinking and considering settle down, and all of the qualities that play a part in realization are fully developed. What one thing? Mindfulness of the body. When this one thing is developed and cultivated, the body and mind become tranquil, thinking and considering settle down, and all of the qualities that play a part in realization are fully developed.”

9-12. Có một pháp, này các Tỷ-kheo, khi được tu tập, được làm cho sung mãn, thân được khinh an, tâm được khinh an, tầm tứ được tịnh chỉ, toàn bộ các pháp thuộc về minh phần đi đến tu tập, làm cho viên mãn. Một pháp ấy là gì? Chính là thân hành niệm. Khi tu tập, làm cho sung mãn một pháp này, thân được khinh an, tâm được khinh an, tầm và tứ được tịnh chỉ, toàn bộ các pháp thuộc về minh phần đi đến tu tập, làm chi viên mãn.

584 “When one thing, mendicants, is developed and cultivated, unskillful qualities do not arise, and, if they’ve already arisen, they are given up. What one thing? Mindfulness of the body. When this one thing is developed and cultivated, unskillful qualities do not arise, and, if they’ve already arisen, they are given up.”

13. Có một pháp, này các Tỷ-kheo, khi được tu tập, được làm cho sung mãn, các pháp bất thiện chưa sanh không sanh khởi, và các pháp bất thiện đã sanh bị đoạn tận. Một pháp ấy là gì? Chính là thân hành niệm. Khi tu tập, khi làm cho sung mãn một pháp này, các pháp bất thiện chưa sanh không sanh khởi, các pháp bất thiện đã sanh bị đoạn tận.

585 “When one thing, mendicants, is developed and cultivated, skillful qualities arise, and, once they’ve arisen, they increase and grow. What one thing? Mindfulness of the body. When this one thing is developed and cultivated, skillful qualities arise, and, once they’ve arisen, they increase and grow.”

14-15. Có một pháp, này các Tỷ-kheo, khi được tu tập, được làm cho sung mãn, các pháp thiện chưa sanh được sanh khởi, và các pháp thiện đã sanh đưa đến tăng trưởng, quảng đại. Một pháp ấy là gì? Chính là thân hành niệm. Khi tu tập, khi làm cho sung mãn một pháp này, này các Tỷ-kheo, các pháp thiện chưa sanh....đưa đến tăng trưởng, quảng đại.

586–590 “When one thing, mendicants, is developed and cultivated, ignorance is given up … knowledge arises … the conceit ‘I am’ is given up … the underlying tendencies are uprooted … the fetters are given up. What one thing? Mindfulness of the body. When this one thing is developed and cultivated, ignorance is given up … knowledge arises … the conceit ‘I am’ is given up … the underlying tendencies are uprooted … the fetters are given up.”

16-21. Có một pháp, này các Tỷ-kheo, khi được tu tập, được làm cho sung mãn, vô minh được đoạn tận, minh sanh khởi, ngã mạn được đoạn tận, các tùy miên được nhổ sạch, các kiết sử bị đoạn tận. Một pháp ấy là gì? Chính là thân hành niệm. Khi một pháp này được tu tập, được làm cho sung mãn, vô minh bị đoạn tận... các kiết sử bị đoạn tận.

591–592 “One thing, mendicants, when developed and cultivated leads to demolition by wisdom … to extinguishment by not grasping. What one thing? Mindfulness of the body. This one thing, mendicants, when developed and cultivated leads to demolition by wisdom … to extinguishment by not grasping.”

22-23. Có một pháp, này các Tỷ-kheo, khi được tu tập, được làm cho sung mãn, đưa đến sự phân tích của trí tuệ, đưa đến Niết-bàn không có chấp thủ. Một pháp ấy là gì? Chính là thân hành niệm. Khi một pháp này được tu tập, được làm cho sung mãn, đưa đến sự phân tích .... không có chấp thủ.

593–595 “When one thing is developed and cultivated there is the penetration of many elements … the penetration of diverse elements … the analysis of many elements. What one thing? Mindfulness of the body. When this one thing is developed and cultivated there is the penetration of many elements … the penetration of diverse elements … the analysis of many elements.”

