“Mendicants, this is definitely something worth having, that is, living in the wilderness … eating only almsfood … wearing rag robes … having just three robes … teaching Dhamma … memorizing the monastic law … being very learned … being respected … being well-presented … having a following … having a large following … coming from a good family … being handsome … being a good speaker … having few wishes … having good health.”

1. Thật sự cái này là một trong những điều lợi, này các Tỷ-kheo, tức là sống trong rừng ... sống khất thực ... mang y phấn tảo ... chỉ mang ba y thuyết pháp ... trì luật ... biết nhiều về sự thật ... đã lâu ngày là vị trưởng lão ... có oai nghi nghiêm chỉnh ... có được hội chúng quy tụ ... có đại hội chúng đoanh vây, con gia đình tốt đẹp ... diện mạo đoan chánh ... ngôn ngữ hòa nhã ... thiểu dục ... không có bệnh hoạn.

394 “If, mendicants, a mendicant develops the first absorption, even as long as a finger-snap, they are called a mendicant who does not lack absorption, who follows the Teacher’s instructions, who responds to advice, and who does not eat the country’s alms in vain. How much more so those who make much of it!”
395–401 “If, mendicants, a mendicant develops the second … third … or fourth absorption … or the heart’s release by love … or the heart’s release by compassion … or the heart’s release by rejoicing … or the heart’s release by equanimity, even as long as a finger-snap …

2-9. Nếu chỉ trong thời gian búng ngón tay, này các Tỷ-kheo, vị Tỷ-kheo tu tập Thiền thứ nhất, vị này, này các Tỷ-kheo, được gọi là một Tỷ-kheo trú Thiền không phải uổng phí, đã làm theo lời dạy bậc Ðạo sư, là vị chịu nghe lời giáo giới, ăn đồ ăn quốc độ không phải vô ích, còn nói gì vị ấy làm cho sung mãn Thiền ấy. Nếu chỉ trong thời gian búng ngón tay, này các Tỷ-kheo, vị Tỷ-kheo tu tập Thiền thứ hai, ... Thiền thứ ba, ... Thiền thứ tư ... tu tập Từ tâm giải thoát ... tu tập Bi tâm giải thoát ... tu tập Hỷ tâm giải thoát ... tu tập Xả tâm giải thoát ...

402–405 If a mendicant meditates by observing an aspect of the body … feelings … mind … principles—keen, aware, and mindful, rid of covetousness and displeasure for the world, even for the time of a finger-snap …

10-13. Nếu vị ấy trú quán thân trên thân, nhiệt tâm, tỉnh giác, chánh niệm, nhiếp phục tham ưu ở đời ... quán thọ trên các cảm thọ ... quán tâm trên tâm... quán pháp trên các pháp, nhiệt tâm, tỉnh giác, chánh niệm, nhiếp phục tham ưu ở đời ...

406–409 If they generate enthusiasm, try, make an effort, exert the mind, and strive so that bad, unskillful qualities don’t arise, even for the time of a finger-snap … If they generate enthusiasm, try, make an effort, exert the mind, and strive so that bad, unskillful qualities that have arisen are given up, even for the time of a finger-snap … If they generate enthusiasm, try, make an effort, exert the mind, and strive so that skillful qualities that have not arisen do arise, even for the time of a finger-snap … If they generate enthusiasm, try, make an effort, exert the mind, and strive so that skillful qualities that have arisen remain, are not lost, but increase, mature, and are fulfilled by development, even for the time of a finger-snap …

14-17. ... Ðối với các pháp ác, bất thiện chưa sanh, khởi lên ý muốn không cho sanh khởi, tinh cần, tinh tấn, quyết tâm, cố gắng ... Ðối với các pháp ác, bất thiện đã sanh, khởi lên ý muốn đoạn tận, tinh cần, tinh tấn, quyết tâm, cố gắng ... Ðối với các pháp thiện chưa sanh, khởi lên ý muốn làm cho sanh khởi, tinh cần, tinh tấn, quyết tâm, cố gắng ... Ðối với pháp thiện đã sanh, khởi lên ý muốn làm an trú, không cho vong thất, làm cho tăng trưởng, làm cho quảng đại, tu tập, làm cho viên mãn, tinh cần, tinh tấn, quyết tâm, cố gắng ...

