82 “Mendicants, I do not see a single thing that is so very harmful as negligence. Negligence is very harmful.” |
1. Ta không thấy một pháp nào khác, này các Tỷ-kheo, có thể đưa đến bất lợi lớn, này các Tỷ-kheo, như là phóng dật. Phóng dật, này các Tỷ-kheo, đưa đến bất lợi lớn. |
83 “Mendicants, I do not see a single thing that is so very beneficial as diligence. Diligence is very beneficial.” |
2. Ta không thấy một pháp nào khác, này các Tỷ-kheo, có thể đưa đến ích lợi lớn, này các Tỷ-kheo, như là không phóng dật. Không phóng dật, này các Tỷ-kheo, đưa đến ích lợi lớn. |
84 “Mendicants, I do not see a single thing that is so very harmful as laziness. Laziness is very harmful.” |
3. (Như số 1, chỉ thế vào "như là biếng nhác").... |
85 “Mendicants, I do not see a single thing that is so very beneficial as arousing energy. Arousing energy is very beneficial.” |
4. (Như số 2, chỉ thế vào "như là tinh cần tinh tấn")... |
86 “Mendicants, I do not see a single thing that is so very harmful as having many wishes. Having many wishes is very harmful.” |
5. (Như số 1, chỉ thế vào "như là nhiều dục")... |
87 “Mendicants, I do not see a single thing that is so very beneficial as having few wishes. Having few wishes is very beneficial.” |
6. (Như số 2, chỉ thế vào "như là ít dục")... |
88 “Mendicants, I do not see a single thing that is so very harmful as lack of contentment. Lack of contentment is very harmful.” |
7. (Như số 1, chỉ thế vào "như là không biết đủ")... |
89 “Mendicants, I do not see a single thing that is so very beneficial as contentment. Contentment is very beneficial.” |
8. (Như số 2, chỉ thế vào "như là biết đủ")... |
90 “Mendicants, I do not see a single thing that is so very harmful as irrational application of mind. Irrational application of mind is very harmful.” |
9. (Như số 1, chỉ thế vào "như là không như lý tác ý")... |
91 “Mendicants, I do not see a single thing that is so very beneficial as rational application of mind. Rational application of mind is very beneficial.” |
10. (Như số 2, chỉ thế vào "như là như lý tác ý")... |
92 “Mendicants, I do not see a single thing that is so very harmful as lack of situational awareness. Lack of situational awareness is very harmful.” |
11. (Như số 1, chỉ thế vào "như là không tỉnh giác")... |
93 “Mendicants, I do not see a single thing that is so very beneficial as situational awareness. Situational awareness is very beneficial.” |
12. (Như số 2, chỉ thế vào "như là tỉnh giác")... |
94 “Mendicants, I do not see a single thing that is so very harmful as bad friends. Bad friends are very harmful.” |
13. (Như số 1, chỉ thế vào "như là làm bạn với ác")... |
95 “Mendicants, I do not see a single thing that is so very beneficial as good friends. Good friends are very beneficial.” |
14. (Như số 2, chỉ thế vào "như là làm bạn với thiện")... |
96 “Mendicants, I do not see a single thing that is so very harmful as pursuing bad habits and not good habits. Pursuing bad habits and not good habits is very harmful.” |
15. Ta không thấy một pháp nào khác, này các Tỷ-kheo, có thể đưa đến bất lợi lớn, này các Tỷ-kheo, như là hệ lụy với các pháp bất thiện, không hệ lụy với các pháp thiện. Hệ lụy với các pháp bất thiện, này các Tỷ-kheo, không hệ lụy với các pháp thiện, đưa đến bất lợi lớn. |
97 “Mendicants, I do not see a single thing that is so very beneficial as pursuing good habits and not bad habits. Pursuing good habits and not bad habits is very beneficial.” |
16. Ta không thấy một pháp nào khác, này các Tỷ-kheo, đưa đến lợi ích lớn, này các Tỷ-kheo, như là hệ lụy với các pháp thiện, không hệ lụy với các pháp bất thiện. Hệ lụy các pháp thiện, này các Tỷ-kheo, không hệ lụy với các pháp bất thiện đưa đến lợi ích lớn. |
webmasters: Nguyễn Văn Hoà & Minh Hạnh |