24-26. Có một pháp, này các Tỷ-kheo, khi được tu tập, được làm cho sung mãn, đưa đến sự thông đạt của nhiều giới, sự thông đạt của nhiều giới sai biệt, sự vô ngại giải của nhiều giới. Một pháp ấy là gì? Chính là thân hành niệm. Khi một pháp này được tu tập, được làm cho sung mãn, đưa đến sự thông đạt ... sự vô ngại giải của nhiều giới.

596–599 “One thing, mendicants, when developed and cultivated leads to the realization of the fruit of stream-entry … once-return … non-return … perfection. What one thing? Mindfulness of the body. This one thing, when developed and cultivated, leads to the realization of the fruit of stream-entry … once-return … non-return … perfection.”

27-30. Có một pháp, này các Tỷ-kheo, khi được tu tập, được làm cho sung mãn, đưa đến sự chứng ngộ quả Dự lưu, đưa đến sự chứng ngộ quả Nhất lai, đưa đến sự chứng ngộ quả Bất lai, đưa đến sự chứng ngộ quả A-la-hán. Một pháp ấy là gì? Chính là thân hành niệm. Khi một pháp này được tu tập, được làm cho sung mãn, đưa đến sự chứng ngộ quả Dự lưu,.... quả A-la-hán.

600–615 “One thing, mendicants, when developed and cultivated, leads to the getting of wisdom … the growth of wisdom … the increase of wisdom … to great wisdom … to widespread wisdom … to abundant wisdom … to deep wisdom … to extraordinary wisdom … to vast wisdom … to much wisdom … to fast wisdom … to light wisdom … to laughing wisdom … to swift wisdom … to sharp wisdom … to penetrating wisdom. What one thing? Mindfulness of the body. This one thing, when developed and cultivated, leads to the getting of wisdom … the growth of wisdom … the increase of wisdom … to great wisdom … to widespread wisdom … to abundant wisdom … to deep wisdom … to extraordinary wisdom … to vast wisdom … to much wisdom … to fast wisdom … to light wisdom … to laughing wisdom … to swift wisdom … to sharp wisdom … to penetrating wisdom.”

31-46. Có một pháp, này các Tỷ-kheo, khi được tu tập, được làm cho sung mãn, đưa đến sự chứng đắc trí tuệ, đưa đến sự tăng trưởng trí tuệ, đưa đến quảng đại trí tuệ, đưa đến đại trí tuệ, đưa đến trí tuệ rộng rãi, đưa đến quảng đại trí tuệ, đưa đến thâm sâu trí tuệ, đưa đến vô song trí tuệ, đưa đến vô hạn trí tuệ, đưa đến nhiều trí tuệ, đưa đến trí tuệ nhanh lẹ, đưa đến trí tuệ nhẹ nhàng, đưa đến trí tuệ hoan hỉ, đưa đến trí tuệ tốc hành, đưa đến trí tuệ sắc sảo, đưa đến trí tuệ thể nhập. Một pháp ấy là gì? Chính là thân hành niệm. Khi một pháp này được tu tập, được làm cho sung mãn, đưa đến sự chứng đắc trí tuệ,... đưa đến trí tuệ thể nhập.

616 “Mendicants, those who don’t enjoy mindfulness of the body don’t enjoy the deathless. Those who enjoy mindfulness of the body enjoy the deathless.”

47-48. Những vị này không hưởng được bất tử, này các Tỷ-kheo, là những vị không thực hiện thân hành niệm. Những vị này hưởng được bất tử, này các Tỷ-kheo, là những vị thực hành thân hành niệm.

617 “Mendicants, those who haven’t enjoyed mindfulness of the body haven’t enjoyed the deathless. Those who have enjoyed mindfulness of the body have enjoyed the deathless.”

49-50. Những vị này không chia sẻ bất tử, này các Tỷ-kheo, là những vị không chia sẻ thân hành niệm. Những vị này chia sẻ bất tử, này các Tỷ-kheo, là những vị chia sẻ thân hành niệm.

618 “Mendicants, those who have lost mindfulness of the body have lost the deathless. Those who haven’t lost mindfulness of the body haven’t lost the deathless.”

51-52. Bất tử bị đoạn tận, này các Tỷ-kheo, đối với những ai đoạn tận thân hành niệm. Bất tử không bị đoạn tận, này các Tỷ-kheo, đối với những ai không đoạn tận thân hành niệm.