410–413 If they develop the basis of psychic power that has immersion due to enthusiasm, and active effort … the basis of psychic power that has immersion due to energy, and active effort … the basis of psychic power that has immersion due to mental development, and active effort … the basis of psychic power that has immersion due to inquiry, and active effort, even for the time of a finger-snap …

18-21. Tu tập như ý túc câu hữu với Dục định tinh cần hành ... câu hữu với Tinh tấn định tinh cần hành ... câu hữu với Tâm định tinh cần hành ... câu hữu với Tư duy định tinh cần hành ...

414–418 If they develop the faculty of faith … the faculty of energy … the faculty of mindfulness … the faculty of immersion … the faculty of wisdom, even for the time of a finger-snap …

22-31. Tu tập Tín căn ... tu tập Tấn căn ... tu tập Niệm căn ... tu tập Ðịnh căn ... tu tập Tuệ căn ... Tu tập Tín lực ... tu tập Tấn lực ... tu tập Niệm lực ... tu tập Ðịnh lực ... tu tập Tuệ lực ..

419–423 If they develop the power of faith … the power of energy … the power of mindfulness … the power of immersion … the power of wisdom, even for the time of a finger-snap …

32-38. Tu tập Niệm giác chi ... tu tập Trạch pháp giác chi ... tu tập Tinh tấn giác chi ... tu tập Hỷ giác chi ... tu tập Khinh an giác chi ... tu tập Ðịnh giác chi ... tu tập Xả giác chi ...

424–430 If they develop the awakening factor of mindfulness … the awakening factor of investigation of principles … the awakening factor of energy … the awakening factor of rapture … the awakening factor of tranquility … the awakening factor of immersion … the awakening factor of equanimity, even for the time of a finger-snap …

39-46. Tu tập Chánh tri kiến ... tu tập Chánh tư duy ... tu tập Chánh ngữ ... tu tập Chánh nghiệp ... tu tập Chánh mạng ... tu tập Chánh tinh tấn ... tu tập Chánh niệm ... tu tập Chánh định ...

431–438 If they develop right view … right thought … right speech … right action … right livelihood … right effort … right mindfulness … right immersion, even for the time of a finger-snap …

47-54. Quán tưởng nội sắc, thấy các loại ngoại sắc có hạn lượng, đẹp, xấu, vị ấy nhận thức rằng: "Sau khi nhiếp thắng chúng, ta biết, ta thấy ... "

Perceiving form internally, they see forms externally, limited, both pretty and ugly. Having mastered this, they are aware that: ‘I know and see.’ …

Quán tưởng nội sắc, thấy các loại ngoại sắc vô lượng, đẹp, xấu, vị ấy nhận thức rằng: "Sau khi nhiếp thắng chúng, ta biết, ta thấy ...

Perceiving form internally, they see forms externally, limitless, both pretty and ugly. Having mastered this, they are aware that: ‘I know and see.’ …

Quán tưởng vô sắc ở nội tâm, thấy các loại ngoại sắc có hạn lượng, đẹp, xấu, vị ấy nhận thức rằng: "Sau khi nhiếp thắng chúng, ta biết, ta thấy ... "

Not perceiving form internally, they see forms externally, limited, both pretty and ugly. Having mastered this, they are aware that: ‘I know and see.’ …

Quán tưởng vô sắc ở nội tâm, thấy các loại ngoại sắc vô lượng, đẹp, xấu, vị ấy nhận thức rằng: "Sau khi nhiếp thắng chúng, ta biết, ta thấy ... "

Not perceiving form internally, they see forms externally that are blue, with blue color, blue hue, and blue tint. Having mastered this, they are aware that: ‘I know and see.’ …

Quán tưởng vô sắc ở nội tâm, thấy các loại ngoại sắc màu xanh, tướng sắc xanh, hình sắc xanh, ánh sáng xanh. Vị ấy nhận thức rằng: "Sau khi nhiếp thắng chúng, ta biết, ta thấy ... "

Not perceiving form internally, they see forms externally that are yellow, with yellow color, yellow hue, and yellow tint. Having mastered this, they are aware that: ‘I know and see.’ …

Quán tưởng vô sắc ở nội tâm, thấy các loại ngoại sắc màu vàng, tướng sắc vàng, hình sắc vàng, ánh sáng vàng. Vị ấy nhận thức rằng: "Sau khi nhiếp thắng chúng, ta biết, ta thấy ..."

Not perceiving form internally, they see forms externally that are red, with red color, red hue, and red tint. Having mastered this, they are aware that: ‘I know and see.’ …

Quán tưởng vô sắc ở nội tâm, thấy các loại ngoại sắc màu đỏ, tướng sắc đỏ, hình sắc đỏ, ánh sáng đỏ. Vị ấy nhận thức rằng: "Sau khi nhiếp thắng chúng, ta biết, ta thấy ..."

Not perceiving form internally, they see forms externally that are white, with white color, white hue, and white tint. Having mastered this, they are aware that: ‘I know and see.’ …

Quán tưởng vô sắc ở nội tâm, thấy các loại ngoại sắc màu trắng, tướng sắc trắng, hình sắc trắng, ánh sáng trắng. Vị ấy nhận thức rằng: "Sau khi nhiếp thắng chúng, ta biết, ta thấy ..."

447–454 Having physical form, they see forms … not perceiving form internally, they see forms externally … they’re focused only on beauty … going totally beyond perceptions of form, with the ending of perceptions of impingement, not focusing on perceptions of diversity, aware that ‘space is infinite’, they enter and remain in the dimension of infinite space … going totally beyond the dimension of infinite space, aware that ‘consciousness is infinite’, they enter and remain in the dimension of infinite consciousness … going totally beyond the dimension of infinite consciousness, aware that ‘there is nothing at all’, they enter and remain in the dimension of nothingness … going totally beyond the dimension of nothingness, they enter and remain in the dimension of neither perception nor non-perception … going totally beyond the dimension of neither perception nor non-perception, they enter and remain in the cessation of perception and feeling …

55-62. Tự mình có sắc, thấy các sắc. Quán tưởng nội sắc là vô sắc, thấy các loại ngoại sắc ... quán tưởng sắc là tịnh, chú tâm trên suy tưởng ấy ... Vượt khỏi hoàn toàn sắc tưởng, diệt trừ các tưởng hữu đối, không suy tư đến các tưởng khác biệt, với suy tư: "Hư không là vô biên", chứng và trú Không vô biên xứ ... vượt khỏi hoàn toàn Không vô biên xứ, với suy tư: "Thức là vô biên", chứng và trú Thức vô biên xứ ... vượt khỏi hoàn toàn Thức vô biên xứ, với suy tư: "Không có vật gì", chứng và trú Vô sở hữu xứ ... vượt khỏi hoàn toàn Vô sở hữu xứ, chứng và trú Phi tưởng phi phi tưởng xứ....Vượt khỏi Phi tưởng phi phi tưởng xứ, chứng và trú Diệt thọ tưởng ...

455–464 They develop the meditation on universal earth … the meditation on universal water … the meditation on universal fire … the meditation on universal air … the meditation on universal blue … the meditation on universal yellow … the meditation on universal red … the meditation on universal white … the meditation on universal space … the meditation on universal consciousness …

63-72. Tu tập địa biến xứ ... tu tập thủy biến xứ ... tu tập hỏa biến xứ ... tu tập phong biến xứ ... tu tập xanh biến xứ ... tu tập vàng biến xứ ... tu tập đỏ biến xứ ... tu tập trắng biến xứ ... tu tập hư không biến xứ ... tu tập thức biến xứ ...

465–474 They develop the perception of ugliness … the perception of death … the perception of the repulsiveness of food … the perception of dissatisfaction with the whole world … the perception of impermanence … the perception of suffering in impermanence … the perception of not-self in suffering … the perception of giving up … the perception of fading away … the perception of cessation …

73-82. Tu tập tưởng bất tịnh ... tu tập tưởng về chết ... tu tập tưởng yếm ly các món ăn ... tu tập tưởng không hỷ lạc đối với tất cả thế giới ... tu tập vô thường tưởng ... tu tập tưởng khổ trên vô thường ... tu tập tưởng vô ngã trên khổ ... tu tập tưởng đoạn tận ... tu tập tưởng ly tham ... tu tập tưởng đoạn diệt ...