619 “Mendicants, those who have missed out on mindfulness of the body have missed out on the deathless. Those who have undertaken mindfulness of the body have not missed out on the deathless.”

53-54. Bất tử bị khiếm khuyết, này các Tỷ-kheo, đối với những ai khiếm khuyết thân hành niệm. Bất tử được viên thành, này các Tỷ-kheo, đối với những ai viên thành thân hành niệm.

620 “Mendicants, those who have neglected mindfulness of the body have neglected the deathless. Those who have not neglected mindfulness of the body have not neglected the deathless.”

55-56. Bất tử bị xao lãng bỏ phế, này các Tỷ-kheo, đối với những ai bỏ phế thân hành niệm. Bất tử không bị bỏ phế, này các Tỷ-kheo, đối với những ai không bỏ phế thân hành niệm.

621 “Mendicants, those who have forgotten mindfulness of the body have forgotten the deathless. Those who haven’t forgotten mindfulness of the body haven’t forgotten the deathless.”

57-58. Bất tử bị vong thất, này các Tỷ-kheo, đối với những ai vong thất thân hành niệm. Bất tử không bị vong thất, này các Tỷ-kheo, đối với những ai không vong thất thân hành niệm.

622 “Mendicants, those who haven’t cultivated mindfulness of the body haven’t cultivated the deathless. Those who have cultivated mindfulness of the body have cultivated the deathless.”

59-60. Bất tử không được thực hiện, này các Tỷ-kheo, đối với những ai không thực hiện thân hành niệm. Bất tử được thực hiện, này các Tỷ-kheo, đối với những ai thực hiện thân hành niệm.

623 “Mendicants, those who haven’t developed mindfulness of the body haven’t developed the deathless. Those who have developed mindfulness of the body have developed the deathless.”

61-62. Bất tử không được tu tập, này các Tỷ-kheo, đối với những ai không tu tập thân hành niệm. Bất tử được tu tập, này các Tỷ-kheo, đối với những ai tu tập thân hành niệm.

624 “Mendicants, those who haven’t practiced mindfulness of the body haven’t practiced the deathless. Those who have practiced mindfulness of the body have practiced the deathless.”

63-64. Bất tử không được làm cho sung mãn, này các Tỷ-kheo, đối với những ai không làm cho sung mãn thân hành niệm. Bất tử được làm cho sung mãn, này các Tỷ-kheo, đối với những ai làm cho sung mãn thân hành niệm.

625 “Mendicants, those who haven’t had insight into mindfulness of the body haven’t had insight into the deathless. Those who have had insight into mindfulness of the body have had insight into the deathless.”

65-66. Bất tử không được thắng tri, này các Tỷ-kheo, đối với những ai không thắng tri thân hành niệm. Bất tử được thắng tri, này các Tỷ-kheo, đối với những ai thắng tri thân hành niệm.

626 “Mendicants, those who haven’t completely understood mindfulness of the body haven’t completely understood the deathless. Those who have completely understood mindfulness of the body have completely understood the deathless.”

67-68. Bất tử không được liễu tri, này các Tỷ-kheo, đối với những ai không liễu tri thân hành niệm. Bất tử được liễu tri, này các Tỷ-kheo, đối với những ai liễu tri thân hành niệm.

627 “Mendicants, those who haven’t realized mindfulness of the body haven’t realized the deathless. Those who have realized mindfulness of the body have realized the deathless.”

69-70. Bất tử không được chứng ngộ, này các Tỷ-kheo, đối với những ai không chứng ngộ thân hành niệm. Bất tử được chứng ngộ, này các Tỷ-kheo, đối với những ai chứng ngộ thân hành niệm.

The thousand discourses of the Ones are completed. That is what the Buddha said. Satisfied, the mendicants approved what the Buddha said.

THE BOOK OF THE ONES IS FINISHED.

Thế Tôn thuyết như vậy, các vị Tỷ-kheo ấy hoan hỷ tín thọ lời Thế Tôn dạy.

webmasters: Nguyễn Văn Hoà & Minh Hạnh

 | | trở về đầu trang | Home page |