475–484 They develop the perception of impermanence … the perception of not-self … the perception of death … the perception of the repulsiveness of food … the perception of dissatisfaction with the whole world … the perception of a skeleton … the perception of the worm-infested corpse … the perception of the livid corpse … the perception of the split open corpse … the perception of the bloated corpse …

83-92. Tu tập tưởng vô thường ... tu tập tưởng vô ngã ... tu tập tưởng về chết ... tu tập tưởng ghê tởm đối với các món ăn ... tu tập tưởng không hỷ lạc đối với tất cả thế giới ... tu tập tưởng hài cốt ... tu tập tưởng bị trùng bọ ăn ... tu tập tưởng bị xanh bầm ... tu tập tưởng bị đầy những lỗ hổng ... tu tập tưởng bị sưng phồng lên ...

485–494 They develop the recollection of the Buddha … the recollection of the teaching … the recollection of the Saṅgha … the recollection of ethical conduct … the recollection of generosity … the recollection of the deities … mindfulness of breathing … the recollection of death … mindfulness of the body … the recollection of peace …

93-102. Tu tập niệm Phật ... tu tập niệm Pháp ... tu tập niệm Tăng ... tu tập niệm Giới ... tu tập niệm Thí ... tu tập niệm Thiên ... tu tập niệm Hơi thở vô, Hơi thở ra ... tu tập niệm Chết ... tu tập Thân niệm ... tu tập An tịnh niệm ...

495–574 They develop the faculty of faith together with the first absorption … the faculty of energy … the faculty of mindfulness … the faculty of immersion … the faculty of wisdom … the power of faith … the power of energy … the power of mindfulness … the power of immersion … the power of wisdom together with the first absorption …

103-112. Tu tập Tín căn đồng với sơ Thiền ... tu tập Tấn căn đồng với sơ Thiền ... tu tập Niệm căn đồng với sơ Thiền ... tu tập Ðịnh căn đồng với sơ Thiền ... tu tập Tuệ căn đồng với sơ Thiền ... tu tập Tín lực ... tu tập Tấn lực ... tu tập Niệm lực ... tu tập Ðịnh lực ... tu tập Tuệ lực đồng với sơ Thiền.

Together with the second absorption …

113-122. Tu tập Tín căn đồng với Thiền thứ hai ... Tu tập Tuệ lực đồng với Thiền thứ hai ...

the third absorption …

123-132. Tu tập Tín căn đồng với Thiền thứ ba ... Tu tập Tuệ lực đồng với Thiền thứ ba ...

the fourth absorption …

133-142. Tu tập Tín căn đồng với Thiền thứ tư ... Tu tập Tuệ lực đồng với Thiền thứ tư

love …

143-152. Tu tập Tín căn câu hữu với Từ ... Tu tập Tuệ lực câu hữu với Từ ...

compassion …

153-162. Tu tập Tín căn câu hữu với Bi ... Tu tập Tuệ lực câu hữu với Bi ...

rejoicing …

163-172. Tu tập Tín căn câu hữu với Hỷ ... Tu tập Tuệ lực câu hữu với Hỷ ...

^^^^

173-182. Tu tập Tín căn câu hữu với Xả ... Tu tập Tuệ lực câu hữu với Xả ...

They develop the faculty of faith together with equanimity … They develop the faculty of energy … the faculty of mindfulness … the faculty of immersion … the faculty of wisdom … the power of faith … the power of energy … the power of mindfulness … the power of immersion … the power of wisdom. That mendicant is called a mendicant who does not lack absorption, who follows the Teacher’s instructions, who responds to advice, and who does not eat the country’s alms in vain. How much more so those who make much of it!”

183-192. Nếu tu tập Tín căn ... nếu tu tập Tấn căn ... nếu tu tập Niệm căn ... nếu tu tập Ðịnh căn ... nếu tu tập Tuệ căn ... nếu tu tập Tín lực ... nếu tu tập Tấn lực ... nếu tu tập Niệm lực ... nếu tu tập Ðịnh lực ... nếu tu tập Tuệ lực ... , vị này, này các Tỷ-kheo, được gọi là một Tỷ-kheo trú Thiền không phải trống không, đã làm theo lời dạy bậc Ðạo sư, là vị chịu nghe lời giáo giới, ăn đồ ăn quốc độ không phải uổng phí, còn nói gì vị ấy làm cho sung mãn pháp ấy.

webmasters: Nguyễn Văn Hoà & Minh Hạnh

 | | trở về đầu trang | Home page |